Lời Nói Đầu
khi nền kinh tế nớc ta chuyển sang nền kinh tế thị trờng có sự điều tiết của
nhà nớc, cơ chế quản lý tài chính só sự đổi mới sâu sắc đã có tác động rất lớn tới
các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh. Hoạt động sản xuất trong nền kinh tế thị
trờng các doanh nghiệp phải đứng trớc sự cạnh tranh hết sức gay gắt, chịu sự điều
tiết của qui luật kinh tế, của nền kinh tế thị trờng nh qui luật cạnh tranh, qui luật
giá trị. Do đó có thể đứng vững, tồn tại và phất triển thì hoạt động sản xuất kinh
doanh của mỗi doanh nghiệp phải mang lại hiệu quả xác thực, tức là đem lại lợi
nhuận, lợi nhuận chính là tiền đề cất cánh cho doanh nghiệp chiếm lĩnh thị tr-
ờng.
Trong điều kiện hiện nay các doanh nghiệp đợc nhà nớc giao quyền tự chủ
trong sản xuất kinh doanh, hạch toán kinh tế độc lập. Một trong những công cụ
quan trọng giúp cho công tác quản lý kinh tế mang lại hiệu quả nhất là hạch toán
kế toán nói chung và công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
nói riêng. Việc tổ chức kế toán đúng, hợp lý và chính xác chi phí sản xuất và tính
đủ giá thành sản phẩm có ý nghĩa to lớn trong công tác quản lý chi phí, giá
thành, tổ chức kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của chi phí phát sinh ở từng bộ
phận, đối tợng góp phần quản lý tài sản, vật t, lao động, tiền vốn có hiệu quả.
Quá trình thực tập tại Công ty t vấn thí nghiệm công trình giao thông I , em
nhận thấy vai trò và vị trí vô cùng quan trọng của tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm trong toàn bộ công tác kế toán hạch toán kế toán tại đơn
vị nên em chọn đề tài Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty t vấn thí nghiệm công trình giao thông I. cho luận văn của
mình.
Nội dung bài luận văn gồm 3 phần:
Phần I: Lý luận chung về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm ở doanh nghiệp sản xuất.
Phần II: Tình hình thực tế về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm tại Công ty t vấn thí nghiệm công trình giao
thông I.
Phần III: Đáng giá chung và một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện
công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty t
vấn thí nghiệm công trình giao thông I
1
Phần I những vấn đề lý luận về tổ chức hạch toán ch phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm trong các đơn vị khảo sát thiết kế.
1.1Đặc điểm hoạt động khảo sát thiết kế tác động đến công tác hạch toán chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm:
Khảo sát thiết kế là một công việc quan trọng, đợc tiến hành trớc khi bắt
đầu bất kỳ công trình xây dựng nào và nó quyết định đến sự thành công và chất l-
ợng công trình đó. Công việc khảo sát thiết kế có thể đợc coi nh một bộ phận của
ngành xây dựng cơ bản vì kết quả của có đợc sử dụng cho việc xây lắp, thi công
công trình. Những đặc điểm hết sức riêng biệt này đợc biểu hiện xuyên suốt
trong quá trình hình thành nên sản phẩm cũng nh trong đặc điểm của sản phẩm
khảo sát thiết kế.
1.1.1 Đặc điểm của sản phẩm khảo sát thiết kế:
Trong các ngành sản xuất vật chất, các sản phẩm sản xuất ra thờng có
hình thái vật chất cụ thể, với nhiều mẫu mã, chủng loại, quy cách riêng.Tuy
nhiên, sản phẩm khảo sát thiết kế lại rất đặc biệt.Đó là các dự án khả thi,dợ án
tiền khả thi, các bản vẽ thiết kế...cho từng công trình, hạng mục công trình.Nh
vậy, các sản phẩm này mang tính đơn chiếc, thời gian sản xuất kéo dài, theo chu
kỳ khác nhau, kết cấu phức tạp.Đối với các báo cáo nghiên cứu khả thi, tiền khả
thi thì thời gian hoàn thành sản phẩm ngắn, tứ 3 đến 6 tháng, còn đối với các đồ
án thiết kế thì có thể kéo dài từ 2 đến 3 năm mới kết thúc.Mỗi sản phẩm lại có
yêu cầu về kỹ thuật, đặc biệt là có sự đòi hỏi lớn về lao động chất xám của con
ngời. Chính vì thế, đồi với các sản phẩm khảo sát thiết kế, chi phí về vật hoá chỉ
chiếm một tỷ lệ rất nhỏ trong tổng chi phí về còn lao động sống kết tinh trong
sản phẩm lại chiếm trên 50% tổng chi phí. Điều này đòi hỏi kế toán chi phí sản
xuất và tinhds giá thành sản phẩm phải xác định cho mình một phơng pháp và
trình tự hạch toán thích hợp sao cho vừa đúng chế độ kế toán hiện hành, vừa linh
hoạt, phù hợp với đặc thù sản phẩm, đồng thời đáp ứng đợc yêu cầu của doanh
nghiệp mình.
Bên cạnh đó, kết cấu sản phẩm khảo sát thiết kế thờng rất phức tạp do trong
quá trình sản xuất phải thực hiện nhiều phơng thức thi công(khảo sát tại hiện tr-
ờng kết hợp vơi thiết kế trong doanh nghiệp). Chính vì thế, chi phí phát sinh cho
từng công trình rất đa dạng và không hoàn toàn giống nhau cho mỗi công trình.
Điều này gây ra nhiều khó khăn cho việc tập hợp và khân loại chi phí theo khoản
mục, do đó ảnh hởng đến việc phân tích sự biến động của chi phí đến giá thành
theo từng yếu tố chi phí. Đồng thời, việc quản lý hạch toán chi phí, giá thành sản
phẩm cũng đòi hỏi phải đợc tỏ chức chặt chẽ hơn ở hiện trờng cũng nh tại doanh
nghiệp. Việc đánh giá sản phẩm cũng không chỉ đơn thuần tính trên tổng sản l-
ợng mà còn đợc phản ánh qua chi phí phát sinh đợc tập hợp riêng cho từng công
trình, hạng mục công trình hoặc công việc cụ thể.
Một đặc điểm nữa là cũng nh các sản phẩm của ngành xây dựng cơ bản, các
sản phẩm khảo sát thiết kế thờng không đợc nhập kho sau khi hoàn thành mà đợc
2
chuyển ngay cho khách hàng theo gía dự toán (giá chỉ định thầu) hoặc giá thoả
thuận với chủ đầu t (giá đấu thầu) sau khi đợc phê duyệt. Vì thế, tính chất sản
phẩm của hàng hóa không đợc thể hiện rõ do giá cả, ngời mua, ngời bán đã đợc
xác định trớc khi tiến hành sản xuất.
Chất lợng của sản phẩm khảo sát thiết kế có ảnh hởng lớn đến các công
trình sau này. Vì thế, sau khi thiết kế xong và giao lại cho khách hàng theo bản
vẽ thiết kế, đơn vị phải cử cán bộ đi theo dõi việc thực hiện (giám sát thi công,
chạy thử...). Sản phẩm chỉ đợc coi là hàon thành khi công trình trên giấy của
khách hàng đã đợc nghiệm thu đa vào sử dụng. Do đặc thù của sản phẩm, đơn vị
sẽ nhậ đợc số tiền tạm ứng trớc khi thiết kế sản phẩm khoảng 20% đến 30% giá
trị công trình và bên A sẽ đợc giữ lại 5% giá trị công trình sau khi quyết toán.
Đặc điểm trên cũng dẫn tới việc sau khi công trình bàn giao cho ngời sử dụng,
các khoản chi phí vẫn có thể phát sinh và do đó kế toán vẫn phải tiếp tục theo
dõi, tập hợp để xử lý.
1.1.2 Đặc điểm quá trình thực hiện hoạt động khảo sát thiết kế:
Hoạt động khảo sát thiết kế của các đơn vị chủ yếu đợc thực hiện bởi hình
thức chỉ định thầu của cơ quan Nhà nớc cấp trên hoặc đấu thầu. Chính vì thế,
trong quá trình sản xuất kinh doanh doanh nghiệp khảo sát thiết kế sẽ không phỉ
tiến hành các hoạt động xúc tiến tiêu thụ, do đó chi phí lu thông trong các doanh
nghiệp này hầu nh không có. Mặt khác, do giá của sản phẩm đợc xác định trớc
khi sản xuất theo giá đấu thầu hoặc giá chỉ định thầu nên doanh nghiệp phải dự
toán một cách chính xác chi phí cho từng công trình, hạng mục công trình dựa
trên các định mức về chi phí của Bộ xây dựng, của cơ quan cấp trên hoặc theo
các định mức ban hành trong nội bộ đơn vị.
