Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

tuần 27

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (256.61 KB, 34 trang )

Tuần 27
Tiết 1:
Tiết 2:

Thứ hai ngày 18 tháng 3 năm 2019
Sinh hot di c
Tập trung toàn trờng
Kĩ thuật
Bài 27: Lắp cái đu ( T1)

I. Mục tiêu:
- Hs biết chọn đúng và đủ đợc các chi tiết để lắp cái
đu.
- Biết cách lắp từng bộ phận và lắp ráp cái đu đúng kĩ
thuật, đúng quy trình kĩ thuật.
- Học sinh yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu cái đu lắp sẵn.
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của học sinh.
2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b. Hoạt động 1. Quan sát và nhận xét mẫu.
- Tổ chức hs quan sát mẫu cái - Cả lớp quan sát.
đu lắp sẵn.
? Cái đu có những bộ phận - Có 3 bộ phận: giá đỡ đu,
nào?
ghế đu, trục đu.
? Tác dụng của cái đu trong - Cho các em nhỏ ngồi chơi ở
thực tế?


công viên, trờng mầm non.
c. Hoạt động 2: Híng dÉn thao
t¸c kÜ tht.
* Chän c¸c chi tiÕt:
- Hs nêu các chi tiết để lắp
cái đu.
- Gọi hs lªn chän chi tiÕt:
- 2 Hs lªn chän
- Líp hs tù chän theo nhãm 2.
* L¾p tõng bé phËn.
* L¾p giá đỡ đu:
- Hs quan sát hình 2.
? Để lắp giá đỡ đu cần chọn - 4 cọc đu, thanh thẳng 11
chi tiết
lỗ, giá đỡ
nào?
trục đu.
? Khi lắp giá đỡ đu em cần - Chú ý vị trí trong ngoài của
chú ý gì?
các thanh thẳng 11 lỗ và
thanh chữ U dài.
* Lắp ghế đu:
? Lắp ghế đu cần chọn chi - Chän tÊm nhá, 4 thanh
1


tiết nào?

thẳng 7 lỗ, 1 thanh chữ U
dài.


- Tổ chức hs quan sát hình 3
sgk/83.
* Lắp trục đu vào ghế đu.
- Hs quan sát hình 4 sgk/84.
? Để cố định trục đu cần - ...cần 4 vòng hÃm.
bao nhiêu vòng hÃm?
*Lắp ráp cái đu.
- Hs quan sát hình 1 để lắp
ráp cái đu.
- Gv cùng hs lắp hoàn chỉnh
cái đu.
- Gv cùng hs kiểm tra sự dao
động của cái đu.
* Th¸o c¸c chi tiÕt.
- Th¸o rêi tõng bé phËn, råi
? Nêu cách tháo?
tháo rời từng chi tiết theo
trình tự ngợc trình tự lắp.
- Tháo xong phải xếp gọn các
chi tiết vào hộp.
3. Nhận xét, dặn dò:
- Nx tiết học.
Tiết 3:

I.

Toán
Bi 131: Luyện tập chung


Mục tiêu

- Rút gọn đợc phân số.
- Nhận biết đợc phân số bằng nhau.
- Bit giải toán có lời văn liờn quan n phõn s.
- Lm BT 1, 2, 3.
II. dựng dy hc
- SGK
III. Các hoạt động chủ yếu
1. Kiểm tra bài cũ
? Tính giá trị của biểu thức sau;
13 1 1 1
1 HS lên bảng thực hiện , lớp
ì + ì
2 3 2 3
làm nháp.
Gv nhËn xÐt.
2. Bµi míi
1. Giíi thiƯu bµi
2. HD lµm bµi tập
2 Hs lên bảng làm- lớp làm
Bài 1: Gv yêu cầu Hs tự rút nháp.
gọn sau đố so sánh để tìm +Rút gọn
các phân số bằng nhau.
25 25 : 5 5
9
9:3 3
30

2


=

30 : 5

= ;
6

15

=

15 : 3

= ;
5


10 10 : 2 5
=
= ;
12 12 : 2 6

6
6:2 3
=
= .
10 10 : 2 5

- Hs ®ỉi chÐo kiĨm tra bài

Gv nx chữa bài
của nhau.
Bài 2:
Hd Hs lập ps rồi tìm ps của
Hs đọc yêu cầu bài
một số.
Hs làm bài chữa bài.
Bài giải
GV nhận xét chốt lại.
a. Phân sè chØ ba tỉ häc
sinh lµ

3
4

b. Sè häc sinh cđa ba tổ là:
3
4

x =24( bạn )
Đáp số :a)

3
4

b)24 bạn

Bài 3: Yêu cầu Hs đọc đề bài

-1 Hs đọc to, lớp theo dõi sgk.

- Phân tích bài toán .
+Tìm độ dài đoạn đờng đÃ
đi.
+ Tìm độ dài đoạn đờng
còn lại.
1 Hs làm bảng lớp, lớp làm
nháp.
Bài giải
Anh Hải đà đi đợc một đoạn
đờng dài là:

? Nêu các bớc giải?

2
3

15 x = 10 ( km)
Anh Hải còn phải đi tiếp
một đoạn đờng nữa dài là:
15-10=5 (km)
Đáp số: 5 km

Gv chốt lại bài làm đúng.
3.Củng cố, dặn dò
- Nx tit hc

Tiết 4:

Tập đọc
Bài 53: Dù sao trái đất vẫn quay


I. Mục tiêu:
- Đọc đúng các tên riêng nớc ngoài;bit ọc với giọng kể
chậm r·i, bước đầu bộc lộ được thái độ c¶m høng ca ngợi 2 nhà bác
học dng cm.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính
đà dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học.
3


II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh sgk phóng to.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ.
? Đọc phân vai truyện Ga-vrốt
ngoài chiến luỹ?
- Nêu nội dung bài?
- Gv nx, tuyờn dng.
2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b. Luyện đọc và tìm hiểu
bài.
c. Luyện đọc.
- Đọc toàn bài:
- Chia đoạn:

- 4 Hs đọc
- Nêu nội dung bài.

- 1 Hs khá đọc.


- 3 đoạn: Đ1: Từ đầu ...Chúa
trời.
Đ2: tiếp......bảy chục
- Đọc nối tiếp: 2 lần
tuổi.
Đ3: Phần còn lại.
- 3 Hs đọc /1lần.
+ Lần 1:Đọc kết hợp sửa phát - 3 Hs đọc
âm.
+ Lần 2: Đọc kết hợp giải - 3 Hs khác đọc.
nghĩa từ.
- Luyện đọc theo cặp:
- Cả lớp luyện đọc cặp.
- Đọc toàn bài:
- 1 Hs đọc.
- Gv nx đọc đúng và đọc
mẫu.
d. Tìm hiểu bài:
- Đọc thầm đoạn 1, trao
đổi,trả lời:
- Lúc bấy giờ ngời ta cho rằng
? ý kiến của Cô-péc ních có TĐ là trung tâm của vũ trụ,
điểm gì khác ý kiến chung đứng yên 1 chỗ còn mặt
lúc bấy giờ?
trời ...Còn Cô-péc-ních lại
chứng minh rằng TĐ mới là một
hành tinh quay xung quanh
mặt trời.
? Vì sao phát hiện của Cô- - Vì nó ngợc lại với những lời

péc-ních lại bị coi là tà phán bảo của Chúa trời.
thuyết?
? Đoạn 1 cho biết điều gì?
- ý 1: Cô-péc-ních dũng cảm
bác bỏ ý kiến sai lầm, công
bố phát hiện mới.
- Đọc thầm đoạn 2, trao đổi
4


và trả lời:
?Ga-li-lê viết sách nhằm mục
đích gì?
? Vì sao toà án lúc ấy lại xử
phạt ông?

-ủng hộ,cổ vũ ý kiến củaCôpéc- ních.

- ...Vì cho rằng ông cũng nh
Cô-péc - ních nói ngợc với lời
phán bảo của Chúa trời.
? ý chính đoạn 2?
- ý 2: Ga-li-lê bị xét xử.
- Đọc lớt đoạn 3 trả lời:
- 2 nhà khoa học đà dám nói
? Lòng dũng cảm của Cô-péc ngợc với lời phán bảo của Chúa
-ních và Ga-li-lê thể hiện ở trời. Ga -li -lê đà bị tù nhng
chỗ nào?
ông vẫn bảo vệ chân lí.
? ý chính đoạn 3?

- ý 3: Ga-li-lê bảo vệ chân lí.
? ý chính toàn bài:
- ý chính: MĐ, YC.
e. Đọc diễn cảm.
- Đọc nối tiếp:
- 3 Hs đọc.
? Tìm cách đọc bài:
- Giọng kể rõ ràng, nhấn
giọng: trung tâm, đứng yên,
bác bỏ, sai lầm, sửng sốt, tà
thuyết, phán bảo, cổ vũ, lập
tức, cấm, tội phạm, buộc phải,
nói to, vẫn quay, thắng, giản
dị.
- Luyện đọc đoạn: Cha
đầy....vẫn quay!
+ Gv đọc mẫu:
- Lớp nghe, nêu cách đọc
đoạn.
- Lớp luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc:
- Cá nhân, cặp thi.
Gv cùng Hs nx bình chọn bạn
đọc tốt.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nx tiết học.
Tiết 5:
Đạo đức
Bài 27: Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo
(Tiết 2).

I. Mục tiêu:
- Thông cảm với những ngời gặp khó khăn hoạn nạn ở lớp,
ở trờng và ở nơi công cộng.
- Tích cực tham gia hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trờng và
địa phơng phù hợp khả năng và vận đọng bạn bè, gia ®×nh
cïng tham gia.

5


* GDKNS: - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm khi nhận tham
gia các hoạt động nhân đạo.
* Bỏc H v những bài học về đạo đức, lối sống: Bài 8: Bác Hồ thăm xóm núi.
- Hiểu được vẻ đẹp của Bác Hồ trong cuộc sống thường ngày, đó là sự
quan tâm giúp đỡ những người xung quanh, nhất là người già và trẻ nhỏ
- Biết yêu thương, chăm lo mọi người nhất là người già em nhỏ
- Thực hiện mình vỡ mi ngi
II. Đồ dùng dạy học.
- Phiếu điều tra theo mẫu bài 5 sgk/39.
III. Các hoạt động dạy học.
1, Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là hoạt động nhân - 1,2 Hs nêu, lớp nx.
đạo?
- Gv nx chung và đánh giá.
2, Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b. Hoạt động 1: Thảo luận
nhóm đôi bài tập 4 sgk/39.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- 1 Hs nêu yêu cầu bài tập.

- Tổ hức Hs trao đổi theo - N4 trao đổi bài:
N4:
- Trình bày: Gv nêu từng việc - Đại diện lần lợt các nhóm
làm:
nêu.
- Lớp nx, trao đổi, bổ sung.
- Gv nx chốt ý đúng:
+ Việc làm nhân đạo: b,c,e.
+ Việc làm không phải thể
hiện lòng nhân đạo: a,d.
c. Hoạt động 2: Xử lí tình - N4 thảo luận: Mỗi nhóm
huống bài tập 2 sgk/38.
thảo luận 1 tình huống.
- Chia lớp theo nhóm 4:
Nhóm lẻ thảo luận tình huống
a, nhóm chẵn thảo luận tình
huống b.
- Trình bày:
- Đại diện các nhóm trình bày,
bổ sung, tranh luận.
- Gv nx chung, kết luận:
+Tình huống a: Đẩy xe lăn - N4 trao đổi, cử th kí ghi
giúp bạn, hoặc quyên góp kết quả vào phiếu. 2 nhóm
tiền giúp bạn mua xe.
làm phiếu.
+ Tình huống b: Thăm hỏi,
trò chuyện với bà cụ, giúp đỡ
bà những công việc vặt hằng
ngày nh quét nhà, quét sân,
6



nấu cơm,...
d. Hoạt động 3: Thảo luận
nhóm bài tập 5.
- Tổ chức Hs trao đổi theo
nhóm 4:
- Gv phát phiếu khổ to và bút
cho 2 nhóm:
- Trình bày:
- Đại diện các nhóm nêu, dán
phiếu, lớp trao đổi việc làm
của bạn.
- Gv nx chung chốt ý:
Càn phải cảm thông,chia sẻ,
giúp đỡ những ngời khó khăn,
hoạn nạn bằng cách tham gia
hoạt động nhân đạo phù hợp
với khả năng.
- Một số Hs đọc ghi nhớ bài.
* GDKNS: - Kĩ năng đảm
nhận trách nhiệm khi nhận
tham gia các hoạt động nhân
đạo.
* Bỏc H v những bài học về đạo đức,
lối sống: Bài 8: Bác Hồ thăm xóm núi.
. Hoạt động 1:
-GV kể chuyện (Tài liệu Bác Hồ và - Học sinh lắng nghe
những bài học về đạo đức, lối sống/
trang 28)

-HS xung phong trả lời
- Hãy kể lại vài việc Bác Hồ đã làm -Các bạn khác bổ sung
khi đến thăm xóm núi?
- Khi làm các việc ấy, Bác cịn nói
những gì?
- Tại sao Bác Hồ lại làm và nói tự
- Hoạt động nhóm
nhiên được như thế?
- Các nhóm thảo luận câu hỏi, ghi vào
- Cuộc viếng thăm xóm núi của Bác bảng nhóm
đã có tác dụng như thế nào?
- Đại diện nhóm trả lời
.Hoạt động 2: GV cho HS thảo luận - Các nhóm khác bổ sung
nhóm 4 , trả lời câu hỏi
-HS trả lời theo ý riêng
- Câu chuyện đã gọi cho chúng ta
những ý nghĩ gì về tấm lịng và cách
- Các bạn bổ sung
ứng xử đối với trẻ em và người già
của Bác
Kết luận: Bác Hồ ln quan tâm
chăm sóc mọi người nhất là người
- HS trả lời
già và các em nhỏ.
7


.Hoạt động 3: Thực hành-Ứng dụng
- Kể một vài việc làm thể hiện sự
quan tâm của em tới ông bà?

