Tải bản đầy đủ (.doc) (71 trang)

Giao an GDCD 10hay nhat4 cot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (358.27 KB, 71 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b> CHƯƠNG TRÌNH HỌC KÌ I</b>


Tuần…1…Tiết 1…..


Ngày soạn 16/08/2008.
Ngày dạy.


Tên bài: bài 1

<b>SỐNG GIẢN DỊ</b>


I.YÊU CẦU:


1.Về kiến thức: Giúp HS hiểu thế nào là sống giản dị, tại sao phải sống giản dị.
2.Về thái độ: Hình thành ở HS thái độ quý trọng sự giản dị, chân thật, xa lánh lối
sống xa hoa, hình thức.


3.Về kĩ năng: Giúp HS có khả năng tự đánh giá hành vi của bản thân và của người
khác về lối sống giản dị ở mọi khía cạnh:Lời nói, cử chỉ, tác phong, cách ăn mặc và
thái độ giao tiếp với mọi người, biết tự rèn luyện và học tập những tấm gương giản dị
của mọi người xung quanh.


II.ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC:


<i> -SGK, sách GV GDCD 7 </i>
<i> -Tranh ảnh, truyện. </i>


<i>III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.</i>
<i>1Ổnđịnh.</i>


<i>2.Kiểm tra bài cũ:Sách vở của HS + Kiểm tra sơ lược kiến thức lớp 6</i>
3.Bài mới.


Tg Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I.Truyệnđọc: Bác



Hồ trong ngày
tuyên ngôn độc lập.


II.NỘI DUNG:
1.Thế nào là sống
<b>giản dị?</b>


Hướng dẫn HS tìm hiểu
truyện


-Gợi ý HS thảo luận nhóm
Nhom1: Tìm chi tiết biểu
hiện cách ăn mặc, tác
phong và lời nói của Bác
Hồ?


-Nhóm 2: Em có nhận xét
gì về cách ăn ăn mặc, tác
phong và lời nói của Bác
Hồ trong truyện?


-HS:A,B…đọc truyện
-Cả lớp lắng nghe


-Bác bỏ mặc bộ quần áo
kaki, đội mũ vải đã bạc
màu và đi đôi dép cao
su.



- Bác cười đôn hậu và
vẫy tay chào


-Thái độ Bác: Thân mật
như người cha đối với
các con


- Câu hỏi đơn giản: Tơi
nói đồng bào có nghe rõ
khơng.


- Bác ăn mặc đơn sơ,
khơng cầu kì,


- Thái độ chân tình,cởi
mở khơng hình thức, lễ
nghi nên xua tan sự xa
cách giữa vị Chủ tịch và
nhân dân.


- Lời nói cảu Bác dễ
hiểu,gần


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Sống giản dị là sống
phù hợp


vớiđiềukiện,hồn
cảnh của bản
thân,gia đình và xã
hội.



2.Biểu hiện của
<b>sống giản dị.</b>


Không xa hoa lãng
phí, kiểu cách
khơng chạy theo
những nhu cầu vật
chất và hình thức bề
ngồi.


3.Ý nghĩa của
<b>phẩm chất này </b>
<b>trong cuộc sống.</b>
-Giản dị là phẩm
chất cần cởi mỗi
người.


- Người sống giản
dị sẽ được mọi
người xung quanh
yêu mến, cảm thơng
và giúp đỡ.


<b>III.Bài tập:</b>


-Tìm thêm ví dụ khác nói
về sự giản dị của Bác?
-Nêu tấm gương sống giản
di ở lớp,trường và ngoài xã


hội mà em biết?


*Cho cả lớp tranh luận tìm
biểu hiện của lối sống giản
dị và khơng giản dị.


.


+Giản dị khơng có nghĩa là
qua loa, đại khái, cẩu thả
tùy tiện trong nếp sống,nói
năng cụt ngủn trống khơng,
lối sống giản dị phải phù
hộp với lứa tuổi, điều kiện
gia đình, bản thân và môi
trường xã hội.


Bài tập 1 SGK (xem tranh
trả lời câu hỏi)


Bài tập 2,3…………..


-Trả lời tự do
-Trả lời tự do


*Trái với giản dị


-Sống xa hoa lãng phí
phơ trương, đua địi cầu



Biểu hiện của sống giản
di


*Lối sống giản dị
Khơng xa hoa lãng phí
-Khơng chạy theo những
nhu cầu vật chất và hình
thức bề ngồi biểu hiện
của sống giản dị


-Khơng xa hoa lãng phí
-Khơng chạy theo những
nhu cầu vật chất và hình
thức bề ngoài


-Thẳng thắng chân thật
gần gũi hòa hợp với mọi
người.


1.k, 2.k, 4.k 5.k,
3.Thể hiện đức tính giản
dị, vì các bạn HS ăn mặc
phù hợp với lứa tuổi.Tác
phong nhanh nhẹn, vui
tươi thân mật.


4.Củng cố:Tổ chức trò chơi sắm vai
TH1:Biểu hiện giản dị.



TH2:trái với giản dị.


5.Dặn dò:hs về nhà học bài và làm BT còn lại ở SGK
Chuẩn bị bài Trung thực.


**************
Tuần 2 Tiết 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Tên bài:Bài 2

<b>TRUNG THỰC</b>


I. Yêu cầu:


<i> 1.Về kiến thức:Giúp HS hiểu thế nào là trung thực,biểu hiện của lịng trung thực</i>
và vì sao phải trung thực?.Ý nghĩa của lòng trung thực.


2.Thái độ:Hình thành ở HS thái độ quý trọng và ủng hộ những việc làm trung
thực,phản đối ,đấu tranh với những hành vi thiếu trung thực.


3.Kĩ năng:Giúp HS biết phân biệt các hành vi thể hiện trung thực và không trung
thực trong cuộc sống,biết tự kiểm tra hành vi của mình và có biện pháp rèn luyện
tính trung thực.


II.Đồ dùng dạy và học
<i> Giáo án +SGK+SGV</i>


<i> Các mẩu chuyện,tục ngữ ca dao nói về trung thực.</i>
<i>III.Hoạt động dạy và học </i>


<i> 1.Ổn định.</i>


<i> 2.Kiểm tra bài cũ.</i>



a.Đánh dấu x vào các biểu hiện sau mà em đã làm được để rèn luyện đưc x1
tính giản dị?


- Chân thật thẳng thắng trong giao tiếp
- Tác phong gọn gàn lịch sự


- Trang phụ,đồ dùng không đắc tiền
- Sống hòa đồng với bạn bè


- Luôn kiêu cảnh với mọi người
3.Bài mới.


Tg Nội dung Hoạt động của Gv Hoạt động của HS
I.Truyện đọc -Gọi HS đọc truyện có


điền cảm.


-Gọi HS trả lịi câu hỏi.
a.bra-man-tơ đã đối xử với
Mi-ken-lăng-giơ như thế
nào?


a.Vì sao bra-man-tơ có
thái độ như vậy?


c.Mi-ken-lăng-giơ có thái
độ như thế nào?


d.Vì sao Mi-ken-lăng-giơ


xử sự như vậy?


e.Theo em ông là người
như thế nào?


-HS:A,B…đọc diễn cảm
-cả lớp lắng nghe suy nghĩ
-Khơng ưa thích kình địch,
nói xấu, làm giảm danh
tiếng làm hại sự nghiệp…
-Sợ danh tiếng của Mi-ken
lăng-giơ nổi tiếng lấn át
mình.


-Oán hận,tức giận.


-Công khai đánh giá cao
bra-man-tơ là người vĩ đại.
-Ông thẳng thắng tơn
trọng và nói sự thật,đánh
giá đúng sư việc.


Ông là người trung
thực,tơn trọng chân lí,cơng
minh chính trực.


-HS:A,B…đọc diễn cảm
-cả lớp lắng nghe suy
nghĩ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

1.Thế nào là
<b>trung thực?</b>


Là tôn trọng sự
thật,tôn trọng lẽ
phải,tơn trọng chân
lí.


2.Biểu hiện của
<b>trung thực?</b>


Ngay thẳng, thật
thà,dũng cảm nhận
lỗi.


3.Ý nghĩa của
<b>trung thực:</b>


-Là đức tính cần
thiết và quý báu.
-Nângcaođược
phẩmgiá.


-Được mọi người
tin yêu kính trọng.
-Xã hội lành mạnh.
*Sống ngay thẳng
thật thà,trung thực
không sợ kẻ
xấu,không sợ thất


bại.


III.Bài tập:


*Hướng dẫn HS khai thác
nội dung.


1.Tìm biểu hiện tính trung
thực trong học tập,quan hệ
với mọi người và hành
động?


*Cho HS thảo luận nhóm
theo các câu hỏi sau:


1.Biểu hiện của hành vi
trái với trung thực?


2.Người trung thực hành
động tế nhị như thế nào?
3.Khơng nói đúng sự thật
mà vẫn là hành vi trung
thực?Cho VD?


BT.a SGK Tr8


-Phát phiếu học tập cho
HS


-Học tập:ngay thẳng


không gian dối,khơng
quay cóp nhìn bài của
bạn,không lấy đồ dùng của
người khác


-Quan hệ với mọi
người:khơng nói xấu lừa
dối,không đổ lỗi cho
người khác,dũng cảm
nhận khuyết điểm.


-Hành động:Bên vực,bảo
vệ cái đúng,phê phán việc
làm sai.


-Dối trá,xuyên tác,bóp
méo sự thật,ngược lại với
chân lí.


-Khơng nói to,ồn ào,tranh
luận gay gắt.


-Che dấu sự thật để có lợi.
VD: Bác sĩ dấu bệnh


HS làm


4.Củng cố:Cho HS sắm vai TH1:”Trên đường đi học về nhà an và Hà nhặt được 1 cái
ví…..”(Các vai :2HS và 1 chú cơng an)



5.Dặn dị:HS về nhà học bài và làm bài tập SGK
Sưu tầm tục ngữ ca dao.Chuẩn bị bài 3.
*Tài liệu tham khảo:


****************
Tuần 3 Tiết 3


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Ngày dạy:


Tên bài:Bài 3

<b>TỰ TRỌNG </b>


I. Yêu cầu:


<i> 1.Kiến thức: Giúp HS hiểu thế nào là tự trọng và không tự trọng? biểu hiện và ý</i>
nghĩa của lòng tự trọng.


2.Thái độ: HS có nhu cầu và ý thức rèn luyện tính tự trọng.


3.Kĩ năng: HS biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác.
Học tập những tấm gương về lòng tự trọng.


II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC:


Giáo án + SGK + SGV, các mẫu chuyện,tục ngữ ca dao…
III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC


<i> 1. Ổn định.</i>


<i> 2. Kiểm tra bài cũ:</i>


<b> - Em cho biết ý kiến đúng về biểu hiện của người thiếu trung thực.</b>


+ Có thái độ đường hoàng, tự tin.


+Dũng cảm nhận khuyết điểm


+Phụ họa,a dua với việc làm sai trái.
+Đúng hẹn giữ lời hứa.


+Xử lí tế nhị khơn khéo.


-Trung thực biểu hiện trong học tập và giao tiếp với mọi người như thế nào?
3. Bài mới:


I.Truyện đọc: Cho HS đọc truyện bằng
cách phân vai:


- 1HS đọc lời dân.


- 1 HS đọc lời thoại Ơng
giáo.


- 1HS đọc lời thoại Rơ-be.
- 1 HS đọc lời thoại
Sác-lây.


-HS trả lời các câu hỏi sau:
1.nêu những hành động của
Rơ-be?


2.Vì sao Rơ-be lại nhờ em
mình trả lại tiền cho người


mua diêm?


3.Các em có nhận xét gì về
hành động của Rơ-be?


-HS A:
-HS B
-HS C
-HS D


cả lớp lắng nghe.


+ Đi bán vé số,cầm
đồng tiền vàng đổi lấy
tiền lẽ trả lại cho người
mua diêm,khi bị xe chẹt
và thương nặng Rơ-be
đã nhờ em mình trả lại
khách.


+Vì muốn giữ lời hứa.
+không muốn người
khác nhĩ mình nghèo
mà nói dối để ăn cắp
tiền.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

II.Nội dung:


1.Thế nào là tự
<b>trọng?</b>



Là biết coi trọng và
giữ gìn phẩm
cách,biết điều chỉnh
hành vi cá nhân của
mình cho phù hợp
chuẩn mực xã hội.
2.Biểu hiện của tự
<b>trọng?</b>


Cư xử đàng hoàng
đúng mực,biết giữ lời
hứa và ln ln làm
trịn nhiệm vụ.


3.Ý nghĩa của tự
<b>trọng?</b>


Là phẩm chất đạo đức
cao quý,giúp con
người có nghị lực
nâng cao phẩm giá,uy
tín cá nhân và được
mọi người tôn trọng
quý mến.


III.Bài tập:


4.Hành động của Rơ-be thể
hiện đức tính gì?



5.Hành động Rô-be tác
động đến tác giả như thế
nào?


*Qua câu chuyện cảm động
trên ta thấy được hành động
và cử chỉ đẹp đẽ và cao cả.
Tâm hồn cao thượng của 1
em bé nghèo khổ.Đó là bài
học quý giá về lòng tự trọng
cho mỗi chúng ta.


*Khai thác nội dung(Mỡ
rộng kiến thức.)


+Em hiểu thế nào là chuẩn
mực xã hội?


*Để có được lịng tin mõi
người phải có ý thức,tình
cảm biết tôn trọng,bảo vệ
phẩm chất của chính mình.
+Tìm những hành vi biểu
hiện tính tự trọng trong thực
tế?


+Tìm hành vi khơng trung
thực?



*Lịng tự trọng có ý nghĩa
như thế nào đối với:Cá
nhân,gia đình,xã hội?


*Giải thích câu tục ngữ:
(Chết vinh còn hơn sống
nhục,Đói cho sạch rách cho
thơm.)_


Cho HS làm bt a SGK tr 11


+Có ý thức trách nhiệm
cao.


+Giữ đúng lời hứa.
+Tôn trọng người khác
và tơn trọng chính
mình.


+Tâm hồn cao thượng
tuy cuộc sống rất


+Đức tính tự trọng.
+Làm thay đổi tình cảm
của tác giả:Từ chổ nghi
ngờ,khơng tin đến sững
sờ,tim se lại vì hối hận
và cuối cùng ông nhận
nuôi em Sác-lây



-Xã hội đề ra chuẩn
mực xã hội để mọi
người tự giác thực hiện
cụ thể là:


+nghĩa vụ,lương


tâm,nhân phẩm,danh dự
và lịng tự trọng…


-Khơng quay cóp,giữ
đúng lời hứa,dũng cảm
nhận lỗi,cư xử đàng
hồng,nói năng lịch
sự,giữ chữ tín,bảo vệ
danh dự cá nhân tập
thể,làm tròn chử hiếu
kính trọng thầy cơ.
-Sai hẹn sống buông
thả,không biết ăn
năng,xấu hổ,nịnh bợ
luồn cúi,bắt nạc người
khác,không trung thực
dối trá.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

-Gia đình:Hạnh
phúc,bình yên,không
ảnh hưởng đến thanh
danh.



-Xã hội:Cuộc sống tốt
đẹp có văn hóa văn
+Đáp án:1,2,5.
4.Củng cố:Các câu tục ngữ sau câu nào nói đức tính tự trọng?


a.Giấy rách phải giữ lấy lề. d.Chết vinh còn hơn sống nhục.
b.Đói cho sạch rách cho thơm. tốt gỗ hơn tốt nước sơn.


c.Học thầy không tày học bạn. (Đáp án:1,2,4.)
5.Dặn dò:HS về nhà làm bt b,c,d,đ SGK tr12.
Chuẩn bị bài 4(đạo đức và kỉ luật)
Tuần 4 Tiết 4


Ngày soạn:21/8/2008.
NGày dạy:


Tên bài:Bài 4

<b>ĐẠO ĐỨC VÀ KỈ LUẬT</b>


I.Yêu cầu:


1.Kiến thức:Giúp HS hiểu thế nào là đạo đức và kỉ luật?Mối quan hệ giữa đạo đức
và kỉ luật,ý nghĩa của rèn luyện đạo đức và kỉ luật.


2.Thái độ:HS có thái độ tơn trọng kỉ luật và phê phán thói tự do vơ kỉ luật.


3.Kĩ năng:HS biết tự đánh giá,xem xét hành vi của cá nhân,cộng đồng theo chuẩn
mực đạo đức kỉ luật.


II.Đồ dùng dạy và học:
Giáo án +SGK +SGV…



Truyện,tình huống,ca dao,tục ngữ…
III.Hoạt động dạy và học:


<i> 1.Ổn định:</i>


<i> 2.Kiểm tra bài cũ:Giải quyết tình huống (cậu bé đánh giầy)</i>
-Hãy nêu các biểu hiện của người tự trọng?
3.Bài mới:


Tg Nội dung Hoạt động của Gv Hoạt động của HS
I. Truyện đọc -Hướng dẫn HS đọc


truyện có diễn cảm.


-Tổ chức trị chơi (nhanh
tay nhanh mắt) để cả lớp
cùng tham gia.


*Chuẩn


bị:Giấy,bút,hồ,dán.


1.kỉ luật lao động đối với
nghề của anh Hùng như
thế nào?


2.Khó khăn trong nghề
nghiệp của anh Hùng là
gì?



-HS:A,B…đọc diễn cảm
-Cả lớp lắng nghe và
suy nghĩ.


+Huấn luyện kĩ thuật,an
toàn lao động,dây bảo


hiểm,THừng


lớn-nhỏ,cưa tay-máy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

II.Nội dung:


1.Đạo đức lá gì?
<b>Biểu hiện cụ thể?</b>
-Là quy định,chuẩn
mực ứng xử con
người với con


người,với công


việc,với tự nhiên và
môi trường sống.
-Mọi người ủng hộ
và tự giác thực
hiện.nếu vi phạm sẽ
bị chê trách,lên án.
2.kỉ luật là gì?Biểu
<b>hiện cụ thể?</b>



-Là quy định chung
của tập thể, xã hội,
mọi người phải tuân
theo. Nếu vi phạm sẽ
bị xử lí theo quy
định.


3.Quan hệ giữa đạo
<b>đức và kỉ luật:</b>


-Người có đạo đức là
người tự giác tuân
theo kỉ luật.


-Người chấp hành tốt
kỉ luật là người có
đạo đức.


4/


III.Bài tập:


3.Việc làm nào của anh
Hùng thể hiện kỉ luật lao
động và quan tâm đến mọi
người?


Qua truyện đọc em cho
biết anh Hùng là người có
đức tính gì?



*Khai thác nội dung bằng
cách thảo luận nhóm:(3
nhóm)


Nhóm1:đạo đức là gì?biểu
hiện cụ thể trong cuộc
sống?


Nhóm 2:kỉ luật là gì?Biểu
hiện cụ thể trong cuộc
sống?


Nhóm 3:Để trở thành
người có đạo đức vì sao
chúng ta phải tuân theo kỉ
luật?


-Qua phần thảo luận em
hãy giải thích câu tục ngữ:
(Muốn trịn phải có
khn,muốn vng phải
có thước)


bt,a,c tr14 SGK


chặt,trực 24/24 giờ,làm
suốt ngày đêm mưa
rét,vất vả,thu nhập thấp.
+Không đi muộn về


sớm,vui vẻ hoàn thành
nhiệm vụ,sẵn sàng giúp
đỡ đồng đội,nhận việc
khó khăn nguy
hiểm,được mọi người
tơn trọng u q.


-Có đạo đức.
-Có kỉ luật.


+Là những quy
định,chuẩn mực ứng xử
con người với con
người…


+Mọi người ủng hộ và
tự giác thực hiện.Nếu vi
phạm sẽ bị lên án chê
trách.


VD:Giúp đỡ,đoàn


kết,chăm chỉ.


+Là quy định chung của
tập thể,xã hội,mọi người
phải tuân theo.Nếu vi
phạm sẽ bị xử lí theo
quy định.



VD:Đi học đúng
giờ,thực hiện giao
thông,lao động,khơng
quay cóp.


+Người có đạo đức là
người tự giác tuân theo
kỉ luật.


Người chấp hành tốt kỉ
luật là người có đạo đức.
VD:Siêng năng học
tập,thường xuyên thực
hiện nội quy.


=Muốn làm tốt công
việc,mọi người phải
chấp hành kỉ luật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Trả lới:Đi chơi về muộn,đi học muộn,không trực nhật lớp,không chuẩn bị
bài trước khi đến lớp,không làm bài tập,la cà mất trật tự,quay cóp…


5.Dặn dị:HS về nhà làm các bài tập còn lại trong SGK.
Sưu tầm tục ngữ ca dao…


Chuẩn bị bài 5(Yêu thương mọi người.)


