Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

GAL4TUAN 13TRA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (282.02 KB, 39 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 13 Thứ hai ngày tháng 11 năm 2009</b>


TỐN


TCT 61: GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM
<b>SỐ CĨ HAI CHỮ SỐ VỚI 11</b>
I.Mục tiêu :


-Kiến thức- kĩ năng: Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. B1-3
- Thái độ:HS yêu thích mơn học, cĩ tính cẩn thận


- TT: Áp dụng nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 để giải các bài tốn có liên
quan trong thực tế


II.Đồ dùng dạy học :
III.Hoạt động d ạy - học :
<i> 1.Kiểm tra bài cũ :</i>


- GV gọi HS làm bài tập, đồng thời kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS
khác


+2 HS lên sửa bài , HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn
65 x 23 = 1495, 145 x 12= 1745


- GV chữa bài và cho điểm HS
<i> 2.Bài mới :</i>


<i> a) Giới thiệu bài </i>


- Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách thực hiện nhân nhẩm số có hai chữ số
với 11.



b. Gi ảng bài mới


<i><b>Hoạt động d</b><b>ạy</b></i> <i><b>Hoạt động h</b><b>ọc</b></i>


<b>* ) Trường hợp tổng hai chữ số bé hơn 10 :</b>
<i><b>Phép nhân 27 x 11 </b></i>


- GV viết lên bảng phép tính 27 x 11.
- Cho HS đặt tính và thực hiện phép tính
trên.


- Em có nhận xét gì về hai tích riêng của
phép nhân trên.


- Hãy nêu rõ bước cộng hai tích riêng của
phép nhân 27 x 11.


-Như vậy , khi cộng hai tích riêng của
phép nhân 27 x 11 với nhau chúng ta chỉ
cần cộng hai chữ số ( 2 + 7 = 9 ) rồi viết 9


- HS đọc phép tính


-1 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm
bài vào bảng con


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

vào giữa hai chữ số của số 27.


- Em có nhận xét gì về kết quả của phép
nhân 27 x 11 = 297 so với số 27. Các chữ


số giống và khác nhau ở điểm nào ?


-Vậy ta có cách nhân nhẩm 27 với 11 như
sau:


* 2 coäng 7 = 9


* Viết 9 vào giữa 2 chữ số của số 27
được 297.


* Vaäy 27 x 11 = 297


-Yêu cầu HS nhân nhẩm 41 với 11.


- GV nhận xét và nêu vấn đề: Các số 27 ,
41 … đều có tổng hai chữ số nhỏ hơn 10 ,
vậy với trường hợp hai chữ số lớn hơn 10
như các số 48 ,57 , … thì ta thực hiện thế
nào ? Chúng ta cùng thực hiện phép nhân
48 x 11.


<i> *<b> Trường hợp hai chữ số nhỏ hơn hoặc</b></i>
<i><b>bằng 10:Phép nhân 48 x11 </b></i>


- Viết lên bảng phép tính 48 x 11.


- Yêu cầu HS áp dụng cách nhân nhẩm đã
học trong phần b để nhân nhaẵm x 11.
-Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép
tính trên.



- Em có nhận xét gì về hai tích riêng của
phép nhân trên ?


- Hãy nêu rõ bước thực hiện cộng hai tích
riêng của phép nhân 48 x 11.


- Vậy em hãy dựa vào bước cộng các tích
riêng của phép nhân 48 x11 để nhận xét về
các chữ số trong kết quả phép nhân 48 x 11
= 528.


+ 8 là hàng đơn vị của 48.


+ 2 là hàng đơn vị của tổng hai chữ số
của


48 ( 4 + 8 = 12 ).


+ 5 là 4 + 1 với 1 là hang chục của 12 nhớ
sang


-Vậy ta có cách nhân nhẩm 48 x 11 như


-Số 297 chính là số 27 sau khi được
viết thêm tổng hai chữ số của nó ( 2
+ 7 = 9 ) vào giữa.


-HS nhaåm : 41 x 11 =151



- HS nhân nhẩm và nêu cách nhân
nhẩm của mình


- HS đọc phép tính


- 1 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm
bài vào nháp


48
x 11
48
48
528
- Đều bằng 48.
-HS nêu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

sau


+ 4 công 8 bằng 12 .


+ Viết 2 vào giữa hai chữ số của 48 được
428.


+ Thêm 1 vào 4 của 428 được 528.
+ Vậy 48 x 11 = 528.


- Cho HS nêu lại cách nhân nhẩm 48 x 11.
- Yêu cầu HS thực hiện nhân nnhẩm 75 x
11.



* Luyện tập , thực hành
<i><b> Bài 1</b></i>


-Yêu cầu HS nhân nhẩm và ghi kết quả
vào vở, khi chữa bài gọi 3 HS lần lượt nêu
cách nhẩm của 3 phần.


<b>Baøi 2 HS khá giỏi</b>


- GV yêu cầu HS tự làm bài , nhắc HS
thực hiện nhân nhẩm để tìm kết quả khơng
được đặt tính.




-GV nhận xét và cho điểm HS.
<i><b> Baøi 3</b></i>


- GV yêu cầu HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm bài vào vở .


Bài giải


Số hàng cả hai khối lớp xếp được là
17 + 15 = 32 ( hàng )


Số học sinh của cả hai khối lớp
11 x 32 = 352 ( học sinh )


Đáp số : 352 học sinh


Nhận xét cho điểm học sinh


- HS neâu: 75 x11 = 825


- 2 HS lần lượt nêu.


- HS nhân nhẩm và nêu cách nhân
trước lớp.


a. 34 x11 =374, b. 11 x95 = 1045.
c. 82 x11 =802


- HS nêu:Tìm x


- 2 HS khá, giỏi lên bảng làm bài , cảø
lớp làm bài vào nháp


a ) x : 11 = 25
x = 25 x 11
x = 275
b ) x : 11 = 78
x = 78 x 11
x = 858
- HS đọc đề bài


- 1 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm
bài vào vở


Bài giải



Số học sinh của khối lớp 4 là
11 x 17 = 187 ( học sinh )
Số học sinh của khối lớp 5 có là


11 x 15 = 165 ( học sinh )
Số học sinh củacả hai khối lớp


187 + 165 = 352 ( học sinh)
Đáp số 352 học sinh


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

-Dặn HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
*Nhạân xét tiết học.


ĐẠO ĐỨC


TCT 13:HIẾU THẢO VỚI ƠNG BÀ, CHA MẸ (tiết 2)
<b>I.Mục tiêu:</b>


-Kiến thức- kĩ năng: Biết được con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha me để đền
đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, ni dạy mình.


+ Hiểu được con cháu có bổn phận hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công
lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, ni dạy mình.


-Thái độ Kính trọng và biết ơn ông bà, cha mẹ


- TT: Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một việc làm cụ thể
trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình.


II.Chuẩn bị:



<b>III.Hoạt động dạy-học:</b>
<i> 1. Kiểm tra bài cũ</i>


- GV gọi hs nêu


? Vì sao chúng ta phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ?


+ Vì ơng bà cha mẹ là những người đã sinh thành và dưỡng dục ta nên người.
- GV nhận xét


<i> 2. Bài mới</i>


<i> a.Giới thiệu bài</i>
<i> b. Giảng bài</i>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


*Hoạt động 1: Đóng vai bài tập
3-SGK/19


- GV chia 2 nhóm và giao nhiệm vụ cho
từng nhóm


Nhóm 1 : Thảo luận, đóng vai theo tình


huống tranh 1.


Nhóm 2 : Thảo luận và đóng vai theo



tình huống tranh 2.


- GV phỏng vấn HS đóng vai cháu về
cách ứng xử, HS đóng vai ơng bà về cảm
xúc khi nhận được sự quan tâm, chăm
sóc của con cháu.


- GV kết luận:


Con cháu hiếu thảo cần phải quan tâm,
chăm sóc ông bà, cha mẹ, nhất là khi
ông bà già yếu, ốm đau.


*Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đơi


- Các nhóm thảo luận chuẩn bị đóng
vai.


- Các nhóm lên đóng vai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

(Bài tập 4- SGK/20)


- GV gọi hs nêu yêu cầu bài tập 4.
+ Hãy trao đổi với các bạn trong nhóm
về những việc đã làm và sẽ làm để thể
hiện lịng hiếu thảo với ơng bà, cha mẹ.
- GV mời 1 số HS trình bày.


- GV khen những HS đã biết hiếu thảo
với ông bà, cha mẹ và nhắc nhở các HS


khác học tập các bạn.


*Hoạt động 3: Trình bày, giới thiệu các
sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được (Bài
tập 5 và 6- SGK/20)


- GV mời HS trình bày trước lớp.
- GV kết luận chung:


+ Ơng bà, cha mẹ đã có công sinh
thành, nuôi dạy chúng ta nên người.
+ Con cháu phải có bổn phận hiếu thảo
với ơng bà, cha mẹ.


- Cho HS đọc ghi nhớ trong khung.
<i>3. Củng cố - Dặn dị:</i>


- Nhận xét tiết học


- Về xem lại bài và thực hiện những
việc cụ thể hằng ngày để bày tỏ lịng
hiếu thảo đối với ơng bà, cha mẹ.


- Chuẩn bị bài tiết sau.


- 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận theo
nhóm đôi.


- HS nối tiếp nhau nêu.



- Đại diện nhóm trình bày cả lớp trao
đổi nhận xét , bổ sung.


- HS nối tiếp nhau trình bày . HS khác
nhận xét, bổ sung.


+ Thương ơng
+ o mẹ cơm cha
Ơn nặng lắm cha ơi
-3 HS đọc.


LỊCH SỬ


TCT 13: CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG
<b>XÂM LƯỢC LẦN THỨ HAI( 1075 – 1077)</b>


<b>I.Mục tiêu :</b>


- Kiến thức- kĩ năng: Biết những nét chính về trận chiens tại phịng tuyến sơng
Như Nguyệt(có thẻ sử dụng lược đồ trận chiến tại phịng tuyến sơng Như Ngut
và bài thơ tương truyền của Lý Thường Kiệt).


+ Vài nét về công lao của Lý Thường Liệt: Người chỉ huy cuộc kháng chiến
chống quân Tống lần thứ hai thắng lợi


+ HS khá, giỏi nắm được nội dung của cuộc chiến đấu của quân Đại Việt trên đất
Tống. Biết nguyên nhân dẫn tới thắng lợi của cuộc kháng: Trí thơng minh lịng
dũng cảm của nhân dân ta sự tài giỏi của Lý Thường Kiệt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

II. Chuẩn bị :



-Lược đồ cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai.SGK
III.Hoạt động d<b> ạy học :</b>


<i> 1. Kiểm tra bài cũ </i>


- Gọi HS trả lời bài chùa thời Lý.


+ Vì sao đến thời Lý đạo Phật trở nên thịnh đạt nhất ?+ Vì đạo phật dạy người ta
phải thương yêu đồng loại, phải biết nhường nhịn nhau, giúp đỡ người gặ khó khăn,
khơng được đối xử tàn ác với lồi vật…


+ Thời Lý chùa được sử dụng vào việc gì?+ Là nơi tu hành của các nhà sư, là nơi
sinh hoạt văn của cộng đồng và là cơng trình kiến trúc đẹp.


- GV nhận xét cho điểm.
<i> 2. Bài mới :</i>


<i> a. Giới thiệu bài:</i>
<i> b. Phát triển bài :</i>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>* Hoạt Động 1: Diễn biến của cuộc</b>
kháng chiến


- GV yêu cầu HS đọc SGK đoạn :
“Năm 1072 … rồi rút về”.


- GV đặt vấn đề cho HS thảo luận: việc


Lý Thường Kiệt cho quân sang đất Tống
có hai ý kiến khác nhau:


+ Để xâm lược nước Tống.


+ Để phá âm mưu xâm lược nước ta của
nhà Tống.


Căn cứ vào đoạn vừa đọc, theo em ý
kiến nào đúng? Vì sao?


- GV cho HS thảo luận và đi đến thống
nhất: ý kiến thứ hai đúng vì: trước đó, lợi
dụng việc vua Lý mới lên ngơi cịn q
nhỏ, qn Tống đã chuẩn bị xâm lược; Lý
Thường Kiệt đánh sang đất Tống, triệt
phá nơi tập trung quân lương của giặc rồi
kéo về nước.


- GV treo lược đồ lên bảng va øtrình bày
diễn biến.


- GV hỏi để HS nhớ và xây đựng các ý
chính của diễn biến KC chống quân xâm
lược Tống:


+ Lý Thường Kiệt đã làm gì để chuẩn
bị chiến đấu với giặc?


+ Quân Tống kéo sang xâm lược nước



-2 HS đọc
-HS thảo luận.


-Ý kiến thứ hai đúng.


+ Để phá âm mưu xâm lược nước ta
của nhà Tống.


-HS quan sát lược đồ và thảo luận
cặp đơi để trình bày diễn biến


+ Cho xây dựng phịng tuyến trên
sơng Như Nguyệt .


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

ta vào thời gian nào ?


+ Lực lượng của quân Tống khi sang
xâm lược nước ta như thế nào ? Do ai chỉ
huy ?


+ Trận quyết chiến giữa ta và giặc diễn
ra ở đâu? Nêu vị trí quân giặc và quân ta
trong trận này.


+ Kể lại trận quyết chiến trên phòng
tuyến sông Như Nguyệt?


- GV nhận xét, kết luận GB



<b>* Hoạt Động 2: Ý nghĩa thắng lợi của</b>
cuộc kháng chiến


- GV cho HS đọc SGK từ sau hơn 3
tháng ….được giữ vững.


- GV đặt vấn đề: nguyên nhân nào dẫn
đến thắng lợi của cuộc kháng chiến?
- GV yêu cầu HS thảo luận.


-GV kết luận: nguyên nhân thắng lợi là
do quân dân ta rất dũng cảm. Lý Thường
Kiệt là một tướng tài (chủ động tấn công
sang đất Tống; Lập phòng tuyến sông
Như Nguyệt).


- Dựa vào SGK GV cho HS trình bày kết
quả của cuộc kháng chiến.


- GV nhận xét, kết luận.


+ 10 vạn bộ binh, 1 vạn ngựa, 20
vạn dân phu. Quách Quỳ chỉ huy.
+Ở phòng tuyến sông Như Nguyệt.
Quân giặc ở bờ Bắc, quân ta ở phía
Nam.


- Khi đến bờ bắc sơng Như Nguyệt
Qch Quỳ nóng lịng chờ qn thủy
tiến vào phối hợp vượt sông nhưng


quân thủy của chúng đã bị quân ta
chặn đứng ngoài bờ biển…đại thắng
- HS trình bày.


-2 HS lên bảng chỉ lược đồ và trình
bày.


- HS nhaéc


-HS đọc.


+ Nguyên nhân thắng lợi là do quân
dân ta rất dũng cảm. Lý Thường
Kiệt là một tướng tài (chủ động tấn
công sang đất Tống; Lập phịng
tuyến sơng Như Nguyệt).


-HS các nhóm thảo luận và báo cáo
kết quả.


-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS trình bày: Quân Tống chết quá
nửa và phải rút về nước, nền đọc
laapjcuar nước Đại Việt được giữ
vững.


-HS khaùc nhận xét.
<i><b>3. Củng cố - Dặn dò:</b></i>


- Cho 3 HS đọc phần bài học.



- GT bài thơ “Nam quốc sơn hà” sau đó cho HS đọc diễn cảm bài thơ này.
- Về nhà xem lại bài


- Chuẩn bị bài: “Nhà Trần thành lập”.
<b>- Nhận xét tiết học.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Khoa h

ọc



TCT: 25 NƯỚC BỊ Ô NHIỄM


I Mục tiêu:



- Kiến thức- kĩ năng: Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô


nhiễm:



+ Nước sạch: trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không chứa


các vi sinh vật hoặc các chất hịa tan có hại cho sức khỏe con người



+ Nước bị ơ nhiễm: có màu, có chất bẩn, có mùi hơi, chứa vi sinh vật


nhiều q mức ch phép, chứa các chất hịa tan có hại cho sức khỏe.



- Thái độ: HS yêu môn học



- TT: Luôn có ý thức sử dụng nước sạch, khơng bị ơ nhiễm


II Chuẩn bị:



Mẫu bảng tiêu chuẩn đánh giá



1 chai nước sông, 1 chai nước giếng hay nước máy


2 vỏ chai, 2 phễu, 2 bông thấm




III Hoạt động dạy- học


1 Kiểm tra bài cũ:



? Em hãy nêu vai trò của nước đối với đời sống của con người, động vật,


thực vật?



? Nước có vai trị gì trong sản xuất nơng nghiệp và cơng nghiệp ? Lấy ví


dụ .



- Nhận xét- cho điểm


2 Bài mới



a. Giới thiệu bài



b. Giảng bài mới


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Thứ ba ngày tháng 11 năm 2009


TẬP ĐỌC


TCT 25: NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
I. Mục tiêu:


- Kiến thức- kĩ năng: Đọc rành mạch, trôi chảy đọc đúng tên riêng nước ngồi
(Xi-ơn- cơp- xki); biết đọc phân biệt lời nhân vật và lơi dẫn chuyện.


+ Hiểu nội dung: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi- ôn- côp – xki nhờ nghiên cứu
kiên trì, bèn bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành cơng mơ ước tìm đường lên các vì
sao.



-Thái độ: HS có ý thức học tập tốt


- TT: HS chăm học, kiên trì, cĩ ước mơ đẹp
II. Đồ dùng dạy học:


-Bảng phụ viết đoạn văn cần luyện đọc; tranh sgk
III. Hoạt động d ạy học :


<i><b> 1. Kiểm tra bài cuû:</b></i>


-Gọi 2 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc bài Vẽ trứng và trả lời câu hỏi về nội dung
bài.


-Nhận xét và cho điểm HS .
<i><b> 2. Bài mới:</b></i>


<b> a. Giới thiệu bài:</b>


-Cho HS quan sát tranh minh hoạ chân dung Xi-ô-côp-xki và giới thiệu đây là
nhà bác học Xi-ô-côp-xki người Nga (1857-1935), ông là một trong những người
đầu tiên tìm đường lên khoảng khơng vũ trụ,


Xi-ơ-cơp-xki đã vất vã, gian khổ như thế nào để tìm được đường lên các vì saao,
các em cùng học bài để biết trước điều đó.


<i><b> b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:</b></i>


Hoạt động dạy Hoạt động học


<i><b> * Luyện đọc:</b></i>



- Gọi 1 HS đọc toàn bài


HD HS chia đoạn ( 4 đoạn ) sau đó gọi 4
HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp ( 3 lượt )
.


+Toàn bài đọc viết giọng trang trọng, cảm
hứng ca ngợi, khâm phục.


+Nhấn giọng những từ ngữ: nhảy quam gãy
<i>chân, vì sao, khơng biết bao nhiêu, hì hục,</i>
<i>hàng trăm lần, chinh phục…</i>


Lượt 1 : cho HS đọc nối tiếp đoạn , GV kết
hợp sửa sai từ HS phát âm sai , Y/C HS
phát hiện từ các bạn đọc sai , GV hệ thống


1 HS khá đọc


-4 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
+Đoạn 1: Từ nhỏ … đến vẫn bay
được.


+ Đoạn 2:Để tìm điều … đến tiết kiệm
thơi.


+Đoạn 3: Đúng là … đến các vì sao
+Đoạn 4: Hơn bốn mươi năm … đến
chinh phục.



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

ghi bảng một số từ trọng tâm sửa chữa
luyện đọc cho học sinh – NX.


<b>Lượt 2 : Kết hợp đọc câu văn dài </b>


+Vì sao quả bóng khơng có cánh mà vẫn
bay được? Cậu làm thế nào mà mua được
nhiều sách và dụng cụ thí nghiệm thế?
- Gọi HS đọc câu văn dài


- Cho HS đọc chú giải sgk
- Luyện đọc cặp


-Đọc toàn bài
- Đọc mẫu


<i><b> * Tìm hiểu bài:</b></i>


-u cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời
câu hỏi.


+ Xi-ơ-cơp-xki mơ ước điều gì?


+Khi cịn nhỏ , ơng đã làm gì để có thể bay
được?


+Theo em hình ảnh nào đã gợi ước muốn
tìm cách bay trong không trung của
Xi-ô-côp-xki?



- Đoạn 1 cho biết điều gì?


-Yêu cầu HS đọc đoạn 2,3 trao đổi và trả
lời câu hỏi.


+Để tìm hiểu điều bí mật đó, Xi-ơ-cơp-xki
đã làm gì?


+Ơng kiên trì thực hiện ước mơ của mình
như thế nào?


-Nguyên nhân chính giúp ông thành công
là gì?


- 1 HS
- Đọc cặp
- 1 HS
- Nghe


-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc
thầm, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi,
trả lời câu hỏi.


+ Xi-ô-côp-xki mơ ước được bay lên
bầu trời.


+Khi cịn nhỏ, ơng dại dột nhảy qua
cửa sổ để bay theo những cánh chim…
+Hình ảnh quả bóng khơng có cánh


mà vẫn bay được đã gợi cho
Xi-ô-côp-xki tìm cách bay vào không
trung.


- Ước mơ của Xi-ôn-cốp xki


-2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc
thầm. HS thảo luận cặp đôi và trả lời
câu hỏi.


+Để tìm hiểu bí mật đó, Xi-ơ-cơp-xki
đã đọc khơng biết bao nhiêu là sách,
ơng hì hục làm thí nghiệm có khi
đến hàng trăm lần.


+Để thực hiện ước mơ của mình ơng
đã sống kham khổ, ông đã chỉ ăn
bánh mì sng để dành tiền mua sách
vở và dũng cụ thí nghiệm. Sa Hồng
khơng ủng hộ phát minh bằng khinh
khí cầu baybằng kim loại của ông
nhưng ông khơng nản chí. Ơng đã
kiên trì nghiêng cứu và thiết kế thành
cơng tên lửa nhiều tầng, trở thành
phương tiện bay tới các vì sao từ
chiếc pháo thăng thiên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

-Yêu cầu HS đọc đoạn 4, trao đổi ội dung
và trả lời câu hỏi



+En hãy đặt tên khác cho truyện.


-Câu truyện nói lên điều gì?


-Ghi nội dung chính của bài.
<i><b> * Đọc diễn cảm:</b></i>


-yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
của bài. HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách
đọc hay.


-Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện
đọc.


-u cầu HS luyện đọc.
- Tổ chức đọc nhóm đơi


-Tổ chức co HS thi đọc diễn cảm đoạn văn.
-Nhận xét về giọng đọc tuyên dương .


ước mơ đẹp: chinh phục các vì sao và
ơng đã quyết tâm thực hiện ước mơ
đó.


-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+Tiếp nối nhau phát biểu.


*Ước mơ của Xi-ô-côp-xki.
*Người chinh phục các vì sao.


*Ơng tổ của ngành du hành vũ trụ.
*Quyết tâm chinh phục bầu trời.
-Truyện ca ngợi nhà du hành vũ trụ
vĩ đại Xi-ô-côp-xki. nhờ khổ công
nghiên cứu, kiên trì bền bĩ suốt 40
năm đã thực hiện thành cơng ước mơ
lên các vì sao.


-4 HS tiếp nối nhau đọc và tìm cách
đọc (như đã hướng dẫn).


