Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

GA Boi duong HSG di truyen phan tu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (169.4 KB, 13 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ CƠ CHẾ DI TRUYỀN</b>


<b>BÀI TẬP TRONG SGK</b>



<b>Bài 15. CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ CƠ CHẾ DI TRUYỀN Ở CẤP ĐỘ PHÂN TỬ</b>
4.


<b>a. Theo nguyên tắc bổ sung ta có: A = T, G = X. Do đó A = T = 100.000 = 20%</b>
tổng số nucleotit của phân tử ADN.


Mặt khác trong phân tử ADN ta ln có: A% + T% + G% + X% = 100%
Từ đó suy ra:


G% = X% = 100 20% 2
2


 


= 30%
 G = X = 100.000 30


20


= 150.000 nucleotit
<b>b. Tổng số nucleotit của phân tử ADN là:</b>


100.000 100
2





= 500.000 nucleotit
Mỗi cặp nu có chiều dài là 3,4 o


A trên chiều dài của cả phân tử ADN. Do đó, chiều


dài của phân tử ADN trên là:
3,4 o


A


500.000
2


 = 850.000 o


A


1 o


A = 104m
 850.000 o


A = 85m


5.


1 mm = 7


10 <sub>A</sub>o
<b>a. Tổng số nu của phân tử ADN là: </b>



7


1, 02 10
2
3, 4




 = 6.000.000 nucleotit


<b>b. Theo đề bài A% = 10% tổng số nucleotit của cả phân tử. Vậy, số nucleotit loại</b>
ađenin là:


A = T = 6.000.000 10
100


 = 600.000 nucleotit
Biết rằng A% + T% + G% + X% = 100%. Do đó:


G% = X% = 100 2 10%
2


 


= 40%
 G = X = 6.000.000 40


100



= 2.400.000 nucleotit
<b>Bài 16. AXIT NUCLEIC VÀ PROTEIN</b>
4.


a. Tổng số ribonucleotit của phân tử ARN đó là:
1.500 100


20


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Theo cơ chế tổng hợp ARN, mạch đơn của gen có số nu bằng tổng số ribonu của
phân tử ARN. Vậy số nu của gen đó là:


7.500  2 = 15.000 nucleotit
b. Chiều dài của gen đó là:


1m3, 4<sub>4</sub>


10 7.500 = 2,55
m



5.


<b>a. Ta biết rằng trong phân tử ADN thì:</b>


A% + T% + G% + X% = 100%


A% = 100  (T% + G% + X%) = 100  (20 + 10 + 30) = 40%



Theo cơ chế tổng hợp ARN và theo nguyên tắc bổ sung trong phân tử ADN ta có:


mARN U = 20% X = 30% G = 10%


A = 40%


ADNgèc A1 = 20% G1 = 30% X1 = 10%


T1 = 40%


ADNbæ sung T2 = 20% X2 = 30% G2 = 10%


A2 = 40%


Như vậy ta có:


A% = T% = A % + A %1 2


2 =


1 2


T % + T %
2 =


20% + 40%


2 = 30%
G% = X% = G % + G %1 2



2 =


1 2


X % + X %


2 =


30% + 10%


2 = 20%


<b>b. Không xác định được cụ thể tỉ lệ % các loại ribonucleotit vì trong ADN không</b>
biết mạch nào mang mã gốc.


<b>Bài 17. SINH TỔNG HỢP PROTEIN</b>
3.


<b>a. Theo nguyên tắc bổ sung kết hợp với đề bài ra ta có: </b>
G = X = 650.000 nucleotit


A = T = 2X = 2  650.000 = 1.300.000 nucleotit
Tổng số nucleotit trong phân tử ADN là:


(650.000 <sub> 2) + (1.300.000 </sub><sub> 2) = 3.900.000 nucleotit</sub>


Chiều dài của phân tử ADN là:
1m



4


3, 4
10 


3.900.000
2 = 663


m



<b>b. 3.900.000 nucleotit</b>


4.