- Ở nhà , em đã làm gì để giúp đỡ cha,
mẹ, ơng bà?
Nhận xét
3. Củng cố, dặn dị:
- Tại sao chúng ta cần phải quan tâm
giúp đỡ người già, em bộ?
- Nhn xột tit hc

Thứ ba ngày 19 tháng 3 năm 2019
Tiết 1:

Chính tả (Nhớ - viết)
Bài 27: Bài thơ về tiểu đội xe không

kính.
I. Mục tiêu:
- Nhớ - viết lại đúng bi CT; Biết trình bày các dòng thơ
theo thể tự do và trình
bày các khổ thơ.
- Tiếp tục luyện viết đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn:
s/x, dấu hỏi, dấu ngÃ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết bài 1a, 2a.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bµi cị:
? ViÕt: BÐo mÉm, lÉn lén, - 2 Hs lên bảng viết, lớp viết
lòng lợn, con la, quả na,...
nháp, đổi chéo nháp kiểm
- Gv cùng Hs nx chung.
tra.

2. Bµi míi:
a. Giíi thiƯu bµi.
b. Híng dÉn häc sinh nhí- viết.
- Đọc yêu cầu 1 của bài:
- 1 Hs đọc.
- Đọc 3 khổ thơ cuối bài:
- 1 Hs đọc.
? Hình ảnh nào trong đoạn - ...Không có kính, ừ thì ớt áo,
thơ nói lên tinh thần dũng ma tuôn, ma xối nh ngoài trời,
cảm và lòng hăng hái của các cha cần thay lái trăm cây số
chiến sĩ lái xe?
nữa.
- Phát hiện và đọc cho lớp - 1 Hs đọc, lớp viết.
viết các từ khó trong đoạn?
- Gv cùng Hs nx các từ khó - VD: tuôn, xối, xoa mắt
viết.
đắng, sa, ớt,...
- Gv nhắc nhở chung cách
ngồi viết và cách trình bày.
8


- ViÕt bµi:

- Líp viÕt bµi vµo vë.
- Líp tù soát lỗi bài mình.

- Gv nx chung bài viết.
c. Bài tập.
Bài 2a.

- Gv nêu rõ yêu cầu bài:

- Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs làm bài theo nhóm 4 và
thi đua nhau viết:
- Các nhóm cử đại diện lên
viết và thi giữa các nhóm.
- Chỉ viết với s: sàn, sản, sạn,
sảng sảnh, sánh, sau, sáu,
sặc, sẵn, sỏi, sóng, sờn, sởn,
sụa, sờn, sợng sớt, sứt, su,
sửu....
- Chỉ viết với x: xiêm, xin,
xỉn, xoay, xoáy, xoắn, xồm,
xổm, xốn, xộn, xúm, xuôi,
xuống, xuyến, xứng, xớc, xợc,...
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Lớp làm bài vào vở, dùng chì
gạch từ sai.
- 1Hs lên bảng, lớp nêu miệng.
- Thứ tự điền: sa mạc, xen kẽ.

- Trình bày:
- Gv nx, tổng kết thi đua :

Bài 3 a.
- Tổ chức hs làm bài cả lớp :
- Chữa bài:
- Gv cùng Hs nx, chữa bài:
3. Củng cố, dặn dò:

Tiết 2:
Bài 27:

Lịch sử
Thành thị ở thế kỉ XVI - XVII

I. Mục tiêu:
- Miêu tả những nét cụ thể, sinh động về ba thành thị :
Thăng Long, Phố Hiến, Hội An ở thế kỉ XVI - XVII để thấy rằng
thơng nghiệp thời kì này rất phát triển ( cảnh buôn bán nhộn
nhịp, phố phờng nhà cửa, c dân ngoại quốc,...)
- Dùng lợc đồ chỉ vị trí và bn
- Bản ®å ViƯt Nam. PhiÕu häc tËp ho¹t ®éng 1.
II. Đồ dựng dy hc:
III. Các họat động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ.
? Cuộc khẩn hoang ở Đàng - 2Hs nêu, líp nx.
Trong diƠn ra nh thÕ nµo?
- Gv nx chung.
2. Bµi míi.
a. Giíi thiƯu bµi.
9


b. Hoạt động 1: Thăng Long, Phố Hiến, Hội An, Ba thành thị
lớn
Thế kỉ XVI -XVII.
- Tổ chức Hs trao ®ỉi phiÕu - N4 nhËn phiÕu, trao ®ỉi, cư
häc tËp theo N4:
th kí viết phiếu.

- Trình bày:
- Lần lợt đại diện các nhóm nêu
đối với từng thành thị, lớp nx,
trao ®ỉi, bỉ sung. D¸n phiÕu.
- Gv nx chèt ý ®óng.
PhiÕu học tập
HÃy đọc sgk và hoàn thành bảng thống kê sau:
Đặc
Dân c
Quy mô thành Hoạt động buôn
điểm
thị
bán
Thành
thị
Thăng Đông dân hơn Lớn bằng thành Những ngày chợ
Long
nhiều
thành thị A một số n- phiên, dân các vùng
thị ở châu á.
ớc Châu .
lân cận gánh hàng
hoá
đến
đông
không thể tởng tợng
đợc.Buôn bán nhiều
mặt hàng nh áo, tơ
lụa,
vải

vóc,
nhiễu,...
Phố
Có nhiều dân Có hơn 2000 Là nơi buôn bán tấp
Hiến
nớc ngoài nh nóc nhà của nập.
TQ, Hà Lan, ngời nớc khác
Anh, Pháp.
đến ở.
Hội
Là dân địa Phố cảng đẹp Thơng nhân ngoại
An
phơng và các và
lớn
nhất quốc thờng lui tới
nhà buôn Nhật Đàng Trong.
buôn bán.
Bản
* Kết luận: Gv chốt ý trên.
c. Hoạt động 2: Tình hình kinh tế nớc ta thế kỉ XVI - XVII.
? Cảnh buôn bán sôi - ...đông ngời, buôn bán sầm
động ở các đô thị nói lên uất, chứng tỏ ngành nông
điều gì về tình hình kinh nghiệp, tiểu thủ công nghiệp
tế nớc ta thời đó?
phát triển mạnh, tạo ra nhiều
sản phẩm để trao đổi buôn
bán.
* Kết luận: Gv chốt ý và giới thiệu thêm.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nx tiết học.


