Tải bản đầy đủ (.doc) (313 trang)

chuan kien thuc sinh 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.4 MB, 313 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>NGÔ VĂN HƯNG (Chủ biên)</b>



<b>LÊ HỒNG ĐIỆP - NGUYỄN THỊ HỒNG LIÊN</b>



<b>HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHUẨN KIẾN THỨC, KỸ NĂNG</b>


<b>TRONG CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THƠNG</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2></div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Lời nói đầu</b>


Đổi mới giáo dục phổ thông theo Nghị quyết số 40/2000/ QH10 của Quốc hội là một quá trình đổi mới về nhiều lĩnh vực của giáo dục mà
tâm điểm của quá trình này là đổi mới chương trình giáo dục từ Tiểu học tới Trung học phổ thơng.


Q trình triển khai chính thức chương trình giáo dục Tiểu học, Trung học cơ sở và thí điểm ở Trung học phổ thơng cho thấy có một số vấn
đề cần phải tiếp tục điều chỉnh để hoàn thiện. Luật giáo dục năm 2005 đã quy định về chương trình giáo dục phổ thơng với cách hiểu đầy đủ và phù
hợp với xu thế chung của thế giới. Do vậy, chương trình giáo dục phổ thơng cần phải tiếp tục được diều chỉnh để hoàn thiện và tổ chức lại theo quy
định của Luật Giáo dục.


Từ tháng 12 năm 2003, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã tổ chức hồn thiện bộ Chương trình giáo dục phổ thông với sự tham gia đông đảo của các
nhà khoa học, nhà sư phạm, cán bộ quản lí giáo dục và giáo viên đang giảng dạy tại các nhà trường. Hội đồng Quốc gia thẩm định Chương trình
giáo dục phổ thông được thành lập và đã dành nhiều thời gian xem xét, thẩm định các chương trình. Bộ Chương trình giáo dục phổ thơng được ban
hành là kết quả của sự điều chỉnh, hoàn thiện, tổ chức lại các chương trình đã được ban hành trước đây, làm căn cứ cho việc quản lí, chỉ đạo và tổ
chức dạy học ở tất cả các cấp học, trường học trên phạm vi cả nước.


Để giúp các thầy cô giáo thực hiện tốt chương trình sinh học lớp 11, chúng tôi biên soạn tài liệu “Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kỹ
năng của chương trình giáo dục phổ thông môn sinh học lớp 11”. Nội dung tài liệu gồm các phần:


<b>Phần thứ nhất: Giới thiệu chung về Chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình giáo dục phổ thông.</b>
<b>Phần thứ hai: Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức kĩ năng trong chương trình sinh học 11</b><i>.</i>


Phần này nội dung được viết theo từng phần, từng chủ đề, bám sát chuẩn kiển thức, kỹ năng của chương trình giáo dục phổ thơng: Trình bày,
mơ tả và làm rõ chuẩn kiến thức, kỹ năng bằng các yêu cầu cụ thể, tường minh (Mỗi chuẩn được mô tả đầy đủ bởi một số yêu cầu về kiến


thức, kỹ năng với nội dung cô đọng trong SGK). Không quá tải, phù hợp với điều kiện các vùng miền.


Nhân dịp này, các tác giả xin trân trọng cảm ơn các nhà khoa học, nhà sư phạm, nhà giáo và cán bộ quản lí giáo dục đã tham gia góp ý trong
q trình biên soạn, hoàn thiện tài liệu. Các tác giả xin bày tỏ sự cảm ơn tới các cơ quan, các tổ chức và những cá nhân đã đóng góp nhiều ý kiến
quý báu cho việc hoàn thiện tài liệu này.


Trong quá trình sử dụng tài liệu, nếu phát hiện ra vấn đề gì cần trao đổi các thầy cơ giáo có thể liên hệ với chúng tôi theo địa chỉ:
Ngô Văn Hưng – Vụ GDTrH – Bộ GD&ĐT, 49 Đại Cồ Việt, Hà Nội


ĐT: 043 8684270; 0913201271
Email:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4></div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Phần thứ hai: Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức kĩ năng trong chương trình sinh học 11</b><i>.</i>


<b>I. NỘI DUNG DẠY HỌC SINH HỌC 11</b>
<i><b>Sinh học cơ thể thực vật và động vật</b></i>
<b>1. Yêu cầu về kiến thức </b>


<i><b>1.1. Đối với địa phương thuận lợi:</b></i>


- Học sinh trình bày được những kiến thức phổ thơng, cơ bản, hiện đại, thực tiễn về cấp độ tổ chức cơ thể của sự sống chủ yếu là sinh học cơ
thể thực vật, động vật.


- Học sinh hiểu và trình bày được các kiến thức cơ bản về trao đổi chất và năng lượng, về tính cảm ứng, về sinh trưởng phát triển, về sinh
sản của động vật và thực vật.


- Học sinh nêu và giải thích được các cơ chế tác động, các q trình sinh lí trong hoạt động sống ở mức cơ thể (động vật và thực vật) có liên
quan mật thiết đến mức độ phân tử, tế bào cũng như mối quan hệ mật thiết với môi trường sống.


- Học sinh thấy được sự thống nhất và khác biệt về các quá trình sống giữa động vật với thực vật.



- Trên cơ sở nắm vững các kiến thức cơ bản, học sinh biết vận dụng các kiến thức vào thực tiễn sản xuất và đời sống, hiểu và vận dụng các
biện pháp kĩ thuật nhằm nâng cao năng suất vật nuôi, cây trồng, bảo vệ mơi trường và góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống.


- Củng cố cho học sinh quan điểm duy vật biện chứng về thế giới sống, bồi dưỡng cho học sinh lòng yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên,
đặc biệt là bảo vệ rừng, bảo vệ các động vật hoang dã.


- Rèn luyện cho học sinh tư duy biện chứng, tư duy hệ thống.
<i><b>1.2. Đối với vùng khó khăn:</b></i>


- Có thể giảm nhẹ hơn ở các bài có kiến thức cơ chế phức tạp nhưng vẫn phải đảm bảo thực hiện được các mục tiêu của chương trình.<i> Cụ</i>
<i>thể như sau:</i>


<b>Chương I - Chuyển hoá vật chất và năng lượng </b>


+ Thực vật: Trao đổi nước, ion khoáng và nitơ; các q trình quang hợp, hơ hấp ở thực vật. Thực hành: thí nghiệm thốt hơi nước và vai trị
của một số chất khống. Thí nghiệm về tách chiết sắc tố và hơ hấp.


+ Động vật: Tiêu hố, hấp thụ, hô hấp, máu, dịch mô và sự vận chuyển các chất trong cơ thể ở các nhóm động vật khác nhau; các cơ chế
đảm bảo nội cân bằng. Thực hành: Thí nghiệm đơn giản về tuần hồn.


<b>Chương II - Cảm ứng </b>


+ Thực vật: Vận động hướng động và ứng động. Thực hành: làm được một số thí nghiệm về hướng động.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Chương III - Sinh trưởng và phát triển </b>


+ Thực vật: Sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp; các nhóm chất điều hồ sinh trưởng ở thực vật; hoocmơn ra hoa - florigen, quang
chu kì và phitơcrơm.



+ Động vật: Quá trình sinh trưởng và phát triển qua biến thái và khơng qua biến thái. Vai trị của hoocmơn và những nhân tố ảnh hưởng
đối với sinh trưởng và phát triển của động vật.


+ Ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái lên cơ thể.
<b>Chương IV - Sinh sản :</b>


+ Thực vật: Sinh sản vơ tính và nuôi cấy mô, tế bào thực vật; giâm, chiết, ghép; sinh sản hữu tính và sự hình thành hạt, quả, sự chín hạt,
quả. Thực hành: sinh sản ở thực vật.


+ Động vật: Sinh sản vơ tính; sinh sản hữu tính; Sự tiến hố trong các hình thức sinh sản hữu tính ở động vật, thụ tinh ngồi và thụ tinh trong,
đẻ trứng, đẻ con; điều khiển sinh sản ở động vật và người; chủ động tăng sinh ở động vật và sinh đẻ có kế hoạch ở người.


Thực hành: nhân giống vơ tính bằng giâm, chiết, ghép.
<b>2. Yờu cầu về kĩ năng</b>


<i><b>2.1.Đối với các địa phương thuận lợi</b></i>


- Kỹ năng quan sát, mô tả các hiện tượng sinh học: Học sinh thành thạo.
- Kỹ năng thực hành sinh học: Học sinh thành thạo.


- Kỹ năng vận dụng vào thực tiễn: Học sinh có thể vận dụng được.


- Kỹ năng học tập: Học sinh thành thạo các kĩ năng học tập đặc biệt là kĩ năng tự học (biết thu thập, xử lớ thụng tin, lập bảng biểu, vẽ đồ
thị, làm việc cá nhân hay làm việc theo nhóm, làm báo cáo nhỏ...).


<i><b>2.2. Đối với các vùng khó khăn</b></i>


- Kỹ năng quan sát, mô tả: Học sinh biết quan sát và mô tả được.


- Kỹ năng thực hành sinh học: Yêu cầu giảm nhẹ hơn ở các bài đòi hỏi phương tiện kĩ thuật hiện đại như xem băng hình, đo các chỉ tiêu


sinh lí ở người, ...


- Kỹ năng vận dụng vào thực tiễn ở địa phương: Bước đầu học sinh có thể vận dụng được.
- Kỹ năng học tập: Học sinh biết cách tự học.


<i><b>* Lưu ý: - Tuỳ từng địa phương, tuỳ từng đối tượng học sinh có thể cắt bớt những nội dung khơng bắt buộc theo chương trình nhưng có trong</b></i>
<i><b>sách giáo khoa hoặc giảm bớt yêu cầu đối với các nội dung bắt buộc theo chương trình. Riêng đối với học sinh năng khiếu, học sinh chuyên</b></i>
<i><b>không cắt bỏ hoặc giảm bớt nội dung nào trong sách giáo khoa.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Sau đây là những hướng dẫn cụ thể để thực hiện tốt chương trình và sách giáo khoa:
<b>II. CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG SINH HỌC LỚP 11</b>


<b>Chương I. CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG </b>


CHỦ ĐỀ CHUẨN KIẾN THỨC,


KĨ NĂNG


CỤ THỂ HOÁ CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
(CƠ BẢN)


BỔ SUNG ĐỐI VỚI LỚP NÂNG CAO
<b>1. Chuyển</b>


<b>hoá vật</b>
<b>chất và</b>
<b>năng lượng</b>
<b>ở thực vật</b>
<i><b>a) Trao đổi</b></i>
<i><b>nước ở</b></i>


<i><b>thực vật</b></i>


<b>Kiến thức:</b>


- Phân biệt trao đổi chất
giữa cơ thể với mơi trường
và chuyển hố vật chất và
năng lượng trong tế bào.
- Trình bày được vai trò
của nước ở thực vật: đảm
bảo hình dạng nhất định
của tế bào và tham gia vào
các quá trình sinh lí của
cây. Thực vật phân bố
trong tự nhiên lệ thuộc vào
sự có mặt của nước.


- Trình bày được cơ chế
trao đổi nước ở thực vật
gồm 3 quá trình liên tiếp:
Hấp thụ nước, vận chuyển
nước và thoát hơi nước; ý
nghĩa của thoát hơi nước
với đời sống của thực vật.


- TB là đ/v cấu tạo nên cthể, chuyển hóa vật chất
và năng lượng trong TB là cơ sở cho sự TĐC giữa
cthể với mt


- Vai trị của nước: Làm dung mơi, đảm bảo sự bền


vững của hệ thống keo nguyên sinh, đảm bảo hình
dạng của tế bào, tham gia vào các quá trình sinh lí
của cây (thốt hơi nước làm giảm nhiệt độ của cây,
giúp quá trình trao đổi chất diễn ra bình thường…),
ảnh hưởng đến sự phân bố của thực vật.


- Hấp thụ nước:
+ Có 2 con đường:


* Con đường qua thành tế bào - gian bào: Nhanh,
không được chọn lọc.


* Con đường qua chất nguyên sinh - không bào:
Chậm, được chọn lọc.


+ Cơ chế: Thẩm thấu, do sự chênh lệch áp suất thẩm
thấu.


- GV cho HS so sánh TĐC ở cấp độ TB
với cấp ct (khái quát)


- Đặc điểm của hệ rễ thích nghi với chức
năng hút nước: Rễ có khả năng ăn sâu,
lan rộng, có khả năng hướng nước, trên rễ
có miền hút với rất nhiều tế bào lông hút.
- Đặc điểm của tế bào lông hút thích nghi
với chức năng hấp thụ nước:


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Vận chuyển nước ở thân:



+ Nước được vận chuyển chủ yếu bằng con đường
qua mạch gỗ từ rễ lên lá.


Ngồi ra cịn con đường qua mạch rây, hoặc vận
chuyển ngang từ mạch gỗ sang mạch rây và ngược
lại.


+ Cơ chế: Khuếch tán do sự chênh lệch áp suất thẩm
thấu.


Nước được vận chuyển từ rễ lên lá nhờ lực hút do
thoát hơi nước của lá, lực đẩy của rễ, lực liên kết giữa
các phân tử nước với nhau và với thành mạch.


- Thoát hơi nước:
+ Có 2 con đường:


* Qua khí khổng: Vận tốc lớn, được điều chỉnh.
* Qua tầng cutin: Vận tốc nhỏ, không được điều
chỉnh.


+ Cơ chế: Khuếch tán, được điều chỉnh do cơ chế
đóng mở khí khổng.


+ Áp suất thẩm thấu rất cao do hoạt động
hô hấp của rễ mạnh.


- Cơ chế đóng, mở khí khổng:


+ Khi lượng nước trong cây lớn, do sự thay


đổi của nồng độ các ion, sự thay đổi của
các chất thẩm thấu  áp suất thẩm thấu


trong tế bào đóng tăng  nước thẩm thấu


vào tế bào đóng  tế bào đóng no nước,


mặt trong cong lại  khí khổng mở.


+ Khi thiếu nước, hàm lượng axit abxixic
tăng  kích thích các bơm ion hoạt động 


các ion trong tế bào đóng vận chuyển ra
ngồi (K+<sub>) </sub><sub></sub><sub> nước thẩm thấu ra ngồi theo</sub>


 tế bào đóng mất nước, duỗi thẳng  khí


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Nêu được sự cân bằng
nước cần được duy trì bằng
tưới tiêu hợp lí mới đảm
bảo cho sinh trưởng của
cây trồng.


- Trình bày được sự trao
đổi nước ở thực vật phụ
thuộc vào điều kiện môi
trường.


<b>Kĩ năng :</b>



Biết được cách xác định


+ Ý nghĩa của thoát hơi nước đối với đời sống thực
vật:


* Tạo ra sức hút nước ở rễ.


* Giảm nhiệt độ bề mặt thoát hơi  tránh cho lá, cây


không bị đốt náng khi nhiệt độ quá cao.


* Tạo điều kiện để CO2 đi vào thực hiện q trình
quang hợp, giải phóng O2 điều hồ khơng khí....
- Cân bằng nước: Tương quan giữa q trình hấp thụ
nước và thoát hơi nước, đảm bảo cho cây phát triển
bình thường.


Cân bằng nước được duy trì bởi tưới tiêu hợp lí: Tưới
đủ lượng, đúng lúc, đúng cách.


- Ảnh hưởng của điều kiện môi trường:


+ Ánh sáng: Tác nhân gây đóng mở khí khổng  ảnh


hưởng đến thốt hơi nước.


+ Nhiệt độ: ảnh hưởng đến hấp thụ nước ở rễ (do ảnh
hưởng đến sinh trưởng và hô hấp ở rễ) và thoát hơi
nước ở lá (do ảnh hưởng đến độ ẩm khơng khí).
+ Độ ẩm: Độ ẩm đất càng tăng thì q trình hấp thụ


nước tăng, độ ẩm khơng khí càng tăng thì sự thốt
hơi nước càng giảm.


+ Dinh dưỡng khống: Hàm lượng khống trong đất
càng cao thì áp suất dung dịch đất càng cao  hấp


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

cường độ thoát hơi nước.


CHỦ ĐỀ CHUẨN KIẾN THỨC,


KĨ NĂNG


CỤ THỂ HOÁ CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
(CƠ BẢN)


BỔ SUNG ĐỐI VỚI LỚP NÂNG CAO


<i><b>b. Trao đổi</b></i>
<i><b>khoáng và</b></i>
<i><b>nitơ ở thực</b></i>
<i><b>vật</b></i>


<b>Kiến thức :</b>


- Nêu được vai trị của
chất khống ở thực vật.
- Phân biệt được các
nguyên tố khoáng đại
lượng và vi lượng.



- Phân biệt được 2 cơ chế
trao đổi chất khoáng (thụ
động và chủ động) ở thực
vật.


- Nêu được 3 con đường
hấp thụ ngun tố khống:
qua khơng bào, qua tế bào
chất, qua thành tế bào và
gian bào.


- Các nguyên tố khoáng được chia thành 2 nhóm:
+ Các ngun tố khống đại lượng: Chủ yếu đóng
vai trò cấu trúc của tế bào, cơ thể; điều tiết các q
trình sinh lí.


+ Các ngun tố vi lượng: Chủ yếu đóng vai trị hoạt
hóa các enzim.


- Q trình hấp thụ muối khống theo 2 cơ chế:
+ Chủ động: Ngược chiều gradient nồng độ (từ nơi
nồng độ thấp đến nơi nồng độ cao), cần năng lượng
và chất mang.


+ Thụ động: Cùng chiều gradient nồng độ, khơng
cần năng lượng, có thể cần chất mang.


- Muối khống được hấp thụ vào rễ theo
dịng nước bằng hai con đường:



+ Con đường qua thành tế bào - gian
bào: Nhanh, không được chọn lọc.


+ Con đường qua chất nguyên sinh
-không bào: Chậm, được chọn lọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Trình bày được sự hấp
thụ và vận chuyển nguyên
tố khoáng phụ thuộc vào
đặc điểm của hệ rễ, cấu
trúc của đất và điều kiện
mơi trường.


- Trình bày vai trị của nitơ,
sự đồng hố nitơ khoáng và
nitơ tự do (N2) trong khí
quyển.


- Trình bày được ảnh hưởng của điều kiện môi
trường: ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm đất, pH đất, độ
thống khí.


- Vai trò của nitơ:


+ Vai trò cấu trúc: Nitơ là thành phần của hầu hết
các hợp chất trong cây (prôtêin, axit nuclêic…)
cấu tạo nên tế bào, cơ thể.


+ Vai trò điều tiết: Tham gia thành phần của các
enzim, hoocmơn… điều tiết các q trình sinh lí,



hố sinh trong tế bào, cơ thể.


- Q trình chuyển hoá nitơ trong đất nhờ các vi
khuẩn:


- Quá trình đồng hố nitơ trong khí quyển:
+ Nhờ vi khuần: Vi khuẩn tự do (Azotobacter,
Anabaena…) và vi khuẩn cộng sinh (Rhizobium,
Anabaena azollae…).


+ Thực hiện trong điều kiện:


Có các lực khử mạnh, được cung cấp ATP, có
sự tham gia của enzim nitrogenaza, thực hiện
trong điều kiện kị khí.


- Đặc điểm của hệ rễ thích nghi với chức
năng hút khống: Rễ có khả năng ăn sâu,
lan rộng, có khả năng hướng nước, trên rễ
có miền hút với rất nhiều tế bào lông hút.


- Ctrúc của đất ahưởng đén sự hấp thụ ngtố
khóang


Chất hữu cơ NH<sub>4</sub>+ <sub>NO</sub>


3



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Giải thích được sự bón
phân hợp lí tạo năng suất
cao của cây trồng.


<b>Kĩ năng :</b>


Biết bố trí một thí nghiệm
về phân bón.


2H 2H 2H
NN NH=NH NH2-NH2 NH3


- Bón phân hợp lí: Bón đủ lượng (căn cứ vào nhu
cầu dinh dưỡng của cây, khả năng cung cấp của
đất, hệ số sử dụng phân bón), đúng thời kì (căn cứ
vào dáu hiệu bên ngồi của lá cây), đúng cách
(bón thúc, hoặc bón lót; bón qua đất hoặc qua lá).


- Thí nghiệm trồng cây ngồi vườn (hoặc trồng
trong chậu), bón 3 loại phân hố học chính: Đạm,
lân, kali.


- Biết được quá trình biến đổi nitơ trong
cây: Khử NO3-<sub> và đồng hoá NH3.</sub>


+ Khử NO3-<sub>: NO3</sub>- <sub>NO2</sub>-<sub> </sub>


NO2-<sub> NH4</sub>+
+ Đồng hoá NH3:



Axit hữu cơ + NH3 + 2H+ <sub></sub><sub> axit amin.</sub>
Axit amin đicacbôxilic + NH3 + 2H+ <sub></sub>
Amit.


CHỦ ĐỀ CHUẨN KIẾN THỨC,


KĨ NĂNG


CỤ THỂ HOÁ CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
(CƠ BẢN)


BỔ SUNG ĐỐI VỚI LỚP NÂNG CAO
<i><b>c. Qúa trình</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i><b>ở thực vật</b></i> - Trình bày được vai trò
của quá trình quang hợp.


- Nêu được lá cây là cơ quan
chứa các lục lạp mang hệ
sắc tố quang hợp.


trên trái đất, biến đổi và tích luỹ năng lượng (năng
lượng vật lí thành năng lượng hoá học), hấp thụ CO2
và thải O2 điều hịa khơng khí.


- Lá là cơ quan quang hợp


Lục lạp: Có các hạt Grana chứa hệ sắc tố quang
hợp (hấp thu và chuyển hoá quang năng thành hoá


năng) và chất nền (chứa enzim đồng hoá CO2).
Hệ sắc tố: Có hai nhóm là sắc tố chính (diệp
lục) và sắc tố phụ (carơtenơit). Hệ sắc tố có vai trị
hấp thu và chuyển hố quang năng thành hố năng.
Các sắc tố quang hợp hấp thụ năng lượng ánh
sáng và truyền cho diệp lục a ở trung tâm phản ứng
quang hợp theo sơ đồ:


Carôtenôit  Diệp lục b  Diệp lục a  Diệp lục a


trung tâm.


Sau đó quang năng được chuyển cho q trình
quang phân li nước và phản ứng quang hố để hình
thành ATP và NADPH.


- Cơ chế: Quang hợp diễn ra trong lục lạp, bao gồm
2 pha: Pha sáng và pha tối.


- Bộ máy quang hợp: Lá, lục lạp và hệ sắc
tố.


- Lá thực vật C3, thực vật CAM có các tế


bào mơ giậu chứa các lục lạp, lá thực vật
C4 có các tế bào mơ giậu và tế bào bao bó


mạch chứa các lục lạp.


