Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

Gián án GIAO AN CHUAN KIEN THUC TUAN 22

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (198.75 KB, 40 trang )

Tuần 22
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 22
Thứ Tiết Môn Tên bài dạy
HAI
24/1
1
2
3
4
Tập đọc
Thể dục
Toán
LS
Sầu riêng
Luyện tập chung
Trường học thời Hậu Lê
Chiều Âm nhạc
Luyện Toán
Luyện TV
Ôn tập bài hát: bàn tay mẹ. Tập đọc nhạc: tđn số 6
BA
25/1
1
2
3
4
5
Toán
Chính tả
Khoa học
LT&C


Đạo đức
So sánh hai phân số cùng mẫu số
Nghe – viết : sầu riêng
Âm thanh trong cuộc sống
Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào?
Lịch sự với mọi người

26/1
1
2
3
4
5
Tập đọc
Toán
KC
Anh văn
ĐL
Chợ tết
Luyện tập
Con vịt xấu xí
Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ
(tt)
NĂM
27/1
1
2
3
4
Anh văn

Toán
LT&C
TLV
So sánh hai phân số khác mẫu số
Mở rộng vốn từ: Cái đẹp
Luyện tập quan sát cây cối
Chiều Luyện Toán
Luyện TV
Thể dục
SÁU
28/1
1
2
3
4
5
Toán
TLV
Kĩ thuật
Khoa học
SHTT
Luyện tập
Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối
Trồng cây rau, hoa
Âm thanh trong cuộc sống tiếp theo
Tuần 22
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC TUẦN 22
Thứ Tiết Môn Tên đồ dùng
Hai
5/02

1
2
3
4
5
6
Đạo đức
Anh văn
Tập đọc
Toán
Lịch sử
Chào cờ
Giấy khổ to, tấm bìa đỏ, xanh
Bảng phụ ghi sẵn BT
Hình minh họa SGK, phiếu học tập
Giấy kiểm tra
Ba
6/02
1
2
3
4
5
Chính tả
Toán
Khoa học
LT & Câu
Thể dục
Một số tờ phiếu viết sẵn nội dung BT
Bảng phụ

Các phiếu học tập
Phiếu khổ to, bút dạ

7/02
1
2
3
4
5
Nhạc
Kể chuyện
Thể dục
Toán
Tập đọc
Phiếu học tập
Bảng phụ
Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập
Năm
8/02
1
2
3
4
5
Tậplàmvăn
Toán
LT & Câu
Địa lí
Kĩ thuật
Tranh minh họa , phiếu học tập

Bảng phụ
Phiếu khổ to, bút dạ
Tranh minh họa
Vật liệu dụng cụ kĩ thuật lớp 4
Sáu
9/02
1
2
3
4
5
6
Khoa học
Mĩ thuật
Anh văn
Tậplàmvăn
Toán
SHTT
Phiếu học tập, tranh minh họa
Phiếu khổ to, bút dạ
Giấy kiểm tra
Tuần 22
ĐẠO ĐỨC
LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI (t 2)
I/MỤC TIÊU:
- Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người.
- Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người.
- Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh.
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Nội dung một số câu ca dao, tục ngữ nói về phép lịch sự.

 Nội dung ô chữ.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
TIẾT 2
Hoạt động 1
BÀY TỎ Ý KIẾN
-Yêu cầu thảo luận cặp đôi, đưa ra ý kiến
nhận xét cho mỗi trường hợp sau và giải thích
lý do:
1. Trung nhường ghế trên ô tô buýt cho
một phụ nữ mang bầu
2. một ông lão ăn xin vào nhà Nhàn.
Nhàn cho ông lão ít gạo rồi quát :
“Thôi đi đi”
3. Lâm hay kéo tóc các bạn nữ trong lớp
4. Trong rạp chiếu bóng, mấy anh thanh
niên vừa xem phim, vừa bình phẩm và
cười đùa, nói chuyện để bữa ăn thêm
vui vẻ
5. Khi thanh toán tiền ở quầy sách, Ngọc
nhường cho em bé hơn lên thanh toán
trước
-Nhận xét câu trả lời của HS
-Hãy nêu những biểu hiện của phép lịch sự?
-Kết luận:Bất kể mọi lúc, mọi nơi, trong khi
ăn uống nói năng, chào hỏi,… chúng ta cúng
cần phải giữ phép lịch sự.
-Tiến hành thảo luận cặp đôi
-Đại diện các cặp đôi trình bày từng kết quả
thảo luận