10


Tiết 3:

Luyện từ và câu
Bài 53: Câu khiến

I. Mục tiêu:
- Nắm đợc cấu tạo và tác dụng của câu khiến ( ND ghi nhớ)
- Nhận biết được câu khiến trong đoan văn trích ( BT 1, mục III); bước
đầu biết đặt câu khiến nói với bạn với anh chị hoặc vi thy cụ ( BT 3)
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết những câu khiến của bài tập 1- luyện
tập.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- 2 Hs tr¶ lêi, líp nx, bỉ sung.
? Häc thc các thành ngữ
bài 4. Giải thích một thành
ngữ em thích?
- Gv nx chung.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Phần nhận xét.
Bài tập 1,2:
- Hs đọc yêu cầu bài 1,2.
- Hs suy nghĩ, phát biểu ý
kiến:

Mẹ mời sứ giả vào đây cho
- Câu khiến:
con!
- Dùng để:
- dùng để nhờ mẹ gọi sứ giả
vào.
? Cuối câu in nghiêng có dấu - Có dấu chấm than cuối câu.
gì?
Bài 3.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức Hs trao đổi theo
nhóm thực hiện yêu cầu bài.
- Hs thực hiện yêu cầu bài.
- Trình bày:
- Lần lợt Hs nêu câu nói của
mình, lớp nx, trao đổi, bổ
sung.
- Gv nx chung:
- VD: Làm ơn cho tớ mợn
quyển vở của cậu với!...
? Câu khiến dùng để làm gì - Hs trả lời:
và khi viết cuối câu khiến
có dấu gì?
c. Phần ghi nhớ:
- 3, 4 Hs nêu.
d. Phần luyện tập.
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Đọc thầm nội dung bài và - Cả lớp, làm bài vào nháp.
suy nghĩ làm bài:

- Trình bày:
- Lần lợt Hs nêu các câu khiến
11


- Gv cùng Hs, nx, trao đổi, của từng đoạn:
bổ sung, chốt câu đúng,
treo bảng phụ.
- Đoạn a:
HÃy gọi ngời hàng hành vào
cho ta!
- Đoạn b:
Lần sau, khi nhảy múa phải
chú ý nhé! Đừng có nhảy lên
boong tàu!
- Đoạn c:
- Nhà vua hoàn gơm lại cho
Long Vơng!
- Con đi nhặt cho đủ một
trăm đốt tre, mang về đây
cho ta.
Bài 2.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức Hs trao đổi, làm - N2 trao đổi, làm bài vào
bài theo nhóm 2:
nháp.
- Trình bày:
- Lần lợt đại diện các nhóm
nêu, lớp nx, trao đổi, bổ
sung.

- Gv nx chung, chốt câu - VD: HÃy viết một đoạn văn
đúng:
nói về lợi ích của một loài
cây mà em biết.
+ Vào ngay!
+ Dựa theo cách trình bày
bài báo"Vẽ về cuộc sống an
toàn".
Bài 3.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức Hs làm bài vào vở: - Cả lớp.
- Trình bày:
- Lần lợt Hs nêu, lớp nx, bổ
sung, trao đổi.
- Gv nx chốt câu đúng.
- VD: Cho mình mợn bút của
bạn một tí!
+ Anh cho em mợn quả bóng
của anh một lát nhé!
+ Em xin phép cô cho em vào
lớp ạ!
3. Củng cố, dặn dò:
- Nx tiết học.
Tiết 4:

Toán
Bi 132: Kiểm tra định kì giữa học kì II
GVCN tự KT nhận xét theo thông t 22

12



TiÕt 5:
Đồng chí Vàng A Sẻ dạy

Thể dục

Thø t ngµy 20 tháng 3 năm 2019
Tiết 1:

Kể chuyện
Bài 27: Khỏi quỏt v vn húa Yờn Bỏi.

I. Mục tiêu:
- Biết đợc một số tác giả văn học tiêu biểu của Yên Bái từ
1975 đến nay.
- Biết đợc một số tác phẩm văn học tiêu biểu viết về Yên Bái
từ 1975 đến nay.
- Hiểu nội dung và nghệ thuật của một vài tác phẩm.
- Biết cách su tầm những thông tin cơ bản về tác giả và
tác phẩm văn học.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:

13


1. n nh t chc
2. Khái quát về văn học Yên Bái từ 1975 đến nay:
Từ năm 1975 đến nay văn học Yên Bái có sự phát triển cả

về đội ngũ tác giả và tác phẩm. Các tác giả Yên Bái đợc tập hợp
và sinh hoạt trong tổ chức Hội Văn học- Nghệ thuật Yên Bái. Tạp
chí Văn nghệ Yên Bái là cơ quan ngôn luận, đăng tải các sáng
tác, lý luận phê bình và su tầm, khảo cứu văn hoá, văn học
dân gian Yên Bái. Ngoài ra, các tác giả đều có các tác phẩm
đợc xuất bản từ các nhà xuất bản trung ơng.
Về văn xuôi: Từ 1975 đến 2007 ở Yên Bái có khoảng 25 tác
giả viết văn xuôi. Đội ngũ tác giả văn xuôi Yên Bái khá đa dạng,
phong phú. Có ngời quê gốc ở Yên Bái, có ngời từ nhiều tỉnh,
thành khác đến Yên Bái công tác, làm ăn sinh sống. Họ ở nhiều
vùng miền trong tỉnh, làm nhiều công việc khác nhau, thuộc
nhiều thế hệ, nhng tất cả đều gắn bó với mảnh đất, con ngời
Yên Bái. Yên Bái đà trở thành quê hơng trong cuộc sống và vùng
quê trong sáng tác văn học. Trong số các tác giả văn xuôi Yên Bái
có những cây bút tiêu biểu, có nhiều tác phẩm viết về Yên Bái
nh: Xuân Nguyên, Địch Ngọc Lân, Bùi Huy Mai, Trần Cao Đàm,
Hà Lâm Kỳ, Hoàng Thế Sinh, Hoàng Việt Quân, Nguyễn Thái
Sinh, Hoàng Hữu Sang, Quang Bách, Nguyễn Thị Lũy, Nguyễn
Hiền Lơng, Hoàng Tơng Lai..
Tác phẩm văn xuôi Yên Bái khá đa dạng về thể loại, bao
gồm: Truyện, kí, tiểu thuyết. Các mảng đề tài của văn xuôi
Yên Bái cũng khá phong phú. Có đề tài lịch sử, thể hiện hình
ảnh con ngời Yên Bái trong hai cuộc kháng chiến, nh các tác
phẩm: Ngôi đình Bản Chang tiểu thuyết của Địch Ngọc
Lân, Bến ngòi, âu Lâu bến lửa tiểu thuyết của Trần Cao
Đàm, Kỉ vật cuối cùng, Gió Mù Căng truyện dài của Hà Lâm
Kỳ, Ngời mẹ suối Lũng Phô tập truyện ngắn của Xuân
Nguyên...Có đề tài về lao động sản xuất xây dựng quê hơng,
về cuộc sống thờng nhật của con ngời Yên Bái, nh các tác
phẩm: Huyện trên núi tập ký của Hoàng Việt Quân, Lúa non