<b>a. Theo đề bài cho, ta xác định được đoạn mạch khuôn mẫu để tổng hợp đoạn</b>
protein đó có trình tự các nucleotit theo sơ đồ:


<b>Mạch mang mã gốc</b> XGG TTT XAA AAX


<b>Mạch mARN</b> GXX AAA GUU UUG


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>b. Đoạn phân tử</b>
protein có trình tự: lowxxin  alanin  valin  lizin thì trình tự ribonucleotit của đoạn
mARN sẽ là:


UUG GXX GUU AAA


Do đó, đoạn ADN quy định cấu trúc của đoạn phân tử protein trên là:
AAX XGG XAA TTT



TTG GXX GTT AAA


<b>CÁC DẠNG BÀI TẬP CHỦ YẾU</b>



<b>I. CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ CƠ CHẾ DI TRUYỀN Ở CẤP ĐỘ PHÂN TỬ</b>


<i><b>Dạng 1</b></i>. Xác định mối tương quan giữa 3 đại lượng: chiều dài, khối lượng phân tử, số


<i>lượng các đơn phân trong cấu trức của ADN, ARN và ptotein tương ứng.</i>
Một gen có khối lượng phân tử là 9 5


10 đvC. Trong đó có A = 1050 nucleotit


1. Tìm số lượng nucleotit loại T, G, X trong gen.
2. Chiều dài của gen bằng bao nhiêu <sub>m.</sub>


3. Số lượng ribonucleotit trên phân tử ARN thông tin (mARN)


4. Gen nói trên có thể mã hóa được một phân tử protein gồm bao nhiêu axit amin?
Chiều dài của phân tử protein đó ở dạng cấu trúc bậc 1. Biết rằng chiều dài trung bình của
1 axit amin là 3 o


A.


<i><b>Hướng dẫn giải</b></i>


<b>1. Dựa vào nguyên tắc bổ sung ta có: A = T = 1050 nucleotit</b>
Gen có khối lượng phân tử là 9 5



10 đvC. Vậy tổng số nucleotit của gen là:


5


9 10
300


 <sub> = 3000 nucleotit.</sub>
Vậy:


G = X = 3.000


2  1050 = 450 nucleotit
<b>2. Chiều dài của gen cấu trúc là: </b>


1<sub>m </sub> 3.000


2  3,4 


4


10 = 0,51m


<b>3. Số lượng ribonucleotit trên mARN là:</b>
3.000


2 = 1.500 ribonucleotit
<b>4. Số lượng axit amin mà gen trên có thể mã hóa được là:</b>


1.500



3 = 500 axit amin


Số lượng axit amin thực tế trong chuỗi protein sau khi tổng hợp để thực hiện chức
năng chỉ có:


500 - 2 = 498 axit amin.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

498  3 = 1494o


A


Khối lượng phân tử cảu 5 phân tử protein đồng loại đang thực hiện chức năng
sinh học bằng 229.900 đvC. (mỗi phân tử protein là một chuỗi pơlipeptit)


1. Tính chiều dài cấu trúc bậc 1 của phân tử protein. Biết chiều dài trung bình của
mỗi axit amin là 3 o


A


2. Chiều dài của gen đủ để tổng hợp nên mỗi phân tử protein này.
3. Khối lượng phân tử mARN tổng hợp nên phân tử protein nói trên.


<i><b>Hướng dẫn giải</b></i>


<b>1. Khối lượng của mỗi phân tử protein là: </b>
229.900


5 = 45.980 đvC



Số lượng axit amin trên một phân tử protein khi đang thực hiện chức năng là:
45.980


110 = 418 axit amin
Chiều dài bậc 1 của phân tử protein là:


418  3 = 1254o


A


<b>2. Chiều dài của gen đủ để tổng hợp nên mỗi phân tử protein nói trên là: </b>
3,4  (418  3 + 2  3) = 4284 o


A


<b>3. Khối lượng phân tử mARN tổng hợp nên mỗi phân tử protein là: </b>
300 <sub> (418 </sub><sub> 3 + 2 </sub><sub> 3) = 378 </sub> 3


10 đvC


<i><b>Dạng 2</b></i>. Tương quan khối lượng, tỉ lệ % giữa cá loại đơn phân trong ADN (hay gen) và


<i>các đơn phân trong ARN.</i>


Một gen có 120 chu kỳ xoắn. Hiệu số % nucleotit loại A với nucleotit không bổ
sung với nó bằng 20%. Trên phân tử mARN tổng hợp từ gen đó có: Xi = 120


ribonucleotit, Ai = 240 ribonucleotit.


1. Tỉ lệ % và số lượng nucleotit mỗi loại trên cả gen và trên mỗi mạch đơn của


gen.