-HS dưới lớp nhận xét bổ sung
Lễ phép chào hỏi người lớn tuổi
Nhường nhịn em bé
Không cười đùa quá to trong khi ăn
cơm,…
Hoạt động 2
THI: “TẬP LÀM NGƯỜI LỊCH SỰ”
-GV phổ biến luật thi
-Sau các lượt chơi, dãy nào ghi được nhiều
kiểm hơn là thắng cuộc
-GV tổ chức cho HS chơi thử
-GV tổ chức cho 2 dãy HS thi
-GV nhận xét các đội thi
-Lắng nghe
-HS tham gia trò chơi.
Tuần 22
-GV khen ngợi dãy thắng cuộc
Hoạt động 3:
TÌM HIỂU Ý NGHĨA MỘT SỐ CÂU CA DAO, TỤC NGỮ
-Em hiểu nội dung, ý nghĩa cảu các câu ca
dao, tục ngữ sau đây như thế nào?
1. Lời nói chẳng mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau
2. Học ăn, học nói, học gói, học mở
3. Lời chào cao hơn mâm cỗ
-Nhận xét câu trả lời của HS
-Yêu cầu đọc phần ghi nhớ.
-3 – 4 HS trả lời. Câu trả lời đúng:
1. Cần lựa lời nói trong khi giao tiếp để
làm cho cuộc giao tiếp thoải mái, dễ

chịu
2. Nói năng là điều rất quan trọng, vì vậy
cũng cần phải học như học ăn, học
gói, học mở.
3. Lời chào có tác dụng và ảnh hưởng rất
lớn đến người khác, cũng như một lời
chào nhiều khi còn có giá trị hơn cả
một mâm cỗ đầy.
-HS dưới lớp nhận xét bổ sung
-1 – 2 HS đọc.
Tuần 22
TẬP ĐỌC
SẦU RIÊNG
I/MỤC TIÊU:
-Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả.
-Hiểu ND: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa , quả và nét độc đáo về dáng
cây (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
o Tranh ảnh về trái sầu riêng
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1/Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Đọc thuộc lòng bài thơ Bè xuôi sông
La và trả lời câu hỏi
+Sông La đẹp như thế nào?
+Théo em, bài thơ nói lên điều gì?
GV nhận xét cho điểm
2/Hoạt động 2: Giới thiệu bài
Nêu mục đích, yêu cầu tiết học
3/Hoạt động 3: Luyện đọc

a)Cho HS đọc:
-GV chia đoạn: 3 đoạn
+Đoạn 1: Từ đầu … kì lạ
+Đoạn 2: Tiếp theo … tháng năm ta
+Đoạn 3: Còn lại
-Cho HS đọc đoạn nối tiếp
-Cho HS đọc những từ ngữ dễ đọc sai: sầu
riêng, ngào ngạt, lủng lẳng.
-Cho HS luyện đọc câu
-Cho HS đọc lại cả bài
b)Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ:
-Cho HS đọc chú giải
-Cho HS giải nghĩa từ
-Cho HS đọc
c)GV đọc diễn cảm toàn bài
4/HĐ4: Tìm hiểu bài:
*Đoạn 1:
-Cho HS đọc thành tiếng
-Cho HS đọc thầm và trả lời câu hỏi:
+Sầu riêng là đặc sản của vùng nào?
*Đoạn 2:
-Cho HS đọc thành tiếng
-Cho HS đọc thầm và trả lời câu hỏi:
+ Em hãy miêu tả những nét đặc sắc của hoa
sầu riêng?
-2 HS lần lượt lên bảng thực hiện yêu cầu
-HS dùng bát chì đánh dấu đoạn trong SGK
-HS đọc nối tiếp
-Hs luyện đọc theo hướng dẫn của giáo viên.
-1HS đọc lại cả bài 1 lượt

