Tải bản đầy đủ (.doc) (101 trang)

Thiết kế quy hoạch mạng lưới cấp nước khu nhà ở cán bộ giảng viên ĐHQG TP HCM P Phú Hữu Quận 9 TP HCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.83 MB, 101 trang )

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................1
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, HÌNH ẢNH VÀ ĐỒ THỊ...................1
TĨM TẮT DỰ ÁN.................................................................2
LỜI MỞ ĐẦU.......................................................................3
1. Tính cấp thiết của đề tài.................................................3
2. Tình hình nghiên cứu......................................................3
3. Mục đích đồ án...............................................................3
4. Nhiệm vụ đồ án..............................................................3
5. Phương pháp thực hiện..................................................3
6. Dự kiên kết quả thực hiện...............................................4
7. Kết cấu của đồ án..........................................................4
TỔNG QUAN VỀ MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC ĐÔ THỊ....................5
TỔNG QUAN KHU DỰ ÁN.....................................................7
TÍNH TỐN THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC......................12
TRẮC DỌC CÁC TUYẾN ỐNG...............................................43
PHƯƠNG ÁN TUYẾN VÀ GIẢI PHÁP KỸ THUẬT.....................46
........................................................................................48
THỬ ÁP LỰC, XÚC XẢ VÀ KHỬ TRÙNG.................................49
KHÁI TOÁN CHI PHÍ XÂY DỰNG..........................................51
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................53
PHỤ LỤC..........................................................................54


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
THIẾT KẾ QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC KHU NHÀ Ở CÁN BỘ GIẢNG VIÊN ĐHQG TP.HCM

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Nhu cầu cấp nước sinh hoạt………………………………………………...5
Bảng 1.2: Tiêu chuẩn dùng nước chữa cháy…………………………………………..7
Bảng 2.1: Cơ cấu sử dụng đất…………………………………………………………11


Bảng 3.1: Hệ số khơng điều hịa chung của nước thải sinh hoạt…………………….19
Bảng 3.2: Tổng hợp nhu cầu dùng nước……………………………………………...21
Bảng 3.3: Chiều dài tính tốn các đoạn ống (phụ lục A)....………………………….23
Bảng 3.4: Lưu lượng dọc đường các đoạn ống và lưu lượng các nút (phụ lục B)…..24
Bảng 3.5: Các trị số vận tốc kinh tế của đường ống………………………………….25
Bảng 3.6: Phân phối sơ bộ các đoạn ống (phụ lục C)………………………………..25
Bảng 3.7: Giá trị pattern của sinh hoạt……………………………………………….28
Bảng 3.8: Giá trị pattern của bệnh viện………………………………………………30
Bảng 3.9: Giá trị pattern của trường học……………………………………………...32
Bảng 3.10: Giá trị pattern của tưới cây……………………………………………….34
Bảng 3.11: Giá trị pattern của rửa đường…………………………………………….36
Bảng 3.12: Kết quả thủy lực các đoạn ống không cháy lúc 17h (phụ lục D)……….39
Bảng 3.13: Kết quả thủy lực các nút không cháy lúc 17h (phụ lục E)………………39
Bảng 3.14: Kết quả thủy lực nút bất lợi nhất không cháy……………………………39
Bảng 3.15: Kết quả thủy lực các đoạn ống có cháy lúc 17h (phụ lục F)…………….41
Bảng 3.16: Kết quả thủy lực các nút có cháy lúc 17h (phụ lục G)…………………..41
Bảng 3.17: Kết quả thủy lực nút bất lợi nhất có cháy………………………………..41
Bảng 4.1: Số liệu những đoạn ống tiến hành trắc dọc………………………………..43
Bảng 5.1: Chiều dài ống theo vật liệu……………………………………...................46
Bảng 7.1: Chiều dài ống theo đường kính…………………………………………….51
Bảng 7.2: Thể tích đào đắp và vận chuyển……………………………………………52
Bảng 7.3: Khái toán tổng mức đầu tư ………………………………………………...53

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, HÌNH ẢNH VÀ ĐỒ THỊ
Biểu đồ 3.1: Biểu đồ tiêu thụ nước 24h……………………………………………….22
Biểu đồ 3.2: Pattern sinh hoạt………………………………………………................29
Biểu đồ 3.3: Pattern bệnh viện………………………………………………………..31
Biểu đồ 3.4: Pattern trường học…………………………………………….................33
Biểu đồ 3.5: Pattern tưới cây………………………………………………………….35
Biểu đồ 3.6: Pattern rửa đường………………………………………………………..37

Biểu đồ 3.7: Pattern chữa cháy………………………………………………………..37
Biểu đồ 3.8: Áp lực nút bất lợi nhất các giờ trong ngày không cháy………………....40
Biểu đồ 3.9: Áp lực nút bất lợi nhất các giờ trong ngày có cháy…………..................42
Hình 3.1: Tổng mặt bằng khu quy hoạch……………………………………………..14
Hình 3.2: Sơ đồ tuyến ống khu quy hoạch……………………………………………15
Hình 5.1: Mặt cắt ống lồng thép………………………………………………………46
Hình 7.1: Mương đặt ống……………………………………………………………51
1


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
THIẾT KẾ QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC KHU NHÀ Ở CÁN BỘ GIẢNG VIÊN ĐHQG TP.HCM

TÓM TẮT DỰ ÁN
Khu đất quy hoạch của dự án thuộc Phường Phú Hữu, Quận 9. Tổng diện tích
tồn khu đất quy hoạch là: 805260 m2 (80,5260 ha). Phía Bắc giáp với khu dân cư
hiện hữu phía Nam đường Nguyễn Duy Trinh, phía Nam giáp rạch Bà Cua, phía
Đơng giáp đường Gị Cát, phía Tây giáp đường Vành đai phía Đơng (đang xây
dựng).
Cơng trình cơng cộng gồm 7 ơ phố, nhóm nhà ở chung cư gồm 5 ơ phố, nhóm
nhà ở liên kế vườn gồm 11 ô phố, nhóm nhà ở biệt thự song lập gồm 25 ơ phố,
nhóm nhà ở biệt thự đơn lập gồm 18 ơ phố, tổ chức 8 khu cây xanh.
Với chính sách khuyến khích phát triển căn hộ chung cư cao tầng, giảm mật độ
xây dựng, tăng diện tích cây xanh và không gian vui chơi trẻ em, tiết kiệm và sử
dụng hiệu quả quỹ đất nên việc quy hoạch mạng lưới cấp nước chủ yếu phục vụ cho
các chung cư cao tầng và các cơng trình cơng cộng như nước tưới cây, tưới đường,
bệnh viện, trường học. Nước phục vụ cho các cơng trình nhà ở biệt thự, liên kế
vườn chiếm phần nhỏ trong quy hoạch cấp nước của dự án.
Chính vì thế việc quy hoạch mạng lưới cấp nước của dự án này chủ yếu cung cấp
cho các đối tượng dùng nước tập trung như: 5 chung cư cao tầng, tưới cây, tưới

đường, bệnh viện và trường học.