<i>+ Lá thường có dạng bản mỏng, ln</i>


<i>hướng về ánh sáng và có cấu trúc phù hợp</i>
<i>với chức năng quang hợp (chứa các tế bào</i>
<i>mơ giậu có mang các lục lạp thực hiện</i>
<i>quang hợp, có mạch dẫn nước và muối</i>
<i>khống, có khí khổng để trao đổi khí....). </i>
<i>+ Lục lạp bao gồm các hạt grana chứa hệ</i>
<i>sắc tố, chất vận chuyển điện tử...và chất</i>
<i>nền chứa nhiều enzim cacbơxi hố...</i>


<i>+ Hệ sắc tố: Có hai nhóm là sắc tố chính</i>
<i>(diệp lục) và sắc tố phụ (carơtenơit). Hệ</i>
<i>sắc tố có vai trị hấp thu và chuyển hoá</i>
<i>quang năng thành hoá năng.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Trình bày được quá trình
quang hợp ở thực vật C3
(thực vật ôn đới) bao gồm
pha sáng và pha tối.


+ Pha sáng: Diễn ra trên màng tilacoit, giống nhau ở
các thực vật.


 Hấp thụ năng lượng ánh sáng:


Chl + h Chl*
 Quang phân li nước:


Chl*


2 H2O  4 H+ + 4e- + O2


 Phot phoril hoá tạo ATP


3 ADP + 3 Pi  3 ATP
 Tổng hợp NADPH


2 NADP + 4 H+<sub></sub><sub> 2 NADPH</sub>
Phương trình tổng quát:


12H2O + 18ADP + 18Pvô cơ + 12NADP+<sub></sub>
18ATP + 12NADPH + 6O2
+ Pha tối: Diễn ra trong chất nền (stroma), khác
nhau giữa các nhóm thực vật C3, C4, CAM.


Thực vật C3 pha tối thực hiện bằng chu trình
Canvin qua 3 giai đoạn chính:


 Giai đoạn cacboxil hố (cố định CO2):


3 RiDP + 3 CO2  6 APG


 Giai đoạn khử với sự tham gia của 6ATP và


6NADPH:


6APG  6AlPG


 Giai đoạn tái sinh chất nhận RiDP và tạo đường với


sự tham gia của 3 ATP:
5AlPG  3RiDP



1AlPG  Tham gia tạo C6H12O6


<i>Phương trình tổng quát:</i>


12 H2O + 6 CO2 + Q (năng lượng ánh sáng) 


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Trình bày được đặc điểm
của thực vật C4: sống ở khí
hậu nhiệt đới, cấu trúc lá
có tế bào bao bó mạch, có
hiệu suất cao.


- Nêu được thực vật CAM
mang đặc điểm của cây ở
vùng sa mạc, có năng suất
thấp.


- Đặc điểm của thực vật C4: sống ở khí hậu nhiệt đới
và cận nhiệt đới, khí hậu nóng ẩm kéo dài, cấu trúc
lá có tế bào bao bó mạch. Có cường độ quang hợp
cao hơn, điểm bù CO2 thấp hơn, thốt hơi nước thấp
hơn...nên có năng suất cao hơn.


Sơ đồ cơ chế quang hợp ở thực vật C4:


- Đặc điểm của thực vật CAM: Sống ở vùng sa mạc,
điều kiện khơ hạn kéo dài. Vì lấy được ít nước nên
tránh mất nước do thoát hơi nước cây đóng khí
khổng vào ban ngày và nhận CO2 vào ban đêm khi


khí khổng mở có năng suất thấp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Trình bày được quá trình
quang hợp chịu ảnh hưởng
của các điều kiện mơi
trường.


- Qua trình quang hợp chịu ảnh hưởng của các yếu tố:
+ Nồng độ CO2: Nồng độ CO2 tăng dần đến điểm bão
hoà thì cường độ quang hợp tăng dần; từ điểm bão
hồ trở đi, nồng độ CO2 tăng thì cường độ quang hợp
giảm dần.


+ Ánh sáng: Cường độ ánh sáng tăng dần đến điểm
bão hồ thì cường độ quang hợp tăng dần; từ điểm
bão hoà trở đi, cường độ ánh sáng tăng thì cường độ
quang hợp giảm dần.


Thành phần quang phổ: Cây quang hợp
mạnh nhất ở miền ánh sáng đỏ sau đó là miền ánh
sáng xanh tím.


+ Nhiệt độ: Khi nhiệt độ tăng đến nhiệt dộ tối ưu thì
cường độ quang hợp tăng rất nhanh, thường đạt cực
đại ở 25 - 35 o<sub>C rồi sau đó giảm mạnh.</sub>


+ Nước: Hàm lượng nước trong khơng khí, trong lá,
trong đất ảnh hưởng đến q trình thốt hơi nước  ảnh


hưởng đến độ mở khí khổng  ảnh hưởng đến tốc độ



hấp thụ CO2 vào lục lạp  ảnh hưởng đến cường độ


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Giải thích được q trình
quang hợp quyết định năng
suất cây trồng.


- Phân biệt được năng suất
sinh học và năng suất kinh
tế.


quang hợp.


+ Dinh dưỡng khoáng: Các nguyên tố khoáng ảnh
hưởng đến quá trình tổng hợp các sắc tố quang hợp,
enzim quang hợp… ảnh hưởng đến cường độ


quang hợp.


- Phân tích thành phần hố học các sản phẩm cây
trồng có: C chiếm 45%, O chiếm 42%, H chiếm
6,5%. Tổng 3 nguyên tố này chiếm 90 - 95% (lấy từ
CO2 và H2O thơng qua q trình quang hợp) cịn lại
là các nguyên tố khoáng  Quang hợp quyết định


năng suất cây trồng.


- Năng suất sinh học là khối lượng chất khơ được tích
luỹ được mỗi ngày trên 1 ha gieo trồng trong suốt
thời gian sinh trưởng của cây; năng suất kinh tế là


khối lượng chất khơ được tích luỹ trong cơ quan kinh
tế (cơ quan lấy chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế
đối với con người).


- Biết được phương trình năng suất:
Nkt = (FCO2 . L . Kf . Kkt)n (tấn/ha)
Nkt: năng suất kinh tế


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Trồng cây dùng nguồn
ánh sáng nhân tạo (ánh
sáng của các loại đèn) có
thể đảm bảo cây trồng đạt
năng suất cao.


<b>Kĩ năng :</b>


Thí nghiệm phân tích các
sắc tố chính.


Thí nghiệm phát hiện diệp lục và carôtenôit.


Kkt: hệ số kinh tế


n: thời gian hoạt động của bộ máy quang
hợp.


- Các biện pháp nhằm nâng cao năng suất
cây trồng:


+ Tăng cường độ và hiệu suất quang hợp


bằng chọn, tạo giống mới.


+ Điều khiển sự sinh trưởng của diện tích lá
bằng các biện pháp kĩ thuật.


+ Tăng hệ số hiệu quả quang hợp và hệ số
kinh tế bằng chọn, tạo giống và các biện
pháp kĩ thuật.


+ Chọn cây trồng có thời gian sinh trưởng
vừa phải, hoặc trồng vào vụ thích hợp.


<b>Một số đặc điểm phân biệt thực vật C3, C4, CAM</b>


<b>Điểm so sánh</b> <b>C3</b> <b>C4</b> <b>CAM</b>


Điều kiện sống Sống chủ yếu ở vùng ơn đới á
nhiệt đới.


Sống ở vùng khí hậu nhiệt đới. Sống ở vùng sa mạc, điều kiện
khô hạn kéo dài.


Hình thái giải phẫu lá - Lá bình thường


- Có một loại lục lạp ở tế bào mơ


- Lá bình thường


- Có 2 loại lục lạp ở tế bào mô dậu



- Lá mọng nước


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

dậu. và tế bào bao bó mạch. dậu.


Cường độ quang hợp Trung bình Cao Thấp


Nhu cầu nước Cao Thấp, bằng 1/2 thực vật C3 Thấp


Hơ hấp sáng Có Khơng Khơng


Năng suất sinh học Trung bình Cao Thấp


...


<b>Bảng so sánh quá trình quang hợp ở các nhóm thực vật C3 , C4 , CAM</b>


<b>Điểm so sánh</b> <b>C3</b> <b>C4</b> <b>CAM</b>


Chất nhận CO2 đầu tiên RiDP (Ribulôzơ 1,5 diphôtphat). PEP (phôtpho enol pyruvat). PEP.


Enzim cố định CO2 Rubisco. PEP-cacboxilaza


và Rubisco.


PEP-cacboxilaza
và Rubisco.
Sản phẩm cố định CO2


đầu tiên



APG (axit
phôtpho glixeric)


AOA (axit oxalo axetic). AOA  AM


Chu trình Canvin Có. Có. Có.


Khơng gian thực hiện Lục lạp tế bào mô giậu. Lục lạp tế bào mô giậu và lục
lạp tế bào bao bó mạch.


Lục lạp tế bào mô dậu.


Thời gian Ban ngày. Ban ngày. Cả ngày và đêm


Năng suất sinh học Trung bình Cao Thấp


CHỦ ĐỀ CHUẨN KIẾN THỨC,


KĨ NĂNG


CỤ THỂ HOÁ CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
(CƠ BẢN)


BỔ SUNG ĐỐI VỚI LỚP NÂNG CAO
<i><b>d) Q</b></i>


<i><b>trình hơ</b></i>
<i><b>hấp ở thực</b></i>
<i><b>vật</b></i>



<b>Kiến thức :</b>


- Trình bày được ý nghĩa
của hô hấp: giải phóng
năng lượng và tạo các sản
phẩm trung gian dùng cho
mọi quá trình sinh tổng
hợp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Trình bày được ti thể
(chứa các loại enzim) là cơ
quan thực hiện quá trình hơ
hấp ở thực vật.


- Trình bày được hô hấp
hiếu khí và sự lên men.
+ Trường hợp có ơxi xảy ra
đường phân và chu trình
Crep (chu trình Crep và
chuỗi chuyền điện tử). Sản
sinh nhiều ATP.


+ Trường hợp khơng có ơxi
tạo các sản phẩm lên men.


- Trình bày được mối liên
quan giữa quang hợp và hơ
hấp.


khác trong cơ thể.



- Qúa trình hơ hấp xảy ra ở các tế bào do có chứa ti
thể.


- Cơ chế: Tùy điều kiện có oxi hoặc khơng có oxi
phân tử mà có thể xảy ra các q trình sau:


+ Hơ hấp hiếu khí (có oxi phân tử) xảy ra theo các
giai đoạn: Đường phân, chu trình Crep và chuỗi vận
chuyển điện tử (xem lại phần lớp 10).


C6H12O6 + 6O2 + 6H2O  6CO2 + 12H2O + (36


-38) ATP + Nhiệt


+ Lên men (khơng có oxi phân tử): Đường phân và
phân giải kị khí (tạo các sản phẩm cịn nhiều năng
lượng: Rượu etilic, axit lactic).


C6H12O6  2 êtilic + 2CO2 + 2ATP + Nhiệt


C6H12O6  2 axit lactic + 2ATP + Nhiệt


- Mối quan hệ: Quang hợp tích luỹ năng lượng, tạo
các chất hữu cơ, oxi là ngun liệu cho q trình
hơ hấp; ngược lại hô hấp tạo năng lượng cung cấp


- Qúa trình hơ hấp xảy ra ở các tế bào do có
chứa ti thể. Ti thể là bào quan thực hiện
chức năng hơ hấp do có cấu tạo phù hợp:


+ Xoang gian màng là bể chứa H+<sub> tạo</sub>
chênh lệch nồng độ H+ <sub></sub><sub> hình thành ATP</sub>
khi H+<sub> bơm qua ATP syntaza.</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Nhận biết được hơ hấp
ánh sáng diễn ra ngồi ánh
sáng.


- Q trình hơ hấp chịu ảnh
hưởng của các yếu tố môi
trường như nhiệt độ, độ
ẩm...


cho các hoạt động sống trong đó có tổng hợp các
chất tham gia vào quá trình quang hợp (sắc tố,
enzim, chất nhận CO2...), tạo ra H2O, CO2 là
nguyên liệu cho quá trình quang hợp...


+ Hô hấp sáng: Là quá trình hấp thụ O2 và giải
phóng CO2 ở ngồi sáng.


+ Chủ yếu xảy ra ở thực vật C3, trong điều kiện
cường độ ánh sáng cao (CO2 cạn kiệt, O2 tích luỹ
nhiều) với sự tham gia của ba bào quan: Ti thể, lục
lạp, perôxixôm.


+ Hô hấp sáng có đặc điểm: Xảy ra đồng thời với
quang hợp, khơng tạo ATP, tiêu hao rất nhiều sản
phẩm quang hợp (30 – 50%).



- Nhiệt độ: Nhiệt độ tăng đến nhiệt độ tối ưu 


cường độ hô hấp tăng (do tốc độ các phản ứng
enzim tăng); nhiệt độ tăng quá nhiệt độ tối ưu thì
cường độ hơ hấp giảm.


- Hàm lượng nước: Cường độ hô hấp tỉ lệ thuận
với hàm lượng nước.


- Nồng độ CO2: Cường độ hô hấp tỉ lệ nghịch với
nồng độ CO2.


- Nồng độ O2: Cường độ hô hấp tỉ lệ thuận với
nồng độ O2.


- Liên hệ với bảo quản nơng sản sau thu
hoạch.


- Giải thích được ngun tắc quản nông
sản:


+ Bảo quản khô: Giảm hàm lượng nước
(phơi, sấy khô)  tốc độ hô hấp giảm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>Kĩ năng :</b>


Thực hiện thí nghiệm hơ
hấp ở thực vật.


Thực hành phát hiện hô hấp ở thực vật (SGK)



mát, bảo quản trong tủ lạnh...) ức chế


phản ứng enzim.


+ Bảo quản trong nồng độ CO2 cao (bơm
CO2 vào buồng bảo quản): Nồng độ CO2
cao sẽ ức chế q trình hơ hấp.


Tiến hành được một thí nghiệm để chứng
minh hơ hấp là q trình toả nhiệt (SGK).


CHỦ ĐỀ CHUẨN KIẾN THỨC,


KĨ NĂNG


CỤ THỂ HOÁ CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
(CƠ BẢN)


BỔ SUNG ĐỐI VỚI LỚP NÂNG CAO
<b>2. Chuyển</b>


<b>hoá vật chất</b>
<b>và </b> <b>năng</b>
<b>lượng ở</b>
<b>động vật</b>
<i><b>a) Tiêu hố</b></i>
<i><b>ở các nhóm</b></i>
<i><b>động vật</b></i>
<i><b>khác nhau</b></i>



<b>Kiến thức :</b>


- Phân biệt được trao đổi
chất và năng lượng giữa cơ
thể với môi trường với
chuyển hoá vật chất và
năng lượng trong tế bào.
- Trình bày được mối quan
hệ giữa quá trình trao đổi
chất và quá trình chuyển
hoá nội bào.


- Mối quan hệ: Trao đổi chất giữa cơ thể với môi
trường giúp lấy các chất cần thiết (chất dinh
dưỡng) từ mơi trường ngồi (các chất hữu cơ phức
tạp phải trải qua q trình biến đổi trong hệ tiêu
hố thành chất đơn giản) cung cấp cho q trình
chuyển hố nội bào.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Nêu những đặc điểm
thích nghi trong cấu tạo và
chức năng của các cơ quan
tiêu hố ở các nhóm động
vật khác nhau trong những
điều kiện sống khác nhau.


cơ thể…


Các sản phẩm không cần thiết hoặc thừa được


đào thải ra ngồi thơng qua hệ bài tiết, hơ hấp…
- Tiêu hố ở các nhóm động vật:


+ Động vật chưa có cơ quan tiêu hoá (động vật
đơn bào): Tiêu hoá chủ yếu là nội bào. Thức ăn
được thực bào và bị phân huỷ nhờ enzim thuỷ
phân chứa trong lizơxơm.


+ Động vật có túi tiêu hố: Thức ăn được tiêu hoá
ngoại bào (nhờ các enzim tiết ra từ các tế bào
tuyến tiêu hoá trên thành túi) và tiêu hoá nội bào.
+ Động vật đã hình thành ống tiêu hoá và các
tuyến tiêu hố: Tiêu hóa ngoại bào (diễn ra trong
ống tiêu hóa, nhờ enzim thủy phân tiết ra từ các tế
bào tuyến tiêu hóa). Thức ăn đi qua ống tiêu hóa sẽ
được biến đổi cơ học và hóa học thành những chất
dinh dưỡng đơn giản và được hấp thụ vào máu.
- Tiêu hóa ở động vật ăn thịt và động vật ăn thực vật
có nhiều điểm khác nhau:


+ Động vật ăn thịt: Có răng nanh, răng trước hàm và
răng ăn thịt phát triển, ruột ngắn. Thức ăn được tiêu


hóa cơ học và hóa học. - Làm rõ q trình tiêu hố ở động vật ăn
thịt:


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>Kĩ năng :</b>


Thực hành được một thí
nghiệm đơn giản về tiêu


hố.


+ Động vật ăn thực vật: Có các răng dùng nhai và
nghiền thức ăn phát triển; dạ dày một ngăn hoặc 4
ngăn, manh tràng rất phát triển, ruột dài. Thức ăn
được tiêu hóa cơ học, hóa học và biến đổi nhờ vi
sinh vật.


biến đổi hoá học (nhờ enzim tiết ra từ
tuyến vị).


+ Ở ruột: Chủ yếu là tiêu hoá hoá học nhờ
enzim của dịch tuỵ, dịch mật và dịch ruột.
- Hấp thụ các chất dinh dưỡng: Diễn ra ở
ruột nhờ bề mặt hấp thụ của ruột lớn, trên
đó có các lơng ruột và các lông cực nhỏ
với hệ thống mao mạch máu và mao mạch
bạch huyết.


Các chất dinh dưỡng được hấp thụ
theo cơ chế thụ động (glixerin, axit béo,
vitamin tan trong dầu) hoặc cơ chế chủ
động (glucô, axit amin...).


Các chất hấp thụ theo con đường máu
hoặc bạch huyết.


- So sánh sự biến đổi hoá học và sinh học
ở động vật nhai lại, động vật có dạ dày
đơn, chim ăn hạt và gia cầm (cuối trang):



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Điểm so sánh Động vật nhai lại Động vật có dạ dày đơn Chim ăn hạt và gia cầm
Biến đổi cơ học Lần ăn đầu nhai sơ qua, nhai kĩ lại


lúc nghỉ ngơi nhờ răng.


Nhai kĩ hơn động vật nhai lại
nhờ răng.


Thức ăn được mổ và nuốt ngay
(khơng có răng)  diều tiết dịch nhày


làm trơn và mềm thức ăn. Sau đó
được nghiền nát ở dạ dày cơ.


Biến đổi hố học
và sinh học


- Dạ dày 4 ngăn (dạ cỏ, dạ tổ ong,
dạ lá sách và dạ múi khế)


- Biến đổi sinh học ở dạ cỏ nhờ vi
sinh vật.


- Biến đổi hoá học:


+ Ở dạ dày: chủ yếu xảy ra ở dạ
múi khế dưới tác dụng của HCl và
enzim của dịch vị.



+ Ở ruột: Tiêu hoá hoá học nhờ
enzim của dịch tuỵ, dịch mật và
dịch ruột.


- Dạ dày đơn


- Biến đổi sinh học ở ruột tịt
(mang tràng) nhờ vi sinh vật.
- Biến đổi hoá học:


+ Ở dạ dày: thức ăn được biến
đổi dưới tác dụng của HCl và
enzim của dịch vị.


+ Ở ruột: Tiêu hoá hoá học nhờ
enzim của dịch tuỵ, dịch mật
và dịch ruột.


- Dạ dày tuyến và dạ dày cơ (mề).
- Khơng có biến đổi sinh học.
- Biến đổi hố học:


+ Ở dạ dày: thức ăn được biến đổi
dưới tác dụng của HCl và enzim của
dịch vị tiết ra từ dạ dày tuyến.


+ Ở ruột: Tiêu hoá hoá học nhờ enzim
của dịch tuỵ, dịch mật và dịch ruột.


CHỦ ĐỀ CHUẨN KIẾN THỨC,



KĨ NĂNG


CỤ THỂ HOÁ CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
(CƠ BẢN)


BỔ SUNG ĐỐI VỚI LỚP NÂNG CAO


<i><b>b) Hơ hấp</b></i>
<i><b>ở các nhóm</b></i>
<i><b>động vật</b></i>
<i><b>khác nhau</b></i>


<b>Kiến thức :</b>


Nêu những đặc điểm thích
nghi trong cấu tạo và chức
năng của các cơ quan hô
hấp ở các nhóm động vật
khác nhau trong những
điều kiện sống khác nhau.


Hô hấp bao gồm: Hơ hấp ngồi và hơ hấp trong.
- Hơ hấp ngồi: Trao đổi khí với mơi trường bên
ngồi theo cơ chế khuếch tán  cung cấp oxi cho hô


hấp tế bào, thải CO2 từ hô hấp tế bào ra ngồi. Ở
động vật có 4 hình thức trao đổi khí chủ yếu:


+ Trao đổi khí qua bề mặt cơ thể (động vật đơn bào,


đa bào bậc thấp):


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

tán qua bề mặt tế bào.


Động vật đa bào bậc thấp: khí O2 và CO2 được
khuếch tán qua bề mặt cơ thể.


+ Trao đổi khí bằng hệ thống ống khí (cơn trùng…):
Hệ thống ống khí phân nhánh nhỏ dần và tiếp xúc
trực tiếp với tế bào. Khí O2 và CO2 được trao đổi
qua hệ thống ống khí.


Sự thơng khí được thực hiện nhờ sự co giãn của
phần bụng.


+ Trao đổi khí bằng mang (cá, tơm…): Mang có các
cung mang, trên các cung mang có phiến mang có
bề mặt mỏng và chứa rất nhiều mao mạch máu. Khí
O2 trong nước khuếch tán qua mang vào máu và khí
CO2 khuếch tán từ máu qua mang vào nước.


Dịng nước đi qua mang nhờ đóng mở của
miệng, nắp mang và diềm nắp mang. Dòng nước
cháy bên ngoài mao mạch ngược chiều với dòng
máu chảy trong mao mạch  tăng hiệu quả trao đổi


khí.


+ Trao đổi khí bằng phổi (chim, thú…): Phổi thú có
nhiều phế nang, phế nang có bề mặt mỏng và chứa


nhiều mao mạch máu. Phổi chim có thêm nhiều ống
khí. Khí O2 và CO2 được trao đổi qua bề mặt phế
nang.


Sự thông khí chủ yếu nhờ các cơ hơ hấp làm
thay đổi thể tích khoang thân (bị sát), khoang bụng
(chim) hoặc lồng ngực (thú); hoặc nhờ sự nâng lên,
hạ xuống của thềm miệng (lưỡng cư).


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>Kĩ năng :</b>


Thực hành được một thí
nghiệm đơn giản về hô
hấp.


- Vận chuyển O2, CO2 trong cơ thể: O2
được vận chuyển theo máu (chủ yếu nhờ
sắc tố hô hấp) sau đó được khuếch tán vào
trong tế bào cung cấp cho q trình hơ hấp
tế bào, CO2 là sản phẩm của hô hấp tế bào
khuếch tán vào máu và được vận chuyển
tới phổi (hoặc mang) thải ra ngồi mơi
trường.