-1HS đọc
-1 – 2 HS giải nghĩa từ
-HS đọc theo cặp
-2 HS đọc lại cả bài
-1 HS đọc to, cả lớp lắng nghe
-Cả lớp đọc thầm đoạn 1
-HS trả lời
-1 HS đọc to, cả lớp lắng nghe
-Cả lớp đọc thầm đoạn 2
-HS trả lời
Tuần 22
+Quả sầu riêng có nét gì đặc sắc?
*Đoạn 3:
-Cho HS đọc thành tiếng
-Cho HS đọc thầm và trả lời câu hỏi:
+ Dáng cây sầu riêng như thế nào?
*Cả bài:
-Cho HS đọc lại cả bài
+Tìm những câu văn thể hiện tình cảm của tác
giả đối với cây sầu riêng
5/HĐ5: Đọc diễn cảm:
*GV hướng dẫn:
-Về giọng đọc
-Về nhấn giọng và ngắt giọng
*Cả lớp đọc diễn cảm
-GV đọc diễn cảm
-Cho HS luyện đọc diễn cảm theo cặp
-Cho Hs thi đọc
-GV nhận xét , sửa chữa, uốn nắn
6/HĐ6: Củng cố, dặn dò:

-GV nhận xét tiết học
-Yêu cầu các em về nhà tiếp tục luyện đọc
-Tìm những câu thơ, câu truyện cổ về sầu
riêng
-1 HS đọc to, cả lớp lắng nghe
-Cả lớp đọc thầm đoạn 3
-HS trả lời
-HS đọc thầm cả bài
-Lắng nghe
-HS từng cặp luyện đọc
-Đại diện các nhóm thi đọc
-Lớp nhận xét
Tuần 22
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I/MỤC TIÊU:
- Rút gọn được phân số .
- Quy đồng được mẫu số hai phân số
Bi 1
Bi 2
Bi 3 (a,b,c )
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Các hình minh họa như SGK trang 106, 107.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1/KIỂM TRA BÀI CŨ:
-Gọi 3 học sinh lên bảng, yêu cầu làm một số
bài tập tiết trước
-Nhận xét và cho điểm học sinh
2/DẠY HỌC BÀI MỚI:

2.1.Giới thiệu bài mới: Nêu mục tiêu bài học
2.2.Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:
-Yêu cầu học sinh đọc đề bài, sau đó tự làm
bài
-GV chữa bài. HS có thể rút gọn dần theo
từng bứơc trung gian
Bài 2:
-Muốn biết phân số nào bằng phân số
9
2
,
chúng ta làm như thế nào?
-GV yêu cầu HS làm bài
-GV nhận xét, kết luận
Bài 3:
-GV yêu cầu HS tự quy đồng mẫu số các phân
số, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn
nhau
-GV chữa bài và tổ chức cho HS trao đổi để
tìm được MSC bé nhất
Bài 4:
-GV yêu cầu HS quan sát hình và đọc các
phân số chỉ số ngôi sao đã tô màu trong từng
nhóm
-Yêu cầu HS giải thích cách đọc phân số của
mình
-GV nhận xét và cho điểm HS
3/Củng cố, dặn dò:
-Học sinh thực hiện yêu cầu, học sinh dưới

