Tải bản đầy đủ (.ppt) (33 trang)

Gián án Tiết 97 - NƯỚC ĐẠI VIỆTTA (Thi G. V.G)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (949.35 KB, 33 trang )


KÝnh chµo
c¸c thÇy gi¸o , c« gi¸o vÒ dù héi thi
G.V.G thµnh phè hµ néi

Kiểm tra bài cũ
1. ọc thuộc đoạn: Ta thường tới ba quên n vui
lòng.
2. Nêu đặc điểm cơ bản của thể Hịch?
Hịch: Là thể văn nghị luận thời xưa, thường đư
ợc vua, chúa, tướng lĩnh, hoặc thủ lĩnh một
phong trào dùng để cổ động, thuyết phục,
hoặc kêu gọi đấu tranh chống thù trong, giặc
ngoài...Đặc điểm của hịch là khích lệ tình cảm,
tinh thần người nghe. Thường được viết bằng
văn biền ngẫu.

Nguyễn Trãi
(1380-1442)
- Nguyễn Trãi (1380-1442) quê huyện Chí
Linh, tỉnh Hải Dương. Sau rời đến làng Nhị
Khê, huyện Thường Tín, tỉnh Hà Tây. ỗ thái
học sinh- tiến sỹ (1400), ra làm quan với nhà
Hồ.
- Ông tham gia khởi nghĩa Lam Sơn với vai
trò rất lớn bên cạnh Lê Lợi và đã trở thành
một nhân vật lịch sử lỗi lạc, toàn tài hiếm có,
bậc khai quốc công thần .
- Tác phẩm nổi tiếng:

c Trai thi tập ( ch


Hán) , Quốc âm thi tập (ch Nôm). Với
nhng bài thơ nổi tiếng: Cửa biển Bạch
ằng, Thuật hứng, Cây chuối, Tùng,
Bến đò xuân đầu trại, Cuối xuân tức sự,
Côn Sơn ca, Phú núi Chí Linh....
- Với nhng đóng góp to lớn cho nền vn học
, ông được UNESCO công nhận là danh
nhân vn hoá thế giới (1980).

Òn thê NguyÔn Tr·i ë C«n S¬nĐ

“Bình Ngô đại cáo” bằng chữ Hán

Hon cnh ra i
Văn bản Nước Đại Việt ta được trích
trong tác phẩm Bình Ngô đại cáo , Nguyễn
Trãi thừa lệnh Lê Lợi soạn thảo được công
bố vào đầu năm 1428, sau khi quân ta đại
thắng, diệt và làm tan rã 15 vạn viện binh
của giặc, buộc Vương Thông phải giảng hoà,
chấp nhận rút quân về nước

- B×nh:
- Ng«:
- §¹i c¸o:
- B×nh Ng« ®¹i c¸o:
DÑp yªn
Tªn n­íc Ng« thêi Tam quèc (Trung Quèc)
C«ng bè sù kiÖn träng ®¹i
Tuyªn bè vÒ sù nghiÖp ®¸nh dÑp

giÆc Ng« (gÆc Minh)

- V n hiến:
- ại Việt:
- Nhân nghĩa:
- iếu phạt:
Truyền thống vn hoỏ lâu đời và tốt đẹp.
Tên nước ta có từ thời Lí Thánh Tông.
Vốn là khái niệm đạo đức của Nho giáo,
nói về đạo lí, cách ứng xử và tỡnh thương
gi a con người với nhau.
Thương dân đánh kẻ có tội.

ặc điểm của thể Cáo
- Tác giả: Vua chúa hoặc thủ lĩnh
- Li v n: Phần lớn được viết theo lối vn biền ngẫu.
- Nội dung: Trỡnh bày một chủ trương hay công bố một kết
quả của một sự nghiệp để mọi người cùng biết.
- Bố cục: 4 phần
+ Nêu luận đề chính nghĩa
+ Vạch rõ tội ác kẻ thù
+ Kể lại quá trỡnh kháng chiến
+ Tuyên bố chiến thắng, nêu cao chính nghĩa.

1/ Phần 1: Nêu luận đề chính nghĩa
2/ Phần 2:Lập bản cáo trạng tội ác giặc Minh
3/ Phần 3: Phản ánh quá trỡnh cuộc khởi nghĩa
Lam Sơn- Từ nhng ngày đầu gian khổ, đến lúc
thắng lợi.
4/ Phần 4: Lời tuyên bố kết thúc, khẳng định nền

độc lập vng chắc, đất nước mở ra một kỷ
nguyên mới, đồng thời nêu lên bài học lịch sử
Bố cục bài Bỡnh Ngô đại cáo, chia 4 phần:

Bình Ngô đại cáo
Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân,
Quân điếu phạt trước lo trừ bạo.
Như nước Đại Việt ta từ trước.
Vốn xưng nền văn hiến đã lâu,
Núi sông bờ cõi đã chia,
Phong tục Bắc Nam cũng khác.
Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần bao đời xây nền độc lập,
Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên, mỗi bên xưng đế một phương.
Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau,
Xong hào kiệt đời nào cũng có.
Lưu cung tham công nên thất bại,
Triệu tiết thích lớn phải tiêu vong,
Cửa Hàm Tử bắt sống Toa Đô,
Sông Bạch Đằng giết tươi Ô Mã.
Việc xưa xem xét
Chứng cứ còn ghi.
Từng nghe:
Vậy nên

Bố cục vn bn
- Hai câu đầu: Nguyên lí nhân nghĩa
- Tám câu tiếp: Chân lí về sự tồn tại độc lập
có chủ quyền của dân tộc ại Việt.
- Sáu câu cuối: Sức mạnh của nhân nghĩa,
sức mạnh của độc lập dân tộc.


Nguyªn lÝ
nh©n nghÜa

×