ở Mêng Lai” tËp ký cđa Vị Q, “Kh¸t väng tõ đất, Lên Phan xi
phăng tập ký của Hoàng Thế Sinh, Chuyện lạ ở bản Coóc tập
truyện ngắn của Hoàng Hữu Sang, Vầng trăng không còn
khuyết tiểu thuyết của Nguyễn Thị Luỹ, Làng chân dốc
tiểu thuyết của Phạm Đức Hảo...
Nhiều tác phẩm đà đạt giải thởng trung ơng và địa phơng,
đợc nhiều bạn đọc trong và ngoài tỉnh biết đến.

14


Có thể nói văn xuôi Yên Bái sau 1975 đà có sự phát triển
mạnh mẽ cả về số lợng và chất lợng, có nhiều đóng góp cho
công cuộc xây dựng quê hơng Yên Bái và góp tiếng nói
giàu bản sắc dân tộc, miền núi vào sự phát triển chung
của văn xuôi Việt Nam.
Cũng nh văn xuôi, thơ ca Yên Bái sau 1975 có sự phát triển
mạnh mẽ. Hiện ở Yên Bái có khoảng gần 40 tác giả thơ là
hội viên Hội Văn học Nghệ thuật Yên Bái, Hội nhà văn Việt
Nam, ngoài ra còn một lực lợng đông đảo các tác giả thơ
sinh hoạt tại các Câu lạc bộ thơ là cộng tác viên của Tạp chí
Văn nghệ Yên Bái. Tác giả thơ Yên Bái còn có sự đa dạng
phong phú hơn đội ngũ tác giả văn xuôi, có tác giả còn ở
lứa tuổi thiếu nhi, có tác giả đà cao tuổi, có cây bút
chuyên nghiệp, có cây bút nghiệp d. Có thể nói thơ ca đÃ
đi vào cuộc sống hàng ngày của con ngời Yên Bái cả ở bề
rộng và chiều sâu. Trong số các tác giả thơ Yên Bái phải kể
đến nhà thơ Ngọc Bái với các tập thơ: Màu xanh con suối,
Chùm quả đầu mùa, Trầm tĩnh cánh rừng, Những con
đờng đất đà qua... và trờng ca Lời cất lên từ đất. Tiếp

theo là các tác giả: Vũ Chấn Nam với các tập thơ: Những
mùa hoa, Mùa hoa phợng, Sông quê. Lê Vân với các tập
thơ: Dáng đứng Pơ mu, Gió không lời, Khoảng trời sau
cửa sổ... Dơng Soái với các tập thơ: Đất lạ, Gửi em ở cuối
sông Hồng...Các tác giả khác nh Lê Văn Lộc, Lê Anh Quốc,
Trần Thị Nơng, Nguyễn Ngọc Trìu, Hoàng Bảo, Ngọc
Chấn...cũng đều có nhiều tập thơ đà đợc xuất bản, trong
đó có nhiều bài thơ đợc bạn đọc yêu quý.
Các tác giả thơ cao tuổi Yên Bái vẫn miệt mài sáng tác, chất
thơ ngày càng lắng đọng. Các tác giả trẻ của thơ ca Yên
Bái tuy sáng tác cha nhiều nhng đà để lại nhiều ấn tợng, tạo
nên những gơng mặt mới cho thơ ca Yên Bái và góp
những bông hoa xứ núi vào vờn hoa thơ ca Việt Nam hiện
đại. Có nhiều bài thơ Yên Bái đợc các nhạc sỹ trung ơng và
địa phơng phổ nhạc thành các ca khóc cã søc sèng víi thêi
gian nh “ Gưi em ở cuối sông Hồng của Dơng Soái, Anh có
vào Nghĩa Lộ với em không của Hoàng Hạnh, Đêm Mờng
Lò của Vũ Quý...

15


Bên cạnh văn xuôi và thơ ca các thể loại văn học khác cũng có sự
phát triển ở các mức độ nhất định. Nhiều tác phẩm kịch
và ca cảnh của tác giả Phạm Lê Hạnh đà đợc đoàn nghệ
thuật tỉnh dàn dựng. Nhiều bài nghiên cứu phê bình, giới
thiệu tác phẩm của Hán Trung Châu, Hoàng Việt Quân,
Thế Quynh, Quang Bách...đà có những đóng góp cho sự
phát triển của văn học Yên Bái. Mảng su tầm, khảo cứu văn
hoá, văn học dân gian Yên Bái, phải kể đến các đóng góp

của các tác giả: Hoàng Hạc với các su tầm, biên dịch truyện
cổ, dân ca, trờng ca dân tộc Tày; Minh Khơng, với các su
tầm truyện cổ dân gian và dân ca dân tộc Mông; Bùi Huy
Mai với các su tầm truyện cổ dân ca và sinh hoạt văn hoá
dân gian dân tộc Thái. Các tác giả trẻ nh Hoàng Tơng Lai,
Hoàng Nhâm, Phạm Đức Toàn, Hoàng Thị Hạnh cũng đà có
những bài su tầm có giá trị.
Trong sự phát triển chung của văn học Yên Bái, mảng văn học
thiếu nhi đạt đợc nhiều thành tựu. Nhiều tác giả viết thơ,
truyện cho thiếu nhi, nh: Hà Lâm Kỳ với các tập truyện
Chim ri núi, Những đứa con lên núi; Lê Quốc Hùng với trên
10 tập truyện đồng thoại; Lê Văn Lộc với tập thơ Lích tích
chim xanh, Hoàng Hữu Sang với tập truyện Ông nội; Địch
Ngọc Lân với tập truyện Chú Hảnh và thằng Boóng. Bên
cạnh sáng tác của ngời lớn cho thiếu nhi, còn có các sáng tác
của chÝnh c¸c em thiÕu nhi. NhiỊu t¸c phÈm cđa c¸c tác giả
học sinh đang sinh hoạt tại các câu lạc bộ văn học tại các
nhà trờng, nh Trờng Trung học phổ thông Văn Yên, Trờng
Trung học phổ thông Lý Thờng Kiệt, Trờng Trung học phổ
thông Nguyễn Huệ...đà đợc giới thiệu trên tạp chí Văn nghệ
Yên Bái. Trong số đó có cây bút đà trởng thành, nh Nông
Quang Khiêm với tập truyện ngắn Rừng Pha mơ yêu dấu.
Tiết 2:

Tập đọc
Bài 54: Con sẻ

I. Mục tiêu:
- Bit đọc diễn cảm một đoạn trong bµi phù hợp với nội dung ;
bước đầu biết nhấn giọng từ ngữ gợi tả , gợi cảm.