2


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
THIẾT KẾ QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC KHU NHÀ Ở CÁN BỘ GIẢNG VIÊN ĐHQG TP.HCM

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Để tạo điều kiện cho cán bộ, giảng viên an tâm cơng tác, gắn bó với trường và vì
sự nghiệp giáo dục “trăm năm trồng người”, Đảng ủy, Ban giám đốc Đại học Quốc
gia thành phố Hồ Chí Minh đã chấp thuận và có chủ trương cho Cơng đoàn ĐHQG
-TpHCM tổ chức đầu tư khu nhà ở cán bộ giảng viên ĐHQG - TpHCM tại phường
Phú Hữu quận 9 - TpHCM. Trong các hạng mục đầu tư xây dựng thì hạng mục quy
hoạch Mạng Lưới Cấp Nước là không thể thiếu. Bằng những kiến thức đã học và sự
tìm hiểu của mình cùng những tài liệu thu thập được em quyết định chọn đề tài này
cho đồ án tốt nghiệp.
2. Tình hình nghiên cứu
Trong thời đại ngày nay, “môi trường và sự phát triển bền vững” là chiến lược
quan trọng hàng đầu của nhiều quốc gia và tổ chức quốc tế. Cùng với sự phát triển
kinh tế xã hội, nhu cầu sử dụng nước sạch của con người ngày càng cao cả về lưu
lượng và chất lượng. Chính vì thế việc đầu tư xây dựng và mở rộng các hệ thống
cấp nước hiện nay phát triển rất nhanh cả ở thành thị và nơng thơn.
3. Mục đích đồ án
Tính tốn ra được lưu lượng, áp lực cần thiết, đưa ra những phương án thi cơng
đảm bảo an tồn cho mạng lưới cấp nước khu nhà ở cán bộ giảng viên ĐHQG TpHCM tại phường Phú Hữu quận 9 - TpHCM và đồng thời khái tốn được chi phí
đầu tư xây dựng Mạng Lưới Cấp Nước cho dự án này.
4. Nhiệm vụ đồ án
Tìm hiểu thu thập số liệu kết hợp sự hướng dẫn của cán bộ hướng dẫn thực hiện

đề tài nhằm đưa ra những phương án thích hợp nhất cho cơng việc tính tốn thiết kế
như: thu thập số liệu về dân số của khu dự án để tính tốn cơng suất sử dụng nước,
từ cơng suất đó ta tiến hành tính tốn xác định được đường kính ống dẫn nước đến
các đối tượng sử dụng nước. Từ đó ta có thể khái tốn chi phí đầu tư xây dựng
Mạng Lưới Cấp Nước khu vực dự án.
5. Phương pháp thực hiện
Thu thập tài liệu.

Tham khảo, áp dụng các tiêu chuẩn.

Phân tích, tính tốn.

Thống kê số liệu.

Sử dụng các phần mềm: Microsoft office word, excel, Autocad, Epanet và một số

phần mềm chuyên ngành khác.

3


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
THIẾT KẾ QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC KHU NHÀ Ở CÁN BỘ GIẢNG VIÊN ĐHQG TP.HCM

6. Dự kiên kết quả thực hiện
Phải xác định được:
Công suất cấp nước của dự án.

Đường kính của tất cả các đoạn ống dẫn đến các đối tượng dung nước.


Khái tốn chi phí đầu tư của dự án vào hạng mục Mạng Lưới cấp Nước.

7. Kết cấu của đồ án
Gồm có 7 chương:
Chương 1: Tổng quan về cấp nước đô thị

Chương 2: Tổng quan khu dự án

Chương 3: Tính tốn thiết kế mạng lưới cấp nước






Chương 4: Trắc dọc các tuyến ống
Chương 5: Phương án tuyến và giải pháp kỹ thuật
Chương 6: Thử áp lực, xúc xả và khử trùng
Chương 7: Khái tốn chi phí

4


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
THIẾT KẾ QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC KHU NHÀ Ở CÁN BỘ GIẢNG VIÊN ĐHQG TP.HCM

TỔNG QUAN VỀ MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC ĐÔ THỊ
1.1. KHÁI NIỆM VỀ MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC
Mạng lưới cấp nước là một bộ phận của hệ thống cấp nước, là tập hợp các loại
đường ống với các cỡ kích thước khác nhau, làm nhiệm vụ vận chuyển và phân phối

nước đến các điểm dùng nước trong phạm vi thiết kế.
1.2. CÁC YÊU CẦU ĐỐI VỚI HỆ THỐNG CẤP NƯỚC
Hệ thống phải đảm bảo cung cấp nước đầy đủ và liên tục cho mọi đối tượng dùng

nước.
Giá thành xây dựng và quản lý rẻ.

Việc xây dựng và quản lý phải dễ dàng thuận tiện.

1.3. PHÂN LOẠI MẠNG LƯỚI ĐƯỜNG ỐNG CẤP NƯỚC
Mạng lưới đường ống cấp nước có thể chia thành 2 loại: mạng lưới cụt và mạng
lưới vịng, hoặc có thể kết hợp cả 2 loại này.
Mạng lưới cụt: là mạng lưới đường ống có thể cấp nước cho bất kỳ mọi điểm nào

đó trên mạng lưới theo 1 chiều nhất định.
Mạng lưới vòng: là mạng lưới đường ống có thể cấp nước chảy đến các điểm của

mạng lưới có thể hai hay nhiều hướng khác nhau.
1.4. NHU CẦU VÀ TIÊU CHUẨN DÙNG NƯỚC
1.4.1. Nuớc dùng cho ăn uống sinh hoạt của người dân sống trong đô thị
Bao gồm nước ăn uống, tắm giặt, vệ sinh cá nhân và các nhu cầu phục vụ cho
sinh hoạt khác như tưới cây cảnh, cung cấp nước cho bể bơi trong gia đình, cho đến
các việc lau rửa sàn nhà…
Nhu cầu cấp nước sinh hoạt phải đảm bảo các quy định theo bảng sau:
Bảng 1.1: Nhu cầu cấp nước sinh hoạt
Nhu cầu dùng nước
Đợt đầu 10 năm
Dài hạn 20 năm
Loại đô thị


Đặc biệt
1
2
3,4,5

Tỉ lệ dân được
cấp nước (%)

Tiêu chuẩn
(l/ng.ngđ)

Tỉ lệ dân được
cấp nước (%)

Tiêu chuẩn
(l/ng.ngđ)

>=90
>=80
>=80
>=80

>=180
>=150
>=120
>=80

>=100
>=90
>=90

>=90

>=200
>=180
>=150
>=100

(Chương V - QCVN 01: 2008)

5


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
THIẾT KẾ QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC KHU NHÀ Ở CÁN BỘ GIẢNG VIÊN ĐHQG TP.HCM

1.4.2. Nước cấp cho công nghiệp tập trung
Bao gồm nước cung cấp cho dây chuyền sản xuất trong các nhà máy, xí nghiệp,
cơng trường. Nước cấp cho nông trường, lâm trường, trại chăn nuôi. Nước cấp cho
công nhân làm việc trong các cơ sở sản xuất, để rửa tay, rửa mặt giữa ca, tắm rửa
sau mỗi ca lam việc….
Tiêu chuẩn dùng nước cho các khu công nghiệp tập trung lấy theo QCVN 01 2008 trang 61 như sau: xác định theo loại hình cơng nghiệp, đảm bảo tối thiểu
20m3/ha-ngđ cho tối thiểu 60% diện tích.
1.4.3. Nước cấp cho công nghiệp nhỏ địa phương và tiểu thủ cơng nghiệp
Đặc điểm của loại này là các xí nghiệp cơng nghiệp hay tiểu thủ cơng nghiệp
thường có quy mơ nhỏ, nằm phân tán trong khu vực dân cư và yêu cầu cấp một
lượng nước không lớn.
Tiêu chuẩn dùng nước được lấy theo QCVN 01 - 2008 trang 61 như sau: lớn hơn
8% lượng nước sinh hoạt.
1.4.4. Nước tưới
Nước dùng để rửa đường, tưới đường, tưới quảng trường đã hoàn thiện, nước cấp

cho việc tưới cây xanh đô thị, tưới thảm cỏ, vườn hoa trong cơng viên…Ngồi ra
cịn phải kể đến lượng nước cung cấp cho các cơng trình tạo cảnh để tăng cường mĩ
quan và cảnh sắc thiên nhiên cho đô thị như: đài phun nước trong các vườn hoa,
công viên, các đập nước tràn tạo cảnh, các bể cảnh nơi công cộng…
Tiêu chuẩn nước tưới được lấy theo QCVN 01: 2008 trang 63 như sau:
Nước tưới vườn hoa, cơng viên: tối thiểu 3 lít/m2-ngđ.

