Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Bài giảng lop 3 tuan 25 CKT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (208.4 KB, 20 trang )

LỊCH BO GIẢNG
TUẦN 25 (Lớp 3/1)
Thứ, ngày Môn Tiết Tên bài dạy
HAI
/ /2010
Anh văn
Toán 121 Thực hành xem đồng hồ (t2)
TĐ- KC 49 Hội vật
TĐ- KC 25 Hội vật
HĐNGLL 25
Thi đua h/tập, chăm ngoan, làm việc
tốt chào mừng 8/3 – 26/3
BA
/ /2010
Chính tả 49 N.v Hội vật
Toán 122 Bài toán liên quan đến rút về đ/vị
TN- X H 49 Động vật
Thủ công 25 Làm lọ hoa gắn tường

/ /2010
LT & câu 24 Nhân hoá- ôn cách đặt và trả lời
câu hỏi: vì sao?
Toán 118 Luyện tập
Đạo đức 24 Thực hành kĩ năng giữa HKII
NĂM
/ /2010
Tập đọc 50 Hội đua voi ở Tây Nguyên
Chính tả 50 N.v Hội đua voi ở Tây Nguyên
Toán 124 Luyện tập
Âm nhạc 25 Chị ong nâu và em bé.
SÁU


/ /2010
TLV 25 Kể về lễ hội
Toán 125 Tiền Việt Nam
Tập viết 25 On chữ hoa Y
TN-X H 50 Côn trùng
SHTT 25 Củng cố nề nếp lớp
Thứ hai ngày tháng năm 2010
Toán 121
Thực hành xem đồng hồ (tiếp theo)
I/ Mục tiêu:
Nhận biết được về thời gian( thời điểm, khoảng thời gian).
- Biết xem đồng hồ chính xc đến từng pht (cả trường họp mặt đồng hồ cĩ ghi số La M).
- Biết thời điểm lm cơng việc hằng ngy của HS. BT1,2,3 tr.125
II/ Chuẩn bị:
* GV: Đồng hồ điện tử hoặc mô hình. Bảng phụ, phấn màu.
* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
2. Bài cũ: Thực hành xem đồng hồ.
- Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 1.
- Ba Hs đọc bảng chia 3.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Làm bài 1, 2.
• Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv cho yêu cầu Hs quan sát lần lượt từng tranh, hiểu các
hoạt động và thời điểm diễn ra hoạt động đó, rồi trả lời câu
hỏi.

- Gv hướng dẫn Hs làm phần a.
- Gv yêu cầu Hs tự làm các phần còn lại.
- Gv mời 5 học sinh đứng lên đọc kết quả
- Gv nhận xét, chốt lại.
• Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs xem đồng hồ có kim giờ, kim phút và đồng
hồ điện tử để thấy được đồng hồ có cùng thời gian.
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi.
- Gv mời đại diện các nhóm lên trình bày.
- Gv nhận xét, chốt lại:
+ * Hoạt động 2: Làm bài 3.
• Bài 3:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv hướng dẫn Hs quan sát đồng hồ ở bức tranh thứ nhất.
+ Lúc bắt đầu thì kim giờ chỉ số mấy? Kim phút chỉ số mấy?
+ Lúc kết thúc thì kim giờ chỉ số mấy? Kim phút chỉ số
mấy?
- Như vậy , tính từ vị trí kim phút khi bắt đầu đến vị trí kim
phút khi kết thúc (theo chiều quay của kim đồng hồ ) được
30 phút.
- Gv yêu cầu cả lớp bài vào vở.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Chương trình “ Vườn cồ tích” kéo dài trong 30 phút.
* Hoạt động 3: Làm bài 4.
Bài 4:
- Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài.
- Gv chia Hs thành 4 nhóm cho các em chơi trò chơi.
- Yêu cầu: Trong vòng 5 phút nhóm vẽ kim phút vào đồng
hồ B đúng, đẹp, chính xác sẽ chiến thắng.

Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs quan sát các bức tranh.
Học sinh cả lớp làm bài
5 Hs đứng lên đọc kết quả.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận nhóm đôi.
Đại diện các nhóm lên làm
bài.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Kim giờ chỉ số 11, kim phút
chỉ số 12.
- Kim giờ chỉ số 11, kim phút
chỉ số 6.
Hs cả lớp làm bài .
Một Hs đứng lên đọc kết quả.
Hs nhận xét.
Hs sửa bài đúng .
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Các nhóm chơi trò chơi.
Hs nhận xét.
- Gv nhận xét , tuyên dương nhóm thắng cuộc.
- Vẽ kim phút vaò số 5 trong đồng hồ B.
5. Tổng kết – dặn dò.
- Về tập làm lại bài.
- Làm bài 2,3.
- Chuẩn bị bài: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Nhận xét tiết học.
_______________________
Tập đọc – Kể chuyện 49- 25

Hội vật
I/ Mục tiêu:
A. Tập đọc: Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi dấu câu, giữa các cụm từ.
Hiểu nội dung : Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng
của đô vật già, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi. (trả lời được các câu hỏi
trong SGK)
B. Kể Chuyện.: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước (SGK) .
- II/ Chuẩn bị:
* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK.
Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
* HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động:
1. Bài cũ : Tiếng đàn.4’
- Gv mời 2 em bài:
+ Thuỷ làm gì để chuẩn bị vào phòng thi?
+ Cử chỉ, nét mặt của Thủy thể hiện điều gì?
+ Tìm những chi tiết miêu tả khung cảnh thanh bình ngoài gian phòng như hòa với tiếng
đàn?
- Gv nhận xét bài.
2. Giới thiệu và nêu vấn đề :1’
4. Phát triển các hoạt động.60’
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
• Gv đọc mẫu bài văn.
- Gv đọc diễm cảm toàn bài.
- Gv cho Hs xem tranh minh họa.
• Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải
nghĩa từ.
- Gv mời Hs đọc từng câu.
+ Hs tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.
- Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp.

- Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc 5 đoạn trong bài.

- Gv mời Hs giải thích từ mới: sới vật, khôn lường,
keo vật, khố.
- Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
+ Năm nhóm nhóm tiếp nối nhau đọc đồng thanh 5
đoạn.
+ Một Hs đọc cả bài.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- y/ cầu Hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Tìm những chi tiết miêu tả cảnh tượng sôi động
của hội vật?
Học sinh đọc thầm theo Gv
Hs xem tranh minh họa.
Hs đọc từng câu.
Hs đọc tiếp nối nhau đọc từng câu
trong đoạn.
Hs đọc từng đoạn trước lớp.
5 Hs đọc 5 đoạn trong bài.
Hs giải thích các từ khó trong bài.
Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
Đọc từng đoạn trứơc lớp.
Năm nhóm đọc ĐT 5 đoạn.
Một Hs đọc cả bài.
Hs đọc thầm đoạn 1.
- Tiếng trống dồn dập ; người xem
đông như nước chảy ; ai cũng náo nức
muốn xem mặt, xem tài ông cản Ngủ ;
- Hs đọc thầm đoạn 2 và trả lời:

+ Cách đánh của Quắm Đen và ông cản Ngũ có gì
khác nhau?
- Gv mời Hs đọc thành tiếng đoạn 3. Thảo luận câu
hỏi:
+ Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã làm thay đổi keo
vật như thế nào?
- Gv nhận xét, chốt lại: Ong Cản Ngũ bước hụt,
quắm Đen nhanh như cắt luồn qua hai cánh tay
ông, ôm một bên chân ông, bốc lên. Tình hống keo
vật không còn chán ngắt như trước kia nữa. Người
xem phấn chấn reo ồ lên, tin chắc ông Cản Ngũ
nhất định sẽ ngã và thua cuộc.
- Gv mời 1 Hs đọc thành tiếng đoạn 4 và 5.
+ Ong Cản Ngũ đã bất ngờ chiến thắng như thế
nào?
+ Theo em vì sao ông cản Ngũ thắng?
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố.
- Gv đọc diễn cảm đoạn 3.
- Gv cho 4 Hs thi đọc truyện trước lớp .
- Gv yêu cầu 5 Hs tiếp nối nhau thi đọc 5 đoạn của
bài.
- Một Hs đọc cả bài.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt.
* Hoạt động 4: Kể chuyện.
- Gv cho Hs quan sát các gợi ý và kể lại 5 đoạn của
câu chuyện.
- Gv mời từng cặp Hs tập kể 1 đoạn của câu
chuyện.
- Năm Hs tiếp nối nhau kể 5 đoạn của câu chuyện
theo gợi ý.