-HS luyện đọc


HS thi đọc theo nhóm


<i><b>3. Củng cố – dặn dò:</b></i>


-Hỏi: Câu truyện giúp em hiểu điều gì? -Câu chuyện nói lên từ nhỏ Xi-ơ-cơp-xki
đã mơ ước được bay lên bầu trời.


+Nhờ kiên trì, nhẫn nại Xi-ơ-cơp-xki đã thành cơng trong việc nghiên cứu ước mơ
của mình.


+ Xi-ô-côp-xki là nhà khoa học vĩ đại đã tìm ra cách chế tạo khí cầu bay bằng
kim loại, thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng, trở thành một phương tiện bay tới
các vì sao.


? Em học được điều gì qua cách làm việc của nhà bác học Xi-ơ-cơp-xki.
+Làm việc gì cũng phải kiên trì nhẫn nại.



+Làm việc gì cũng phải tồn tâm, tồn ý quyết tâm.
-Dặn HS về nhà học bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>CHÍNH TẢ</b>


<b>NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO</b>
I. Mục tiêu:


- Kiến thức- kĩ năng: Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn,
+ Làm đúng bài tập 2 a/ b, hoặc bài tập 3 a/ b, bài tập phương ngữ do gv chọn.
- Thái độ: HS cĩ ý thức học tập tốt


<b> - Cĩ ý chí vươn lên trong cuộc sống, cĩ lịng kiên trì</b>
II. Đồ dùng dạy học:


-Giấy khổ to và bút dạ,
III. Hoạt động d ạy- học
<i><b> 1. KTBC:</b></i>


-Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết vào vở nháp.
<i> vườn tược , thịnh vượn, vay mượn, mương nước, con lươn, lương tháng.</i>
-Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở.


<i><b> 2. Bài mới:</b></i>


<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>
b. Giảng bài mới


Hoạt động dạy Hoạt động học



<b> *. Hướng dẫn viết chính tả:</b>
<i><b> * Trao đổi về nội dung đoạn văn:</b></i>
-Gọi HS đọc đoạn văn.


-Hỏi: +Đoạn văn viết về ai?


-Em biết gì về nhà bác học
Xi-ô-côp-xki?


<i><b>* Hướng dẫn viết chữ khó:</b></i>


-u cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn
khi viết chính tả và luyện viết bảng
con và bảng lớp .


<i><b> * Nghe viết chính tả:</b></i>
<i><b> * Sốt lỗi chấm bài:</b></i>


<b>* Hướng dẫn làm bài tập chính tả:</b>
<b>*GV có thể lựa chọn phần a/ hoặc</b>
phần b/ hoặc BT khác để chữa lỗi
chính tả cho HS địa phương.


Bài 2:b


a/. Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Phát giấy và bút dạ cho nhóm HS .
Yêu cầu HS thực hiện trong nhóm,





--1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm
trang 125, SGK.


+Đoạn văn viết về nhà bác học ngừơi
Nga Xi-ô-côp-xki.


- Xi-ô-côp-xki là nhà bác học vĩ đại đã
phát minh ra khí cầu bay bằng kim loại.
Ơng là người rất kiên trì và khổ cơng
nghiên cứu tìm tịi trong khi làm khoa
học.


-các từ: Xi-ô-côp-xki, nhảy, dại dột, cửa
<i>sổ, rủi ro, non nớt, thí nghiệm,…</i>


- HS viết vào vở


-1 HS đọc thành tiếng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

nhóm nào làm xong trước dán phiếu
lên bảng.


-Gọi các nhóm khác bổ sung từ mà các
nhóm khác chưa có.


-Nhận xét và kết luận các từ đúng.


Baøi 3:



a/. –Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-u cầu HS trao đổi theo cặp và tìm
từ.


-Gọi HS phát biểu


-Gọi HS nhận xét và kết luận từ đúng.
b/. Tiến hành tương tự phần a/.


-Boå sung.


-1 HS đọc các từ vừa tìm được trên
phiếu.


viết từ vào vở.
Thứ tự cần điền:


+ nghiêm- minh- kên-
nghiệm-nghiên- nghiệm- điện- nghiệm


-1 HS đọc thành tiếng.


-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và tìm từ.
-Từng cặp HS phát biểu. 1 HS đọc nghĩa
của từ- 1 HS đọc từ tìm được.


-Lời giải: nản chí (nản lịng), lí tưởng,
lạc lối,( lạc hướng).


-Lời giải: Kim khâu, tiết kiệm, tim,…


<i><b>3. Củng cố – dặn dò:</b></i>


-Dặn HS về nhà viết lại các tính từ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau.
<b>-Nhận xét tiết học.</b>


<b>LUYỆN TỪ VAØ CÂU</b>


<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ : Ý CHÍ – NGHỊ LỰC</b>
I. Mục tiêu:


- Kiến thức- kĩ năng: Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người;
bước đầu biết tìm từ( BT 1), đặt câu (BT2), viết đoạn văn ngắn (BT3) có sử dụng từ
ngữ hướng vào chủ diểm đang học.


- Thái độ: HS yêu Tiếng Việt


- TT: HS cĩ ý thức vượt khĩ trong học tập
II. Đồ dùng dạy học:


-Giấy khổ to và bút dạ,
III. Hoạt động d ạy- học :
<i><b> 1. KTBC:</b></i>


-Gọi 3 HS lên bảng tìm những từ ngữ miêu tả đặc điểm khác nhau của các đặc
điểm sau: xanh, thấp, sướng.


-Gọi HS dưới lớp trả lời câu hỏi: hãy nêu một số cách thể hiện mức độ của đặc
điểm tính chất.


-Gọi HS nhận xét câu trả lời của bạn và bài của bạn làm trên bảng.


-Nhận xét, kết luận và cho điểm HS


<i><b>2. Bài mới:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i><b> b. Hướng dẫn làm bài tập:</b></i>


Hoạt động dạy Hoạt động học


* Baøi 1:


-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Chia nhóm 4 HS yêu cầu HS trao đổi
thảo luận và tìm từ,GV đi giúp đỡ các
nhóm gặp khó khăn. Nhóm nào làm
xong trước dán phiếu lên bảng.


-Gọi các nhóm khác bổ sung.
-Nhận xét, kết luận các từ đúng.


a/. Các từ nói lên ý chí nghị lực của
con người.


b/. Các từ nói lên những thử thách đối
với ý chí, nghị lực của con người.
<i><b> * Bài 2:</b></i>


-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Gọi HS đọc câu- đặt với từ:



+HS tự chọn trong số từ đã tìm được
trong nhóm a/


-HS cả lớp nhận xét câu bạn đặt. Sau
đó HS khác nhận xét câu có dùng với
từ của bạn để giới thiệu được nhiều
câu khác nhau với cùng một từ.


-Đối với từ thuộc nhóm b tiến hành
tương tự như nhóm a.


* Bài 3:


-Gọi HS đọc yêu cầu.


-Hỏi: +Đoạn văn yêu cầu viết về nội
dung gì?


+Bằng cách nào em biết được người
đó?


-Hãy đọc lại các câu tục ngữ, thành
ngữ đã học hoặc đã viết có nội dung


-1 HS đọc thành tiếng.
-Hoạt động trong nhóm.


-Bổ sung các từ mà nhóm bạn chưa có.
-Đọc thầm lài các từ mà các bạn chưa
tìm được.



<i>Quyết chí, quyết tâm , bền gan, bền chí,</i>
<i>bền lịng, kiên nhẫn, kiên trì, kiên nghị,</i>
<i>kiên tâm, kiên cường, kiên quyết , vững</i>
<i>tâm, vững chí, vững dạ, vững lịng,…</i>
<i>Khó khăn, gian khó, gian khổ, gian nan,</i>
<i>gian lao, gian truân, thử thách, thách</i>
<i>thức, chông gai,…</i>


-1 HS đọc thành tiếng.


-HS tự làm bài tập vào vở nháp hoặc vở
BTTV4.


-HS có thể đặt:


+Người thành đạt đều là người rất biết
bền chí trong sự nghiệp của mình.


+Mỗi lần vượt qua được gian khó là mỗi
lần con người được trưởng thành.


-1 HS đọc thành tiếng.


+Viết về một người do có ý chí nghị lực
vươn lên để vượt qua nhiều thử thách,
đạt được thành cơng.


+Đó là bác hàng xóm nhà em.
*Đó chính là ơng nội em.


*Em biết khi xem ti vi.


*Em biết ở báo Thiếu niên Tiền phong.
*Có câu mài sắt có ngày nên kim.
*Có chí thì nên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Có chí thì nên.


-u cầu HS tự làm bài.GV nhắc HS
để viết đoạn văn hay các em có thể sử
dụng các câu tục ngữ, thành ngữ vào
đoạn mở đoạn hay kết đoạn.


-Gọi HS trình bày đoạn văn. GV nhận
xét, chữa lỗi dùng từ, đặt câu (nếu có )
cho từng HS .


-Cho điểm những bài văn hay.


*Thất bại là mẹ thành công.


*Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo.
-Làm bài vào vở.


-5 đến 7 HS đọc đoạn văn tham khảo
của mình.


- Vừa qua, xem chương trình Người
đương thời trên ti vi, em thật xúc động khi
nhìn thấy anh Sơn. Đó là một người con


sinh ra từ một gia đình nghèo. Cái ngfheof
lại càng khốn khổ hơn khi anh bị tàn tật.
Anh chỉ có 80 cm chân tay rất bé mà đầu
lại to. Không mặc cảm với bản thân, anh
quyết tâm đi học. Ngày cịn bé thì bố mẹ
anh đưa đi học, lớn một chút anh được bạn
bè giúp đỡ. Hằng ngày anh cố gắng đến
lớp và học bài. Anh luôn giữ vững danh
hiệu học sinh giỏi của trường. Bây giờ anh
đã là sinh viên trường Đại học Ngoại ngữ
Hà Nội. Anh có mong ước sau này trở
thành người thầy của các em nhỏ khơng
may như mình.


<i><b>3. Củng cố – dặn dò:</b></i>
-Nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà viết lại các từ ngữ ở BT1 và viết lại đoạn văn (nếu chưa đạt) và
chuẩn bị bài sau.


<b>KỂ CHUYỆN</b>


<b>KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA</b>
I. Mục tiêu:


- Kiến thức- kĩ năng: Dựa vào SGK, chọn được câu chuyện (được chứng kiến hoặc
tham gia) thể hiện đúng tinh thần kiên trì vượt khó.


+ Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện.
-Thái độ: HS cĩ ý thức kỉ luật cao trong học tập


- TT: HS tự tin cĩ ý chí vươn lên trong học tập
II. Chu ẩn bị:


-Đề bài viết sẵn trên bảng lớp.
-Mục gợi ý 2 viết trên bảng phụ.
III. Hoạt động d ạy- học


<i><b> 1. Ki</b><b>ểm tra bài cũ: </b><b>:</b></i>


- Gọi 2 HS kể lại truyện em đã nghe, đã học về người có nghị lực.


-Khuyến khích HS lắng nghe, hỏi bạn về nhân vật, sự việc hay ý nghĩa câu
chuyện cho bạn kể chuyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i><b>2ø. Bài mới:</b></i>


<b> a. Giới thiệu bài:</b>


<i><b> b. Hướng dẫn kể chuyện:</b></i>


Hoạt động dạy Hoạt động học


<i><b> * Tìm hiểu đề bài:</b></i>
-Gọi HS đọc đề bài.


-Phân tích đề bài: dùng phấn màu
gạch chân các từ: chứng kiến, tham
<i>gia, kiên trì, vượt khó,.</i>


-Gọi HS đọc phần gợi ý.



-Hỏi: +Thế nào là người có tinh thần
vượt khó?


+Em kể về ai? Câu chuyện đó như thế
nào?


-Yêu cầu quan sát tranh minh hoạ
trong SGK và mơ tả những gì em biết
qua bức tranh.