- HiÓu ý nghĩa bài:Ca ngợi hành động dũng cả, xả thân cứu
sẻ non của sẻ già.
* Gii v quyn : Trỏch nhiệm của cha mẹ (dũng cảm, xả thân cứu sẻ non
của sẻ già)
* Tích hợp dự án HĐ 07 Đọc thnh ting
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc sgk/91.
III. Các hoạt động dạy học:
16


1. Kiểm tra bài cũ:
? Đọc bài : Dù sao trái đất
vẫn quay và trả lời câu hỏi
nội dung?
- Gv cïng Hs nx chung.
2. Bµi míi:
a. Giíi thiƯu bµi.
b. Lun đọc và tìm hiểu
bài.
c. Luyện đọc.
- Đọc toàn bài:
- Chia doạn:

- 3 Hs đọc nối tiếp. Lớp nx, bổ
sung và trao đổi nội dung.

- 1 Hs khá đọc.

- 5 đoạn : (mỗi lần xuống dòng

là một đoạn)
- Đọc nối tiếp: 2 lần.
- 5 Hs đọc /1lần.
+ Đọc lần 1: Kết hợp sửa phát - 5 Hs đọc.
âm.
+ Đọc lần 2: Kết hợp giải - 5 hs khác.
nghĩa từ.
- Luyện đọc theo cặp:
- Từng cặp luyện đọc.
- Đọc toàn bài:
- 1 Hs đọc.
- Gv nhận xét đọc đúng và - Hs nghe.
đọc mẫu toàn bài.
d. Tìm hiểu bài:
- Đọc thầm Đ1,2,3, trao đổi,
trả lời:
- ...chó đánh hơi thấy một son
? Trên đờng đi con chó thấy sẻ non vừa rơi trên tổ xuống.
gì?
? Con chó định làm gì sẻ - chó chậm rÃi tiến lại gần sẻ
non?
non.
? Tìm từ ngữ cho thấy sẻ - Con sẻ non mép vàng óng,
non còn yếu ớt?
trên đầu có một nhúm lông tơ.
? Việc gì đột ngột xảy ra - Một con sẻ già lao xuống đất
khiến con chó dừng lại ?
cứu con nó, nó thấy thân
mình phủ kín sẻ con, nó rít lên
dáng vẻ nó rất hung dữ.

? Hình ảnh sẻ mẹ dũng cảm - Con sẻ lao xuống nh một hòn
ao xuống cứu con đợc miêu đá rơi trớc mõm con chó, lông
tả nh thế nào?
dựng ngợc, miệng rít lên tuyệt
vọng, thảm thiết, nhảy 2,3 bớc
về phía cái mõm há rộng đầy
răng của con chó, lao đến cứu
con, nó rít lên bằng giọng hung
dữ khản đặc.
? Đoạn 1,2,3 kể lại chuyện - ý 1: Cuộc đối đầu giữa sẻ
17


gì?
- Đọc lớt phần còn lại, trả lời:
? Vì sao tác giả bày tỏ lòng
kính phục đối với con sẻ nhỏ
bé?
? Đoạn 4,5 nói lên điều gì?

mẹ nhỏ bé và chó khổng lồ.
- Vì chim sẻ nhỏ bé dũng cảm
đối đầu với con chó to hung
dữ để cứu con.
- ý 2: Hành động dũng cảm
bảo vệ con của sẻ mẹ.
- ý chính:

? Nêu ý chính của bài?
* Gii v quyn : Trách nhiệm của

cha mẹ (dũng cảm, xả thân cứu s non
ca s gi)
e. Đọc diễn cảm.
* Tớch hp d án HĐ 07 Đọc thành - 4 Hs ®äc.
tiếng
- Gv cùng Hs nx, bình chọn
Hs, nhóm đọc tốt.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nx tiết học.
Tiết 3:

Toán
Bi 133: Hình thoi

I. Mục tiêu:
- Nhận biết đợc hình thoi và một số đặc điểm của nú
- Lm BT 1, 2
II. Đồ dùng dạy học.
- Gv chuẩn bị mô hình hình vuông chuyển sang hình
thoi đợc.
- Hs chuẩn bị: Giấy kẻ ô vuông, thớc kẻ, êke.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Trả bài kiểm tra vµ nhËn xÐt chung.
2. Bµi míi.
a. Giíi thiƯu bµi.
b. Hình thành biểu tợng về hình thoi.
- Gv cùng Hs lắp ghép mô - Hs quan sát và lắp ghép.
hình hình vuông.
- Xô lệch hình trên để đợc - Hs thực hiện và quan sát.
một hình mới:

- Vẽ hình mới lên bảng:
- Hs quan sát hình trên bảng
và hình sgk/140.
? Hình mới gọi là hình gì?
- Hình thoi.
c. Đặc điểm của hình
thoi.
-Tổ chức Hs đo các cạnh - Hs thực hiƯn.
h×nh thoi.
18


? Nêu đặc điểm của hình - Nhiều Hs nhắc.
thoi?
d. Thực hành.
Bài 1. Tổ chức Hs nêu - Cả lớp đọc yêu cầu bài và suy
miệng và trao đổi cả lớp:
nghĩ trả lời:
- Hình thoi: Hình 1,3.
- Hình chữ nhật: Hình 2.
- Gv cùng Hs nx, chốt bài
đúng.
Bài 2. Gv vẽ hình lên bảng: - 1 Hs lên bảng thực hiện và cả
lớp thực hiện với hình trong
sgk, trả lời câu hỏi.
? Hình thoi còn có đặc - Hình thoi có 2 đờng chéo
điểm gì?
vuông góc với nhau và cắt
nhau tại trung điểm của mỗi
đờng.