<b>Tuần 5 tiết 5</b>


<b>Ngày soạn:21/08/2008.</b>


<b>Ngày dạy:</b>


<b>Tên bài:Bài 5 </b>

<b>YÊU THƯƠNG CON NGƯỜI</b>



<i><b>I. Yêu cầu</b>:</i>


1.<i><b>Kiến thức</b>:Giúp HS hiểu thế nào là yêu thương con người?Biểu hiện của yêu</i>


thương con người.Ý nghĩa của yêu thương con người


2.<i><b>Thái độ</b>:HS có thái độ quan tâm đến mọi người xung quanh,ghét thái độ thờ ơ lạnh</i>
nhạt,lên án hành vi độc ác đối với con người.


3.<i><b>Kĩ năng</b></i>:Biết sống có tình thương,biết xây dựng tình đồn kết,u thương mọi
người từ trong gia đình đến những người xung quanh.


II <i><b>Đồ dùng dạy và học</b>:</i>


Giáo án +SGK +Bài tập +Truyện…
Ca dao, tục ngữ…Giấy to,bút…


III. <i><b>hoạt động dạy và học</b>:</i>
<i> 1.Ổn định:</i>


<i> 2.Kiểm tra bài cũ(Bảng phụ)</i>


-Những hành động nào biểu hiện tính đạo đức, kỉ luật?


Biểu hiện ,hành động Đạo đức kỉ luật



1.Đi học đúng giờ.


2.Trả sách cho bạn đúng hẹn.
3.Quan tâm đến bạn bè.


4.Đồ dùng học tập để đúng nơi quy định.
5.Khơng quay cóp trong giờ kiểm tra.
6.Không đánh nhau,cãi nhau,chưởi nhau.
7.Không đọc truyện trong giờ học.


………
………
………
………
………
………
………


………
………..
……….
………
………..
………..
………
3.Bài mới(Giới thiệu câu tục ngữ :Thương người như thể thương thân)


Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS


I. truyện đọc: Gọi HS đọc truyện có diễn


cảm:


-Gọi HS trả lời câu hỏi:
1.Bác Hồ đến thăm gia
đình chị chín thời gian
nào?


2.Hồn cảnh gia đình chị
như thế nào?


HS:A,B…Đọc diễn cảm.
Cả lớp lắng nghe suy nghĩ.
-Vào tối 30 tết năm nhâm
dần(1962)


-Chồng mất,chị có 3 con
nhỏ,con lớn vừa đi học vừa
trông em,chị bán rau,bán
lạc rang.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

II.Nội dung:


1.Yêu thương con
người là như thế nào?
-Là quan tâm giúp đỡ
người khác.


-làm những điều tốt
đẹp.



-Giúp đỡ người khác
khi gặp khó
khăn,hoạn nan.


2.Biểu hiện của lịng
u thương con
người.


Sẵn sàng giúp
đỡ,thông cảm,chia
sẽ.Biết tha thứ.Có
lịng vị tha.Biết hi
sinh.


3.Ý nghĩa phẩm chất
của lòng yêu thương


3.những cử chỉ và lời nói
thể hiện sự quan tâm yêu
thương của Bác đối với
gia đình chị chín?


4.Thái độ của chị đối với
Bác Hồ như thế nào?
5.Ngồi trên xe về Phủ Chủ
Tịch,Thái độ của Bác như
thế nào?Theo em Bác hồ
nghĩ gì?


-Dù gánh vác việc nước


nặng nề,nhưng Bác vẫn
quan tâm đến hồn cảnh
khó khăn của người
dân.Tình cảm yêu thương
con người vô bờ bến của
Bác là tấm gương sáng để
chúng ta noi theo.


*Liên hệ thực tế(Trò chơi
nhanh tay nhanh mắt)
Chia lớp 2 nhóm nhóm
nào tìm được nhiều mẫu
truyện nói về lòng yêu
thương con người thì
nhóm đó thắng.


*Khai thác nội dung:Qua
thảo luận nhóm và rút ra
bài học.


1.Yêu thương con người
là như thế nào?


2.Biểu hiện của lịng u
thương con người.


3.Vì sao phải u thương
con người?


các cháu,xoa đầu,trao quà


tết,Bác hỏi thăm việc
làm,cuộc sống của mẹ con
chị.


-Chị chín xúc động rơm
rớm nước mắt


-Bác đăm chiêu suy nghĩ:
Bác nghĩ đến việc đề xuất
với lãnh đạo thành phố cần
quan tâm đến chị chín và
những người gặp khó
khăn.Bác thương và lo cho
mọi người.


+Bác đã thể hiện đức
tính:Lịng u thương mọi
người.


Trị chơi vận động nhanh trí
Đội A Đội B


HS rút ra bài học


HS rút ra bài học


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

con người.


-Là phẩm chất đạo
đức của yêu thương


con người.


-Là truyền thống đạo
đức của dân tộc ta.
-Người có lịng yêu
thương con người
được mọi người quý
trọng và có cuộc
sống thanh thản hạnh
phúc.


III. Bài tập:


Yêu cầu các nhóm cử đại
diện lên trình bài ý kiến
thảo luận:


GV: rút ra ý kiến kết luận
và chốt lại nội dung chính
của bài học.


* Liên hệ thực tế:


Lòng yêu thương con
người và trái với lòng yêu
thương con người là gì?
Yêu thương


- Xuất phát từ tấm lòng
chân thành vô tư trong


sáng và cao thượng. Nâng
cao giá trị đạo đức con
người.


- Lòng thương hại là gì?


+ Vậy nhưng kẻ độc ác,
vơ tâm đi ngược lại lịng
người sẽ bị người đời xa
lánh, phải sống cơ độc và
chịu sự dày vị của lương
tâm...


- Em hãy nêu ví dụ : mụ
dì ghẻ ( Tấm cám) Lí
thơng ( Thạch Sanh và lí
thơng)...


* Theo em hành vi nào
sau đây giúp em rèn luyện
lòng yêu thương con
người?


1. Quan tâm chăm sóc,
giúp đỡ, gần gửi những
người xung quanh.


2. Biết ơn người đã cứu và
giúp đỡ mình.



3. Bắt nạt trẻ em.


4. Cết giễu người tand tật.
5. Chia sẽ và thông cảm
với người cùng khổ.


6. Tham gia hoạt động từ
thiện.


Chung quanh chúng ta
có rất nhiều điều có thể


-Chăm sóc bố mẹ khi ốm
đau.


-Ủng hộ đồng bào lũ lục.
-Giúp đỡ bạn nghèo,tật
nguyền.


-Dắt cụ già qua đường.


Trái với lòng yêu thương
- Căm ghét thù hận gạt bỏ,
con người sống với nhau
luôn mâu thuẫn thù hận.
Là xuất phát từ động cơ vụ
lợi cá nhân, Hạ thấp giá trị
đạo đức con người.


Rèn luyện: 1, 2, 5, 6.



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

xải ra bất ngờ khơng ai
biết được ngày mai sẽ có
gì? cũng như có câu
( Sống nay chết mai ) vì
vậy cho nên chúng ta hãy
sống sao cho vện tình
người.


Em hãy giải thích câu ca
dao sau: “ Nhiễu điều phủ
lấy giá gương, người
trong một nước hãy
thương nhau cùng”.


nên có câu nói: Có gì đẹp
trên đời hơn thế, người u
người sống để yêu nhau.
(Tố Hưu)


4.Củng cố: Tổ chức trò chơi sắm vai, tính huống 1 ủng hộ HS nghèo.
5.Dặn dị: HS về nhà làm bài tập SGK b,c,d tr17.


Chuẩn bị bài 6, đọc truyện “Bốn mươi năm vận nghĩa tình sâu”.
Sưu tầm tục ngữ,ca dao…


**************
<b>Tuần 6 tiết 6</b>


<b>Ngày soạn:23/8/2008.</b>


<b>Ngày dạy:</b>


<b>Tên bài:Bài 6 TÔN SƯ TRỌNG ĐẠO</b>
<b>I.Yêu cầu:</b>


<b>1.Kiến thức: </b>Giúp HS hiểu thế nào là tơn sư trọng đạo? Vì sao phải trơn sư trọng
đạo? Ý nghĩa của tôn sư trọng đạo.


<b>2.Thái độ : HS có thái độ biết ơn, kính trọng với thầy cơ giáo, phê phán những ai có</b>
thái độ và hành vi vô ơn với thầy cô giáo.


<b>3.Kĩ năng: Giúp HS biết tự rèn luyện để có thái độ tôn sư trọng đạo.</b>
II.Đồ dùng dạy và học:


Giáo án + SGK +SGV + truyện…
Tranh ảnh, giấy,bút.


III.Hoạt động dạy và học:
1.Ổn định.


2.Kiểm tra bài cũ:


- Nêu những biểu hiện của lòng yêu thương con người?Trái với lịng u thương là
gì?


- Nêu việc làm cụ thể của em về lòng yêu thương con người?
- Lòng yêu thương khác với lòng thương hại như thế nào?
3.Bài mới (Giới thiệu mẫu truyện đêm 20/11)


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

I.Truyện đọc:



II. Nội dung:
1.Tơn sư là gì?


Là tơn trọng kính
u,biết ơn những
người làm thầy,cô giáo
ở mọi lúc mọi nơi.


2.Trọng đạo là gì?
Là coi trọng những lời
thầy dạy,trọng đạo lí
làm người.


3.Biểu hiện của tơn sư
trọng:


-Tình cảm thái độ làm
vui lịng thầy cơ giáo.
-Là hành động đền ơn
đáp nghĩa.


-Làm những điều tốt
đẹp để xứng đáng với
thầy cô giáo.


4.Ý nghĩa:


-Tôn sư trọng đạo là
truyền thống quý báu


của dân tộc ta.


-Là thể hiện lòng biết
ơn đối với các thầy cô


Gọi HS đọc truyện SGK
-Gợi ý thảo luận:


1.Cuộc gặp gỡ giữa thầy
và trị trong truyện có gì
đặt biệt?(TG)


2.Những chi tiết nào
trong truyện chứng tỏ sự
biết ơn của học trị cũ
đối với thầy giáo Bình?
3.HS kể những kĩ niệm
về những ngày thầy giáo
dạy nói lên điều gì?
*Liên hệ thực tế:


Em đã làm gì để tỏ lòng
biết ơn các thầy cô đã
dạy dỗ em


a.Lễ phép với thầy cô.
b.Xin phép thầy cô giáo
trước khi vào lớp.


c.Khi trả lời thầy cơ


ln lễ phép nói:Em
thưa…


d.Khi mắc lỗi,được thầy
cô nhắc nhỡ,biết nhận
lỗi và sửa lỗi.


e.Nhận xét bình luận lời
giảng của thầy cô.


g.Hỏi thăm thầy cô khi
ốm đau.


h.Cố gắng học thật giỏi.
k.Tâm sự chân thành với
thầy cô.


Khai thác nội dung:
-Tôn sư là gì?
-Trọng đạo là gì?


*Em hãy giải thích câu
tục ngữ:”Khơng thầy đố
mày làm nên”


Trong thời đại ngày nay
câu tục ngữ trên còn
đúng nữa không?


-Hãy nêu những biểu


hiện của tôn sư trọng
đạo?


Cho HS trả lời cá nhân
và làm bài tập liên hệ
thực tế(Chú ý nếu khơng
kịp thời gian thì HS về


-HS:A,B…


-Cả lớp lắng nghe,suy
nghĩ.


Học trò vây quanh thầy
chào hỏi thắm thiết.


-Tặng thầy những bó hoa
tươi thắm


-Khơng khí của buổi gặp
mặt thật cảm động


-Thầy trò tay bắt mặt
mừng


Kĩ niệm thầy trò,bài tỏ
biết ơn,bồi hồi xúc
động,thầy trò lưu luyến
mãi.



-Từng HS kể lại những kĩ
niệm của mình với
thầy…


Đáp án:


-Thầy là người dẫn
dắt,dạy dỗ em nên
người,biết được những
điều hay lẽ phải.


-Nó vẫn đúng qua từng
thế hệ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

giáo.


=Tôn sư trọng đạo là
nét đẹp trong tâm của
mỗi con người,làm cho
mối quan hệ giữa
người với người ngày
càng gắn bó,thân thiết
với nhau hơn.Con
người sống có nhân
nghĩa,thủy chung trước
sau như một đó là đạo
lí của cha ơng ta từ xa
xưa.


III.Bài tập:



nhà chuẩn bị tiết sau trả
lời)


+Nêu biểu hiện tôn sư
trọng đạo của 1 số HS
ngày nay?


-Tổ chức trò chơi đố
vui:


+Quan niệm của thời đại
ngày nay về truyền thống
tôn sư trọng đạo?


Trả lời câu hỏi đố vui:
Làm bài tập SGK


4.Củng cố:Cho HS văn nghệ hát về thầy cơ giáo.
5.Dặn dị:HS về nhà làm bài tập c SGK tr20.
Chuẩn bị bài 7 “Đoàn kết tương trợ”
Sưu tầm tục ngữ,ca dao…nói về thầy.


<b>Tuần 7,8 .Tiết 7,8.</b>
<b>Ngày soạn:22/08/2008</b>
<b>Ngày dạy:</b>


<b>Tên bài:Bài 7 ĐOÀN KẾT TƯƠNG TRỢ</b>
I.Yêu cầu:



1.Kiến thức:Giúp HS hiểu thế nào là đoàn kết tương trợ?Ý nghĩa của đoàn kết tương
trợ trong quan hệ giữa người với người.


2.Thái độ:Giúp HS có ý thức đồn kết,giúp d0ỡ nhau trong cuộc sống hàng ngày.
3.Kĩ năng:Rèn luyện mình để trở thành người biết đoàn kết,tương trợ với mọi người.
-Biết đánh giá mình với mọi người về biểu hiện đoàn kết tương trợ với mọi người.
-Thân ái,tương trợ giúp đỡ bạn bè,hàng xóm,láng giềng.


II.Đồ dùng dạy và học:


Giáo án +SGK +SGV+ Truyện…
Bài tập,tình huống,tranh,giấy bút…
III.Hoạt động dạy và học:


1.Ổn định:


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Em hãy tìm những câu tục ngữ,ca dao nói về biết ơn và tôn sư trọng đạo?
Biết ơn Tôn sư trọng đạo


-Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
-Công cha như núi thái sơn


nghĩa mẹ như nước trong nguồn
chảy ra.


-Ân trả nghĩa đền.


-Làm ơn nên thoảng như khơng.
chịu ơn nên tạc vào lịng chớ qn.



-Khơng thầy đố mày làm nên


-Một chữ cũng là thầy,nữa chữ cũng
là thầy.


-Muốn sang thì bắt cầu kiều


Muốn con hay chữ thì u lấy thầy.


-Tơn sư trọng đạo là biện hiện lịng biết ơn là đạo lí của con người Việt Nam đối với
thầy cô giáo.


3.Bài mới:


-Giới thiệu câu ca dao”Một cây làm chẳng nên non,ba cây chụm lại nên hòn núi cao”


TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS


I. Truyện đọc:


II.Nội dung:


1.Đoàn kết,tương trợ
là gì?


Là sự thơng
cảm,chia sẽ bằng
việc làm cụ thể,giúp


đỡ lẫn nhau khi gặp
khó khăn.


Hướng dẫn HS đọc truyện
bằng cách phân vai:


1 HS đọc lời dẫn.


1 HS đọc lời thoại của lớp
trưởng 7A(bạn Bình)
Gợi ý HS trả lời câu hỏi.
1.Khi lao động san sân
bóng,lớp 7A đã gặp phải
khó khăn gì?


2.Lớp 7B đã làm gì?


3.Hãy tìm những hình
ảnh,câu nói thể hiện sự
giúp đỡ nhau của 2 lớp?


Những việc làm ấy thể
hiện đức tính gì của các
bạn lớp 7B?


*Liên hệ thực tiễn.(Những
câu truyện trong lịch
sử,trong cuộc sống chứng
minh sự đoàn kết)



Khai thác khái niệm và ý
nghĩa của đồn kết,tương
trợ.


HS:A,B…


Lớp 7A chưa hồn thành
cơng việc.


-Khu đất có nhiều mơ đất
cao,nhiều rễ cây chằng
chịt,lớp có nhiều nữ.
-Đã sang làm giúp các
bạn lớp 7A.


-Các bạn nghĩ 1 lúc sang
bên bọn mình ăn mía,ăn
cam rồi cùng làm…


-Cùng ăn mía ăn cam vui
vẻ,Bình và Hịa cùng
khốc tay nhau bàn kế
hoạch,tiếp tục công việc
cả 2 lớp người
cuốc,đào,xúc đất đỗ đi.
-Cảm ơn các cậu đã giúp
đỡ bọn mình.


-Tinh thần đồn kết
tương trợ.



+Nơng dân đoàn
kết,tương trợ chống hạn
hán,lũ lục.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

2.Ý nghĩa của đoàn
kết tương trợ:


Giúp chúng ta dễ
dàng hòa nhập,hợp
tác với những người
xung quanh và được
mọi người sẽ yêu
quý giúp đỡ ta.


-Tạo nên sức mạnh
vượt qua khó khăn.
-Đoàn kết tương trợ
là truyền thống quí
báu của dân tộc ta.


III.Bài tập:


1.Đoàn kết,tương trợ là
gì?


Ý nghĩa của đồn kết
tương trợ?


Từ đó em hãy giải thích


câu tục ngữ:


-Ngựa chạy có bầy,chim
bay có bạn.


-Dân tộc ta nhớ một chữ
đồng


Đồng tình,đồng sức,đồng
lịng,đồng minh.


Hướng dẫn HS làm bài tập
SGK tr22.


*Những câu ca dao nào
nói về đồn kết tương trợ?
a.Bẻ đũa chẳng bẻ được cả
nắm.


b.Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
c.Chung lưng đấu cật.
d.Đồng cam cộng khổ.
đ.Cây ngay không sợ chết
đứng.


e.Lời chào cao hơn mâm
cỡ.


g.Ngựa chạy có bầy chim
bay có bạn.



đỡ nhau cùng tiến bộ
trong học tập.


-Là sự…


Là tinh thần tập thể,đồn
kết,hợp sức.


Sức mạnh,Đồn kết,nhất
trí,đảm bảo mọi thắng lợi
thành công.Câu thơ trên
của Bác Hồ đã được dân
gian hóa thành câu ca dao
có giá trị tư tưởng về đạo
đức cách mạng.


-HS tự làm.
Đáp án:a,c,d,g.


4.Củng cố:Trò chơi :Kể chuyện tiếp sức.(Truyện bó đũa)
5.Dặn dị:Bài tập về nhà b,c,d SGK tr17


Chuẩn bị bài sau. Ôn bài để kiển tra 1 tiết
**************


Tuần 9, tiết 9. Thứ……….ngày ………tháng………năm 200…..
Ngày soạn: 22/10/2007. Kiểm tra 1 tiết(HKI)


Ngày dạy: Nôm: GDCD


Tên bài: Khối: 7


Điểm Nhận xét


A. <b>Phần trắc nghiệm:</b>


1. Trong những hành vi sau, theo em hành vi nào vừa biểu hiện đạo đức vừa thể
hiện tính kỉ luật?(1đ). Khoanh tròn câu em cho là đúng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

b. Quay cóp trong khi kiểm tra, thi.
c. Ln giúp đỡ bạn bè khi khó khăn.
d. Làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
e. Luôn hối hận khi làm điều sai trái.


2. Điền Đ tương ứng câu đúng, S tương ứng câu sai trong các hành vi Tự trọng
và trung thực sau?(2đ)


Hành vi Đúng (Đ) Sai (S)


1. Đối xử với mọi người luôn chân thành cởi mở.
2. Thái độ khách sáo và kiểu cách.


3. Lời nói ngắn gọn dể hiểu.
4. Nói năng cọc lốc trống khơng.


5. Thẳng thắng phê bình khi bạn mắc khuyết điểm.
6. Bao che thiếu sót của người đã giúp đỡ mình.
7. Dũng cảm nhận lỗi của mình.


8. Làm hộ bài cho bạn



…………
………..
………..
…………
………..
………..
…………
………….


………..
…………
………….
………….
………….
…...
………….
…………
Câu 3: Điền vào chổ trống (1đ)


<b>a.</b> Muốn sang thì bắc ………


Muốn con ………. Thì yêu kính thầy.


<b>b.</b> Thuốc đắng ………sự thật………


Câu 4: Điền vào bảng sau những câu ca dao, tục ngữ… về lòng biết ơn và tơn sư
trọng đạo?(2đ)


Lịng biết ơn Tơn sư trọng đạo



1. ………...
………
2. ………
………
3. ………
………..