Nước rửa đường: tối thiểu 0,5 lít/m2-ngđ.

1.4.5. Nước cho các cơng trình cơng cộng
Như trường học, nhà trẻ, mẫu giáo, ký túc xá, trụ sở cơ quan hành chính, trạm y
tế nhà ngỉ, khách sạn, cửa hàng ăn uống, nhà ăn tập thể, nơi vui chơi giải trí, nhà thi
đấu thể thao, sân vận động….
Tiêu chuẩn được lấy theo QCVN 01: 2008 trang 63 như sau: nước cơng trình
cơng cộng và dịch vụ được quy hoạch tùy theo tính chất cụ thể của cơng trình, tối
thiểu 2 lít/m2 sàn.ngđ.
Nước trường học: tối thiểu 20 lít/học sinh-ngđ.

Nước các trường mẫu giáo, mầm non: tối thiểu 100lít/cháu-ngđ.

1.4.6. Nước dự phòng bổ sung cho lượng nước bị thất thốt rị rỉ trên mạng lưới
Bất cứ một mạng lưới cấp nước đô thị nào dù xây dựng mới hay mở rộng cải tạo
đều có hiện tượng nước hao hụt trên mạng lưới như: rò rỉ từ một số mối nối, van
khóa, các điểm đấu từ mạng cấp I vào mạng cấp II và vào trong các cơng trình. Mất
mát nước từ các vịi rửa cơng cộng trên đường phố. Nước dùng để sục rửa đường
ống cấp và thoát nước theo định kỳ hoặc đường ống mới đưa vào sử dụng… Chính
vì thế ta phải tính thêm lượng nước này. Tiêu chuẩn nước dự phòng, rò rỉ lấy theo
QCVN 01 - 2008 trang 61 như sau: đối với các hệ thống nâng cấp cải tạo không quá
30%, đối với hệ thống xây mới không quá 25% tổng các loại nước trên.


6


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
THIẾT KẾ QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC KHU NHÀ Ở CÁN BỘ GIẢNG VIÊN ĐHQG TP.HCM

1.4.7. Nước dùng để chữa cháy
Khi xác định các nhu cầu dùng nước, cần đề cập đến một lượng nước cung cấp
để dập tắt các đám cháy xảy ra trong các đô thị. Lượng nước lớn hay nhỏ tùy thuộc
vào quy mô của đô thị, tức là phụ thuộc vào số dân sống trong đô thị, đặc điểm xây
dựng và tính chất của cơng trình sử dụng.
Tiêu chuẩn nước chữa cháy lấy theo bảng sau:
Bảng 1.2: Tiêu chuẩn dùng nước chữa cháy
Số dân

Số đám

Lưu lượng nước cho 1 đám cháy,(l/s)

x1000

cháy

Nhà hai

Nhà hỗn hợp các

Nhà 3 tầng trở lên

người


đồng

tầng với bậc

tầng không phụ

không phụ thuộc

thời

chịu lửa

thuộc bậc chịu lửa

bậc chịu lửa

I,II,III IV
đến 5

1

5

5

10

10


đến 10

1

10

10

15

15

đến 25

2

10

10

15

15

đến 50

2

15


20

20

25

25

30

35

30

40

đến 100

2

20

đến 200

3

20

đến 300


3

40

55

đến 400

3

50

70

đến 500

3

60
80
(Trang 20 sách Cấp Nước Đô Thị - TS.Nguyễn Ngọc Dung)
1.4.8. Nước dùng cho bản thân trạm xử lý
Trạm xử lý cần một lượng nước cho bản thân trạm để rửa các bể lọc nước theo
chu kỳ, mồi máy bơm nếu cần, chuẩn bị các dung dịch hóa chất như: phèn, vơi, clo
để đưa vào xử lí nước. Cần một lượng nước để xả cặn trong một số cơng trình đơn
vị, thao rửa định kì một số cơng trình đơn vị và đường ống trong trạm xử lí…
Tiêu chuẩn nước cho bản thân trạm xử lí lấy theo QCVN 01 - 2008 trang 61: tối
thiểu 4% tổng lượng nước trên.

TỔNG QUAN KHU DỰ ÁN

1.5. VỊ TRÍ VÀ ĐẶC ĐIỂM ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
1.5.1. Vị trí
Khu đất quy hoạch thuộc Phường Phú Hữu, Quận 9. Tổng diện tích toàn khu đất
quy hoạch là : 805260 m2 (80,5260 ha).

7


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
THIẾT KẾ QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC KHU NHÀ Ở CÁN BỘ GIẢNG VIÊN ĐHQG TP.HCM

Phía Bắc: giáp với khu dân cư hiện hữu phía Nam đường Nguyễn Duy Trinh.
Phía Nam: giáp rạch Bà Cua.

Phía Đơng: giáp đường Gị Cát.

Phía Tây: giáp đường Vành đai phía Đơng (đang xây dựng).

1.5.2. Địa hình
Khu vực đã được san lấp gần 80% diện tích bằng phương pháp bơm cát từ sau
năm 2005 nên địa hình tương đối bằng phẳng, hướng đổ dốc khơng rõ rệt vì chưa
san đúng cao độ thiết kế. Cao độ các khu vực san lấp dao động + 1.43 đến + 2.08,
trong khi các khu vực chưa san lấp (do chưa thỏa thuận xong đền bù giải tỏa) dao
động từ – 0.5 đến + 0.4, và một số rạch tự nhiên có cao độ dao động – 1.5 đến –
0.3m theo cao độ Quốc Gia – Hịn Dấu.
1.5.3. Khí hậu – khí tượng
Khí hậu nơi đây thuộc vùng khí hậu thành phố Hồ Chí Minh, nhưng nhiệt độ có
phần mát mẻ hơn do đất trống thống gió, chia làm 2 mùa rõ rệt: mùa khô từ tháng
12 đến tháng 4, mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11.
Mưa: đây là khu vực nhiệt đới gió mùa, thời tiết chia làm 2 mùa rõ rệt: mùa khô và


mùa mưa. Mùa khô bắt đầu từ hạ tuần tháng 12 và kết thúc vào tháng 4 của năm
sau. Đặc điểm của mùa khô là gió chủ đạo là gió mùa Đơng Bắc, lượng mưa không
đáng kể, chiếm 8% lượng mưa cả năm, lượng bốc hơi lớn và độ ẩm khơng khí nhỏ.
Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11. Đặc điểm của mùa mưa là lượng mưa chiếm tới
khoảng 92% tổng lượng mưa hàng năm, gió chủ đạo hướng Tây Nam, trong đó
lượng mưa cao nhất vào khoảng tháng 8 với cường độ khoảng 213 mm trong 24
giờ.
Nhiệt độ: Nhiệt độ trung bình hàng năm vào khoảng 26,6 oC. Nhiệt độ khơng khí