- Một Hs kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm kể hay, tốt.
chen lẫn nhau ; quây kín quanh sới vật
; trèo lên những cây cao để xem..
Hs đọc thầm đoạn 2
Quắm Đen: lăn xả vào , đánh dồn dập,
ráo riết. Ong Cản Ngủ: chậm chạp, lớ
ngớ, chủ yếu là chống đỡ.
Hs thảo luận câu hỏi.
Đại diện các nhóm lên trình bày.
Hs nhận xét, chốt lại.
Hs đọc đoạn 4, 5.
Quắm Đen gò lưng vẫn không sao bê
nổi chân ông cản Ngũ. Ong nghiêng
mình nhìn Quắm Đen. Lúc lâu ông mới
thò tay nắm khố anh ta, nhấc bổng lên,
nhẹ giơ con ếch có buộc sợi rơm
ngang bụng.
- HS trả lời
Hs thi đọc diễn cảm truyện.
Ba Hs thi đọc 3 đoạn của bài.
Một Hs đọc cả bài.
Hs nhận xét.
Hs quan sát các gợi ý.
Từng cặp hs kể chuyện.
5 Hs kể lại 5 đoạn câu chuyện.
Một Hs kể lại toàn bộ câu chuyện.
Hs nhận xét.
5. Tổng kềt – dặn dò.1’
- Về luyện đọc lại câu chuyện.

- Chuẩn bị bài: Hội đua voi ở Tây Nguyên.
- Nhận xét bài học.
Thứ ba ngày tháng năm 2010
Chính tả(n.v) 49
Hội vật
I/ Mục tiêu:
- Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT(2) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Bảng phụ viết BT2.
* HS: VBT, bút.
III/ Các hoạt động:
1. Bài cũ : Tiếng đàn.4’
- Gv gọi Hs viết các từ bắt đầu bằng chữ l/n hoặc ut/uc.
- Gv nhận xét bài thi của Hs.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề .1’
Phát triển các hoạt động:29’
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs nghe - viết.
• Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
- Gv đọc toàn bài viết chính tả.
- Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại bài viết .
- Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi:
+ Đoạn viết gồm có mấy câu?
+ Những từ nào trong bài viết hoa ?
- Gv hướng dẫn Hs viết ra nháp những chữ dễ viết
sai:Cản Ngũ, Quắm Đen, giục giã, loay hoay, nghiêng
mình……
• Gv đọc cho Hs viết bài vào vở.
- Gv đọc cho Hs viết bài.
- Gv đọc thong thả từng câu, cụm từ.

- Gv theo dõi, uốn nắn.
• Gv chấm chữa bài.
- Gv yêu cầu Hs tự chữa lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
+ Bài tập 2:
- Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs làm bài cá nhân.
- Gv mời 4 Hs lên bảng thi làm bài. Sau đó từng em đọc
kết quả.
- Gv nhận xét, chốt lại:
a): trăng trắng – chăm chỉ – chong chóng.
: trực nhật – trực ban – lực sĩ - vứt.
Hs lắng nghe.
1 – 2 Hs đọc lại bài viết.
Hs trả lời.
Hs viết ra nháp.
Học sinh nêu tư thế ngồi.
Học sinh viết vào vở.
Học sinh soát lại bài.
Hs tự chữa lỗi.
Một Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Hs làm bài cá nhân.
Hs lên bảng thi làm bài
Hs nhận xét.
4. Tổng kết – dặn dò .1’
Về xem và tập viết lại từ khó.
- Chuẩn bị bài: Hội đua voi ở Tây Nguyên .
- Nhận xét tiết học.

___________________
Toán 122
Bài toán liên quan đến rút về đơn vị
I/ Mục tiêu:
- Biết cách giả bài toán liên quan đến rút về đơn vị. BT1,2. tr . 128 .
II/ Chuẩn bị:
* GV: Bảng phụ, phấn màu.
* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
2. Bài cũ: Thực hành xem đồng hồ (tiếp theo).
- Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2.
- Ba Hs đọc bảng chia 3.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs biết giải bài toán đơn
và bài toán có hai phép tính.
a) Hướng dẫn giải bài toán 1 (bài toán đơn.) .
- Gv ghi bài toán trên bảng.
- Gv hỏi:
+ Bài toán cho ta biết những gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn tính số lít mật ong trong mỗi can ta là cách
nào?
- Gv yêu cầu Hs làm bài vào vở.
Số lít mật ong trong mỗi can là:
35 : 7 = 5 (l)
Đáp số : 5l.
b) Hướng dẫn giải bài toán 2 (bài toán hợp có hai