3. Củng cố, dặn dò.
- Nx tiết học.
Tiết 4:
Bài 53:

Khoa học
Các nguồn nhiệt

I. Mục tiêu:
- Kể tên và nêu đợc vai trò các nguồn nhiệt thờng gặp
trong cuộc sống.
- Biết thực hiện những quy tắc đơn giản phòng tránh rủi
ro, nguy hiểm khi sử dụng các ngn nhiƯt.
- Cã ý thøc tiÕt kiƯm khi sư dơng các nguồn nhiệt trong cuộc
sống hàng ngày.
* Bo v mụi trường: Một số đặt điểm chính của mơi trường và tài
nguyên thiên nhiên
* Sử dụng tiết kiệm năng lượng hiệu quả : HS biết sử dụng tiết kiệm các
nguồn nhiệt trong i sng hng ngy
II. Đồ dùng dạy học:
- Chuẩn bị: nến, diêm, bàn là, kính lúp, tranh ảnh việc sử dụng
các nguồn nhiệt trong cuộc sống hàng ngày.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
? Kể tên và nói về công dụng - 2,3 Hs kể. Lớp nx, bỉ sung.
cđa c¸c vËt c¸ch nhiƯt?
- Gv nx chung.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Hoạt động 1: Các nguồn nhiệt và vai trò của chúng.

- Tổ chức hs quan sát tranh - Hs thảo luận theo N4:
19


ảnh
sgk /106 và tranh ảnh su tầm
đợc:
? Kể tên các ngn nhiƯt th- - MỈt trêi, ngän lưa, bÕp
êng gỈp trong cuộc sống?
điện, mỏ hàn điện, bàn
là, ...
? Vai trò của các nguồn nhiệt - Đun nấu, sấy khô, sởi ấm,...
kể trên?
- Ngoài ra còn khí bi ô ga là
nguồn năng lợng mới đợc
khuyến khích sử dụng rộng
rÃi.
* Kết luận: Gv tóm tắt ý trên.
* Bo v mụi trng: Mt số đặt điểm chính của mơi trường và tài ngun thiên
nhiên
* Sử dụng tiết kiệm năng lượng hiệu quả : HS biết sử dụng tiết kiệm các nguồn
nhiệt trong đời sng hng ngy
c. Hoạt động 2: Các rủi ro nguy hiểm khi sử dụng nguồn nhiệt.
? Nêu những rủi ro nguy - Bỏng, điện giật, cháy nhà, ...
hiểm có thể xảy ra?
? Cách phòng tránh?
- Hs nêu dựa vào tình hng
cơ thĨ, líp nx, trao ®ỉi.
- Gv nx chèt ý dặn dò Hs sử
dụng an toàn các nguồn

nhiệt.
d. Hoạt động 3: Việc sử dụng các nguồn nhiệt và an thực hiƯn
tiÕt kiƯm khi sư dơng c¸c ngn nhiƯt.
- Tỉ chøc Hs trao đổi theo - N4 trao đổi.
nhóm:
- Trình bày:
- Lần lợt các nhóm cử đại diện
trình bày, lớp trao ®ỉi.
- Gv cïng Hs nx, chèt ý:
- VD: T¾t ®iƯn bếp khi không
dùng, không để lửa quá to,
theo dõi khi đun nớc,đậy kín
phích giữ cho nc nóng.
3. Củng cố, dặn dß:
- Nx tiÕt häc.
TiÕt 5:

2019
TiÕt 1:

Thể dục
Đồng chí Vàng A S dy

Thứ năm ngày 21 tháng 3 năm
M Thut
20


(Son riờng)
Tiết 2:

Bài 53:

Tập làm văn
Luyn vit bi vn miờu t cõy ci

I. Mục tiêu:
- Hs thực hành luyn viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả cây
cối sau giai đoạn học về văn miêu tả cây cối- bài viết đúng với
yêu cầu đề bài, có đủ 3 phần, diễn đạt thành câu, lời văn
sinh động tự nhiên.
II. Đồ dùng dạy học:
- nh một số cây trong sgk, một số tranh ảnh về cây cối khác.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Đề bài: GV chọn cả 4 đề bài trong sgk /92 chép lên bảng
lớp.
- Gv nhắc nhở hs trớc khi làm - Hs đọc chọn 1 trong 4 đề
bài:
bài để làm.
Nháp dàn ý... Mở bài gián
tiếp, kết
bài cách mở rộng.
- Hs viết bài.
2. Củng cố, dặn dò:
- Nhn xột chung tit hc
Tiết 3:

Luyện từ và câu
Bài 54: Cách đặt câu khiến

I. Mục tiêu:

- Hs nắm đợc cách đặt câu khiến ( ND ghi nh).
-Biết chuyển câu kể thành câu khiến ( BT 1, mc III) ; bớc
đầu đặt đợc câu khiến phù hợp với tình huống giao tip ( BT
2); biết đặt câu với từ cho trớc ( hÃy, đi, xin ) theo cách đà học
( BT 3).
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết câu phần nhận xét.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- 2 Hs trả lời, lấy ví dụ, lớp nx,
? Câu khiến dùng để làm bổ sung, trao đổi.
gì? Lấy ví dụ câu khiến và
phân tích?
- Gv nx chung.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Phần nhận xét.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Chuyển câu kể theo 4 cách - Hs làm bài vào nháp, 4 Hs lên
đà nêu trong sgk. Treo bảng bảng điền theo bảng phụ.
phụ.
21


- Trình bày:
- Hs lần lợt nêu miệng,
- Gv cùng Hs nx, chữa bài trên - Cách 1: Nhà vua hÃy (nên,
bảng và bài hs trình bày.
phải, đừng, chớ) hoàn gơm lại
cho Long Vơng!

- Cách 2: Nhà vua hoàn gơm
lại cho Long Vơng đi. (thôi/
nào).
- Cách 3: Xin/ Mong nhà vua
hoàn gơm lại cho Long Vơng.
- Cách 4: Chuyển nhờ giọng
điệu phù hợp với câu khiến.
- Lu ý: Với những câu yêu
cầu, đề nghị nhẹ cuối câu
nên đặt dấu chấm. Với
những câu yêu cầu, đề
nghị mạnh ( có hÃy, đừng, chớ
ở đầu câu), cuối câu nên
đặt dấu chấm than.
c. Phần ghi nhớ.
- 3,4 Hs đọc.
d. Phần luyện tập.
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Đọc mẫu:
- 1 Hs đọc.
- Tổ chức Hs trao đổi theo - Từng cặp trao đổi và nêu
cặp những câu còn lại.
miệng.
- Trình bày:
- Nam chớ ( đừng, hÃy, phải)
đi học!
- Nam đi học đi. ( thôi, nào,)
( Câu còn lại làm tơng tự)
- Gv cùng Hs nx, trao đổi.