2. Tỉ lệ % và số lượng ribonucleotit mỗi loại trong phân tử mARN.


<i><b>Hướng dẫn giải</b></i>


<b>1. Tổng số nucleotit của gen là: </b>


120  10  2 = 2.400 nucleotit
Theo nguyên tắc bổ sung và theo giả thiết ta có:


A G = 20%
A + G = 50%







 A% = T% = 35%


G% = X% = 50  35 = 15%
Số lượng nucleotit mỗi loại trên gen là:


A = T = 2.400 35
100




</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

G = X = 2.400 15


100




= 360 nucleotit


Cũng theo nguyên tắc bổ sung ta có số lượng và tỉ lệ mỗi loại nucleotit trên mỗi
mạch đơn là (nếu gọi mạch gen tổng hợp mARN là mạch 1):


G1 = X2 = 10% = 120 nucleotit


X1 = G2 = 30  10 = 20% = 240 nucleotit


T1 = A2 = 20% = 240 nucleotit


A1 = T2 = 50% = 600 nucleotit


<b>2. Từ mạch đơn 1 của gen dựa trên nguyên tắc bổ sung ta có được số lượng ribonucleotit</b>
mỗi loại trên phân tử mARN là:


Xi = 10% = 120 ribonucleotit


Gi = 20% = 240 ribonucleotit


Ai = 20% = 240 ribonucleotit


Ui = 50% = 600 ribonucleotit


<i><b>Dạng 3</b>. Tương quan cấu trúc phân tử ADN (hay gen), mARN và protein.</i>



Từ trình tự phân bố các nucleotit trên từng mạch đơn của gen dựa vào giả thiết
xem mạch nào là mạch khuôn tổng hợp mARN. Dựa vào nguyên tắc bổ sung ta suy được
trình tự phân bố của các ribonucleotit trên phân tử mARN. Sau đó dựa vào nguyên tắc mã
bộ ba xác định trình tự phân bố các axit amin trong phân tử protein.


Ngược lại, khi biết trình tự phân bố của các axit amin trong phân tử protein ta
cũng suy được trình tự phân bố của các ribonucleotit trong mARN và trình tự phân bố
của các nucleotit trong gen. Tuy nhiên cần lưu tâm đến các bộ ba mở dầu và kết thúc
chuỗi pôlipeptit.<i><b>Dạng 4</b>. Xác định ngun liệu mơi trường cung cấp cho q trình tự</i>
<i>nhân đơi của ADN (hay gen), cho q trình tổng hợp ARN và protein.</i>


Một có chiều dài 0,51<sub>m. Có A = 28% số nucleotit của gen. Gen nhân đôi 5 đợt</sub>


liên tiếp tạo ra các gen con, mỗi gen con sao mã 3 lần, mỗi mã sao cho 5 riboxom trượt
qua không trở lại.


1. Số lượng nucleotit mỗi loại môi trường cung cấp cho gen nhân đôi là bao
nhiêu?


2. Trong q trình nhân đơi đó gen cần phải phá vỡ bao nhiêu liên kết hiđro, hình
thành thêm bao nhiêu liên kết hóa trị giữa các nucleotit?


3. Tổng số ribonucleotit mà môi trường cung cấp cho các gen con sao mã?
4. Có bao nhiêu lượt tARN được điều đến để giải mã cho các mARN?


5. Có bao nhiêu axit amin được liên kết vào các phân tử protein để thực hiện chức
năng?


<i><b>Hướng dẫn giải</b></i>



<b>1. Số lượng nucleotit trên gen là: </b>


4


0, 51 10
2
3, 4




 = 3.000 nucleotit
Theo nguyên tắc bổ sung, ta có % mỗi loại nucleotit là:


A% = T% = 28%
G% = X% = 22%


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

A = T = 3.000 28
100




= 840 nucleotit
G = X = 3.000 22


100


= 660 nucleotit


Sau 5 đợt nguyên phân tạo nên 32 gen con trong đó có 2 mạch đơn cũ của gen mẹ.


Vậy nguyên liệu thực chất chỉ cung cấp cho 31 gen. Do vậy, số lượng nucleotit mỗi loại
mà môi trường cung cấp là:


A = T = ( 5


2  1)  840 = 26.040 nucleotit


G = X = ( 5


2  1)  660 = 20.460 nucleotit.