<i><b> * Kể trong nhóm:</b></i>


-Gọi HS đọc lại gợi ý 3 trên bảng phụ.
-Yêu cầu HS kể chuyện theo cặp. GV
đi giúp đỡ các em yếu.


<i><b> * Kể trước lớp:</b></i>


-Tổ chức cho HS thi kể.


-Gv khuyeán khích HS lắng nghe và hỏi


-2 HS đọc thành tiếng.


-3 HS tiếp nối nhau đọc phần gợi ý.
+Người có tinh thần vượt khó là người
khơng quản ngại khó khăn, vất vả, ln
cố gắng khổ cơng làm được cơng việc
mà mình mong muốn hay có ích.



+Tiếp nối nhau trả lời.


*Em kể về anh Sơn ở Thanh Hoá mà em
<i>được biết qua ti vi. Anh bị liệt hai chân</i>
<i>nhưng vẫn kiên trì học tập. Bây giờ anh</i>
<i>đang là sinh viên đại học.</i>


<i>*Em kể về người bạn của em. Dù gia</i>
<i>đình bạn gặp nhiều khó khăn nhưng bạn</i>
<i>vẫn cố gắng đi học.</i>


<i>*Em kể về lịng kiên trì học tập của bác</i>
<i>hàng xóm khi bác bị tai nạn lao động.</i>
<i>*Em kể về lòng kiên nhẫn luyện viết chữ</i>
<i>đẹp của bạn Châu cùng khi tập thể của</i>
<i>em.</i>


-2 HS giới thiệu.


+Tranh 1 và tranh 4 kể về một bạn gái
có gia đình vất vả. Hàng ngày bạn phải
làm nhiều việc để giúp đỡ gia đình. Tối
đến bạn vẫn chịu khó học bài.


+Tranh 2, 3 kể về một bạn trai bị khuyết
tật nhưng bạn vẫn kiên trì, cố gắng luyện
tập và học hành.


-1 HS đọc thành tiếng.



-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, kể chuyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

lại bạn kể những tình tiết về nội dung,
ý nghĩa của chuyện.


-Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện.
-Nhận xét HS kể, HS hỏi và chi điểm
từng HS .


-Nhận xét lời kể của bạn theo các tiêu
chí đã nêu.


<i><b>3. Củng cố – dặn dò:</b></i>


-Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe và
chuẩn bị bài sau.


*Nhaän xét tiết học.


<b>TẬP ĐỌC</b>


<b>VĂN HAY CHỮ TỐT</b>
I. Mục tiêu:


- Kiến thức- kĩ năng: Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đọc bài văn với giọng chậm
rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.


+ Hiểu nội dung bài: Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữa chữ viết xấu trở
thành người viết chữ đẹp của Cao Bá Quát.



II. Đồ dùng dạy học:


-Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 129/SGH
-Một số vở sạch chữ đẹp của HS trong trường.
-Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.
III. Hoạt động d ạy học :


<i><b> 1. Ki</b><b>ểm tra bài cũ: </b></i>


-Gọi 2 HS lên bảng đọc tiếp nối bài Người tìm đường lên các vì sao và trả lời câu
hỏi về nội dung bài.


-1 HS đọc bài.


-1 HS nêu nội dung chính của bài.
-Nhận xét và cho điểm từng HS .
<i><b> 2. Bài mới:</b></i>


<b> a. Giới thiệu bài:</b>


Treo tranh minh hoạ bài tập đọc và giới thiệu bức tranh vẽ cảnh Cao Bá Quát đang
luyện viết trong đêm. Ởû lớp 3, với chuyện người bán quạt may mắn, các em đã biết
một người viết đẹp nổi tiếng ở Trung Quốc là ông Vương Hi Chi. Ở nước ta, thời
xưa ông Cao Bá Quát cũng là người nổi tiếng văn hay chữ tốt. Làm thế nào để viết
được đẹp? Các em cùng học bài ghọc hôn nay để biết thêm về tài năng và nghị lực
của Cao Bá Quát.


<i><b> b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:</b></i>



Hoạt động dạy Hoạt động học


<i><b> * Luyện đọc:</b></i>


- Gọi 1 HS đọc toàn bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

bà cụ khẩn khoản, giọng Cáo Bá Quát
vui vẻ, xởi lởi. Đọan đầu đọc chậm.
Đoạn cuối bài đọc nhanh thể hiện ý
chí quyết tâm rèn chữ bằng được của
Cao Bá Quát. Hai câu cuối đọc với
cảm hứng ca ngợi sảng khoái.


*Nhấn giọng ở những từ ngữ: rất xấu,
<i>khẩn khoản, oan uổn, sẵn lịng , thét</i>
<i>lính, duổi, ân hận, dốc sức, cứng cáp,</i>
<i>mười trang vở, nổi danh, văn hay chữ</i>
<i>tốt,..</i>


-Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng
đoạn của bài (3 lượt HS đọc).GV chú
ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng
HS .


- Đọc từ khó


- Đọc chú giải SGK


- Chú ý : Kết hợp đọc câu văn dài
<i>Thuở đi học, Cao Bá Quát viết chữ rất</i>


<i>xấu nên dù bài văn hay/ vẫn bị thầy</i>
<i>cho điểm kém.</i>


- Luyện đọc cặp
- Gọi HS đọc toàn bài
- Đọc mẫu


<i><b> * Tìm hiểu bài:</b></i>


-u cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và
trả lời câu hỏi.


+Vì sao thuở đi học Cao Bá Quát
thường xuyên bị điểm kém?


+Bà cụ hàng xóm nhờ ơng làm gì?
+Thái độ của Cáo Bá Quát ra sao khi
nhận lời giúp bà cụ hàng xóm?


? Nêu ý đoạn 1


-Yêu cầu HS đọc đoạn 2, trao đổi và
<b>trả lời câu hỏi.</b>


+Sự việc gì xảy ra đã làm Cao Bá
Quát ân hận?


-HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự:
+Đoạn 1: Thuở đi học…đến xin sẵn lòng.
+Đoạn 2: Lá đơn viết…đến sau cho đẹp


+Đoạn 3: Sáng sáng … đến văn hay chữ
tốt.


- HS đọc : khẩn khoản, huyện đường, ân
hận,…


- 1 HS đọc


- Đọc cặp
- 2 HS
- Nghe


-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm ,
trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi.


+Cao Bá Qt thường bị điểm kém vì
ơng viết chữ rất xấu dù bài văn của ông
viết rất hay.


+Bà cụ nhờ ơng viết cho lá đơn kêu oan
vì bà thấy mình bị oan uổng.


+Ơng rất vui vẽ và nói: “Tưởng việc gì
<i>khó, chứ việc ấy cháu xin sẵn lịng”</i>


- Cao Bá Qt thường bị điểm kém vì chữ
xấu, sẵn lịng giúp đỡ hàng xóm


-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm,
trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi.



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

+Theo em khi bà cụ bị quan thét lính
đuổi về Cao Bá Quát có cảm giác thế
nào?


? Nêu ý đoạn 2


-u cầu HS đọc đoạn cịn lại, trao
<b>đổi và trả lời câu hỏi.</b>


+Cao Bá Quát quyết chí luyện viết
chữ như thế nào?


+Qua việc luyện viết chữ em thấy Cao
Bá Quát là người như thế nào?


+Theo em nguyên nhân nào khiến Cáo
Bá Quát nổi danh khắp nước là người
văn hay chữ tốt?


-Gọi HS đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi
và trả lời câu hỏi 4.


-Giảng bài: Mỗi đoạn chuyện đều nói
lên 1 sự việc.


+Đoạn mở bài (2 dịng đầu) nói lên
chữ viết xấu gây bất lợi cho Cao Bá
Quát thuở đi học.



+Đoạn thân bài kể lại chuyện Cao Bá
Quát ân hận vì chữ viết xâu của mình
đã làm hỏng việc của bà cụ hàng xóm
nên quyết tâm luyện viết cho chữ
đẹp.


+Đoạn kết bài: Cao Bá Quát thành
công, nổ danh là người văn hay chữ
tốt.


-Hỏi: Câu chuyện nói lên điều gì?
-Ghi ý chính của bài.


<i><b> * Đọc diễn cảm:</b></i>


-Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đọan
của bài, lớp theo dõi để tìm ra cách


thét lính đuổi bà cụ về, khiến bà cụ
không giải được nỗi oan.


+Khi đó chắc Cao Bá Quát rất ân hận và
dằn vặt mình. Ơng nghĩ ra rằng dù văn
hay đến đâu mà chữ khơng ra chữ cũng
chẳng ích gì?


- Cao Bá Quát ân hận vì chữ xấu làm bà
cụ không giải được oan


-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm,


trao đổi và trả lời câu hỏi.


+Sáng sáng, ông cầm que vạch lên cột
nhà luyện chữ cho cứng cáp. Mỗi tối,
ông viết xong 10 trang vở mới đi ngủ,
mượn những quyển sách chữ viết đẹp để
làm mẫu, luyện viết liên tục trong mấy
năm trời.


+Ông là người rất kiên trì nhẫn nại khi
làm việc.


+Nguyên nhân khiến Cao Bá Quát nổi
danh khắp nước là người văn hay chữ tốt
là nhờ ông kiên trì luyện tập suốt mười
mấy năm và năng khiếu viết văn từ nhỏ.
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thần
trao đổi và trả lời câu hỏi.


+Mở bài: Thuở đi học Cao Bá Quát viết
<i>chữ rất xấu nên nhiều bài văn dù hay vẫn</i>
<i>bị thầy cho điểm kém.</i>


+Thân bài:Một hơm, có bà cụ hàng xóm
<i>sang…kiếu chữ khác nhau.</i>


+Kết bài:Kiên trì luyện tập…là người văn
<i>hay chữ tốt.</i>


-Lắng nghe.



+Câu chuyện ca ngợi tính kiên trì, quyết
tâm sửa chữa viết xấu của Cao Bá Quát.
-3 HS tiếp nối nhau đọc. Cả lớp theo dõi
tìm cách đọc (như đã hướng dẫn)


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

đọc.


-Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc
nêu cách đọc và cho HS đọc theo
nhóm .


- Tổ chức cho HS đọc nhóm đôi


-Tổ chức cho HS thi đọc một đoạn
trong SGK ( Cho HS đọc phân vai) .
-Nhận xét và cho điểm tuyên dương


HS luyện đọc theo u cầu của GV


- 3 nhóm


<i><b>3. Củng cố – dặn dò:</b></i>


? Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?


Cho HS xem những vở sạch chữ đẹp của HS trong trường để các em có ý thức viết
đẹp.


-Dặn HS về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau


<b>-Nhận xét tiết học.</b>


<b>TẬP LÀM VĂN</b>


<b>TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


- Kiến thức- kĩ năng: Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn kể chuyện (đúng ý,
bố cục rõ,dùng từ, đặt câu viết đúng chính tả,…); tự sửa được các lỗi mắc trong bài
viết theo sự hướng dẫn của GV.


- Thái độ: HS chú ý, chăm chỉ học tập


- TT: Có tinh thần học hỏi, có ý chí vươn lên trong học tập
<b>II. Chuẩn bị: </b>


- Bảng phụ ghi sẵn nột số lỗi về : Chính tả, cách dùng từ, cách diễn đạt, ngữ pháp
cần chữa chung cho cả lớp.


<b>III. Hoạt động dạy-học</b>


Hoạt động dạy Hoạt động học


<i><b> 1. Nhận xét chung bài làm của HS :</b></i>
Gọi HS đọc lại đề bài.


+Đề bài yêu cầu điều gì?
-Nhận xét chung.


+Ưu điểm



-1 HS đọc thành tiếng
- HS nêu


-Laéng nghe.