trung bình tháng cao nhất là 28 oC (vào tháng 4). Nhiệt độ khơng khí trung bình
tháng thấp nhất là 24,9oC (vào tháng 1). Nhiệt cao nhất tuyệt đối 36,4 oC. Nhiệt độ
thấp nhất tuyệt đối 16,4oC.
Gió: mùa khơ có gió mùa Đơng Bắc, mùa mưa có gió mùa Tây Nam. Tốc độ gió

trung bình tồn năm là 3,6m/s. Khu vực TP.HCM ít chịu ảnh hưởng của bão.
1.5.4. Địa chất thủy văn – Địa chất cơng trình
Khu vực có cấu tạo nền đất là phù sa mới, thành phần chủ yếu là sét, bùn sét, trộn
lẫn nhiều tạp chất hữu cơ, thường có màu đen, xám đen. Sức chịu tải của nền đất
thấp, nhỏ hơn 0,7 kg/cm2. Mực nước ngầm không áp nơng, cách mặt đất khoảng
0,5m.
1.5.5. Cảnh quan thiên nhiên
Nhìn chung, khu vực quy hoạch có diện tích đất chưa xây dựng tương đối nhiều,
chưa có các trục đường giao thơng chính có thể tiếp cận. Trong tương lai khơng xa,
tuyến đại lộ Vành đai phía Đơng đang được xây dựng hoàn thành, dự án sẽ kết nối
với quận 7 (qua cầu Phú Mỹ), nên tốc độ đơ thị hóa dự báo sẽ tăng nhanh, khiến cho
khu vực dự án sẽ thay đổi diện mạo.
Đất trong khu vực quy họach hiện nay là đất trống đã san lấp và 3 tuyến rạch tự
nhiên thoát nước mưa theo hướng Tây Bắc xuống Đông Nam, nên hệ sinh thái và



8


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
THIẾT KẾ QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC KHU NHÀ Ở CÁN BỘ GIẢNG VIÊN ĐHQG TP.HCM

cảnh quan thiên nhiên hầu như khơng cịn. Địa điểm dự án sẽ phát triển thành khu
dân cư hiện đại, cải tạo các rạch tự nhiên kết hợp với cơng viên vui chơi giải trí, các
cơng trình kiến trúc cơng cộng và nhà ở được xây dựng mới, sẽ biến chuyển khu
vực thành cảnh quan nhân tạo, hiện đại.
1.6. HIỆN TRẠNG
1.6.1. Hiện trạng dân cư và lao động
Trong phạm vi quy hoạch hầu hết là đất san lấp nên hầu như không tồn tại hộ dân
cư hiện hữu trong khu vực. Một số hộ chưa thỏa thuận được giá đền bù vẫn bảo lưu
các pháp lý về quyền sử dụng đất, nhưng không sinh sống trong phạm vi dự án.
1.6.2. Hiện trạng sử dụng đất
Diện tích đất của khu quy hoạch là 80,5260 ha, phần lớn là đất trồng lúa năng
suất thấp, và các rạch ao hồ xen kẽ do địa hình trũng ngập nước, đất thổ cư và đất
xây dựng không đáng kể.
1.6.3. Hiện trạng cơng trình
Khơng có cơng trình xây dựng nào trong phạm vi quy hoạch, ngoại trừ các chịi
lá của cơng nhân san lấp và thi công hạ tầng dựng tạm trước đây.
1.6.4. Hiện trạng hệ thống hạ tầng xã hội
Khơng có cơng trình cơng cộng hiện hữu nào trong phạm vi quy hoạch.
1.6.5. Hiện trạng giao thơng
Hiện trạng chưa có tuyến đường bộ nào tiếp cận thuận tiện đến khu đất quy
hoạch. Khả năng đến được hiện đang được sử dụng là tuyến đường Nguyễn Duy
Trinh, băng qua khu đất dự án lân cận.
Khơng có tuyến giao thơng cơng cộng nào. Tuyến rạch Bà Cua được xác định là

có chức năng lưu thơng thủy. Các rạnh cịn lại trong phạm vi quy hoạch chỉ có chức
năng tiêu thốt nước, có thể nắn dòng hoặc san lấp thay thế bằng các hồ điều tiết và
cống thoát nước xây dựng mới.
1.6.6. Hiện trạng cấp điện
Khu vực này hiện đã có lưới điện 15KV một pha đi dọc theo đường Gò Cát, được
cấp nguồn từ trạm biến áp 110/15 Kv Cát Lái và nguồn điện chung của thành phố
Hồ Chí Minh. Phía Nam khu đất, giáp rạch Bà Cua, có tuyến điện cao thế 110 KV
và ngay giữa khu đất có tuyến điện cao thế 66 KV, theo yêu cầu an toàn điện khi
quy hoạch cần cách 4m so với dây ngoài cùng, tương đương với 8m tính từ tim trụ.
1.6.7. Hiện trạng cấp nước
Trong khu vực dự kiến quy hoạch hiện nay chưa có mạng lưới cấp nước đơ thị.
Tuy nhiên trên đường Nguyễn Duy Trinh (cách khu quy hoạch khoảng 500m về
phía Bắc) đã có tuyến ống cấp nước DN400 thuộc hệ thống nhà máy nước Thủ Đức
về. Dân cư quanh khu vực hiện nay sử dụng nước sông rạch đã lắng phèn và một số
giếng khoan ở tầng sâu 40m – 60m.
1.6.8. Hiện trạng thoát nước bẩn
Địa điểm quy hoạch khu dân cư chưa có mạng lưới thốt nước đơ thị. Nước mưa
và nước thải sinh hoạt thoát tự nhiện xuống sông rạch về các vùng trũng thấp hay

9


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
THIẾT KẾ QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC KHU NHÀ Ở CÁN BỘ GIẢNG VIÊN ĐHQG TP.HCM

thấm xuống đất. Thuỷ đạo thoát nước chính là rạch Bà Cua chịu ảnh hưởng của chế
độ bán nhật triều trên sơng Sài Gịn.
Rác sinh hoạt chưa được tổ chức thu gom. Các hộ dân tự xử lý riêng lẻ bằng cách
chôn lấp hay vứt bừa bãi không hợp vệ sinh. Dân cư hiện nay sử dụng theo thói
quen nhà vệ sinh trên kênh rạch cũng góp một phần gây ơ nhiễm cho kênh rạch.

Dân cư ở thưa thớt vì vậy chưa có mạng lưới thu gom rác thải, các hộ dân tự xử lý
rác, chủ yếu rác thải được chôn trong vườn hoặc thải xuống sơng rạch.
1.6.9. Hiện trạng nền và thốt nước mưa
Khu vực hiện đã san lấp khoảng 80%. Cao độ các khu vực san lấp dao động
+1.43 đến +2.08 (một số khu vực sau khi san lấp đến cao độ thiết kế quy hoạch
trước đây đã cố kết, lún, nén theo thời gian dưới tác động của tự nhiên, nên có cao
độ thấp hơn so với cao độ san lấp ban đầu) trong khi các khu vực chưa san lấp (do
chưa thỏa thuận xong đền bù giải tỏa) dao động từ -0.5 đến +0.4, và một số rạch tự
nhiên có cao độ dao động -1.5 đến -0.3m theo cao độ Quốc Gia - Hịn Dấu.
Trên khu đất chưa có hệ thống thu và thoát nước mặt. Nước mưa trên khu vực
chảy tự nhiên và thoát vào ruộng, rạch nằm trong khu đất, sau đó đổ ra rạch Bà
Cua… Ngồi ra diện tích khu dân cư phía Nam đường Nguyễn Duy Trinh có hiện
trạng là dân cư và ruộng lúa, chưa được xây dựng theo quy hoạch đô thị nên trên
khu vực này thoát nước mặt ra các rạch tự nhiên của dự án này và thoát ra rạch Bà
Cua.

