Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

kttv5hk1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (719.02 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Họ tên:………
………
Lớp:………


Trường Tiểu học Lê Minh Xuân 3


<b>KIỂM TRA HK 1 – Năm học: 2009-2010</b>
Môn: Tiếng Việt 5 (đọc)


Ngày kiểm tra:………
Thời gian: 40 phút


<b>Điểm </b> <b>Nhận xét của giáo viên </b>


<b>I.</b> <b>Đọc tiếng:</b>


Giáo viên cho học sinh bắt thăm và đọc 1 đoạn văn (khoảng 110 đến 130 chữ)
của 1 trong 5 bài đọc sau.


Bài đọc:


1. Bài: “Mùa thảo quả”, sách TV 5, tập 1, trang 113


2. Bài: “Trồng rừng ngập mặn”, sách TV 5, tập 1, trang 128
3. Bài: “Chuỗi ngọc lam” sách TV 5, tập 1, trang 134


4. Bài: “Bn Chư Lênh đón cơ giáo”, sách TV 5, tập 1, trang 144
5. Bài: “Thầy thuốc như mẹ hiền”, sách TV 5, tập 1, trang 153


<i><b>Tiêu chuẩn cho điểm đọc</b></i> <i><b>Điểm</b></i>



1/ Đọc rõ ràng , rành mạch, lưu loát ………/ 2


2/ Đọc diễn cảm …………/ 0,5


3/ Cường độ , tốc độ ………/ 1


4/ Ngắt nghỉ hơi …………/ 0,5


5/ Trả lời câu hỏi ………../1


<b>Cộng :</b> ………/ 5


<i><b>Hướng dẫn đánh giá</b></i>
<i>1/Đọc sai 1 tiếng trừ 0,5 điểm, ngập ngừng trừ 0, 5 điểm.</i>


<i>2/ Ngắt hoặc nghỉ hơi sai mỗi lần trừ 0, 5 điểm.</i>


<i>3/ Đọc vượt 1 phút 20 giây (quá20 giây) trừ 0, 5 điểm. Đọc nhỏ, lí nhí trừ 0, 5 điểm.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>II.</b> <b>ĐỌC THẦM: </b>


Bài đọc:

<b>Quần đảo Trường Sa</b>



Cách Bà Rịa khoảng năm trăm cây số về phía đơng – nam bờ
biển, đã mọc lên một chùm đảo san hơ nhiều màu. Đó là quần đảo
Trường Sa, mảnh đất xa xôi nhất của Tổ quốc ta.


Quần đảo gồm nhiều đảo nhỏ, đứng theo hình vịng cung. Mỗi
đảo là một bơng hoa san hơ rực rỡ góp thành một lẵng hoa giữa mặt
nước biển Đông xanh mênh mông.



Từ lâu Trường Sa đã là mảnh đất gần gụi với ông cha ta. Đảo
Nam Yết và Sơn Ca có giống dừa đá, trái nhỏ nhưng dày cùi, cây lực
lưỡng cao vút. Trên đảo cịn có những cây bàng, quả vuông bốn cạnh,
to bằng nửa chiếc bi đơng, nặng bốn năm lạng, khi chín vỏ ngả màu
da cam. Góc bàng to, đường kính chừng hai mét, xòe một tán lá rộng.
Tán bàng là những chiếc nón che bóng mát cho những hịn đảo nhiều
nắng này. Bàng và dừa đều đã cao tuổi, người lên đảo trồng cây chắc
chắn phải từ rất xa xưa.


Một sáng đào công sự, lưỡi xẻng của anh chiến sĩ xúc lên một
mảnh đồ gốm có nét hoa văn màu nâu và xanh, hình đi rồng. Anh
chiến sĩ quả quyết rằng những nét hoa văn này y như hoa văn trên hũ
rượu thờ ở đình làng anh. Nhiều thế hệ người Việt Nam đã đặt chân
lên đây, khi tìm báu vật, khi trồng cây để xanh tươi mãi cho tới hơm
nay.


<i><b>Hà Đình Cẩn</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i>Dựa vào bài đọc trên, hãy trả lời các câu hỏi 1, 2, 3,4 dưới đây. Bằng cách </i>
<i>khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.</i>


<b>Câu 1: Vế phía đơng – nam của Tổ quốc ta đã mọc lên một chùm đảo </b>
san hô nhiều màu. Đó là:


a. Quần đảo Hồng Sa
b. Biền đảo Phú Quốc
c. Quần đảo Trường Sa.
d. Cả a, c đúng.



<b>Câu 2: Thời tiết trên quần đảo có đặc điểm:</b>
a. Mưa nhiều quanh năm.


b. Nắng nhiều hơn mưa.
c. Quanh năm ấm áp.


d. Thời tiết mát mẻ, dễ chịu.


<b>Câu 3: Nét hoa văn trên mảnh đồ gốm anh chiếc sĩ đã xúc lên giống </b>
nét hoa văn trên hũ rượu thờ ở đình làng của anh. Khẳng định:


a. Người Việt Nam đã đặt chân lên đất đảo từ rất xa xưa.
b. Sự phát hiện của anh chiến sĩ là tình cờ.


c. Mảnh đồ gốm khơng nói lên điều gì.
d. Một ý kiến khác.


<b>Câu 4: Cảm nhận của em về vùng đất đảo của nước Việt Nam ta?</b>
Trà lời: ………
………..
………..
………..
<b>Câu 5: Từ “quả quyết” trong bài đọc có nghĩa là:</b>


a. Nhất định chắc chắn, không do dự.
b. Đúng như vậy.


c. Sự thật như vậy.


d. Kết quả vật chất thu được sau một cuộc đấu tranh.


<b>Câu 6: Thành ngữ nào dưới đây nói về lịng dũng cảm?</b>


a. Chung lưng đấu cật.
b. Gan vàng, dạ sắt.
c. Ba chìm bảy nổi.
d. Chân lấm tay bùn.


<b>Câu 7: Dòng nào dưới đây trái nghĩa với từ “cần cù”</b>
a. Chuyên cần, chịu khó, đại lãn.


b. Tần tảo, siêng năng, lười nhác.


c. Lười biếng, lười nhác, chảy thây, đại lãn.


d. Lười nhác, lười làm, biếng nhác, hèn yếu, bạc nhược.
<b>Câu 8: Những từ: </b><i><b>tiên tiến, xuất sắc, ưu tú</b></i> là những từ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Họ tên:………
………
Lớp:………


Trường Tiểu học Lê Minh Xuân 3


<b>KIỂM TRA HK 1 – Năm học: 2009-2010</b>
Mơn: Địa lí 4


Ngày kiểm tra:………
Thời gian: 40 phút


<b>Điểm </b> <b>Nhận xét của giáo viên </b>



<b>I. Chính tả: (………./5đ )</b>


Học sinh viết bài “ Cô Chấm ” của nhà văn Đào Vũ, SGK Tiếng Việt 5 trang
156. Đoạn viết : “ Gồm đầu bài và đoạn : “Đôi mắt Chấm……….bao giờ ”.


<b>Đánh giá, cho điểm :</b>


- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng hình thức bài chính tả : 5điểm .
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai- lẫn âm đầu hoặc vần, thanh ; không viết hoa đúng qui định ) trừ
0.5 điểm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

III. <b>Tập làm văn: (………../5đ)</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×