1. ……….
………
2. ……….
……….
3. ………
………
B. <b>Phần tự luận:</b>


Câu 1: Tơn sư và trọng đạo là gì?(2đ)


………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………



Câu 2: Hày phân biệt lòng yêu thương với lòng thương hại? (1đ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

………
………
………
………
………


Câu 3: Thế nào là đoàn kết, tương trợ?(1đ)


………
………
………
………
………
……….


ĐÁP ÁN
A. TRắc nghiệm:


Câu 1. a,c,d,e.


Câu 2. Điền Đ tương ứng câu đúng, S tương ứng câu sai trong các hành vi Tự
trọng và trung thực sau?(2đ)




Hành vi Đúng (Đ) Sai (S)


1. Đối xử với mọi người luôn chân thành cởi mở.


2. Thái độ khách sáo và kiểu cách.


3. Lời nói ngắn gọn dể hiểu.
4. Nói năng cọc lốc trống khơng.


5. Thẳng thắng phê bình khi bạn mắc khuyết điểm.
6. Bao che thiếu sót của người đã giúp đỡ mình.
7. Dũng cảm nhận lỗi của mình.


8. Làm hộ bài cho bạn


Đ


………..
Đ


…………
Đ


………..
Đ


………….


………..
S


………….
S



………….
S


………….
S


Câu 3: Điền vào chổ trống (1đ)
<b>c.</b> Muốn sang thì bắc Cầu kiều,


Muốn con hay chữ. Thì u kính thầy.
<b>d.</b> Thuốc đắng giả tật sự thật mất lòng.


Câu 4: Điền vào bảng sau những câu ca dao, tục ngữ… về lòng biết ơn và tơn sư
trọng đạo?(2đ)


Lịng biết ơn Tơn sư trọng đạo


1. ………...
………
2. ………
………
3. ………
………..


1. ……….
………
2. ……….
……….
3. ………
………


II. Tự luận:


Câu 1: Tơn sư và trọng đạo là gì?(2đ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

………
………
………
………
………
………


Câu 2: Hày phân biệt lòng yêu thương với lòng thương hại?(1đ)


………
………
………
………
………
………
………
………
………


Câu 3: Thế nào là đoàn kết, tương trợ?(1đ)


………
………
………
………
………


……….


*************************
<b>Tuần 10 Tiết 10</b>


<b>Ngày soạn:25/8/2008.</b>
<b>Ngày dạy:</b>


<b>Tên bài:Bài 8 </b>

KHOAN DUNG


I.Yêu cầu:


1.Kiến thức:Giúp HS hiểu thế nào là khoan dung và thấy đó là 1 phẩm chất đạo
đức cao đẹp.Hiểu ý nghĩa của lòng khoan dung trong cuộc sống và cách rèn luyện để
trở thành người có lịng khoan dung.


2.Thái độ:HS quan tâm và tôn trọng mọi người,khơng mặc cảm khơng định kiến
hẹp hịi.


3.Kĩ năng:Biết lắng nghe và hiểu người khác,biết chấp nhận và tha thứ,cư xử tế nhị
với mọi người.Sống cởi mở,thân ái,biết nhường nhịn.


II.Đồ dùng dạy và học:


Giáo án +SGK +SGV +Truyện,tranh,tình huống…
Giấy bút…


III.Hoạt động dạy và học:
<b>1.Ổn định:</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

-Em hiểu thế nào là đoàn kết,tương trợ?Ý nghĩa của đoàn kết tương trợ đối với cuộc
sống?


3.Bài mới<b> : </b>


Tg Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I.Truyện đọc:


<b>II.Nội dung:</b>


1.Đặc điểm của lịng
khoan dung:


Khoan dung có nghĩa
là rộng lòng tha
thứ.Người có lịng
khoan dung luôn
luôn tôn trọng và
thông cảm với người
khác,biết tha thứ cho
người khác khi họ
hối hận và sửa chữa
lỗi lầm.


2.Ý nghĩa của khoan
dung:


Khoan dung là một



Hướng dẫn HS đọc
truyện bằng cách phân
vai:


1 HS đọc lời dẫn


1 HS đọc lời thoại của
khôi


1 HS đọc lời của cơ giáo
Vân


-Gợi ý thảo luận có câu
hỏi:


1.Thái độ lúc đầu của
Khôi đối với cô giáo
Vân như thế nào?


2.Cô giáo Vân đã có
việc làm như thế nào
trước thái độ của Khơi?


3.Vì sao bạn Khơi lại có
sự thay đổi đó?


4.Em có nhận xét gì về
việc làm và thái độ của
cô giáo Vân?



5.Em rút ra bài học gì
qua câu truyện trên?


6.Theo em đặc điểm của
lịng khoan dung là gì?


HS:A,B,C.


Cả lớp lắng nghe.


-Lúc đầu :đứng dậy,nói to.
-Về sau:chứng kiến cô tập
viết,cúi đầu rơm rớm nước
mắt,giọng nghèn nghẹn xin
cô tha lỗi.


-Đứng lặng người,mắt
chớp,mặt đỏ rồi tái dần,rơi
phấn rồi xin lỗi HS.


-Cô tập viết
-Tha lỗi cho HS.


Vì Khơi đã chứng kiến
cảnh cô vân tập viết.Biết
được nguyên nhân vì sao cơ
viết khó khăn như vậy.
-Cơ Vân kiên trì,có lịng
khoan dung,độ lượng và tha
thứ.



-Bài học:


+Không nên vội vàng,định
kiến khi nhận xét người
khác.


+Cần biết chấp nhận và tha
thứ cho người khác.


-Biết lắng nghe và hiểu
người khác.


-Biết tha thứ cho người
khác.


-Không chấp nhặt,không
thô bạo.


-Không định kiến, khơng
hẹp hịi,khi nhận xét người
khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

đức tính quý báu của
con người.


-Người có lịng
khoan dung ln
được mọi người yêu
mến,tin cậy và có


nhiều bạn tốt.


-Nhờ có lịng khoan
dung,cuộc sống và
quan hệ giữa người
trở nên lành mạnh
thân ái dễ chịu.


-Chúng ta hãy sống
cởi mở,gần gũi với
mọi người và cư xử 1
cách chân thành,rộng
lượng biết tôn trọng
và chấp nhận cá
tính,sở thích và thối
quen của người khác
trên cơ sở những
chuẩn mực xã hội.


III.Bài tập:


(Tiến hành thảo luận)
1.Vì sao cần phải biết
chấp nhận và biết lắng
nghe ý kiến của người
khác?


2.Làm thế nào để có thể
hợp tác nhiều hơn với
các bạn trong việc thực


hiện nhiệm vụ ở
lớp,trường?


3,.Phải làm gì khi có sự
bất đồng hiểu lầm,hoặc
xung đột?


4.Khi bạn có khuyết
điểm,ta nên xử sự như
thế nào?


- Biết lắng nghe người
khác là bước đầu hướng
tới khoan dung.Nhờ có
lịng khoan dung cuộc
sống trở nên lành
mạnh,dễ chịu.


-Vậy khoan dung là gì?
-Ý nghĩa của khoan
dung?


-Cách rèn luyện lòng
khoan dung.


-Qua bài học em hãy
giải thích câu tục
ngữ:Đánh kẻ chạy đi
không ai đánh người
chạy lại.



+Em hãy kể 1 việc làm
của em về:


Khoan dung
-Bài tập b SGK tr25
-Nếu còn TG cho lớp
chơi trị sắm vai


chấp nhận người khác.
Vì:Có như vậy mới khơng
hiểu lầm,khơng gây sự bất
hịa,khơng đối xử nghiệt
ngã với nhau.Tin tưởng và
thông cảm,sống chân thành
và cởi mở hơn.Đây chính là
bước đầu hướng tới lòng
khoan dung.


-Muốn hợp tác với bạn:Tin
vào bạn chân thành cởi mõ
với bạn,lắng nghe ý
kiến,chấp nhận ý kiến


đúng,góp ý chân


thành,khơng ghen ghét,định
kiến,đồn két thân ái với
bạn.



-Phải ngăn cản tìm hiểu
ngun nhân,giải thích,tạo
điều kiện,giảng hịa.


-Tìm ngun nhân,giải
thích thuyết phục,góp ý với
bạn.


-Tha thứ và thông cảm với
bạn.


-Không định kiến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

4.Củng cố:Giải quyết tình huống SGK tr26.
5.Dặn dị:HS về nhà làm bài tập d,đ SGK tr 26.
Sưu tầm tục ngữ…


Chuẩn bị bài 9:Xây dựng gia đình văn hóa.
****************
<b>TUẦN 11.12.TIẾT 11,12.</b>


<b>Ngày soạn:26/8/2008.</b>
<b>Ngày dạy:</b>


<b>Tên bài:Bài 9 XÂY DỰNG GIA ĐÌNH VĂN HĨA</b>
I.u cầu:


1.Kiến thức:Giúp HS hiểu được ý nghĩa và nội dung của việc xây dựng GĐVH,Mối
quan hệ giữa quy mô gđ và chất lượng cuộc sống,Bổn phận và trách nhiệm của bản
thân trong xây dựng GĐVH.



2.Kĩ năng:-HS biết giữ gìn danh dự GĐ.


-Tránh xa thoái hư tật xấu,các tệ nạn xã hội.
-Có trách nhiệm xây dựng GĐVH.


3.Thái độ:Hình thành ở HS tình cảm yêu thương,gắn bó,q trọng GĐ và mơng
muốn tham gia xây dựng GĐVH,văn minh,hạnh phúc.


II.Đồ dùng dạy và học:


Giáo án,SGK,SGV,+Tranh ,giấy,bút…
III.Hoạt động dạy và học:


1.Ổn định:


2.Kiểm tra bài cũ(Bảng phụ)


Em đồng ý với ý kiến nào sau đây?
1.Nên tha thú cho lỗi nhỏ của bạn.


2.Khoan dung là nhu nhược,là không công bằng.
3.Người khôn ngoan là người có tấm lịng bao dung.
4.Quan hệ mọi người sẽ tốt đẹp.


5.Chấp vặt và định kiến sẽ có hại cho quan hệ bạn bè.
3.Bài mới(Giới thiệu tình huống) Sắm vai.


1.HS vai bé Mai.
1.HS vai bố.


1.HS vai mẹ


1.HS vai tổ trưởng tổ dân phố.


Tg Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I.Truyện đọc: -Cho HS đọc truyện sau


đó gợi ý HS thảo luận
nhóm.


1.Gia đình cơ Hịa có
mấy người?Thuộc mơ
hình gia đình như thế
nào?


2.Đời sống tinh thần của
gia đình cơ mai ra sao?


-HS:A,B đọc truyện
-Cả lớp lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

II.Nội dung:


1.Tiêu chuẩn gia đình
văn hóa:


-Gia đình hịa thuận
hạnh phúc,tiến bộ.
-Thực hiện KHHGĐ.
-Đoàn kết với hàng


xóm láng giền,hồn
thành nghĩa vụ công
dân.


2.Ý nghĩa:


-Gia đình là tổ ấm
ni dưỡng con người.
-Gia đình bình n,xã
hội ổn định.


-Góp phần xây dựng
xã hội văn minh tiến
bộ.


3.Trách nhiệm:


-Sống lành mạnh,sinh
hoạt giảng dị.


-Chăm ngoan học giỏi.
-Kính trọng giúp đỡ
ông bà,cha mẹ.


-Thương yêu anh chị
em.


-Khơng đua địi ăn
chơi.



-Tránh xa tệ nạn xã
hội.


*Biểu hiện trái với
GĐVH:


-Coi trọng tiền bạc.
-Không quan tâm giáo
dục con.


-Không có tình cảm
đạo lí.


-Con cái hư hỏng.
-Vợ chồng bất hịa


3.Gia đình cơ Mai đối xử
như thế nào với bà con
hàng xóm láng giềng?


4.Gia đình cơ đã làm tốt
nhiệm vụ công dân như
thế nào?


Vậy tiêu chuẩn mà gia
đình cơ Hoa đã đạt
GĐVH.


Liên hệ thực tế:
-Gia đình bác Ân….


-…………..


-………


+Nói đến gia đình văn
hóa là nói đến đời sống
vật chất và tinh thần.Đó
là sự kết hợp hài hịa tạo
nên gia đình hạnh phúc
sẽ góp phần tạo nên xã
hội ổn định và văn minh.
-Thảo luận theo nhóm
nhỏ:


1.Tiêu chuẩn cụ thể về
việc xây dựng gia đình
văn hóa địa phương em
là gì?


nhau.


+Đồ đạt trong nhà được
sắp xếp gọn gàn,đẹp mắt.
+Khơng khí gia đình đầm
ấm,vui vẻ.


+Mọi người trong gia
đình biết chia sẽ buồn vui
cùng nhau.



+Đọc sách báo,trao đổi
chuyên môn.


+Tú ngồi học bài.


+Cô chú là chiến sĩ thi
đua,Tú là học sinh giỏi.
-Tích cực xây dựng nếp
sống VH ở khu dân cư.
-Cô chú quan tâm giúp
đỡ hàng xóm.


-Tận tình giúp đỡ những
người ốm đau,bệnh tật.
-Vận động bà con làm vệ
sinh môi trường.


-Chống các tệ nạn xã hội.
+Xây dựng KHHGĐ.
+Xây dựng gia đình hịa


thuận,tiến bộ,hạnh


phúc,sinh hoạt văn hóa
lành mạnh.


+Đoàn kết với cộng
đồng.


+Thực hiện tốt nghĩa vụ


cơng dân.


-Thực hiện sinh đẽ có kế
hoạch.


-Ni con khoa học,con
cái học giỏi,ngoan ngỗn.
-Lao động xây dựng kinh
tế gia đình ổn định.


-Thực hiện bảo vệ môi
trường.


-Thực hiện nghĩa vụ quân
sự.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

không chung thủy.
-Bạo lực trong gia
đình.


-Đua địi ăn chơi.
*Ngun nhân:


-Do cơ chế thị
trường.-Chính sách mở
cửa,ảnh hưởng tiêu
cực của nền văn hóa
ngoại lai.


-Tệ nạn xã hội.


-Lối sống thực dụng.
Quan niệm lạc hậu.


III.Bài tập:


2.Bổn phận và trách
nhiệm của mỗi thành
viên trong gia đình trong
việc xây dựng GĐVH?


Qua thảo luận chúng ta
rút ra bài học:


1.Thế nào là gia đình văn
hóa?


2.Ý nghĩa của gia đình
văn hóa?


3.Bổn phận và trách
nhiệm của bản thân?
4.Quan hệ giữa hạnh
phúc gia đình và hạnh
phúc xã hội?


Bài tập d,SGK tr29.
-Những câu tục ngữ sau
chỉ mối quan hệ nào?
1.Anh em như thể tay
chân.



2.Em ngã đã có chị nâng.
3.Cha sinh khơng tài mẹ
dưỡng.


4.Con khơn khơng lo,con
khó con dại có cũng như
khơng.


5.Sẩy cha cịn chú,sẩy mẹ
bú dì.


6.Của chồng cơng vợ.


-Tránh xa và bài trừ tệ
nạn xã hội.


-Chăm học,chăm làm.
-Sống giản dị lành mạnh.
-Thật thà tơn trọng mọi
người.


-Kính trọng lễ phép.
-Đoàn kết,giúp đỡ mọi
người trong gia đình.
-Khơng đua địi ăn chơi.


-Là gia đình………


Đáp án:



-Tình anh em.
-Tình chị em.
-Cha mẹ.
-Con cái.


-Bà con họ hàng.
-Vợ chồng.
4.Cũng cố:Trò chơi sắm vai:


-TH1:Cách ứng xử giữa 2 chị em.
-Cách ứng xử giữa con cái với bố mẹ.
-Cách ứng xử giữa vo95 với chồng.
5.Dặn dò:


HS về nhà làm bài tập SGK a,b,c,d,e.g..
Sưu tầm tục ngữ…


Xem trước bài 10:Giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình dịng họ.
*******************


Tuần 13, 14, tiết 13, 14.
Ngày soạn: 7/11/2008.
Ngày dạy:18/11/2008.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b> TỐT ĐẸP CỦA GIA ĐÌNH, DỊNG HỌ</b>


I. u cầu:


1. Kiến thức: Giúp HS



- Thế nào là giữ gìn và phát huy TT tốt đẹp của gia đingf , dòng họ?
- Ý nghĩa của viêck giữ gìn và phát huy TT tốt đẹp của gia đình,DH.


- Bổn phận, trách nhiệm của mổi người trong việc giữ gìn và phát huy TT tốt
đẹp của gia đình, dịng họ.


2. Thái độ:


- Có tình cảm trân trọng, tự hào về TT gia đình, dịng họ.
- Biết ơn thế hệ đi trước.


- Mông muốn tiếp tục phát huy TT đó.
3. Kĩ năng:


- HS biết kế thừa phát huy TT tốt đẹp và xóa bỏ tập tục lạc hậu bảo thủ.
- Phân biệt hành vi đúng và sai đối với TT gia đình dịng họ.


- Tự đánh giá và thực hiện tốt bổn phận của bản thân để giữ gìn và phát huy TT
tốt đẹp của gia đình dòng họ.


II. Đồ dùng dạy và học:


- Giáo án, SGK, SGV, tranh ảnh băng hình, phiếu học tập, tình huống.
- Tài liệu …


III. Hoạt động dạy và học:


1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số lớp 1 phút.
2. Kiểm tra bài cũ:



Theo em những gia đình sau đây có ảnh hưởng đến con cái như thế nào?
- Gia đình bị phá vỡ( Bố mẹ li thân hoặc li hôn)


- Gia điinhf giàu có.
- Gia đình nghèo.


- Gia đình có chức quyền.


- Gia đình có cha mẹ làm ăn bất chính, nghiện hút, cờ bạc…
3. Bài mới: Giới thiệu tranh trong SGK


Tg Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS


I. Truyện đọc:


II. Nội dung:


- Cử HS đọc truyện có
diễn cảm.


- Hướng dẫn HS thảo
luận nhóm theo các câu
hỏi sau.


+ N1: Sự lao động cần cù
và quyết tâm vượt khó
của mọi người trong gia
đình trong truyện đọc thể
hiện qua những chi tiết
nào?



+ N2: Kết quả tốt đẹp mà
gia đình đó đạt được là
gì?


HS A, B...


N1:


- Hai bàn tay cha và anh
trai tôi dày lên, chay sạn vì
phải cày cuốc đất.


- Bất kể thời tiết khắc
nghiệt không bao giờ rời
trận địa.


- Đấu tranh gay ro quyết
liệt.


- Kiên trì, bền bỉ.
N2:


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

1. Các gia đình và
<b>dòng họ gồm có</b>
<b>những truyền thống</b>
<b>nào?</b>


- Học tập.
- Lao động.


- Nghề nghiệp.
- Đạo đức.
- Văn hóa.


2. Giữ gìn và phát
<b>huy TT TĐ của</b>
<b>GĐDH bằng cách</b>
<b>nào?</b>


- Bảo vệ.
- Tiếp nối.
- Phát triển.


- Làm rạng rỡ thêm
TT.


3. Vì sao phải giữ gìn
<b>và phát TT…?</b>


- Vì:


+ Có thêm sức mạnh
và kinh nghiệm.


+ Làm phong phú TT
bản sắc dân tộc.


4. HS chúng ta phải
<b>làm gì?</b>



- Trân trọng tự hào nối
tiếp TT.


- Sống trong sạch
lương thiện.


- Không bảo thủ lạc
hậu.


- Không coi thường
hoặc làm tổn hại đến
thanh danh của gia
đình và dịng họ.


III. Bài tập:


+N3: Những việc làm
nào chứng tỏ nhân vật
“tôi” đã giữ gìn TT tốt
đẹp của gia đình?


Hết Tg cử đại diện lên
trình bài cả lớp nhận xét
và rút ra kết luận.


* Vậy việc làm trong
truyện thể hiện đức tính
gì?


GV: kết luận sụ lao động


mệt mõi của các thành
viện trong truyện nói
riêng và của cá nhân ta
nói chung là tấm gương
sáng để chúng ta hiểu
rằng không bao giờ được
ỷ lại hay trông chờ vào
người khác mà phải đi
lên bằng sức lao động
của chính mình.


Kết thúc tiết 1 bằng
những Liên hệ thực tế
sau:


1. Em hãy kể lại những
truyền thống tốt đẹp của
gia đình mình?


2. Có phải tất cả các
truyền thống đều cần
phải giữ gìn và phát huy?
3. Khi nói về TT tốt đẹp
của gia đình và dịng họ
của mình em có cảm xúc
gì?


- Trang trại có hơn 100 hét
ta đất đai màu mỡ.



- Trồng bạch đàn, hịe, mía,
cây ăn quả.


- Ni bị dê gà.
N3:


- Sự nghiệp ni trồng của
tôi bắt đầu từ chuồng gà bế
nhỏ.


- Mẹ cho 10 con gà con nay
thành 10 con gà mái đẻ
trứng vàng.


- Số tiền có được tơi mua
sách vở đồ dùng học tập,
truyện tranh và báo.


- Đó là giữ gìn và phát huy
TT tốt đẹp của gia đình và
dịng họ.


- Gia đình em có nghề đan
mây tre, đúc đồng, hiếu
học, bóc thuốc nam gia
truyền, quê em là làng tranh
Đông Hồ, Làng điệu dân
ca, TT mai áo dài....
- Không...



- Phải...


- Cảm xúc của em là nhằm
tiếp thu cá mới, gạt bỏ TT
lạc hậu, bảo thủ, khơng cịn
phù hợp...


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Tiết 2: Rút ra bài học và
ý nghĩa của TT gia đình
và dịng họ:


1. TT tốt đẹp của gia đình
dịng họ gồm những nội
dung gì?


2. Giữ gìn và phát huy
TT là gì?


3. Vì sao phải giữ gìn và
phát huy TT tốt đẹp của
gia đình và dịng họ? Cần
phê phán biểu hiện sai
trái gì?


Hướng dẫn giải bài tập:
BT c, SGK tr32 Em đồng
ý với ý kiến nào sau vì
sao? cho HS thi đua nộp
5 bài nhanh nhất đẻ lấy
điểmKTmiệng(ĐA:1,2,5)



học.


Học tập, nghề nghiệp, lao
động, đạo đức văn hóa...
Bảo vệ tiếp nối và phát
triển. đặc biệt là làm rạng
rỡ thêm truyền thống.


Vì: có thêm kinh nghiệp và
sức mạnh. Vì làm phong
phó TT bản sắc dân tộc.
- Hành vi sai trái, vô lễ...
BT c tr 32.


ĐA: 1,2,5 Vì: ...


4. Củng cố: Em suy nghĩ gì với các câu tục ngữ sau:
- Cây có cội , nước có nguồn.


- Chim có tổ, người có tơng.
- Giấy rách phải giữ lấy lề.


Em hãy kể về TT của gia đình , dịng họ em, truyền thống trường ta?


GV tổng kết: Mỗi gia đình và dịng họ đều có TT tốt đẹp . TT tốt đẹp là sức mạnh
để thế hệ sau không ngừng vươn lên. thế hệ trẻ chúng ta hôm nay đã và đang kế
tiếp TT của ông cha ngày trước. Lấp lánh trong mỗi trái tim chúng ta là hình ảnh “
Dân tộc Việc Nam anh hùng” chúng ta phải ra sức học tập, tiếp bước TT của nhà
trường, của bao thế hệ thầy cô, HS để XD trường chúng ta đẹp hơn.



5. Dặn dò: HS về làm BT còn lại ở SGK, Sưu tầm tranh ảnh, truyện, tục ngữ ca
dao về TT gia đình và dịng họ.


* Tục ngữ: Con hơn cha là nhà có phúc,


Chung làng nào làng ấy đánh, thánh làng nào làng ấy thờ.
* Khẩu hiệu: Vì nước quên thân, vì dân phục vụ.


*****************
Tuần: 15, tiết 15.


Ngày soạn: 21/11/2008.
Ngày dạy:


Tên bài: Bài 11

<b>TỰ TIN</b>


I. Yêu cầu:


1. Kiến thức:Giúp HS hiểu
- Thế nào là tự tin?


- Ý nghĩa của tự tin trong cuộc sống.


- Hiểu cách rèn luyện để trở thành người có tính tự tin.
2. Thái độ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Kính trọng những người có tính tự tin và ghét thói a dua , ba phải.
3. Kĩ năng:


- HS biết được những biểu hiện của tính tự tin ở bản thân và những người xung


quanh.


- Biết thể hiện tính tự tin trong học tập, rèn luyện và trong công việc cụ thể của
bản thân.


II. Đồ dùng dạy và học:


Giáo án, SGK, SGV, tranh ảnh
Ca dao, tục ngữ nói về tự tin
III. Hoạt động dạy và học:


1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số lớp 1 phút.
2. Kiểm tra bài cũ:


a. Thế nào là giữ gìn và phát huy TT tốt đẹp của gia đình và dịng
họ?


b. Giữ gìn và phát huy TT tốt đẹp của gia đình và dịng họ có ý
nghĩa như thế nào trong cuộc sống?


c. Bản thân em đã và sẽ làm gì để giữ gìn và phát huy TT của gia
đình và dịng họ?


3. Bài mới: Em hãy giải thích ý nghĩa câu tục ngữ sau.
a. Chớ thấy sống cả mà ngã tay chéo.


b. Có cứng mới đứng đầu gió.


GV giải thích: a. Khun chúng ta phải có lịng tự tin trước những khó khăn, thử
thách, khơng nản lịng, chùn bước.



b. Nhờ có lịng tự tin và quyết tâm thì con người mới có khả năng và
dám đương đầu với khó khăn và thử thách.


Như vậy lòng tự sẽ giúp con người có thêm sức mạnh và nghị lực để làm nên
sự nghiệp lớn, Vậy tự tin là? Phải rèn luyện tính tự tin như thế nào? Chúng ta sẽ tìm
hiểu bài học hơm nay để hiểu thêm điều này.


Tg Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS


I. Truyện đọc: - Gọi HS đọc truyện


- Thảo luận caca câu
hỏi sau:


1. Bạn Hà học tiếng anh
trong điều kiện và hoàn cảnh
như thế nào?


2. Do đâu bạn Hà được
tuyển đi du học ở nước
ngồi?


HS A, B...


- Góc học tập là căn gác
xép nhỏ ở ban công, giá
sách khiêm tốn, máy cát
sét cũ kĩ.



- Bạn Hà không đi học
thêm, chỉ học sách giáo
khoa, học sách nâng cao
và học theo chương
trình dạy tiếng anh trên
ti vi.


- Bạn Hà cùng anh trai
nói chuyện với người
nước ngoài.


+ Bạn Hà là người HS
giỏi toàn diện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

II. Nội dung:


1. Tự tin là gì?


Là tin tưởng vào
khả năng của bản thân,
chủ động trong mọi
việc, dám tự quyết
định và hành động một
cách chắc chắn, không
hoang mang dao động.
Người tự tin cũng là
người hành động
cương quyết, dám nghĩ
, dám làm.



2. Ý nghĩa :


Tự tin giúp con
người thêm sức mạnh,
nghị lực và sáng tạo để
làm nên sự nghiệp lớn.
Nếu không có tự tin,
con người sẽ trở nên
nhỏ bé và yếu đuối.


3. Rèn luyện tính tự tin
bằng cách:


- Chủ động tự giác
trong học tập và tham
gia các hoạt động tập
thể.


- Khắc phục tính rục
rè, tự ti, ba phải , dựa
dẫm.


III. Bài tập:


3. Em hãy nêu biểu hiện của
sự tự tin ở bạn Hà?


4. Vì sao con người cần phải
tự tin? Làm thế nào để có


thể tự tin trong cuộc sống?


Khai thác nội dung bài học:
1. Tự tin là gì?


2. Ý nghĩa của tự tin trong
cuộc sống?


3. Em sẽ rèn luyện tính tự
tin như thế nào?


Liên hệ thực tế: Em đã tự tin
trong những việc làm gì?(ở
gia đình nhà trường và xã
hội)


Giải bài tập ( 3 Bảng phụ
dành cho 3 nhóm)


1. Người tự tin chỉ một mình
quyết định cơng việc, không
cần ai và không cần hợp tác
với ai?


thành thạo.


+ Bạn Hà đã vượt qua kì
thi tuyển chọn của
người Xing ga po.



+ Bạn Hà là người chủ
động và tự tin trong học
tập.


- Bạn tin tưởng vào khả
năng của bản thân mình.
- Bạn chủ động trong
học tập, tự học.


- Bạn là người ham học:
Chăm đọc sách, học
theo chương trình dạy
học từ xa trên truyền
hình.


+ Vì: Tự tin giúp con
người có thêm sức
mạnh, nghị lực sáng tạo
và làm nên sự nghiệp
lớn. Nếu khơng có tự tin
con người sẽ trở nên
nhở bế và yếu đuối.
HS tự rút ra bài học


HS trả lời tự do và GV
rút ra kết luận đúng phê
phán ý sai để hs nhận
biết tự tin trong cuộc
sống.



Bảng phụ


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

2. Em hiểu thế nào là tự học,
tự lập, từ đó nêu mối quan
hệ giữa tự học, tự tin và tự
lập?


3. Tự tin khác với tự cao, tự
đại, tự ti, rụt rè, ba phải , a
dua.


Luyện tập: Để suy nghĩ và
hành động một cách tự tin
con người cần có phẩm chất
và điều kiện gì?


- Tự lực là tự làm lấy và
giải quyết các cơng việc
của bản thân mình.
- Tự lập là tự XD cuộc
sống cho mình, khơng
sống dựa vào người
khác.


+ Tự tin, tự lập, tự lực
có mối quan hệ chặt
chẽ, người có tính tự tin
mới có tính tự lập, tự
lực trong cuộc sống.



- Để tự tin con người
cần kiên trì, tích cự, chủ
động học tập, không
ngường vươn lên nâng
cao nhận thức và năng
lực để có khả năng hành
động một cách chắc
chắn.


4. Luyện tập củng cố:


Để suy nghĩ và hành động một cách tự tin con người cần có phẩm chất và
điều kiện gì?


- Để tự tin con người cần kiên trì, tích cực, chủ động học tập, khơng
ngường vươn lên nâng cao nhận thức và năng lực để có khả năng hành
động một cách chắc chắn.


5. Dặn dị: HS làm các bài tập còn lại ở SGK.
Chuẩn bị ơn học kì I


***********************
Tuần 16, tiết 16.


Ngày soạn: 25/11/2008.
Ngày dạy:


Tên bài:

<b>THỰC HÀNH</b>



<b> Thực hành ngoại khóa các vấn đề ở địa phương.</b>



<b> Thực hành các nội dung bài đã học</b>



I. <b>Yêu cầu : </b>


- Về kiến thức HS phải nắm vững những kiến thức đã học và biết vận dụng vào
thực tế cuộc sống.


- Về kĩ năng và thái độ : có ý thức thực hành và làm đúng theo đạo đức con
người và những quy định của pháp luật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

Các tranh vễ về thực tế về thái độ cư xử của con người thể hiện đạo đức.
Các bộ luật về vi phạm pháp luật, và xử lí vi phạm.


III. <b>Nội dung thực hành:</b>


1. Về kiến thức đã học: “ Từ bài 1 sống giản dị... đến bài 11 tự tin”. (GV và
HS đàm thoại)


2. Các hành vi vi phạm về đạo đức sẽ bị xã hội và người đời lên án như thế
nào? (Sắm vai )


3. Nêu các tấm gương người tốt việc tốt. (HS kể GV nêu gương )
<b>IV.</b> <b>Cách thực hành:</b>


Bước 1: HS ơn lại kiến thức đã học.
Bước 2: Đóng vai các điều luật ở SGK.


Sắm vai các tình huống vi phạm và các tấm gương tốt trong thực tế cuộc
sống. (GV: nêu tình huống trước để HS chuẩn bị ở nhà)



Bước 3: HS và GV đàm thoại các điều luật nhằm giải đáp các thắc mắc mà HS chưa
hiểu.


V. <b>Kết luận:</b>


GV : Nhận xét thái độ thực hành và ý thức tiếp thu kiến thức của HS.


*******************
Tuần 17, tiết 17.


Ngày soạn: 2/12/2008.
Ngày dạy:


Tên bài

<b>: ƠN TẬP HỌC KÌ I</b>



I. u cầu:


- HS nắm vững kiến thức đã học trong học kì I từ bài 1 đến bài 11


- Từ kiến thức đã học HS biết vận dụng kiến thức vào thực tế để áp dụng vào cuộc
sống của bản thân gia đình và cộng đồng.


- HS phải có thái độ đúng đắn đối với những hành vi sia trái, biết phân biệt đúng
và sai khi đối mặt với tình huống thực tế.


II. Phương tiện ôn tập:


- Các bài tập tình huống để hs thực hành.
- Ca dao tục ngữ, tranh về nọi dung bài học...



II. Hoạt động trên lớp:
1. Ổn định : Kiểm tra sĩ số lớp. 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ: 8 phút


- Mục đích học tập của em là gì?


- Nó có ý nghĩa như thế nào đối với bản thân em?


- Em sẽ làm gì để rèn luyện mục đích học tập của mình trở thành hiện thực?
3. Bài mới: 30 phút


Kiến thức của 11 bài đã học.


Tg Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS


Bài 1: Sống giản dị:


Bài 2:Trung thực:


- Thế nào là sống giản di? tại
sao phải sống giản di? Sống
giản dị có ý nghĩa như thế
nào trong cuộc sống?


- Em hiểu thế nào là trung


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

Bài 3: Tự trọng:


Bài 4: Đạo đức và


kỉ luật:


Bài 5: Yêu thương
con người.


Bài 6: Tôn sư trọng
đạo.


Bài 7: Đoàn kết
tương trợ.


Bài 8: Khoan dung.


Bài 9: Xây dựng gia
đình văn hóa.


Bài 10: Giữ gìn và
phát huy TT ....
Bài 11: Tự tin.


thực? Trung thực có ý nghĩa
như thế nào?


- Tự trọng là gì ?


Làm thế nào để bảo vệ danh
dự và nhân phẩm cảu con
người?


- Đạo đức kỉ luật là gì? Vì sao


chúng ta phải tuân theo kỉ
luật?


- Em hiểu thế nào là yêu
thương con người? Phân biệt
sự khác nhau giưa làng yêu
thương và lịng thương hại và
lịng căm ghét?


- Tơn sư trọng đạo là gì?
Nêu các câu ca dao tục ngữ
nói về tơn sư trọng đạo?
- Tại sao phải đồn kết tương
trợ?


- Tại sao phải khoan dung?
Khoan dung có những đặc
điểm gì?


- Gia đình văn hóa là gì? có
những tiêu chuẩn nào?


- Chúng ta phải sống như thế
nào để xứng đáng với TT của
gia đính và dịng họ?


- Tự ti là gì? ý nghĩa?


Trả lời theo sự hiểu biết
của HS



Theo nội dung bài học


Theo nội dung bài học


Theo nội dung bài học


Theo nội dung bài học
Theo nội dung bài học


Theo nội dung bài học


Theo nội dung bài học
4. Củng cố : Toàn bộ kiến thức đã học


5. Dặn dò: HS về nhà tự ôn bài để thi học kì .


***************
Tuần 18, tiết 18.


Ngày soạn: 5/12/2008.
Ngày day:


Tên bài

<b>: Thi học kì I</b>



ĐỀ THI HỌC KỲ I - KHỐI 7. NĂM HỌC 2008 - 2009
<b>MÔN : GIÁO DỤC CÔNG DÂN</b>


Họ và tên: ...Ngày thi: ...
Lớp: 7A <b> THỜI GIAN: 45 phút</b>



(Không kể thời gian phát đề)


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

Đề 1:


IV. Phần trắc nghiệm: (3 đ)


Câu 1: Biểu hiện nào dưới đây là sống giản dị?(Khoanh tròn chữ cái trước câu đúng
nhất mà em chọn)(0,5 đ)


A. Tính tình dễ dãi, xuề xịa.
B. Nói năng đơn giản, dễ hiểu.


C. Khơng bao giờ chú ý đến hình thức bề ngồi.
D. Sống hà tiện.


Câu 2: Hãy ghi chữ Đ tương ứng câu đúng, chữ S tương ứng câu sai vào ô trống
trong bảng sau?( 1 đ)


A. Gia đình giàu có và đơng con là gia đình hạnh phúc.
B. Cần có sự phân cơng hợp lí các cơng việc trong gia đình.
C. Trẻ em không nên tham gia bàn bạc các công việc gia
đình, vì đó là việc của người lớn.


D. Trong gia đình mỗi người chỉ cần hồn thành cơng việc
của mình là đủ.


Câu 3: Biểu hiện nào dưới đây là tự tin?(Khoanh tròn chữ cái trước câu đúng nhất mà
em chọn)(0,5 đ)



A. Ln tự đanh giá cao bản thân mình.
B. Lúc nào cũng giữ ý kiến riêng của mình.


C. Tự mình giải quyết công việc không cần hỏi ý kiến của ai.
D. Tin tưởng vào khả năng của bản thân, chủ động trong mọi việc.


Câu 4: Điền những cụm từ còn thiếu vào chỗ trống sao cho đúng với nội dung bài đã
học?(1 đ)


“ Gia đình văn hóa là gia đình hịa thuận,………,………..,
……….., đồn kết với……....
……….và………
………”


V. Phần tự luận: (7 đ)


Câu 1: (1,5 đ) Em hãy cho biết thế nào là lòng yêu thương con người? Phân biệt lòng
yêu thương với lòng thương hại?


………
………
………
………
………
………
………
………
………....


Câu 2: (1,5 đ)



Vì sao nói học sinh có thể góp phần xây dựng gia đình văn hóa?


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

………
………
……...
Câu 3: (2 đ) Hãy nêu ý nghĩa của đoàn kết, tương trợ:


………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………


Câu 4:(2 đ) Hiền và Quý là đôi bạn rất thân. Hai bạn ngồi cùng bàn nên cứ đến giờ
kiểm tra là Hiền lại chép bài của Quý. Quý nể bạn nên khơng nói gì?


- Em có tán thành việc làm của Hiền và Quy khơng?...
- Vì sao?...


………
………
………
………


………
………
……….


<b>Đáp án đề thi khối 7</b>


<b>Học kì: I</b>



<b>Mơn: GDCD</b>


I. Phần trắc nghiệm:


Câu 1: B (0,5 đ)


Câu 2: (1 đ) Đúng: B ; Sai : A, C, D.
Câu 3: D (0,5 đ)


Câu 4: (1 đ ) - Hạnh phúc, tiến bộ, thực hiện kế hoạch hóa gia đình.
- với xóm giêng và làm tốt nghĩa vụ cơng dân.


II. <b>Phần tự luận:</b>


Câu 1:(1,5 đ) Lòng yêu thương con người: là lòng quan tân giúp đỡ, làm những điều
tốt đẹp cho người khác, nhất là những người gặp khó khăn, hoạn nạn.


- Lòng yêu thương là xuất phát từ tấm lịng chân thành, cao thượng, vơ tư, trong
sáng..., Nâng cao giá trị đạo đức con người.


- Lòng thương hại là xuất phát từ động cơ vụ lợi cá nhân, và hạ thấp giá trị đạo
đức con người.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

- Nếu bản thân chăm ngoan học giỏi, làm tốt bổn phận với gia đình,khơng đua


địi ăn chơi, khơng làm điều gì tổn hại đến thanh danh gia đình, gia đình hịa
thuận hạnh phúc...


Câu 3: (2 đ) Đồn kết tương trợ có ý nghĩa:


- Giúp chúng ta dễ dàng hịa nhập hợp tác với những người xung quanh và được
mọi người yêu quý và giúp đỡ.


- Tạo nên sức mạnh vượt qua khó khăn.


- Đồn kết tương trợ là truyền thống quý báo của dân tộc ta.


Câu 4: (2 đ) HS có thể có nhiều cách suy nghĩ khác nhau nhưng cần nêu được những
ý cơ bản sau:


- Không tán thành với việc làm của 2 bạn.(0,5 đ)


- Vì: Đồn kết tương trợ theo đúng nghĩa của nó thì phải giúp nhau để cùng tiến
bộ. (0,5 đ)


- Trong trường hợp này Hiền lợi dụng tình bạn để làm việc xấu.(0,5 đ)


- Quý nể bạn bao che cho bạn, là hại bạn làm bạn không tiến bộ được.(0,5 đ)
**************


<b>CHƯƠNG TRÌNH HỌC KÌ II</b>



Ngày soạn: Tuần:


Ngày day: Tiết:



Bài 12: SỐNG VÀ LÀM VIỆC CÓ KẾ HOẠCH


<b>I.</b><i><b>Yêu cầu</b></i><b>:</b>


1. <i>Kiến thức: Giúp HS hiểu</i>


- Thế nào là sống và làm việc có kế hoạch.


- Ý nghĩa, hiệu quả công việc khi làm việc có kế hoạc.
2. <i>Thái độ:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

- Có nhu cầu, thói quen làm việc có kế hoach.


- Phê phán lối sống khơng có kế hoạch của những người xung quanh.
3. <i>Kĩ năng:</i>


- Biết xây dựng kế hoạch hàng ngày hàng tuần.


- Biết điều chỉnh đánh giá kết quả hoạt động theo kế hoạch.
<b>II.</b><i><b> Đồ dùng dạy và học</b></i><b>:</b>


- Giáo án, SGK, SGV, mẫu kế hoach, giấy Ao…
<b>III.</b> <i><b>Hoạt động dạy và học</b></i><b>:</b>


<i>1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số HS 1 phút.</i>
<i>2. Kiểm tra bài cũ:</i>


<i>3.</i> Bài mới:



Tg Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS


I. Thông tin:


II. Nội dung:


1. Thế nào là làm
<b>việc có kế hoạch?</b>
Xác định nhiệm vụ,
sắp xếp công việc
hàng ngày, hàng tuần
một cách hợp lí.


- Treo bảng kế hoạch mẫu
1,2 cho HS quan sát:


- Trả lời câu hỏi.


1. Em có nhận xét gì về TG
biểu của bạn Hải Bình?


- Chú ý những công việc về
học tập và giúp gia đình.


2. Em có nhận xét gì về tính
cách của bạn Hải Bình?


3. Với cách làm việc như
bạn Hải Bình thì sẽ đem lại
kết quả gì?



a. Em có nhận xét gì về bản
kế hoạch của bạn Vân Anh?


- Quan sát mẫu.


- Cột dọc là TG trong
ngày và làm việc cả
ngày.


- Cột ngang là Tg trong
tuần và làm việc cả
tuần.


- Nội dung là học tập,
nghĩ ngơi, giải trí, tự
học…


- Kế hoach chưa hợp lí
và thiếu.


+ Tg hắng ngày từ
11h30-14h, 17h-17h.
+ Lao động giúp gia
đình q ít.


+ Thiếu Tg ăn ngủ, thể
dục…


+ Xem tivi nhiều.



- Có ý thức tự giác và tự
chủ.


- Chủ động làm việc có
kế hoạch khơng cần ai
nhắc nhở.


- Hải Bình sẽ chủ động
trong cơng việc.


- Khơng lãng phí Tg.
- Hồn thành cơng việc
đến nơi đến chốn, và có
hiệ quả khơng bỏ sót
cơng việc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

2. u cầu của kế
<b>hoach phải đạt:</b>
Cân đối các nhiệm
vụ: Rèn luyện , học
tập, lao động nghĩ
ngơi, giúp gia đình…


3. Ý nghĩa của làm
<b>việc có kế hoach:</b>
- Giúp chúng ta chủ
động, tiết kiệm thời
gian và công sức.
- Đạt kết quả cao trong


công việc.


- Không cản trở ảnh
hưởng đến người
khác.


4. Trách nhiệm của
<b>bản thân:</b>


- Vượt khó, kiên trì,
sáng tạo.


- Cần biết làm việc có
kế hoạch, biết điều
chỉnh kế hoạch khi cần
thiết.


b. So sanh kế hoạch của Hải
Bình và Vân Anh?


Từ ưu và nhược điểm của 2
bản kế hoạc chúng ta có thể
đưa ra phương án nào để
tranh các nhược điểm trên?
* Kết thúc tiết 1 cho HS lập
<b>bảng kế hoach của cá nhân</b>
<b>ở nhà và chấm điểm với </b>
bảng kế hoach sinh động làm
cột điểm kiểm tra 15 phút.
Tiết 2:



Kiểm tra kế hoạch của cá
nhân HS.


Chọn bảng nào tốt nhất và
treo lên.


- Tìm hiểu tác dụng làm việc
có kế hoach(tổ chức trị chơi
nhanh tay nhanh mắt)


1. Nêu nhưng điều có lợi khi
làm việc có kế hoạch và có
hại khi làm việc khơng có kế
hoạch?


2. Trong q trình lập và
thực hiện kế hoach chúng ta
gặp những khó khăn gì?
3. Bản thân em làm tốt
những việc này chưa?


Bài tập b: Ý kiến của em về


việc và Tg của công
việc trong ngày.


+ Quá trình làm việc từ
5h đến 23 h.



+ Nội dung công việc
đầy đủ cân đối, học tập
ở trường, lao động giúp
gia đình sinh hoạt tập
thể.


- So sanh:


+ Kế hoach của Vân
Anh: cân đối hợp lí tồn
diện, đầy đủ, chi tiết, cụ
thể hơn.


+ Kế hoach của Hải
Bình: Thiếu ngày, dài,
khó nhớ, cơng việc cố
định lặp đi lặp lại.


HS lập kế hoạch ở nhà:


- Trình bài kế hoạch,


Lợi Hại
- rèn
luyện ý
chí nghị
lực, có
tính kỉ
luật, kiên
trì, học


tập tốt,
mọi người
yêu quý.
- Ảnh
hưởng
đến
người
khác,
việc làm
tùy tiện,
kết quả
kém.
- Tự kiềm chế hứng thú,
ham muốn, đấu tranh
với cám dỗ bên ngoài.
+ Đã làm tốt


+ Chưa tốt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

III. Bài tập việc làm của Phi Hùng? Tác
hại của việc làm đó?


Giải thích câu “ việc hơm
nay chớ để ngày mai”


Phi Hùng tùy tiện,
không thuộc bài, kết quả
kém.


- Quyết tâm tránh lãng


phí Tg, đúng hẹn với
mọi người, làm việc
đúng kế hoạc đề ra.
<i>4.</i> Củng cố: TRị chơi đóng vai “ 1 người cẩu thả tùy tiện và 1 người ngăn nắp.”
<i>5.</i> Dặn dò: HS về lập kế hoach học tập trong tuần.


Chuẩn bị bài 13 quyền được chăm sóc giáo dục bảo vệ…
Sưu tầm tranh ảnh nói về các quyền.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

Tuần: 22, 23; tiết 22, 23
Ngày soạn: 14/1/2009.


Ngày day: 10/02/09 Bài 13


<b>QUYỀN ĐƯỢC BẢO VỆ CHĂM SÓC</b>


<b>VÀ GIÁO DỤC CỦA TRẺ EM VIỆT NAM.</b>



<b>I. Yêu cầu:</b>


<i><b>1.</b></i> <i>Kiến thức:</i>


- HS nắm được 1 số quyền cơ bản và bổn phận của trẻ em việt nam.
- Vì sao phải thực hiện các quyền đó.


<i><b>2.</b></i> <i>Thái độ:</i>


- Biết ơn sự quan tâm, chăm sóc của gia đình, nhà trường và xã hội.
- Phê phán, đấu tranh với các hành vi vi phạm quyền trẻ em.


<b>3.</b> <i>Kĩ năng:</i>



- HS tự giác rèn luyện bản thân, biết tự bảo vệ quyền và làm tốt bổn phận.
- Thực hiện tốt quyền và bổn phận của mình, nhắc nhở mọi người cùng thực


hiện.


<b>II. Đồ dùng dạy và học:</b>


- Giáo án, SGK, SGV, hiến pháp 1992, bộ luật dân sự luật bảo vệ trẻ em.
- Luật giáo dục, tranh, ảnh, giấy, bút…


<b>III. Hoạt động dạy và học:</b>


<i>1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số học sinh 1 phút.</i>
<i>2. Kiểm tra bài cũ: </i>


- Thu bài kế hoạch làm việc của học sinh.(chấm vào điểm kiểm tra 15 phút)
- HS nộp tranh và ảnh về các nhóm quyền của trẻ em.


3. <i>Bài mới: Giới thiệu tranh.</i>


Tg Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS


I. Truyện đọc:
<i>II. Nội dung:</i>


1. Quyền được bảo
<b>vệ, chăm sóc và giáo</b>
<b>dục.</b>



<b>* Quyền được bảo </b>
<b>vệ:</b>


Trẻ em có quyền
được khai sinh và có
quốc tịch.


Trẻ em được nhà
nước và xã hội tơn
trọng, bảo vệ tính
mạng, thân thể, nhân
phẩm và danh dự.
* Quyền được chăm
<b>sóc:</b>


Trẻ em được chăm
sóc ni dạy để phát


- Cho HS đọc truyện:
- Trao đổi các câu hỏi:


1. Tuổi thơ của Thái đã diễn
ra như thế nào?


Những hành vi vi phạm PL
của Thái là gì?


2. Hoàn cảnh nào dẫn đến
hành vi vi phạm của Thái?



Thái đã khơng được hưởng
những quyền gì?


3. Thái phải làm gì để trở


- Tuổi thơ của Thái:
phiêu bạc, bất hạnh, tủi
hờn tội lỗi.


- Thía đã vi phạm: lấy
cắp xe đạp của mẹ nuôi,
bỏ đi bụi đời, chuyên
cướp giật(mỗi ngày từ
1-2 lần)


- Hoàn cảnh của Thái: bố
mẹ li hôn khi 4 tuổi, họ
đi tìm hạnh phúc riêng, ở
với bà ngoại già yếu, làm
thuê vất vả.


- Thái k được hưởng các
quyền như: được bố mẹ
chăm sóc ni dưỡng
dạy bảo, đi học ,có nhà
ở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

triển, được bảo vệ
sức khỏe được sống
chung với cha mẹ và


được hưởng sự chăm
sóc của các thành
viên trong gia đình.
* Quyền được giáo
<b>dục:</b>


- Trẻ em có quyền
được học tập được
dạy dỗ.


- Trẻ em có quyền
được vui chơi giải trí,
tham gia các hoạt
động văn hóa thể
thao.


2. Bổn phận của trẻ
<b>em:</b>


a. Đối với gia đình:
- Chăm chỉ tự giác
học tập.


- Vâng lời bố mẹ.
- u q kính trọng
bố mẹ, ơng bà, anh
chị.


- Giúp đỡ gia đình.
- Chăm sóc các em…


b. Đối với xã hội:
- Lễ phép với người
lớn.


- Yêu quê hương đất
nước.


- Có ý thức xây dựng
và bảo vệ tổ quốc.
- Tôn trọng và chấp
hành PL.


- Thực hiện nếp sống
văn minh.


- Bảo vệ tài nguyên
môi trường.


- Không tham gia
TNXH.


3. Trách nhiệm của
<b>gia đình, nhà nước </b>
<b>và xã hội.</b>


- Cha mẹ hoặc người
đỡ đầu là người trước
tiên chịu trách nhiệm


thành người tốt?



4. Em có thể đề xuất ý
kiến về việc giúp đỡ
Thái của mọi người?


Nếu em ở hoàn cảnh như
Thái em sẽ xử lí như thế nào
cho tốt?


KL: Công ước LHQ về
quyền trẻ em đã được VN
tôn trọng và phê chuẩn năm
1990 và được cụ thể hóa
trong các văn bản PL của
quốc gia.


Giới thiệu các bộ luật:
- HP 1992: Đ59, 61, 65, 71.
- Luật BVCSGD TE: Đ 5, 6,
7, 8.


- Bộ luật dân sự: Đ 36, 37,
92.


* Trẻ em VN có những
quyền cơ bản sau:


1. Khai sinh và quốc tịch.
2. Sống chung cha mẹ,
hưởng sự chăm sóc của các


thành viên trong gia đình.
3. Học tập, vui chơi giải trí,
tham gia VHTT.


4. Chăm sóc sức khỏe.
5. Bảo vệ tính mạng, thân
thể, danh dự nhân phẩm.
KL: Các quyền trên đây là
nói lên sự quan tâm đặc bệt
của nhà nước ta. Bên cạnh
quyền thì có nghĩa vụ(bổn


trong trường giáo dưỡng:
nhanh nhẹn vui tính, có
đơi mắt to thơng minh.
.- Thái phải: đi học, rèn
luyện tốt, vâng lời cô
chú, thực hiện tốt quy
định của trường.


- Trách nhiệm cuat mọi
người: giúp Thái có điều
kiện tốt trong trường
giáo dưỡng, ra trường
giúp Thái hòa nhập với
cộng đồng, Thái được đi
học và có việc làm chính
đáng để tự kiếm sống,
quan tâm động viên
không xa lánh,



</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

về việc, chăm sóc,
ni dạy trẻ em, tạo
điều kiện tốt nhất cho
sự phát triển của trẻ
em.


- Nhà nước và xã hội
tạo mọi điều kiện tốt
nhất để bảo vệ quyền
lợi của trẻ em. Có
trách nhiệm chăm
sóc, giáo dục và bồi
dưỡng các em trở
thành cơng dân có ích
cho đất nước.


III. Bài tập:


phận) đối với gia đình và xã
hội.


Tranh luận :


1. Ở địa phương em đẫ có có
những hoạt động gì để bảo
vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ
em?


2. Em và mọi trẻ em khác có


những quyền gì chưa được
hưởng?


3. Em và các bạn kiến nghị
gì với các cơ quan chức
năng?


+ Cho HS làm bài tập SGK


Trả lời tự do:


Địa phương em tổ chức
dạy phổ cập đúng độ
tuổi…


- Tự do đi chơi…


Được tự do


4. Củng cố: Đóng vai TH đi học về…


5. Dặn dò: Học bài làm bài tập và sưu tầm tranh về môi trường.
Xem trước bài 14 (Bảo vệ môi trường…)


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

Tuần 24, 25; tiết 24, 25
Ngày soạn:


Ngày dạy: Bài 14


<b>BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ</b>



<b>TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN</b>


<b>I. Yêu cầu:</b>


<i><b>1.</b></i> <i>Kiến thức: Giúp HS hiểu khái niệm mơi trường, vai trị ý nghĩa đặc biệt quan </i>
trọng của môi trường đối với sự sống và phát triển của con người xã hội.


<i><b>2.</b></i> Thái độ: Bồi dưỡng cho HS lịng u q mơi trường xung quanh, có ý thức
giữ gìn và bảo vệ mơi trường, TNTN.


<i><b>3.</b></i> <i>Kĩ năng:</i>


- Hình thành trong HS tính tích cực tham gia các hoạt động giữ gìn, bảo vệ mơi
trường,TNTN.


- Lên án, phê phán, đấu tranh ngăn chặn các biểu hiện, hành vi phá hoại, làm ô
nhiễm môi trường.


<b>II.</b> <i><b>Đồ dùng dạy và học</b></i><b>:</b>


- Giáo án, SGK, SGV, tranh ảnh về môi trường, thông tin…
- Phiếu học tập, giấy Ao và bút…


<b>III. Hoạt động dạy và học:</b>


<i>1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số HS 1 phút.</i>
<i>2. Kiểm tra bài cũ:</i>


- Hãy nêu các quyền và bổn phận của trẻ em?


- Bản thân em đã thực hiện quyền và bổn phận của mình như thế nào?



3. Bài mới: Giới thiệu tranh về rừng, núi, sông, hồ, động - thực vật, khoáng sản…


Tg Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS


I. Thông tin và sự kiện:


II. Nội dung:


I. Khái niệm:
1. <i><b>Mơi trường</b></i>:


Là tồn bộ các ĐK tự
nhiên, nhân tạo bao
quanh con người có tác
động đến đời sống, sự
tồn tại phát triển của
con người và TN.


Những ĐK đó có sẵn
trong tự TN (Rừng,
cây, đồi, núi, sơng,
hồ…) hoặc do con
người tạo ra (Nhà máy,
đường sá, cơng trình
thủy lợi, khói bụi, rác,
chất thải…)


- Hướng dẫn HS thảo luận
nhóm.



- HS quan sát tranh về MT
và TNTN.


1. Những hình ảnh em vừa
quan sát nói lên vấn đề gì?
2. Em hãy kể 1 số yếu tố
của MT tự nhiên và TNTN
mà em biết?


Vậy em hiểu thế nào là MT
và TNTN?


KL: MT là MT sống (MT
sinh thái) có tác động đến
đời sống sự tồn tại phát
triển của con người và thiên
nhiên, khác hẳn MT xã hội.


- Ảnh về: Sơng, hồ,
biển, rừng, núi, động
thực vật, khống sản…
+ Yếu tố MT tự nhiên:
đất nước rừng động
thực vật khống sản
nhiệt độ khơng khí ánh
sáng…


+ TNTN là: sản phẩm
do thiên nhiên tạo nên


như cây động thực vật
quý hiếm khoáng sản
nguồn nước dầu khí…
- HS tự rút ra khái niện.
+ MT là:……..


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

2. <i><b>Tài nguyên thiên </b></i>
<i><b>nhiên:</b></i>


Là những của cải có
sẵn trong tựu nhiên mà
con người có thể khai
thác chế biến, sử dụng
phục vụ cuộc sống của
con người (rừng cây,
động thực vật q
hiếm,mỏ khống sản,
nguồn nước, dầu khí…)
II. Vai trị của MT và
<b>TNTN:</b>


* Mơi trường và
TNTN có tầm quan
trọng đặc biệt đối với
đời sống con người.
- Tạo cơ sở vật chất để
phát triển kinh tế văn
hóa xã hội.


- Tạo cho con người


phương tiện sống, phát
triển trí tuệ đạo đức.
- Tạo cuộc sống tinh
thần: la,f cho con người
vui tươi, khỏe mạnh,
làm giàu đời sống tinh
thần.


III. Bảo vệ MT và
<b>TNTN: </b>


1. <i><b>Bảo về MT</b></i>:


Là giữ cho MT trong
lành, sạch đẹp, đảm bảo
cân bằng sinh thái, cải
thiện MT, ngăn chặn
khắc phục các hậu quả
xấu do con người và
thiên nhiên gây ra.
Bảo vệ TNTN là khai
thác, sử dụng hợp lí,
tiết kiệm nguồn TNTN,
tu bổ tái tạo những tài
nguyên có thể phục hồi
được.


- Vậy vai trò của MT,
TNTN đối với cuộc sống và
phát triển của con người xã


hội như thế nào?


GV: cho HS xem tranh về
lũ lụt, MT ô nhiễm, chặt
phá rừng…


1. Nêu suy nghĩ của em về
các thông tin và hình ảnh
mà em vừa quan sát?
2. Việc MT bị ô nhiễm,
TNTN bị khai thác bừa bãi
dẫn đến hậu quả như thế
nào?


KL: Hiện nay MT và
TNTN bị ô nhiễm, bị khai
thác bừa bãi, điều đó đã dẫn
đến hậu quả lớn, thiên tai,
lũ lụt, ảnh hưởng đến điều
kiện sống, sức khỏe, tính
mạng con người…


- Vậy MT và TNTN có tầm
quan trọng như thế nào đối
với đời sống con người?
<b>Tóm lại thì MT và TNTN </b>
có tầm quan trọng như vậy
nên chúng ta cần thực hiện
nhiều biện pháp để bảo vệ
MT và TNTN.



Trao đổi:


1. Em hiểu thế nào là bảo
vệ MT và TNTN?


2. PL có quy định gì về bảo
vệ MT?


3. Em có nhận xét gì về
việc bảo vệ MT và TN ở
nhà trường và địa phương
em?


4. Em sẽ làm gì để góp
phần XD MT và TNTN?
Cho HS làm bài tập bằng
phiếu học tập.


- Phiếu số 1: Nêu và xác
định đúng các hành vi bảo


HS xem tranh


- Cuộc sống con người
bị đe dọa bởi MT và
TNTN. Lũ Ô


nhiễmMT…



- Con người sẽ bị bệnh
dịch, đói nghèo, cuộc
sống không ổn định…
bởi bị thiên tai lũ lụt hạn
hán ơ nhiễm …


- Nó là cơ sở để con
người tồn tại và phát
triển, và là ĐK sống của
con người.


HS tự rút ra bài học
- Bảo vệ MT là:……..
- TNTN là:………..


- Bảo vệ MT và TNTN
ở địa phương em rất tốt,
- Ở trường lớp em: là
trồng cây xanh tạo
khơng khí , lớp học ln
sạch đẹp…


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

2. Biện pháp để bảo vệ
<b>MT và TNTN.</b>


- Thực hiện quy định
của PL về bảo vệ TN
MT.


- Tuyên truyền nhắc


nhở mọi người cùng
thực hiện việc bảo vệ
MT và TNTN.


- Biết tiết kiệm các
nguồn TNTN.
- Nếu thấy các hiện
tượng làm ô nhiễm MT
phải nhắc nhở hoặc báo
cáo với cơ quan thẩm
quyền để trừng trị
nghiêm khắc kẻ cố tình
hủy hoại MT.


III. Bài tập:


vệ MT và TNTN?


- Phiếu số 2: Nêu và xác
định đúng các hành vi vi
phạm về bảo vệ MT và
TNTN?


Bìa tập a SGK


KL: Khi có người làm ơ
nhiễm MT hoặc phá hoại
TNTN phải lựa lời can ngăn
và báo cho người có trách
nhiệm biết.



- Ứng xử bài tập: “Trên
đường đi học về, Tuấn phát
hiện thấy 1 thanh niên đang
đổ 1 sơ nước có màu khác
lạ và mùi nồng nặc, khó
chịu xuống 1 con sơng .
Vậy em sẽ làm gì? Ứng xử
như thế nào?


- Chặt cây đúng quy
đinh.


- Bảo vệ động vật quý
hiếm…..


