Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 45 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2></div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>
<b>MÔN TIẾNG VIỆT</b>
<b>I/ TỪ NGỮ</b>
1/ Từ đơn:
+ Từ chỉ có một tiếng có nghĩa
Các dạng bài tập
+ Giải nghĩa từ
<b>I/ TỪ NGỮ</b>
1/ Từ đơn:
2/ Từ ghép:
Khái niệm: Có từ 2 tiếng trở lên....
-Từ ghép có nghĩa phân loại: xe đạp…
-Từ ghép có nghĩa tổng hợp: áo quần…
-Từ ghép gốc Hán: tham lam…
<b>I/ TỪ NGỮ</b>
1/ Từ đơn:
2/ Từ ghép<b>:</b>
Các dạng bài tập
Cho nhiều từ
+ Chỉ ra đâu là từ đơn, đâu là từ ghép ?
+ Đâu là từ ghép phân loại, từ ghép tổng hợp ?
Cho đoạn văn
<b>I/ TỪ NGỮ</b>
1/ Từ đơn<b>:</b>
2/ Từ ghép<b>:</b> 3/ Từ láy:
4 kiểu từ láy: Láy âm
Láy vần
Láy cả âm lẫn vần
Láy tiếng
Ngồi vẫn có những trường hợp có những từ láy rất đặc biệt:
ồn ào, ầm ĩ… ( Từ láy không phụ âm)
<b>I/ TỪ NGỮ</b>
3/ Từ láy:
Các dạng bài tập:
Cho nhiều từ
+ Chỉ ra đâu là từ láy, đâu là từ ghép ?
+ Phân nhóm các kiểu từ láy ?
Cho đoạn văn
<b>I/ TỪ NGỮ</b>
1/Từ đơn<b>:</b> 2/Từ ghép<b>:</b>
3/ Từ láy: 4/ Nghĩa của từ
Nghĩa của từ:
- Nghĩa gốc - nghĩa vốn có của từ (Nghĩa đen)
- Nghĩa chuyển- Nghĩa do hiểu rộng ra (Nghĩa bóng )
+ Từ đồng âm
<b>I/ TỪ NGỮ </b>
1/Từ đơn: 2/Từ ghép:
3/ Từ láy: 4/ Nghĩa của từ
5/ Khả năng biểu đạt của từ: đó là khả năng gợi tả về
vẻ đẹp, hình ảnh, màu sắc, âm thanh, tình cảm, thái
độ,…
- Biết chọn từ sử dụng cho phù hợp hoàn cảnh, tình
huống.
<b>Chú ý một số trường hợp dễ nhầm lẫn</b>
-Sự chuyển thể của từ loại. VD :Nó bước những bước
chắc chắn.
-Từ láy:
+ bạn bè, cây cối, máy móc, chùa chiền, đất đai, chim
chóc, thịt thà, gậy gộc, tuổi tác, mùa màng…
+ êm ái, inh ỏi, ầm ĩ, óc ách, ấm áp, ế ẩm, ốm o,oi
ả,ao ước, ỡm ờ, ít ỏi, oằn oại, yên ả….
<b>Chú ý một số trường hợp dễ nhầm lẫn</b>
-Từ ghép :
+ tươi tốt, đi đứng, buôn bán , mặt mũi, nhỏ
nhẹ …
+ bình minh, linh tính, bài bản, công cán, khẩn
khoản, lai lịch, hoan hỉ, hảo hạng, bộ binh,
tham lam
<b>MÔN TIẾNG VIỆT</b>
<b> II/ NGỮ PHÁP</b>
1/Từ loại:
Danh từ -Khái niệm - Sự chuyển thể từ loại
Đại từ Vai trị Động từ Danh từ
Động từ Vị trí trong câu Tính từ
Tính từ
<b>MƠN TIẾNG VIỆT</b>
<b> II/ NGỮ PHÁP</b>
1/Từ loại:
2/ Câu:
-Câu đơn -Bộ phận chính của câu: CN-VN
-Câu ghép -Bộ phận phụ của câu: TrN-ĐN-
BN-Hơ ngữ
<b>MƠN TIẾNG VIỆT</b>
<b> II/ NGỮ PHÁP</b>
1/Từ loại:
2/ Câu:
2.1.Câu đơn
-Các dạng cấu trúc câu đơn đơn giản:
C V; C,C V; C V,V; C,C V,V
<b>MÔN TIẾNG VIỆT</b>
<b> II/ NGỮ PHÁP</b>
1/Từ loại:
2/ Câu:
2.1. Câu đơn
2. 2.Câu ghép:
+Câu ghép đẳng lập Cấu trúc,các dấu câu, các
+Câu ghép chính phụ quan hệ từ thường dùng.
3/Thành ngữ, tục ngữ:
-<sub>Tìm các thành ngữ, tục ngữ theo chủ đề, chủ điểm</sub>
-<sub> Giải nghĩa ( nghĩa vốn có-nghĩa hiểu rộng ra); </sub>
- Đặt câu…
<b>MÔN TIẾNG VIỆT</b>
<b> III/ CẢM THỤ VĂN HỌC</b>
1/ Thế nào là cảm thụ văn học:
Theo Trần Mạnh Hưởng:cảm thụ văn học có
nghĩa là khi đọc (nghe) một đoạn văn, một đoạn thơ,
một câu chuyện ta không những phải hiểu mà còn phải
xúc cảm, tưởng tượng, nhập thân với những gì đã
học…
2/ Yêu cầu cảm thụ ở Tiểu học:
* Học sinh cảm nhận được cái hay cái đẹp của
văn (thơ) thông qua nội dung, nghệ thuật.