lớp theo dõi nhận xét
-Lắng nghe
-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS rút gọn 2
phân số, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập
-Chúng ta cùng rút gọn các phân số.
-Lớp nhận xét
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
vở bài tập
-HS thực hiện yêu cầu
a) Một phần ba
b) Hai phần ba
c) Hai phần năm
d) Ba phần năm
-Hình b) đã tô màu vào hai phần ba số sao
-HS nêu. Ví dụ a) có tất cả 3 ngôi sao, 1 ngôi
sao đã tô màu. Vậy đã tô màu một phần ba số
sao.
Tuần 22
-GV tổng kết giờ học, dặn dò HS ghi nhớ cách
thực hiện rút gọn phân số
-Chuẩn bị bài sau
Tuần 22
LỊCH SỬ
TRƯỜNG HỌC THỜI HẬU LÊ
I/MỤC TIÊU:
Biết được sự phát triển giáo dục thời Hậu Lê (những sự kiện cụ thể về tổ chức giáo
dục, chính sách khuyến học)
- Đến thời Hậu Lê giáo dục có quy củ chặt chẽ : ở kinh đô có quốc Tử Giám, ở các địa
phowng bên cạnh trường công cịn cĩ trường tư ; ba năm có một kì thi Hương và thi Hội
; nội dung học tập là Nho giáo, ...

- Chính sách khuyến khích học tập : đạt ra lễ xướng danh, lễ vinh quy, khắc tên tuổi
người đỗ cao vào bia đá dựng ở Văn Miếu.
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
o Các hình minh hoạ trong sách giáo khoa
o Phiếu thảo luận nhóm cho HS.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
KIỂM TRA BÀI CŨ - GIỚI THIỆU BÀI
MỚI
-Gọi 3 học sinh lên bảng, yêu cầu trả lời 2 câu
hỏi cuối bài 17
-GV nhận xét
-GV giới thiệu : Văn Miếu – Quốc Tử Giám
là một di tích quí hiếm của lịch sử giáo dục
nước ta. Nó là minh chứng cho sự phát triển
của nền giáo dục nước ta, đặc biệt dưới thời
Hậu Lê. Để giúp các em thêm hiểu về trường
học và giáo dục thời Hậu Lê chúng ta cùng
học bài hôm nay TRƯỜNG HỌC THỜI HẬU
LÊ.
*HOẠT ĐỘNG 1: TỔ CHỨC GIÁO DỤC
THỜI HẬU LÊ:
-GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm theo
định hướng:
-Yêu cầu HS đọc SGK và thảo luận để hoàn
thành nội dung phiếu:
-HS thực hiện yêu cầu
-HS lắng nghe
-HS đọc thầm SGK, sau đó lần lượt trả lời các
câu hỏi của GV

PHIẾU THẢO LUẬN
Nhóm:
Đánh dấu x vào 9 trước những câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi sau:
1. Nhà Hậu Lê đã tổ chức trường học như thế nào?
 Dựng lại Quốc Tử Giám, xây dựng nhà Thái học
 Xây dựng chỗ ở cho HS trong trường
 Mở thư viện chung cho toàn quốc
 Mở trường công ở các đạo
 Phát triển hệ thống trường của các thầy đồ
2. Dưới thời Lê, những ai được vào học trong trường Quốc Tử Giám?
 Tất cả mọi người có tiền đều được vào học
Tuần 22
 Chỉ cho con cháu vua, quan mới được theo học.
 Trường thu nhận con cháu vua, quan và cả con dân thường nếu là học giỏi.
3. Nội dung học tập và thi cử dưới thời Hậu Lê là gì?
 Là giáo lý Đạo giáo
 Là giáo lý đạo Phật
 Là giáo lý Nho giáo
4. Nền nếp thi cử dưới thời Hậu Lê được qui định như thế nào?
 Cứ 5 năm thì có một kì thi Hương
 Tất cả những người có học đều được tham gia ba kì thi: thi Hương, thi Hội, thi
Đình
 Cứ 3 năm có một kì thi Hương ở các địa phương và thi Hội ở kinh thành. Những
người đỗ kì thi Hội được dự thi Đình để chọn Tiến sĩ
-GV yêu cầu đại diên các nhóm trình bày ý
kiến thảo luận của nhóm mình
-Yêu cầu HS dựa vào nội dung phiếu để mieu
tả tóm tắt về tổ chức giáo dục dưới thời Hậu