<i>+HS hiểu đề, viết đúng yêu cầu của đề</i>
<i>như thế nào?</i>


<i>+Dùng đại từ nhân xưng trong bài có</i>
<i>nhất quán không? (với các đề kể lại theo</i>
<i>lời 1 nhân vật trong truyện, HS có thể</i>
<i>mắc lỗi:phần đầu câu chuyện kể theo lời</i>
<i>nhân vật-xưng tôi, phần sau quên lại kể</i>
<i>theo lời người dẫn chuyện,)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

-GV nêu tên những HS viết đúng yêu
cầu của đề bài, lời kể hấp dẫn, sinh
động, có sự liên kết giữa các phần; mở
bài, thân bài, kết bài hay.


+Khuyết điểm


-Trả bài cho HS .


<i><b> 2. Hướng dẫn chữa bài:</b></i>


-Yêu cầu HS tự chữa bài của mình
bằng cách trao đổi với bạn bên cạnh.
-GV đi giúp đỡ những HS yếu.



<i><b> 3. Học tập những đoạn văn hay, bài</b></i>
<i><b>văn tốt:</b></i>


-Gv gọi 1 số HS đọc đoạn văn hay, bài
được đeiểm cao đọc cho các bạn nghe.
Sau mỗi HS đọc, GV hỏi để HS tìm ra:
cách dùng từ, lối diễn đạt, ý hay,…
<i><b>4. Hướng dẫn viết lại một đoạn văn:</b></i>
-Gợi ý HS viết lại đoạn văn khi:
+Đoạn văn có nhiều lỗi chính tả.


+Đoạn văn lủng củng, diễn đạt chưa rõ
ý.


+Đoạn văn dùng từ chưa hay.


+Đoạn văn viết đơn giản, câu văn cụt.
+Mở bài trực tiếp viết lại thành mở bài
gián tiếp.


+Kết bài không mở rộng viết thành
kết bài mở rộng.


-Gọi HS đọc các đoạn văn đã viết lại.
-Nhận xét từng đoạn văn của HS để
giúp HS hiểu các em cần viết cẩn thận
vì khả năng của em nào cũng viết
được văn hay.



<i>+Sự việc, cốt truyện liên kết giữa các</i>
<i>phần.</i>


<i>+Thể hiện sự sáng tạo khi kể theo lời</i>
<i>nhân vật.</i>


<i>+Chính tả, hình thức trình bày bài văn.</i>
<i>+GV nêu các lỗi điển hình về ý, về dùng</i>
<i>từ, đặt câu, đại từ nhân xưng, cách trình</i>
<i>bày bài văn, chính tả…</i>


<i>+Viết trên bảng phụ các lỗi phổ biến.</i>
<i>Yêu cầu HS thảo luận phát hiện lỗi, tìm</i>
<i>cách sửa lỗi.</i>


- HS chữa lỗi


- HS đọc


- HS viết lại


- 5 HS đọc


<i><b> * Củng cố – dặn dò:</b></i>


-Dặn HS về nhà mượn bài của ngưỡng bạn điểm cao đọc và viết lại thành bài
văn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>



<b>CÂU HỎI VÀ DẤU CHẤM HỎI</b>
I. Mục tiêu:


- KIến thức - kĩ năng: Hiểu được tác dụng của câu hỏi và dấu hiệu chính để nhận
biết chúng.


+ Xác định được câu hỏi trong một văn bản (BT1, mục III); bước đầu biết đặt câu
hỏi để trao đổi nội dung, yêu cầu cho trước (BT2, BT3)


- Thái độ: HS yêu Tiếng Việt


- TT: Biết áp dụng trong nói, viết câu hỏi.Có ý thức vượt khó, kiên trì trong học tập
<b>II. Chuẩn bị : </b>


1 Giấy khổ to, kẻ sẵn cột ở bài tập 1 và bút dạ.
2 Bảng phụ ghi sẵn đáp án và phần nhận xét.
<b>III. Hoạt động day - học</b>


<i><b> 1. Ki</b><b>ểm tra bài cũ</b><b>:</b></i>


-Gọi HS đọc lại đoạn văn viết về người có ý chí nghị lực nên đã đạt được thành
công.-3 HS đọc đoạn văn.


-Gọi 3 HS lên bảng đặt câu với 2 từ vừa tìm được.-3 HS lên bảng viết.
-Nhận xét câu, đoạn văn của từg HS và cho điểm.


<i><b> 2. Bài mới:</b></i>


<b> a. Giới thiệu bài:</b>



-Viết lên bảng câu: Các em đã chuẩn bị bài hơm nay chưa?


-Hỏi: +Câu văn viết ra nhằm mục đích gì?-+Câu văn viết ra nhằm mục đích hỏi.
HS chuẩn bị bài chưa?


-Đây là loại câu nào?+Đây là câu hỏi.


-Khi nói và viết chúng ta thường dùng 4 loại câu:câu kể, câu cảm, câu cầu khiến,
câu hỏi. Hôm nay các em sẽ được tìm hiểu kĩ hơn về câu hỏi.


b. Giảng bài mới


Hoạt động dạy Hoạt động học


<i><b> * Tìm hiểu ví dụ:</b></i>
Bài 1:


-Yêu cầu HS mở SGK/125 đọc thầm bài
Người tìm đường lên các vì sao và tìm
các câu hỏi trong bài.


-Gọi HS phát biểu.GV có thể ghi nhanh
câu hỏi trên baûng.


-Mở SGK đọc thầm, dùng bút chì
gạch chân dưới các câu hỏi.


-Các câu hỏi:


1.Vì sao quả bóng khơng có cánh mà


<i>vẫn bay được?</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Bài 2,3:


-Hỏi: +Các câu hỏi ấy là của ai và để
hỏi ai?


+Những dấu hiệu nào giúp em nhận ra
đó là câu hỏi?


+Câu hỏi dùng để làm gì?


+Câu hỏi dùng để hỏi ai?


-Treo bảng phụ, phân tích cho HS hiểu.
<b>Câu hỏi Của ai</b>
Vì sao quả bóng khơng Xi-ơn-cốp-xki
có cánh mà vẫn bay được?


- Cậu làm thế nào mà Một người bạn.
mua được nhiều sách và


dụng cụ thí nghiệm
như thế?



-KL:


+Câu hỏi hay còn gọi là câu nghi vấn
dùng để hỏi những điều mà mình cần


biết.


+Phần lớn câu hỏi là dùng để hỏi người
khác, nhưng cũng có khi là để tự hỏi
mình.


+Câu hỏi thường có các từ nghi vấn: ai,
gì, nào, sao khơng,…Khi viết, cuối câu
hỏi có dấu chấm hỏi.


<b> *. Ghi nhớ:</b>


-Gọi HS đọc phần ghi nhớ.


-Gọi HS đọc phần câu hỏi để hỏi người
khác và tự hỏi mình.


-Nhận xét câu HS đặt, khen những em
hiểu bài, đặt câu đúng hay.


<b> *. Hướng dẫn làm bài tập:</b>


+Câu hỏi 1 của Xi-ơ-cốp-xki tự hỏi
mình.


+Câu hỏi 2 là của người bạn hỏi
Xi-ô-cốp-xki.


+Các câu này đều có dấu chấm hỏi
và có từ để hỏi: Vì sao? Như thế nào?


+Câu hỏi dùng để hỏi những điều mà
mình chưa biết.


+Câu hỏi dùng để hỏi người khác hay
hỏi chính mình.


-Đọc và lắng nghe.


<b>Hỏi ai Dấu hiệu</b>
Tự hỏi mình -Từ vì sao.
Xi-ơn-cốp-xki - Dấu chấm hỏi.
-Từ thế nào.
-Dấu chấm hỏi.


-2 HS đọc thành tiếng.
-Tiếp nối đọc câu mình đặt.
*Mẹ ơi, sắp ăn cơm chưa?
*Tại sao mình lại quên nhỉ?


*Minh này, cậu có mang hai bút
không?


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i><b> Bài 1:</b></i>


-Gọi HS đọc u cầu và mẫu.


-Chia nhóm 4 HS , phát phiếu và bút dạ
cho từng nhóm. Yêu cầu HS tự làm bài.
-Nhóm nào làm xong trước dán phiếu
lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ


sung.


-Kết luận về lời giải đúng.


-1 HS đọc thành tiếng.
-Hoạt động trong nhóm.
-Nhận xét, bổ sung.
-Chữa bài (nếu sai)


TT Câu hỏi Câu hỏi của ai Để hỏi ai Từ nghi


vấn
1 <i><b>Bài thưa chuyện với mẹ</b></i>


<i>Con vừa bảo gì?</i>


<i>Ai xui con thế?</i> <i>Câu hỏi của mẹ.Câu hỏi của mẹ.</i> <i>Để hỏi CươngĐể hỏi Cương</i> <i>Gì thế</i>
2 <b>Bài hai bàn tay</b>


<i>Anh có u nước khơng?</i>
<i>Anh có thể giữ bí mật</i>
<i>khơng?</i>


<i>Anh có muốn đi với tơi</i>
<i>khơng?</i>


<i>Nhưng chúng ta lấy đâu</i>
<i>ra tiền?</i>


<i>Anh sẽ đi với tơi chứ?</i>



<i>của Bác Hồ.</i>
<i>của Bác Hồ.</i>
<i>của Bác Hồ.</i>
<i>của Bác Hồ.</i>


<i>Câu hỏi của Bác</i>
<i>Hồ.</i>


<i>Hỏi bác Lê.</i>
<i>Hỏi bác Lê.</i>
<i>Hỏi bác Lê.</i>
<i>Hỏi bác Hồâ.</i>
<i>Hỏi bác Lê.</i>


<i>Có…không</i>
<i>Có…không</i>
<i>Có…không</i>
<i>Đâu</i>


<i>Chứ.</i>
Bài 2:


-Gọi HS đọc u cầu và mẫu.


-Viết bảng câu văn: Về nhà, bà kể lại
<i>chuyện, khiến Cao Bá Quát vô cùng ân</i>
<i>hận.</i>


-Gọi 2 HS giỏi lên thực hành hỏi –đáp


mẫu hoặc GV hỏi – 1 HS trả lời.


+HS1:-Veà nhà bà cụ làm gì?
(GV)


+HS1: bà cụ kể lại chuyện gì?
(GV)


+HS1: Vì sai Cao Bá Quát ân hận?
(GV)


-u cầu HS thực hành hỏi – đáp. Theo
cặp.


-Gọi HS trình bày trước lớp.


-Nhận xét về cách đặt câu hỏi, ngữ điệu


-1 HS đọc thành tiếng.
-Đọc thầm câu văn.


-2 HS thực hành hoặc 1 HS thực hành
cùng GV .


+HS2: Về nhà bà cụ kể lại chuyện
xảy ra cho Cao Bá Quát nghe.


+HS2:Bà cụ lể lại chuyện bị quan sai
lính đuổi ra khỏi huyện đường.



+HS2: Cao Bá Quát ân hận vì mình
viết chữ xấu nên bà cụ bị đuổi ra khỏi
cửa quan, không giải được nổi oan ức.
-2 HS ngồi cùng bàn thực hành trao
đổi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

trình bày và cho điểm từng HS .


1. Cao Bá Quát luyện chữ vào thời gian
nào?


2. Ông cầm que vạch lên cột nhà để làm
gì?


3. Để luyện chữ cho cứng cáp Cao Bá
Qt đã làm gì?


<i>3.Ơng nổi danh khắp nước là người văn</i>
<i>hay chữ tốt.</i>


1.Ai nổi danh khắp nước là người văm
hay chữ tốt?


2. Cao Bá Quát là người như thế nào?
3. Vì sao Cao bá Quát nổi danh là người
văn hay chữ tốt?


Baøi 3:


-Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu.


-Yêu cầu HS tự đặt câu.
-Gọi HS phát biểu.