Quá trình khảo sát thiết kế thờng gồm hai quá trình nối tiếp nhau là khảo sát
và thiết kế. Hai quá trình này có quan hệ chặt chẽ vơúi nhau. Kết quả của giai
đoạn trớc là tiền đề để tiến hành giai đoạn sau. Tuy nhiên, hai gia đoạn này lại đ-
ợc tiến hành theo những phơng thức khác nhau, các loại chi phí phát sinh không
chỉ khác nhau về lợng mà còn khác nhau cả về chất. Chính vì thế,kế toán cần
phải có phơng thức phân bổ chi phí phù hợp đồng thời cũng phải xác định đợc
phơng pháp tính giá hợp lý. Trong thực tế, do thời gian tiến hành sản xuất sản
phẩm khảo sát thiết kế kéo dài nên công việc khảo sát thiết kế thờng đợc tiến
hành song song với nhau, vừa khảo sát địa hình, địa chất, vừa thiết kế. Bởi vậy,
công tác kế toán cần theo dõi và xác định chi phí chính xác cho từng công trình,
hạng mục công trình cũng nh theo từng đơn vị phát sinh chi phí.
Nh vậy, đặc điểm riêng biệt của ngành khảo sát thiết kế đã chi phối rất lớn
tới công tác hạch toán chi phi sản xuất và tinh giá thành sản phẩm. Tuy nhiên
cũng nh kế toán ở các ngành sản xuất khác, kế toán ở các đơn vị khảo sát thiết kế
vẫn đảm bảo các chức năng cung cấp và phản ánh chính xácm, kịp thời và đầy đủ
các thông tin phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp.
3
1.2Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm khảo sát
thiết kế:
1.2.1 Chi phí sản xuất:
1.2.1.1 Khái niệm chi phí sản xuất:
Nền sản xuất của bất kỳ phơng thức sản xuất nào cũng gắn liền với sự vận
động và tiêu hao của các yếu tố cơ bản tạo nên quá trình sản xuất. Cu thể, sản
xuất là quá trình kết hợp của ba yếu tố: t liệu lao động, đối tợng lao động và sức
lao động. Đồng thời quá trình sản xuất là quá trình tiêu hao của chính các yếu tố
trên. Để tiến hành sản xuất hàng hoá, ngời sản xuất phải bỏ ra các chi phi về thù
lao lao động, về t liệu lao động và đối tợng lao động. Vì thế, sự hình thành nên
các chi phí là tất yếu khách quan. Theo hệ thống kế toán Việt Nam, chi phí sản
xuất trong doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ lao động sống và lao
động vật hoá mà thực tế doanh nghiệp đã chi ra trong quá trình hoạt động kinh
doanh và tính cho một thời kỳ nhất định. Nói cách khác, chi phí sản xuất kinh
doanh là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí mà doanh nghiệp phải tiêu
dùng trong một kỳ để thực hiện quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Thực
chất chi phí là sự dịch chuyển vốn, dịch chuyển giá trị các yếu tố sản xuất vào
các đối tợng tính giá thành.
Trên cơ sở đó, ta có thể định nghĩa chi phí sản xuất sản phẩm khảo sát
thiết kế nh sau: Chi phí sản xuất sản phẩm khảo sát thiết kế là toàn bộ các hao
phí về lao động sống và lao động vật hoá mà doanh nghiệp đã bỏ ra liên quan
đến hoạt động khảo sát thiết kế trong một thời kỳ nhất định.
Tuy nhiên khi đề cập đến các chi phí sản xuất cần chú ý phân biệt giữa chi
phí và chi tiêu. Chỉ đợc tính vào chi phí của kỳ hạch toán nếu hao phí về tài sản
có liên quan đến khối lợng sản phẩm sản xuất ra trong kỳ hạch toán chứ không
phải mọi khoản chi ra trong kỳ. Ngợc lại, chi tiêu là sự giảm đi đơn thuần các
loại vật t. tài sản, tiền vốn của doanh nghiệp bất kể nó đợc dùng vào mục đích gì.
Sở dĩ nh vậy là vì có những khoản chi tiêu kỳ này cha đợc tính vào chi phí (chi
phí chờ phân bổ và chi phí phải trả) và có những khoản tính vào chi phí kỳ này
nhng thực tế cha chi tiêu (chi phí trả trớc). Tuy nhiên, việc phân biệt chi phí và
chi tiêu chỉ là tơng đối vì nếu xét tại một thời điểm thì chi tiêu khác với chi phí
nhng nếu xét trong một quá trình thì chi tiêu sẽ là chi phí bởi vì tất cả các nghiệp
vụ chi tiêu đều với mục đích là tiêu dùng để tạo ra doanh lợi cho doanh nghiệp.
1.2.1.2 Phân loại chi phí sản xuất:
Chi phí sản xuất có rất nhiều loại, khác nhau cả về nội dung, tính chất, công
dụng, vai trò, vị trí ... trong quá trình sản xuất kinh doanh. Để thuận tiện cho
công tác quản lý và hạch toán cần thiết phải tiến hành phân loại chi phí sản xuất.
Trên thực tế có rất nhiều cách phân loại khác nhau, mỗi cách phân loại có những
vai trò nhất định trong quản lý, hạch toán, kiểm tra, kiểm soát chi phí phát sinh
4
cũng nh trong quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Sau đây là
một số cách phân loại đợc sử dụng phổ biến trong hạch toán chi phí sản xuất:
Phân loại chi phí sản xuất theo yếu tố chi phí (theo nội dung kinh tế của
chi phí).
Cách phân loại này dựa trên nguyên tắc những chi phí có cùng nội dung,
tính chất kinh tế ban đầu thì đợc xếp vào một loại yếu tố chi phí mà không phân
biệt chi phí đó phát sinh ở lĩnh vực hoạt động sản xuất nào, ở đâu, mục đích hay
tác dụng của chi phí đó nh thế nào.
Theo qui định hiện hành ở Việt Nam, toàn bộ chi phí đợc chia làm bảy yếu
tố sau:
Yếu tố nhiên liệu, vật liệu: bao gồm toàn bộ giá trị nguyên, vật
liệu chính, vật liệu phụ, phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ... sử
dụng vào sản xuất kinh doanh (loại trừ giá trị vật liệu dùng không
hết nhập lại kho và phế liệu thu hồi).
Yếu tố nhiên liệu, động lực sử dụng vào quá trình sản xuất kinh
doanh trong kỳ (trừ số dùng không hết nhập lại kho và phế liệu
thu hồi).
Yếu tố tiền lơng và các khoản phụ cấp lơng: phản ánh tổng số tiền
lơng và phụ cấp mang tính chất lơng phải trả cho công nhân viên
chức.
Yếu tố bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn trích
theo tỷ lệ quy định trên tổng số tiền lơng và phụ cấp lơng phải trả
công nhân viên chức.
Yếu tố khấu hao tài sản cố định: phản ánh tổng số khấu hao tài
sản cố định phải trích trong kỳ cho tất cả tài sản cố định sử dụng
cho sản xuất kinh doanh trong kỳ.
Yếu tố chi phí dịch vụ mua ngoài: phản ánh toàn bộ chi phí dịch
vụ mua ngoài dùng vào sản xuất kinh doanh.
Yếu tố chi phí khác bằng tiền: phản ánh toàn bộ chi phí khác bằng
tiền cha phản ánh vào các yếu tố trên dùng vào hoạt động sản
xuất kinh doanh trong kỳ.
Việc phân loại chi phí sản xuất theo yếu tố có tác dụng rất lớn trong việc
quản lý chi phí sản xuất. Nó cho biết kết cấu, tỷ trọng của từng yếu tố chi phí làm
cơ sở cho việc lập, kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện dự toán chi phí sản
xuất, lập kế hoạch cung ứng vật t, lập kế hoạch quỹ lơng, tính toán nhu cầu vốn l-
u động. Tuy nhiên cách phân loại này có nhợc điểm là trong thực tế, có những
khoản mục chi trực tiếp theo từng yếu tố nhng các yếu tố đó không đợc tính trực
tiếp vào giá thành thực tế từng sản phẩm, do đó không thể xác định đợc giá bán
5
phù hợp. Để giải quyết nhợc điểm trên, ta phải phân loại chi phí theo khoản mục
chi phí trong giá thành sản phẩm.
Phân loại chi phí theo khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm.
Căn cứ vào ý nghĩa của chi phí trong giá thành sản phẩm và để thuận tiện
cho việc tính giá thành toàn bộ, chi phí đợc phân chia theo khoản mục. Cách
phân loại này dựa trên công dụng của chi phí và mức phân bổ chi phí cho từng
đối tợng. Theo quy định hiện hành, giá thành sản xuất ( giá thành công xởng) bao
gồm 4 khoản mục chi phí:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: phản ánh toàn bộ chi phí về
nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu... tham gia trực tiếp
vào việc sản xuất, chế tạo sản phẩm hay thực hiện lao vụ, dịch vụ.
Chi phí nhân công trực tiếp: bao gồm tiền lơng, các khoản phụ
cấp có tính chất lơng và các khoản trích theo lơng của cán bộ,
công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm.
Chi phí sản xuất chung: gồm các chi phí sản xuất phục vụ cho
việc sản xuất sản phẩm nhng không đợc tính cho một đối tợng cụ
thể và phát sinh trong phạm vi các phân xởng nh tiền lơng nhân
viên quản lý đội, các khoản trích theo lơng theo quy định ( kinh
phí công đoàn, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế), khấu hao máy
móc thiết bị, dịch vụ mua ngoài...
Ngoài ra, khi tính chỉ tiêu giá thành toàn bộ ( giá thành đầy đủ) thì chỉ tiêu
giá thành còn bao gồm khoản mục chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí bán
hàng.