-GV tổng kết nội dung hoạt động 1

-Mỗi nhóm HS trình bày 1 ý trong phiếu, các
nhóm khác theo dõi và bổ sung ý kiến
-1 HS trình bày, HS khác theo dõi để nhận xét
và bổ sung ý kiến
*HOẠT ĐỘNG 2:
NHỮNG BIỆN PHÁP KHUYẾN KHÍCH HỌC TẬP CỦA NHÀ HẬU LÊ
-Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời :
+Nhà Hậu Lê đã làm gì để khyến khích việc
học tập
-GV kết luận:Nhà Hậu Lê rất quan tâm đến
vấn đề học tập. Sự phát triển của giáo dục đã
góp phần quan trọng không chỉ đối với việc
xây dựng nhà nước, mà còn nâng cao trình độ
dân trí và văn hóa người Việt.
CỦNG CỐ, DẶN DÒ
-GV cho HS trình bày tư liệu sưu tầm được về
Văn Miếu - Quốc Tử Giám, về các mẫu
chuyện học hành thời xưa.
-GV tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà
học thuộc bài
-Chuẩn bị bài sau.
-HS đọc thầm SGK, sau đó nối tiếp nhau phát
biểu ý kiến
-Lắng nghe
CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
SẦU RIÊNG
I/MỤC TIÊU:
-Nghe - viết đúng bài CT ; trình by đúng đoạn văn trích ; không mắc quá năm lỗi trong
bài.
-Làm đúng BT3 (kết hợp đọc bài văn sau khi đ hồn chỉnh), hoặc BT(2) a/b, hoặc BT do

Gv soạn.
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
o Giấy khổ to, bút dạ.
Tuần 22
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
1/Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
-GV đọc cho HS viết bảng lớp:
+sầu riêng, gió, rải, đỏ, cần mẫn…
+tuốt lúa, cuộc chơi, cái cuốc, sáng suốt
-GV nhận xét và cho điểm
2/Hoạt động 2: Giới thiệu bài
Nêu mục tiêu tiết học.
3.Hoạt động 3: nghe – viết
a/ Hướng dẫn viết chính tả:
-GV nêu yêu cầu: cho HS đọc đoạn chính tả
-GV giới thiệu về nội dung đoạn chính tả: nêu
tả nét đặc sắc của hoa, quả sầu riêng.
-Luyện viết những từ ngữ dễ viết sai: trổ, tỏa
khắp. Nhụy, trái sầu riêng.
-GV nhắc HS cách trình bày
b/Cho HS viết bài:
-GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn
trong câu cho HS viết
-GV đọc lại bài một lượt cho HS soát bài
c/Chấm chữa bài:
-Đọc lại toàn bài chính tả 1 lượt
-GV chấm, chữa bài.
-Nêu nhận xét chung
4/Hoạt động 4: Làm bài tập 2

GV lựa chọn câu a) hoặc b)
-Câu a)
o Cho HS đọc yêu cầu
o Cho HS làm bài
o Cho HS trình bày
o GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
-Câu b) tiến hành như a)
5/Hoạt động 5: Làm bài tập 3
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập + đọc đoạn văn
Cái đẹp
-GV giao việc: Các em làm bài trên bảng lớp
chỉ cần dùng bút gạch những chữ không thích
hợp trong ngoặc đơn
-GV nhận xét chốt lại lời giải đúng : nắng –
trúc xanh – cúc – lóng lánh – nên – vút – náo
nức.
5/Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò:
o GV nhận xét tiết học.
o Yêu cầu HS ghi nhớ những từ đã
luyện tập để không viết sai chính tả.
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
-2HS viết trên bảng lớp
-HS còn lại viết vào bảng con hoặc giấy nháp
-HS lắng nghe
-1 HS đọc to, cả đọc thầm
-Lắng nghe
-1HS viết những từ ngữ dễ viết sai
.
-HS viết bài chính tả.
-HS soát bài