-Nhận xét tuyên dương HS đặt câu hay,
hỏi đúng ngữ điệu.


Ví dụ.


1.Từ đó, ơng dốc sức luyện chữ viết
<i>sao cho đẹp.</i>


1. Cao Bá Quát dốc sức làm gì?


2. Vì sao Cao Bá Quát dốc sức luyện
chữ.


3. Từ khi nào, Cáo Bá Quát dốc sức
luyện chữ?


<i>2.Sáng sáng, ông cầm que vạch lên</i>
<i>cột nhà luyện chữ cho cứng cáp.</i>


- HS đọc thành tiếng.


-Lần lượt nói câu của mình.
+Mình để bút ở đâu nhỉ?


<i>+Cái kính của mình đâu rồi nhỉ?</i>
<i>+Cơ này trơng quen quá, hình như</i>
<i>mình đã gặp ở đâu rồi nhỉ?</i>



<i>+Tại sao bài này mình lại qn cách</i>
<i>làm được nhỉ?</i>


<i><b> 3. Củng cố – dặn dò:</b></i>


-Hỏi: Nêu tác dụng và dấu hiệu nhận biết câu hỏi.


-Dặn HS về nhà học bài và viết một đoạn văn ngắn (3 đến 5 câu) trong đó có sử
dụng câu hỏi.


<b>* Nhận xét tiết học</b>


<b>TẬP LÀM VĂN</b>


<b>ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


- Kiến thức- kĩ năng: Nắm được một số đặc điểm đã học về văn kể chuyện (nội
dung, nhan vật, cốt truyện); kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước; nắm
được nhân vật, tính cách của nhân vật và ý nghĩa câu chuyện đó để trao đổi với
bạn.


+Kể được câu chuyện theo đề bài cho trước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Thái độ: HS có ý thức rèn luyện tốt trong học tập


- TT: Biết học tập và noi gương những tấm gương vượt khó
<b>II. Chuẩn bị: </b>



-Bảng phụ ghi sẵn các kiến thức cơ bản về văn kể chuyện.
<b>III. Hoạt động dạy học:</b>


<i><b> 1. Ki</b><b>ểm tra bài cũ</b></i>


Kiểm tra việc viết lại bài văn, đoạn văn của 1 số HS chưa đạt yêu cầu ở tiết
trước.


<i><b> 2. Bài mới:</b></i>


<b> a. Giới thiệu bài:</b>
<i><b> </b></i>


<i><b> b. Hướng dẫn ôn luyện</b></i>


Hoạt động dạy Hoạt động học


Baøi 1:


-Gọi HS đọc yêu cầu.


-Yêu cầu HS trao đổi theo cặp để trả
lời câu hỏi.


-Gọi HS phát phiếu.


+Đề 1 và đề 3 thuộc loại văn gì? Vì
sao em biết?


-Kết luận : trong 3 đề bài trên, chỉ có


đề 2 là văn kể chuyện vì khi làm đề
văn này, các em sẽ chú ý đến nhân
vật, cốt chuyện, diễn biến, ý nghĩa…
của chuyện. Nhân vật trong truyện là
tấm gương rèn luyện thân thể, nghị lực
và quyết tâm của nhân vật đáng được
ca ngợi và noi theo.


<i><b> Baøi 2,3:</b></i>


-Gọi HS đọc yêu cầu.


-Gọi HS phát biểu về đề bài của mình
chọn.


a/. Kể trong nhóm.


-u cầu HS kể chuyện và trao đổi về


-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong
SGK.


-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận.
-Đề 2: Em hãy kể về một câu chuyện về
một tấm gương rèn luyện thân thể thuộc
loại văn kể chuyện. Vì đây là kể lại một
chuỗi các câu chuyện có liên quan đến
tấm gương rèn luyện thân thể và câu
chuyện có ý nghĩa khuyên mọi người
hãy học tập và làm theo tấm gương đó.


+Đề 1 thuộc loại văn viết thư vì đề bài
viết thư thăm bạn.


+Đề 3 thuộc loại văn miêu tả vì đề bài
yêu cầu tả lại chiếc áo hoặc chiếc váy.
-Lắng nghe.


-2 HS tiếp nối nhau đọc từng bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

câu chuyện theo cặp.
-GV treo bảng phụ.
<b> Văn kể chuyện</b>


<i><b> Nhân vật</b></i>


<i><b> Cốt truyện</b></i>


<b> Kể trước lớp:</b>


-Tổ chức cho HS thi kể.


-Khuyến khích học sinh lắng nghe và
hỏi bạn theo các câu hỏi gợi ý ở BT3.
-Nhận xét, cho điểm từng HS .


-Kể lại một chuỗi sự việc có đầu, có
đi, liên quan đến một hay một số nhân
vật.


-Mỗi câu chuyện cần nói lên một điều


có ý nghóa.


-Là người hay các con vật, đồ vật, cây
cối, được nhân hố.


-Hành động, lời nói, suy nghĩ…của nhân
vật nói lên tính cách nhân vật.


-Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu
góp phần nói lên tính cách, thân phận
của nhân vật.


-Cốt chuyện thường có 3 phần: mở đầu,
diễn biến, kết thúc.


-Có 2 kiểu mở bài (trực tiếp hay gián
tiếp). Có hai kiểu mở bài (mở rộng và
khơng mở rộng)


-3 đến 5 HS tham gia thi kể.


-Hỏi và trả lời về nội dung truyện.


<i><b> 3. Củng cố – dặn dò:</b></i>


-Dặn HS về nhà ghi những kiến tức cần nhớ về thể loại văn kể chuyện và chuẩn
bị bài sau.


* Nhận xét tiết học.



TỐN


TCT 62: NHÂN VỚI SỐ CĨ 3 CHỮ SỐ
I. Mục tiêu:


- Kiến thức- kĩ năng: Biết cách nhân với số có 3 chữ số. B1-3


+Tính được giá trị của biểu thức. Biết cách tính diện tích của hình vng
- Thái độ: HS chăm chỉ học tập, cĩ tính cẩn thận


- TT: Áp dụng phép nhân vào thực tế
II.Đồ dùng dạy học :


III.Hoạt động trên lớp:
<i> 1. Kiểm tra bài cũ :</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo nhận xét bài làm của bạn.
36 x11= 396, 47 x 11 =517, 98 x11 = 1078


- GV chữa bài , nhận xét cho điểm HS
<i> 2.Bài mới :</i>


<b> a) Giới thiệu bài </b>


b. Gi ảng bài


<i><b>Hoạt động d</b><b>ạy</b></i> <i><b>Hoạt động h</b><b>ọc</b></i>


* Phép nhân 164 x 23


* Đi tìm kết quả


- GV ghi lên bảng phép tính 164 x
123 , sau đó u cầu HS áp dụng tính
chất một só nhân với một tổng để tính .


- Vậy 164 x123 bằng bao nhiêu ?
* Hướng dẫn đặt tính và tính


- GV nêu vấn đề : Để tính 164 x123 ,
theo cách tính trên chúng ta phải thực
hiện 3 phép nhân là 164 x100 , 164 x20
và 164 x 3 , sau đó thực hiện một phép
cộng 3 số 16 400 + 3 280 + 492 , như
vậy rất mất công


- Để tránh thực hiện nhiều bước tính
như trên, người ta tiến hành đặt tính và
thực hiện tínnh nhân theo cột dọc . Dựa
vào cách đặt tính nhân với số có hai chữ
số, bạn nào có thể đặt tính
164 x 123 ?


- GV nêu cách đặt tính đúng : Viết 164
rồi viết 123 xuống dưới sao cho hàng
đơn vị thẳng hàng đơn vị , hàng chục
thẳng hàng chụ, hàng trăm thẳng hàng
trăm, viết dấu nhân rồi kẻ vạch ngang.
- GV hướng dẫn HS thực hiện phép


nhân :


-GV giới thiệu :


* 492 gọi là tích riêng thứ nhất.


* 328 gọi là tích riêng thứ hai . Tích
riêng thứ hai viết lùi sang bên trái 1 cột
vì nó là 328 chục, nếu viết đầy đủ là 3
280.


* 164 gọi là tích riêng thứ ba . Tích
riêng thứ ba viết lùi sang bên trái hai


-HS tính như sách giáo khoa.
164 x 123 = 146 x(100 + 20+ 3)


= 164 x100 + 164x20+ 164 x
3


= 16400+ 3280 + 492


= 20172


-164 x 123 = 20 172
-1 HS lên bảng đặt tính , cả lớp đặt tính
vào giấy nháp
- HS đặt tính lại theo hướng dẫn nếu
sai.
- HS theo dõi GV thực hiện phép nhân.


+ Lần lượt nhân từng chữ số của 123
x164 theo thứ tự từ phải sang
164


123


492


328


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

cột vì nó là 164 trăm, nếu viết đầy đủ là
16 400.


- GV cho HS đặt tính và thực hiện lại
phép nhân 164 x 123.


- Yêu cầu HS nêu lại từng bước nhân.
<b> * Luyện tập , thực hành </b>


<i><b> Baøi 1</b></i>


- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Các phép tính trong bài đều là các
phép tính nhân với số có 3 chữ so ácác
em thực hiện tương tự như với phép
nhân 164 x123.


-GV chữa bài , có yêu cầu 3 HS lần
lượt nêu cách tính của từng phép nhân.
- GV nhận xét và cho điểm HS.



<i><b> Baøi </b></i><b> 2 HS khá giỏi</b>


-Treo bảng số như đề bài trong SGK,
gọi hs nêu yêu cầu. nhắc HS thực hiện
phép tính ra nháp và viết kết quả tính
đúng vào bảng .


Yêu cầu hs lên bảng


- GV nhận xét và cho điểm HS
<b>Bài 3</b>


- Gọi HS đọc đề bài , yêu cầu các em
tự làm.


- GV nhận xét cho ñieåm HS.


20172


- 1 HS lên bảng làm lại , cả lớp làm bài
vào nháp.
- HS nêu như SGK.
-Đặt tính rồi tính.
- 3 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm
bài vào bảng con.
1163 248


125 321



5815 248


2326 496


1163 744


145375 79608


- HS nêu: Viết giá trị của biểu thức vào
ô trống
-HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bài
vào vở.
a 262 262 263
b 130 131 131
a x b 34060 34322 34453
- HS đọc đề bài


-1 HS khá, giỏi lên bảng , cả lớp làm
bài vào nháp.


Bài giải


Diện tích của mảnh vuờn là
125 x 125 = 15625 ( m2<sub> )</sub>


Đáp số : 15625 m2
<i><b>3. Củng cố, dặn dò</b><b> </b><b> : Nh</b>ắc lại cách thực hiện phép nhân</i>


- Dặn dò HS làm bài tập ở vbt
- Chuẩn bị bài sau



<b>* Nhận xét tiết hoïc </b>


TỐN: Tiết 63 NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (tiếp theo)
I.Mục tiêu :


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- Kiến thức- kĩ năng: Biết cách thực hiện phép nhân với số có 3 chữ số mà chữ số
hàng chục là 0.BT1-2


- Thái độ: HS u thích học tốn


-TT: Áp dụng phép nhân với số có 3 chữ số để giải các bài tốn có liên quan trong
thực tế.


II.Đồ dùng dạy học :
III.Hoạt động d ạy- học :
<i> 1. .Kiểm tra bài cũ </i>


- GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập, đồng thời kiểm tra vở bài tập về
nhà của một số HS khác.


- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo nhận xét bài làm của bạn.
2356 x234= 550304, 4678 x 345= 2073910


- GV chữa bài nhận xét cho điểm HS.
<i>2. Bài mới :</i>


<b> a. Giới thiệu bài </b>
b .Giảng bài



<i><b>Hoạt động d</b><b> </b><b>ạy</b></i> <i><b>Hoạt động h</b><b>ọc</b><b> </b></i>


<i> *. Phép nhân 258 x 203 </i>


- GV viết lên bảng phép nhân 258 x
203 yêu cầu HS thực hiện đặt tính để
tính.


<b> + Em có nhận xét gì về tích riêng thứ</b>
hai của phép nhân 258 x 203 ?


+ Vậy nó có ảnh hưởng đến việc cộng
các tích riêng khơng ?


-Giảng vì tích riêng thứ hai gồm toàn
chữ số 0 nên khi thực hiện đặt tính 258
x 203 chúng ta không cần viết tích
riêng này.


-Các em cần lưu ý khi viết tích riêng
thứ ba 1516 phải lùi sang trái hai cột so
với tích riêng thứ nhất.


- Cho HS thực hiện đặt tính và tính lại


- HS đọc phép tính


-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào nháp.



258


203


774


000


516


52374


+ Tích riêng thứ hai tồn gồm những chữ
số 0.
+ Khơng;vì bất cứ số nào cộng với 0 cũng
bằng chính số đó .
-HS viết vào vở
258


203


774


1516


152374
x


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

phép nhân 258 x 203 theo cách viết
gọn.



<b>* Luyện tập , thực hành </b>
<i><b> Bài 1</b></i>


-Yêu cầu HS tự đặt tính và tính
- Gọi hs lên bảng


- GV nhận xét cho điểm HS


<i><b>Bài 2 </b></i>


- Yêu cầu HS thực hiện phép nhân
456 x 203, sau đó so sánh với 3 cách
thực hiện phép nhân này trong bài để
tìm cách nhân đúng , cách nhân sai .
+ Theo các em vì sao cách thực hiện
đó sai?


- GV nhận xét và cho điểm HS
<i><b>Bài 3 </b><b>HS khá giỏi</b></i>


- Gọi HS đọc đề


+ Bài toán cho ta biết gì?
+ Bài tốn bắt ta tìm gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài


- GV nhận xét và cho điểm HS


- HS nêu: Đặt tính rồi tính



- 3 hs lên bảng, cả lớp làm vào bảng con
523 308 1309


x 305 x 563 x 202
2615 4504 2618
1569 1689 2618
159415 173404 264418
-HS khá giỏi làm bài.


+ Hai cách thực hiện đều là sai , cách
thực hiện thứ ba là đúng.


+ Hai cách thực hiện đầu tiên sai vì 912
là tích riêng thứ ba , phải viết lùi về bên
trái 2 cột so với tích riêng thứ nhất nhưng
cách 1 lại viết thẳng cột với tích riêng
thứ nhất , cách 2 chỉ viết lùi 1 cột.


+ Cách thực hiện thứ ba là đúng vì đã
nhân đúng, viết đúng vị trí của các tích
riêng.


<b>- HS đọc đề tốn. </b>
<b>+ 1 ngày 1con: 104 kg</b>
<b>+10 ngày 375 con: ? kg</b>


<b>- 1 HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở</b>
<b>Bài giải</b>



<b>Số kg thức ăn trại đó cần cho 1 ngày la</b>
<b>104 x 375 = 39 000 ( g )</b>


<b>39 000 g = 39 kg</b>


<b>Số kg thức ăn trại đó cần trong 10 ngày</b>
<b>là</b>


<b>39 x 10 = 390 ( kg )</b>
<b>Đáp số: 39 kg</b>
<i><b>3Củng cố, dặn dị</b><b> </b><b> :</b></i>


-Dặn dò HS làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
*Nhận xét tiết học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

I. Mục tiêu :


- Kiến thức- kĩ năng: Thực hiện nhân với số có hai ,ba chữ số. Biết vận dụng tính
chất của phép nhân trong thực hành tính tốn


+Biết cơng thức tính (bằng chữ) và tính được diện tích hình chữ nhật. BT1-3-5a
- Thái độ: HS cĩ tính kiên trì, u thích học tồn


- TT: Vận dụng phép nhân vào thực tế
II.Đồ dùng dạy học :


III.Hoạt động d ạy học
<i> 1. Kiểm tra bài cũ :</i>


- GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập, đồng thời kiểm tra vở bài tập về


nhà của một số HS khác.


- 2HS lên bảng làm bài , HS dưới lớp theo nhận xét bài làm của bạn.
789 x102= 80478, 2376 x205= 489080


<i> 2. Bài mới :</i>


<b> a) Giới thiệu bài </b>


<b> b) Hướng dẫn luyện tập </b>


<i><b>Hoạt động d</b><b>ạy</b></i> <i><b>Hoạt động h</b><b>ọc</b></i>


<i><b> Bài 1</b></i>


- Gọi hs nêu yêu cầu


- GV chữa bài và yêu cầu HS
+ Nêu cách nhân nhẩm 345 x 200
+ Nêu cách thực hiện 273 x 24 và 403
x 364


- GV nhận xét cho điểm .


<i><b> Bài 2 </b></i>


- Cho HS nêu đề bài , sau đó tự làm
bài.


- GV chữa bài, yêu cầu HS nêu cách


nhân nhẩm 95 x11.


- Nhận xét cho điểm HS.
<i><b> Bài 3 HS khá giỏi</b></i>


-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài.


-HS nêu: Tính


-1 HS lên bảng , cả lớp làm bài vào vở.
-HS nhẩm :


345x 2 = 690


Vaäy 345x200 = 69 000


237 x 24= 3688, 403 x 346 =138438


237 403


24 346


948 2418


474 1612


5688 1209


139438


- HS nêu:Tính


-3 HS khá, giỏi lên bảng làm bài , cả
lớp làm bài vào nháp .


95 + 11 x 206 = 95+ 2266 =2361
95 x11 + 206=1045+ 206 =1251
95 x11x 206= 1045 x 206 = 215270
+ Tính giá trị của biểu thức bằng cách
thuận tiện nhất.


- 3 HS lên bảng làm bài , mỗi em làm 1


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>



- GV chữa bài và hỏi :


+ Em đã áp dụng tính chất gì để biến
đổi 142 x 12 + 142 x 18 = 142 x (12 +
18) hãy phát biểu tính chất này?


- GV hỏi tương tự với các trường hợp
còn lại.


- GV có thể hỏi thêm về cách nhân
nhẩm.


142 x 30


-Nhận xét và cho điểm HS.


<i><b> Baøi 5 a </b></i>


- Gọi HS nêu đề bài


+ Hình chữ nhật có chiều dài là a ,
chiều rộng là b thì diện tích của hình
được tính như thế nào ?


-Yêu cầu HS làm phần a.


- GV hướng dẫn HS làm phần b.


+ Gọi chiều dài ban đầu là a khi tăng
lên hai lần thì chiều dài mới là bao
nhiêu ?


+ Khi đó diện tích của hình chữ nhật
mới là bao nhiêu ?


+ Vậy khi tăng chiều dài lên hai lần và
giữ ngun chiều rộng thì diện tích hình
chữ nhật tăng lên bao nhiêu lần ?


cột , cảø lớp làm bài vào vở.


a. 142 x 12 + 142 x 18 = 142 x(12 + 18)
= 142 x 30 = 4260
b. 49 x365 + 39 x 365 = (49 – 39) x 365
= 10 x 365= 3650
c. 4 x 18 x 25 = 4 x 25 x 18 = 100 x 18 =


1800


+ Áp dụng tính chất một số nhân với
một tổng : Muốn nhân một số với một
tổng ta có htể nhân số đó với từng số
hạng của tổng rồi cộng các kết quả lại
với nhau.


+ Áp dụng tính chất một số nhân với
một hiệu


+ Áp dụng tính chất giao hốn và kết
hợp của phép nhân.


-HS neâu.


-1 HS đọc .
- S = a x a


- Neáu a = 12 cm , b = 5 cm thì :
S = 12 x 5 = 60 (cm 2)


-Neáu a = 15 cm , b = 10 cm thì :
S = 15 x 10 = 150 (cm2 )


- HS khá, giỏi làm câu b
+ Là: a x 2


+ Là: ( a x 2 ) x b = 2 x ( a x b ) = 2 x S


-2 lần


- 2 lần
<i>4.Củng cố, dặn dò :</i>


+ Muốn tính diện tích hình vng ta làm thế nào?+ Ta lấy số đo một cạnh nhân với
chính nó.


- Dặn dị HS làm bài tập 4 và làm bài 1 , 2 ở vbt
- Chuẩn bị bài sau .


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

Tiết 65 LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu :


- Kiến thức- kĩ năng: Chuyển đổi được các đơn vị đo khối lượng, diện tích (cm,
dm, m )


+ Thực hiện được nhân với số có hai , ba chữ số .


+ Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính, tính nhanh. B1-2
dịng 1-3


- Thái độ: HS say mê toán học


- TT: HS vận dụng kiến thức tốn vào thực tế
II.Đồ dùng dạy học :


-Đề bài tập 1 viết sẵn lên bảng phụ
III.Hoạt động d ạy- học :



<i> 1. .Kieåm tra baøi c ũ</i>


- GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập, đồng thời kiểm tra vở bài tập về
nhà của một số HS khác.- 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo nhận xét bài
làm của bạn.


456 x203 = 92568,
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS


<i> 2. Bài mới :</i>


<b> a) Giới thiệu bài </b>


b ) Hướng dẫn luyện tập


<i>Hoạt động dạy</i> <i>Hoạt động học</i>


Bài 1


- Gọi hs nêu yêu cầu


- GV yêu cầu HS tự làm bài


- GV sửa bài yêu cầu 3 HS vừa lên bảng
trả lời về cách đổi đơn vị của mình :
+ Nêu cách đổi 1 200 kg = 12 tạ ?


+ Nêu cách đổi 15 000kg = 15 tấn ?



- HS nêu: Viết số thích hợp vào chỗ
chấm


- 3 HS lên bảng làm 1 phần, mỗi em
làm 1 phần, HS cả lớp làm bài vào vở.
a. 10 kg = 10 yến 100 kg = 1 tạ
50 kg = 5 yến 300 kg = 3 tạ
80 kg = 8 yến 1200 kg = 12 tạ
b. 1000 kg = 1 tấn 10 tạ = 1 tấn
8000 kg = 8 tấn 30 tạ = 3 tấn
15000 kg = 15 tấn 200 tạ = 20 tấn
c. 100 cm = 1 dm 100 dm = 1 m
800 cm = 8 dm 900 dm = 9 m
1700 cm = 17 dm 1000 dm = 10 m
+ Vì 100 kg = 1 tạ


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>



+ Nêu cách đổi 1 000 dm2<sub> = 10 m </sub>2
- GV nhận xét và cho điểm HS .
<i><b> Bài 2 </b></i>


- Gọi hs nêu yêu cầu
- GV yêu cầu HS làm bài.


- GV chữa bài và cho điểm HS .


<i><b>Baøi 3</b></i>



<b> -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? </b>
+ Ta áp dụng các tính chất nào của
phép nhân có thểå tính giá trị của biểu
thức bằng cách thuận tiện?


- GV nhận xét và cho điểm HS.




<i><b>Bài 5 </b><b>HS khá giỏi</b></i>


-Các em hãy nêu cách tính diện tích
hình vuông ?


- Gọi cạnh của hình vng là a thì diện
tích của hình vng tính như thế nào ?
* Vậy ta có cơng thức tính diện tích
hình vng là : S = a x a


- Yêu cầøu HS tự làm phần b.


-Nhận xét bài làm của một số HS


Mà 15000 : 1000 = 15
Nên 15000 kg = 15 tấn
+Vì 100 dm2 <sub>= 1 m</sub>2
Mà 1000 : 100 = 10
Neân 1000 dm2<sub> = 10 m</sub>2
- HS nêu: Tính



-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1
phần (phần a, b, phải đặt tính ), cả lớp
làm bài vào vở.


a. 268 x 235 = 62980,
b. 475 x 205 = 97375


c. 45 x12 + 8 = 540 + 8 = 548


- HS nêu: Tính bằng cách thuận tiện
nhất


-1 HS nêu: Aùp dụng tính chất giao
hốn, một số nhân với một tổng, với
một hiệu.


- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1
phần, cả lớp làm bài vào vở .


a. 2 x 39 x 5= 2 x 5 x 39
= 10 x 39 = 390


b. 302 x 16 + 302 x 4 = 302 x (16 + 4)
= 302 x 20= 6040
c. 769 x 85- 769 x 75 = 769 x (85 – 75)
=769 x 10 = 7690


- HS khá, giỏi nêu: Muốn tính diện tích
hình vuông chúng ta lấy cạnh nhân
cạnh.



-Là a x a


-HS ghi nhớ công thức.


-HS khá, giỏi lên bảng làm, cả lớp làm
bài vào nháp.


Nếu a = 25 thì S = 25 x 25 = 625 (m2<sub> )</sub>
-HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn
nhau.


<i><b>3.Củng cố, dặn dò</b><b> </b><b> :</b></i>


+ Muốn tính diện tích hình vuông chúng ta làm thế nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>-Nhận xét tiết học. </b>


Địa lí:


<b>Tiết 13: NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


- Kiến thức- kĩ năng: Biết đồng bằng Bắc Bộ là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất
cả nước, người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người Kinh.
+ Sử dụng tranh ảnh mô tả nhà ở, trang phục truyền thống của người dân ở đồng bằng


Bắc Bộ:


+ Nhà ở thường được xây dựng chắc chắn, xung quanh có sân, vườn, ao,...


+ Trang phục truyền thống của nam là quần trắng, áo dài the, đầu đội khăn xếp; của
nữ là váy đen, áo dài tứ thân bên trong mặc yếm đỏ, lưng thắt khăn lụa dài, đầu vấn tóc
và chít khăn mỏ quạ.


(HS khá, giỏi: Nêu được mối quan hệ giữa thiên nhiên và con người qua cách dựng
nhà của người dân đồng bằng Bắc Bộ: để tránh gió, bão, nhà được dựng vững chắc.)
- Thái độ: HS yêu môn học


- TT: Yêu quý, tôn trọng các đặc trưng truyền thống văn hóa của dân tộc vùng đồng
bằng BB


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Tranh ảnh về nhà ở truyền thống và ở hiện nay, cảnh làng quê, trang phục lễ hội của
người dân ĐBBB (GV, h/s sưu tầm).


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
<b> 1. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Nêu hình dạng, diện tích sự hình thành, đặc điểm địa hình của ĐBBB? - 3 h/s lên
bảng trả lời.


- GV nhận xét cho điểm.
<b>2. Bài mới:</b>


<b> a, Giới thiệu bài</b>
b. Giảng bài mới


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>



<b>* Hoạt động 1: </b><i>Người dân vùng đồng</i>
<i>bằng Bắc Bộ và cách sinh sống</i>.


- Đọc thầm SGK, quan sát tranh ảnh trả
lời:


- ĐBBB là nơi đông dân hay thưa dân?
- Người dân sống ở ĐBBB chủ yếu là dân
tộc nào?


- Làng của người Kinh ở ĐBBB có đặc
điểm gì?


- Nêu các đặc điểm về nhà ở của người
Kinh?


- Làng Việt cổ có đặc điểm gì?


- Ngày nay, nhà ở và làng xóm của người
Kinh có thay đổi như thế nào?


- Cả lớp thực hiện.


- Là vùng có dân cư tập trung đơng đúc
nhất cả nước.


- Dân tộc Kinh.


- Làng của người Kinh có nhiều ngơi nhà
qy quần bên nhau.



- Nhà có cửa chính quay về hướng Nam
được xây dựng kiên cố, chắc chắn, xung
quanh có sân, vườn, ao...


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

+ Kết luận<i>:</i> Người dân sống ở ĐBBB chủ
yếu là người Kinh. Đây là vùng có dân cư
tập trung đơng đúc nhất nước ta. Làng ở
ĐBBB có nhiều ngơi nhà qy quần bên
nhau.


<b>2. Hoạt động 2: Trang phục và </b><i>Lễ hội.</i>


Giới thiệu: Lễ hội là một trong những hoạt
động văn hóa đặc sắc của người dân
ĐBBB


- Dựa vào tranh, ảnh sưu tầm, SGK, kênh
chữ và vốn hiểu biết thảo luận:


- Người dân thường tổ chức lễ hội vào
mùa nào? Nhằm mục đích gì?


- Trong lễ hội có những hoạt động gì? Kể
tên một số hoạt động mà em biết?


- Kể tên một số lễ hội nổi tiếng của người
dân ĐBBB ?


- Trang phục trong lễ hội ntn?



+ Kết luận: Người dân ở ĐBBB thường
mặc các trang phục truyền thống trong lễ
hội. Hội Chùa Hương, Hội Lim, Hội
Gióng ,... là những lễ hội nổi tiếng ở
ĐBBB


<b>- Gọi HS đọc mục ghi nhớ</b>


dùng trong nhà tiện nghi hơn: có tủ lạnh,
ti vi, quạt điện,...


<b>- Thảo luận nhóm đơi</b>


- Mùa xn và mùa thu để cầu cho một
năm mới mạnh khoẻ, mùa màng bội
thu,...


- Tổ chức tế lễ và các hoạt động vui chơi,
giải trí : chọi gà, cờ người, th thổi cơm,
rước kiệu.


- Hội Lim 11-tháng giêng( Bắc Ninh),
hội chùa Hương, Hội Gióng ở Sóc Sơn
( Hà Nội),..


Hội Cổ Loa ở Đơng Anh Hà Nội ngày 6
tết âm lịch


- Hội đền Hùng ở Phú Thọ 10-3 âm lịch


- Trang phục truyền thống:


<b>+ nam áo the, khăn xếp</b>


<b>+ nữ áo tứ thân, vấn khăn, đội nón</b>
<b>quai thao</b>


<b>- 3 HS</b>
<b>3. Củng cố dặn dò:</b>


- Ngày nay cùng với sự phát triển người dân ĐBBB cần làm gì để bảo vệ truyền thống
một số lễ hội? Bảo vệ môi trường sống?


<b>- Nhận xét tiết học, dặn h/s chuẩn bị bài sau. </b>


<b>Khoa học:</b>


<b>Tiết 26: NGUYÊN NHÂN LÀM NƯỚC BỊ Ô NHIỄM</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Kiến thức- kĩ năng: Nêu được một số nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước:
+ Xả rác, phân, nước thải bừa bãi,…


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

+ Nêu được tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khoẻ con
người: lan truyền nhiều bệnh, 80% các bệnh là do sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm.
- Thái độ: HS thích tìm hiểu khoa học


- TT: Có ý thức sử dụng và bảo vệ nguồn nước.
<b>IIChuẩn bị .</b>



- Sưu tầm thông tin về nguyên nhân gây ra tình trạng ơ nhiễm nước ở địa phương.
- Hình SGK


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
<b> 1. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Thế nào là nước bị ô nhiễm? Thế nào là nước sạch?
- 2 h/s trả lời, lớp nhận xét.


- GV nhận xét đánh giá
<b> 2. Bài mới. </b>


<b> a. Giới thiệu bài</b>
<b> b. Giảng bài</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>* Hoạt động 1: </b><i>Một số nguyên nhân</i>
<i>làm nước bị ô nhiễm.</i>


- Quan sát từ hình 1- đến hình 8. Trao
đổi trong nhóm 2.


- Hãy mơ tả những gì em thấy trong
hình ?


? Theo em việc làm dds sễ gây ra điều
gì ?


- Nhận xét - kết luận



<b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu thực tế</b>
? Theo em những nguyên nhân nào
dẫn đến nước ở nơi em ở bị ô nhiễm ?


- Các nhóm tự đặt câu hỏi và trả lời cho
từng hình.


<b>- Đại diện các nhóm trình bầy</b>


+H1: Hình vẽ nước thải của nhà máy khơng
qua xử lí xuống sơng. Nước sơng có màu
đen, bẩn. Nước thải chảy ra sông làm ô
nhiễm nước sông, ảnh hưởng đến con người
và cây trồng


+H2: Ống nước sạch bị vỡ, các chất bẩn
chui vào ống nước , chảy đến các gia đình,
nước đã bị ô nhiễm.


+ H3: Một con tàu bị đắm trên bãi biển; dầu
tràn ra mặt biển, nước có chỗ màu
đen--nước biển bị ô nhễm


+H4: 2 người lớn đổ rác, chất thải xuống
sơng và một người đang gặt quần áo. Việc
làm đó làm cho nước sông bị ô nhiễm, bốc
mùi hôi thối


+ H5: Bác nơng dân đang bón phân hóa học


cho rau; việc làm đó gây ơ nhiễm đất và
mạch nước ngầm


+ H6: Một người đang phun thuốc trừ sâu;
gây ô nhiễm nước


+ H7: Khí thải không qua xử lí từ các nhà
máy; gây ô nhiễm khơng khí và ô nhiễm
nước mưa


+ H8: …..


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

? Mỗi người dân ở địa phương ta cần
làm gì ?


* Hoạt động 3: Tác hai của nguồn nước
bị ô nhiễm


- Tổ chức thảo luận nhóm 4
- Đại diện các nhóm trả lời


? Nguồn nước bị ơ nhiễm có tác hại gì
đối với cuộc sống của con người, thực
vật, động vật ?


KL:Mục bạn cần biết ( trang 55 ).


Do nước thải từ các nhà máy chưa xử lí , do
khói



Do nước thải từ các gia đình, đổ rác, do gần
nghĩa trang, do sơng có rong rêu, bụi…
- HS nêu


- Thảo luận theo yêu cầu


-Nguồn nước bị ô nhiễm là mơi trường tốt
để các lồi vi sinh vật sống như rong, rêu,
tảo, bọ gậy, ruồi, muỗi,… chúng phát triển
và là nguyên nhân gây bệnh và lây lan các
bệnh: tả lị, viêm gan, đau mắt hột …


<b>3 Củng cố dặn dò:</b>


- Gọi HS đọc mục bạn cần biết SGK


- Em và người dân ở địa phường cần làm gì để nguồng nước khơng bị ô nhiễm?
<b> - Nhận xét tiết học, dặn h/s học thuộc bài, xem trước bài 27.</b>


_____________________________________
<b>Sinh hoạt:</b>


<b> SƠ KẾT TUẦN 13</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- HS biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 13.


- Biết phát huy những ưu điểm đã đạt được và khắc phục những tồn tại còn mắc phải
trong tuần 13.



- Hoạt động tập thể: tham gia múa hát hoặc chơi trị chơi.
<b>II. Các hoạt động chính:</b>


<b>1. Sinh hoạt lớp:</b>


- GV tổ chức cho các tổ trưởng nêu ý kiến nhận xét chung các mặt học tập và các hoạt
động trong tổ ở tuần 13. Nêu ý kiến phấn đấu tuần 14.


- Lớp trưởng nêu ý kiến nhận xét chung tình hình học tập và các hoạt động của lớp.
Nêu phương hướng phấn đấu của tuần học mới.


- HS trong lớp nêu bổ sung ý kiến bổ sung.


- GV nhận xét chung, bổ sung cho phương hướng của lớp tuần 14. Tuyên dương các
em chăm học đi học đều, có tiến bộ. Rút kinh nghiệm cho h/s cịn chậm tiến bộ.


- Tiếp tục tham gia tốt thi đua học tập chào mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11.
- Thể hiện lịng u trường,lớp và kính trọng thầy cố qua học tập.


<b> 2. Hoạt động tập thể:</b>


- HS chơi các trò chơi đã học.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×