<b>2. Số lượng liên kết hiđro bị phá vỡ là: </b>
( 5


2  1) (840  2 + 660  3) = 113.460 liên kết.


Số liên kết hóa trị được hình thành là:
( 5


2  1) (3.000  2) = 92.938 liên kết.


<b>3. Số lượng phân tử mARN được tổng hợp từ các gen con là: </b>
32  3 = 96 phân tử


Tổng số ribonucleotit mà môi trường cung cấp cho qua trình sao mã là:
96  1.500 = 144.000 ribonucleotit


<b>4. Số lượt tARN cần được điều đến để tổng hợp 1 phân tử protein (vì mã kết thúc không</b>
cần tARN):



1.500


3  1 = 499 lượt


Tổng số phân tử protein được tổng hợp trên các mARN là:
96 <sub> 5 = 480 phân tử.</sub>


Tổng số lượt tARN được điều đến để giải mã cho các mARN là:
480  499 = 239.520 lượt


<b>5. Số lượng axit amin được liên kết vào phân tử protein để thực hiện chức năng là: </b>
480  (500  2) = 239.040 axit amin


<i><b>Dạng 5</b>. Xác định thời gian tổng hợp ADN (hay gen), mARN, protein, vận tốc trượt của</i>


<i>riboxom và vận tốc sao mã.</i>


Một gen có chiều dài 0,408m<sub>. Hiệu số nucleotit loại A so với nucleotit khác</sub>


bằng 240 nucleotit. Khi gen nhân đôi, thời gian tiếp nhận và gắn các nucleotit loại A vào
mạch mới mất 15 giây.


1. Tính thời gian cần thiết để gen tự nhân đôi một lần, biết rằng thời gian tiếp
nhận và lắp ráp mỗi nucleotit đều như nhau.


2. Nếu thời gian hoàn thành tổng hợp 1 mARN trên gen mất 30 giây, tính vận tốc
sao mã (theo số ribonucleotit/giây)


3. Nếu trên mỗi mARN có 6 riboxom trượt qua, thời gian giải mã 1 axit amin mất
0,2 giây, khoảng cách thời gian giữa 2 riboxom kế tiếp nhau là 1,4 giây. Các riboxom


chuyển động đều và cách đều nhau.


a. Tìm vận tốc trượt của riboxom.


b. Tình thời gian của quá trình tổng hợp protein.


<i><b>Hướng dẫn giải</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Số lượng nucleotit của gen là:


4


0, 408 10
2
3, 4




 = 2.400 nucleotit
Theo giả thiết và dựa vào nguyên tắc bổ sung ta có:


A G 240
A G 1200


 





 





 A T 720 nucleotit


G X 480 nucleotit
 


 


Theo giả thiết, thời gian tiếp nhận và gắn nucleotit loại A vào mạch mới mất 15
giây, cùng thời gian đó T cũng được tiếp nhận và gắn vào mạch. Vì thời gian tiếp nhận và
lắp ráp mỗi nucleotit đều như nhau nên thời gian cần thiết để gắn nucleotit loại G (đồng
thời cũng là X) vào mạch mới là:


480 15
720




= 10 giây
Vậy thời gian cần thiết để 1 gen tự nhân đôi là:
10 + 15 = 25 giây


<b>2. Theo giả thiết để tổng hợp một mARN có 1.200 ribonucleotit thì mất 30 giây. Vậy vận</b>
tốc sao mã là:


1.200


30 = 40 ribonucleotit/giây


<b>3. Thời gian cần thiết để tổng hợp 1 protein là:</b>


1.200


0,2


3  = 80 giây
Vận tốc trượt của riboxom là:


1.200 3,4
80




= 51 o


A/giây


Thời gian tiếp xúc chậm của riboxom trên mARN là:
1,4  5 = 7 giây


Thời gian cả quá trình tổng hợp protein là:
80 + 7 = 87 giây


<b>BÀI TẬP VẬN DỤNG VÀ NÂNG CAO</b>


<b>I. CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ CƠ CHẾ DI TRUYỀN Ở CẤP ĐỘ PHN T</b>


Một đoạn mạch thứ nhất của một gen có trình tự sắp xếp các nucleotit nh sau:
... GXG TXA XGA GXG XGA GXA TAX XGT ...



