Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Bài soạn các lỗi máy tính thường gặp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (44.34 KB, 2 trang )

Các lỗi thường gặp khi khởi động máy tính
128 Not Ok, Parity Disable:
Lỗi trục trặc RAM, tốc độ RAM không tương thích với
tốc độ CPU hoặc Mainboard có vấn đề.
8024 Gate - A20 Error:
Lỗi bàn phím (có thể do kẹt phím) làm cho chip điều khiển bàn phím
phát tín hiệu liên tục lên đường địa chỉ 20 đến bộ vi sử lý.
Bad or Missing Command Interpreter:
Lỗi không tìm thấy tập tin lệnh của hệ điều hành, thường là
COMMAND.COM.
Bad Partition Table:
Lỗi do đĩa cứng được tạo và phân vùng partition bằng lệnh fdisk
không đúng.
C: Drive Error:
Lỗi do các thông số đĩa cứng không được khai báo đúng trong CMOS.
Cmos Battery Stage Low:
Lỗi do hết Pin nuôi mạch đồng hồ và CMOS trên mainboard, cũng có
thể do gắn Jumper chân xóa CMOS không đúng.
Cmos Checksum Failure:
Lỗi cho biết các dữ liệu của CMOS bị hỏng, có thể do hết Pin nuôi
mạch đồng hồ và CMOS.
Cmos Display Type Mismatch:
Lỗi do khai báo không đúng Card hiển thị trong CMOS.
Cmos Memory Size Mismatch:
Lỗi do hư các chip nhớ hoặc RAM cấm không chắc.
Disk Boot Error, Replace And Strike To Retry:
Lỗi do máy tính không tìm thấy đĩa có thể khởi động.
Disk Drive 0 Seek Failure:
Lỗi do dây cáp Data của ổ đọc đĩa lỗi, hoặc do mạch điều khiển bị lỗi.
Disk Boot Failure:
Lỗi do đĩa khởi động bị hỏng, thay đĩa khởi động khác


Disk Read Failure - Strike F1 To Retry Boot:
Lỗi do đĩa hỏng, cắm nhằm cáp, hoặc ổ đọc đĩa mềm hỏng.
FDD Controller Failure:
Lỗi do ổ đọc đĩa mềm hoặc mạch điều khiển đĩa mềm hỏng, cũng có
thể card I/O (đối với những máy 486 trở về trước) cắm không được
chắc. Đồng thời, nếu thấy đèn ổ đọc đĩa mềm sáng liên tục thì có thể
khẳng định là do cắm ngược đầu cáp data.
Hard Disk Failure:
Lỗi do một trong các nguyên nhân sau: mạch điều khiển đĩa cứng
hỏng, dây nguồn nuôi không gắn vào ổ cứng, cáp data cắm lộn đầu,
hoặc Jumper chọn master/sleve không đúng.
Keyboard Stuck Key Failure hay Keyboard Error:
Lỗi do cắm bàn phím hỏng, hoặc kẹt phím.
RAM Test Address Failure:
Lỗi do chip dùng địa chỉ hóa bộ nhớ hỏng, vì các chip này được tích
hợp trên mainboard, nên phải sửa hoặc thay mianboard.
Serial Port Test Failure:
Lỗi do cổng nối tiếp và cổng song song không đáp ứng các phép thử
POST.
Math Coprocessor Failure:
Lỗi do bộ đồng xử lý toán học bị trục trặc.
Máy báo "Thiếu File SYSTEM.DAT, SYSTEM.INI, USER.DAT hoặc
WIN.INI" và sau đó là câu "Vui lòng Setup lại hệ điều hành": lỗi này
là do file SYSTEM.DAT, SYSTEM.INI, USER.DAT hoặc WIN.INI không
còn trong thư mục WINDOWS của hệ điều hành. Cách khắc phục:
Khởi động lại hệ điều hành bằng đĩa khởi động, vào thư mục
WINDOWS\SYSBCKUP chép file rb00x.cab mới nhất (có ngày tháng
gần nhất) ra đĩa mềm, với x nhận gía trị từ 0-5. giải nén file này và
copy những file bị thiếu vào thư mục WINDOWS, rồi khởi động lại
máy tính

×