Phân loại theo cách này rất thuận tiện cho việc tập hợp chi phí và tính giá thành
sản phẩm, cung cấp thông tin cho việc lập báo cáo tài chín, đồng thời giúp cho
việc đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch giá thành sản xuất. phân tích đợc sự
ảnh hởng của từng khoản mục chi phí tới giá thành sản xuất và thấy đợc vị trí của
các loại chi phí sản xuất trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Tuy nhiên, do trong lĩnh vực khảo sát thiết kế, công việc không tiến hành tại các
phân xởng mà tại hiện trờng hay ngay trong các phòng ban trong doanh nghiệp.
Vì vậy, việc phân chia giữa chi phí sản xuất chung và chi phí sản xuất trực tiếp
( CP NVLTT, CP NCTT) là không rõ ràng. Chính điều này đã tạo ra đặc điểm
riêng trong cách phân loại chi phí của các đơn vị khảo sát thiết kế.
Phân loại chi phí theo quan hệ của chi phí với khối lợng công việc, sản
phẩm hoàn thành.
Theo cách phân loại này, toàn bộ chi phí đợc chia theo quan hệ với khối l-
ợng công việc hoàn thành tức là đợc chia thành biến phí và định phí
Biến phí: là những chi phí thay đổi về tổng số và tỷ lệ với khối l-
ợng công việc hoàn thành nh chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi
6
phí nhân công trực tiếp. Chi phí biến đổi này đợc tính trên một
đơn vị sản phẩm thì lại có tính cố định.
Định phí: là những chi phí không đổi về tổng số so với khối lợng
công việc hoàn thành nh các chi phí khấu hao về tài sản cố định,
chi phí thuê mặt bằng, phơng tiện kinh doanh. Các chi phí này
nếu tính cho một đơn vị sản phẩm thì lại biến đổi nếu số lợng sản
phẩm thay đổi.
Phân loại chi phí theo cách này thuận lợi cho việc lập kế hoạch và kiểm tra
chi phí, có tác dụng rất lớn trong công tác kế toán quản trị, phân tích điểm hoà
vốn và tình hình tiết kiệm chi phí sản xuất, đồng thời làm căn cứ để đề ra các
biện pháp thích hợp nhằm hạ thấp chi phí sản xuất cho một đơn vị sản phẩm cũng
nh xác định phơng án đầu t thích hợp.
Phõn lo i chi phớ theo ch c n ng trong s n xu t kinh doanh:
D a v o ch c n ng ho t ng trong quỏ trỡnh kinh doanh v chi phớ liờn
quan n vi c th c hi n cỏc ch c n ng m chia chi phớ s n xu t - kinh doanh
l m ba lo i:
Chi phớ th c hi n ch c n ng s n xu t :g m nh ng chi phớ phỏt sinh liờn
quan n vi c ch t o s n ph m hay th c hi n cỏc lao v , d ch v trong
ph m vi phõn x ng.
Chi phớ th c hi n ch c n ng tiờu th : g m t t c nh ng chi
phớ phỏt sinh liờn quan n vi c tiờu th s n ph m, h ng hoỏ,
lao v ...
Chi phớ th c hi n ch c n ng qu n lý : g m cỏc chi phớ qu n lý
kinh doanh, h nh chớnh v nh ng chi phí chung phát sinh liờn
quan n ho t ng c a doanh nghi p.
Phõn lo i chi phớ theo cỏch th c k t chuy n chi phớ:
To n b chi phớ s n xu t kinh doanh c chia th nh chi phớ s n ph m !"
v chi phớ th i k : # $
Chi phớ s n ph m l nh ng chi phớ g n li n v i cỏc s n ph m % & '
c s n xu t ra ho c c mua.( ) (
Chi phớ th i k l nh ng chi phớ l m gi m l i t c trong m t "
th i k n o ú, nú khụng ph i l m t ph n giỏ tr s n ph m # $ * +
c s n xu t ho c c mua nờn c xem l cỏc phớ t n!" , !" !" -
c n c kh u tr ra t l i t c c a th i k m chỳng phỏt sinh* !" . . " / # $
(chi phớ bỏn h ng v chi phớ qu n lý doanh nghi p).
Ngoài các cách phân loại chính kể trên, chi phí sản xuất còn đợc phân loại
thành chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp; chi phí ban đầu và chi phí chuyển đổi;
chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh, chi phí hoạt động tài chính, chi phí bất th-
7
ờng... Mỗi cách phân loại đều có vai trò, vị trí riêng trong công tác quản lý chi
phí trong doanh nghiệp, cung cấp thông tin cho việc lập kế hoạch, kiểm tra và
điều tiết chi phí. Do đó, tuỳ thuộc vào đặc điểm sản xuất kinh doanh mà mỗi
doanh nghiệp phải lựa chọn cho mình một hình thức phân loại chi phí sao cho
phù hợp với yêu cầu quản lý của doanh nghiệp mình.
1.2.2 Giỏ th nh s n ph m:
1.2.2.1 Khỏi ni m giỏ th nh s n ph m:
Giỏ th nh s n ph m núi chung l bi u hi n b ng ti n c a to n b hao 0 1 & /
phớ v lao ng s ng v lao ng v t hoỏ ó b ra cú liờn quan n kh i& 2 3 4 2
l ng cụng vi c, s n ph m, lao v ó ho n th nh trong k . !" $
Giỏ th nh s n ph m l m t ph m trự c a s n xu t h ng hoỏ, ph n ỏnh /
l ng giỏ tr c a nh ng lao ng s ng v lao ng v t hoỏ ó th c s chi ra!" + / 2 3
cho s n xu t s n ph m. Trong giỏ th nh s n ph m ch bao g m nh ng chi phớ 5 6
tham gia tr c ti p ho c giỏn ti p v o quỏ trỡnh s n xu t c b i ho n , !" 6 0
tỏi s n xu t doanh nghi p m khụng bao g m nh ng chi phớ phỏt sinh trong 7 6
k kinh doanh c a doanh nghi p. Nh ng chi phớ a v o giỏ th nh s n ph m $ / !
ph i ph n ỏnh c giỏ tr th c c a cỏc t li u s n xu t tiờu dựng cho s n (
xu t v cỏc kho n chi tiờu khỏc cú liờn quan n vi c bự p gi n n hao % 8
phớ lao ng s ng. M i cỏch tớnh toỏn ch quan khụng ph n ỏnh ỳng cỏc 9 :
y u t giỏ tr trong giỏ th nh u cú th d n n vi c phỏ v cỏc quan h 2 + & 0 ; <
h ng hoỏ - ti n t , khụng xỏc nh c hi u qu kinh doanh v khụng th c & + !"
hi n c tỏi s n xu t gi n n v tỏi s n xu t m r ng. !" 8 7
Trờn c s ú ta cú th nh ngh a: giỏ th nh s n ph m kh o sỏt thi t k8 7 0 + =
l to n b cỏc chi phớ v lao ng s ng v lao ng v t hoỏ m doanh nghi p & 2 3
ó b ra liờn quan n kh i l ng cụng vi c kh o sỏt thi t k ho n th nh 4 2 !"
trong k .>
Khỏc v i giỏ th nh s n ph m c a cỏc doanh nghi p khỏc, giỏ th nh s n ' /
ph m kh o sỏt thi t k khụng th c tớnh cho to n b cỏc cụng trỡnh, 0 !"
h ng m c cụng trỡnh ho n th nh trong k vỡ nú mang tớnh cỏ bi t, m i s n $ ?
ph m kh o sỏt thi t k sau khi ho n th nh u cú giỏ tr riờng. Vỡ th ch tiờu & + 5
giỏ th nh s n ph m c ng chớnh l ch tiờu giỏ th nh n v s n ph m. V i @ 5 8 + '
c tr ng n y, ch tiờu giỏ th nh s cho phộp xỏc nh c hi u qu s n , ! 5 A + !"
xu t kinh doanh, t ng n ng su t lao ng, ti t ki m v t t , ho n thi n k 3 ! B
thu t, gi m th i gian thi t k , s d ng h p lý v n c ng nh a ra cỏc gi iC D E ( 9 F
phỏp kinh t k thu t khỏc. G C
1.2.2.2 Phõn lo i giỏ th nh s n ph m:
ỏp ng cỏc yờu c u qu n lý h ch toỏn, k ho ch hoỏ giỏ th nh,H0 *
c ng nh yờu c u xõy d ng giỏ c h ng hoỏ, giỏ th nh c xem xột d i @ ! * !" !'
nhi u gúc , ph m vi tớnh toỏn khỏc nhau. Vi c phõn lo i giỏ th nh s giỳp& A
phõn tớch c nh ng bi n ng c a ch tiờu giỏ th nh v chi u h ng qu n !" / 5 & !'