1. Tìm cấu trúc mạch hai cđa gen trªn ?


2. Tìm cấu trúc của phân tử mARN nếu chúng đợc tổng hợp từ mạch 2 của gen đó
?


3. Số liên kết hóa trị đợc hình thành giữa các nucleotit trên gen
4. Tính chiều dài và khối lợng của phân tử ADN nói trên?


5. Đoạn gen đó có thể tổng hợp đợc một phân tử prơtêin gồm bao nhiêu axit amin
(nếu khơng tính mã mở đầu và mã kết thúc chuỗi pôlipeptit)?


6. Nếu gen đó tự nhân đơi 3 lần thì mơi trờng nội bào cần cung cấp mỗi loại
nucleotit là bao nhiêu? Trong q trình đó đã có bao nhiêu liên kết hiđro giữa các cặp
bazơ nitric bị phá hủy?


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

... XGX AGT GXT XGX GXT XGT ATG
GXA ...


 Cấu trúc mạch mARN:


... GXG UXA XGA GXG XGA GXA UAX
XGU ....


 Số liên kết hóa trị: 46.
 Chiều dài của gen: 81,6 o


A


Khối lượng phân tử: 14.400 đvC
 Số lượng axit amin: 8



 Số lượng nucleotit mỗi loại:
A = T = 56


G = X = 112


Số liên kết hi đro bị phá hủy: 448


Cho biết các axit amin dưới đây tương ứng với các bộ ba mã hóa trên mARN:
Alanin: GXX Valin: GUU Lowowxxin: UUA Lizin: AAA Xistein: GGU


1. Xác định trình tự phân bố các ribonucleotit trên mARN, các nucleotit trên gen
quy định sự tổng hợp 1 đoạn phân tử protein có trình tự phân bố các axit amin như sau:


Alanin  lizin  valin  lơxin  xistein  valin  alanin  xistein


2. Với giả thiết ở câu 1, hãy tinhc chiều dài và khối lượng của đoạn phân tử
protein đó.


<i><b>Đáp số</b></i>:  Trình tự phân bố các ribonucleotit trên mạch mARN đã


tổng hợp nên phân tử protein trên:


... GXX AAA GUU UUA GGU GUU GXX GGU ...
 Chiều dài của phân tử protein: 8  3 = 24 o


A


Khối lượng phân tử của đoạn protein: 8  110 = 880
đvC



Ba đoạn gen đều có 600 nucleotit, đoạn gen 1 có tỉ lệ: A T 1


G X 2





 , đoạn gen 2 có
tỉ lệ: A T


G X


 = 1, đoạn gen 3 có tỉ lệ:


A T 2


G X 3





 .


Cho biết trong 3 đoạn gen đó thì mỗi đoạn có bao nhiêu liên kết hiđro giữa các
cặp nucleotit trên mạch kép phân tử.


<i><b>Đáp số</b></i>:  Đoạn 1: 800 liên kết hiđro



 Đoạn 2: 750 liên kết
 Đoạn 3: 780 liên kết.


Nếu 2 gen có cùng số liên kết hiđro là 1.300 liên kết, gen 1 có tỉ lệ A T
G X




 = 1,
đoạn gen 2 có tỉ lệ: A T 2


G X 3





 .


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i><b>Đáp số</b></i>:  Số lượng nucleotit của gen 1: 1.040.
 Số lượng nucleotit của gen 2: 1.000
 Gen 1 nhiều hơn gen 2: 40 nucleotit.


Một gen có chiều dài 0,255<sub>m, có hiệu số giữa T với loại nucleotit không bổ</sub>


sung bằng 30% số nucleotit của gen. Phân tử mARN được tổng hợp từ gen đó có U =
60% số ribonucleotit. Trên một mạch đơn của gen có G = 14% số nucleotit của mạch và
A = 450 nucleotit.


1. Tính số lượng từng loại nucleotit của gen và của từng mạch đơn của gen?
2. Tính số lượng từng loại ribonucleotit?



3. Tính số lượng axit amin cần cung cấp cho quá trình tổng hợp protein, nếu cho
rằng gen sao mã 4 lần, trung bình mỗi lần có 8 riboxom trượt qua khơng lặp lại?


4. Tính khoảng cách đều giữa các riboxom (theo o


A) nếu biết thời gian để tổng


hợp xong 1 phân tử protein là 125 giây, thời gian tiếp xúc của mARN với 8 riboxom hết
153 giây, các riboxom cách đều nhau khi trượt trên mARN.