-1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
-HS tự làm bài.
-HS thực hiện yêu cầu.
-HS chữa bài.
-1 HS đọc to cả lớp đọc thầm
-HS thực hiện yêu cầu
-HS chép lời giải đúng vào vở.
Tuần 22
o Dặn HS về nhà HTL khổ thơ 2
Tuần 22
TOÁN
SO SÁNH 2 PHÂN SỐ CÙNG MẪU SỐ
I/MỤC TIÊU: Giúp HS :
- Biết so snh hai phn số cng mẫu số .
- Nhận biết một số lớn hơn hoặc bé hơn
Bi 1
Bi 2 a,b( 3 ý đầu )
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Các hình minh họa như bài học SGK
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1/KIỂM TRA BÀI CŨ:
-Gọi 2 em lên bảng làm một số bài tập ở tiết
trước
-GV nhận xét và cho điểm HS
2/DẠY HỌC BÀI MỚI:
2.1.Giới thiệu bài mới: Nêu mục tiêu bài học
2.2.Hướng dẫn so sánh 2 phân số cùng mẫu
sô:
a) Ví dụ:

-GV vẽ đoạn thẳng AB như phần bài học
SGK lên bảng. Lấy đoạn thẳng AC =
5
2
AB
và AD =
5
3
AB
-Độ dài đoạn thẳng AC bằng nấy phần đoạn
thẳng AB?
-Độ dài đoạn thẳng AD bằng nấy phần đoạn
thẳng AB?
-Hãy so sánh độ dài đoạn thẳng AC và AD
-Hãy so sánh độ dài
5
2
AB và
5
3
AB
-Hãy so sánh
5
2

5
3
?
b) Nhận xét:
-Em có nhận xét gì về mẫu số và tử số của 2

phân số
5
2

5
3
?
-Vậy muốn so sánh 2 phân số cùng mẫu số ta
chỉ việc làm như thế nào?
-Yêu cầu HS nêu lại cách so sánh hai phân số
cùng mẫu số.
2.3.Luyện tập, thực hành:
Bài 1:
HS thực hiện yêu cầu
-Lắng nghe
-HS quan sát hình vẽ
-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS rút gọn 2
phân số, HS cả lớp làm bài vào vở
-
5
2
độ dài đoạn thẳng AB
-
5
3
độ dài đoạn thẳng AB
-Độ dài đoạn thẳng AC bé hơn độ dài đoạn
thẳng AD
-
5

2
AB <
5
3
AB
-
5
2
<
5
3
-Hai phân số có mẫu số bằng nhau, phấn số
5
2
có tử số bé hơn,
5
3
có tử số lớn hơn
-Ta chỉ việc so sánh tử số của chúng với nhau.
Phân số có tử số lớn hơn thì lớn hơn. Phân số
có tử số bé hơn thì bé hơn
-Một vài HS nêu trước lớp
Tuần 22
-Yêu cầu học sinh tự so sánh các cặp phân số,
sau đo báo cáo kết quả trước lớp
-Yêu cầu HS giải thích cách so sánh của mình
-GV nhận xét bài làm của HS
Bài 2:
-Hãy so sánh 2 phân số
5

2

5
5
-
5
5
bằng mấy?
-GV nêu
5
2
<
5
5

5
5
= 1 nên
5
2
<1
--Những phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số thì
như thế nào so với 1?
-GV tiến hành tương tự với cặp phân số
5
8

5
5
-Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của

bài.
-GV cho HS đọc bài làm trước lớp.
Bài 3:
-Yêu cầu học sinh đọc đề bài và tự làm bài
-Yêu cầu HS giải thích bài làm của mình
-GV nhận xét và cho điểm HS
3/Củng cố, dặn dò:
-GV tổng kết giờ học
-Chuẩn bị bài sau
-HS làm bài
-HS giải thích
-HS so sánh
-Bằng 1
-HS nhắc lại
-Thì nhỏ hơn
-Các phân số bé hơn 1, có mẫu số là 5, tử số
lớn hơn 0 là:
5
1
;
5
2
;
5
3
;
5
4