8
lý có bi n pháp thích h p. C n c v o các tiêu th c khác nhau, ng i taà0 " !#
phân giá th nh th nh các lo i sau:à à
Phân lo i giá th nh s n ph m theo th i i m v ngu n s li u à à # 0 6 2 0
tính giá th nhà
Theo cách phân lo i n y, giá th nh c chia th nh giá th nh k ho ch,à à à à !"
giá th nh d toán v giá th nh th c t . à à à
Giá th nh d toánà : c xác nh tr c khi b c v o kinhà!" + !' !'
doanh trên c s giá th nh th c t k tr c v các nh m c,à à8 7 $ !' +
các d toán chi phí c a k k ho ch. >
Nh v y, giá th nh d toán t i các n v kh o sát thi t k l chi phí xãà à! 3 8 +
h i c n thi t theo d tính ho n th nh to n b kh i l ng công vi c kh oà à à * 0 2 !"
sát thi t k theo m t ph ng án ã c c quan có th m quy n phê duy t. I ( I J
Tr c khi ký h p ng kh o sát thi t k , n v ph i l p d toán v chi phí,K ( I C J
xác nh giá th nh d toán d a trên các nh m c v chi phí kh o sát thi tà+ + &
k c a B xây d ng v c a Ng nh, d a trên khung giá kh o sát thi t k mà à à / /
Nh n c ban h nh cho t ng lo i v t ng kh i l ng công vi c nh t nh.à à à!' . . 2 !" +
M c giá d toán n y l m c giá t i a th c hi n kh i l ng công vi cà à 2 0 2 !"
theo ph ng án kh o sát thi t k c duy t. ây l c s các ch uà!8 !" H 8 7 0 / *
t ch n th u ký k t h p ng kh o sát thi t k . : L (
Giá ký k t h p ng = Giá d toán + L i nhu n nh m c ( ( C
Trong ó giá d toán bao g m c chi phí kh o sát thi t k v chi phíà 6
qu n lý doanh nghi p. Trong tr ng h p c quan quy t nh u t ch nh D ( I L M
t ch c nh n th u thì giá ký k t h p ng l giá d toán ã c duy t.à- 3 * 0 " 6 !"
Giá th nh k ho chà : l giá th nh c xác nh t nh ng i uà à !" + . &
ki n c th c a doanh nghi p trên c s ph n u h giá I
th nh so v i giá d toán b ng các bi n pháp t ng c ng qu nà ' 1 !#
lý k thu t, t ng c ng qu n lý v t t thi công....G C D C
Giá th nh k ho ch = Giá th nh d toán - M c h giá th nh k ho chà à à
Giá th nh th c tà : l giá th nh c xác nh sau khi k t thúcà à !" +
quá trình s n xu t trên c s các chi phí th c t phát sinh I
trong quá trình s n xu t s n ph m.
Giá th nh th c t các n v kh o sát thi t k l to n b chi phí th cà à à 7 8 +
t ho n th nh b n giao kh i l ng công vi c thi t k m doanh nghi pà à à à 0 2 !"
nh n th u. Giá th nh n y bao g m t t c các kho n phí t n ngo i nh m cà à à3 * 6 - +
nh các kho n thi t h i trong s n xu t, b i chi v v t t , ti n v n trong quá J C J 9
trình kh o sát thi t k c phép tính v o giá th nh. à à !"
V nguyên t c, m i quan h gi a ba lo i chi phí n y ph i m b o nhà& % 2 !
sau:
9
Giỏ th nh d toỏn Giỏ th nh k ho ch Giỏ th nh th c t
Phõn lo i giỏ th nh s n ph m theo ph m vi phỏt sinh chi phớ:
Theo cỏch phõn lo i n y, giỏ th nh c chia th nh hai lo i: !"
Giỏ th nh s n xu t (giỏ th nh cụng x ng) l ch tiờu ph n ỏnh !7 5
t t c cỏc chi phớ liờn quan n vi c s n xu t, ch t o s n
ph m trong ph m vi phõn x ng s n xu t ( chi phớ nguyờn v t C
li u tr c ti p, chi phớ nhõn cụng tr c ti p v chi phớ s n xu t
chung ).
Giỏ th nh s n xu t t i cỏc n v kh o sỏt thi t k l ch tiờu ph n ỏnh 8 + 5
t t c cỏc chi phớ phỏt sinh liờn quan t i cụng vi c kh o sỏt thi t k t i hi n K
tr ng c ng nh t i doanh nghi p trong ph m vi t , i kh o sỏt thi t k .D F N
Giỏ th nh s n xu t c xỏc nh cho s n ph m kh o sỏt thi t k ó ho n !" +
th nh b n giao cho khỏch h ng nghi m thu a v o s d ng. ! O
Giỏ th nh tiờu th (giỏ th nh to n b ) l ch tiờu ph n ỏnh to n 5
b cỏc kho n chi phớ phỏt sinh liờn quan n vi c s n xu t
tiờu th s n ph m (chi phớ s n xu t, chi phớ qu n lý doanh
nghi p, chi phớ bỏn h ng). Giỏ th nh to n b c tớnh toỏn !"
ph c v cho cụng tỏc qu n tr ng th i xỏc nh c D (
chớnh xỏc giỏ v n v lói v bỏn h ng cho t ng s n ph m, lao 2 & .
v , d ch v .
S d ng ch tiờu giỏ th nh to n b r t c n thi t cho cụng tỏc qu n tr t i O 5 * +
cỏc doanh nghi p kh o sỏt thi t k do c tr ng c a s n ph m l th i gian , ! / #
th c hi n kộo d i, m t cụng trỡnh cú th c th c hi n trong nhi u n m v 0 !" &
trong k cú th cú r t nhi u cụng trỡnh d dang ch a quy t toỏn. Do ú, n u> J
khụng xỏc nh chớnh xỏc giỏ th nh to n b , khụng phõn b chi phớ qu n lý + -
doanh nghi p cho t ng cụng trỡnh s d n n vi c xỏc nh k t qu trong k P Q R >
khụng chớnh xỏc, nh h ng n vi c ra quy t nh c a nh qu n lý. !7 + /
1.2.3 M i quan h gi a chi phớ s n xu t v giỏ th nh s n ph m kh o sỏt
thi t k :
Chi phớ s n xu t v giỏ th nh s n ph m l hai m t khỏc nhau c a quỏ , /
trỡnh s n xu t. Chi phớ ph n ỏnh m t hao phớ cũn giỏ th nh ph n ỏnh m t k t , ,
qu . Nh v y, chỳng cú m i quan h m t thi t v i nhau th hi n qua s C 9 C K I
sau:
Sơ đồ 1: Sơ đồ mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.
Chi phớ s n xu t d dang u k Chi phớ phỏt sinh trong k
Giỏ th nh s n ph m ho n th nh Chi phớ s n xu t d dang cu i k
10
A B C
D
Qua s ta th y: AC = AB + BD CDI
Hay:
Giỏ th nh s n
ph m ho n
th nh
=
Chi phớ s n
xu t d dang
u k
+
Chi phớ s n
xu t phỏt sinh
trong k
-
Chi phớ
s n xu t
d dang
cu i k
Khi giá trị sản phẩm dở dang (chi phí sản xuất dở dang) đầu kỳ và cuối kỳ
bằng nhau hoặc các ngành sản xuất không có sản phẩm dở dang thì tổng giá
thành sản phẩm bằng tổng chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ.
Nh v y, chi phớ s n xu t v giỏ th nh s n ph m u gi ng nhau v ! 3 & 2 &
ch t vỡ u l nh ng lao ng s ng v lao ng v t húa m doanh nghi p b & 2 3 4
ra trong quỏ trỡnh ch t o s n xu t s n ph m. Tuy v y, chi phớ s n xu t v 3
giỏ th nh s n ph m l i khụng gi ng nhau v l ng, th hi n: 2 & !" 0
Chi phớ s n xu t g n li n v i m t k nh t nh cũn giỏ th nh % & ' $ +
s n xu t g n li n v i m t lo i s n ph m, lao v nh t nh. S J K
Giỏ th nh s n ph m ch bao g m m t ph n chi phớ th c t ó 5 6 *
phỏt sinh ( chi phớ tr tr c) ho c m t ph n chi phớ s phỏt K ) L Q
sinh k sau nh ng ó ghi nh n chi phớ k n y (chi phớ7 $ ! 3 7 $
ph i tr ).
Giỏ th nh s n ph m ch a ng c m t ph n chi phớ c a k * / $
tr c chuy n sang (chi phớ d dang u k ).K L >
Vi c phõn bi t trờn giỳp cho cụng tỏc h ch toỏn chi phớ s n xu t v tớnh
giỏ th nh c y v k p th i. Ngo i ra, qua m i quan h gi a chi phớ v !" * / + # 2
giỏ th nh s n ph m, ta th y h th p c giỏ th nh s n ph m thỡ m t 0 !"
m t, doanh nghi p ph i cú bi n phỏp ti t ki m chi phớ, m t khỏc ph i cú) )
bi n phỏp u t s d ng chi phớ h p lý, nõng cao n ng su t lao ng, t ng L E (
c ng k t qu s n xu t s n ph m. D
1.2.4 Nhi m v c a k toỏn chi phớ s n xu t v tớnh giỏ th nh s n ph m
kh o sỏt thi t k :
Trong công tác quản lý doanh nghiệp, chi phí sản xuất và giá thành sản
phẩm là những chỉ tiêu quan trọng luôn đợc các nhà doanh nghiệp quan tâm vì
chúng gắn liền với kết quả hoạt động kinh doanh. Bộ phận kế toán tập hợp chi
phí sản xuất và giá thành sản phẩm cung cấp cho các nhà lãnh đạo quản lý số liệu
thực tế về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm của từng loại hoạt động, từng
loại sản phẩm lao vụ cũng nh toàn bộ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp để đánh giá phân tích tình hình các định mức, dự toán chi phí, tình
hình sử dụng lao động, vật t, tiền vốn có hiệu quả, tiết kiệm hay lãng phí..... để từ
đó đề ra các biện pháp hữu hiệu, các quyết định phù hợp cho sự phát triển sản
xuất kinh doanh và yêu cầu quản trị doanh nghiệp.