<i><b>Đáp số</b></i>:  Số lượng nucleotit trên gen: 1.500


 Số lượng nucleotit từng loại:
A = T = 600


G = X = 150


 Số lượng ribonucleotit trên mARN:


Ui = 450 Gi = 45 Ai = 150 Xi =


105


 Số axit amin cung cấp: 7.968


 Khoảng cách giữa các riboxom: 81,6 o


A



Khi tổng hợp một phân tử mARN gen phải đứt 3.600 liên kết hiđro. Môi trường tế
bào đã cung cấp 155 G và 445 X, gen đó sao mã không quá 4 lần đã cần tới 1.500
ribonucleotit loại U. Sau đó do nhu cầu cần tổng hợp thêm protein, gen đó lại tiếp tục các
sao mã mới lại cần tới 2.625 U.


1. Tính chiều dài của gen và số lượng từng loại nucleotit của gen ?
2. Số lượng từng loại ribonucleotit trên mỗi phân tử mARN ?


3. Với giả thiết nêu trên mà số mã sao tạo ra tối đa, mỗi mã sao cho 5 riboxom
trượt qua một lần thì mơi trường nội bào phải cung cấp bao nhiêu axit amin? Có bao
nhiêu lượt tARN mang axit amin tới giải mã ?


<i><b>Đáp số</b></i>:  Chiều dài của gen: 5.100 o


A


Số lượng nucleotit mỗi loại:
A = T = 900


G = X = 600


 Số lượng mỗi loại ribonucleotit trên mạch mARN:


Gi = 155 Xi = 445 Ai = 525 Ui =


375


 Số lượng axit amin cần cung cấp: 27.445


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Một gen có hiệu số % nucleotit loại G với nucleotit khơng bổ sung với nó bằng


20%. Trong gen có G = 1.050 nucleotit. Trên mạch đơn của một gen có A1 + G1 = 600


nucleotit, X1 + T1 = 300 nucleotit. Khi tổng hợp mARN môi trường tế bào đã cung cấp


1.350 ribonucleotit loại X. Mỗi phân tử mARN có 6 riboxom trượt qua một lần để tổng
hợp protein.


1. Tính khối lượng phân tử của gen?
2. Tính chiều dài của gen?


3. Tính số lượng và tỉ lệ % mỗi loại ribonucleotit của phân tử mARN?


4. Tổng số axit amin được liên kết trên các phân tử protein để thực hiện chức năng
sinh học?


5. Thời gian của quá trinh tổng hợp protein và khoảng cách đều về độ dài giữa các
riboxom trên mARN? Biết rằng thời gian tổng hợp protein đều mất 1 phút 40 giây.
Khoảng cách về thwoif gian giữa 2 riboxom là 1,4 giây.


<i><b>Đáp số</b></i>:  Khối lượng phân tử của gen: 9 <sub></sub><sub> 10</sub>5đvC


 Chiều dài của gen: 0,51m


 A = T = 15% = 450 G = X = 35% = 1.050


Ai = 300 Ui = 150 Gi = 600 Xi =


450


 Số axit amin được liên kết trên các phân tử protein: 8.964


 Thời gian của quá trình tổng hợp protein: 107 giây


khoảng cách: 71,4 o


A


Một gen khi tổng hợp 1 phân tử mARN đã làm đứt 3.450 liên kết hiđro. Trong
gen hiệu số % nucleotit loại A với nucleotit khơng bổ sung với nó bằng 20% tổng số
nucleotit của gen. Trên mARN số ribonucleotit loại G = 300, loại A = 600.


1. Tính số lượng nucleotit mỗi loại của gen?


2. Chiều dài của gen và khối lượng phân tử của gen bằng bao nhiêu?
3. Số lượng ribonucleotit mỗi loại trên mARN?


4. Nếu gen nói trên nhân đơi liên tiếp 5 đợt thì mơi trường nội bào đã cung cấp
thêm mỗi loại nucleotit là bao nhiêu? Trong q trình đó có bao nhiêu liên kết hiđro bị
phá hủy? Bao nhiêu liên kết hóa trị được hình thành giữa các nucleotit?