1.7. QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
1.7.1. Cơ cấu sử dụng đất toàn khu
Bảng 2.1: Cơ cấu sử dụng đất (quy mô dân số 19390 người)
BẢNG QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
ST
T

LOẠI ĐẤT

DIỆN
TÍCH

TỈ
LỆ


(m2)

(%)
97.66
%
49.89
%

A

ĐẤT ĐƠN VỊ ỞÛ

786,440

1

ĐẤT NHÓM Ở

401,727

10

CHỈ
TIÊU
(m2/ng
)
40.56
20.72


SO
SÁNH
NHÓM


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
THIẾT KẾ QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC KHU NHÀ Ở CÁN BỘ GIẢNG VIÊN ĐHQG TP.HCM

2
2.1
+

ĐẤT CÔNG TRÌNH CÔNG
CỘNG

68,550

8.51%

Đất giáo dục

37,723

4.68%

55.03%

3.54

Trường mầm non (2 trường)

Trường Trung học cơ sở (1
trường)

11,608

Trường Tiểu học (1 trường)
Đất thương mại dịch vụ (Siêu
thị)

11,700
15,335

1.90%

22.37%

12,847

1.60%

18.74%

2,645
115,236

4

ĐẤT GIAO THÔNG

200,927


0.33%
14.31
%
24.95
%

3.86%

3

Đất y tế (Bệnh viện)
Trụ sở hành chính (ban quản
lý)
ĐẤT CÔNG VIÊN CÂY
XANH

10.36

B

18,820

2.34%

0.97

5

ĐẤT NGOÀI ĐƠN VỊ Ở

ĐẤT GIAO THÔNG ĐỐI
NGOẠI

5,370

0.67%

6

ĐẤT CÂY XANH CÁCH LY

13,450

1.67%

6.1

Cây xanh cách ly tuyến điện

12,101

6.2

Cây xanh cách ly tuyến cống

1,349

+
+
2.2

2.3
2.4

C

TỔNG CỘNG

14,415

805,260

100.00
%

5.94

41.53

1.7.2. Chi tiết cơ cấu sử dụng đất tồn khu
Cơng trình cơng cộng gồm 7 ơ phố TM, BV, HC, MG1, MG2, TC1và TC2 với tổng

diện tích là 68550 m2.
+ Dự kiến xây dựng một siêu thị bán lẻ 15.335 m 2 với đa dạng mặt hàng
nhằm đáp ứng nhu cầu mua sắm, tiêu dùng, giải trí hàng ngày,
+ Một bệnh viện tư nhân hiện đại 12.847 m 2 phục vụ nhu cầu chẩn đoán,
khám chữa bệnh cho người dân trong và ngoài phạm vi dự án.
+ Một trụ sở hành chính 2.645 m2 để quản lý khu dân cư kết hợp với sinh
hoạt văn hóa, tổ dân phố trong cộng đồng cư dân.
+ Hai trường mầm non: một trường mầm non MG1 6.055 m 2 và một trường
mầm non MG2 5.553 m2.

+ Một trường tiểu học 11.700 m2 đạt chuẩn quốc gia.
+ Một trường trung học cơ sở 14.415 m2 đạt chuẩn quốc gia.


Nhóm nhà ở chung cư gồm 5 ô phố CC1, CC2, CC3, CC4 và CC5 với tổng diện
tích là 84004 m2.
+ Chung cư CC1 (10636) m2 tương ứng 1693 người ở và chung cư CC2
(14242) m2 tương ứng với 2267 người ở. Gồm 6 khối nhà 12 tầng với 990
căn hộ.

11


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
THIẾT KẾ QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC KHU NHÀ Ở CÁN BỘ GIẢNG VIÊN ĐHQG TP.HCM











+ Chung cư CC3 (17905 m2) gồm 4 khối nhà 12 tầng với 791 căn hộ, tương
ứng với 3166 người ở.
+ Chung cư CC4 (22092 m2) dự kiến xây dựng nhà ở chất lượng khá cho
những người có nhu cầu nhà ở gồm 4 khối nhà 15 tầng và 4 khối nhà 18

tầng, cung cấp 934 căn hộ, tương ứng với 3696 người ở.
+ Chung cư CC5 diện tích là 19129 m2, dự kiến xây dựng nhà ở chất lượng
cao cho các đối tượng có nhu cầu nhà ở gồm 4 khối nhà 15 tầng và 3 khối
nhà 18 tầng, cung cấp 798 căn hộ, tương ứng với 3192 người ở.
Nhóm nhà ở liên kế vườn gồm 11 ô phố 1F, 1U, 1V, 1X, 1Y, 2A, 2B, 2C, 2G, 2H,
2K với tổng diện tích là 53228 m2 với 319 nền nhà, dung nạp khoảng 1372 người.
Nhóm nhà ở biệt thự song lập gồm 25 ô phố 1A, 1C, 1E, 1G, 1H, 1I, 1J, 1K, 1L,
1M, 1N, 1O, 1P, 1T, 1W, 2D, 2Đ, 2E, 2F, 2I, 2J, 2L, 2P, 2Q và 2Z’ với tổng diện
tích là 157103 m2 với 674 nền nhà, dung nạp khoảng 2774 người đến ở.
Nhóm nhà ở biệt thự đơn lập gồm 18 ô phố 1A, 1D, 1Đ, 1Q, 1R, 1S, 2M, 2N, 2O,
2R, 2S, 2T, 2U, 2V, 2W, 2X, 2Y và 2Z với tổng diện tích là 107392 m 2 với 302 nền
nhà, dung nạp khoảng 1234 người đến ở.
Tổ chức 8 khu cây xanh gồm một công viên tập trung CX2 có diện tích 8.150 m 2 là
nơi vui chơi của trẻ em, ba vườn hoa khu ở CX1, CX3 và CX4 với tổng diện tích là
8.647 m2 tạo mảng xanh kết hợp làm nơi tập thể dục buổi sáng. Hai cơng viên vui
chơi giải trí CX5 và CX8 có diện tích 95.306 m 2 phục vụ nhu cầu cắm trại, vui
chơi, nghỉ ngơi của mọi lứa tuổi, một công viên ven sơng Bà Cua CX6 có diện tích
1.806 m2 phục vụ nhu cầu cắm trại, dạo mát, tập luyện TDTT và một vườn hoa khu
ở CX7 diện tích 1.611 m2 tạo mảng xanh kết hợp làm nơi trò chuyện.
Cao độ san nền của khu quy hoạch là +2.05m.

TÍNH TỐN THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC
1.8. VẠCH TUYẾN MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC
Vạch tuyến mạng lưới cấp nước là một bước quy hoạch mặt bằng mạng lưới ban
đầu theo các tuyến giao thơng chính để so sánh, lựa chọn giải pháp thiết kế mạng
lưới tối ưu. Vạch tuyến mạng lưới phải đảm bảo các nguyên tắc sau:
Mạng lưới phải bao trùm toàn bộ các khu vực sử dụng nước.