- Hơ hấp trong (hơ hấp tế bào): Diễn ra qua
các giai đoạn khác nhau, có thể hơ hấp hiếu
khí (có oxi) hay lên men (khơng có oxi).


CHỦ ĐỀ CHUẨN KIẾN THỨC,



KĨ NĂNG


CỤ THỂ HOÁ CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
(CƠ BẢN)


BỔ SUNG ĐỐI VỚI LỚP NÂNG CAO


<i><b>c)</b></i> <i><b>Vận</b></i>
<i><b>chuyển các</b></i>
<i><b>chất trong</b></i>
<i><b>cơ thể (sự</b></i>
<i><b>tuần hồn</b></i>
<i><b>máu và</b></i>
<i><b>dịch mơ)</b></i>


<b>Kiến thức :</b>


Nêu được những đặc điểm
thích nghi của hệ tuần
hoàn ở các nhóm động vật
khác nhau.


- Động vật đơn bào và nhiều lồi động vật đa bào
bậc thấp khơng có hệ tuần hoàn, các chất được trao
đổi qua bề mặt cơ thể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

hoạt động của tim và hệ mạch. Tùy theo cấu tạo hệ
mạch có thể phân biệt hệ tuần hồn hở và hệ tuần
hồn kín.



+ Hệ tuần hồn hở: Có một đoạn máu đi ra khỏi
mạch máu và trộn lẫn với dịch mô, máu lưu thông
với tốc độ chậm.


+ Hệ tuần hồn kín: Máu lưu thơng trong mạch
kín với tốc độ cao, khả năng điều hịa và phân phối
máu nhanh.


Hệ tuần hồn kín có 2 loại: Tuần hồn đơn (một
vịng tuần hồn) và tuần hồn kép (hai vịng tuần
hồn). Tuần hồn kép có ưu điểm hơn tuần hồn đơn
vì máu sau khi được trao đổi (lấy oxi) từ cơ quan
trao đổi khí trở về tim, sau đó mới được tim bơm đi
nuôi cơ thể nên áp lực, tốc độ máu lớn hơn, máu đi
được xa hơn.


- Hoạt động của tim:


+ Tính tự động của tim: Tim co giãn tự động theo
chu kì do có hệ dẫn truyền tim (bao gồm nút xoang


<i>Chiều hướng tiến hoá của hệ tuần hồn</i>:


+ Từ chưa có hệ tuần hồn  có hệ tuần


hoàn và hệ tuần hoàn ngày càng hoàn
thiện.


+ Từ hệ tuần hoàn hở  hệ tuần hồn kín.



+ Từ tuần hồn đơn (tim 3 ngăn với một
vịng tuần hồn)  tuần hồn kép (từ tim


ba ngăn, máu pha nhiều  tim ba ngăn


với vách ngăn trong tâm thất, máu ít pha
trộn hơn  tim bốn ngăn máu không pha


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

nhĩ, nút nhĩ thất, bó His và mạng Pckin).


+ Tim hoạt động theo chu kì: Mỗi chu kì tim bắt đầu
từ pha co tâm nhĩ  pha co tâm thất  pha giãn


chung.


- Hoạt động của hệ mạch:


+ Huyết áp: Là áp lực máu tác dụng lên thành mạch.
Huyết áp giảm dần trong hệ mạch.


Huyết áp có hai trị số: Huyết áp tối đa (tâm thu) và
huyết áp tối thiểu (tâm trương).


+ Vận tốc máu: là tốc độ máu chảy trong một giây.
Vận tốc máu phụ thuộc vào tiết diện mạch và chênh
lệch huyết áp giữa các đoạn mạch.


Vận tốc máu nhỏ nhất ở mao mạch, đảm bảo cho sự
trao đổi chất giữa máu và tế bào.



- Mơ tả được một chu kì tim.


- Giải thích được cơ chế điều hoà tim –
mạch:


+ Điều hoà hoạt động tim: Tim được điều
hoà bởi trung ương giao cảm và đối giao
cảm với các dây thần kinh:


Dây giao cảm làm tăng nhịp và sức co
tim.


Dây đối giao cảm làm giảm nhịp và sức
co tim.


+ Điều hoà hoạt động hệ mạch:
Dây giao cảm gây co mạch.
Dây đối giao cảm gây giãn mạch.
+ Phản xạ điều hồ tim – mạch:


Kích thích (thay đổi huyết áp, nồng độ
CO2...)  cơ quan thụ cảm (áp thụ quan


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>Kĩ năng :</b>


Thực hành được một số
thí nghiệm về tuần hồn.


Thí nghiệm đo một số chỉ tiêu sinh lí ở người: Đếm
nhịp tim, đo huyết áp.



tâm  trung ương thần kinh  dây li tâm
 tim – mạch (tăng nhịp tim, co mạch


hoặc giảm nhịp tim, giãn mạch).


Thí nghiệm tìm hiểu hoạt động tuần hồn
của tim ếch.


CHỦ ĐỀ CHUẨN KIẾN THỨC,


KĨ NĂNG


CỤ THỂ HỐ CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
(CƠ BẢN)


BỔ SUNG ĐỐI VỚI LỚP NÂNG CAO


<i><b>d) Các cơ</b></i>
<i><b>chế đảm</b></i>
<i><b>bảo sự cân</b></i>
<i><b>bằng nội</b></i>
<i><b>môi</b></i>


<b>Kiến thức :</b>


- Nêu được ý nghĩa của
nội cân bằng đối với cơ
thể (cân bằng áp suất thẩm
thấu, cân bằng pH).



- Trình bày được vai trò
của các cơ quan bài tiết ở
các nhóm động vật khác


- Nội cân bằng (cân bằng nội môi) là duy trì sự ổn
định mơi trường trong cơ thể (duy trì ổn định áp suất
thẩm thấu, huyết áp, pH, thân nhiệt...), đảm bảo cho
sự tồn tại và thực hiện các chức năng sinh lí của tế
bào  đảm bảo sự tồn tại và phát triển của động vật.


Cơ chế cân bằng nội mơi có sự tham gia của các
bộ phận: Bộ phận tiếp nhận kích thích, bộ phận điều
khiển và bộ phận thực hiện. Trong cơ chế này quá
trình liên hệ ngược đóng vai trị quan trọng.


Cơ chế đảm bảo cân bằng nội mơi có sự tham gia
của các hệ cơ quan như bài tiết, tuần hồn, hơ hấp,
thần kinh, nội tiết...


<b>* Cân bằng áp suất thẩm thấu:</b>
- Vai trò của thận:


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

nhau đối với nội cân bằng
và cơ chế đảm bảo nội cân
bằng (thông qua mối liên
hệ ngược).


tăng tiết ADH, tăng uống nước  giảm tiết nước



tiểu. Ngược lại, khi lượng nước trong cơ thể tăng
làm giảm áp suất thẩm thấu, tăng thể tích máu 


tăng bài tiết nước tiểu.


+ Điều hoà muối khoáng: Khi Na+<sub> trong máu giảm</sub>


 tuyến trên thận tăng tiết anđostêron  tăng tái


hấp thụ Na+<sub> từ các ống thận. Ngược lại, khi thừa</sub>
Na+<sub></sub><sub> tăng áp suất thẩm thấu gây cảm giác khát </sub><sub></sub>
uống nước nhiều  muối dư thừa sẽ loại thải qua


nước tiểu.


- Vai trị của gan:


+ Điều hồ glucơ huyết: Glucơ tăng  hoocmôn


insulin  glicôgen; nếu glucô giảm  hoocmôn


glucagôn  glucô.


<b>* Cân bằng nội môi:</b>


- pH nội mơi được duy trì ổn định là nhờ hệ đệm,
phổi và thận.


- Hệ đệm có khả năng lấy đi ion H+<sub> (khi ion H</sub>+<sub> dư</sub>
thừa) hoặc ion OH-<sub> (khi thừa OH</sub>-<sub>) khi các ion này</sub>


làm thay đổi pH của môi trường trong.


- Có các hệ đệm:


Hệ đệm bicacbonat: H2CO3/NaHCO3.
Hệ đêm photphat: NaH2PO4/NaHPO4.
Hệ đệm prơtêinat (prơtêin).


- Vai trị của gan:


Ngoài điều hoà glucơ huyết cịn có vai
trị:


+ Điều hồ prôtêin huyết tương: Khi
prôtêin huyết tương giảm  gan tăng sản


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>* Cân bằng nhiệt:</b>


Khi trời nóng, hoạt động mạnh: Giảm
sinh nhiệt, tăng thoát nhiệt.


Khi trời lạnh: Tăng sinh nhiệt, giảm thoát
nhiệt.


<b>Chương II. CẢM ỨNG </b>


CHỦ ĐỀ CHUẨN KIẾN THỨC,


KĨ NĂNG



CỤ THỂ HOÁ CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
(CƠ BẢN)


BỔ SUNG ĐỐI VỚI LỚP NÂNG CAO
<b>1. Cảm ứng</b>


<b>ở thực vật</b> <b>Kiến thức :</b>


- Nêu được hướng động là
vận động sinh trưởng
hướng về phía tác nhân
của mơi trường do sự sai
khác về tốc độ sinh trưởng
tại hai phía của cơ quan
(thân, rễ).


- Nêu được các kiểu hướng


<b>Cảm ứng:</b>


- Khái niệm: Là khả năng phản ứng của thực vật đối
với các kích thích của mơi trường.


- Đặc điểm: Phản ứng chậm, phản ứng khó nhận
thấy, hình thức phản ứng kém đa dạng.


- Có 2 hình thức: Hướng động (vận động định
hướng) và ứng động (vận động cảm ứng).


<b>Hướng động.</b>



- Hướng động là vận động sinh trưởng định hướng
đối với kích thích từ một phía của tác nhân trong
ngoại cảnh do sự sai khác về tốc độ sinh trưởng tại
hai phía của cơ quan (thân, rễ).


- Vận động sinh trưởng có thể hướng tới nguồn kích
thích (hướng động dương) hoặc tránh xa nguồn kích
thích (hướng động âm).


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

động.


- Nêu được cảm ứng là sự
vận động sinh trưởng hoặc
không sinh trưởng do sự
biến đổi của điều kiện môi
trường.


động:


+ Hướng sáng: Phản ứng sinh trưởng của thực vật
đáp ứng lại tác động của ánh sáng.


Thân, cành hướng sáng dương, rễ hướng sáng âm.
+ Hướng đất (hướng trọng lực): Phản ứng sinh
trưởng của thực vật đáp ứng lại tác động của trọng
lực (hướng về tâm quả đất).


Rễ hướng đất dương, thân cành hướng hướng đất
âm.



+ Hướng hóa: Phản ứng sinh trưởng của thực vật
đáp ứng lại tác động của hóa chất.


+ Hướng tiếp xúc: Phản ứng sinh trưởng của thực
vật đáp ứng lại tác động của vật tiếp xúc với bộ
phận của cây.


- Vai trò: Hướng động giúp cây sinh trưởng hướng
tới tác nhân môi trường thuận lợi  giúp cây thích


ứng với những biến động của điều kiện môi trường
để tồn tại và phát triển.


<b>Ứng động.</b>


- Ứng động là vận động của cây phản ứng lại sự
thay đổi của tác nhân môi trường tác động đồng đều
đến các bộ phận của cây.


- Tùy theo vận động có gây ra sự sinh trưởng của
thực vật hay khơng mà người ta chia ra ứng động
sinh trưởng và ứng động không sinh trưởng.


Ứng dụng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

- Phân biệt được ứng động
sinh trưởng với ứng động
không sinh trưởng. Cho ví
dụ cụ thể.



- Nêu được vai trò của
cảm ứng đối với thực vật.


<b>Kĩ năng :</b>


Làm được một số thí
nghiệm về hướng động (ánh
sáng, nước,...).


+ Ứng động sinh trưởng: Thường là các vận động
liên quan đến đồng hồ sinh học. Là vận động cảm
ứng do sự khác biệt về tốc độ sinh trưởng của các tế
bào tại hai phía đối diện nhau của cơ quan (như lá,
cánh hoa).


Tùy thuộc tác nhân kích thích, ứng động sinh trưởng
được chia thành các kiểu tương ứng: Quang ứng
động, nhiệt ứng động.


Các vận động này có thể liên quan đến các
hoocmon thực vật.


+ Ứng động khơng sinh trưởng: Các vận động cảm
ứng có liên quan đến sức trương nước của các miền
chuyên hóa.


Các dạng ứng động không sinh trưởng: Ứng động
sức trương (như vận động tự vệ), ứng động tiếp xúc và
hóa ứng động (vận động bắt mồi).



- Vai trò: Ứng động giúp thực vật thích nghi đa dạng
đối với sự biến đổi của mơi trường để tồn tại và phát
triển.


Có thể cho học sinh làm thí nghiệm trước (khoảng
một tuần) sau đó đưa vào các bài học 23 - hướng
động.


Ứng dụng


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

CHỦ ĐỀ CHUẨN KIẾN THỨC,
KĨ NĂNG


CỤ THỂ HOÁ CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
(CƠ BẢN)


BỔ SUNG ĐỐI VỚI LỚP NÂNG CAO


<b>2. Cảm ứng</b>
<b>ở động vật</b>
<i><b>a) Cảm ứng</b></i>
<i><b>ở các nhóm</b></i>
<i><b>động vật</b></i>


<b>Kiến thức :</b>


- Phân biệt được đặc điểm
cảm ứng của động vật so
với thực vật.



- Trình bày được sự tiến
hoá trong các hình thức
cảm ứng ở các nhóm động
vật có trình độ tổ chức
khác nhau (làm rõ các mức
độ tiến hoá).


- Khái niệm: Cảm ứng là khả năng cơ thể động vật
phản ứng lại các kích thích của mơi trường (bên
trong và bên ngoài cơ thể) để tồn tại và phát triển.
- Phân biệt đặc điểm cảm ứng:


Thực vật: Phản ứng chậm, phản ứng khó nhận
thấy, hình thức phản ứng kém đa dạng.


Động vật: Phản ứng nhanh, phản ứng dễ nhận
thấy, hình thức phản ứng đa dạng.


- Tiến hố của các hình thức cảm ứng:


<i>+ Cảm ứng ở động vật đơn bào:</i>


* Chưa có hệ thần kinh.


* Hình thức cảm ứng là hướng động: Chuyển
động đến các kích thích (hướng động dương) hoặc
tránh xa kích thích (hướng động âm).


Cơ thể phản ứng lại bằng chuyển động của


cơ thể hoặc co rút chất nguyên sinh.


<i>+ Cảm ứng ở động vật đa bào:</i>


* Đã có hệ thần kinh.


* Hình thức cảm ứng là các phản xạ: Phản ứng
trả lời các kích thích của mơi trường thông qua hệ
thần kinh.


Nhờ có hệ thần kinh mà phản ứng diễn ra
nhanh hơn và ngày càng chính xác, tuỳ thuộc vào
mức độ tiến hoá của hệ thần kinh.


<b>Hệ thần</b>
<b>kinh</b>


<b>Đặc điểm cấu tạo</b>
<b>hệ thần kinh</b>


<b>Đặc điểm cảm</b>
<b>ứng</b>
Hệ thần


kinh
dạng
lưới


Các tế bào thần
kinh nằm rải rác


trong cơ thể và liên
hệ với nhau bằng


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>Chương III. SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN </b>
CHỦ ĐỀ CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ


NĂNG


CỤ THỂ HOÁ CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
(CƠ BẢN)


BỔ SUNG ĐỐI VỚI LỚP NÂNG CAO


<b>1. Sinh</b>
<b>trưởng và</b>
<b>phát triển</b>
<b>ở thực vật</b>


<b>Kiến thức :</b>


- Phân biệt được khái niệm
sinh trưởng, phát triển và
mối liên quan giữa chúng.


- Phân biệt được sinh
trưởng sơ cấp và sinh
trưởng thứ cấp.


- Sinh trưởng là quá trình tăng lên về số lượng, kích
thước tế bào làm cho cây lớn lên trong từng giai đoạn,


tạo cơ quan sinh dưỡng như rễ, thân, lá.


- Phát triển là quá trình biến đổi về chất lượng (cấu
trúc và chức năng sinh lí) các thành phần tế bào, mơ,
cơ quan làm cho cây ra hoa, kết quả, tạo hạt.


- Giữa sinh trưởng và phát triển có mối quan hệ mật
thiết, liên tiếp và xen kẽ nhau trong đời sống thực vật.
Sự biến đổi về số lượng rễ, thân, lá dẫn đến sự thay đổi
về chất lượng ở hoa, quả, hạt.


- Sinh trưởng sơ cấp: Sinh trưởng của thân và rễ cây
theo chiều dài do hoạt động của mô phân sinh đỉnh.
Sinh trưởng sơ cấp xảy ra ở cây một lá mầm và


- Sinh trưởng và phát triển của thực vật
được chia làm 2 pha:


+ Sinh trưởng phát triển sinh dưỡng:
Hoạt động sinh trưởng, phát triển của
cơ quan sinh dưỡng (thân, rễ, lá) chiếm
ưu thế.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

- Trình bày được ảnh
hưởng của điều kiện môi
trường tới sự sinh trưởng
và phát triển ở thực vật.
- Trình bày được các chất
điều hoà sinh trưởng
(phitơhoocmơn) có vai trò


điều tiết sự sinh trưởng,
phát triển.


phần thân non của cây 2 lá mầm.


- Sinh trưởng thứ cấp: Sinh trưởng theo chiều ngang
(chu vi) của thân và rễ do hoạt động của mô phân sinh
bên.


Sinh trưởng sơ cấp xảy ra ở cây hai lá mầm, cây 1
lá mầm khơng có sinh trưởng thứ cấp.


- Sinh trưởng của thực vật phụ thuộc vào các yếu tố
bên trong (đặc điểm di truyền của loài, các hoocmon
sinh trưởng) và các yếu tố bên ngoài (ánh sáng, nhiệt
độ, độ ẩm, dinh dưỡng khoáng).


- Quá trình sinh trưởng được điều hòa bởi các
hoocmon thực vật bao gồm hai nhóm: Nhóm kích
thích sinh trưởng (AIA, GA) và nhóm ức chế sinh
trưởng (AAB, etilen).


Loại
hoocmon


Nơi tổng
hợp


Tác dụng sinh lí



Auxin Các mô


phân sinh
chồi ngọn
và các lá
non; phôi


- Làm tăng kéo dài tế bào


 Kích thích thân, rễ kéo


dài, ra rễ bất định.


- Tăng ưu thế ngọn, ức chế
chồi bên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

trong hạt. - Gây hiện tượng hướng
động


- Phát triển quả, tạo quả
không hạt.


- Ức chế sự rụng lá, quả, ra
rễ.


Giberel
in


Các cơ quan
đang sinh


trưởng như
lá non, quả
non, hạt
đang nảy
mầm, phơi
đang sinh
trưởng.


- Kích thích phân chia và


phân hố tế bào  thân


mọc dài ra, lóng vươn dài.
- Phá trạng thái ngủ, nghỉ
của hạt.


- Kích thích ra hoa, tạo quả
không hạt.


- Ảnh hưởng đến quang
hợp, hô hấp, trao đổi nitơ.
Xitokin


in


Các tế bào
đang phân
chia trong
rễ, lá non,
quả non.



- Kích thích phân chia tế
bào mạnh mẽ


- Làm yếu ưu thế ngọn,
kích thích sinh trưởng chồi
bên.


- Kìm hãm già hóa


- Kích thích nảy mầm, nở
hoa.


Axit
abxixic


Chủ yếu ở
lá, tích luỹ
trong các cơ
quan già, cơ
quan đang
ngủ, nghỉ
hoặc sắp


- Ức chế sinh trưởng mạnh.
- Gây rụng lá, quả.


- Kích thích đóng khí
khổng trong điều kiện khơ
hạn.



</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

- Nêu được ứng dụng chất
điều hoà sinh trưởng trong
sản xuất nơng nghiệp.


rụng.


Etylen Các mơ của
quả chín, lá
già.


- Thúc đẩy q trình chín
của quả


- Ức chế quá trình sinh
trưởng của cây non, mầm
thân củ.


- Gây rụng lá, quả.
Chất


diệt cỏ


Tổng hợp
nhân tạo.


Phá vỡ trạng thái cân bằng
của các hoocmon  ức chế


sinh trưởng của cỏ  diệt



cỏ nhưng không ảnh hưởng
đến cây trồng.


- Người ta sử dụng các hoocmôn sinh trưởng trong
nông nghiệp để tăng năng suất cây trồng, kéo dài hoặc
rút ngắn thời gian thu hoạch, thu hoạch đồng loạt, tạo
cây non sớm trong công nghệ tế bào thực vật, tạo cây
cảnh…


- Sự cân bằng hoocmôn: Là tương quan
giữa các nhóm hoocmơn kích thích sinh
trưởng và ức chế sinh trưởng (cân bằng
chung) và giữa các hoocmôn (cân bằng
riêng) ảnh hưởng đến sự sinh trưởng,
phát triển của thực vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

- Nhận biết sự ra hoa là
giai đoạn quan trọng của
quá trình phát triển ở thực
vật Hạt kín.


- Nêu được quang chu kì là
sự phụ thuộc của sự ra hoa
vào tương quan độ dài ngày
và đêm.


- Biết được phitơcrơm là
sắc tố tiếp nhận kích thích
chu kì quang có tác động


đến sự ra hoa.


- Ra hoa là giai đoạn quan trọng của quá trình phát
triển ở thực vật Hạt kín: Chuyển từ giai đoạn sinh
trưởng phát triển dinh dưỡng sang giai đoạn sinh
trưởng phát triển sinh sản.


- Quang chu kì là thời gian chiếu sáng xen kẽ bóng tối
(độ dài ngày đêm) ảnh hưởng tới sinh trưởng và phát
triển của cây. Quang chu kì tác động đến sự ra hoa,
rụng lá, tạo củ, di chuyển các hợp chất quang hợp.
Theo quang chu kì, có thể chia thành 3 loại cây: Cây
ngày ngắn (ra hoa trong điều kiện chiếu sáng ít hơn 12
giờ), cây ngày dài (ra hoa trong điều kiện chiếu sáng
hơn 12 giờ), cây trung tính (ra hoa trong cả điều kiện
ngày dài và ngày ngắn).


- Quá trình phát triển được điều hòa bởi các
phitocrom. Phitocrôm là sắc tố sắc tố enzim tồn tại ở
hai dạng P660 (Pđ) hấp thụ ánh sáng đỏ (bước sang 660
nm) và P730 (Pđx) hấp thụ ánh sáng đỏ xa (730 nm), nó
tác động đến sự nảy mầm, ra hoa và nhiều q trình
sinh lí khác.


Khi sử dụng các hoocmôn thực vật trong
nông nghiệp cần chú ý nồng độ tối thích,
tính chất đối kháng hay hỗ trợ giữa các
hoocmôn, quan tâm đến sự phối hợp của
các hoocmôn và điều kiện sinh thái có
liên quan đến cây trồng.