5. Nếu mỗi gen con tạo ra sao mã 3 lần, mỗi mã sao có 5 riboxom trượt qua khơng
lặp lại thì mơi trường nội bào đã cung cấp bao nhiêu axit amin? Trong đó có bao nhiêu
axit amin được liên kết vào các phân tử protein khi chúng thực hiện các chức năng sinh
học? Nếu cho rằng mỗi phân tử protein là một chuỗi polipeptit.


<i><b>Đáp số</b></i>:  A = T = 1050 G = X = 450


 5.100 o


A 9  105đvC



 Gi = 300 Xi = 150 Ai = 600 Ui = 450


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Số lượng axit amin liên kết thực hiện chức năng:
239.040.


Theo dõi quá trình tổng hợp protein do một gen quy định, người ta thấy có 7.620
phân tử nước được giải phóng ra mơi trường để hình thành các liên kết peptit.


1. Tính số lượng nucleotit của gen? Biết rằng gen đó sao mã 6 lần, mỗi lần sao mã
có 5 riboxom cùng hoạt động 1 lần.


2. Tốc độ trượt của riboxom? nếu cho rằng thời gian tổng hợp xong 1 phân tử
protein là 85 giây (khơng tính thời gian riboxom trượt qua mã kết thúc)


3. Vào thời điểm chuỗi polipeptit đang được tổng hợp trên riboxom thứ nhất chứa
230 axit amin thì riboxom thứ 3 đã trượt được một khoảng đường dài bao nhiêu o


A? Nếu


cho rằng các riboxom trên sợi mARN phân bố đều nhau và thời gian để tất cả các phân tử
protein tổng hợp xong từ cả 5 riboxom là 105 giây (khơng tính thời gian riboxom trượt
qua mã kết thúc)


4. Cùng vào thời điểm đó đã có bao nhiêu axit amin được liên kết vào các chuỗi
polipeptit đang được tổng hợp từ 5 riboxom trên sợi mARN?


<i><b>Đáp số</b></i>:  Số lượng nucleotit: 1.536


 Tốc độ trượt: 30,6 o



A/giây


 Riboxom thứ 3 đã trượt được: 2.040 o


A


 Số axit amin đã được liên kết: 1.000


Hai phân tử protein đang thực hiện chức năng được tổng hợp từ hai phân tử
mARN có cấu trúc khác nhau. Khối lượng phân tử của 2 protein đó bằng 102.300 đvC.
Số lượng axit amin của phân tử protein thứ nhất nhiều hơn số axit amin của phân tử
protein thứ 2 là 70 axit amin.


1. Xác định số axit amin có trong mỗi phân tử protein ?
2. Xác định chiều dài bậc 1 của mỗi phân tử protein ?


3. Trong quá trình tổng hợp các phân tử protein nói trên đã giải phóng ra bao
nhiêu phân tử nước để tạo nên các liên kết peptit ?


4. Xác định chiều dài của mỗi phân tử mARN ?


<i><b>Đáp số</b></i>:  Số axit amin trong phân tử protein 1: 500


Số axit amin trong phân tử protein 2: 430
 Chiều dài bậc 1 của phân tử protein 1: 1.500 o


A


Chiều dài bậc 1 của phân tử protein 2: 1.290 o



A


 Số phân tử nước được giải phóng: 928


 Chiều dài của phân tử mARN thứ nhất: 5.120,4 o


A


Chiều dài của phân tử mARN thứ 2: 4.406,4 o


A


Hai phân tử protein A và B mà mỗi phân tử được cấu tạo bời 1 chuỗi polipeptit có
tổng chiều dài bậc 1 là 2.790 o


A. Phân tử protein A có khối lượng phân tử nhiều hơn phân


tử protein B là 7.700 đvC.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

2. Tống số nucleotit loại A của gen A với số nucleotit loại G của gen B bằng
2.050, còn hiệu số giữa chúng bằng 50 nucleotit. Tìm số lượng nucleotit từng loại trong
mỗi gen ?


3. Mạch khuôn ở gen A tổng hợp protein A có A = 450, X = 250. Còn phân tử
mARN được tổng hợp từ gen B có: Ai = 120, Gi = 600. Tìm số lượng ribonucleotit mỗi


loại trên hai phân tử mARN được tổng hợp từ hai gen trên ?