12



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
THIẾT KẾ QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC KHU NHÀ Ở CÁN BỘ GIẢNG VIÊN ĐHQG TP.HCM












Các tuyến ống dẫn chính phải hướng về cuối mạng lưới và đến các đối tượng sử
dụng nước với lưu lượng lớn, và nên bố trí trên các trục giao thơng chính.
Các tuyến ống phải vạch theo tuyến ngắn nhất, cấp nước được hai phía, tránh đi
qua những nơi thi công và quản lý sửa chữa khó khăn như ao hồ, đường xe lửa,
nghĩa địa... Nên đặt đường ống trên tuyến đường cao để làm giảm áp lực trên tuyến
ống chính.
Khi lắp đặt, các tuyến ống cấp nước phải đảm bảo khoảng cách tối thiểu đến các
cơng trình khác như quy định trong tiêu chuẩn chun ngành (TCXDVN-33-2006).
Không đặt ống quá nông hoặc quá sâu để tránh ảnh hưởng của thời tiết và tác động
cơ học, tránh khối lượng đào đắp quá lớn. Thường đặt ở độ sâu đến đỉnh ống
khoảng 800 ÷ 1000 mm.
Đường ống cấp nước thường phảp đặt song song với đường phố và có thể đặt ở
mép đường hay tốt nhất là ở vỉa hè.
Với các thành phố lớn, các tuyến ống chính cách nhau (400 ÷ 800)m, các đoạn ống

nối cách nhau (600 ÷ 800)m, đơi khi có thể lên đến 1000m. Với các thành phố quy
mơ nhỏ và trung bình khoảng cách giữa các tuyến ống chính (300 ÷ 600)m, khoảng
cách giữa các đoạn ống nối (400 ÷ 800)m.
Vị trí đặt ống trên mặt cắt ngang đường qui hoạch xác định, nên đặt hệ thống ống
trên vỉa hè hay trong các tuyến kĩ thuật. Phải có khoảng cách tối thiểu từ tuyến ống
cấp nước đến các cơng trình xây dựng khác, được qui định như sau:
+ Đến móng nhà và cơng trình: 3m
+ Đến chân ta luy đường sắt: 5m
+ Đến mép mương hay mép đường ôtô: 1.5 - 2m
+ Đến mép đường xe điện: 1.5 - 2m
+ Đến đướng dây điện thoại: 0.5m
+ Đến mặt ngồi cống thốt nước: 1.5m
+ Đến chân cột điện đường phố: 1.5m
+ Đến các loại tường rào: 1.5m
+ Đến trung tâm hàng cây: 1.5–2m
+ Đến mép cột điện cao thế: 3m

13


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
THIẾT KẾ QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC KHU NHÀ Ở CÁN BỘ GIẢNG VIÊN ĐHQG TP.HCM

Hình 3.1: Tổng mặt bằng khu quy hoạch

14


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
THIẾT KẾ QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC KHU NHÀ Ở CÁN BỘ GIẢNG VIÊN ĐHQG TP.HCM


Hình 3.2: Sơ đồ tuyến ống khu quy hoạch

1.9. TÍNH TỐN LƯU LƯỢNG
1.9.1. Lưu lượng sinh hoạt của dân cư nhà liên kế, biệt thự
1.9.1.1. Lưu lượng sinh hoạt trung bình
Số dân quy hoạch của nhà liên kế vườn, biệt thự là 5380 người.
Lưu lượng tiêu thụ trung bình được xác định theo cơng thức:

15


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
THIẾT KẾ QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC KHU NHÀ Ở CÁN BỘ GIẢNG VIÊN ĐHQG TP.HCM

QTB =

q*N * f
1000

(m3/ngđ).

Trong đó:
+ f: tỉ lệ dân được cấp nước, f = 100%.
+ q: là tiêu chuẩn dùng nước, q = 200 (l/người.ngđ).
+ N: là số dân của khu dân cư, N = 5380 (người).
LK , BT
QTB
=


200*5380*1
= 1076 (m3/ngđ).
1000

1.9.1.2. Lưu lượng nước sinh hoạt trong ngày dùng nước lớn nhất
Lưu lượng sinh hoạt trong ngày dùng nước lớn nhất:
max
LK , BT
max
Qngd
= QTB
* K ngd

Trong đó:
LK , BT
= 1076 (m3/ngđ).
+ QTB
max
+ K ngd
: hệ số khơng điều hồ ngày lớn nhất, là tỉ số giữa lưu lượng ngày
dùng nước lớn nhất và lưu lượng ngày dùng nước trung bình (đơ thị lớn thì
lấy hệ số nhỏ). Khu vực quy hoạch nằm trong khu nội thành mới TP Hồ
max
Chí Minh. Theo TCXD 33 - 2006, hệ số K ngd = (1.1 ÷ 1.2).
max
Chọn K ngd = 1.2.
max
Qngd
= 1076 * 1.2 = 1291 (m3/ ngđ).


1.9.2. Lưu lượng sinh hoạt của 5 ơ phố chung cư
Nhóm nhà ở chung cư gồm 5 ô phố CC1, CC2, CC3, CC4 và CC5 với tổng diện
tích là 84004 m2.
1.9.2.1. Lưu lượng sinh hoạt trung bình
a. Chung cư CC1
Chung cư CC1diện tích là 10.636 m2, tương ứng với 1693 người ở.
Lưu lượng tiêu thụ trung bình:
CC 1
QTB
=

200*1693*1
= 339(m3 / ngđ )
1000

b. Chung cư CC2
Chung cư CC2 diện tích là 14.242 m2, tương ứng với 2267 người ở.
Lưu lượng tiêu thụ trung bình:
CC 2
QTB
=

200* 2267 *1
= 453(m3 / ngđ )
1000

16


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG

THIẾT KẾ QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC KHU NHÀ Ở CÁN BỘ GIẢNG VIÊN ĐHQG TP.HCM

c. Chung cư CC3
Chung cư CC3 diện tích là 17.905 m2 gồm 4 khối nhà 12 tầng với 791 căn hộ,
tương ứng với 3166 người ở.
Lưu lượng tiêu thụ trung bình:
CC 3
QTB
=

200*3166*1
= 633(m3 / ngđ )
1000

d. Chung cư CC4
Chung cư CC4 diện tích là 22.092 m2 gồm 4 khối nhà 15 tầng và 4 khối nhà 18
tầng, cung cấp 934 căn hộ, tương ứng với 3696 người ở.
Lưu lượng tiêu thụ trung bình:
CC 4
QTB
=

200*3696*1
= 739( m3 / ngđ )
1000

e. Chung cư CC5
Chung cư CC5 diện tích là 19129 m2, gồm 4 khối nhà 15 tầng và 3 khối nhà 18
tầng, cung cấp 798 căn hộ, tương ứng với 3192 người ở.
Lưu lượng tiêu thụ trung bình:

CC 5
QTB
=

200*3192*1
= 638(m3 / ngđ )
1000

Vậy tổng lưu lượng tiêu thụ trung bình sinh hoạt dân cư của khu dự án:
SH
QTB
= 1076 + 339 + 453 + 633 + 739 + 638 = 3878( m3 / ngđ )

1.9.2.2. Lưu lượng nước sinh hoạt trong ngày dùng nước lớn nhất
a. Chung cư CC1
Lưu lượng sinh hoạt trong ngày dùng nước lớn nhất:
max
CC 1
max
Qngd
= QTB
* K ngd

Trong đó:
CC 1
= 339 (m3/ngđ).
+ QTB
max
= 1.2
+ K ngd


Lưu lượng sinh hoạt trong ngày dùng nước lớn nhất:
CC 1
Qngd
= 339*1.2 = 407(m3 / ngd )

b. Chung cư CC2
Lưu lượng sinh hoạt trong ngày dùng nước lớn nhất:
max
CC 1
max
Qngd
= QTB
* K ngd

Trong đó:
CC 2
= 453 (m3/ngđ).
+ QTB
max
= 1.2
+ K ngd

Lưu lượng sinh hoạt trong ngày dùng nước lớn nhất:

17


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
THIẾT KẾ QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC KHU NHÀ Ở CÁN BỘ GIẢNG VIÊN ĐHQG TP.HCM

CC 2
Qngd
= 453*1.2 = 544(m3 / ngd ) .

c. Chung cư CC3
Lưu lượng sinh hoạt trong ngày dùng nước lớn nhất:
max
CC 1
max
Qngd
= QTB
* K ngd

Trong đó:
CC 3
= 633 (m3/ngđ).
+ QTB
max
= 1.2
+ K ngd

Lưu lượng sinh hoạt trong ngày dùng nước lớn nhất:
CC 3
Qngd
= 633*1.2 = 760(m3 / ngd )

d. Chung cư CC4
Lưu lượng sinh hoạt trong ngày dùng nước lớn nhất:
max
CC 1

max
Qngd
= QTB
* K ngd

Trong đó:
CC 4
= 739 (m3/ngđ).
+ QTB
max
= 1.2
+ K ngd

Lưu lượng sinh hoạt trong ngày dùng nước lớn nhất:
CC 4
Qngd
= 739*1.2 = 887(m3 / ngd ) .

e. Chung cư CC5
Lưu lượng sinh hoạt trong ngày dùng nước lớn nhất:
max
CC 1
max
Qngd
= QTB
* K ngd

Trong đó:
CC 5
= 638 (m3/ngđ).

+ QTB
max
= 1.2
+ K ngd

Lưu lượng sinh hoạt trong ngày dùng nước lớn nhất:
CC 5
Qngd
= 638*1.2 = 766(m3 / ngd )

Vậy tổng lưu lượng sinh hoạt trong ngày dùng nước lớn nhất của khu dự án:
max
Qngđ
= 1291 + 407 + 544 + 760 + 887 + 766 = 4655( m3 / ngđ ) .

1.9.2.3. Lưu lượng nước sinh hoạt trong giờ dùng nước lớn nhất của khu quy
hoạch
Q

max
gio

=

max
max
K gio
* Qngay

24


Trong đó:

18


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
THIẾT KẾ QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC KHU NHÀ Ở CÁN BỘ GIẢNG VIÊN ĐHQG TP.HCM
max
+ K gio =

K Cmax
max
K ngay

max
+ K gio
: Hệ số dùng nước khơng điều hịa giờ.

+ K Cmax : Hệ số khơng điều hịa chung của nước thải sinh hoạt.
max
+ K ngay
: Hệ số dùng nước khơng điều hịa ngày.

Bảng 3.1: Hệ số khơng điều hịa chung của nước thải sinh hoạt
QTB (l/s)
max

KC


min

KC

5

10

20

50

100

300

500

1000

5000

2.5

2.1

1.9

1.7


1.6

1.55

1.5

1.47

1.44

0.38 0.45

0.5

0.55 0.59 0.62 0.66

0.69

0.71

(Trang 6 Bài giảng kỹ thuật xử lý nước thải – Thầy Lâm Vĩnh Sơn)
Ta có:
SH
= 3878 (m3/ng.đ) =
+ QTB

3878 * 1000
= 44.88(l / s) , nội suy theo bảng trên ta
86400


max
được K C = 1.7341 .
max
+ K gio =

K Cmax 1.7341
max
=
= 1.445 . Chọn K gio
= 1.5
max
K ngay
1.2

Lưu lượng nước sinh hoạt trong giờ dùng nước lớn nhất:
max
QSH
− gio =

1.5* 4655
291
= 291(m3 / h) =
(l / s ) = 81(l / s).
24
3.6

1.9.3. Lưu lượng nước phục vụ bệnh viện: (QBV)
Theo bảng 2.5 trang 19 sách Cấp Nước Đô Thị - TS.nguyễn Ngọc Dung tiêu chuẩn

dùng nước tính trên số giường bệnh q BV = 250 − 300 lít/giường.ngđ. Chọn

q BV = 300 lít/giường.ngđ.




12847
= 3630(nguoi ) . Chọn số giường là P = 1200 (giường).
3.54
P * q BV 1200 * 300
=
= 360(m 3 / ngd )
Lưu lượng: QBV =
1000
1000
N BV =

1.9.4. Lưu lượng nước phục vụ trường THCS: (QTHCS)
Theo bảng 2.5 trang 19 sách Cấp Nước Đô Thị - TS.nguyễn Ngọc Dung tiêu chuẩn

dùng nước qTH = 15 − 20 lít/người.ngđ. Chọn qTH = 20 lít/người.ngđ.
Số học sinh của trường:

14415
= 4070 (học sinh).
3.54
4070* 20
=
= 81(m3 / ngđ ) .
1000


NTHCS =


Lưu lượng: QTHCS =

NTHCS * qTH
1000

19


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
THIẾT KẾ QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC KHU NHÀ Ở CÁN BỘ GIẢNG VIÊN ĐHQG TP.HCM

1.9.5. Lưu lượng phục vụ tưới cây, rửa đường
a. Lưu lượng tưới cây
QTC =

3 * 128686
= 386(m 3 / ngđ )
1000

Diện tích cây xanh: SCX = 115236 + 13450 = 128686 (m2).
Nước tưới vườn hoa, công viên: tối thiểu 3 lít/m 2.ngđ. Chọn 3 l/m2.ngđ. (Theo

trang 63 QCVN 01 – 2008 – BXD).
Tưới cây trong 5h (sáng 6h – 8h,chiều 16h – 19h).

b. Lưu lượng rửa đường



QRĐ =

0.5 * 206297
= 103(m 3 / ngđ )
1000

Diện tích đường giao thông: SGT = 200927 + 5370 = 206297 (m2).
Nước rửa đường: tối thiểu 0,5 lít/m 2.ngđ. Chọn qtc = 0.5 l/m2.ngđ. (Theo trang 63

QCVN 01 – 2008 – BXD).
Rửa đường được rửa trong 8h (từ 8h – 16h).

1.9.6. Lưu lượng hữu ích


max
QHI = Qngd
+ QBV + QTHCS + QRĐ + QTC = 4655 + 360 + 81 + 103 + 386 = 5585(m3 / ngđ ) .

1.9.7. Lưu lượng nước dự phịng, thất thốt, rị rỉ trên mạng lưới
Tiêu chuẩn nước dự phòng, rò rỉ lấy theo QCVN 01 - 2008 trang 61 như sau: đối
với các hệ thống nâng cấp cải tạo không quá 30%, đối với hệ thống xây mới không
quá 25% tổng các loại nước trên.
QRR = 20%QHI = 0.2*5585 = 1117(m3 / ngđ ) .

1.9.8. Tổng lưu lượng nước cấp vào mạng lưới
QBII = QML = QHI + QRR = 5585 + 1117 = 6702(m3 / ngđ ) .

1.9.9. Lưu lượng nước dùng chữa cháy

QCCh =

qTC * nC * t
1000

Trong đó:
+ qTC : tiêu chuẩn dùng nước cho 1 đám cháy.
+ nC : số đám cháy xảy ra đồng thời.
Với dân số của khu dân cư là N = 19390 người. Tra Bảng 2.2: Tiêu chuẩn dùng
nước chữa cháy. Ta có: nC = 2 (đám cháy), qTC = 15(l / s)
Giả sử ta chọn đám cháy xảy ra trong 3 giờ liền nên:
3h
QCCh
=

15 * 2 * 3 * 3600
= 324 (m3).
1000

20


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
THIẾT KẾ QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC KHU NHÀ Ở CÁN BỘ GIẢNG VIÊN ĐHQG TP.HCM

1.10. ÁP LỰC YÊU CẦU CỦA MẠNG LƯỚI
Áp lực tự do cần thiết tại vị trí bất lợi nhất trên mạng lưới cấp nước bên ngoài,
gọi là áp lực cần thiết của ngôi nhà.
Nhà 1 tầng: 10m


Nhà 2 tầng: 12m

Nhà 3 tầng: 16m

Từ tầng 3 trở lên cứ tăng lên 1 tầng thì áp lực cộng thêm 4m.