Bài 2.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu thực hiện 1 trong 3 - Lớp thực hiện phần a.
phần.
- Lớp viết câu cầu khiến vào
( Theo giảm tải).
nháp, 2 Hs lên bảng viết bài.
- Trình bày:
- Nhiều Hs nêu miệng, lớp nx,
trao đổi chữa bài trên bảng.
- VD: Nam cho tớ mợn cái bút
- Gv nx chung, chốt câu nào!
đúng.
Hoặc Tớ mợn cậu cái bút nhé!
Bài 3. Tơng tự bài 2.
- Hs thực hiện phần a, làm bài
- Yêu cầu thực hiện 1 trong 3 vào vở:
phần.
- VD: HÃy chỉ giúp mình cách
( Theo giảm tải).
giải bài toán này nhé!
- Gv cùng Hs nx, chữa bài, gv + HÃy giúp mình giải bài toán
ghi điểm một sè bµi lµm tèt. nµy víi!...
22


Bài 4.
- Hs đọc yêu cầu.
- Nêu miệng tình huống dùng - Nhiều học sinh nêu và nêu lại
câu khiến nói trên:

câu khiến bài 3.
- Gv cùng Hs nx, trao đổi
chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nx tiết học.
Tiết 4:

Địa lí
Bài 27: Dải đồng bằng duyên hải miền

Trung
I. Mục tiêu:
- Nêu một số đặc điẻm tiêu biểu về địa hình, khí hậu
của đồng băng
+ Các đồng bằng nhỏ hẹp với nhièu cồn cát và đầm phá
+ Khí hậu: mùa hạ, ở đâu thờng khô, nóng và bị hạn hán,
cuối năm thờng có ma lớn hoặc bÃo dễ gây ngập lụt; coa sự
khác biệt giữa khu vực phía bắc và phía nam.
+ Chỉ đợc vị trí đồng bằng duyên hải miền Trung trên lợc
đồ ( bản đồ ) tự nhiên Việt Nam.
*Bảo vệ mơi trường : Sự thích nghi và cải tạo mơi trường của con người
ở miền đồng bằng
II. §å dùng dạy học:
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
- ảnh thiên nhiên duyên hải miền Trung (su tầm đợc). duyên hải
miền Trung:
III.Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- 2,3 Hs nêu, lớp nx.
? Nêu sự khác nhau về đặc

điểm thiên nhiên của ĐBBB và
ĐBNB?
- Gv nx chung.
2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b. Các đồng bằng nhỏ hĐp víi - Hs quan s¸t.
nhiỊu cån c¸t ven biĨn.
- Gv giới thiệu ĐBDHMT
trên bản đồ:
? Đọc tên các ĐBDHMT theo thứ - Hs đọc trên bản đồ.
tự từ Bắc vào Nam?
? Em có nhận xét gì về vị trí - Các ĐB này nằm sát biển,
của các đồng bằng này?
phía Bắc giáp ĐBBB, phía
Tây giáp với dÃy núi Trờng
Sơn, phía Nam giáp ĐBNB,
23


phía Đông là biển Đông.
? Em có nhận xét gì về tên - ...tên gọi lấy từ tên của các
gọi của các đồng bằng này?
tỉnh nằm trên vùng đồng
? Quan sát trên lợc đồ em thấy bằng đó.
các dÃy núi chạy qua các dải - Các dÃy núi chạy qua dải
đồng bằng này đến đâu?
đồng bằng lan ra sát biển.
- Gv treo lợc đồ đầm phá:
Các ĐB ven biển thờng có các - Hs quan sát.
cồn cát cao 20-30m, những

vùng thấp trũng ở cửa sông, nơi
có đồi cát dài ven biển bao
quanh thờng tạo nên các đầm,
phá.
? ở các vùng ĐB này có nhiều - Có hiện tợng di chuyển của
cồn cát cao, do đó thờng có các cồn cát.
hiện tợng gì xảy ra?
? Để găn chặn hiện tợng này -...thờng trồng phi lao để
ngời dân ở đây phải làm gì? ngăn gió di chuyển sâu vào
đất liền.
? Nhận xét gì về ĐBDHMT về
vị trí, diện tích, đặc điểm, - Các ĐBDHMT thờng nhỏ
cồn cát, đầm phá?
hẹp, nằm sát biển, có nhiều
cồn cát và đầm phá.
* Kết luận: Gv chốt ý trên.
- Hs thảo luận:
c. Hoạt động 2: Khí hậu có sự
khác biệt giữa khu vực phía
Bắc và phía Nam.
- Tổ chức Hs thảo luận
theo cặp:
Đọc và quan sát hình 1,4 trả - Các nhóm thực hiện.
lời câu hỏi sgk/136.
? Chỉ và đọc tên dÃy núi Bạch - Hs chỉ nhóm và chỉ trên
MÃ, đèo Hải Vân TP Huế, TP Đà bản đồ trớc lớp.
Nẵng.
? Mô tả đờng đèo Hải Vân?
- Nằm trên sờn núi, đờng
uốn lợn, một bên là sờn núi

cao, một bên là vực sâu.
? Nêu vai trò của bức tờng - DÃy BạchMÃ và đèo Hải Vân
chắn gió của dÃy Bạch MÃ?
nối từ Bắc vào Nam và
chặn đứng luồng gió thổi
từ bắc xuống Nam tạo sự
khác biệt khí hậu giữa Bắc
và Nam ĐBDHMT.
? Nêu sự khác biệt về nhiệt độ - Nhiệt độ TB tháng 1 của
24


ở phía Bắc và phía Nam Bạch Đà Nẵng không thấp hơn
MÃ?
200C, Huế xuống dới 20oC;
nhiệt độ 2 thành phố này
vào tháng 7 cao và chênh
lệch khoảng 29oC.
+Gió tây nam mùa hạ gây ma
ở sờn tây Trờng Sơn khi vợt dÃy
Trờng Sơn gió trở nên khô,
nóng. Gió Đông bắc thổi vào
cuối năm mang theo nhiều hơi
nớc của biển thờng gây ma,
gây lũ lụt đột ngột.
( Nhắc nhở Hs chia sẻ với vùng
thiên tai...)
* Kết luận: Hs đọc phần ghi
nhớ bài.
*Bo vệ mơi trường : Sự thích nghi và

cải tạo mơi trường của con người ở
miền đồng bằng
3. Cđng cè, dỈn dò:
- Nx tiết học.
Tiết 5:

Toán
Bi 134: Diện tích hình thoi

I. Mục tiêu:
- Biết cách tính diện tích hình thoi.
- Lm BT 1 , 2
II. Đồ dùng dạy học.
- Bộ đồ dùng dạy học toán. Bìa hình thoi, kéo , thớc kẻ.
III. Các hoạt động dạy học.
1, Kiểm tra bài cũ.
? Nêu đặc điểm hình thoi? - 2,3 Hs nêu, lớp nx,
- Gv nx chung.
2, Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b. Công thức tính diện
tích hình thoi.
- Gv thao tác trên bìa hình - Hs quan sát.
thoi.
? Chỉ 2 đờng chéo của hình - 1 số học sinh lên chỉ và kẻ
thoi?
trên bìa hình thoi.
? Cắt hình thoi thành 4 tam - 1 Hs lên cắt.
giác vuông?
? Ghép lại đợc hình gì?

- 2 Hs lên ghép để lớp nhận
25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×