11
Việc phân tích, đánh giá đúng đắn kết quả hoạt động kinh doanh chỉ có thể
dựa trên giá thành sản phẩm chính xác. Sự chính xác của giá thành lại chịu sự
ảnh hởng của kết quả tập hợp chi phí. Do vậy, tổ chức tốt công tác hạch toán chi
phí sản xuất và tính giá thành sẽ đảm bảo đúng nội dung, phạm vi chi phí cấu
thành trong giá thành sản phẩm, lợng giá trị các yếu tố chi phí đã đợc chuyển
dịch vào sản phẩm đã hoàn thành có ý nghĩa quan trọng và là yêu cầu cấp bách
trong nền kinh tế thị trờng.
Nhằm tổ chức tốt công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản
phẩm của doanh nghiệp, kế toán cần thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ sau:
_Xác định đúng đối tợng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và đối tợng tính
giá thành sản phẩm.
_Tổ chức kế toán tập hợp và phân bổ từng loại chi phí sản xuất đúng đối t-
ợng đã xác định và phơng pháp kế toán tập hợp chi phí thích hợp.
_Xác định chính xác chi phí về sản phẩm dở dang cuối kỳ.
_Thực hiện tính giá thành sản phẩm kịp thời chính xác theo đúng đối tợng
tính giá thành và phơng pháp tính giá thành thích hợp.
_Thực hiện phân tích tình hình định mức, dự toán chi phí sản xuất, tình hình
thực hiện kế hoạch giá thành sản phẩm để có những kiến nghị đề xuất cho lãnh
đạo ra những quyết định thích hợp trớc mắt cũng nh lâu dài cho sự phát triển sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
1.3 i t ng v ph ng phỏp h ch toỏn chi phớ s n xu t v tớnh giỏ th nh
s n ph m:
1.3.1 i t ng v ph ng phỏp h ch toỏn chi phớ s n xu t:
1.3.1.1 i t ng t p h p chi phớ s n xu t:
Trong quỏ trỡnh s n xu t kinh doanh c a cỏc doanh nghi p, cỏc chi phớ
phỏt sinh v i nhi u n i dung kinh t khỏc nhau, cú cụng d ng khỏc nhau v' &
phỏt sinh nh ng a i m khỏc nhau. cú th ti n h nh h ch toỏn chi phớ7 + 0 H0 0
ỳng n v h p lý, k toỏn ph i xỏc nh i t ng h ch toỏn chi phớ cho % " + 2 !"
phự h p. i t ng h ch toỏn chi phớ l ph m vi gi i h n m chi phớ s n " H2 !" '
xu t c n t p h p nh m ỏp ng nhu c u ki m tra, giỏm sỏt chi phớ v t * 3 " 1 * 0 -
ch c tớnh giỏ th nh. Gi i h n t p h p chi phớ cú th l n i phỏt sinh chi phớ ' 3 " 0 8
(phõn x ng, b ph n....) ho c cú th l i t ng ch u chi phớ ( s n ph m,!7 3 , 0 2 !" +
cụng trỡnh, h ng m c cụng trỡnh). Xỏc nh ỳng i t ng t p h p chi phớ 9 ( C (
s n xu t thỡ m i cú th t ch c t t cụng tỏc h ch toỏn chi phớ s n xu t t K N 9 P
khõu ghi chộp ban u, t ng h p s li u n m t i kho n v t ch c h * - " 2 7 -
th ng s sỏch k toỏn. 9 N
Vi c xỏc nh i t ng k toỏn t p h p chi phớ c n ph i d a trờn cỏc 9 ( C ( L
c i m v s n xu t c a doanh nghi p, c i m c a s n ph m, quy trỡnh) J )
cụng ngh s n xu t s n ph m, c i m chi phớ, m c ớch, cụng d ng c a )
12
chi phí, yêu c u v trình qu n lý c a doanh nghi p. Thông th ng, ià* / !# 2
t ng k toán t p h p chi phí trong doanh nghi p có th l :à!" 3 " 0
T ng phân x ng, t , i s n xu t, b ph n s n xu t ho c to nà. !7 - 3 ,
doanh nghi p.
T ng giai o n công ngh ho c to n b quy trình công ngh .à. ,
T ng s n ph m, t ng n t h ng ho c h ng m c công trình.à. . 8 , ,
T ng nhóm s n ph m...P
Riêng i v i các n v kh o sát thi t k , do c i m c a s n9 K I )
ph m l nh ng s n ph m n chi c, th i gian th c hi n kéo d i, m i s nà à 8 # ?
ph m (công trình, h ng m c công trình) l i có yêu c u riêng v k thu t, òi L J G C
h i s k t h p gi a nhi u phòng ban v i nhau, m i công trình l i có d toánT ( J K U
riêng. Vì v y, i t ng h ch toán chi phí s n xu t trong các n v n yà3 2 !" 8 +
th ng l các công trình, h ng m c công trình, các n t h ng, các giaià à!# 8 ,
o n công vi c ho n th nh có d toán riêng.à à
1.3.1.2 Ph ng pháp h ch toán chi phí s n xu t:
Ph ng pháp h ch toán chi phí s n xu t l m t ph ng pháp hay hà!8 !8
th ng các ph ng pháp c s d ng t p h p v phân lo i các chi phíà2 !8 !" O 0 3 "
s n xu t trong ph m vi gi i h n c a i t ng h ch toán chi phí. K 9 (
V c b n, ph ng pháp h ch toán chi phí bao g m các ph ng phápJ I I I
sau:
Ph ng pháp h ch toán chi phí theo s n ph m I
Ph ng pháp h ch toán chi phí theo n t h ngà!8 8 ,
Ph ng pháp h ch toán chi phí theo giai o n công nghI
Ph ng pháp h ch toán chi phí theo phân x ng I
Ph ng pháp h ch toán chi phí theo nhóm s n ph m .......I
N i dung ch y u c a ph ng pháp h ch toán chi phí s n xu t l kà / / !8
toán m th (ho c s ) chi ti t h ch toán chi phí s n xu t theo t ng i V ) N P 9
t ng ã xác nh, ph n ánh các chi phí phát sinh có liên quan n i( 9
t ng, h ng tháng t ng h p chi phí theo t ng i t ng. à!" - " . 2 !"
1.3.2 i t ng v ph ng pháp tính giá th nh s n ph m:à à
1.3.2.1 i t ng tính giá th nh:à
Các lo i s n ph m, lao v , d ch v do doanh nghi p s n xu t ra c n L
ph i tính t ng giá th nh v giá th nh n v . Xác nh i t ng tính giáà à à - 8 + + 2 !"
th nh l công vi c c n thi t u tiên trong to n b công vi c tính giá th nhà à à à * *
s n ph m c a k toán. N u xác nh úng v phù h p v i i u ki n, cà / + " ' & ,
i m c a doanh nghi p s giúp cho k toán t ch c m , l p b ng tính giá Q N C
th nh s n ph m theo t ng i t ng m t cách chính xác, ng th i qu n lýà . 2 !" 6 #
13
v ki m tra c tỡnh hỡnh th c hi n k ho ch giỏ th nh s n ph m cú hi u 0 !"
qu ỏp ng c yờu c u qu n lý doanh nghi p. ( L
B ph n k toỏn ph i c n c v o c i m s n xu t c a doanh nghi p, 3 , 0 /
c a cỏc lo i s n ph m m doanh nghi p s n xu t, tớnh ch t s n xu t xỏc/ 0
nh i t ng tớnh giỏ th nh cho thớch h p. i t ng tớnh giỏ th nh cú th + 2 !" " H2 !" 0
l :
Chi ti t s n ph m
Bỏn th nh ph m
S n ph m ho n ch nh 5
n t h ngH8 ,
Cụng trỡnh ho c h ng m c cụng trỡnh)
i v i cỏc doanh nghi p kh o sỏt thi t k , d a v o c i m ho tH2 ' , 0
ng v tớnh ch t c thự c a s n ph m kh o sỏt thi t k nờn i t ng , / 2 !"
tớnh giỏ th nh s n ph m th ng l cỏc cụng trỡnh, h ng m c cụng trỡnh ho c !# ,
cỏc giai o n cụng vi c ho n th nh cú d toỏn riờng.
1.3.2.2 Ph ng phỏp tớnh giỏ th nh s n ph m:
Ph ng phỏp tớnh giỏ th nh s n ph m l ph ng phỏp s d ng s li u !8 !8 O 2
t p h p trong k tớnh toỏn giỏ th nh theo t ng i t ng h ch toỏn. Về cơ3 " $ 0 . 2 !"
bản, phơng pháp tính giá thành bao gồm các phơng pháp sau:
Ph ng phỏp tớnh giỏ th nh gi n n (hay ph ng phỏp tớnh giỏI
th nh tr c ti p).