Tuần 22

LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CHỦ NGỮ CÂU KỂ AI THẾ NÀO?
I/MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
-Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong cu kể
Ai thế no ? (ND Ghi nhớ).
-Nhận biết được câu kể Ai thế no ? trong đoạn văn (BT1,
mục III) ; viết được đoạn văn khoảng 5 câu, trong đó có câu
kể Ai thế no ? (BT2)
*HS khá, giỏi viết được
đoạn văn có 2,3 câu theo
mẫu Ai thế no ? (BT2).
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
o Giấy khổ to, bút dạ
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
1/Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
-Kiểm tra 2 HS trả lời một số nội dung tiết
trước
-GV nhận xét cho điểm
2/Hoạt động2: Giới thiệu bài:
-Nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
3/Hoạt động 3: Làm BT 1 +2:
PHẦN NHẬN XÉT
-Cho HS đọc yêu cầu
-GV giao việc: Cho HS đánh số thứ tự các câu
-Cho HS làm việc.
-Cho HS trình bày.
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng: Đoạn văn có
4 câu kể Ai thế nào? Là câu 1, 2, 4, 5.
4/Hoạt động 4: Làm BT 2

-Cho HS đọc yêu cầu
-Giao việc cho HS
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày
-Nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
1. Hà Nội tưng bừng màu đỏ
2. Cả một vùng trời bát ngát cờ, đèn và
hoa
3. Các cụ già vẻ mặt nghiêm trọng
4. Những cô gái thủ đô hớn hở, áo màu
rực rỡ.
5/Hoạt động 5: Làm BT 3
-Cho HS đọc yêu cầu
-Giao việc cho HS
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày
-Nhận xét và chốt lại lời giải đúng
CN của các câu trên đều chỉ sự vật có
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
-HS thực hiện yêu cầu
-1HS đọc to, cả lớp đọc thầm theo.
-HS làm việc cá nhân
-Một số HS phát biểu ý kiến
-Lớp nhận xét
-HS làm bài cá nhân.
-Cho HS trình bày.
-Lớp nhận xét.
-1HS đọc to, cả lớp đọc thầm theo.
-Lắng nghe
-HS đọc yêu cầu

Tuần 22
đặc điểm, tính chất được nêu ở VN
CN của câu 1 do danh từ riêng Hà Nội
tạo thành
CN của câu 2, 4, 5 do cụm danh từ tạo
thành
6/Hoạt động 6:
-Cho HS đọc phần ghi nhớ
-Cho HS tìm ví dụ minh họa
7/Hoạt đông 7: Làm bài tập 1
Phần luyện tập
-Cho HS đọc yêu cầu
-Giao việc cho HS: Các em có 2 nhiệm vụ.
Một là tìm câu kể Ai thế nào? Có trong đoạn
văn. Hai là xác định CN trong mỗi câu đã tìm
được
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày
-Nhận xét và chốt lại lời giải đúng
8/Hoạt động 8: Làm bài tập 2
-Cho HS đọc yêu cầu
-Giao việc cho HS: Các em viết một đoạn văn
khoảng 5 câu về một loại trái cây. Đoạn văn
ấy có dùng một số câu kể Ai thế nào?, không
bắt buộc tất cả các câu đều là câu kể Ai thế
nào?
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày
-Nhận xét và khen thưởng những HS làm bài
hay

9/Hoạt động 9: Củng cố, dặn dò:
-GV nhắc lại nội dung cần ghi nhớ
-GV nhận xét tiết học
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục hoàn chỉnh đoạn
văn tả một trái cây, viết lại vào vở
-HS tự làm bài.
-HS trình bày
-Lớp nhận xét.
-3 HS đọc
-HS cho ví dụ
-HS đọc yêu cầu
-HS tự làm bài.
-HS trình bày
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc to, cả lớp lắng nghe
-HS làm bài cá nhân
-Một số HS đọc đoạn văn đã viết
-Lớp nhận xét

×