<b>MÔN TIẾNG VIỆT</b>
<b> III/ CẢM THỤ VĂN HỌC</b>
3/ Dạy cảm thu văn học cho học sinh Tiểu học ?
<b>MÔN TIẾNG VIỆT</b>
<b>III/ CẢM THỤ VĂN HỌC</b>
3/ Dạy cảm thu văn học cho học sinh Tiểu học ?
<b>MÔN TIẾNG VIỆT</b>
<b> III/ CẢM THỤ VĂN HỌC</b>
3/ Dạy cảm thu văn học cho học sinh Tiểu học ?
c. Gợi ý cho học sinh so sánh, chọn lựa, đánh
giá, phân tích, có cách hiểu khác, góc nhìn khác
về bài tập đọc đang học.
<b>MÔN TIẾNG VIỆT</b>
<b> III/ CẢM THỤ VĂN HỌC</b>
4/ Một số dạng cụ thể về cảm thụ văn học của
học sinh Tiểu học ?
Dạng bài phát hiện hình ảnh thường có các
bước sau :
+ Phát hiện, nêu ra các hình ảnh.
+ Tái hiện vẻ đẹp, nêu ý nghĩa của hình ảnh
thơng qua nghệ thuật.
<b>MÔN TIẾNG VIỆT</b>
<b> III/ CẢM THỤ VĂN HỌC</b>
4/ Một số ví dụ cụ thểkhi dạy cảm thụ văn học
cho học sinh Tiểu học ?
Dạng bài cảm thụ hình tượng nhân vật :
+ Nêu các chi tiết:
<b>MÔN TIẾNG VIỆT</b>
<b> III/ CẢM THỤ VĂN HỌC</b>
4/ Một số ví dụ cụ thể khi dạy cảm thụ văn học
cho học sinh Tiểu học ?
Các dạng bài còn lại:
+ Phát hiện nghệ thuật
+ Chỉ ra nội dung
<b>MÔN TIẾNG VIỆT</b>
<b> VI/ TẬP LÀM VĂN</b>
1/ Các thể loại:
- Miêu tả: Tả người, tả cảnh, tả loài vật, tả đồ vật,
tả cây cối…
-<sub>Kể chuyện: Kể chuyện được nghe được đọc…</sub>
2/ Các dạng đề tập làm văn:
-Trực tiếp miêu tả một cảnh cụ thể theo yêu cầu
-<sub>Lựa chọn miêu tả một trong các cảnh trong đề</sub>
-<sub> Tả một cảnh trong một đoạn văn (khổ thơ)…</sub>
-Kể lại một câu chuyện ( bài tập đọc..)
<b>CẤU TRÚC MỘT ĐỀ THI TIẾNG VIỆT</b>
1/ Từ ngữ: (4 điểm)
2/ Ngữ pháp: (4 điểm)
3/ Cảm thụ văn học: (2 điểm)
<b>CẤU TRÚC MỘT ĐỀ THI TIẾNG VIỆT </b>
Đề số 1:
1)Tìm từ ngữ trái nghĩa với:
a. Yếu như sên ,...
b. Chậm như rùa, ...
2) Tìm chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ trong những câu văn
sau:
a.Dưới bóng tre xanh, thấp thống những mái nhà ngói
đỏ, những đống rơm vàng óng.
<b>CẤU TRÚC MỘT ĐỀ THI TIẾNG VIỆT</b>
Đề số 1:
3)Cho các từ sau : trẻ em, trẻ ranh, thiếu niên.
a. Hãy xếp các từ đó vào các ơ thích hợp sau:
b.Tìm thêm các từ đồng nghĩa cho mỗi cột.
Cách gọi
bình thường
Cách gọi tơn
<b>CẤU TRÚC MỘT ĐỀ THI TIẾNG VIỆT</b>
Đề số 1:
4) Hãy tìm tiếng thích hợp ghép vào trước hoặc
sau từ đẹp để có các từ ghép có nghĩa phân
loại, có nghĩa tổng hợp.
5)Từ nào khơng phải là từ láy trong các từ sau:
<b>CẤU TRÚC MỘT ĐỀ THI TIẾNG VIỆT </b>
Đề số 1:
6) Cho các câu văn sau :
a.Lan học rất giỏi nhưng Lan không hề kiêu ngạo.
b.Làng quê tôi đã khuất hẳn nhưng tơi vẫn đăm
đắm nhìn theo.
Hãy cho biết các câu trên là câu đơn hay câu
ghép? Từ nhưng trong mỗi câu có ý nghĩa gì?
7) Chỉ ra quan hệ từ có trong câu sau:
<b>CẤU TRÚC MỘT ĐỀ THI TIẾNG VIỆT </b>
Đề số 1:
8) “Nòi tre đâu chịu mọc cong
Chưa lên đã nhọn như chông lạ thường
Có manh áo cộc tre nhường cho con.”
(Tre Việt Nam-Nguyễn Duy)
Đoạn thơ trên có những hình ảnh nào đẹp. Nêu ý
<b>CẤU TRÚC MỘT ĐỀ THI TIẾNG VIỆT</b>
Đề số 1: