Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b> ( Ngun Duy)</b></i>
<i><b>? Trình bày </b></i>
<i><b>vài nét về tác </b></i>
<i><b> ( Ngun Duy)</b></i>
<i><b> ( Nguyễn Duy)</b></i>
<i><b> ( Ngun Duy)</b></i>
<i><b>? Xác định </b></i>
<i><b>thể thơ và bố </b></i>
<i><b> ( Nguyễn Duy)</b></i>
<i><b> ( Ngun Duy)</b></i>
<i><b> </b><b>( Ngun Duy)</b></i>
<i><b>II: Phân tích văn bản:</b></i>
<i><b> </b><b>1: Hình ảnh vầng trăng </b></i>
<i><b>* </b><b>Vầng trăng trong quá khứ:</b></i>
<i><b> -Hồi nhỏ:</b></i>
<i><b> </b><b>->Điệp ngữ: “hồi; với”</b></i>
<i><b>-Hồi chiến tranh:</b></i>
<i><b>đồng</b></i>
<i><b>sơng</b></i>
<i><b>bể</b></i>
<i><b>Sống hồ </b></i>
<i><b>hợp, thân </b></i>
<i><b>thiết với </b></i>
<i><b>thiên nhiên</b></i>
<i><b>ở rừng</b></i>
<i><b>->Nhân hoá: Tri kỉ</b></i>
<i><b> </b><b>( NguyÔn Duy)</b></i>
<i><b>II: Phân tích văn bản:</b></i>
<i><b> </b><b>1: Hình ảnh vầng trăng </b></i>
<i><b> </b><b>->Điệp ngữ: “hồi; với”</b></i>
<i><b>-Hồi chiến tranh:</b></i>
<i><b>đồng</b></i>
<i><b>sơng</b></i>
<i><b>bể</b></i>
<i><b>Sống hồ </b></i>
<i><b>hợp, thân </b></i>
<i><b>thiết với </b></i>
<i><b>thiên nhiên</b></i>
<i><b>ở rừng</b></i>
<i><b>->Nhân hoá: Tri kỉ</b></i>
<i><b>“Trần trụi với </b><b>thiên nhiên</b></i>
<i><b>hồn nhiên </b><b>như </b><b>cây cỏ</b></i>
<i><b>- NT: so sánh ->sống gần gũi chan </b></i>
<i><b>hoà với thiên nhiên, với vầng trăng</b></i>
<i><b> ngỡ </b><b>khơng bao giờ qn</b></i>
<i><b>cái </b><b>vầng trăng tình nghĩa</b></i>
<i><b>tượng cho quá khứ nghĩa tình.</b></i>
<i><b> </b><b>( Ngun Duy)</b></i>
<i><b>II: Phân tích văn bản:</b></i>
<i><b> </b><b>1: Hình ảnh vầng trăng </b></i>
<i><b>* Vầng trăng hiện tại:</b></i>
<i><b>Từ ngày về thành phố</b></i>
<i><b>quen ánh điện, cửa gương</b></i>
<i><b>vầng trăng đi qua ngõ</b></i>
<i><b>như người dưng qua đường</b></i>
<i><b>* Hoàn cảnh sống hiện tại:</b></i>
<i><b>+ Đất nước hồ bình</b></i>
<i><b>+ Hồn cảnh sống thay đổi</b></i>
<i><b>vầng trăng</b></i>
<i><b>-So sánh:“Vầng trăng” với “người dưng”</b></i>
<i><b>-> Thái độ của con người với trăng:</b></i>
<i><b>lạnh nhạt, coi vầng trăng như một </b></i>
<i><b>người xa lạ.</b></i>
<i><b>Từ ngày về </b><b>thành phố</b></i>
<i><b>quen </b><b>ánh điện</b><b>, cửa gương</b></i>
<i><b>như</b></i> <i><b>người dưng</b><b> qua đường</b></i>
<b>? Khổ thơ tiếp theo </b>
<b>tác giả muốn nói điều </b>
<b>gì? T/g s/d biện pháp </b>
<b>NT gì? Qua đó ta thấy </b>
<i><b> </b><b>( Ngun Duy)</b></i>
<b>II: Phân tích văn bản:</b>
<i><b> </b><b>1: Hình ảnh vầng trăng </b></i>
<i><b>2: Tình huống gặp lại vầng trăng:</b></i>
-Tình huống:
<i><b>Mất điện, phịng tối om, vội vàng mở </b></i>
<i><b>tung cửa sổ.</b></i>
“<i><b>Đột ngột” gặp lại cố nhân: “vầng </b></i>
<i><b>trăng”</b></i>
<i><b> </b><b>( Ngun Duy)</b></i>
<i><b>II: Phân tích văn bản:</b></i>
<i><b> </b></i>
<i><b>3: </b><b>Suy tư - triết lí của tác giả</b></i>
<i><b>- Tư thế: “ngửa mặt”: </b></i>
<i><b>->nhìn nhận lại những giá trị đã từng </b></i>
<i><b>bị lãng quên.</b></i>
<i><b>- Tâm trạng:</b></i>
<i><b>=>Xúc động không nói được lên lời, </b></i>
<i><b>thổn thức đến xót xa, có phần thành </b></i>
<i><b>kính.</b></i>
<i><b>- NT: + so sánh, điệp ngữ:</b></i>
<i><b>Ngửa mặt lên nhìn mặt</b></i>
<i><b>có cái gì rưng rưng</b></i>
<i><b>như là đồng là bể</b></i>
<i><b>như là sơng là rừng</b></i>
<i><b>Ngửa mặt</b><b> lên </b><b>nhìn mặt</b></i>
<i><b>như là </b><b>đồng</b><b> là </b><b>bể</b></i>
<i><b>như là </b><b>sơng </b><b>là </b><b>rừng</b></i>
<i><b>có cái gì </b><b>rưng rưng</b></i>
<i><b>? </b></i><b>Nhận xét tư </b>
<b>thế và tâm </b>
<b>trạng, cảm xúc </b>
<b>ca t/g?</b>
<i><b> </b><b>( Nguyễn Duy)</b></i>
<i><b>II: Phõn tích văn bản:</b></i>
<i><b> </b></i>
<i><b>3: </b><b>Suy tư - triết lí của tác giả</b></i>
<i><b>- Tư thế: “ngửa mặt”: </b></i>
<i><b>->nhìn nhận lại những giá trị đã từng </b></i>
<i><b>bị lãng quên.</b></i>
<i><b>- Tâm trạng:</b></i>
<i><b>=>Xúc động khơng nói được lên lời, </b></i>
<i><b>thổn thức đến xót xa, có phần thành </b></i>
<i><b>kính.</b></i>
<i><b>- NT: + so sánh, điệp ngữ:</b></i>
<i><b>? </b></i><b>Hình ảnh vầng trăng </b>
<b>trịn và im phăng phắc </b>
<b>có ý nghĩa gì? </b>
<i><b>=>Vẻ đẹp q khứ trịn, đầy đặn. </b></i>
<i><b>Trăng im lặng, nghiêm khắc,nhắc nhở, </b></i>
<i><b>trắch móc.</b></i>
<i><b> </b><b>( Nguyễn Duy)</b></i>
<i><b>II: Phân tích văn bản:</b></i>
<i><b> </b></i>
<i><b>3: </b><b>Suy tư - triết lí của tác giả</b></i>
<i><b>- Tư thế: “ngửa mặt”: </b></i>
<i><b>->nhìn nhận lại những giá trị đã từng </b></i>
<i><b>bị lãng quên.</b></i>
<i><b>- Tâm trạng:</b></i>
<i><b>=>Xúc động khơng nói được lên lời, </b></i>
<i><b>thổn thức đến xót xa, có phần thành </b></i>
<i><b>kính.</b></i>
<i><b>- NT: + so sánh, điệp ngữ:</b></i>
<i><b>? </b></i><b>Tại sao T/g lại giật </b>
<b>mình? Q/s khổ trên và </b>
<b>khổ này ta thấy T/g s/d </b>
<b>biện pháp NT gì? T/d?</b>
<i><b>=>Vẻ đẹp q khứ trịn, đầy đặn. </b></i>
<i><b>Trăng im lặng, nghiêm khắc,nhắc nhở, </b></i>
<i><b>trắch móc.</b></i>
<i><b>- S/d hình ảnh tượng trưng:</b></i>
-<i><b>T/g “giật mình”: Tự nhắc nhở </b></i>
<i><b>mình, ăn năn, hối hận</b></i>
<i><b> </b><b>( Ngun Duy)</b></i>
<b>II: Phân tích văn bản:</b>
<i><b>4: Ý nghĩa, chủ đề văn bản:</b></i>
<i><b>- Ý </b></i>
<i><b>nghĩa:</b></i>
<i><b>Nhắc nhở:</b></i>
<i><b> - Tác giả</b></i>
<i><b>- Thế hệ đã đi qua </b></i>
<i><b>chiến tranh</b></i>
<i><b>- Mọi người</b></i>
<i><b>nhắc nhở thấm thía về thái độ, </b></i>
<i><b>tình cảm đối với những năm </b></i>
<i><b>tháng quá khứ gian lao, nghĩa </b></i>
<i><b>tình, với thiên nhiên, đất nước </b></i>
<i><b>bình dị, hiền hậu.</b></i>
<i><b>Uống nước nhớ nguồn.</b></i>
<i><b>? Ý nghiã khái </b></i>
<i><b>quát của bài thơ? </b></i>
<i><b> </b><b>( NguyÔn Duy)</b></i>
<i><b> </b></i>
<i><b>1: Nghệ thuật</b></i>
<i><b>- Kết hợp hài hoà, tự nhiên giữa tự sự và </b></i>
<i><b>trữ tình.</b></i>
<i><b>-Giọng thơ tâm tình bằng thể thơ năm chữ</b></i>
<i><b>-Nhịp thơ khi trôi chảy, tự nhiên, nhịp </b></i>
<i><b>nhàng theo lời kể, khi thì ngân nga, thiết </b></i>
<i><b>tha, xúc động (khổ 5), lúc lại trầm lắng </b></i>
<i><b>biểu hiện thái độ suy tư (khổ cuối)</b></i>
<i><b>-Kết cấu, giọng điệu của bài thơ có </b><b>tác </b></i>
<i><b>dụng làm nổi bệt chủ đề, tạo nên tính </b></i>
<i><b>chân thc, chõn thnh.</b></i>
<i><b>Tình nghÜa Ngì kh«ng </b></i>
<i><b> tri kØ bao giờ quên</b></i>
<i><b>Vầng trăng Vô tình </b></i>
<i><b> </b><b>trßn </b></i> <i><b> lÃng quên</b></i>
<i><b>Tròn vành vạnh Giật mình</b></i>
<i><b>Im phăng phắc</b></i>
<i><b><sub>Thủy chung, </sub></b></i><sub></sub><i><b><sub> tự hoàn </sub></b></i>
<i><b> vÞ tha thiÖn</b></i>
<i><b>Giống nhau</b></i>
<i><b>Khác nhau</b></i>
<i><b>Hai bài thơ đều lấy một vẻ đẹp trong thiên nhiên -ánh trăng - </b></i>
<i><b>để khai thác xây dựng hình ảnh thơ</b></i>
<i><b>- Ánh trăng là biểu tượng cho </b></i>
<i><b>vẻ đẹp và sức mạnh của tình </b></i>
<i><b>đồng chí ở người chiến sĩ </b></i>
<i><b>trong kháng chiến chống Pháp</b></i>
<i><b> - Là hình tượng thơ đậm chất </b></i>
<i><b>lãng mạn trong thơ Chính Hữu </b></i>
<i><b>và thơ ca kháng chiến</b></i>
<i><b>- Khơi nguồn cho việc bày </b></i>
<i><b>tỏ thái độ, tình cảm của con </b></i>
<i><b>người với hiện tại và quá </b></i>
<i><b>khứ </b></i>