phép tính chia và nhân).
- Gv ghi bài toán trên bảng.
- Gv tóm tắt bài toán:
7 can: 35l
2 can: ….l?
- Gv hướng dẫn Hs tìm:
+ Số l mật ong trong mỗi can.
+ Tìm số l mật ong trong 2 can.
- Gv hỏi:
+ Muốn tìm mỗi can chứa mấy l mật ong phải làm
phép tính gì?
+ Muốn tìm 2 can chứa bao nhiêu l mật ong phải làm
phép tính gì?
- Gv: Khi giải “ Bài toán liên quan đến rút về đơn vị”,
thường tiến hành theo hai bước:
+ Bước 1: Tìm giá trị 1 phần (thực hiện phép chia)
+ Bước 2: Tìm giá trị nhiều phần đó (thực hiện phép
nhân).
* Hoạt động 2: Làm bài 1,
• Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv cho hs thảo luận nhóm câu hỏi:
- Gv yêu cầu Hs tự làm.
- Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs tóm tắt bài toán và tự làm.
- Gv mời 2 Hs lên bảng sửa bài.
- Gv nhận xét, chốt lại:

* Hoạt động 4: Làm bài 3.
- Gv chia Hs thành 4 nhóm nhỏ. Cho các em chơi trò
chơi “ Ai nhanh”:
- Yêu cầu: Từ 8 hình tam giác các nhóm phải xếp theo
Hs đọc đề bài toán: Có 35 lít mật
ong chia đều vào 7 can. Hỏi mỗi
can có mấy lít mật ong?
- Có 35 lít mật ong, chia vào 7 can.
- Hỏi mỗi can có mấy lít mật ong.
-Ta lấy 35 : 7.
1 Hs lên bảng làm bài.
Hs đọc đề bài toán: Có 35l mật ong
chia đều vào 7 can.hỏi 2 can có
mấy l mật ong
- Làm phép tính chia.
- Làm phép tính nhân.
Một Hs lên bảng giải bài toán.
Bài giải
Số l mật ong trong mỗi can là:
35 : 7 = 5 (l)
Số l mật ong trong 2 can là:
5 x 2 = 10 (l)
Đáp số: 10 l mật ong.
Vài Hs đứng lên nhắc lại.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận câu hỏi:
.
Học sinh cả lớp làm bài
Một Hs lên bảng sửa bài.
Hs nhận xét.

Hs đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh cả lớp làm bài
Một Hs lên bảng sửa bài.
Hs nhận xét bài của bạn.
Các nhóm chơi trò chơi.
Các nhóm trình bày sản phẩm của
giống hình mẫu. Trong thời gian 5 phút nhóm nào xếp
được nhiều chữ sẽ chiến thắng.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
mình.
5. Tổng kết – dặn dò.
- Về tập làm lại bài.
- Làm bài 1, 2.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập. - Nhận xét tiết học.
--------------------------------------------
Tự nhiên xã hội 49
Động vật
I/ Mục tiêu:
- Biết được cơ thể động vật gồm 3phần: đầu, mình và cơ quan di chuyển.
- Nhận ra sự đa dạng và phong phú của động vậtvề hình dạng, kích thước, cấu tạo ngoài.
- Nêu được ích lợi hoặc tác hại của một ố động vật đối với con người.
Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số động vật.
- Nêu được sự giống và khác nhau của một số con vật.
II/ Chuẩn bị:
* GV: các hình trong SGK trang 94, 95.
Sưu tầm các ảnh động vật mang đến lớp.
* HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động:
1. Bài cũ : Quả. (4’)
- Gv gọi 2 Hs lên trả lời câu 2 câu hỏi:

+ Quả thường dùng để làm gì?
+ Hạt có chức năng gì?
- Gv nhận xét.
2. Giới thiệu và nêu vấn đề : (1
4. Phát triển các hoạt động. (28’)
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
. Cách tiến hành.
Bước 1: Thảo luận nhóm.
- Gv chia lớp thành 4 nhóm.
- Gv yêu cầu Hs quan sát các hình 94, 95 SGK thảo luận theo
các câu hỏi:
+ Bạn có nhận xét gì về hình dạng và kích thước của các con
vật ?
+ Hãy chỉ đâu là đầu, mình, chân của từng con vật?
+ Chọn một số con vật có trong hình, nêu những điểm giống
nhau và khác nhau về hình dạng, kích thước và cấu tạo ngoài
của chúng?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Gv mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận trước
lớp.
- Gv nhận xét câu trả lời của các nhóm.
=> Trong tự nhiên có rất nhiều loài động vật. Chúng có hình
dạng, độ lớn ……. Khác nhau. Cơ thể chúng đều gồm ba
phần: đầu, mình và cơ quan di chuyển.
* Hoạt động 2: Làm việc cá nhân.
Bước 1 : Vẽ và tô màu.
- Gv yêu cầu Hs lấy giấy và bút chì màu để vẽ một con vật
mà các em yêu thích.
Bước 2: Trình bày.
- Gv cho từng cá nhân dán bài của mình trước lớp.

Hs thảo luận nhóm.
Đại diện các nhóm lên trình
bày kết quả thảo luận nhóm
mình.
Hs cả lớp nhận xét, bổ sung.
Hs lắng nghe.
Hs thực hành vẽ con vật mà
mình ưa thích.
Hs cả lớp trình bày bài của
mình
- Gv mời 1 số Hs lên giới thiệu bức tranh của mình.
- Gv nhận xét và kết luận.
* Hoạt động 3: Chơi trò chơi
Cách tiến hành.
- Một Hs được Gv đeo hình vẽ một con vật ở sau lưng, Gv đặt
câu hỏi cho em đó trả lời.
- Gv nhận xét.
Hs chơi trò chơi.
5 .Tổng kết – dặn dò. (1’)
- Về xem lại bài.
- Chuẩn bị bài sau: Côn trùng.
---------------------------------------
Thủ công 25
Làm lọ hoa gắn tường (tiết 1)
I/ Mục tiêu:
- Biết cách làm lọ hoa gắn tường.
- Làm được lọ hoa gắn tường. Các nếp gấp tương đối đều nhau thẳng, phẳng, Lọ hoa tương đối
cân đối.
Với HS khéo tay : Làm được lọ hoa gắn tường, các nếp gấp đều, thẳng, phẳng.Lọ hoa cân đối.
- có thể trang trí lọ hoa đẹp.

II/ Chuẩn bị:
* GV: Mẫu lọ hoa gắn tường.
Tranh quy trình làm lọ hoa gắn tường.
Bìa màu, giấy thủ công, kéo, thước, bút chì, hồ dán.
* HS: Giấy thủ công, kéo, hồ hán, bút chì, thước kẻ.
III/ Các hoạt động:
1. Bài cũ : Đan hoa chữ thập đơn. (4’)
- Gv nhận xét bài kiểm tra của Hs.
2. Giới thiệu và nêu vấn đề : (1’)
4. Phát triển các hoạt động. (28’)
* Hoạt động 1: Gv hướng dẫn Hs quan sát và nhận xét .
- Gv giới thiệu mẫu lọ hoa gắn tường và hướng dẫn hs quan
sát, nhận xét.
- Gv gợi ý để Hs thấy được:
+ Tờ giấy gấp lọ hình chữ nhật.
+ Lọ hoa được làm bằng cách gấp các nếp gấp đều giống như
gấp quạt ở lớp Một.
+ Một phần của tờ giấy được gấp lên để làm đế và đáy lọ hoa
trước khi gấp các nếp gấp cách đều.
- Nêu tác dụng và cách đan nong đôi trong thực tế.
* Hoạt động 2: Gv hướng dẫn làm mẫu.
. Bước 1: Gấp phần giấy làm để lọ hoa và gấp các nếp gấp
cách đều.
- Đặt ngang tờ giấy thủ công hình chữ nhật có chiều dài 24ô,
rộng 16ô lên bàn, mặt màu ở trên. Gấp một cạnh của chiều
dài lên 3ô theo đường dấu gấp để làm lọ hoa (H.1).
13.
- Xoay dọc tờ giấy, mặt kẻ ô ở trên. Gấp các nếp gấp cách
đều nhau 1ô như gấp cái quạt cho đến hết tờ giấy (H.2, H.3,
H.4).

- Cắt 7 nan ngang và 4 nan dùng để dán nẹp xung quanh tấm
đan có kích thước rộng 1 ô, dài 9 ô. Nên cắt nan ngang khác
màu với nan dọc (H.3)
Hs quan sát.
Hs nhận xét.
Hs quan sát Gv làm mẫu các
bước.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×