Biết được hoocmơn ra hoa –Florigen và
cơ chế tác động của nó.


Hai dạng phitôcrôm Pđ và Pđx có thể
chuyển hố lẫn nhau dưới tác động của
ánh sáng:


Sáng, đỏ


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>Kĩ năng :</b>


Ứng dụng kiến thức về chu
kì quang vào sản xuất nơng
nghiệp (trồng theo mùa
vụ).


Ứng dụng trong sản xuất nông nghiệp: Dựa vào nhu
cầu ánh sáng để gieo trồng đúng thời vụ, nhập nội,
chuyển vùng cây trồng; sử dụng ánh sáng nhân tạo
để kích thích hoặc kìm hãm sự ra hoa của cây trồng.
CHỦ ĐỀ CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ


NĂNG


CỤ THỂ HOÁ CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
(CƠ BẢN)


BỔ SUNG ĐỐI VỚI LỚP NÂNG CAO



<b>2. Sinh</b>
<b>trưởng và</b>
<b>phát triển</b>
<b>ở động vật</b>
<i><b>a) Sự sinh</b></i>
<i><b>trưởng và</b></i>
<i><b>phát triển ở</b></i>
<i><b>động vật</b></i>


<b>Kiến thức : </b>


- Phân biệt được quan hệ
giữa sinh trưởng và phát
triển qua biến thái và không
qua biến thái của động vật.


- Phân biệt được sinh
trưởng, phát triển qua biến
thái hoàn tồn và khơng
hồn tồn.


- Sinh trưởng là quá trình gia tăng khối lượng, kích
thước cơ thể do tăng số lượng, kích thước tế bào động
vật.


- Phát triển là sự biến đổi hình thái, sinh lí từ hợp tử đến
giai đoạn trưởng thành, bao gồm giai đoạn phôi và hậu
phôi.


- Sinh trưởng và phát triển ở động vật có thể trải qua


biến thái hoặc không qua biến thái.


<i>+ Phát triển không qua biến thái:</i> Là kiểu phát


triển mà con non có các đặc điểm hình thái, cấu tạo và
sinh lí tương tự với con trưởng thành.


Hình thức này gặp ở một số động vật khơng
xương sống và đa số các lồi động vật có xương sống.


<i>+ Phát triển qua biến thái:</i> Là kiểu phát triển mà


- Sinh trưởng và phát triển của cơ thể có
quan hệ mật thiết với nhau. Sinh trưởng tạo
tiền đề cho phát triển, sinh trưởng là thành
phần của phát triển, phát triển thúc đẩy
sinh trưởng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<i><b>b) Vai trị</b></i>
<i><b>của</b></i>


<i><b>hoocmơn</b></i>
<i><b>đối với sự</b></i>
<i><b>sinh trưởng</b></i>
<i><b>và phát</b></i>
<i><b>triển ở</b></i>
<i><b>động vật</b></i>


- Trình bày được ảnh hưởng
của hoocmôn đối với sự


sinh trưởng và phát triển ở
động vật có xương sống và
khơng có xương sống.


con non có các đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lí
khác nhau giữa các giai đoạn và khác với con trưởng
thành.


Phát triển qua biến thái bao gồm:


<i>* Phát triển qua biến thái hồn tồn:</i> Là kiểu phát
triển mà con non có các đặc điểm hình thái, cấu tạo và
sinh lí rất khác với con trưởng thành.


Ví dụ, ở tằm có các giai đoạn: Trứng, tằm (sâu),
nhộng (nằm trong kén) và ngài (bướm có cánh).


<i>* Phát triển qua biến thái khơng hồn tồn:</i> Là
kiểu phát triển mà con non chưa hoàn thiện, phải trải qua
nhiều lần lột xác để biến đổi thành con trưởng thành.
Ví dụ, các lồi chân khớp (châu chấu, tơm, cua…),
lưỡng cư...


- Quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật được
điều hòa bởi các hoocmon sinh trưởng và phát triển.


Động vật có xương sống được điều hịa bởi các
hoocmon: hoocmon sinh trưởng, tizoxin, testosteron,
estrogen (xem bảng).



<b>Tên</b>
<b>hoocmon</b>


<b>Nơi sản</b>
<b>xuất</b>


<b>Tác dụng sinh lí</b>
Hoocmon


sinh trưởng
(GH)


Tuyến
yên


- Kích thích phân chia tế bào và
tăng kích thước của tế bào qua
tăng tổng hợp prơtêin


- Kích thích phát triển xương.
Tiroxin Tuyến


giáp


- Kích thích chuyển hố ở tế
bào.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

trưởng bình thường của cơ thể.
Riêng lưỡng cư tiroxin có tác
dụng gây biến thái nòng nọc


thành ếch.


Ơstrogen Buồng
trứng


Kích thích sinh trưởng và phát
triển mạnh ở giai đoạn dậy thì
do:


+ Tăng phát triển xương.


+ Kích thích phân hố tế bào để
hình thành các đặc điểm sinh
dục phụ thứ cấp.


Testosteron Tinh
hồn


Kích thích sinh trưởng và phát
triển mạnh ở giai đoạn dậy thì
nhờ:


+ Tăng phát triển xương.


+ Kích thích phân hố tế bào để
hình thành các đặc điểm sinh
dục phụ thứ cấp.


+ Tăng tổng hợp prôtêin, phát
triển cơ bắp.



Côn trùng được điều hòa bởi các hoocmon
ecđixơn và juvenin (xem bảng).


<b>Tên</b>
<b>hoocmon</b>


<b>Nơi sản</b>
<b>xuất</b>


<b>Tác dụng sinh lí</b>
Ecđison Tuyến


trước
ngực


+ Gây lột xác ở sâu bướm.
+ Kích thích sâu biến thành
nhộng và bướm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<i><b>c)</b></i> <i><b>Các</b></i>
<i><b>nhân tố</b></i>
<i><b>ảnh hưởng</b></i>
<i><b>đến sự sinh</b></i>
<i><b>trưởng và</b></i>
<i><b>phát triển</b></i>
<i><b>ở động vật</b></i>


- Nêu được cơ chế điều hoà
sinh trưởng và phát triển.


- Nêu được nguyên nhân
gây ra một số bệnh do rối
loạn nội tiết phổ biến.
- Nêu được các nhân tố bên
trong và các nhân tố bên
ngoài ảnh hưởng đến sinh
trưởng và phát triển của động
vật.


allata + ức chế quá trình chuyển hố
sâu thành nhộng và bướm.


- Một số bệnh ở người:


Bệnh khổng lồ (thừa GH), bệnh lùn (thiếu GH) ở
người; bệnh đần độn do thiếu tizôxin ở trẻ em…


Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển
của động vật:


- Các nhân tố bên trong:


+ Hoocmôn sinh trưởng phát triển: Sự sinh trưởng
được điều hoà bởi GH và tizôxin; sự phát triển qua biến
thái được điều hồ bởi hoocmơn eđixơn và juvenin (đối
với sâu bọ) và tizơxin (đối với ếch nhái).


- Các nhân tố bên ngồi:


Thức ăn: ảnh hưởng mạnh nhất đến quá trình sinh


trưởng.


Nhiệt độ: mỗi loài động vật chỉ phát triển tốt trong
điều kiện nhiệt độ mơi trường thích hợp, nếu q cao
hoặc quá thấp đều làm chậm sinh trưởng.


Ánh sáng: tia tử ngoại biến tiền tiền D thành


- Nêu được cơ chế điều hồ sinh trưởng và
phát triển.


+ Giới tính: ảnh hưởng đến tốc độ
sinh trưởng và kích thước tối đa của con
đực và cái. Thường con cái có tốc độ lớn
nhanh và sống lâu hơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

- Trình bày được khả năng
điều khiển sinh trưởng và
phát triển ở động vật và
người (cải tạo vật nuôi, cải
thiện dân số và kế hoạch
hố gia đình).


<b>Kĩ năng :</b>


Thực hành quan sát sinh
trưởng và phát triển, Sưu
tầm tài liệu về các bệnh do
rối loạn về sinh lí ở người.



vitamin D…, ánh sáng ảnh hưởng đến nhiệt độ qua đó
tác động đến sinh trưởng, phát triển của động vật.


<b>…</b>


- Điều khiển khả năng sinh trưởng và phát triển của
động vật nhằm nâng cao năng suất vật nuôi:


+ Cải tạo giống: Bằng phương pháp lai giống,
chọn lọc nhân tạo, công nghệ phôi…tạo ra các giống vật
ni có năng suất cao, thích nghi với điều kiện địa
phương.


+ Cải thiện môi trường: Cải thiện môi trường sống
tối ưu cho từng giai đoạn sinh trưởng, phát triển (thức
ăn, vệ sinh chuồng trại…).


- Cải thiện dân số và kế hoạch hố gia đình: Cải thiện
đời sống kinh tế và văn hoá (cải thiện chế độ dinh
dưỡng, luyện tập thể thao, sinh hoạt văn hoá lành
mạnh…); áp dụng các biện pháp tư vấn di truyền và kĩ
thuật y học hiện đại trong công tác bảo vệ bà mẹ, trẻ em.


Xem phim về sinh trưởng và phát triển ở động vật.


Ở các nước có tỉ lệ tăng dân số cao,
cần sử dụng các biện pháp kế hoạch hố
gia đình (các biện pháp tránh thai) để kiểm
soát sự sinh đẻ.



Học sinh biết được các biện pháp
tránh thai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b>Chương IV. SINH SẢN</b>


CHỦ ĐỀ CHUẨN KIẾN THỨC,


KĨ NĂNG


CỤ THỂ HOÁ CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
(CƠ BẢN)


BỔ SUNG ĐỐI VỚI LỚP NÂNG CAO


<b>1. Sinh sản</b>
<b>ở thực vật</b>


<b>Kiến thức :</b>


- Nêu được sinh sản vơ
tính là sự sinh sản khơng
có sự hợp nhất các giao tử
đực và giao tử cái (khơng
có sự tái tổ hợp di truyền),
con cái giống nhau và
giống bố mẹ.


- Phân biệt được các kiểu
sinh sản vô tính.



- Sinh sản: là q trình tạo ra những cá thể mới, để
đảm bảo sự phát triển liên tục của lồi. Gồm hai hình
thức: sinh sản vơ tính và sinh sản hữu tính.


- Sinh sản vơ tính ở thực vật: Hình thức sinh sản
khơng có sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái,
con sinh ra giống nhau và giống cây mẹ.


- Các kiểu sinh sản vơ tính:


+ Sinh sản bằng bào tử: Cá thể con được hình thành
từ tế bào đã được biệt hoá của cơ thể mẹ gọi là bào
tử. Bào tử được hình thành trong túi bào tử của cây
trưởng thành (thể bào tử).


+ Sinh sản sinh dưỡng: Cơ thể con có thể phát triển
từ một phần của cơ quan sinh dưỡng của cơ thể mẹ
như thân củ, rễ,lá…


- Phương pháp nhân giống vô tính: Giâm, chiết,
ghép, ni cấy mơ là ứng dụng sinh sản vơ tính để
nhân nhanh giống và đạt hiệu quả cao trong trồng


trọt. Cơ sở sinh học của các biện pháp giâm,


chiết ghép là: Lợi dụng khả năng sinh sản
sinh dưỡng của thực vật nhờ quá trình
nguyên phân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

- Phân biệt được sinh sản


vơ tính và sinh sản hữu
tính.


- Sinh sản hữu tính ở thực vật: Là hình thức sinh sản
có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái thông
qua thụ tinh tạo nên hợp tử.


phương pháp nhân giống vơ tính so với
cây mọc từ hạt:


+ Duy trì được các đặc tính quý từ
cây gốc nhờ nguyên phân.


+ Rút ngắn được thời gian sinh
trưởng, phát triển của cây  cho thu


hoạch sớm.


- Phân biệt sinh sản vơ tính và sinh sản hữu
tính:


<b>Điểm</b>
<b>phân</b>
<b>biệt</b>


<b>Sinh sản vơ</b>
<b>tính</b>


<b>Sinh sản hữu</b>
<b>tính</b>


Khái


niệm


Khơng có sự
kết hợp của
giao tử đực và
giao tử cái,
con sinh ra từ
một phần của
cơ thể mẹ.


Có sự kết hợp
của giao tử đực
(n) và giao tử
cái (n) thông
qua thụ tinh tạo
hợp tử (2n).
Hợp tử phát
triển thành cơ
thể.


Cơ sở
tế bào
học


Nguyên phân. Giảm phân, thụ
tinh và nguyên
phân.



Đặc
điểm
di
truyền


- Các thế hệ
con mang đặc
điểm di truyền
giống nhau và


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

- Nhận biết được sinh sản
hữu tính ở thực vật có hoa.


- Sinh sản hữu tính ở thực vật có hoa bao gồm các
giai đoạn: Hình thành hạt phấn (hoặc túi phơi), thụ
phấn, thụ tinh, tạo quả và phát triển phôi tạo thành
cây non.


+ Hình thành hạt phấn: 1 tế bào sinh hạt phấn (2n)
giảm phân tạo 4 tế bào đơn bội (n), mỗi tế bào đơn
bội nguyên phân 1 lần nữa tạo ra hạt phấn có 2 nhân
(nhân sinh dưỡng và nhân sinh sản).


+ Hình thành túi phơi: 1 tế bào sinh noãn (2n) giảm
phân tạo 4 tế bào đơn bội (n), 3 trong 4 bị thóai hóa,
1 tế bào nguyên phân 3 lần tạo túi phơi (có nỗn cầu
và nhân phụ 2n).


+ Thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu
nhuỵ.



Thụ phấn có thể là tự thụ phấn hoặc giao phấn (nhờ
gió, nước, sâu bọ…).


+ Thụ tinh thực vật có hoa là q trình thụ tinh kép:
1 tinh tử kết hợp với noãn cầu tạo hợp tử (phát
triển thành phơi).


giống mẹ.
- Ít đa dạng về
mặt di truyền.


xuất hiện tính
trạng mới.
- Có sự đa dạng
di truyền cao
hơn.


Ý
nghĩa


- Tạo ra các
cá thể thích
nghi với điều
kiện sống ổn
định.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b>Kĩ năng :</b>


Thực hiện được các cách


giâm, chiết, ghép cành ở
vườn trường hay ở gia
đình.


1 tinh tử kết hợp với nhân phụ tạo nhân tam bội
(phát triển thành phơi nhũ).


+ Hình thành hạt, quả: Sau thụ tinh, noãn phát triển
thành hạt, bầu nhụy phát triển thành quả.


Thực hành nhân giống vơ tính bằng giâm, chiết,
ghép.


Ứng dụng của sinh sản hữu tính trong nơng
nghiệp:


Lai giống và chọn lọc, thụ phấn bổ khuyết...
Dùng êtilen làm quả chín nhanh, dùng
auxin và giberelin để tạo quả không hạt.


CHỦ ĐỀ CHUẨN KIẾN THỨC,


KĨ NĂNG


CỤ THỂ HOÁ CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
(CƠ BẢN)


BỔ SUNG ĐỐI VỚI LỚP NÂNG CAO


<b>2. Sinh sản</b>


<b>ở động vật</b>
<i><b>a) Sinh sản</b></i>
<i><b>vơ tính</b></i>


<b>Kiến thức :</b>


- Trình bày được các khái
niệm về sinh sản vơ tính ở
động vật.


- Nêu được các hình thức
sinh sản vơ tính ở động
vật.


- <i>Sinh sản vơ tính</i> là hình thức sinh sản mà một cá thể
sinh ra một hoặc nhiều cá thể mới giống hệt mình,
khơng có sự kết hợp giữa tinh trùng và tế bào trứng.
Cơ thể con được hình thành từ một phần cơ thể
mẹ (phân đôi, nảy chồi, phân mảnh) hoặc từ tế bào
trứng (trinh sản) nhờ nguyên phân.


<b>Hình thức</b>
<b>sinh sản</b>


<b>Nội dung</b> <b>Nhóm</b>


<b>sinh vật</b>
Phân đơi Cơ thể mẹ tự co thắt tạo


thành 2 phần giống nhau,


mỗi phần sẽ phát triển


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

- Phân biệt được sinh sản
vơ tính và tái sinh các bộ
phận của cơ thể.


- Mô tả được nguyên tắc
ni cấy mơ và nhân bản
vơ tính (nuôi mô sống,
cấy mô tách rời vào cơ
thể, nhân bản vơ tính ở
động vật).


thành một cá thể. Sự phân
đơi có thể theo chiều dọc,
ngang hoặc nhiều chiều.


dẹp.


Nảy chồi Một phần của cơ thể phát
triển hơn các vùng lân cận,
tạo thành cơ thể mới. Cơ thể
con có thể sống bám trên cơ
thể mẹ hoặc sống tách độc
lập.


Ruột
khoang,
bọt biển.



Phân
mảnh


Cơ thể mẹ tách thành nhiều
phần nhỏ, mỗi phần phát
triển thành một cơ thể mới.


Bọt biển.


Trinh sản
(trinh


sản)


Hiện tượng giao tử cái
không qua thụ tinh phát
triển thành cơ thể đơn bội
(n).


Thường xen kẽ với sinh sản
hữu tính.


Chân
khớp như
Ong,
kiến, rệp


- Ni mô sống: Mô động vật nuôi cấy trong mơi
trường có đủ chất dinh dưỡng, vơ trùng, nhiệt độ thích
hợp  mơ tồn tại và phát triển.



Sinh sản vơ tính tạo ra cơ thể mới,
tái sinh các bộ phận không tạo ra cơ thể
mới không phải là hình thức sinh sản.


- Ngun tắc ni cấy mơ và nhân bản vơ
tính: Lợi dụng khả năng sinh sản vơ tính
của tế bào (do q trình ngun phân).


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<i><b>b) Sinh sản</b></i>
<i><b>hữu tính</b></i>


- Nêu được khái niệm về
sinh sản hữu tính ở động
vật.


- Nhân bản vơ tính: Chuyển nhân của một tế bào xôma
(2n) vào một tế bào trứng đã lấy mất nhân  kích


thích tế bào trứng phát triển thành phơi, cơ thể mới 


đem cấy trở lại vào dạ con.


- Sinh sản hữu tính ở động vật: Là hình thức sinh sản
tạo ra cá thể mới do có sự hợp nhất của giao tử đực và
giao tử cái đơn bội tạo thành hợp tử, hợp tử phát triển
thành cơ thể mới.


- Ở hầu hết các lồi q trình sinh sản đều trải qua 3
giai đoạn: Hình thành giao tử (tinh trùng và trứng), thụ


tinh (kết hợp giữa 2 loại giao tử), phát triển phôi thai
(hợp tử phát triển thành cơ thể mới).


quan cho chính cơ thể (tự ghép) hoặc ghép
vào cơ thể khác có sự tương đồng về mặt
di truyền (đồng ghép) hoặc ghép vào cơ
thê khác lồi, khơng tương đồng về mặt di
truyền (dị ghép).


Hiểu được quy trình nhân bản cừu Đôly
và biết được một số ứng dụng của nhân
bản vô tính động vật.


- Hình thành giao tử ở cơ thể đực và cái
khác nhau:


+ Hình thành tinh trùng: 1 tế bào
sinh tinh trùng giảm phân và hình thành 4
tinh trùng


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

- Phân biệt được các hình
thức sinh sản hữu tính ở
động vật (đẻ trứng, đẻ
con).


- Thụ tinh bao gồm thụ tinh ngoài (xảy ra trong môi
trường nước) và thụ tinh trong (xảy ra trong cơ quan
sinh sản).


- Hình thức sinh sản:


+ Đẻ trứng:


Trứng có thể được đẻ ra ngồi rồi thụ tinh (thụ
tinh ngoài) hoặc trứng được thụ tinh và đẻ ra ngồi
(thụ tinh trong)  Phát triển thành phơi  con non.


+ Đẻ con:


Trứng được thụ tinh trong cơ quan sinh sản (thụ
tinh trong) tạo hợp tử  phát triển thành phơi  con


non  đẻ ra ngồi.


Trứng có thể phát triển thành phơi, con non nhờ
nỗn hồng (một số lồi cá, bị sát) hoặc trứng phát
triển thành phôi, phôi thai phát triển trong cơ quan
sinh sản cơ thể cái nhờ tiếp nhận chất dinh dưỡng từ
máu mẹ qua nhau thai (thú).


- Các hình thức thụ tinh bao gồm: Tự phối
- tự thụ tinh và giao phối – thụ tinh chéo.


+ Tự thụ tinh: 1 cá thể có thể hình
thành cả giao tử đực và giao tử cái, các
giao tử đực và giao tử cái của cá thể này
thụ tinh với nhau.


+ Thụ tinh chéo: 1 cá thể sinh ra
tinh trùng, một cá thể sinh ra trứng, rồi hai
loại giao tử này thụ tinh với nhau.



</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<i><b>c) Điều</b></i>
<i><b>hoà sinh</b></i>
<i><b>sản</b></i>


<i><b>d) Điều</b></i>
<i><b>khiển sinh</b></i>
<i><b>sản</b></i>


- Nêu và phân biệt được
chiều hướng tiến hố
trong sinh sản hữu tính ở
động vật (thụ tinh ngoài,
thụ tinh trong, đẻ trứng,
đẻ con).


- Trình bày được cơ chế
điều hoà sinh sản.


- Nêu rõ những khả năng
tự điều tiết quá trình sinh
sản ở động vật và ở
người.


- Nêu được khái niệm
tăng sinh ở động vật.
- Phân biệt được điều
khiển số con và điều
khiển giới tính của đàn
con ở động vật.



- Chiều hướng tiến hố trong sinh sản hữu tính ở động
vật:


+ Cơ thể:


Cơ quan sinh sản chưa phân hố  phân hố.


Cơ thể lưỡng tính  cơ thể đơn tính.


+ Hình thức thụ tinh:
Tự thụ tinh  thụ tinh chéo.


Thụ tinh ngoài  thụ tinh trong.


+ Hình thức sinh sản:
Đẻ trứng  đẻ con.


Trứng, con sinh ra khơng được chăm sóc, bảo
vệ  Trứng, con sinh ra được chăm sóc, bảo vệ.


- Sinh sản ở động vật được điều hòa chủ yếu bởi các
hoocmon sinh dục và hệ thần kinh theo cơ chế điều
hịa ngược. Ngồi ra các yếu tố mơi trường cũng ảnh
hưởng lên quá trình sinh sản.


(sử dụng hình 46.1 và 46.2 để trình bày cơ chế
điều hồ sinh sản) ở người.


- Tăng sinh: Tăng khả năng sinh sản (tăng số con được


sinh ra).


- Điều khiển số con: Làm tăng hoặc giảm số con.
+ Làm tăng số con:


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

+ Nêu được vai trò của
thụ tinh nhân tạo.


+ Mô tả được nguyên tắc
nuôi cấy phôi.


- Nêu được khái quát các
vấn đề về dân số và chất
lượng cuộc sống.


tuyến yên có thể gây đa thai)…


* Thụ tinh nhân tạo: tinh trùng được lấy từ cơ
thể đực, bảo quản lạnh. Sau đó lấy thụ tinh trong cơ
thể cái hoặc thụ tinh ngoài cơ thể cái (tách trứng ra
ngoài cơ thể), trứng sau khi thụ tinh được cấy trở lại
cơ thể cái. Biện pháp này làm tăng hiệu quả của quá
trình thụ tinh tạo hợp tử, tăng khả năng sinh sản ngồi
ra có thể tạo ra thế hệ con theo ý muốn (giới tính, các
đặc tính quý của con đực…).


* Nuôi cấy phôi: Sử dụng hoocmon thúc đẩy
trứng chín và rụng  tách các trứng ra ngoài  cho


trứng thụ tinh với tinh trùng trong ống nghiệm tạo các


hợp tử  ni cấy trong mơi trường thích hợp để phát


triển thành phơi (có thể dùng phương pháp tách hợp tử
đang phân chia tạo nhiều phôi) đến giai đoạn nhất


định cấy phôi vào tử cung con cái.


+ Làm giảm số con (đối với con người):


Ở người, cần sinh đẻ có kế hoạch (điều chỉnh số
con, thời điểm và khoảng cách sinh con phù hợp) để
nâng cao chất lượng cuộc sống của cá nhân, cộng
đồng. Có nhiều biện pháp sinh đẻ có kế hoạch hiệu
quả như sử dụng bao cao su, dụng cụ tử cung, đình
sản, thuốc tránh thai… Kế hoạch hoá dân số, đảm


bảo sức khoẻ sinh sản (đặc biệt là sức khoẻ sinh sản vị
thành niên).


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<b>Kĩ năng :</b>


Ứng dụng các thành tựu
nuôi cấy mô vào thực tiễn
sản xuất và đời sống.


- Điều khiển giới tính: Tăng tỉ lệ đực hoặc cái.


Muốn tăng nhanh đàn gia súc, thu hoạch nhiều
trứng, sữa cần tăng nhiều con cái. Muốn thu nhiều thịt,
tơ tằm…cần tăng nhiều con đực.



Biện pháp điều khiển: Sử dụng các biện pháp kĩ
thuật như lọc, li tâm, điện di để tách tinh trùng thành
hai loại (X và Y) sau đó tuỳ theo nhu cầu về đực hay
cái mà chọn loại tinh trùng thụ tinh với trứng.


Sưu tầm tài liệu về các thành tựu việc điều khiển
số con, điều khiển giới tính của đàn con ở động vật.


<b>III. HƯỚNG DẪN CỤ THỂ</b>
A - ĐỊNH HƯỚNG CÁCH DẠY, CÁCH HỌC VÀ CÁCH ĐÁNH GIÁ


<b>1. Định hướng cách dạy</b>


SGK Sinh học 10 được biên soạn lần này nhằm đổi mới cách dạy sao cho phát huy được tính chủ động của người học. Điều này thể hiện qua
các mặt :


- Bố cục của bài học : Những bài phải sử dụng kiến thức đã học làm cơ sở để tiếp thu kiến thức mới thì cần được trình bày theo quy trình gồm 3 bước:
(1) đánh giá, (2) giới thiệu các khái niệm và kiến thức mới, (3) vận dụng để nâng cao kiến thức.


+ Trong bước đánh giá, GV sử dụng các cách tiếp cận khác nhau như đề xuất câu hỏi, nêu tình huống, ...(được thể hiện ở các lệnh với dấu  ở


trong bài) nhằm đánh giá trình độ hiểu biết của HS về chủ đề sắp được trình bày.


+ Sau khi nắm được trình độ của HS, GV chuyển qua bước giới thiệu kiến thức mới. Lúc này HS sẽ có hứng thú tiếp thu kiến thức và thực sự
cảm thấy có nhu cầu về thơng tin mới. Khi cần phải cung cấp kiến thức mới thì có thể bắt đầu giới thiệu kiến thức rồi sau đó mới đưa ra các câu hỏi
để HS thảo luận hay vận dụng kiến thức đã học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

Sau khi được cung cấp các kiến thức mới, HS lại được tiếp xúc với các tình huống mới, các câu hỏi nhằm vận dụng các kiến thức vừa học được.
Những câu hỏi này HS có thể trả lời ngay tại lớp hay có thể để các em về nhà suy nghĩ.



SGK cố gắng định hướng cách dạy và học theo hướng rèn luyện các kĩ năng tư duy lôgic, kĩ năng quan sát, kĩ năng tự học ... thông qua việc xen
các câu hỏi vào bài để các em suy nghĩ và thảo luận. GV không nên quá quan tâm đến việc trả lời đúng hay sai của HS trong các tình huống thảo
luận trên lớp. Cái chính là qua thảo luận GV phát hiện ra tại sao HS lại có những quan niệm như vậy cũng như phát hiện ra những lệch lạc trong
cách diễn đạt để kịp thời uốn nắn giúp HS rèn luyện kĩ năng diễn đạt bằng lời nói, kĩ năng suy luận ...


<b>2. Định hướng cách học</b>


Kiến thức khoa học nói chung và sinh học nói riêng đang gia tăng mạnh mẽ, do vậy làm thế nào để với một thời lượng rất hạn chế mà HS vẫn
nắm bắt được những kiến thức cốt lõi và cập nhật của môn học. Tốt nhất là cần đổi mới cách dạy và cách học. HS phải chủ động trong việc chiếm
lĩnh kiến thức không thụ động chép và ghi nhớ kiến thức trong SGK hay lời giảng của GV. Vì vậy, SGK được biên soạn theo hướng giúp HS tự học,
tự tìm tịi khám phá với sự trợ giúp của GV. Nội dung và cách trình bày của SGK cũng góp phần giúp HS học tốt, u thích mơn học. Những ý
tưởng này được thể hiện qua:


- Tăng kênh hình, tranh ảnh minh hoạ : giúp HS dễ nắm bắt kiến thức.


- Tăng tính hấp dẫn của môn học : SGK cố gắng đưa các ảnh chụp từ tự nhiên để minh hoạ kèm theo các sơ đồ nhằm làm sáng tỏ các hình khi
cần thiết.


- Mục “Em có biết ?” cung cấp thêm những sự kiện lí thú và bổ ích mà chương trình chính khố khơng có điều kiện giới thiệu.


- Liên hệ với thực tiễn đời sống : Những vấn đề có thể gắn liền kiến thức trong các bài với việc bảo vệ sức khoẻ, bảo vệ môi trường ... đều được
triệt để vận dụng và khai thác để HS tăng thêm hứng thú và thấy được các kiến thức đã học thực sự có ích cho bản thân.


- Giúp HS rèn luyện kĩ năng tư duy khoa học : Trong từng bài SGK chú trọng rèn luyện cho HS những kĩ năng như quan sát, tiến hành thực
nghiệm, phân loại, khái quát, suy luận, ... Điều này được thể hiện qua các cách như :


+ HS quan sát tranh, ảnh, sơ đồ, ... trong SGK, rồi rút ra kết luận cần thiết.


+ Hướng cho HS giải quyết vấn đề : Các vấn đề thực tiễn được đưa ra trong SGK địi hỏi HS tự mình vận dụng kiến thức hay trao đổi


nhóm để tìm cách giải quyết.


+ Hướng dẫn HS cách xử lí thơng tin : Các câu hỏi “tại sao, làm thế nào ?” luôn được đặt ra cho HS trong từng bài học của SGK giúp các em có
thói quen xử lí thơng tin để hiểu thấu đáo các khái niệm, nhờ đó ghi nhớ sâu hơn, rèn luyện cách thu thập thông tin và làm việc khoa học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

- Tích hợp các phân môn của Sinh học: Sinh học bao gồm nhiều phân mơn, phải làm sao để HS có thể nắm bắt các kiến thức của phân môn này
một cách hệ thống và có thể vận dụng một cách linh hoạt. Cách tốt nhất phải biết sử dụng những chủ đề cốt lõi để liên kết các phân môn lại với nhau
tạo nên một hệ thống kiến thức hoàn chỉnh. Chẳng hạn như cấu trúc phù hợp với chức năng. Nếu nắm được cấu trúc thì có thể suy ra chức năng và
ngược lại. Hoặc dùng chủ đề tiến hoá để liên kết các lĩnh vực khác nhau của Sinh học. Thế giới sống liên tục tiến hoá tạo nên các đặc điểm thích
nghi của các dạng sống ...


<b>3. Định hướng việc kiểm tra đánh giá</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

B. MỘT SỐ ĐIỂM LƯU Ý KHI THỰC HIỆN Chuẩn kiến thức, kĩ năng từng bài trong SGK Sinh học 11
<b>Một số điểm cần lưu ý:</b>


- Từ bài 1 – bài 7 ở SGK Sinh học 11, từ bài 1 – bài 6 SGK Sinh học 11 nâng cao đều trình bày quá trình trao đổi nước và muối khoáng ở thực
vật, mỗi sách trình bày theo một cách riêng (sách sinh học 11 nhập trao đổi nước và muối khoáng vào một vấn đề, vận chuyển nước và muối
khoáng vào một vấn đề để dạy - học; sách sinh học 11 nâng cao tách riêng trao đổi nước và trao đổi muối khoáng để nghiên cứu) mỗi cách có
những ưu điểm riêng.


Sách Sinh học 11 làm rõ được các thành phần trong mạch rây và vận chuyển của muối khoáng cùng với nước theo hai con đường, làm rõ
cơ chế hấp thụ nước và muối khoáng, <i>nhưng cần làm rõ cơ chế vận chuyển nước và cơ chế vận chuyển muối khống có những điểm khác nhau:</i>
<i>Nước chỉ vận chuyển theo cơ chế thụ động (khuếch tán), cịn muối khống vận chuyển theo cả hai cơ chế thụ động và chủ động. Sách không tách</i>
<i>riêng nghiên cứu ảnh hưởng của các nhân tố mơi trường đến q trình hút và vận chuyển muối khống.</i>


Nội dung chuẩn kiến thức theo chương trình trình bày theo từng vấn đề riêng: Trao đổi nước và trao đổi muối khống. Vì vậy giáo viên
phải lựa chọn cách dạy cho phù hợp để đạt được nội dung theo chương trình.


Nội dung chương trình khơng u cầu học sinh biết được quá trình biến đổi nitơ trong cây, tuy nhiên đây là vấn đề cơ bản, giáo viên nên


giới thiệu để học sinh biết.


Nội dung cụ thể từng bài theo SGK Sinh học 11 như sau:
<b>Chương I. CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG </b>
A. CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở THỰC VẬT.


<b>Bài 1. Sự hấp thụ nước và muối khống ở rễ</b>


- Nêu vai trị của nước đối với tế bào, cơ thể: GV hướng dẫn học sinh liên hệ với thực tế để tìm hiểu vai trị của nước.


Ví dụ: Nếu khơng có nước, cây có lấy được muối khống hay khơng? Tại sao khi khô hạn, tốc độ lớn của cây lại chậm? Buổi trưa nắng gắt tại sao
cây không bị chết bởi nhiệt độ?....


Từ đó rút ra các vai trị của nước: Làm dung môi, đảm bảo sự bền vững của hệ thống keo nguyên sinh, đảm bảo hình dạng của tế bào, tham gia vào
các q trình sinh lí của cây (thốt hơi nước làm giảm nhiệt độ của cây, giúp quá trình trao đổi chất diễn ra bình thường…), ảnh hưởng đến sự phân
bố của thực vật.


<i>- Đặc điểm của rễ thích nghi với chức năng là cơ quan hấp thụ nước và muối khoáng (mục I).</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<i>- Cơ chế hấp thụ nước và muối khoáng ở rễ cây (mục II):</i>


Đây là phần trọng tâm của bài, giáo viên nên tập trung giúp học sinh làm rõ và phân biệt được cơ chế hấp thụ nước và cơ chế hấp thụ
muối khoáng.


- Giới thiệu 2 con đường hấp thụ nước và muối khống hồ tan trong nước:
* Con đường qua thành tế bào - gian bào: Nhanh, không được chọn lọc.
* Con đường qua chất nguyên sinh - không bào: Chậm, được chọn lọc.


Đối với HS khá, giỏi có thể giới thiệu thêm vai trị của đai Caspari: Chặn cuối con đường qua thành tế bào - gian bào không được chọn lọc 



chuyển sang con đường qua nguyên sinh chất – không bào  điều chỉnh, chọn lọc các chất vào tế bào, cây.


<i>- Ảnh hưởng của các tác nhân mơi trường đối với q trình hấp thụ nước và ion khoáng ở rễ (mục III):</i>


GV giúp học sinh biết được ảnh hưởng của một số nhân tố cơ bản đến quá trình hút nước và muối khoáng như nhiệt độ, nước, muối
khoáng…


Đối với HS khá giỏi, GV có thể yêu cầu và hướng dẫn HS giải thích ảnh hưởng của các nhân tố.


Giáo viên cũng có thể để nội dung này trình bày cùng với ảnh hưởng của các nhân tố đến q trình thốt hơi nước (mục III bài 3) trở thành


mục: ảnh hưởng của các nhân tố mơi trường đối với q trình trao đổi nước và muối khoáng.
<b>Bài 2. Vận chuyển các chất trong cây</b>
- GV giới thiệu cho HS hai con đường (dòng) vận chuyển các chất trong cây:


* Con đường theo mạch gỗ: Vận chuyển nước, muối khoáng từ dưới lên.
* Con đường theo mạch rây: Nước, chất hữu cơ chủ yếu từ trên xuống.


Ngồi ra nước có thể được vận chuyển ngang, từ mạch gỗ sang mạch rây hoặc ngược lại.


<i>- Dòng mạch gỗ (mục I) và dòng mạch rây (mục II).</i>


GV có thể u cầu HS quan sát hình, đọc thơng tin trong SGK để phân biệt được dịng mạch gỗ và mạch rây bằng cách điền vào bảng sau:


<b>Điểm so sánh</b> <b>Dòng mạch gỗ</b> <b>Dòng mạch rây</b>


Cấu tạo mạch


Thành phần của dịch
Động lực



</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

+ Phần động lực (cơ chế) vận chuyển của dòng mạch gỗ và mạch rây là trọng tâm của bài. GV nên tập trung làm rõ động lực vận chuyển của dòng
mạch gỗ và dòng mạch rây.


Lưu ý rằng, cơ chế vận chuyển của nước trong mạch là thụ động (khuếch tán); cơ chế vận chuyển của muối khoáng và các chất hữu cơ có
thể là thụ động (khuếch tán) có thể là chủ động (hoạt tải – vận chuyển ngược chiều nồng độ).


<b>Bài 3. Thoát hơi nước ở lá.</b>


Đây là một bài dài, có nhiều nội dung và nội dung khó vì vậy giáo viên phải bám sát nội dung chương trình để thực hiện, nên giảm bớt các
nội dung khó.


<i>- Vai trị của thốt hơi nước (mục I):</i>


GV có thể gợi ý và hướng dẫn để học sinh tìm hiểu ý nghĩa của thoát hơi nước đối với đời sống thực vật:
* Tạo ra sức hút nước ở rễ.


* Giảm nhiệt độ bề mặt thoát hơi  tránh cho lá, cây không bị đốt náng khi nhiệt độ quá cao.


* Tạo điều kiện để CO2 đi vào thực hiện q trình quang hợp, giải phóng O2 điều hồ khơng khí....


Đây là nội dung cơ bản góp phần giải thích động lực của quá trình vận chuyển nước và muối khoáng, tạo điều kiện để cây tiến hành quang
hợp... vì vậy giáo viên nên trình bày tóm tắt để học sinh hiểu. Khơng nên đi sâu tìm hiểu cấu tạo giải phẫu của lá và sự di chuyển của nước ở hình
3.1.


<i>- Thốt hơi nước qua lá (mục II).</i> Đây là nội dung trọng tâm của bài.


Lá là cơ quan thốt hơi nước (mục II, 1): Trình bày cấu tạo của lá thích nghi với chức năng thốt hơi nước. Đây là nội dung không bắt buộc
trong chương trình, vì vậy giáo viên chỉ cần giới thiệu sơ bộ hoặc chuyển thành bài tập để HS làm cuối giờ hoặc về nhà tự nghiên cứu.



Hai con đường thoát hơi nước (mục II, 2): Đây là phần trọng tâm của bài, giáo viên nên tập trung làm rõ hai con đường và cơ chế thoát hơi
nước, giúp học sinh phân biệt được hai con đường thoát hơi nước ở lá và giải thích một số hiện tượng trong tự nhiên có liên quan, chẳng hạn: tại sao
buổi trưa một số cây héo trong khi các cây khác vẫn bình thường?


+ Có 2 con đường:


* Qua khí khổng: Vận tốc lớn, được điều chỉnh.


* Qua tầng cutin: Vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh.


+ Cơ chế: Khuếch tán, được điều chỉnh do cơ chế đóng mở khí khổng.


<i>- Các tác nhân ảnh hưởng đến q trình thốt hơi nước (mục III):</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

+ Ánh sáng: Tác nhân gây đóng mở khí khổng  ảnh hưởng đến thốt hơi nước.


+ Nhiệt độ: ảnh hưởng đến hấp thụ nước ở rễ (do ảnh hưởng đến sinh trưởng và hô hấp ở rễ) và thoát hơi nước ở lá (do ảnh hưởng đến độ ẩm khơng
khí).


+ Độ ẩm: Độ ẩm đất tỉ lệ thuận với quá trình hấp thụ nước, độ ẩm khơng khí tỉ lệ nghịch với sự thốt hơi nước ở lá.


+ Dinh dưỡng khoáng: Hàm lượng khoáng ảnh hưởng đến áp suất dung dịch đất do đó ảnh hưởng đến sự hấp thụ nướng ở rễ.


<i>- Cân bằng nước (mục IV):</i>


GV hướng dẫn để HS hiểu thế nào là cân bằng nước: Tương quan giữa quá trình hấp thụ nước và thoát hơi nước, đảm bảo cho cây phát triển
bình thường.


Đây là nội dung cần thiết để nghiên cứu, ứng dụng vào thực tiễn. Vì vậy, GV phải giúp cho HS hiểu được: Cân bằng nước được duy trì bởi
tưới tiêu hợp lí để cây sinh trưởng, phát triển tốt; giải thích được tưới tiêu hợp lí là tưới đủ lượng, đúng lúc, đúng cách?



<b>Bài 4. Vai trò của các nguyên tố khoáng</b>


<i>- Nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu cho cây (mục I)</i>


GV có thể giới thiệu cho HS biết thế nào là nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu, nhưng quan trọng là cho HS ôn lại kiến thức đã học ở
lớp 10  cho HS nhớ lại các ngun tố khống có 2 loại: Đại lượng và vi lượng.


<i>- Vai trò của các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu (mục II):</i>


Đây là nội dung trọng tâm của bài. GV nên tập trung làm rõ vai trò của các nguyên tố khoáng (đại lượng và vi lượng) đối với thực vật.
+ Các nguyên tố khoáng đại lượng: Chủ yếu đóng vai trị cấu trúc của tế bào, cơ thể; điều tiết các q trình sinh lí.


+ Các ngun tố vi lượng: Chủ yếu đóng vai trị hoạt hóa các enzim.
Nắm được vai trị của một số ngun tố chủ yếu (bảng 4).


<i>- Nguồn cung cấp các nguyên tố dinh dưỡng khoáng (mục III):</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<b>Bài 5 - 6. Dinh dưỡng nitơ thực vật</b>


<i>- Vai trò sinh lí của nitơ (mục I):</i>


GV lưu ý HS về dạng nitơ mà cây hấp thụ được là dạng ion NO3-<sub> và NH4</sub>+<sub>. Giúp học sinh làm rõ được vai trò cấu trúc và vai trị điều tiết của</sub>
nitơ.


<i>- Q trình đồng hoá nitơ ở thực vật (mục II): </i>


Đây là nội dung khơng địi hỏi trong chương trình, nhưng nó là kiến thức cơ bản, cần thiết. Vì vậy, giáo viên phải giúp HS biết được quá
trình biến đổi nitơ trong cây: Khử NO3-<sub> và đồng hoá NH3.</sub>



Khử NO3-<sub>: NO3</sub>- <sub>NO2</sub>-<sub> NH4</sub>+


Đồng hoá NH3: axit hữu cơ + NH3 + 2H+<sub> </sub><sub></sub><sub> axit amin.</sub>
Axit amin đicacbôxilic + NH3 + 2H+ <sub></sub><sub> Amit.</sub>


<i>- Nguồn cung cấp nitơ cho cây (mục III): </i>


Đây là nội dung không bắt buộc trong chương trình. GV nhấn mạnh vai trị của đất như là nguồn cung cấp nitơ chủ yếu cho cây.


<i>- Q trình chuyển hố nitơ trong đất và cố định nitơ (mục IV): </i>


Đây là phần trọng tâm của bài. Giáo viên cần giúp học sinh biết được quá trình biến đổi nitơ hữu cơ trong đất và cố định nitơ khí quyển.
+ Q trình chuyển hố nitơ trong đất nhờ các vi khuẩn:


GV cũng có thể giới thiệu sơ đồ:


+ Q trình đồng hố nitơ trong khí quyển:


Nhờ vi khuần: Vi khuẩn tự do (Azotobacter, Anabaena…) và vi khuẩn cộng sinh (Rhizobium, Anabaena azollae…).


Vi khuẩn amơn hố


Chất hữu cơ NH<sub>4</sub>+ <sub>NO</sub>


3


-Vi khuẩn nitrat hoá


Chất hữu cơ NH NO<sub>3</sub>



-4


+ <sub>NO</sub>


2


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

Diệp lục


năng lượng ánh sáng


Thực hiện trong điều kiện: Có các lực khử mạnh, được cung cấp ATP, có sự tham gia của enzim nitrogenaza, thực hiện trong điều
kiện kị khí.


2H 2H 2H


N  N NH = NH NH2 - NH2 NH3


<i>- Phân bón với năng suất cây trồng và mơi trường (mục V): </i>


GV phải giúp HS giải thích được sự bón phân hợp lí tạo năng suất cao của cây trồng. Bón phân hợp lí: Bón đúng loại, bón đủ lượng (căn
cứ vào nhu cầu dinh dưỡng của cây, khả năng cung cấp của đất, hệ số sử dụng phân bón), đúng thời kì (căn cứ vào dấu hiệu bên ngồi của
lá cây), đúng cách (bón thúc, hoặc bón lót; bón qua đất hoặc qua lá).


Cần lưu ý cho HS biết rằng, nếu bón phân quá thừa có thể đầu độc cây trồng, làm giảm chất lượng sản phẩm và gây ô nhiễm môi trường đất,
nước, có hại cho đời sống con người và các động vật.


<b>Bài 7. Thực hành: Thí nghiệm thốt hơi nước và vai trị của phân bón</b>



GV nên tách và hướng dẫn 2 thí nghiệm riêng. Thí nghiệm 1 thực hiện và trình bày tại lớp, Thí nghiệm 2 tuỳ điều kiện của từng trường mà
có thể thực hiện tại phịng thí nghiệm (hoặc vườn trường) sau đó báo cáo kết quả sau hoặc hướng dẫn cho HS về nhà tự làm và báo cáo kết quả sau.