Hi n nay, ph ng phỏp n y c s d ng ph bi n trong cỏc n v !8 !" O - 8 +
kh o sỏt thi t k do tớnh ch t n chi c c a s n ph m v s phự h p gi a 8 / "
i t ng t p h p chi phớ s n xu t v i t ng tớnh giỏ th nh s n ph m 2 !" 3 " 2 !"
kh o sỏt thi t k .
c i m c a vi c t p h p chi phớ s n xu t trong cỏc n v kh o sỏtW) C ( I
thi t k l to n b chi phớ phỏt sinh u c t p h p theo cụng trỡnh ho c & !" 3 " ,
h ng m c cụng trỡnh. i v i cỏc chi phớ tr c ti p nh : chi phớ nguyờn v t W9 K C
li u tr c ti p, chi phớ nhõn cụng tr c ti p phỏt sinh tr c ti p i v i cỏc cụng 9 K
trỡnh n o thỡ h ch toỏn tr c ti p cho cụng trỡnh ú theo ch ng t g c ho c . 2 ,
b ng phõn b chi phớ. i v i chi phớ s n xu t chung, sau khi t p h p xong N W9 K C (
s phõn b theo cỏc tiờu th c phự h p ó trỡnh b y ph n trờn.A - " 7 *
Theo ph ng phỏp tớnh giỏ th nh gi n n, giỏ th nh th c t c a cụng !8 8 /
trỡnh (giai o n cụng vi c) chớnh l t p h p chi phớ s n xu t phỏt sinh tr c 3 "
ti p cho m t cụng trỡnh hay giai o n cụng vi c t khi b t u n khi ho n . % *
th nh kh o sỏt thi t k .
14
T ng gia th nhà
s n ph m ho nà
th nh công trìnhà
=
Chi phí
s n xu t
d dang
u k
+
Chi phí
s n xu t
phát sinh
trong k
-
Chi phí
s n xu t
d dang
cu i k
-
Các
kho n
l mà
gi m chi
phí
Tuy nhiên, ph ng pháp tính giá th nh tr c ti p ch áp d ng c trongà!8 5 !"
tr ng h p i t ng h ch toán chi phí trùng v i i t ng tính giá th nh.à!# " 2 !" ' 2 !"
i v i tr ng h p n v kh o sát thi t k nh n theo n t h ng v iàH2 ' !# " 8 + 3 8 , '
nhi u công trình, h ng m c công trình, i t ng t p h p chi phí l các nà& 2 !" 3 " 8
t h ng trong khi i t ng tính giá th nh l i l các công trình, h ng m cà à à, 2 !"
công trình. Do ó, k toán ph i s d ng k t h p ph ng pháp tính giá th nhà O " !8
tr c ti p ( tính giá th nh cho n t h ng) v i ph ng pháp h s ho cà à 0 8 , ' !8 2 ,
ph ng pháp t l ( tính giá th nh cho t ng công trình, h ng m c côngà!8 X 0 .
trình)
Ph ng pháp h s :
Ph ng pháp n y c áp d ng khi trong cùng m t n t h ng cóà à!8 !" 8 ,
nhi u công trình, h ng m c công trình v i các yêu c u v kinh t k thu tJ K L J G C
gi ng nhau. Gi a các công trình n y có h s quy i ( quy i th nh côngà à2 2 - -
trình chu n).
Giá th nh côngà
trình chu n
=
T ng giá th nh c a n t h ngà à ! !"
T ng s công trình chu n ho n th nh trong kà à #
Giá th nh m i côngà $
trình
=
Giá th nh côngà
trình chu n
x
H s quy i% &
m i công trình'
Ph ng pháp t l :
Ph ng pháp n y c áp d ng trong tr ng h p n v tâp h p chi phíà!8 !" !# " 8 + "
theo n t h ng v tính giá th nh s n ph m theo t ng công trình gi ngà à à8 , ! 2
nh trong ph ng pháp h s nh ng gi a các công trình không có h s quy I 9 9
i. Do vây, k toán ph i xác nh t l gi a t ng giá th nh th c t v t ngà à- + X - -
giá th nh k ho ch qua ó xác nh c giá th nh cho t ng công trình.à à 0 + !" .
T l( % =
T ng giá th nh th c t c a các công trình ho n th nh trong kà à à ) #
T ng giá th nh k ho ch c a các công trình à
15
Giá th nh th c t c aà
t ng công trình *
=
T ng giá th nh k ho ch c aà
các công trình
x T l ( %
Ph ng pháp t ng c ng chi phí :
Khi các công trình kh o sát thi t k có quy mô l n v yêu c u k thu tà ' * B 3
ph c t p, v i i t ng t p h p chi phí l t ng i, t ng phòng s n xu t,à ' 2 !" 3 " . .
còn i t ng tính giá th nh l s n ph m cu i cùng, tính c giá th nhà à à2 !" 2 0 !"
s n ph m thì ph i t ng c ng các chi phí t , i. Do ó, giá th nh cà - 7 - !"
tính theo công th c sau:
Z = D k + Z1 + Z2 + ....+ Zn – D ck
Trong ó: Z: l giá th nh s n ph mà à
Z1, Z2, ...,Zn: l gi¸ thµnh các b ph n s n xu tà 7 3
D k, D ck: l các chi phí d dang u k v cu i kà à 7 * $ 2 $
Ph ng pháp lo i tr giá tr s n ph m ph :
i v i các doanh nghi p m trong cùng m t quá trình s n xu t, bênàH2 '
c nh các s n ph m chính thu c còn có th thu c nh ng s n ph m ( (
ph . tính giá th nh s n ph m chính, k toán ph i lo i tr giá tr s nà H0 . +
ph m ph kh i t ng chi phí s n xu t s n ph m. Giá tr s n ph m ph có th T N
c xác nh theo nhi u ph ng pháp nh : giá có th s d ng, giá tr c( J I E K
tính, giá k ho ch, giá nguyên v t li u ban u... C L
Ph ng pháp liên h p :
Ph ng pháp n y áp d ng cho nh ng doanh nghi p có tính ch t quyà!8
trình công ngh v tính ch t s n ph m ph c t p òi h i vi c tính giá th nhà à 4
ph i k t h p nhi u ph ng pháp khác nhau. trên th c t k toán có th k t ( J I
h p ph ng pháp tr c ti p v i ph ng pháp t ng c ng chi phí, ph ng pháp( I K I N I
t ng c ng chi phí v i ph ng pháp t l , ph ng pháp h s v i ph ngN K I Y I 9 K I
pháp tr c ti p, ph ng pháp h s v i ph ng pháp lo i tr giá tr s n ph m I 9 K I P
ph ....
Vi c v n d ng ph ng pháp n o l tu thu c v o i u ki n c a m ià à à 3 !8 $ & / ?
doanh nghi p. Song trên th c t trong các n v kh o sát thi t k , ph ng I I
pháp gi n n v ph ng pháp t ng c ng chi phí l hai ph ng pháp cà à 8 !8 - !8 !"
s d ng ph bi n nh t. E N
1.4H ch toán t ng h p chi phí s n xu t theo ph ng pháp kê khai th ng & +
xuyên:
Ph ng pháp kê khai th ng xuyên dùng ph n ánh th ng xuyênI D D
liên t c tình hình bi n ng t ng gi m các lo i h ng hoá t n kho. K toánà 6
16
h ch toán theo ph ng pháp n y s ghi chép v theo dõi trên h th ng s sáchà à !8 A 2 -
ngay khi phát sinh nghi p v .
1.4.1 H ch toán chi phí nguyên v t li u tr c ti p: % ,
1.4.1.1 Khái ni m v t i kho n s d ng:à à -
Khái ni m : Chi phí nguyên v t li u tr c ti p bao g m t t c các chiC
phí v nguyên v t li u chính, v t li u ph , nhiên li u.... c sJ C C ( E
d ng tr c ti p cho quá trình s n xu t s n ph m.
T i kho n s d ngà :
theo dõi các kho n chi phí nguyên v t li u tr c ti p, k toán sW C E
d ng t i kho n 621 – Chi phí nguyên v t li u tr c ti p. T i kho n n y cà à à 3 !"
m chi ti t theo t ng i t ng t p h p chi phí ( phân x ng, b ph n s n P 9 ( C ( C
xu t ...) ho c t ng i t ng tính giá th nh ( s n ph m, công trình, h ngà , . 2 !"
m c công trình ...).
K t c u c a t i kho n 621 nh sau: à / !
Bên N: Ph n ánh giá tr th c t nguyên v t li u xu t dùng cho ch t o C
s n ph m trong k . >
Bên Có:
Ph n ánh giá tr nguyên v t li u s d ng không h t nh p l i C E C
kho.
Phân b v k t chuy n giá tr nguyên v t li u th c t s d ngà- 0 + 3 O
cho ch t o s n ph m trong k v o bên N t i kho n 154 –à à $ "
chi phí s n xu t kinh doanh d dang.
T i kho n 621 cu i k không có s d .à 2 $ 2 !