+ Vứt rác bừa bãi.
+ Đánh bắt cá bằng
điện.


+ Đổ dầu khí thải vào
cống thót nước…
HS tự làm


Ứng xử:


- Tuấn im lặng.


- Tuấn ngăn cản không
cho người đổ tiếp xuống


sơng.


- Tuấn báo cho người có
trách nhiệm biết.


4. Củng cố: Đóng vai TH: Đến lớp học em thấy các bạn quét lớp bụi bay mù mịt.
HS phân vai và thực hiện.


5. Dặn dò: HS học thuộc nội dung bài, làm bài tập SGK.
Xem và chuẩn bị bài 15 Bảo vệ di sản văn hóa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

Ngày soạn: 8/03 Tuần 24, 25


Ngày dạy: 10/03 Tiết 24, 25.




Baøi 15

<b>BẢO VỆ DI SẢN VĂN HÓA</b>


<i>I. Yêu cầu:</i>


<i>1. Kiến thức: Giúp HS hiểu.</i>


- Khái niệm DSVH bao gồm DS phi vật thể và DSVH vật thể.
- Hiểu sự khác nhau giữa DSVH vật thể và phi vật thể.


- Ý nghĩa của việc giữ gìn bảo vệ DSVH.


- Những quy định của PL về sử dụng và bảo vệ DSVH.
2. Thái độ:



- ý thức giữ gìn và bảo vệ tôn tạo những DSVH.


- Ngăn ngừa những hành động cố tình hay cố ý xâm phạm đến DSVH.
3. Kĩ năng:


- Có hành động cụ thể bảo vệ DSVH.


- Tuyên truyền cho mọi người tham gia giữ gìn, bảo vệ DSVH.
<i>II. Đồ dùng dạy và học:</i>


- Giáo án, SGK, SGV, tranh về DSVH…
- Tài liệu, giấy bút…


<i>III.Hoạt động dạy và học:</i>


<i>1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số HS 1 phút.</i>
<i>2. Kiểm tra bài cũ: </i>


Em có hành vi gây ô nhiễm sau đây không?(Đánh dấu x)


Hành vi Có không


- Vứt rác ra lớp, sân trường.
- Vứt giấy túi gói ra đường.


- Vứt vỏ kẹo, vỏ chuối, kẹo cau su xuống đường.
- Bẻ cây hái hoa trong công viên.


- Lãng phí điện nước.



- Đốt bếp than làm khói bụi mù mịt.


<i>3. Bài mới: Giới thiệu 1 số tranh về danh lam thắng cảnh, nơi du lịch của VN.</i>
- Câu hỏi mở rộng:


Vào dịp hè em và gia đình em thường đi chơi và nghỉ mát ở đâu?
Nhận xét chung: Những địa danh đó là DSVH của nước ta.
- Em hiểu thế nào là DSVH?


Hỏi: Em có suy nghĩ gì về danh lam thắng cảnh?


Tg Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS


I. Nhận xét tranh ảnh: - Cho HS xem tranh lớn.
1. Em hãy nhận xét và
phân loại 3 bức ảnh trên?


- Ảnh 1: DT Mĩ Sơn là
cơng trình kiến trúc, phản
ánh tư tưởng XH, VH,
NT, TG…của nhân dân
thời kì phong kiến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

II. Nội dung:
1. Khái niện:


- DSVH bao gồm VH
vật thể và VH phi vật
thể là sản phẩm tinh


thần, vật chất có ý
nghĩa lịch sử, văn hóa,
khoa học, được lưu
truyền từ đời này sang
đời khác.


<b>- Di tích lịch sử VH </b>
là: cơng trình xây
dựng, địa điểm và các
di vật cổ vật, bảo vậy
quốc gia, thuộc cơng
trình địa điểm có giá
trị lịch sử, VH, KH.


- Danh lam thắng
<b>cảnh: là cảnh quan </b>
thiên nhiên hoặc địa
điểm có sự kết hợp
giữa cảnh quan thiên
nhiên với công trình
kiến trúc có giá trị lịch
sử, thẩm mĩ khoa học.
2. Ý nghĩa:


- DSVH, DTLS-VH
và DLTC là những
cảnh đẹp của đất
nước, là tài sản của
DT, nói lên truyền
thống của DT, thể


hiện cơng đức của các
thế hệ cha ông trong
công cuộc XD và bảo
vệ Tổ quốc, thể hiện
kinh nghiệm của DT
trên các lĩnh vực.
- Những DT, DS và


2. Từ đó em hãy nêu 1 số
ví dụ về DLTC, DTLS VH
ở địa phương, nước ta và
thế giới?


3. VN có những DSVH nào
được UNESCO xếp hạng
là DSVH TG?


- Vậy đặc điểm của các loại
DSVH, DTLS, DLTC là
gì?


Tước khi kết thúc tiết 1 cho
HS khắt sâu khái niệm:
- DSVH bao gồm mấy
loại?


- DTLS là gì?
- DLTC là gì?


Tiết 2:



Tổ chức cho HS thảo luận
theo nội dung sau.


1. Khái niện DSVH,
DTLS, DLTC?


2. Ý nghĩa của việc giữ gìn,
bảo vệ DSVH, DTLS VH
và DLTC?


3. Trách nhiệm của công
dân được quy định trong
PL?


KL: bảo vệ DSVH cịn góp
phần bảo vệ mơi trường tự
nhiên, MT sống của con


- Ảnh 3: Bến Nhà Rồng là
DTLS vì nó đánh dấu án
sự kiện CT HCM ra đi tìm
đường cứu nước. đây là 1
sự kiện trọng đại.


- Ví Dụ:


+ DSVH: Cố Đô Huế, Phố
Cổ Hội An, Thánh Địa MĨ
Sơn, Văn Miếu Quốc Tự


Giám, Chữ Nôm, Áo
DàiTT, Bài hát quan họ…
+ DTLS VH: Bến Nhà
Rồng, Bảo Tàng HCM,
Hỏa Lò, Cơn Đảo, Gị
Đóng Đa…


+ DLTC: Vịnh Hạ Lọng,
Ngũ Hành Sơn, Đồ Sơn,
Sầm Sơn, Rừng Cúc
Phương…


- Những DSVH ở VN: Cố
Đô Huế, Phố Cổ Hội An,
Thánh Địa Mĩ Sơn, Vịnh
Hạ Long…


HS tự rút ra khái niệm.
DSVH


Vật thể Phi vật thể
Cố Đô


Huế.


Phố cổ,
Thánh địa,
Vịnh Hạ
Lng, Bến
nhà



Rồng…


Kho tàng
ca dao, tục
ngữ,


truyện dân
gian, chữ
hán nôm,
dân ca, tác
phẩm VH.
DTLS VH.


DLTC.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

cảnh đẹp đó cần được
giữ gìn, phát huy
trong sự nghiệp XD
và bảo vệ Tổ quốc,
phát triển nền VH VN
tiên tiến, đầm đà bản
sắc DT và góp phần
vào kho tàng DSVH
TG.


3. Trách nhiệm cơng
<b>dân trong việc bảo </b>
<b>vệ và giữ gìn các </b>
<b>DSVH:</b>



- Nhà nước có trách
nhiệm bảo vệ và phát
huy giá trị của DSVH.
- Nhà nước bảo vệ
quyền và lợi ích hợp
pháp của chủ sở hữu
DSVH.


- Chủ sở hữu DSVH
có trách nhiệm giữ gìn
và phát huy giá trị của
DSVH.


<b>* Nghiêm cấm các </b>
<b>hành vi sau:</b>


- Chiếm đọt làm sai
lệch DSVH.


- Hủy hoại hoặc gây
nguy cơ hủy hoại
DSVH.


- Đào bới trái phép địa
điểm khảo cổ, XD trái
phép, lấn chiếm đất
đai, thuộc DTLS VH,
DLTC.



- Mua bán trao đổi
vận chuyển trái phép
di vật cổ vật.


III.Bài tập


người là một vấn đề bức
xúc của nhân loại.


Để làm tốt vấn đề này
Đảng và nhà nước ta đã
ban hành Luật DSVH, bảo
vệ giữ gìn và sử dụng hợp
lí DSVH là quyền và nghĩa
vụ của mỗi công dân.
Chúng ta cần vận động
tuyên truyền mọi người
cùng thực hiện, nếu phát
hiện hành vi vi phạm thì
kịp thời ngăn chặn và xử lí
theo PL.


Trách nhiệm công dân
trong việc bảo vệ và giữ
gìn các di sản văn hoá ntn?


Nhà nước nghiêm cấm
những hành vi vi phạm
nào?



Bài tập a SGK tr 50


Thảo luận mở rộng kiến
thức.


HS tự trả lời.


HS trả lời.


Bổ sung, nhận xét.


- Hành vi góp phần giữ
gìn bảo vệ DSVH: 3, 7, 8,
9, 11, 12.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

- Luật DSVH VN ra đời
ngày tháng năm nào?


- Em cho biết ý kiến đúng
về nghĩa du lịch của nước
ta hiện nay?


+ Giới thiệu đất nước con
người VN.


+ Thể hiện tình yêu quê
hương đất nước.


+ Phát triển kinh tế xã hội.
+ Thương mại hóa du lịch.


- Điền vào bảng sau:


dsvh dtls dltc
VN


TG


- Em sẽ làm gì để góp phần
giữ gìn và bảo vệ DSVH,
DTLS, DLTC?


2, 4, 6, 10, 13.
<b>Ngày 29/6/2001.</b>
Đáp án a, b, c.


- Giữ gìn sạch đẹp các
DSVH ở địa phương.
- Đi tham quan tìm hiểu
các DTLS, DSVH…
- Không vứt rác bừa bải.
- Tố giác kẻ gian ăn cắp
cổ vật di vật…


- Chống mê tín dị đoan.
- Tham gia các lễ hội
truyền thống.


4. Củng cố: Sử dụng ở phần mở rộng kiến thức.


5. Dặn dò: Về nhà hồn thành các bài tập cịn lại ở SGK.


Sưu tầm tranh về DSVH, DTLS, DLTC…
Ôn bài và chuẩn bị kiểm tra thực hành.


*******************


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

Ngày soạn:


Ngày dạy: Tên bài:

<b>Bài Kiểm tra thực hành</b>



Thứ ..., ngày...tháng...năm 2008
BÀI KIỂM TRA: 1 TIẾT ( HK II)


MÔN: GDCD


ĐIỂM LỜI PHÊ


I. Phần trắc nghiệm:


Câu 1: Hành vi nào sau đây vi phạm về bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên?
a. Giữ vệ sinh nhà mình, vứt rác ra hề phố.


b. Xây bể xi măng chôn chất độc hại.
c. Chặt cây đến tuổi thu hoạch.


d. Dùng điện ắc quy đánh bắt cá.
e. Trả động vật hoang dã về rừng.


Câu 2: Hãy nêu các nhóm quyền cơ bản của trẻ em?





Câu 3: Hành vi nào vi phạm về quyền trẻ em?


a. Làm khai sinh chậm, khi trẻ đến tuổi đi học mới làm khai sinh.
b. Buộc trẻ em nghiện hút phải đi cai nghiện.


c. Tổ chức việc làm cho trẻ em lang thang.
d. Dạy học cho trẻ em mồ côi.


Câu 4: Nêu các yếu tố của môi trường tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên? Cho ví
dụ?


Yếu tố mơi trường tự nhiên Yếu tố tài nguyên thiên nhiên
...


...
...
...


...
...
...
...
Ví dụ:... Ví dụ: ...


TRƯỜNG THCS
LỚP: 7A...
HỌ VÀ TÊN:



...


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

...
...
...
...


...
...
...
...
II. Phần tự luận:


Câu 5: Quyền giáo dục của trẻ em là gì? Trẻ em có bổn phận như thế nào đối với
gia đình và xã hội?


...
...
...
...


Bổn phận của trẻ em đối với gia đình Bổn phận của trẻ em đối với xã hội
...


...
...
...
...
...


...


...
...
...
...
...
...
...
Câu 6: Di sản văn hóa là gì? Phân biệt di sản văn hóa vật thể và phi vật thể? Cho
ví dụ?


...
...
...
...
...
...


Di sản văn hóa vật thể Di sản văn hóa phi vật thể
...


...
...
...
...
...
...


...


...
...
...
...
...
...

<b>Đáp án</b>



<b>***********************</b>


<b>MA TRẬN ĐỀ</b>


Nội dung chủ đề (mục tiêu) Các cấp độ của tư duy
Nhận


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

thể và DSVH vật thể TN (2đ)
B. Hiểu một số khái niệm về môi trường và


một số vấn đề thực tế. Câu 2TN (1đ)
C. Hiểu về khái niệm di sản văn hoá và một


số di sản văn hoá VN được thế giới cơng
nhậnlà DSVH thế giới.


Câu 1


TL (1đ) Câu 1TL(1đ)
D. Hiểu về tầm quan trọng của môi trường và


tài nguyên thiên nhiên. Câu 3TL(2đ)
E. Biết những biểu hiện thực hiện hay chưa



thực hiện quyền trẻ em.


Câu 3
TN (1đ)
F. Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết


tình huống. Câu 2TL(1đ)


G. Vận dụng kiến thức đã học để có những
biểu hiện biết bảo vệ mơi trường và di sản
văn hóa


Câu 4
TN(1đ)


Tổng số câu 1 3 4


Tổng số điểm 2 4 4


Tỉ lệ % 20% 40% 40%


<b>ĐỀ KIỂM TRA – ĐÁP ÁN:</b>


1. <i><b>Đề kiểm tra</b></i>:


I.<b>TRẮC NGHIỆM</b>:(5đ)


<i><b>Câu 1</b></i>: <i><b>Em hãy chọn câu trả lời đúng nhất bằng cách khoanh tròn vào chữ </b></i>
<i><b>cái đầu câu:(2đ)</b></i>



-Di sản văn hóa phi vật thể nào đang đề nghị UNESCO cơng nhận là di sản
văn hóa phi vật thể của thế giới:


a. Cồng chiêng Tây Nguyên b. Aùo daøi c. Ca trù


- Di tích lịch sử văn hố nào khơng thuộc tỉnh Đồng Tháp:
a. Hồ gươm b. Gò tháp c. Lăng cụ phó bảng


- Di sản văn hóa vật thể nào được UNESCO cơng nhận là di sản văn hóa vật
thể của thế giới:


a. Chùa một cột b. Hồ gươm c. Động phong nha
- UNESCO là tên viết tắt của tổ chức :


a. Tổ chức thương mại thế giới


b. Tổ chức văn hoá, giáo dục, khoa học của liên hợp quốc
c. Tổ chức y tế thế giới


<i><b>Câu 2</b></i>: Em hãy điền từ thích hợp vào chỗ trống: (1đ)


a. Liên Hợp Quốc lấy ngày “Môi trường thế giới” hàng năm là
ngày:...


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

c. ...là cảnh quang thiên nhiên hoặc địa điểm có sự kết
hợp giữa cảnh quang thiên nhiên với cơng trình kiến trúc có giá trị lịch sử ,
thẩm mỹ khoa học.


d. Câu nói:” Vì lợi ích mười năm thì phải trồng cây, vì lợi ích trăm năm thì


phải trồng người” là của :...


<i><b>Câu 3</b></i>: Ghi chữ Đ vào những câu tương ứng với những biểu hiện đúng, ghi
chữ S tương ứng với những câu sai vào ô trống trong bảng sau: (1đ)


A Buộc trẻ em nghiện hút đi cai nghiện .
B Bắt trẻ em bỏ học để lao động kiếm sống.
C Trẻ em nhỏ tuổi không cần phải lao động gì cả.


D Trẻ em trong độ tuổi đi học phải tạo mọi điều kiện đến
trường.


<i><b>Câu 4</b></i>: Em hãy đánh dấu (x) vào biểu hiện không phù hợp với ý kiến của em:
(1đ)


a. Chỉ vệ sinh nhà cửa, nơi mình ở. 0


b. Ruồi, muỗi bẩn và truyền bệnh.0


c. Khắc tên lên di tích để làm kỷ niệm sau khi tham quan.0


d. Đào được cổ vật thì cất giấu làm của riêng.0


II.<b>TỰ LUẬN</b>: (5đ)


<i><b>Câu 1</b></i>: Em hiểu thế nào là di sản văn hóa? Em hãy kể tên những di sản văn
hoá vật thể của Việt Nam được UNESCO cơng nhận là di sản văn hố của
thế giới? (2đ)


<i><b>Câu 2</b></i>: <i><b>Tình huống</b></i>: Mẹ mất sớm sớm, T sống với cha và mẹ kế. Cha đi làm


suốt ngày nên không biết T bị mẹ kế đối xử tàn nhẫn.Bất mãn, T đã bỏ nhà
đi theo băng nhóm bụi đời.T đã bị cơng an bắt trong một lần gây án, khi ấy
em mới tròn 10 tuổi.


Hỏi: Theo em T khơng hưởng những quyền gì so với các bạn cùng lứa tuổi?
Nhà nước và xã hội sẽ giúp đỡ T bằng cách nào? (1đ)


<i><b>Câu 3</b></i>: Em hãy nêu lợi ích của mơi trường và tài nguyên thiên nhiên? Giải
thích câu thành ngữ: “<i><b>Rừng vàng biển bạc</b></i>” ? (2đ)


2.<i><b>Đáp án</b></i>


I.<b>TRẮC NGHIỆM</b>:(5đ)


<i><b>Câu 1</b></i>: Khoanh tròn vào câu đúng, mỗi câu (0.5đ)


-Di sản văn hóa phi vật thể nào đang đề nghị UNESCO cơng nhận là di sản
văn hóa phi vật thể của thế giới:


c. Ca trù


- Di tích lịch sử văn hố nào khơng thuộc tỉnh Đồng Tháp:
a. Hồ gươm


- Di sản văn hóa vật thể nào được UNESCO cơng nhận là di sản văn hóa vật
thể của thế giới:


c. Động phong nha


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

b. Tổ chức văn hoá, giáo dục, khoa học của liên hợp quốc


<i><b>Câu 2</b></i>: Điền đúng từ, mỗi câu (0.25đ)


a.Liên Hợp Quốc lấy ngày “Môi trường thế giới” hàng năm là ngày:<i><b>5/6</b></i>


b.Nhà nữ sinh vật học, Rachel Carson là người đầu tiên đưa ra yêu cầu bảo
vệ môi trường là người nước: <i><b>Mỹ</b></i>


c.Danh lam thắng cảnh :là cảnh quang thiên nhiên hoặc địa điểm có sự kết
hợp giữa cảnh quang thiên nhiên với cơng trình kiến trúc có giá trị lịch sử ,
thẩm mỹ khoa học.


d. Câu nói:” Vì lợi ích mười năm thì phải trồng cây, vì lợi ích trăm năm thì
phải trồng người” là của :Bác Hồ (Hồ Chí Minh)


<i><b>Câu 3</b></i>: Điền đúng mỗi câu (0.25đ)


A Buộc trẻ em nghiện hút đi cai nghiện . Đ
B Bắt trẻ em bỏ học để lao động kiếm sống. S
C Trẻ em nhỏ tuổi khơng cần phải lao động gì cả. S
D Trẻ em trong độ tuổi đi học phải tạo mọi điều kiện đến


trường.


Ñ


<i><b>Câu 4</b></i>: Đánh dấu (x) vào biểu hiện đúng, mỗi câu 0.25đ; không đánh dấu vào
biểu hiện còn lại mỗi câu 0.25đ.


a.Chỉ vệ sinh nhà cửa, nơi mình ở. 0



b.Ruồi, muỗi bẩn và truyền bệnh.T


c.Khắc tên lên di tích để làm kỷ niệm sau khi tham quan.T


d.Đào được cổ vật thì nộp cho cơ quan nhà nước .T


II.<b>TỰ LUẬN</b>: (5đ)


<i><b>Câu 1</b></i>: Di sản văn hoá bao gồm di sản văn hoá phi vật thể và di sản văn hoá
vật thể, là sản phẩm tinh thần, vật chầt có giá trị lịch sử, văn hố, khoa học,
được lưu truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác..(1đ)


Di sản văn hoá vật thể của việt nam được UNESCO cơng nhận là di sản văn
hố vật thể của thế giới: Vịnh Hạ Long, Phố Cổ Hội An; Động Phong Nha;
Thánh Địa Mỹ Sơn; Cố Đô Huế .(1đ)


<i><b>Câu 2</b></i>: Hỏi:


Theo em T khơng được hưởng quyền: chăm sóc, bảo vệ, giáo dục.Nhà nước
và xã hội có những việc làm: can thiệp đến việc mẹ kế đối xử tàn nhẫn, nếu
không thể ở gia đình có thể đưa em vào trường giáo dưỡng, tạo điều kiện để
em đến trường.(1đ)


<i><b>Câu 3</b></i>: Mơi trường và tài ngun thiên nhiên có tầm quan trọng đặc biệt đối
với đời sống con người, tạo nên cơ sở vật chất để phát triển kinh tế, văn hoá,
xã hội, tạo cho con người phương tiện sinh sống, phát triển trí tuệ, đạo đức,
tinh thần.(1đ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

IV. <b>NHẬN XÉT KẾT QUẢ KIỂM TRA</b>:
1. Bảng thống kê:




STT/
TSH
S


Đề kiểm tra (số lượng – tỉ lệ )
0 - < 3.5 3.5 < 5 Cộng 0


-< 5


5 - < 6.5 6.5 - < 8 8 - 10


SL % SL % SL % SL % SL % SL %


7A1
7A2


2. Nhận xét kết quả:


Ngày soạn: Tuần


Ngày dạy: Tiết:


<b>Bài 16: QUYỀN TỰ DO TÍN NGƯỠNG VÀ TƠN GIÁO</b>


<i><b>I. Yêu cầu: </b></i>


1. <i>Kiến thức: Giúp HS hiểu</i>



- Tôn giáo là gì, Tín ngưỡng là gì, mê tín và tác hại của mê tín?
- Thế nào là quyền tự do tín ngưỡng tơn giáo.


2. Thái độ:


- HS có thái độ tơn trọng quyền tự do tín ngưỡng tơn giáo.


- Có ý thức tơn trọng những nơi thờ tự, những phong tục tập quán lễ nghi của các
tín ngưỡng tôn giáo.


- Ý thức cảnh giác với các hiện tượng mê tín dị đoan.
3. Kĩ năng:


- HS biết phân biệt tín ngưỡng và mê tín dị đoan.


- Tơn trọng tự do tín ngưỡng của người khác, đấu tranh chống các hiện tượng mê
tín dị đoan, vi phạm quyền tự do tín ngưỡng của nhân dân.


Tố cáo với các cơ quan chức năng những kẻ lợi dụng tín ngưỡng tôn giáo để làm
trái PL.


<i><b>II. Đồ dùng dạy và học:</b></i>


- Giáo án, SGK, SGV, tranh ảnh, bài tập, tình huống đạo đức…
- Hiến pháp VN 1992, bộ luật…


<i><b>III.</b></i> <i><b>Hoạt động dạy và học</b></i><b>:</b>


1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số lớp 1 phút.


2. Kiểm tra bài cũ:


- Khi đi tham quan viện bảo tàng lịch sử, có trưng bày các hiện vật quý hiếm
hàng nghìn năm, khi xem các bạn cười đùa chế nhạo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

Tg Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I. Thông tin và sự


<i>kiện:</i>


II. Nội dung:
1. Thế nào là tôn
<b>giáo, tín ngưỡng và </b>
<b>mê tín dị đoan?</b>


a. Tơn giáo:


Là 1 hình thức tín
ngưỡng có hệ thống
tổ chức, với những
quan niệm giáo lí thể
hiện rõ sự tín ngưỡng,
sùng bái thần linh và
những hình thức lễ
nghi thể hiện sự sùng
bái ấy.


b. Tín ngưỡng:
là lịng tin vào 1
cái gì đó thần bí như :


thần linh, thượng đế,
chúa trời.


c. Mê tín dị đoan:
Là tin vào những
điều mơ hồ, nhảm nhí
khơng phù hợp với lẽ
tự nhiên (như tin vào
bói tốn, chửa bệnh


Cho HS đọc thơng tin sự
kiện.


Gợi ý cho HS trả lời câu
hỏi.


1.Tình hình tơn giáo ở
VN?


2. Nhận xét những mặt
tích cực và tiêu cực của
tơn giáo nước ta?


- Tiêu cực: Do trình độ
văn hóa thấp nên cịn mê
tín và lạc hậu. Bị kích
động và lợi dụng vào mục
đích xấu. Hành nghề mê
tín. Hoạt động trái Pl. Ảnh
hưởng tới sức khỏe và tài


sản của công dân. Tổn hại
lợi ích quốc gia.


3. Chính sách PL mà đảng
và nhà nước ta đối với tín
ngưỡng và tơn giáo là gì?


GV: giới thiệu điều 70 HP
1992.(bảng phụ)


“ Cơng dân có quyền tự
do tín ngưỡng tơn giáo có
quyền theo hoặc khơng
theo tơn giáo nào, các tơn
giáo bình đẳng trước PL,
Những nơi thờ tự của các
tín ngưỡng tôn giáo được
phép bảo vệ. Không ai
được xâm phạm tự do tín
ngưỡng tơn giáo để làm
trái Pl và chính sách của
nhà nước”


Liên hệ thực tế:


- Em cho biết ý nghĩa của
câu ca dao: “Dù ai đi
ngược về xuôi, nhớ ngày
dỗ Tổ mùng 10 tháng 3”
+ Nhớ ngày dỗ Tổ, Vậy


Tổ là ai?Vì sao phải dỗ?


HS đọc cả lớp nghe.


- VN là nước có nhiều tín
ngưỡng tơn giáo: phật,
thiên chúa, cao đài, hồi, tin
lành...


-Tích cực: Đại đa số đồng
bào các tơn giáo là người
lao động. Có tinh thần u
nước cộng đồng. Góp nhiều
cơng sức xây dựng và bảo
vệ tổ quốc. Thực hiện chính
sách PL tốt. Có hàng chục
vận thanh niên có đạo hy
sinh trong chiến tranh bảo
vệ tổ quốc.


Căn cứ vào văn kiện hội
nghị lần thứ 5 BCHTW
ĐCSVN khóa 8.


- Tơn trọng tự do tín
ngưỡng và khơng tín
ngưỡng.


- Bảo đảm cho các tơn giáo
hoạt động bình thường.


- Chính sách đại đồn kết
dân tộc.


- Tun truyền giáo dục
chống mê tín dị đoan.
- Chống lợi dụng tín
ngưỡng tơn giáo làm việc
xấu.


- Chăm lo giúp đõ đồng bào
tôn giáo.


Nhớ ơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

bằng phù phép…) dẫn
tới hậu quả xấu cho
cá nhân, gia đình và
cộng đồng về sức
khỏe, Tg, tài sản và
có thể cả tính mạng
con người. Vì vậy
phải đấu tranh chống
mê tín dị đoan.




Biểu hiện của việc làm đó
là gì?


+Em cho biết nhà em theo


đạo phật, nhà bạn Hà theo
đạo thiên chúa thì thờ
cúng ai?


+có thờ cúng tổ tiên
khơng?


+ Có ai đi nhà thờ hay đi
lễ gì khơng?


làm đó là đền ơn...


- Nhà em theo đạo phật thờ
tổ tiên, phật tổ, phật bà
quan âm...


- Nhà Hà là đạo thiên chúa
thờ cháu giê su, đức thầy,
cha...


- Có... ơng bà tổ tiên...
- Có, ....


- Khơng,....


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

Ngày soạn: Tuần:


Ngày dạy: Tiết:


Bài 16: QUYỀN TỰ DO TÍN NGƯỠNG VÀ TƠN GIÁO (TT)



<i><b>I. u cầu: </b></i>


2. <i>Kiến thức: Giúp HS hiểu</i>


- Tơn giáo là gì, Tín ngưỡng là gì, mê tín và tác hại của mê tín?
- Thế nào là quyền tự do tín ngưỡng tơn giáo.


2. Thái độ:


- HS có thái độ tơn trọng quyền tự do tín ngưỡng tơn giáo.


- Có ý thức tôn trọng những nơi thờ tự, những phong tục tập qn lễ nghi của các
tín ngưỡng tơn giáo.


- Ý thức cảnh giác với các hiện tượng mê tín dị đoan.
3. Kĩ năng:


- HS biết phân biệt tín ngưỡng và mê tín dị đoan.


- Tơn trọng tự do tín ngưỡng của người khác, đấu tranh chống các hiện tượng mê
tín dị đoan, vi phạm quyền tự do tín ngưỡng của nhân dân.


Tố cáo với các cơ quan chức năng những kẻ lợi dụng tín ngưỡng tơn giáo để làm
trái PL.


<i><b>II. Đồ dùng dạy và học:</b></i>


- Giáo án, SGK, SGV, tranh ảnh, bài tập, tình huống đạo đức…
- Hiến pháp VN 1992, bộ luật…



<i><b>III.</b></i> <i><b>Hoạt động dạy và học</b></i><b>:</b>


1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số lớp 1 phút.
2. Kiểm tra bài cũ:


Thế nào là tự do tín ngưỡng tôn giáo?
3. Bài mới:


Tg Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS


2. Quyền tự do tín
<b>ngưỡng tơn giáo là </b>
<b>gì?</b>


- Cơng dân có quyền
theo hoặc khơng theo
1 tín ngưỡng hay tơn
giáo nào.


- Người đã theo 1 tín
ngưỡng hay tơn giáo
nào đó có quyền
khơng theo nữa, hoặc
đi theo tín ngưỡng tơn
giáo khác mà không
ai được cưỡng bức
cản trở.


2. Quyền tự do tín ngưỡng


tơn giáo là gì?


3. Chúng ta làm gì để thể
hiện sự tơn trọng quyền tự
do tín ngưỡng tôn giáo?
+ Bài tập e SGK tr 54.
* Theo em người có đạo
có phải là người có tín
ngưỡng khơng? Vì sao?
* Phân biệt tín ngưỡng
tơn giáo và mê tín dị
đoạn?


<b>Tổ chức trị chơi nhanh </b>
<b>tay nhanh mắt.</b>


1. Những hiện tượng nào
<i>sau đây cần phê phán?</i>
a. Nói năng thiếu văn hóa
khi đi lễ chùa.


- VN là nước có nhiều tín
ngưỡng tơn giáo: phật,
thiên chúa, cao đài, hồi, tin
lành...


-Tích cực: Đại đa số đồng
bào các tôn giáo là người
lao động. Có tinh thần u
nước cộng đồng. Góp nhiều


cơng sức xây dựng và bảo
vệ tổ quốc. Thực hiện chính
sách PL tốt. Có hàng chục
vận thanh niên có đạo hy
sinh trong chiến tranh bảo
vệ tổ quốc.


Căn cứ vào văn kiện hội
nghị lần thứ 5 BCHTW
ĐCSVN khóa 8.


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

3. Trách nhiệm:
- Tơn trọng nơi thờ tự
của các tín ngưỡng
tơn giáo như đền thờ,
chùa, miếu, nhà thờ...


- Khơng được bài
xích gây mất đồn
kết, chia rẽ giữa
những người có tín
ngưỡng tôn giáo khác
nhau.


- Nghiêm cấm mọi
việc lợi dụng tín
ngưỡng tơn giáo, lợi
dụng quyền tự do tín
ngưỡng, tơn giáo để
làm trái Pl và chính


sách của nhà nước.
III. Bài tập:




b. Quần áo thiếu lịch sự
khi đi lễ chùa.


c. Tuân theo quy định của
nhà chùa về Tg tác phong
và hành vi khi đi lễ.


d. Đi lễ nhà thờ muộn,
đọc báo hút thioocs khi
cha giảng đạo.


e. Nghe giảng đạo 1 cách
chăm chú.


2. Những hiện tượng sau
<i>có là tín ngưỡng khơng? </i>
<i>vì sao?</i>


a. Đi lễ để đạt điểm cao.
b. Không ăn trứng.


c. K ăn xôi lạc xôi đỗ đen.
d. K ăn chuối.


e. Sợ gặp phụ nữ.


l. Bố anh trai ra đoán
trước ngõ.


3. Một số ngày kiên kị:
Mùng năm mười bốn hai
ba, đi buôn cũng lỗ nữa là
đi chơi, chớ đi ngày bảy
chớ về ngày ba.


ngưỡng và khơng tín
ngưỡng.


- Bảo đảm cho các tơn giáo
hoạt động bình thường.
- Chính sách đại đoàn kết
dân tộc.


- Tuyên truyền giáo dục
chống mê tín dị đoan.
- Chống lợi dụng tín
ngưỡng tơn giáo làm việc
xấu.


- Chăm lo giúp đõ đồng bào
tôn giáo.


Nhớ ơn.


- Tổ là Vua Hùng Vì Ơng
có cơng dựng nước, Việc


làm đó là đền ơn...


- Nhà em theo đạo phật thờ
tổ tiên, phật tổ, phật bà
quan âm...


- Nhà Hà là đạo thiên chúa
thờ cháu giê su, đức thầy,
cha...


- Có... ơng bà tổ tiên...
- Có, ....


- Không,....


HS tự rút ra nội dung và ghi
vào vỡ...


1, Tín ngưỡng là:...
...


Tơn giáo là: ...
...


Mê tín dị đoan là: Tin vào
những điều mơ hồ, thậm
chí dẫn đến kết quả xấu ví
dụ như: bói tốn chửa bệnh
bằng phù phép...



Đáp án: 1, 2, 3, 4, 5.
Khơng ...


Có...
Đáp án:


Cần phê phán biểu hiện a,
b, d,


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

qng K có thật, kết quả
ảnh hưởng cơng việc, TG
và tiền của...


- K nê kiêng kị những ngày
này vì nó ảnh hưởng đến
cơng việc.


<i><b>5.</b></i> <i> cố: Ơn lại kiến thức vừa học:</i>


<i><b>6.</b></i> <i>Dặn dị: Làm bài tập còn lại SGK, </i>


Xem phần tham khảo để làm bài tập.
Xem trước bài 17.


- Đọc trước các thông tin.
- Xem nội dung bài học.
- Làm các bài tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

Tuần 29, 30, tiết 29, 30.
Ngày soạn: 14/3/2009.


Ngày dạy:


Tên bài: Bài 17

<b>NHÀ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI </b>



<b> CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b>



<i>3. Yêu câu:</i>


1. <i>Kiến thức: Giúp HS hiểu.</i>


- Nhà nước CHXH CNVN là nhà nước của ai, ra đời từ bao giờ, do ai (đảng
nào) lãnh đạo.


- Cơ cấu tở chức của nhà nước hiện nay bao gồm những loại cơ quan nào? phân
chia các cấp như thế nào?


- Chức nặng nhiệm vụ của từng cơ quan nhà nước.
<i>2. Thái độ:</i>


Hình thành ở HS ý thức tự giác thực hiện chính sách, PL và tinh thần trách
nhiệm bảo vệ cơ quan nhà nước.


<i>3. Kĩ năng:</i>


- Giúp HS biết thực hiện PL quy định của địa phương, quy chế nội quy của
trường học, giúp đỡ cán bộ nhà nước làm nhiệm vụ.


- Biết đấu tranh với những hiện tượng tự do vô kĩ luật.
<i>4. Đồ dùng dạy và học:</i>



- HS: Vỏ và SGK


- GV: Giáo án, SGK, GV, băng Bác Hồ đọc tuyên ngôn...
- Một số tranh và tài liệu khác...


<i>5. Hoạt động dạy và học:</i>
<i>1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số HS 1 phút.</i>
<i>2. Kiểm tra bài cũ:</i>


- <i>Hãy kể tên các tôn giáo mà em biết?</i>
- <i>Gia đình em theo tơn giáo nào?</i>


3. <i>Bài mới: giới thiệu cho HS nghe đọc đoạn văn Bác Hồ tuyên ngôn </i>


Tg Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS


I. Thông tin và sự kiện: Tổ chức hs đọc thông tin
sự kiện.


Cho HS thảo luận:
1. Nước ta- Nước


VNDCCH ra đời từ bao
giờ và khi đó ai là chủ tịch
nước?


2. Nhà nước VNDCCH ra
đời từ thành quả cách
mạng nào?



Cuộc cách mạng đó do
Đảng nào lãnh đạo?
3. Nhà nước ta đổi tên
thành CNXH CNVN vào
năm nào?


HS A , B...


- Nước VNDCCH ra đời
ngày 2/9/1945 do Bác
Hồ làm chủ tịch nước.
- Nhà nước VNDCCH ra
đời từ thành quả cách
mạng Tháng 8 năm
1945.


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

I. <i>Nội dung:</i>


1. Bản chất của nhà
<b>nước ta là gì?</b>


Nhà nước VN là nhà
nước của dân do dân và
vì dân.


2. Nhà nước ta do ai
<b>lãnh đạo?</b>


Nhà nước ta do Đảng
cộng sản lãnh đạo.



3. Bộ máy nhà nước ta
<b>bao gồm những cơ </b>
<b>quan nào?</b>


Bộ máy nhà nước ta
có 4 cơ quan:




Tạo sao đổi tên như vậy?


4. Nhà nước ta là nhà nước
của ai? do đảng nào lãnh
đạo?


Trích tun ngơn độc
lập(bảng phụ)


Hỏi:


- Suy nghĩ tình cảm của
em với Bác Hồ khi đọc
“Tuyên ngôn độc lập” ?
- Bài thơ nào nói lên ý chí
giành độc lập?


- KL: Trãi qua mấy ngàn
năm lịch sử nhân dân VN
lao động cần cù, sáng tạo,


chiến đấu anh dũng để
dựng nước và giữ nước,
hun đúc nên truyền thống
đoàn kết, nhân nghĩa, kiên
cường bất khuất của dân
tộc và XD nền văn hóa VN
một nhà nước VNDC CH
nhà nước đầu tiên ở đông
nam châu Á.


* Hướng dẫn HS quan sát
sơ đồ SGK và Thảo luận:
(Bảng phụ)


1. Bộ máy nhà nước được
chia làm mấy cấp?


2. Bộ máy nhà nước cấp
Trung ương gồm những cơ
quan nào?


3. Bộ máy nhà nước cấp
Tỉnh(Thành phố trực thuộc
Trung ương) gồm những
cơ quan nào?


4. Bộ máy nhà nước cấp


CHXH CNVN.



- Vì: Chiến dịc Hồ Chí
Minh lịch sử 1975 đã
giải phóng miền nam
thống nhất đất nước, cả
nước bước vào thời kì
quá độ lên chủ nghĩa xã
hội.


- Nhà nước VN là nhà
nước của dân do dân và
vì dân, do Đảng cộng sản
lãnh đạo.


4 Cấp


- Quốc Hội, Chính Phủ,
TAND TC, VKSND TC
- HĐND tỉnh, UBND
tỉnh, TAND tỉnh,
VKSND tỉnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

- Cơ quan quyền lực do
nhân dân bầu ra.


- Cơ quan hành chính
nhà nước.


- Cơ quan xét xử.
Cơ quan kiểm sát.



4. Quyền và nghĩa vụ
<b>cơng dân là gì?</b>


* Cơng dân có quyền:
- Làm chủ.


- Giám sát.
- Góp ý kiến.


* Nghĩa vụ cơng dân:
- Thực hiện chính sách
pháp luật.


- Bảo vệ cơ quan nhà
nước.


- Giúp đỡ cán bộ nhà
nước thi hành nhiệm
vụ.


Huyện(quận thị trấn) gồm
những cơ quan nào?


5. Bộ máy nhà nước cấp
xã(phường thị trấn) gồm
những cơ quan nào?
* Bảng phụ sơ đồ 2 SGK.
- Bộ máy nhà nước gồm
những loại cơ quan nào?



- Cơ quan quyền lực đại
biểu của nhân dân gồm
những cơ quan nào?


- Cơ quan hành chính nhà
nước của nhân dân gồm
những cơ quan nào?
- Cơ quan xét xử gồm
những cơ quan nào?
- Cơ quan kiểm sát gồm
những cơ quan nào?
Tiết 2:


Kiểm tra bài cũ HS bằng
cách làm rõ 2 sơ đồ.
1. Chức năng nhiệm vụ
của cơ quan quốc hội?


2. Chức năng nhiệm vụ
của cơ quan chính phủ?
3. Chức năng nhiệm vụ
của HĐND ?


4. Chức năng nhiệm vụ
của UBND ?


1, Vậy bản chất của nhà
nước là gì?


2, Nhà nước ta do ai lãnh


đạo?


3, Bộ máy nhà nước ta
gồm cơ quan nào?


4, Quyền và nghĩa vụ công
dân là gì?


* Để khắt sâu phần này


huyện, TAND huyện,
VKSND huyện.


- HĐND xã, UBND xã.


+ Cơ quan quyền lực đại
biểu của nhân dân.


+ Cơ quan hành chính
nhà nước.


+ Cơ quan sét xử.
+ Cơ quan kiểm sát.
- Quốc hội, HĐND
tỉnh(thành phố), huyện,
xã.


- Chính phủ, UBND tỉnh,
huyện, xã.



- TAND TC, tỉnh, huyện,
TA quân sự.


- VKSND TC, tỉnh,
huyện và các viện kiểm
sát quân sự.


- Quốc hội là cơ quan
quyền lực cao nhất vì: có
quyền ban hành HP và
PL. có quyền sửa đổi HP
và lập pháp.


-


HĐND là cơ quan quyền
lực địa phương vì:
UBND là cơ quan chấp
hành của HĐND, là cơ
quan hành chính NN địa
phương.


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

III. Bài tập: cho HS làm bài tập so sánh
sau:


So sánh bản chất nhà
nước XHCN với nhà nước
tư bản?


Nhà nước XHCN


- Của dân do dân và vì
dân.


- Đảng CS VN lãnh đạo.
- Dân giàu nước mạnh
công bằng dân chủ văn
minh.


- Đoàn kết hữu nghị.


- Bài tập nhanh (bảng phụ)
Chọn câu trả lời đùng:
1, Chính phủ biểu quyết
thơng qua hiến pháp và
luật.


2, Chính phủ thi hành HP
và Luật.


3, Chính phủ do nhân dân
bầu ra.


4, Chính phủ do quốc hội
bầu ra.


5, UBND do dân bầu ra.
6, UBND do HĐND cùng
cấp bầu ra.


Nhà nước tư bản


- 1 số người lãnh đạo
đại diện cho giai cấp tư
sản.


- Nhiều đảng chia nhau
quyền lợi.


- Làm giàu giai cấp tư
sản.


- Chai rẽ gây chiến
tranh


Đáp án: 2, 4, 6.


4. <i>Củng cố: Trò chơi nhanh tay nhanh mắt</i>
Đặt các từ vào ô trống


Nêu nghĩa vụ và quyền của bản thân em?


Nghĩa vụ Quyền


...
...
...
...
...


...


...


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

Kết luận:


5. Dặn dò: Làm các bài tập còn lại SGK.
Kiểm tra bài tập vào tiết sau.


Xem trước bài 18 (Bộ máy nhà nước cấp cơ sở)
*******************


Tuần 31,32, tiết 31,32.
Ngày soạn: 7/4/2009.


Tên bài: Bài 18

<b>BỘ MÁY NHÀ NƯỚC CẤP CƠ SỞ</b>



<b> (XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN)</b>


I. Yêu cầu:


1. Kiến thức: Giúp HS hiểu.


- Bộ máy nhà nước cấp cơ sở (xã, phường, thị trấn )gồm có những cơ quan nào?
- Nhiệm vụ quyền han của các cơ quan đó.


2. Thái độ:


- Hình thành ở HS ý thức tự giác thực hiện chính sách của Đảng, PL của nhà
nước và quy định của địa phương.


- Có ý thức tơn trọng giữ gìn an ninh, trật tự cơng cộng và an toàn xã hội ở địa
phương.



3. Kĩ năng:


- Xác định đúng cơ quan nhà nước địa phương có chức năng giải quyết cơng
việc của cá nhân và gia đình.


- Tơn trọng ý kiến và việc làm của cán bộ địa phương.


- Giúp đỡ tạo điều kiện cho cán bộ địa phương hoàn thành nhiệm vụ.
II. Đồ dùng dạy và học:


- HS: vở và SGK.


- GV: giáo án, SGK, SGV, sơ đò nhà nước cấp cơ sở, hiến pháp...
III. Hoạt động dạy và học:


1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số HS 1 phút.
2. Kiểm tra bài cũ:


- Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước ?


- Bộ máy nhà nước cấp trung ương có những cơ quan nào?
- Bộ máy nhà nước cấp tỉnh có những cơ quan nào?


- Bộ máy nhà nước cấp huyện có những cơ quan nào?
- Bộ máy nhà nước cấp xã có những cơ quan nào?


3. Bài mới: Giới thiệu.


Tg Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS



I. Tình huống: Hệ thống kiến thực bài 17.
- Bộ máy nhà nước cấp cơ
sở (phường, thị xã) có


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

II. Nội dung:


* HĐND và UBND
xã (phường, thị trấn)
là cơ quan chính
quyền cấp cơ sở.
- HĐND xã


(phường, thị trấn) do
nhân dân xã(phường,
thị trấn) trực tiếp bầu
ra và chịu trách
nhiệm trước dân về:
+Ổn định kinh tế.
+ Nâng cao đời sống.
+ Củng cố quốc
phòng an ninh.
- UBND xã do
HĐND xã cùng cấp
bầu ra có nhiệm vụ
như:


+ Chấp hành nghị
quyết của HĐND .
+ Là cơ quan hành


chính nhà nước ở địa
phương.


- HĐND và
UBND là cơ
quan nhà nước
của dân do
dân và vì dân.
- Vì vậy chúng


ta cần:


+ Tơn trọng và bảo
vệ.


+ Làm trịn trách
nhiệm và nghĩa vụ
đối với nhà nước.
+ Chấp hành nghiêm
chỉnh quy định của
PL.


+ Quy định của
chính quyền địa
phương.


những cơ quan nào?
1. HĐND xã do ai bầu ra?


2. HĐND có nhiệm vụ và


quyền hạn gì?


3. UBND xã do ai bầu ra?
4. UBND xã (phường, thị
trấn) có nhiệm vụ quyền hạn
gì?


- Giải quyết tình huống
SGK


- Người xin cấp lại khai xin
phải làm đủ những thủ tục
gì?


HĐND xã (phường, thị
trấn) do nhân dân


xã(phường, thị trấn) trực
tiếp bầu ra.


- Quyết định những chủ
trương và biện pháp quan
trọng ở địa phương như
XD KT - XH, củng cố
quốc phịng an ninh,
khơng ngừng cải thiện đời
sồng vật chất, tinh thần
của nhân dân địa phương,
làm tròn nghĩa vụ của địa
phương với cả nước.


- Giám sát hoạt động của
thường trực HĐND,
UBND xã(phường thị
trấn) giám sát việc thực
hiện nghị quyết của
HĐND xã (phường, thị
trấn) và các lĩnh vực kinh
tế văn hóa xã hội đời sống.
- UBND xã do HĐND xã
cùng cấp bầu ra.


- Nhiệm vụ và quyền
hạn:


+ Quản lí nhà nước ở địa
phương các lĩnh vực.
+ Tuyên truyền và giáo
dục PL.


+ Đảm bảo an ninh trật tự
an toàn xã hội.


+ Phòng chống thiên tai
bảo vệ tài sản.


+ Chống tham nhũng và tệ
nạn xã hội.


- Trả lời:



Việc cấp lại giấy khai
sinh do UBND


xa(phường, thị trấn) nơi
đương sự cư trú, hoặc
đang đăng kí hộ tich thực
hiện.


1. Đơn xin cấp lại khai
sinh.


2. Sổ hộ khẩu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

III. Bài tập:


- Tg giải quyết giấy khai
sinh như thế nào?


+ TH khác: Mẹ em sinh em
bé, gia đình em cần xin cấp
giấy khai sinh thì đến cơ
quan nào?


1. Cơng an xã (phường, thị
trấn).


2. Trường học.


3. UBND xã (phường, thị
trấn)



* Nhắc lại kiến thức bài 17.
HĐND là cơ quan quyền
lực của nhà nước tại địa
phương do nhân bầu ra và
được nhân dân địa phương
giao nhiệm vụ gì?


Bài tập: Hãy xác định nhiệm
vụ và quyền hạn nào sau
đây thuộc về HĐND và
UBND xã(phường, thị
trấn)?


Việc làm


<b>1. </b>Quyết định chủ trương
biện pháp XD và phát triển
địa phương.


<b>2. </b>Giám sát thực hiện nghị
định của HĐND


<b>3. </b>Thực hiện chính sách dân
tộc tơn giáo địa phương.


<b>4. </b>Quản lí hành chánh địa
phương.


<b>5. </b>Tuyên truyền giáo dục


PL.


<b>6. </b>Thực hiện nghĩa vụ qn
sự.


<b>7. </b>Củng cố quốc phòng an


ninh.


<b>8. </b>Thi hành PL


<b>9. </b>Phòng chống TNXH ở địa
phương.


- Trách nhiệm của công dân


dân.


4. Các giấy tờ khác chứng
minh việc mất giấy khai
sinh là có thật.


- Qua 7 ngày kể từ ngày
nhận hồ sơ.


Đáp án: 3


- Bảo đảm thi hành


nghiêm chỉnh hiến pháp và


pháp luật tại địa phương.
- Quyết định về kế hoạch
phát triển văn hóa, giáo
dục an ninh ở địa phương.


HĐND UBND


x
x


X


x


x
x
X


x


x


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

đối với bộ máy nhà nước
cấp cơ sở như thế nào?
- Bài tập trắc nghiệm.


Những hành vi nào sau đây
góp phần XD nơi em ở ?
a. Chăm chỉ học tập.



b. Chăm chỉ lao động giúp
đỡ gia đình và làm nghề
truyền thống.


c. Giữ gìn mơi trường.
d. Tham gia luật nghĩa vụ
qn sự khi đến tuổi.
đ. Phòng chống TNXH.


4. Củng cố: Hãy nối cột A sau cho tương ứng với cột B?


A Việc cần giả quyết B Cơ quan giả quyết


1. Đăng kí hộ khẩu.


2. Khai báo tạm trú, tạm vắng.
3. Xin giấy khai sinh.


4. Sao giấy khai sinh.
5. Xác nhận lí lịch.
6. Xin sổ khám bệnh.


7. Xác nhận bảng điểm học tập.
8. Đăng kí kết hơn.


a. Cơng an.
b. UBND xã.
c. Trường học.



d. Trạm y tế (bệnh viện)


5. Dặn dò: Bài tập cịn lại SGK.


Tìm hiểu gương cán bộ tốt.


Chuẩn bị thực hành ngoại khóa các vấn đề của địa phương....
Học bài chuẩn bị ơn thi học kì II


******************
Tuần 33, tiết 33.


Ngày soạn: 12/4/2009.
Ngày dạy:


Tên bài:


<b>BÀI THỰC HÀNH NGOẠI KHÓA</b>



<b>CÁC VẤN ĐỀ ĐỊA PHƯƠNG</b>

.
<b>(NỘI DUNG BÀI ĐÃ HỌC)</b>
VI. Yêu cầu :


- Về kiến thức HS phải nắm vững những kiến thức đã học và biết vận dụng vào
thực tế cuộc sống.


- Về kĩ năng và thái độ : có ý thức thực hành và làm đúng theo đạo đức con
người và những quy định của pháp luật.



VII. Đồ dùng dạy và thực hành:


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

VIII. Nội dung thực hành:


4. Về kiến thức đã học: “ Từ bài 12 công ước liên hợp quốc về quyền trẻ
em ... đến bài 18 quyền bảo đảm bí mật thư tín điện thoại điện tín”. (GV
và HS đàm thoại)


5. Các hành vi vi phạm về đạo đức sẽ bị xã hội và người đời lên án như thế
nào? (Săm vai )


6. Nêu các tấm gương người tốt việc tốt. (HS kể )
IX. Cách thực hành:


Bước 1: HS ôn lại kiến thức đã học.
Bước 2: Đóng vai các điều luật ở SGK.


Sắm vai các tình huống vi phạm và các tấm gương tốt trong thực tế cuộc
sống. (GV: nêu tình huống trước để HS chuẩn bị ở nhà)


Bước 3: HS và GV đàm thoại các điều luật nhằm giải đáp các thắc mắc mà HS chưa
hiểu.


X. Kết luận:


GV : Nhận xét thái độ thực hành và ý thức tiếp thu kiến thức của HS.
************************


Tuần 34, tiết 34.



Ngày soạn: 12/4/2009.


Tên bài :

<b>ÔN THI HỌC KÌ II</b>



I. Yêu cầu:


- HS nắm vững kiến thức đã học trong học kì I từ bài 1 đến bài 11


- Từ kiến thức đã học HS biết vận dụng kiến thức vào thực tế để áp dụng vào cuộc
sống của bản thân gia đình và cộng đồng.


- HS phải có thái độ đúng đắn đối với những hành vi sia trái, biết phân biệt đúng
và sai khi đối mặt với tình huống thực tế.


II. Phương tiện ơn tập:


- Các bài tập tình huống để hs thực hành.
- Ca dao tục ngữ, tranh về nội dung bài học...


II. Hoạt động trên lớp:
3. Ổn định : Kiểm tra sĩ số lớp. 1 phút
4. Kiểm tra bài cũ: 8 phút


**************
Tuần 35, Tiết 35.


Ngày soạn: 15/4/2009.
Ngày dạy:


Tên bài:

<b>THI HỌC KÌ II</b>




Trường: THCS Thơng Bình. Thứ ngày tháng năm 2008.
Lớp: 7 A Đề thi học kì II


Tên: ... Môn: GDCD (45)
Đề số 1.


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

I. Trắc nghiệm khách quan: (3 điểm)


(Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng)


Câu 1: (0,5 điểm) Biện pháp nào dưới đây có tác dụng bảo vệ mơi trường?
A. Dùng than tổ ông để đốt thay củi, rơm, rạ cho đỡ khói và bụi.


B. Bón thật nhiều phân hóa học để cây trồng lên xanh tốt.
C. Xử lí nước thải công nghiệp trước khi đổ vào nguồn nước.
D. Diệt hết các loại côn trùng để bảo vệ cây.


Câu 2: (0,5 điểm) Di sản văn hóa nào dưới đây là di sản văn hóa phi vật thể?
A. Trống đồng Đơng Sơn C. Hồng thành Thăng Long.
B. Lễ hội Đền Hùng D. Bến nhà Rồng.


Câu 3: ( 0,5 điểm) Di sản văn hóa nào dưới đây là di sản văn hóa vật thể?
A. Cố đô Huế C. Hát ca trù.


B. Bí quyết nghề đúc đồng D. Trang phục áo dài truyền
thống.


Câu 4: ((0,5 điểm) Di sản văn hóa nào của Việt Nam dưới đây đã được cơng nhận là
di sản văn hóa thế giới?



A. Múa rối nước. C. Cải lương Nam bộ.


B. Nhã nhạc cung đình Huế. D. Dân ca quan họ Bắc Ninh.
Câu 5: (0,5 điểm) Cơ quan nào dưới đây là cơ quan quyền lực nhà nước?


A. Ủy ban nhân dân C. Hội đồng nhân dân.
B. Tòa án nhân dân D. Viện kiểm sát nhân dân.
Câu 6: (0,5 điểm) Ủy ban nhân dân do ai hoặc cơ quan nào dưới đây bầu ra?


A. Nhân dân bầu ra C. Ủy ban nhân dân cấp trên bầu ra. B.
Chính phủ bầu ra D. Hội đồng nhân bầu ra.


II. Tự luận: (7 điểm)


Câu 7: (1 điểm) Pháp luật nước ta quy định gì về quyền được chăm sóc và giáo dục
cho trẻ em?


Câu 8: (2 điểm) Hãy kể 4 hành vi làm ô nhiễm môi trường và 4 hành vi vi phạm pháp
luật về bảo vệ di sản văn hóa?


Ơ nhiễm mơi trường Vi phạm PL về bảo vệ di sản văn
hóa


...
...
...
...
...
...



...
...
...
...
...
...


Câu 9: (2 điểm) Vì sao nói nhà nước ta là Nhà nước của dân,do dân, vì dân?


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

...
...


Câu 10: (2 điểm) Xử lí tình huống sau:


“ Ở gần nhà Hằng có một người chuyên làm nghề bói tốn. Mẹ Hằng củng thỉnh
thoảng sang xem bói, Hằng can ngăn nhưng mẹ Hằng cho rằng đó là quyền tự do tín
ngưỡng của mỗi người và nói Hằng không nên can thiệp vào.”


Hỏi: 1. Theo em mẹ Hằng nghĩ như vậy có đúng khơng? Vì sao?
2. Nếu là Hằng em sẽ làm gì?


...
...
...
...
...
...
...



...
...
...
...


Hết


Đáp án

: (Đề số 1) Khối 7


I. Trắc nghiệm khách quan: (3 điểm)


(Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng)


Câu 1: (0,5 điểm) Biện pháp nào dưới đây có tác dụng bảo vệ môi trường?
A. Dùng than tổ ông để đốt thay củi, rơm, rạ cho đỡ khói và bụi.


B. Bón thật nhiều phân hóa học để cây trồng lên xanh tốt.
C. Xử lí nước thải cơng nghiệp trước khi đổ vào nguồn nước.
D. Diệt hết các loại côn trùng để bảo vệ cây.


Câu 2: (0,5 điểm) Di sản văn hóa nào dưới đây là di sản văn hóa phi vật thể?
A. Trống đồng Đông Sơn C. Hoàng thành Thăng Long.
B. Lễ hội Đền Hùng D. Bến nhà Rồng.


Câu 3: ( 0,5 điểm) Di sản văn hóa nào dưới đây là di sản văn hóa vật thể?
A. Cố đơ Huế C. Hát ca trù.


B. Bí nghề đúc đồng D. Trang phục áo dài truyền thống.
Câu 4: ((0,5 điểm) Di sản văn hóa nào của Việt Nam dưới đây đã được công nhận là
di sản văn hóa thế giới?



A. Múa rối nước. C. Cải lương Nam bộ.


B. Nhã nhạc cung đình Huế. D. Dân ca quan họ Bắc Ninh.
Câu 5: (0,5 điểm) Cơ quan nào dưới đây là cơ quan quyền lực nhà nước?


A. Ủy ban nhân dân C. Hội đồng nhân dân.
B. Tòa án nhân dân D. Viện kiểm sát nhân dân.
Câu 6: (0,5 điểm) Ủy ban nhân dân do ai hoặc cơ quan nào dưới đây bầu ra?
A. Nhân dân bầu ra C. Ủy ban nhân dân cấp trên bầu ra.
B. Chính phủ bầu ra D. Hội đồng nhân bầu ra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

Câu 7: (1 điểm) Pháp luật nước ta quy định gì về quyền được chăm sóc và giáo dục
cho trẻ em?


<b>Trả lời:</b>


* Quyền được chăm sóc:


Trẻ em được chăm sóc nuôi dạy để phát triển, được bảo vệ sức khỏe được sống
chung với cha mẹ và được hưởng sự chăm sóc của các thành viên trong gia đình.
* Quyền được giáo dục:


- Trẻ em có quyền được học tập được dạy dỗ.


- Trẻ em có quyền được vui chơi giải trí, tham gia các hoạt động văn hóa thể thao.
Câu 8: (2 điểm) Hãy kể 4 hành vi làm ô nhiễm môi trường và 4 hành vi vi phạm pháp
luật về bảo vệ di sản văn hóa?


Trả lời:



Ơ nhiễm môi trường Vi phạm PL về bảo vệ di sản văn hóa
1. Giữ vệ sinh nhà mình vứt rác ra hề phố.


2. Dùng điện ắc quy để đánh bắt cá.
3. Đổ dầu thải ra cống thoát nước.


4. Đốt phá rừng khai thác khoáng sản bừa
bãi.


1. Đập phá các di sản văn hóa.
2. Lấy cắp cổ vật về nhà.


3. Cất dấu cổ vật cho bọn buôn lậu.
4. Vứt rác bừa bãi xung quanh khu di
tích.


Câu 9: (2 điểm) Vì sao nói nhà nước ta là Nhà nước của dân,do dân, vì dân?
<b>Trả lời:</b>


Vì nhà nước ta thành quả của cuộc cách mạng tháng 8 thành công, cuộc
cách mạng dân tộc dân chủ và nhân dân, nhân dân ta đã đỗ mồ hơi và sương máu mới
giành lại được vì vậy vào ngày 2/9/1945, Bác Hồ đã đọc bản tuyên ngôn độc lập tại
Quãng Trường Ba Đình Hà Nội khai sinh ra nước Việt Nam dân chủ cộng hòa, đây là
một nhà nước công nông đầu tiên ở Đông Nam Châu Á. Vì vậy nhà nước ta là nhà
nước của dân, do dân, vì dân.


Câu 10: (2 điểm) Xử lí tình huống sau:


“ Ở gần nhà Hằng có một người chun làm nghề bói tốn. Mẹ Hằng củng thỉnh


thoảng sang xem bói, Hằng can ngăn nhưng mẹ Hằng cho rằng đó là quyền tự do tín
ngưỡng của mỗi người và nói Hằng khơng nên can thiệp vào.”


Hỏi: 1. Theo em mẹ Hằng nghĩ như vậy có đúng khơng? Vì sao?
1. Nếu là Hằng em sẽ làm gì?


<b>Trả lời: Khơng, vì tự do tín ngưỡng là khơng nên tin vào những điều mơ hồ </b>
nhảm nhí ví dụ như bói tốn hay chử bệnh bằng phù phép...


Nếu là Hằng em sẽ can ngăn mẹ bằng mọi cách , khuyên mẹ khơng nên
xem bói tốn hoặc có thể em sẽ báo cho chính quyền địa phương biết để xử lí và
giải tán tụ điểm bói tốn đó.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×