Khu vực quy hoạch là nhà hỗn hợp các tầng nhà liên kế vườn và biệt thự chọn
áp lực được cấp nước đến nhà 4 tầng những nhà có số tầng cao trên 4 tầng thì dùng
cấp nước với áp lực cục bộ của nhà. Nên áp lực tự do trong trường hợp này là 20 m.
1.11. LƯU LƯỢNG THEO GIỜ TRONG NGÀY DÙNG NƯỚC LỚN NHẤT
Với hệ số khơng điều hịa giờ K gio = 1.5 ta tra được % dùng nước theo từng giờ
trong ngày theo bảng lưu lượng nước cấp cho các khu dân cư theo hệ số khơng điều
hịa giờ (trang 32 sách Cấp Nước Đô Thị - TS.Nguyễn ngọc Dung).
Bảng 3.2: Tổng hợp nhu cầu dùng nước
max

21


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
THIẾT KẾ QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC KHU NHÀ Ở CÁN BỘ GIẢNG VIÊN ĐHQG TP.HCM

Biểu đồ 3.1: Biểu đồ tiêu thụ nước trong 24 giờ

22


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
THIẾT KẾ QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC KHU NHÀ Ở CÁN BỘ GIẢNG VIÊN ĐHQG TP.HCM


1.12. TÍNH TỐN THỦY LỰC MẠNG LƯỚI
1.12.1.Xác định chiều dài tính tốn
Mỗi đoạn ống làm nhiệm vụ phân phối nước theo yêu cầu của các đối tượng
dùng nước khác nhau, đòi hỏi khả năng phục vụ khác nhau. Để kể đến khả năng
phục vụ của từng đoạn ống đối với các khu vực có tiêu chuẩn dùng nước khác nhau
người ta đưa ra chiều dài tính tốn và được xác định theo cơng thức sau:
LTT = LTTe * m

Trong đó:
+ m: hệ số kể đến mức độ phục vụ của đoạn ống đối với từng khu vực có tiêu
chuẩn dùng nước khác nhau. Tùy theo điều kiện cụ thể mà m <= 1.
+ LTTe : chiều dài thực của đoạn ống tính tốn (m).
Để đảm bảo an toàn cho mạng lưới lấy m = 1. Nên LTT = LTTe = 20432( m).
Bảng 3.3: Chiều dài tính tốn các đoạn ống (phụ lục A)
1.12.2.Tính tốn thủy lực giờ dùng nước lớn nhất
Theo bảng tổng hợp nhu cầu nước tiêu thụ theo từng giờ trong ngày dùng nước
lớn nhất thì khu quy hoạch dùng nước nhiều nhất từ 17h - 18h với: Q V = QB = 6.97%
QML.
1.12.2.1.
Lưu lượng nước cấp vào mạng
QV = QB = 6.97% * QML .
Trong đó:
+ QV : lưu lượng nước cấp vào mạng.
+ QB : lưu lượng bơm cấp vào mạng.
Vậy lưu lượng nước cấp vào mạng:
QV = QB =

6.97% * QML 0.0697 * 6702
=
= 130(l / s ).

3.6
3.6

1.12.2.2.
Lưu lượng dọc đường đơn vị
Lưu lượng dọc đường đơn vị được xác định theo công thức:
q đv =

Qdđ
(l / s.m)
LTToan

+ Qdđ : là tổng lưu lượng dọc đường của các đoạn ống (l/s).
+ LTToan : là tổng chiều dài tính tốn của các đoạn ống (m). LTToan = 20432(m).
a. Tổng lưu lượng dọc đường
Qdđ = QV − QTTrung


QV : lưu lượng nước cấp vào mạng. QV = 130(l / s).



QTTrung : lưu lượng tập trung tại các nút. Trong giờ dùng nước lớn nhất (17h – 18h):

23


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
THIẾT KẾ QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC KHU NHÀ Ở CÁN BỘ GIẢNG VIÊN ĐHQG TP.HCM
TTr

= 77(m3 / h) = 21.4(l / s ). Lấy nước tại nút 213.
+ Nước tưới cây: QTC
TTr
= 2.92(m3 / h) = 0.8(l / s). Lấy nước tại nút 123.
+ Nước trường học: QTHCS
TTr
= 18(m3 / h) = 5(l / s). Lấy nước tại nút 34.
+ Nước bệnh viện: QBV
TTr
3
+ Nước Chung cư CC1: QCC
1 = 25.44( m / h) = 7.1(l / s ). Lấy nước tại nút 27.
TTr
3
+ Nước Chung cư CC2: QCC
2 = 34( m / h ) = 9.4(l / s ). Lấy nước tại nút 40.
TTr
3
+ Nước Chung cư CC3: QCC
3 = 47.5( m / h) = 13.2(l / s ). Lấy nước tại nút 20.
TTr
3
+ Nước Chung cư CC4: QCC
4 = 55.44( m / h) = 15.4(l / s ). Lấy nước nút 230.
TTr
3
+ Nước Chung cư CC5: QCC
5 = 47.88( m / h) = 13.3(l / s ). Lấy nước nút 124.

Tổng lưu lượng tập trung chưa tính rị rỉ là:

TTr
TTr
TTr
TTr
TTr
TTr
TTr
TTr
QTTrung = QTC
+ QTHCS
+ QBV
+ QCC
1 + QCC 2 + QCC 3 + QCC 4 + QCC 5

QTTrung = 21.4 + 0.8 + 5 + 7.1 + 9.4 + 13.2 + 15.4 + 13.3 = 85.6(l / s).

Vậy tổng lưu lượng tập trung tính cả rị rỉ là:
QTTrung = 85.6 + (85.6*0.2) = 102.72(l / s ).

 Tổng lưu lượng dọc đường là:
Qdđ = QV − QTTrung = 130 − 102.72 = 27.28(l / s ).

b. Lưu lượng dọc đường đơn vị
+ Qdđ = 27.28(l / s ).
+ LTToan = 20432(m).
 Lưu lượng dọc đường đơn vị là:
qđv =

27.28
= 0.00134(l / s.m) .

20432

1.12.2.3.
Lưu lượng dọc đường của từng đoạn ống
Lưu lượng dọc đường của từng đoạn ống được xác định theo công thức:
qdđ ( i − k ) = qđv * LTToan (i − k )

Trong đó:
+ qdđ (i − k ) : lưu lượng dọc đường của đoạn ống i – k.
+ LTToan (i −k ) : chiều dài tính tốn của đoạn ống i – k.
1.12.2.4.
Lưu lượng của các nút
Lưu lượng của một nút nào đó bằng một phần hai tổng số các lưu lượng dọc
đường của các đoạn ống nối vào nút đó. Được xác định bằng công thức:
qnut = 0.5Σqdđ (l / s ).

Bảng 3.4: Lưu lượng dọc đường các đoạn ống và lưu lượng các nút (phụ lục B)
1.12.3.Tính tốn thủy lực giờ dùng nước lớn nhất có cháy
Lưu lượng nước chữa cháy:

24


×