1.4.1.2 Ph ng pháp h ch toán:
Trong kh o sát thi t k , chi phí nguyên v t li u tr c ti p ch y u l cácà 3 /
d ng c kh o sát (th c o a hình...) ho c gi y, bút, m c in, v n phòng K )
ph m, nhìn chung các lo i chi phí n y th ng chi m t tr ng nh trong giáà !# X Z 4
th nh s n ph m v không ph i l y u t c u th nh nên th c th s n ph m.à à à à 2 0
M t khác, các lo i nguyên v t li u n y không c s d ng riêng cho t ngà, 3 !" O .
công trình m nó liên quan n nhi u công trình khác nhau. Do ó, yêu c uà & *
h ch toán chi phí nguyên v t li u òi h i ph i có s phân b chính xác m c C T N
tiêu hao c th cho t ng i t ng ch u chi phí. P 9 (
Chính vì th i v i nh ng chi phí nguyên v t li u ch liên quan n 9 K C M
m t i t ng k toán t p h p chi phí s n xu t thì k toán s d ng ph ng 9 ( C ( E I
pháp t p h p chi phí tr c ti p. C (
Trong tr ng h p chi phí nguyên v t li u tr c ti p có liên quan nD ( C
nhi u i t ng khác nhau, k toán s d ng ph ng pháp phân b gián ti p.J 9 ( E I N
17
Do khụng th xỏc nh c m c tiờu hao th c t cho t ng lo i s n ph m ( P
nờn phõn b chi phớ cho cỏc i t ng c n xỏc nh, l a ch n tiờu th c N 9 ( L :
phõn b h p lý. Tiờu th c phõn b h p lý ph i m b o c m i quan hN ( N ( ( 9
t l thu n gi a t ng chi phớ c n phõn b v i tiờu th c phõn b c a t ng iY C N L N K N P 9
t ng. Cỏc tiờu th c cú th l nh m c tiờu hao cho t ng lo i s n ph m, h!" 0 + .
s phõn b c quy nh t l v i tr ng l ng s n ph m c s n xu t.9 N ( Y K : ( (
M c phõn b chi phớ v nguyờn v t li u chớnh c dựng cho t ng loai N J C ( P
s n ph m c xỏc nh theo cụng th c sau: (
Chi phí vật liệu phân bổ cho
từng đối tợng
=
Tiêu thức phân bổ cho
từng đối tợng
x
Hệ số phân
bổ
Hệ số phân bổ =
Tổng chi phí nguyên vật liệu cần phân bổ
Tổng tiêu thức phân bổ
Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp theo phơng pháp kê khai thờng
xuyên đợc thể hiện bằng sơ đồ sau:
Sơ đồ 2: Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp theo phơng pháp kê
khai thờng xuyên.
1.4.2 Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp:
1.4.2.1 Khái niệm và tài khoản sử dụng:
Khái niệm: chi phí nhân công trực tiếp là khoản thù lao lao động phải
trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm, trực tiếp thực hiện các lao vụ, dịch
vụ nh tiền lơng chính, lơng phụ và các khoản phụ cấp có tính chất lơng (phụ cấp
độc hại, làm thêm giờ, làm đêm....). Ngoài ra, chi phí nhân công trực tiếp còn bao
18
TK 152
TK 621
TK 111,112,331
Xuất nguyên vật liệu dùng trực tiếp sản xuất
Mua nguyên vật liệu đưa thẳng vào sản xuất
TK 1331
Thuế GTGT
Giá trị nguyên vật liệu không sử dụng hết cuối kỳ nhập lại
kho
gồm các khoản đóng góp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn do
chủ sử dụng lao động chịu và đợc tính vào chi phí kinh doanh theo một tỷ lệ nhất
định với số tiền lơng phát sinh của nhân công trực tiếp sản xuất.
Tài khoản sử dụng:
Để hạch toán và theo dõi chi phí nhân công trực tiếp, kế toán sử dụng tài
khoản 622 chi phí nhân công trực tiếp. Tài khoản này đợc mở chi tiết theo
từng đối tợng tập hợp chi phí hoặc đối tợng tính giá thành.
Kết cấu và nội dung của tài khoản 622 nh sau:
Bên Nợ: Phản ánh chi phí nhân công trực tiếp tham gia vào hoạt động sản
xuất kinh doanh bao gồm: tiền lơng, tiền công, phụ cấp có tính chất lơng và các
khoản trích theo lơng.
Bên Có: Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào bên Nợ tài khoản 154
chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
Tài khoản 622 cuối kỳ không có số d.
1.4.2.2 Phơng pháp hạch toán:
Khác với các doanh nghiệp xây lắp do có thể coi khảo sát thiết kế là một
ngành dịch vụ t vấn nên các khoản trích theo lơng (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y
tế, kinh phí công đoàn) vẫn đợc tính vào chi phí nhân công trực tiếp. Đối với các
đơn vị khảo sát thiết kế do sản phẩm mang hàm lợng chất xám cao nên chi phí
nhân công trực tiếp là nhân tố chính cấu thành nên giá trị sản phẩm bao gồm cả
các khoản phải trả cho ngời lao động thuộc doanh nghiệp và lao động thuê ngoài.
Chi phí nhân công trực tiếp nếu tính trả lơng theo sản phẩm hoặc trả lơng
theo thời gian nhng có liên hệ trực tiếp với từng đối tợng tập hợp chi phí cụ thể
thì dùng phơng pháp tập hợp trực tiếp. Đối với chi phí nhân công trực tiếp sản
xuất trả theo thời gian có liên quan tới nhiều đối tợng và không hạch toán trực
tiếp đợc thì dùng phơng pháp phân bổ gián tiếp. Tiêu chuẩn dùng phân bổ có thể
theo giờ công định mức, theo tiền lơng định mức hoặc theo giờ công thực tế.
Trên cơ sở tiền lơng đợc phân bổ sẽ tiến hành trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y
tế, kinh phí công đoàn theo tỷ lệ quy định để tính vào chi phí. Theo chế độ kế
toán hiện nay quy định:
Trích bảo hiểm xã hội: 20% theo lơng trong đó:
15 % tính vào chi phí sản xuất
5 % khấu trừ vào lơng của ngời lao động
Trích bảo hiểm y tế: 3% theo lơng trong đó:
2 % tính vào chi phí sản xuất
1 % khấu trừ vào lơng của ngời lao động
Trích kinh phí công đoàn: 2 % theo lơng và tính cả vào chi phí sản xuất
19
Phơng pháp hạch toán chi phí nhân công trực tiếp đợc thể hiện qua sơ đồ
sau:
Sơ đồ 3: Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp theo phơng pháp kê
khai thờng xuyên.
1.4.3 Hạch toán chi phí sản xuất chung:
1.4.3.1 Khái niệm và tài khoản sử dụng:
Khái niệm: chi phí sản xuất chung là những chi phí cần thiết còn lại để
sản xuất sản phẩm sau chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân
công trực tiếp. Đây là những chi phí phát sinh trong phạm vi phân xởng,
bộ phận sản xuất của doanh nghiệp.
Tài khoản sử dụng:
Để hạch toán và theo dõi chi phí sản xuất chung, kế toán sử dụng tài khoản
627 chi phí sản xuất chung. Tài khoản này mở chi tiết theo từng phân xởng,
bộ phận sản xuất, dịch vụ.
Kết cấu và nội dung của tài khoản 627 nh sau:
Bên Nợ: phản ánh các chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ bao gồm l-
ơng nhân viên quản lý phân xởng, khấu hao tài sản cố định dùng chung cho hoạt
động của phân xởng và những chi phí khác liên quan tới hoạt động của phân x-
ởng.
Bên Có:
Phản ánh các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung
20
TK 334,338
TK 622 TK 154
Tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm
y tế, kinh phí công đoàn phải trả cho
công nhân trực tiếp sản xuất
TK 335
Trích tiền lương nghỉ phép của công
nhân sản xuất
Cuối kỳ kết chuyển chi phí
nhân công trực tiếp
Kết chuyển chi phí sản xuất chung vào bên Nợ tài khoản 154
chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
Tài khoản 627 cuối kỳ không có số d.
Tài khoản 627 trong các đơn vị khảo sát thiết kế không bao gồm khoản trích
theo lơng của cán bộ, công nhân trực tiếp khảo sát thiết kế nh các đơn vị xây lắp.
Các khoản này vẫn đợc tính vào chi phí nhân công trực tiếp do ngành khảo sát
thiết kế có thể coi là một ngành dịch vụ hoạt động trong lĩnh vực t vấn.
Tài khoản 627 có 6 tài khoản cấp hai:
Tài khoản 6271: Chi phí nhân viên phân xởng
Tài khoản 6272: Chí phí vật liệu
Tài khoản 6273: Chi phí dụng cụ sản xuất
Tài khoản 6274: Chi phí khấu hao tài sản cố định
Tài khoản 6277: Chi phí dịch vụ mua ngoài
Tài khoản 6278: Chi phí bằng tiền khác
1.4.3.2 Phơng pháp hạch toán:
Chi phí sản xuất chung đợc tập hợp vào các đối tợng tập hợp chi phí cũng
giống nh chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp nhng do
đặc điểm của chi phí sản xuất chung thờng không đợc tính trực tiếp vào các đối t-
ợng tập hợp chi phí nên phải tiến hành phân bổ. Chi phí sản xuất chung đợc tập
hợp theo từng địa điểm phát sinh chi phí, cuối kỳ phân bổ cho từng đối tợng tập
hợp chi phí theo tiêu thức phù hợp. Tiêu thức sử dụng để phân bổ chi phí sản xuất
chung có thể theo chi phí tiền lơng trực tiếp, chi phí nguyên vật liệu trực tiếp hay
định mức chi phí sản xuất chung.