Mỗi thí nghiệm nên chia lớp thành nhiều nhóm (2 đến 4 nhóm), mỗi nhóm làm việc với một cây ở thí nghiệm 1 hoặc các chậu cây ở thí
nghiệm 2.


<b>Bài 8. Quang hợp ở thực vật</b>


<i>- Khái quát về quang hợp ở thực vật (mục I): </i>


Quang hợp là gì (mục I.1): GV có thể u cầu HS nhắc lại khái niệm quang hợp đã học ở lớp 10, sau đó cho quan sát hình 8.1 SGK và rút ra
khái niệm quang hợp và viết được phương trình quá trình quang hợp ở thực vật (SGK).




12 H2O + 6 CO2 C6H12O6 + 6 O2 + 6 H2O


Vai trò của quang hợp (mục I, 2): GV hướng dẫn HS biết (có thể hiểu và giải thích được) vai trị của q trình quang hợp: Tạo chất
hữu cơ cung cấp cho sự sống trên trái đất, biến đổi và tích luỹ năng lượng, hấp thụ CO2 và thải O2 điều hịa khơng khí.


Lệnh ở mục này có thể chuyển sang đầu mục II.


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

Đây là phân trọng tâm của bài.


Trước hết GV phải cho HS thấy được mối quan hệ giữa 3 mục (II.1, II.2 và II.3) Lá chứa các tế bào mô giậu (và tế bào bao bó mạch ở thực
vật C4), các tế bào này có mang các lục lạp, lục lạp chứa hệ sắc tố (hấp thu và chuyển hoá quang năng thành hố năng).


+ Mục II.1. Hình thái, giải phẫu của lá thích nghi với chức năng quang hợp. Đây là nội dung khơng bắt buộc trong chương trình, vì vậy GV
có thể chuyển thành câu hỏi – bài tập và hướng dẫn cho HS làm vào cuối tiết hoặc về nhà: phân tích được đặc điểm hinh thái, giải phẫu của lá
thích nghi với chức năng quang hợp.



Ví dụ: Lớp tế bào mơ giậu xếp phía trên chứa nhiều lục lạp để hấp thụ năng lượng ánh sáng, Hệ gân lá dẫn nước và muối khoáng đến các tế
bào để thực hiện quang hợp và dẫn các sản phẩm quang hợp đến nơi cần....


+ Mục II.2. GV giúp HS ôn lại kiến thức về lục lạp đã học ở lớp 10, nhưng chú ý giúp HS phân tích những đặc điểm cấu tạo của lục lạp
thích nghi với chức năng quang hợp.


Ví dụ: Màng tilacơit chứa hệ sắc tố quang hợp (nơi xảy ra các phản ứng của pha sáng), xoang tilacôit chứa là bể chứa H+ <sub>là nơi diễn ra phản</sub>
ứng quang phân li nước, tổng hợp ATP, chất nền chứa các enzim tham gia các phản ứng tối...


+ Mục II.3. Hệ sắc tố quang hợp.


GV cần cho HS biết được: - Thành phần của hệ sắc tố bao gồm diệp lục, carơtenơit,...


- Vai trị của chất diệp lục (hấp thụ và chuyển hoá năng lượng quang năng thành hoá năng trong ATP và
NADPH) và carôtenôit (hấp thụ và chuyển năng lượng cho diệp lục theo sơ đồ: carôtenôit  diệp lục b  diệp lục a  diệp lục a trung


tâm).


Lưu ý để HS biết, chỉ diệp lục a (P680 và P700) ở trung tâm phảm ứng mới trực tiếp tham gia vào chuyển hoá năng lượng.
<b>Bài 9. Quang hợp ở các nhóm thực vật</b>


<i>- Quang hợp ở thực vật C3 (mục I):</i>


Đây là phần trọng tâm của bài, tuy nhiên GV có thể vừa dạy kiến thức mới vừa ôn lại kiến thức phần lớp10.
GV cho HS biết được quang hợp diễn ra trong lục lạp, bao gồm 2 pha: Pha sáng và pha tối.


+ Pha sáng: Quang phân li nước lấy H+<sub> và thải oxi, biến đổi quang năng thành hóa năng trong ATP, NADPH cung cấp cho pha tối quang hợp.</sub>
Diễn ra trên màng tilacoit.



 Hấp thụ năng lượng ánh sáng:


Chl + h Chl*
 Quang phân li nước:


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

2 H2O  4 H+ + 4e- + O2
 Phot phoril hoá tạo ATP


3 ADP + 3 Pi  3 ATP
 Tổng hợp NADPH


2 NADP + 4 H+<sub> + 4e</sub>- <sub></sub><sub> 2 NADPH</sub>


<i>Phương trình tổng qt:</i>


12H2O + 18ADP + 18Pvơ cơ + 12NADP+<sub></sub><sub> 18ATP + 12NADPH + 6O2</sub>
+ Pha tối: Diễn ra trong chất nền của lục lạp.


GV có thể giới thiệu cho HS, pha tối gồm 3 giai đoạn chính: Giai đoạn cố định CO2, giai doạn khử, giai đoạn tái sinh chất nhận.


 Giai đoạn cacboxil hoá (cố định CO2):


3 RiDP + 3 CO2  6 APG


 Giai đoạn khử với sự tham gia của 6ATP và 6NADPH:


6APG  6AlPG


 Giai đoạn tái sinh chất nhận RiDP và tạo đường với sự tham gia của 3 ATP:



5AlPG  3RiDP


1AlPG  Tham gia tạo C6H12O6


<i>Phương trình tổng quát:</i>


12 H2O + 6 CO2 + Q (năng lượng ánh sáng)  C6H12O6 + 6 O2 + 6 H2O


GV hỏi để HS trả lời và biết được chất nhận CO2 đầu tiên là RiDP (ribulôzơ 1,5 điphôtphat), sản phẩm cố định CO2 đầu tiên là APG
(axit photpho glixeric - sản phẩm 3 C).


<i>- Thực vật C4 (mục II) và thực vật C3 (mục III):</i>


+ Đặc điểm của thực vật C4: sống ở khí hậu nhiệt đới và cận nhiệt đới, khí hậu nóng ẩm kéo dài, cấu trúc lá có tế bào bao bó mạch. Có
cường độ quang hợp cao hơn, điểm bù CO2 thấp hơn, thốt hơi nước thấp hơn...nên có năng suất cao hơn.


+ Đặc điểm của thực vật CAM: Sống ở vùng sa mạc, điều kiện khô hạn kéo dài. Vì lấy được ít nước nên tránh mất nước do thốt hơi nước
cây đóng khí khổng vào ban ngày và nhận CO2 vào ban đêm khi khí khổng mở  có năng suất thấp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<b>Điểm so sánh</b> <b>C3</b> <b>C4</b> <b>CAM</b>
Chất nhận CO2 đầu tiên RiDP (Ribulôzơ 1,5


diphôtphat).


PEP (phôtpho enol pyruvat). PEP.


Enzim cố định CO2 Rubisco. PEP-cacboxilaza


và Rubisco.



PEP-cacboxilaza
và Rubisco.
Sản phẩm cố định CO2 đầu


tiên


APG (axit
phôtpho glixeric)


AOA (axit oxalo axetic). AOA  AM


Chu trình Canvin Có. Có. Có.


Khơng gian thực hiện Lục lạp tế bào mô giậu. Lục lạp tế bào mô giậu và lục lạp
tế bào bao bó mạch.


Lục lạp tế bào mơ giậu.


Thời gian Ban ngày. Ban ngày. Cố định CO2 ban đêm, khử CO2 ban


ngày.


Ngoài ra GV có thể hướng dẫn cho HS so sánh các chỉ tiêu khác như khu vực phân bố (điều kiện sống), năng suất sinh học....
<b>Bài 10. ảnh hưởng của các nhân tố ngoại cảnh đến quang hợp</b>


Nội dung trọng tâm của bài là ảnh hưởng của ánh sáng (mục I) và nồng độ CO2 (mục II).


<i>- Ảnh hưởng của ánh sáng (mục I):</i>


Đây là trọng tâm của bài, GV nên tập trung nhiều vào mục này.



GV cần cho HS thấy được ánh sáng có vai trị đặc biệt đối với quang hợp: ánh sáng là điều cần để quang hợp có thể diễn ra (ảnh
hưởng đến các phản ứng ở pha sáng), ánh sáng ảnh hưởng đến nhiệt độ qua đó ảnh hưởng đến các phản ứng của pha tối.


GV nên tập trung để HS biết được ảnh hưởng kép của ánh sáng (cả về cường độ và thành phần quang phổ).


+ Cường độ ánh sáng tăng dần đến điểm bão hồ thì cường độ quang hợp tăng dần; từ điểm bão hoà trở đi, cường độ ánh sáng tăng
thì cường độ quang hợp giảm dần.


+ Thành phần quang phổ: Cây quang hợp mạnh nhất ở miền ánh sáng đỏ sau đó là miền ánh sáng xanh tím.


<i>- Ngồi ra quá trình quang hợp chịu ảnh hưởng của các yếu tố khác (mục II, III, IV, V): </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

+ Nhiệt độ: Nhiệt độ ảnh hưởng đến các phản ứng enzim. Khi nhiệt độ tăng đến nhiệt độ tối ưu thì cường độ quang hợp tăng rất nhanh,
thường đạt cực đại ở 25 - 35 o<sub>C rồi sau đó giảm mạnh.</sub>


+ Nước: Hàm lượng nước trong khơng khí, trong lá, trong đất ảnh hưởng đến q trình thốt hơi nước  ảnh hưởng đến độ mở khí khổng 


ảnh hưởng đến tốc độ hấp thụ CO2 vào lục lạp  ảnh hưởng đến cường độ quang hợp.


+ Dinh dưỡng khoáng: Các nguyên tố khoáng ảnh hưởng đến quá trình tổng hợp các sắc tố quang hợp, enzim quang hợp… ảnh hưởng đến


cường độ quang hợp.


- Trồng cây dưới ánh sáng nhân tạo (mục VI): Đây là nội dung khơng bắt buộc trong chương trình vì vậy giáo viên chỉ cần giới thiệu cho
HS biết quang hợp ở thực vật có thể diễn ra trong điều kiện nhân tạo  ứng dụng trồng cây dưới ánh sáng nhân tạo.


<b>Bài 11. Quang hợp và năng suất cây trồng</b>


<i>- Quang hợp quyết định năng suất cây trồng (mục I): </i>



Đây là nội dung trọng tâm của bài.


GV giúp HS hiểu được tại sao quang hợp quyết định năng suất cây trồng bằng cách lấy dẫn chứng việc phân tích thành phần hố học các sản
phẩm cây trồng có: C chiếm 45%, O chiếm 42%, H chiếm 6,5%. Tổng 3 nguyên tố này chiếm 90 - 95% (lấy từ CO2 và H2O thơng qua q trình
quang hợp) cịn lại là các ngun tố khoáng  Quang hợp quyết định năng suất cây trồng.


Giúp học sinh phân biệt được năng suất sinh học và năng suất kinh tế.


Năng suất sinh học là khối lượng chất khơ được tích luỹ được mỗi ngày trên 1 ha gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng của cây; năng
suất kinh tế là khối lượng chất khô được tích luỹ trong cơ quan kinh tế (cơ quan lấy chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế đối với con người).


<i>- Tăng năng suất cây trồng thông qua điều khiển quang hợp (mục II): </i>


Đây là nội dung khơng bắt buộc trong chương trình, tuy nhiên đây là vấn đề lý thuyết ứng dụng để nâng cao năng suất cây trồng nên
GV cũng cần trình bày để HS hiểu được sự điều tiết các yếu tố để nâng cao năng suất cây trồng.


GV nên tập trung làm rõ mục II.1. tăng diện tích lá và mục II.2. tăng cường độ quang hợp.


Giải thích tại sao tăng diện tích lá và tăng cường độ quang hợp lại có thể làm tăng năng suất cây trồng? Nêu các biện pháp để tăng diện tích
lá và tăng cường độ quang hợp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

Đây là một bài dài với nhiều nội dung, tuy nhiên nội dung này cơ bản đã được trình bày ở lớp 10, giáo viên có thể vừa dạy kiến thức
mới vừa ôn lại kiến thức phần lớp10.


<i>- Khái quát hô hấp ở thực vật (mục I).</i>


+ Mục I.1. Đây là nội dung không bắt buộc trong chương trình sinh học 11. GV chỉ nên yêu cầu HS nhắc lại khái niệm hô hấp ở lớp
10 và chốt lại khái niệm hô hấp ở thực vật.



Lệnh nghiên cứu hình 12.1 có thể u cầu HS làm ở nhà trước và trình bày nhanh hoặc chuyển thành bài tập để HS nghiên cứu ở nhà.
+ Mục I.2. GV u cầu HS viết phương trình hơ hấp vì đã được học ở lớp 10.


C6H12O6 + 6O2  6CO2 + 6H2O + (năng lượng: ATP + Nhiệt)


+ Mục I. 3. Vai trị của hơ hấp đối với cơ thể thực vật. GV nên tập trung làm rõ để HS hiểu được vai trị của q trình hơ hấp.


<i>- Con đường hô hấp ở thực vật (mục II). </i>


Đây là trọng tâm của bài.


+ GV nên lưu ý HS thực vật khơng có cơ quan chun trách về hơ hấp, q trình hơ hấp xảy ra trong mọi cơ quan của cơ thể. Trình bày được
ti thể (chứa các loại enzim) là cơ quan thực hiện quá trình hơ hấp ở thực vật.


+ Giáo viên nên tập trung vào cơ chế của q trình hơ hấp. Để thuận lợi cho HS nghiên cứu và phân biệt được các con đường hô hấp,
GV nên tách hô hấp hiếu khí và lên men để nghiên cứu riêng.


<i><b>Hơ hấp hiếu khí (có oxi phân tử) xảy ra theo các giai đoạn: Đường phân, chu trình Crep và chuỗi vận chuyển điện tử (xem lại phần lớp 10).</b></i>


<i> Đường phân</i> <i> Chu trình Crep</i> <i> Chuỗi vận chuyển điện tử</i>


Glucôzơ 2.Axit pyruvic 10 NADH, 2FADH2, 6CO2 6H2O + (36 -38) ATP + Nhiệt
C6H12O6 + 6O2 + 6H2O  6CO2 + 12H2O + (36 - 38) ATP + Nhiệt


<i><b>Lên men (không có oxi phân tử): Đường phân và phân giải kị khí (tạo các sản phẩm cịn nhiều năng lượng: Rượu etilic, axit lactic).</b></i>


<i> Đường phân</i>


Glucôzơ 2 Axit pyruvic 2 êtilic + 2CO2 + 2ATP + Nhiệt
2 axit lactic + 2ATP + Nhiệt


C6H12O6  2 êtilic + 2CO2 + 2ATP + Nhiệt


C6H12O6  2 axit lactic + 2ATP + Nhiệt


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

<i>- Hô hấp sáng (mục III).</i>


GV giới thiệu cho HS biết được một số điểm cơ bản:


+ Hơ hấp sáng: Là q trình hấp thụ O2 và giải phóng CO2 ở ngồi sáng.


+ Chủ yếu xảy ra ở thực vật C3, trong điều kiện cường độ ánh sáng cao (CO2 cạn kiệt, O2 tích luỹ nhiều) với sự tham gia của ba bào quan:
Ti thể, lục lạp, perơxixơm.


+ Hơ hấp sáng có đặc điểm: Xảy ra đồng thời với quang hợp, không tạo ATP, tiêu hao rất nhiều sản phẩm quang hợp (30 – 50%).


<i>- Quan hệ giữa hô hấp với quanh hợp và môi trường (mục IV).</i>


+ Mục IV.1. Mối quan hệ giữa quang hợp và hô hấp:


GV cần cho HS thấy rằng quang hợp tích luỹ năng lượng, tạo các chất hữu cơ, oxi là ngun liệu cho q trình hơ hấp; ngược lại hô hấp tạo
năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống trong đó có tổng hợp các chất tham gia vào quá trình quang hợp (sắc tố, enzim, chất nhận CO2...), tạo
ra H2O, CO2 là nguyên liệu cho quá trình quang hợp...


+ Mục IV.2. Mối quan hệ giữa hô hấp và môi trường.
GV cần cho HS hiểu vai trò của các nhân tố cơ bản:


* Nhiệt độ: Nhiệt độ tăng đến nhiệt độ tối ưu  cường độ hô hấp tăng (do tốc độ các phản ứng enzim tăng); nhiệt độ tăng quá nhiệt độ tối ưu


thì cường độ hơ hấp giảm.



* Hàm lượng nước: Cường độ hô hấp tỉ lệ thuận với hàm lượng nước.
* Nồng độ CO2: Cường độ hô hấp tỉ lệ nghịch với nồng độ CO2.
* Nồng độ O2: Cường độ hô hấp tỉ lệ thuận với nồng độ O2.


Từ hiểu biết ảnh hưởng của các nhân tố mơi trường GV có thể cho HS liên hệ để biết và giải thích được nguyên tắc quản nông sản:
* Bảo quản khô: Giảm hàm lượng nước (phơi, sấy khô)  tốc độ hô hấp giảm.


* Bảo quản lạnh: Nhiệt độ thấp (để nơi mát, bảo quản trong tủ lạnh...) ức chế phản ứng enzim  ức chế q trình hơ hấp.


* Bảo quản trong nồng độ CO2 cao (bơm CO2 vào buồng bảo quản): Nồng độ CO2 cao sẽ ức chế quá trình hô hấp.
<b>Bài 13. Thực hành: Phát hiện diệp lục và carôtenôit</b>


Nếu trong thời lượng một tiết GV chỉ nên cho HS làm thí nghiệm đối với một loại lá xanh và một loại lá hoặc quả có màu vàng.


Giáo viên có thể tiến hành như sách giáo khoa nâng cao vì chỉ cần thực hiện một thí nghiệm có thể phát hiện và tách được hai loại sắc tố. Mặt khác, nếu
dùng lá xanh thì tách được chủ yếu là carơtenơit cịn nếu thí nghiệm với lá vàng thì hàm lượng sắc tố dịch bào antôxian nhiều.


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

Tiến hành như SGK.
B. CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở ĐỘNG VẬT.


<b>Bài 15 - 16. Tiêu hoá ở động vật</b>


- Trước hết GV phải giúp HS tìm hiểu mối quan hệ giữa trao đổi chất giữa cơ thể và mơi trường và chuyển hố nội bào: Trao đổi chất giữa cơ thể
với môi trường giúp lấy các chất cần thiết (chất dinh dưỡng) từ mơi trường ngồi (các chất hữu cơ phức tạp trải qua quá trình biến đổi trong hệ tiêu
hoá thành chất đơn giản) cung cấp cho q trình chuyển hố nội bào, các chất khơng cần thiết hoặc thừa được đào thải ra ngồi. Q trình chuyển
hoá nội bào tạo ra năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống của tế bào và cơ thể (trong đó có hoạt động trao đổi chất), tổng hợp các chất cần
thiết xây dựng nên tế bào, cơ thể, tham gia vào trao đổi chất…


<i>- Tìm hiểu khái niệm tiêu hố (mục I): </i>



GV cho HS tìm hiểu nhanh về khái niệm tiêu hoá và phân biệt được tiêu hoá nội bào với tiêu hoá ngoại bào.


<i>- Tiêu hoá ở động vật chưa có cơ quan tiêu hố (mục II): </i>


GV giới thiệu cho HS quan sát hình 15.1 SGK để mơ tả được tiêu hố nội bào và đi đến kết luận: Động vật chưa có cơ quan tiêu hố, có hình
thức tiêu hố nội bào. Thức ăn được thực bào và bị phân huỷ nhờ enzim thuỷ phân chứa trong lizơxơm.


<i>- Tiêu hố ở động vật có túi tiêu hoá (mục III): </i>


GV giới thiệu cho HS quan sát hình 15.2 thực hiện lệnh trong SGK để đi đến kết luận: Động vật có túi tiêu hố, tiêu hoá ngoại bào (nhờ các
enzim tiết ra từ các tế bào tuyến tiêu hoá trên thành túi) và tiêu hố nội bào.


<i>- Tiêu hố ở động vật có ống tiêu hoá (mục IV): </i>


Đây là nội dung trọng tâm của bài, GV nên tập trung nhiều thời gian cho phần này.


GV cần lưu ý HS, ở các nhóm động vật này hệ tiêu hoá bao gồm ống tiêu hoá và các tuyến tiêu hoá.


Yêu cầu HS thực hiện các lệnh trong SGK và đi đến kết luận: Động vật có ống tiêu hố, tiêu hóa ngoại bào (diễn ra trong ống tiêu hóa, nhờ
enzim thủy phân tiết ra từ các tế bào tuyến tiêu hóa). Thức ăn đi qua ống tiêu hóa sẽ được biến đổi cơ học và hóa học thành những chất dinh dưỡng
đơn giản và được hấp thụ vào máu.


<i>- Đặc điểm tiêu hoá ở thú ăn thịt và thú ăn thực vật (mục V): </i>


Đây cũng là một trong những nội dung tâm của bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

<b>Tên bộ phận</b> <b>Thú ăn thịt</b> <b>Thú ăn thực vật</b>


Răng Cấu tạo



Tiêu hoá, hấp thụ


Dạ dày Cấu tạo


Tiêu hoá, hấp thụ


Ruột Cấu tạo


Tiêu hoá, hấp thụ


Manh tràng Cấu tạo


Tiêu hố, hấp thụ


Sau đó có thể rút ra nhận xét chung nhất: Tiêu hóa ở động vật ăn thịt và động vật ăn thực vật có nhiều điểm khác nhau:


+ Động vật ăn thịt: Có răng nanh, răng trước hàm và răng ăn thịt phát triển, ruột ngắn. Thức ăn được tiêu hóa cơ học và hóa học.


+ Động vật ăn thực vật: Có các răng dùng nhai và nghiền thức ăn phát triển; dạ dày một ngăn hoặc 4 ngăn, manh tràng rất phát triển, ruột dài.
Thức ăn được tiêu hóa cơ học, hóa học và biến đổi nhờ vi sinh vật.


<b>Bài 17. Hô hấp ở động vật</b>


<i>- Khái niệm hô hấp (mục I): </i>


GV giới thiệu cho HS biết có 2 hình thức hơ hấp là hơ hấp ngồi và hơ hấp trong sau đó chỉ cần cho HS tìm hiểu nhanh khái niệm hơ
hấp ngồi.


<i>- Bề mặt trao đổi khí (mục II): </i>



Đây là nội dung khơng bắt buộc trong chương trình, vì vậy GV chỉ cần giới thiệu nhanh cho HS hiệu quả của trao đổi khí liên quan
đến bề mặt trao đổi khí và có thể u cầu HS về nhà giải thích tại sao.