<i><b>Đáp số</b></i>:  Chiều dài của gen A: 5.120,4 o



A


Chiều dài của gen B: 4.406,4 o


A


 Số lượng nucleotit mỗi loại của:
Gen A: A = T = 1.050


G = X = 456
Gen B: A = T = 296


G = X = 1.000


 Số lượng ribonucleotit trên mARN:
mARN tổng hợp từ gen A:


Gi = 250 Xi = 206 Ai = 600


Ui = 450


mARN tổng hợp từ gen B:


Ai = 120 Ui = 176 Gi = 600


Xi = 400


Một gen có hiệu số nucleotit loại A với loại nucleotit khơng bổ sung với nó bằng
600, cịn tích của chúng bằng 472.500 nucleotit. Gen nhân đôi một số đợt, môi trường nội
bào đã cung cấp 3.150 nucleotit loại G. Mỗi gen con tạo ra sao mã 3 lần. Môi trường nội


bào cung cấp cho tồn bộ q trình sao mã của các gen con 7.680 U và 5.040 G.


1. Tính số lượng nucleotit mỗi loại trên gen ?
2. Tính số lượng ribonucleotit mỗi loại trên mARN ?


3. Tổng số liên kết hóa trị được hình thành giữa các ribonucleotit khi các gen con
sao mã tạo ra các mã sao ?


4. Nếu mỗi mã sao có một số riboxom trượt qua một lần, thời gian tiếp xúc chậm
giữa các riboxom là 8,4 giây. Khoảng cách thời gian giữa hai riboxom khi trượt trên
mARN là 1,4 giây. Số lượng axit amin cần thiết cho cả quá trình tổng hợp protein từ các
mARN trên là bao nhiêu ? Trong số đó đã có bao nhiêu axit amin được liên kết trên các
phân tử protein khi thực hiện chức năng trong tế bào ?


<i><b>Đáp số</b></i>:  Số lượng nucleotit mỗi loại:


A = T = 1050
G = X = 450


 Số lượng ribonucleotit mỗi loại:


Ui = 320 Xi = 240 Ai = 730 Gi =


210


 Tổng số liên kết hóa trị được hình thành: 35.976


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Số lượng axit amin được liên kết vào các phân tử protein
để thực hiện chức năng: 83.664



10 phân tử protein cùng loại có tổng số liên kết peptit là 4.500 (mỗi phân tử
protein là một chuỗi polipepetit).


1. Khối lượng phân tử của tất cả các protein trên ?


2. Chiều dài của phân tử mARN tổng hợp nên các phân tử protein trên ?


3. Các phân tử protein nói trên được tổng hợp trên 2 phân tử mARN cùng loại.
Hãy xác định số riboxom trượt trên mỗi mARN? Biết rằng mỗi riboxom chỉ trượt một lần
trên mARN. Số riboxom trượt trên mARN1 là bội số riboxom trượt trên mARN2.


4. Nếu gen nói trên nhân đôi 4 lần, môi trường tế bào đã cung cấp bao nhiêu
nucleotit tự do? Trong q trình đó đã phải hình thành them bao nhiêu liên kết hóa trị
giữa các nucleotit?


<i><b>Đáp số</b></i>:  Khối lượng của tất cả các protein: 496.100 đvC


 Chiều dài của phân tử mARN: 4.620,6 o


A


 Số lượng riboxom trượt trên các phân tử mARN: Có 3 cặp
nghiệm thỏa mãn: (5; 5) (8; 2) (9; 1)


 Số lượng nucleotit tự do cần cung cấp: 40.770


Số liên kết hóa trị được hình thành giữa các nucleotit:
40.740


Một cá thể F1 có một cặp gen nằm trên NST thường Aa. Gen A có chiều dài 4080



o


A, gen a có T chiếm 28% tổng số nucleotit của gen. Cặp gen đó tái sinh cho 4 cặp gen


con, môi trường tế bào đã cung cấp 2.664 nucleotit loại X. Cho biết số lượng nucleotit
của hai gen bằng nhau.


1. Khi cơ thể F1 phát sinh giao tử bình thường thì số lượng mỗi loại nucleotit


trong mỗi giao tử bằng bao nhiêu?


2. Cho cá thể F1 tạp giao với cơ thể khác, tìm số lượng từng loại nucleotit trong


mỗi hợp tử? Nếu quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường.


<i><b>Đáp số</b></i>:  Giao tử A: A = T = 840 G = X = 360


Giao tử a: A = T = 672 G = X = 528
 Có 3 sơ đồ lai: Tất cả có 3 kiểu gen:


</div>

<!--links-->

×