Mức chi phí sản xuất
chung phân bổ cho
từng đối tợng
=
Tổng tiêu thức phân bổ
cho từng đối tợng
Tổng tiêu thức phân bổ
cho tất cả các đối tợng
x
Tổng chi phí sản
xuất chung cần
phân bổ
Phơng pháp hạch toán chi phí sản xuất chung đợc phản ánh qua sơ đồ 4:
(trangbên)
21
Sơ đồ 4: Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung theo phơng pháp kê khai thờng
xuyên.
1.4.4 Hạch toán các khoản thiệt hại trong sản xuất:
1.4.4.1 Hạch toán thiệt hại về sản phẩm hỏng:
Sản phẩm hỏng là các sản phẩm không thỏa mãn các tiêu chuẩn chất lợng
và đặc điểm kỹ thuật của sản xuất. Sản phẩm hỏng có thể đợc chia thành hai loại:
Sản phẩm hỏng có thể sửa chữa đợc: là những sản phẩm mà về mặt kỹ
thuật có thể sửa chữa đợc và việc sửa chữa đó có lợi về mặt kinh tế.
Sản phẩm hỏng không thể sửa chữa đợc: là những sản phẩm mà về mặt
kỹ thuật là không thể sửa chữa đợc hoặc có thể sửa chữa đợc nhng việc sửa chữa
đó không có lợi về mặt kinh tế.
Cả hai loại sản phẩm nói trên lại đợc chi tiết thành: sản phẩm hỏng trong
định mức và sản phẩm hỏng ngoài định mức. Những sản phẩm hỏng trong định
22
TK 334, 338 TK 627 TK 154
Chi phí nhân viên quản lý phân xưởng
TK 152, 153, 142
Chi phí vật liệu dùng cho sản xuất
Cuối kỳ kết chuyển chi phí
sản xuất chung
TK214
Chi phí khấu hao tài sản cố định
TK 331
Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 111, 112
Chi phí bằng tiền khác
TK 1331
Thuế GTGT
Thuế GTGT
TK 142, 335
Phân bổ hoặc trích trước chi phí sửa
chữa lớn tài sản cố định
mức là những sản phẩm hỏng nằm trong dự kiến của doanh nghiệp. Chi phí cho
các sản phẩm này đợc coi là chi phí sản xuất chính phẩm. Sản phẩm hỏng ngoài
định mức là những sản phẩm hỏng nằm ngoài dự kiến của doanh nghiệp, xảy ra
do các nguyên nhân bất thờng nh hỏng máy, hoả hoạn....Các chi phí cho các sản
phẩm hỏng ngoài định mức do xảy ra bất thờng nên không đợc tính vào chi phí
sản xuất chính phẩm mà thờng đợc xem nh một khoản phí tổn thời kỳ trừ vào thu
nhập.
Đối với các đơn vị khảo sát thiết kế, sản phẩm hỏng thờng là các bản vẽ
thiết kế công trình bị vẽ sai hoặc không có tính khả thi và chi phí thiệt hại phát
sinh hầu hết là chi phí nhân công trực tiếp. Các sản phẩm hỏng này là những sản
phẩm không thể sửa chữa đợc.
Phơng pháp hạch toán (sơ đồ 5):
Sơ đồ 5: Sơ đồ hạch toán thiệt hại về sản phẩm hỏng.
1.4.4.2 Hạch toán thiệt hại về ngừng sản xuất:
Trong thời gian ngừng sản xuất, vì những nguyên nhân chủ quan hoặc
khách quan, các doanh nghiệp vẫn phải bỏ ra một sô khoản chi phí để duy trì
hoạt động nh: tiền công lao động, khấu hao tài sản cố định, chi phí bảo dỡng.....
Những khoản chi phí này đợc coi là thiệt hại về ngừng sản xuất.
Đối với trờng hợp ngừng sản xuất theo kế hoạch, kế toán theo dõi thiệt hại
trên tài khoản 335-chi phí phải trả. Trờng hợp ngừng sản xuất bất thờng do không
đợc chấp nhận nên phải theo dõi riêng trên tài khoản 142-chi phí trích trớc. Cuối
kỳ, sau khi trừ phần thu hồi, giá trị thiệt hại thực tế sẽ trừ vào thu nhập nh các
khoản chi phí thời kỳ.
Phơng pháp hạch toán (sơ đồ 6):
Sơ đồ 6: Sơ đồ hạch toán thiệt hại về ngừng sản xuất.(trang bên)
23
TK 152, 153,334 TK 138, 142
TK 138, 152,334
Chi phí sửa chữa
sản phẩm hỏng
Giá trị sản phẩm hỏng
không sửa chữa được
Giá trị phế liệu thu hồi và
các khoản bồi thường
TK 627
Giá trị thiệt hại tính vào
giá thành
TK 811, 415
Giá trị thiệt hại ngoài
định mức
TK 154
TK 152, 153,334, 214, 111 ...
TK 335 TK 622, 627, 641, 642
Chi phí ngừng sản
xuất trong kế hoạch
Chi phí ngừng sản
xuất theo kế hoạch
Trích trứơc chi phí ngừng
sản xuất theo kế hoạch
TK 138, 152,334
Giá trị bồi thường, thu hồi
TK 415,811
Thiệt hại thực tế
TK 142
1.4.5 Tổng hợp chi phí sản xuất kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang:
1.4.5.1 Tổng hợp chi phí sản xuất:
Sau khi đã tập hợp đầy đủ chi phí phát sinh trong kỳ, kế toán căn cứ vào đối
tợng hạch toán chi phí và phơng pháp hạch toán chi phí đã đợc xác định tơng
ứng. Cuối kỳ kế toán kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân
công trực tiếp, chi phí sản xuất chung cho từng công trình.
Để tổng hợp chi phí sản xuất, kế toán sử dụng tài khoản 154-chi phí sản
xuất kinh doanh dở dang. Tài khoản 154 đợc mở chi tiết theo từng ngành sản
xuất, từng nơi phát sinh hay từng loại sản phẩm.....
Kết cấu và nội dung tài khoản 154 nh sau:
Bên Nợ: Tập hợp chi phí sản xuất trong kỳ (chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung)
Bên Có:
Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất
Tổng giá thành sản xuất thực tế của sản phẩm, lao vụ,dịch vụ đã
hoàn thành
D Nợ : Chi phí thực tế của sản phẩm, lao vụ, dịch vụ dở dang, cha hoàn
thành.
Phơng pháp hạch toán chi phí sản xuất (sơ đồ 7)
Sơ đồ 7: Sơ đồ hạch toán chi phí sản phẩm theo phơng pháp kê khai thờng
xuyên.
24
TK 621 TK 154 TK 152, 111...
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
TK 622
Chi phí nhân công trực tiếp
TK 627
Chi phí sản xuất chung
Các khoản ghi giảm
chi phí sản phẩm
TK 155, 152
TK 157
TK 632
Tổng giá
thành thực tế
Nhập kho
Gửi bán
Tiêu thụ
thẳng
Dck: xxxx
D đk:xxxx
1.4.5.2 Kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang:
Sản phẩm dở dang là khối lợng sản phẩm, công việc còn đang trong quá
trình sản xuất, chế biến. Sản phẩm dở dang trong khảo sát thiết kế đợc xác định
bằng phơng pháp kiểm kê hàng tháng. Việc tính và đánh giá sản phẩm dở dang
trong khảo sát thiết kế phụ thuộc vào phơng thức thanh toán khối lợng công việc
khảo sát thiết kế hoàn thành giữa ngời nhận thầu và ngời giao thầu.
Nếu quy định thanh toán sản phẩm khảo sát thiết kế sau khi hoàn thành
toàn bộ thì sản phẩm dở dang là tổng số chi phí phát sinh từ khi khởi công đến
thời điểm đánh giá khi công trình hoặc hạng mục công trình đợc hoàn thành bàn
giao thanh toán thì toàn bộ chi phí phát sinh sẽ đợc tính vào giá thành sản phẩm.
Nếu quy định thanh toán sản phẩm khảo sát thiết kế hoàn thành theo điểm
dừng kỹ thuật hợp lý thì sản phẩm dở dang là khối lợng khảo sát thiết kế cha đạt
tới điểm dừng kỹ thuật hợp lý đã quy định và đợc đánh giá theo chi phí thực tế
trên cơ sở phân bổ chi phí thực tế của hạng mục công trình đó cho các giai đoạn,
tổ hợp công việc đã hoàn thành và giai đoạn dở dang theo dự toán.
Chi phí
của sản
phẩm dở
dang
cuối kỳ
=
Chi phí của sản phẩm dở
dang đầu kỳ
+
Chi phí sản xuất
phát sinh trong kỳ
Giá dự toán của khối l-
ợng khảo sát thiết kế
hoàn thành
+
Giá dự toán của các
khối lợng dở dang
cuối kỳ
x
Giá dự
toán của
khối lợng
dở dang
cuối kỳ
25