<i>- Các hình thức hơ hấp (mục III): </i>


Đây là nội dung trọng tâm của bài, GV nên tập trung thời gian phan tích để HS hiểu được những đặc điểm thích nghi trong cấu tạo và
chức năng của các cơ quan hơ hấp ở các nhóm động vật khác nhau trong những điều kiện sống khác nhau. Ở động vật có 4 hình thức trao đổi khí
chủ yếu:


+ Trao đổi khí qua bề mặt cơ thể (động vật đơn bào, đa bào bậc thấp):
Động vật đơn bào: khí O2 và CO2 được khuếch tán qua bề mặt tế bào.


Động vật đa bào bậc thấp: khí O2 và CO2 được khuếch tán qua bề mặt cơ thể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

Sự thơng khí được thực hiện nhờ sự co giãn của phần bụng.


+ Trao đổi khí bằng mang (cá, tơm…): Mang có các cung mang, trên các cung mang có phiến mang có bề mặt mỏng và chứa rất nhiều mao mạch
máu. Khí O2 trong nước khuếch tán qua mang vào máu và khí CO2 khuếch tán từ máu qua mang vào nước.


Dịng nước đi qua mang nhờ đóng mở của miệng, nắp mang và diềm nắp mang. Dòng nước cháy bên ngồi mao mạch ngược chiều với dịng
máu chảy trong mao mạch  tăng hiệu quả trao đổi khí.


+ Trao đổi khí bằng phổi (chim, thú…): Phổi thú có nhiều phế nang, phế nang có bề mặt mỏng và chứa nhiều mao mạch máu. Phổi chim có thêm
nhiều ống khí. Khí O2 và CO2 được trao đổi qua bề mặt phế nang.


Sự thơng khí chủ yếu nhờ các cơ hơ hấp làm thay đổi thể tích khoang thân (bị sát), khoang bụng (chim) hoặc lồng ngực (thú); hoặc nhờ sự
nâng lên, hạ xuống của thềm miệng (lưỡng cư).


Nhờ hệ thống túi khí mà phổi chim ln có khơng khí giàu O2 cả khi hít vào và thở ra.



GV lưu ý để HS biết được sự trao đổi khí được thực hiện do sự chênh lệch phân áp O2 và CO2; Q trình hơ hấp trong diễn ra trong tế bào
(như đã học ở lớp 10).


<b>Bài 18 -19. Tuần hoàn máu</b>


<i>- Cấu tạo và chức năng của hệ tuần hoàn (mục I): </i>


GV đưa ra các câu hỏi để HS nhớ lại kiến thức đã được học ở lớp 7 và lớp 8.


<i>- Các dạng hệ tuần hoàn ở động vật (mục II): </i>


Đây là phần trọng tâm của bài.
Trước hết GV cần cho HS biết:


Động vật đơn bào và nhiều lồi động vật đa bào bậc thấp khơng có hệ tuần hoàn, các chất được trao đổi qua bề mặt cơ thể.


Giun đốt, các động vật đa bào bậc cao đã có hệ tuần hồn, dịch tuần hồn (máu, dịch mô) được vận chuyển đi khắp cơ thể cung cấp chất
dinh dưỡng và oxi cho các tế bào, đồng thời nhận các chất thải từ các tế bào để vận chuyển tới cơ quan bài tiết nhờ hoạt động của tim và hệ
mạch.


GV có thể cho HS đọc thơng tin trong SGK (trang 77, 78, 79) và quan sát các hình 18.1, 18.2, 18.3 để:
+ Phân loại các dạng tuần hồn.


+ Mơ tả được đường đi của máu ở các dạng tuần hồn hở và kín, đơn và kép.
+ So sánh tuần hồn kín và tuần hồn hở  làm rõ một số điểm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

+ So sánh tuần hoàn đơn và tuần hoàn kép  thấy được: Tuần hồn đơn (một vịng tuần hồn) và tuần hồn kép (hai vịng tuần hồn).


Tuần hồn kép có ưu điểm hơn tuần hồn đơn vì máu sau khi được trao đổi (lấy oxi) từ cơ quan trao đổi khí trở về tim, sau đó mới được tim bơm
đi ni cơ thể nên áp lực, tốc độ máu lớn hơn, máu đi được xa hơn.



<i>- Hoạt động của tim (mục III): </i>


Đây là kiến thức cơ bản để hiểu về hoạt động tuần hoàn của động vật.


Mục III.1. GV chỉ cần giới thiệu cho HS biết được tính tự động của tim và nguyên nhân tính tự động của tim.
Mục III.2. GV giúp HS biết được tim hoạt động mang tính chu kì và mơ tả được một chu kì tim.


Lệnh nghiên cứu bảng 19.1 nên chuyển thành bài tập để HS về nhà nghiên cứu.


<i>- Hoạt động của hệ mạch (mục IV): </i>


Để thuận lợi cho việc nghiên cứu GV có thể chuyển mục IV.3 lên trước mục IV.2.


Mục IV.1. Cấu trúc của hệ mạch: GV có thể đưa hình vẽ và cho HS tự mô tả cấu trúc của hệ mạch, từ đó có thể yêu cầu HS liên hệ
với tổng diện tích thiết diện các phần mạch (tăng dần từ động mạch chủ đến mao mạch, lớn nhất ở mao mạch, giảm dần từ mao mạch đến
tĩnh mạch chủ).


Mục IV.3. Vận tốc máu: Cho HS thấy được vận tốc máu giảm dần từ động mạch chủ đến mao mạch, thấp nhất ở mao mạch, tăng dần
từ mao mạch đến tĩnh mạch chủ. Vận tốc máu tỉ lệ nghịch với tổng diện tích thiết diện các phần mạch.


Mục IV.2. Huyết áp:


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

HS biết và giải thích được tại sao huyết áp lại giảm dần trong hệ mạch (vì lực đẩy do sự co bóp của tim giảm dần, do ma sát trong
mạch máu…).


HS biết và giải thích được huyết áp tối đa và huyết áp tối thiểu.


Nếu có thời gian GV có thể cho HS liên hệ với một số bệnh liên quan đến cấu trúc khơng bình thường của tim, mạch. Ví dụ, bệnh cao huyết
áp, huyết áp thấp…



<b>Bài 20. Cân bằng nội môi</b>


Trọng tâm của bài này là khái niệm và ý nghĩa của cân bằng nội mơi, cơ chế duy trì cân bằng nội môi.


<i>- Khái niệm và ý nghĩa của cân bằng nội mơi (mục I).</i>


Trước hết GV có thể u cầu HS nhắc lại thành phần của môi trường trong (nội mơi). Sau đó hỏi thêm: Nếu các thành phần đó bị
thay đổi có ảnh hưởng gì đến sinh vật khơng? Cho ví dụ. Từ đó có thể đi đến khái niệm và ý nghĩa của cân bằng nội môi: Nội cân bằng (cân
bằng nội mơi) là duy trì sự ổn định mơi trường trong cơ thể (duy trì ổn định áp suất thẩm thấu, huyết áp, pH, thân nhiệt...), đảm bảo cho sự tồn tại
và thực hiện các chức năng sinh lí của tế bào  đảm bảo sự tồn tại và phát triển của động vật.


<i>- Sơ đồ khái quát cơ chế cân bằng nội môi (mục II)</i>


Trước hết GV giúp HS giải thích được các bộ phận tham gia cơ chế duy trì cân bằng nội mơi (hình 20.1).


Cơ chế cân bằng nội mơi có sự tham gia của các bộ phận: Bộ phận tiếp nhận kích thích, bộ phận điều khiển và bộ phận thực hiện. Trong
cơ chế này q trình liên hệ ngược đóng vai trò quan trọng.


Cơ chế đảm bảo cân bằng nội mơi có sự tham gia của các hệ cơ quan như bài tiết, tuần hồn, hơ hấp, nội tiết.


Sau đó có thể lấy một ví dụ thực tế để minh hoạ cho cơ chế duy trì cân bằng nội mơi để HS hiểu rõ hơn. Có thể là lệnh trong SGK
hoặc GV tự đưa ra.


Tuy nhiên cần lưu ý HS rằng, mặc dù cơ thể có cơ chế tự duy trì cân bằng nội mơi nhưng chỉ trong một giới hạn nhất định. Nếu điều
kiện môi trường thay đổi quá lớn (ví dụ, q nóng hoặc q lạnh), hoặc cơ thể bị tổn thương nặng (ví dụ mất máu quá nhiều)…thì có thể
dẫn đến mất khả năng tự điều hồ dẫn đến bệnh tật, thậm chí tử vong. Từ đó có thể đưa ra các biện pháp phịng bệnh khi điều kiện mơi
trường thay đổi.


<i>- Vai trị của thận và gan trong cân bằng áp suất thẩm thấu (mục III).</i>



Mục này GV nên tập trung phân tích vai trị của thận (mục II.1). GV nên làm rõ vai trò của thận trong điều hồ lượng nước và điều
hồ muối khống trong duy trì cân bằng áp suất thẩm thấu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

+ Điều hoà lượng nước: Khi áp suất thẩm thấu tăng, hoặc thể tích máu giảm  vùng dưới đồi tăng tiết ADH, tăng uống nước  giảm tiết


nước tiểu. Ngược lại, khi lượng nước trong cơ thể tăng làm giảm áp suất thẩm thấu, tăng thể tích máu  tăng bài tiết nước tiểu.


+ Điều hoà muối khoáng: Khi Na+<sub> trong máu giảm </sub><sub></sub><sub> tuyến trên thận tăng tiết anđostêron </sub><sub></sub><sub> tăng tái hấp thụ Na</sub>+<sub> từ các ống thận. Ngược lại,</sub>
khi thừa Na+<sub></sub><sub> tăng áp suất thẩm thấu gây cảm giác khát </sub><sub></sub><sub> uống nước nhiều </sub><sub></sub><sub> muối dư thừa sẽ loại thải qua nước tiểu.</sub>


Ngoài ra thận cũng tham gia điều hoà pH qua thải H+<sub> và HCO3</sub>-<sub>.</sub>


<i>- Vai trò của hệ đệm trong cân bằng PH nội môi (mục IV).</i>


Đây là nội dung không bắt buộc trong chương trình, nhưng đây cũng là vấn đề cơ bản cần thiết. GV nên giới thiệu một hệ đệm (ví dụ
bicacbonat) và cơ chế điều hồ pH của hệ đệm trong trường hợp pH tăng hoặc giảm.


<b>Bài 21. Thực hành : Đo một số chỉ tiêu sinh lí ở người</b>
Thực hiện như hướng dẫn của SGK.


<b>BÀI 21. ƠN TẬP CHƯƠNG I</b>


Để thấy được tính thống nhất và khác biệt trong các hoạt động trao đổi chất và năng lượng ở thực vật và động vật GV có thể u cầu HS so
sánh chuyển hố vật chất và năng lượng ở thực vật và động vật. Từ đó xác lập quan điểm hệ thống, rèn luyện tư duy hệ thống cho HS.
Có thể u cầu HS hồn thành bảng sau:


<b>Tiêu chí</b> <b>Động vật</b> <b>Thực vật</b>


Nguồn vật chất và năng


lượng


- Vật chất
- Năng lượng
Lấy vật chất và năng lượng - Cơ quan


- Vật chất
- Hình thức
Vận chuyển vật chất - Cơ quan


- Động lực


- Con đường vận
chuyển


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

Hấp thụ dinh dưỡng - Cơ quan
- Hình thức


Điều hồ Hình thức


<b>Chương II. CẢM ỨNG</b>
A. CẢM ỨNG Ở THỰC VẬT


<b>Bài 23. Hướng động</b>
- Đầu tiên GV hướng dẫn cho HS tìm hiểu khái niệm cảm ứng.


+ Khái niệm: Cảm ứng là khả năng phản ứng của thực vật đối với các kích thích của môi trường.
+ Đặc điểm: Phản ứng chậm, phản ứng khó nhận thấy, hình thức phản ứng kém đa dạng.


+ Có 2 hình thức: Hướng động (vận động định hướng) và ứng động (vận động cảm ứng).



<i>- Khái niệm hướng động (mục I):</i>


+ Hướng động là vận động sinh trưởng định hướng đối với kích thích từ một phía của tác nhân trong ngoại cảnh do sự sai khác về tốc độ
sinh trưởng tại hai phía của cơ quan (thân, rễ).


+ Vận động sinh trưởng có thể hướng tới nguồn kích thích (hướng động dương) hoặc tránh xa nguồn kích thích (hướng động âm).
+ Hướng động tỉ lệ thuận với cường độ kích thích.


<i>- Các kiểu hướng động (mục II):</i>


Đây là nội dung trọng tâm của bài. GV nên tập trung giúp HS biết và giải thích được cơ chế các hình thức hướng động đặc biệt là tính
hướng sáng và hướng đất.


Tùy theo tác nhân kích thích mà có các kiểu hướng động:


+ Hướng sáng: Phản ứng sinh trưởng của thực vật đáp ứng lại tác động của ánh sáng.
Thân, cành hướng sáng dương, rễ hướng sáng âm.


Giải thích tính hướng sáng của ngọn cây: Khi ánh sáng tác động từ một phía  auxin phân bố ở phía khơng được chiếu sáng nhiều hơn  kích


thích các tế bào phía khơng được chiếu sáng sinh trưởng kéo dài nhanh hơn  đẩy ngọn cây mọc hướng về phía được chiếu sáng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

Giải thích tính hướng đất của rễ cây: Khi đặt cây nằm ngang, thì rễ cây mọc quay xuống đất vì: khi cây nằm ngang auxin tập trung về phía mặt
dưới của rễ cây nhiều hơn mặt trên  hàm lượng axin cao sẽ ức chế sinh trưởng kéo dài của các tế bào phía dưới  các tế bào mặt trên sinh


trưởng kéo dài nhanh hơn  đẩy rễ cây mọc cong về phía dưới.


+ Hướng hóa: Phản ứng sinh trưởng của thực vật đáp ứng lại tác động của hóa chất.



+ Hướng tiếp xúc: Phản ứng sinh trưởng của thực vật đáp ứng lại tác động của vật tiếp xúc với bộ phận của cây như giá đỡ tiếp xúc với
tua cuốn hay thân leo tiếp xúc với cọc leo.


Cơ chế chung của tính hướng ở thực vật: là do tốc độ sinh trưởng không đồng đều của các tế bào tại hai phía đối diện nhau của cơ quan
(rễ, thân, tua cuốn). Sự khác biệt về tốc độ sinh trưởng như vậy chủ yếu là do sự phân bố nồng độ hoocmon sinh trưởng (auxin) không đồng đều
tại hai phía của cơ quan.


GV có thể hướng dẫn để HS làm các thí nghiệm đơn giản về tính hướng động trước (tham khảo thí nghiệm của SGK sinh học nâng cao),
yêu cầu HS trình bày và giải thích kết quả trong tiết học.


<i>- Vai trị của hướng động đối với đời sống thực vật (mục III).</i>


GV có thể cho HS thực hiện lệnh trong SGK, từ đó nêu lên vai trò của hướng động đối với thực vật: Hướng động giúp cây sinh trưởng
hướng tới tác nhân mơi trường thuận lợi  giúp cây thích ứng với những biến động của điều kiện môi trường để tồn tại và phát triển.


GV cũng gợi ý để HS tìm hiểu ứng dụng của tính hướng ở thực vật vào thực tiễn, ví dụ: ứng dụng để tạo cây cảnh; tưới nước, bón phân để
tạo điều kiện cho hệ rễ phát triển…


<b>Bài 24. Ứng động.</b>


<i>- Khái niệm ứng động (mục I): </i>


GV yêu cầu HS thực hiện lệnh trong SGK và đi đến khái niệm: Ứng động là vận động của cây nhằm phản ứng lại sự thay đổi của tác nhân
môi trường tác động đồng đều đến các bộ phận của cây (tác nhân kích thích khơng định hướng).


GV cần giúp HS phân biệt được: Hướng động (tác nhân kích thích từ một phía, hướng của phản ứng được xác định theo hướng tác nhân
kích thích) và ứng động (tác nhân kích thích có thể từ mọi phía, hướng của phản ứng không xác định theo hướng tác nhân kích thích mà phụ
thuộc vào cấu tạo của bản thân cơ quan).


Cần lưu ý cho HS biết được cơ chế chung của ứng động là do sự thay đổi trương nước, co rút chất nguyên sinh, biến đổi sinh lí, sinh hố


theo nhịp điệu của đồng hồ sinh học.


<i>- Các kiểu ứng động (mục II). </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

GV cho HS biết được tùy theo vận động có gây ra sự sinh trưởng của thực vật hay không mà người ta chia ra ứng động sinh trưởng và
ứng động không sinh trưởng.


+ Ứng động sinh trưởng (II.1): Là vận động cảm ứng do sự khác biệt về tốc độ sinh trưởng của các tế bào tại hai phía đối diện nhau của cơ quan
(như lá, cánh hoa). Thường là các vận động liên quan đến đồng hồ sinh học.


Tùy thuộc tác nhân kích thích, ứng động sinh trưởng được chia thành các kiểu tương ứng: Quang ứng động, nhiệt ứng động.


Theo hình thức phản ứng có một số dạng ứng động sinh trưởng: Vận động quấn vòng, vận động nở hoa do nhiệt độ hoặc ánh sáng, vận
động thức, ngủ.


Các vận động này có thể liên quan đến các hoocmon thực vật.


+ Ứng động không sinh trưởng (II.2): Các vận động cảm ứng có liên quan đến sức trương nước của các miền chuyên hóa.


Các dạng ứng động không sinh trưởng: Ứng động sức trương (như vận động tự vệ), ứng động tiếp xúc và hóa ứng động (vận động bắt mồi).
GV có thể cho HS đọc thêm phần em có biết để hiểu rõ hơn về ứng dộng tiếp xúc và hố ứng động.


- Vai trị của ứng động (II.3): GV có thể yêu cầu HS nhắc lại vai trị của hướng động, từ đó đi đến vai trị của ứng động.
Ứng động giúp thực vật thích nghi đa dạng đối với sự biến đổi của môi trường để tồn tại và phát triển.


Người ta có thể ứng dụng vào thực tiễn để điều khiển nở hoa, đánh thức chồi.


<b>Bài 25. Thực hành: Hướng động</b>


Thí nghiệm được trình bày trong SGK khá phức tạp, GV có thể thay bằng một thí nghiệm khác đơn giản hơn.


Ví dụ: - Trồng cây trong hộp kín, có lỗ bên ở một phía để ánh sáng lọt vào  quan sát hiện hượng hướng sáng.


- Đặt cây mầm nằm ngang trong một ống để quan sát hiện tượng hướng đất.
B. CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT


<b>Bài 26 - 27. Cảm ứng ở động vật</b>


<i>- Khái niệm cảm ứng ở động vật (mục I):</i>


GV có thể yêu cầu HS nhắc lại khái niệm, đặc điểm và ý nghĩa cảm ứng ở thực vật. Từ đó đi đến khái niệm, đặc điểm và ý nghĩa cảm ứng
ở động vật, giúp HS phân biệt được đặc điểm cảm ứng ở động vật và thực vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

<i>- Cảm ứng ở động vật chưa có tổ chức thần kinh (mục II): </i>


GV cần cho HS biết được 2 điểm cơ bản:
* Chưa có hệ thần kinh.


* Hình thức cảm ứng là hướng động: Chuyển động đến các kích thích (hướng động dương) hoặc tránh xa kích thích (hướng động âm). Cơ thể
phản ứng lại bằng chuyển động của cơ thể hoặc co rút chất nguyên sinh.


<i>- Cảm ứng ở động vật có tổ chức thần kinh (mục III):</i>


Đây là nội dung trọng tâm của bài.


HS cần phân biệt được cảm ứng với phản xạ: <i>Phản xạ là một dạng cảm ứng chỉ có ở động vật có hệ thần kinh.</i>


Mục III.1. Cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng lưới.


Ngồi việc mơ tả được cấu tạo của hệ thần kinh dạng lưới, GV phải giúp HS biết được đặc điểm cảm ứng ở nhóm động vật này: Phản ứng
với kích thích bằng cách co tồn bộ cơ thể, do vậy tiêu tốn nhiều năng lượng. Phản ứng của động vật có hệ thần kinh dạng lưới là phản xạ.



Mục III.2. Cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch.


Ngồi việc mơ tả được cấu tạo của hệ thần kinh dạng chuỗi hạch, GV phải giúp HS biết được đặc điểm cảm ứng ở nhóm động vật này:
Phản ứng mang tính chất định khu, chính xác hơn, tiết kiệm năng lượng hơn so với hệ thần kinh dạng lưới. Phản ứng của động vật có hệ thần
kinh dạng chuỗi hạch là phản xạ.


Mục III.3. Cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng ống.
- HS mơ tả được cấu trúc của nhóm động vật này (3.a).
- HS biết được hoạt động của hệ thần kinh dạng ống (3.b).


GV phải giúp HS biết được đặc điểm của nhóm động vật này: Do có não bộ nên xử lí thơng tin tốt hơn  Phản ứng mau lẹ, chính xác và tinh tế


hơn, ít tiêu tốn năng lượng hơn. Có thể thực hiện các phản xạ đơn giản và phản xạ phức tạp.


Cuối cùng GV phải hướng HS đi đến những đặc điểm chung trong cảm ứng ở động vật có tổ chức thần kinh:
* Đã có hệ thần kinh.


* Hình thức cảm ứng là các phản xạ: Phản ứng trả lời các kích thích của mơi trường thơng qua hệ thần kinh.


Nhờ có hệ thần kinh mà phản ứng diễn ra nhanh hơn và ngày càng chính xác, tuỳ thuộc vào mức độ tiến hố của hệ thần kinh.
GV cũng có thể dạy mục III bằng cách cho HS tìm hiểu và giúp HS hồn thành bảng sau:


<b>Nhóm động vật</b> <b>Đặc điểm cấu tạo hệ thần kinh</b> <b>Đặc điểm cảm ứng</b> <b>Ví dụ động vật</b>
Động vật chưa có tổ chức thần kinh


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

Động vật có hệ thần kinh dạng ống


Từ đó đi đến nhận xét về chiều hướng tiến hoá trong các hình thức cảm ứng của động vật.
<b>Bài 28. Điện thế nghỉ</b>



- Trước hết GV phải giúp HS biết được thế nào là điện sinh học: Điện sinh học là khả năng tích điện của tế bào, cơ thể.


<i>- Khái niệm điện thế nghỉ (mục I): </i>


GV yêu cầu HS thực hiện lệnh trong SGK, đọc thông tin ở mục I và đi đến khái niệm điện thế nghỉ.


<i>- Cơ chế hình thành điện thế nghỉ (mục II): </i>


Đây là phần trọng tâm của bài.


GV nên tập trung giúp HS biết và giải thích được cơ chế hình thành điện thế nghỉ là do:
Sự phân bố ion không đều ở hai bên màng..


Tính thấm của màng đối với ion K+<sub> (cổng Kali mở để ion kali đi từ trong ra ngoài).</sub>
Lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu (dẫn đến sự phân bố các ion hai bên màng).
Hoạt động của bơm Na – K.


<b>Bài 29. Điện hoạt động</b>


<i>- Điện hoạt động (mục I): </i>


Đây là nội dung trọng tâm của bài.


GV cần giới thiệu để HS biết được khái niệm điện hoạt động: Điện hoạt động là sự thay đổi điện thế giữa trong và ngoài màng khi nơron
bị kích thích.


Mục I.1. Đồ thị điện thế hoạt động.


GV cho HS quan sát hình và chỉ ra được đồ thị điện hoạt động bào gồm 3 giai đoạn: mất phân cực, đảo cực và khử cực.


Mục I.2. Cơ chế hình thành điện hoạt động.


GV tập trung giúp học sinh hiểu được cơ chế hình thành điện hoạt động: Khi nơron bị kích thích, tính thấm của màng đối với các ion thay
đổi, gây nên sự khử cực (khi Na+ <sub>từ ngoài vào tế bào) - đảo cực (Na</sub>+<sub> vào dư thừa) - tái phân cực (khi K</sub>+<sub> từ trong tế bào ra ngoài).</sub>


<i>- Lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh (mục II):</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

+ Trên sợi thần kinh khơng có bao miêlin, xung thần kinh truyền liên tục từ vùng này sang vùng khác kế tiếp  tốc độ truyền xung chậm


hơn.


+ Trên sợi thần kinh có bao miêlin, xung thần kinh truyền theo kiểu nhảy cóc từ eo Ranvie này sang eo Ranvie tiếp theo  tốc độ truyền


xung nhanh hơn trên sợi khơng có bao miêlin.


<b>Bài 30. Truyền tin qua xináp</b>


<i>- Khái niệm xináp (mục I): </i>


GV cho HS quan sát hình 30.1 và trả lời câu hỏi thế nào là xináp?  khái niệm xináp.


<i>- Cấu tạo xináp (mục II):</i>


GV yêu cầu HS mô tả được cấu tạo xináp hoá học làm cơ sở để hiểu cơ chế truyền tin qua xináp.
Cấu tạo xináp: + Chuỳ xináp có các bóng chứa chất trung gian hố học (axetin cơlin, norađrenalin…).


+ màng trước xináp.
+ Khe xináp.


+ Màng sau xináp có các thụ thể tiếp nhận chất trung gian hố học, có enzim phân huỷ chất trung gian hố học.


- Q trình truyền tin qua xináp (mục III): Đây là nội dung trọng tâm của bài.


GV giúp HS mơ tả được q trình truyền tin qua xináp hoá học: Xung thần kinh truyền đến tận cùng của mỗi sợi thần kinh, tới các chuỳ xináp sẽ
làm thay đổi tính thấm của màng đối với Ca2+ <sub></sub><sub> Ca</sub>2+ <sub> tràn từ dịch mô vào dịch bào ở chuỳ xi náp </sub><sub></sub><sub> các bóng gắn vào màng trước và giải phóng</sub>
chất trung gian hố học vào khe xi náp  chất trung gian hoá học đi đến màng sau xináp  làm thay đổi tính thấm màng sau xináp tạo thành


xung thần kinh truyền đi tiếp.


GV có thể hỏi HS: Q trình truyền tin qua xináp theo một chiều hay hai chiều?


Từ đó lưu ý HS: Trong cung phản xạ, xung thần kinh chỉ truyền theo một chiều từ cơ quan thụ cảm đến cơ quan đáp ứng.


<b>Bài 31 - 32. Tập tính của động vật</b>


<i>- Khái niệm và ý nghĩa của tập tính (mục I):</i>


GV có thể lấy một số ví dụ về tập tính sau đó cho HS đi đến khái niệm tập tính và ý nghĩa của tập tính.


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

Đây là nội dung trọng tâm của bài, GV nên tập trung vào tập tính học được.
GV giúp HS phân biệt được tập tính bẩm sinh và tập tính học được:


+ Tập tính bẩm sinh là những hoạt động cơ bản của động vật, có từ khi sinh ra, được di truyền từ bố mẹ, đặc trưng cho lồi.
+ Tập tính học được là loại tập tính được hình thành trong q trình sống của cá thể, thơng qua hoạt động và rút kinh nghiệm.


<i>- Cơ sở thần kinh của tập tính (mục III). </i>


Đây là nội dung khơng bắt buộc trong chương trình, tuy nhiên đây là kiến thức cơ bản giúp HS hiểu hơn về bản chất của tập tính và nghiên
cứu ứng dụng vào thực tiễn.


GV giúp cho HS biết được cơ sở thần kinh của tập tính là phản xạ: Tập tính bẩm sinh là chuỗi phản xạ khơng điều kiện, tập tính học được là những


phản xạ có điều kiện.


GV cũng có thể dạy mục II, III của bài này bằng cách yêu cầu và hướng dẫn HS hồn thành bảng sau:


<b>Tiêu chí</b> <b>Tập tính bẩm sinh</b> <b>Tập tính học được</b>


Định nghĩa
Cơ sở thần kinh
Ví dụ


<i>- Một số hình thức học tập của động vật (mục IV):</i>


GV có thể u cầu HS thảo luận và hồn thành bảng sau:


<b>Các hình thức học tập của động vật</b> <b>Nội dung</b> <b>Ví dụ</b>


Quen nhờn
In vết


Điều kiện hố:


+ Điều kiện hoá đáp ứng
+ Điều kiện hố hành động
Học ngầm


Học khơn


<i>- Một số dạng tập tính của động vật (mục V):</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

<b>Các dạng tập tính của động vật</b> <b>Nội dung</b> <b>Ví dụ</b>


Tập tính kiếm ăn


Tập tính bảo vệ lãnh thổ
Tập tính sinh sản


Tập tính di cư
Tập tính xã hội


<i>- Ứng dụng những hiểu biết của tập tính vào đời sống và sản suất (mục VI):</i>


GV cho HS thực hiện lệnh trong SGK và rút ra các ứng dụng của tập tính vào thực tiễn:


Lợi dụng tập tính của động vật để diệt trừ sâu hại trong nông, lâm nghiệp; làm thay đổi tập tính vốn có của động vật (qua huấn luyện, thuần
dưỡng) để phục vụ đời sống con người (giải trí, chăn ni…) bằng con đường hình thành phản xạ có điều kiện.


<b>Bài 33. thực hành: Xem phim về tập tính của động vật</b>
Nếu đủ điều kiện có thể thực hành theo SGK.


Trong trường hợp khơng có phương tiện thực hành như SGK, GV có thể yêu cầu HS về nhà tự thực hành hình thành một số tập tính ở vật
ni mà gia đình mình có.


<b>Chương III. SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN</b>
A. SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT


<b>Bài 34. Sinh trưởng ở thực vật</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

GV có thể cho HS nhận xét về kích thước cây từ khi nảy mầm đến khi trưởng thành, nhận xét về kích thước hạt đậu khi ta ngâm
nước và sau đó đem phơi khơ…từ đó đi đến khái niệm sinh trưởng: Sinh trưởng là quá trình tăng lên về số lượng, kích thước tế bào làm cho
cây lớn lên trong từng giai đoạn, tạo cơ quan sinh dưỡng như rễ, thân, lá.



<i>- Sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp (mục II): </i>


Đây là nội dung trọng tâm của bài. GV nên tập trung giúp HS hiểu và phân biệt được sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp.
+ Mục II.1. Các mô phân sinh: GV phải giúp HS hiểu được mơ phân sinh là gì? phan bố ở đâu? và chức năng là gì?


+ Mục II.2. và mục II.3.


GV có thể u cầu và giúp HS hồn thành bảng sau:


<b>Tiêu chí</b> <b>Sinh trưởng sơ cấp</b> <b>Sinh trưởng thứ cấp</b>


Khái niệm


Nguyên nhân – cơ chế
Đối tượng


+ Mục II.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng


<b>Bài 35. Hoocmôn thực vật</b>


Trọng tâm của bài này là mục II - Hoocmơn kích thích và mục III - hoocmơn ức chế.


<i>- Khái niệm (mục I):</i>


GV cần cho HS biết hoocmôn là gì? và các đặc điểm chung của hoocmơn?


<i>- Các loại hoocmôn (mục II và III):</i>


GV cần lưu ý một số điểm sau:



+ Khơng cần tách riêng tác động sinh lí của các hoocmôn ở cấp độ tế bào và cấp độ cơ thể. Bởi vì xét cho cùng thì các hoocmôn bao
giờ cũng tác động đến tế bào và qua đó tác động đến cơ thể. Nếu tách riêng thì GV cũng phải tách tác động của các hoocmôn ức chế ở cấp
độ tế bào và cơ thể giống như các hoocmơn kích thích.


+ Đối với mỗi loại hoocmơn GV cố gắng giúp HS chỉ ra tác động sinh lí đặc trưng của mỗi loại hoocmơn. Ví dụ, tính chất sinh lí đặc trưng
của etilen là thúc đẩy q trình chín của quả; của axit abxixic là gây đóng mở khí khổng…


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

<b>Loại hoocmon</b> <b>Nơi tổng hợp</b> <b>Tác dụng sinh lí</b>
Auxin


Giberelin
Xitokinin
Axit abxixic
Etylen
Hướng dẫn:


<b>Loại hoocmon</b> <b>Nơi tổng hợp</b> <b>Tác dụng sinh lí</b>


Auxin Các mơ phân sinh chồi ngọn
và các lá non; phôi trong hạt.


- Làm tăng kéo dài tế bào  Kích thích thân, rễ kéo dài.


- Tăng ưu thế ngọn, ức chế chồi bên.


<i>- Gây hiện tượng hướng động </i>


- Phát triển quả, tạo quả không hạt.
- Ức chế sự rụng lá, quả, ra rễ.
Giberelin Các cơ quan đang sinh trưởng



như lá non, quả non, hạt đang
nảy mầm, phôi đang sinh
trưởng.


- Kích thích phân chia tế bào  thân mọc dài ra, lóng vươn dài.


- <i>Phá trạng thái ngủ, nghỉ của hạt.</i>


- Kích thích ra hoa, tạo quả khơng hạt.


- Ảnh hưởng đến quang hợp, hô hấp, trao đổi nitơ.
Xitokinin Các tế bào đang phân chia


trong rễ, lá non, quả non.


- Kích thích phân chia tế bào mạnh mẽ


- Làm yếu ưu thế ngọn, kích thích sinh trưởng chồi bên.


<i>- Kìm hãm già hóa.</i>


- Kích thích nảy mầm, nở hoa.
Axit abxixic Chủ yếu ở lá, tích luỹ trong


các cơ quan già, cơ quan đang
ngủ, nghỉ hoặc sắp rụng.


- Ức chế sinh trưởng mạnh.
- Gây rụng lá, quả.



<i>- Kích thích đóng khí khổng trong điều kiện khơ hạn.</i>


- Kích thích trạng thái ngủ, nghỉ của hạt.
Etylen Các mơ của quả chín, lá già. <i>- Thúc đẩy q trình chín của quả</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

<i>- Tương quan hoocmôn thực vật (mục IV): </i>


Đây là nội dung khơng bắt buộc trong chương trình, nhưng hiểu biết tương quan hoocmơn sẽ giải thích được một số tác dụng sinh lí
của hoocmơn (ví dụ, ưu thế đỉnh sinh trưởng…) và ứng dụng để nâng cao năng suất và chất lượng các sản phẩm cây trồng.


Ở bài này, GV có thể lưu ý để HS liên hệ giữa tác động sinh lí của các loại hoocmơn với việc ứng dụng các hoocmôn trong sản xuất
và đời sống: Người ta sử dụng các hoocmôn sinh trưởng trong nông nghiệp để tăng năng suất cây trồng, kéo dài hoặc rút ngắn thời gian thu
hoạch, thu hoạch đồng loạt, tạo cây non sớm trong công nghệ tế bào thực vật, tạo cây cảnh…khi sử dụng cần chú ý nồng độ tối thích và điều kiện
sinh thái có liên quan đến cây trồng.


<b>Bài 36. Phát triển ở thực vật có hoa</b>


Để thuận lợi cho việc nghiên cứu nội dung của bài này theo yêu cầu của chương trình, GV nên chuyển nội dung mục III. Mối quan
hệ giữa sinh trưởng và phát triển lên trên mục II hoặc nhập mục I và III thành một mục để nghiên cứu (Ví dụ: Khái niệm phát triển, mối
quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển).


Trọng tâm của bài này là khái niệm phát triển (mục I) và mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển (mục III).


<i>- Khái niệm phát triển (mục I), mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển (mục III).</i>


GV có thể yêu cầu HS nhắc lại khái niệm sinh trưởng, sau đó lấy ví dụ về phát triển. Từ đó đi đến khái niệm phát triển.


GV cần cho HS biết được: Phát triển là quá trình biến đổi về chất lượng (cấu trúc và chức năng sinh lí) các thành phần tế bào, mô, cơ
quan làm cho cây ra hoa, kết quả, tạo hạt. Phát triển biểu hiện ở 3 q trình: Sinh trưởng; phân hố tế bào và mơ ; phát sinh hình thái.



GV cần cho HS thấy được mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển trong vòng đời thực vật: Giữa sinh trưởng và phát triển có mối
quan hệ mật thiết, liên tiếp và xen kẽ nhau trong đời sống thực vật. Sự biến đổi về số lượng rễ, thân, lá dẫn đến sự thay đổi về chất lượng ở hoa, quả,
hạt.


GV lưu ý HS, ra hoa là giai đoạn quan trọng của q trình phát triển ở thực vật Hạt kín: Chuyển từ giai đoạn sinh trưởng phát triển dinh
dưỡng sang giai đoạn sinh trưởng phát triển sinh sản.


<i>- Các nhân tố ảnh hưởng đến sự ra hoa (mục II):</i>


Mục II.1. Tuổi cây.


GV giới thiệu cho HS biết sự ra hoa của thực vật có liên quan đến tuổi cây, với lượng hoocmôn. Nhưng <i>không nên khẳng định điều</i>
<i>tiết sự ra hoa không phụ thuộc vào điều kiện ngoại cảnh.</i>


Mục II.2. Nhiệt độ thấp và quang chu kì.


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

GV giúp HS biết được thế nào là quang chu kì và phân loại cây theo quang chu kì. Lưu ý HS thực chất của quang chu kì là thời gian tối
quyết định sự ra hoa.


Cho HS biết được quá trình phát triển được điều hòa bởi các phitocrom - sắc tố tiếp nhận kích thích chu kì quang có tác động đến sự ra hoa.


<i>- Ứng dụng kiến thức về sinh trưởng và phát triển (mục IV).</i>


Lưu ý ứng dụng của phát triển: Trong sản xuất nông nghiệp, dựa vào nhu cầu ánh sáng để gieo trồng đúng thời vụ, nhập nội, chuyển
vùng cây trồng; sử dụng ánh sáng nhân tạo để kích thích hoặc kìm hãm sự ra hoa của cây trồng.


B. SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT


<b>Bài 37. Sinh trưởng và phát triển ở động vật</b>



<i>- Khái niệm về sinh trưởng và phát triển ở động vật (mục I):</i>


GV giúp HS biết và phân biệt được khái niệm sinh trưởng, phát triển; cho HS thấy được giữa sinh trưởng và phát triển của cơ thể có quan
hệ mật thiết với nhau. Sinh trưởng tạo tiền đề cho phát triển, sinh trưởng là thành phần của phát triển, phát triển thúc đẩy sinh trưởng.


GV lưu ý HS phát triển của động vật thường trải qua hai giai đoạn: Phôi và hậu phôi. Sự phân chia theo biến thái chủ yếu căn cứ vào
giai đoạn hậu phôi.


HS biết được cơ sở phân chia các kiểu phát triển.


<i>- Các kiểu phát triển của động vật (mục II và III): </i>


Đây là nội dung trọng tâm của bài.


GV có thể yêu cầu HS nghiên cứu tài liệu và hướng dẫn HS hồn thành bảng sau:


<b>Đặc điểm phân biệt</b> <b>Khơng qua biến thái</b> <b>Qua biến thái hoàn toàn</b> <b>Qua biến thái khơng hồn tồn</b>
Hình dạng, cấu tạo, sinh lí của con


non so với con trưởng thành
Các giai đoạn sinh trưởng, phát
triển


Trải qua lột xác


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

<b>Bài 38 - 39. Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật</b>
Nội dung trọng tâm của 2 bài này là ảnh hưởng của nhân tố bên trong.


<i>- Ảnh hưởng của nhân tố bên trong (mục I):</i>



GV có thể hướng dẫn HS hoàn thành bảng sau:


<b>Động vật</b> <b>Tên hoocmon</b> <b>Nơi sản xuất</b> <b>Tác dụng sinh lí</b>


Động vật có xương sống


Hoocmon sinh trưởng (GH)
Tiroxin


Ơstrogen
Testosteron


Cơn trùng Ecđison


Juvenin


Ngồi ảnh hưởng của hoocmơn, giới tính cũng ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật.


<i>- Ảnh hưởng của các nhân tố bên ngoài (mục II):</i>


GV giúp cho HS hiểu được ảnh hưởng của các nhân tố bên ngoài.


<i>- Điều khiển sinh trưởng và phát triển ở động vật và người (mục III):</i>


GV giúp HS hiểu được các biện pháp điều khiển khả năng sinh trưởng và phát triển của động vật nhằm nâng cao năng suất vật nuôi:


+ Cải tạo giống: Bằng phương pháp lai giống, chọn lọc nhân tạo, công nghệ phôi…tạo ra các giống vật nuôi có năng suất cao, thích nghi với
điều kiện địa phương.



+ Cải thiện môi trường: Cải thiện môi trường sống tối ưu cho từng giai đoạn sinh trưởng, phát triển (thức ăn, vệ sinh chuồng trại…).


+ Cải thiện dân số và kế hoạch hố gia đình: Cải thiện đời sống kinh tế và văn hoá (cải thiện chế độ dinh dưỡng, luyện tập thể thao, sinh hoạt
văn hoá lành mạnh…); áp dụng các biện pháp tư vấn di truyền và kĩ thuật y học hiện đại trong công tác bảo vệ bà mẹ, trẻ em.


Ở các nước có tỉ lệ tăng dân số cao, cần sử dụng các biện pháp kế hoạch hố gia đình (các biện pháp tránh thai) để kiểm soát sự sinh đẻ.
<b>Bài 40. Thực hành: Xem phim về sinh trưởng và phát triển ở động vật</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

<b>Chương IV. SINH SẢN</b>
A. SINH SẢN Ở THỰC VẬT


<b>Bài 41. Sinh sản vơ tính ở thực vật</b>


<i>- Khái niệm chung về sinh sản (mục I): </i>


Đây là khái niệm ban đầu để hiểu các khái niệm tiếp theo về sinh sản.


<i>- Sinh sản vơ tính ở thực vật (mục II): </i>


Mục II.1. Sinh sản vơ tính là gì?


GV có thể u cầu HS lấy ví dụ về sinh sản vơ tính và đi đến khái niệm.
Mục II.2. Các hình thức sinh sản vơ tính: Đây là nội dung trọng tâm của bài.
GV giúp HS phân biệt được các hình thức sinh sản vơ tính ở thực vật:


+ Sinh sản bằng bào tử: Cá thể con được hình thành từ tế bào đã được biệt hoá của cơ thể mẹ gọi là bào tử. Bào tử được hình thành trong túi
bào tử của cây trưởng thành (thể bào tử).


+ Sinh sản sinh dưỡng: Cơ thể con có thể phát triển từ một phần của cơ quan sinh dưỡng của cơ thể mẹ như thân củ, rễ,lá…
Mục II.3. Phương pháp nhân giống vơ tính.



Đây là những ứng dụng của sinh sản sinh dưỡng trong sản suất.


GV giúp HS hiểu được cơ sở sinh học của các biện pháp giâm, chiết ghép là: Lợi dụng khả năng sinh sản sinh dưỡng của thực vật nhờ quá
trình nguyên phân. GV giúp HS hiểu được ưu điểm của các phương pháp nhân giống vơ tính so với cây mọc từ hạt:


+ Duy trì được các đặc tính q từ cây gốc nhờ nguyên phân.


+ Rút ngắn được thời gian sinh trưởng, phát triển của cây  cho thu hoạch sớm.


Mục II.3.c. Nuôi cấy mô và tế bào thực vật


GV yêu cầu HS nhắc lại cơ sở tế bào học của nuôi cấy mơ, tế bào thực vật là: Lợi dụng tính tồn năng của tế bào (mọi tế bào nào của
thực vật đều chứa bộ gen với đầy đủ thông tin di truyền đặc trưng cho loài, trong những điều kiện nhất định nó có thẻ phát triển thành cây
nguyên vẹn, ra hoa, kết hạt bình thường).


<b>Bài 42. Sinh sản hữu tính ở thực vật</b>


<i>- Khái niệm về sinh sản hữu tính (mục I): </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm sinh sản vố tính, lấy ví dụ về sinh sản hữu tính, từ đó đi đến khái niệm.
GV có thể giúp cho HS phân biệt được sinh sản vơ tính và sinh sản hữu tính bằng cách hồn thành bảng sau:


<b>Đặc điểm phân biệt</b> <b>Sinh sản vơ tính</b> <b>Sinh sản hữu tính</b>


Khái niệm
Cơ sở tế bào học
Đặc điểm di truyền
Ưu điểm, ý nghĩa
Nhược điểm



<i>- Sinh sản hữu tính ở thực vật có hoa (mục II):</i>


GV tập trung giúp HS hiểu được quá trình thụ tinh kép và ý nghĩa của quá trình thụ tinh kép đối với thực vật có hoa: Ngồi hình thành hợp tử,
q tình thụ tinh cịn hình thành nhân tam bội, phát triển thành nội nhũ giàu chất dinh dưỡng để nuôi phơi phát triển cho đến khi hình thành cây non
có khả năng tự dưỡng, đảm bảo cho thế hẹ sau thích nghi tốt hơn với những thay đổi của mơi trường.


<b>Bài 43. Thực hành: Nhân giống vơ tính ở thực vật bằng giâm, chiết, ghép</b>


Cần lưu ý cho HS: Đối với giâm người ta sử dụng thân, cành hoặc lá bánh tẻ (không quá non hoặc quá già). Đối với chiết, người ta cũng chọn các cành
bánh tẻ. Đối với ghép, người ta ghép sao cho hai mặt ghép phải khít với nhau, các mơ tương đồng tiếp xúc với nhau, cắt bớt lá đẻ giảm bớt sụ thoát hơi
nước.


B. SINH SẢN Ở ĐỘNG VẬT


<b>Bài 44. Sinh sản vơ tính ở động vật</b>


<i>- Khái niệm sinh sản vơ tính (mục I):</i>


GV có thể yêu càu HS nhắc lại khái niệm sinh sản vơ tính ở thực vật, cho ví dụ về sinh sản vơ tính ở động vật. Từ đó thực hiện lệnh trong SGK
để biết khái niệm sinh sản vơ tính ở động vật.


GV u cầu HS nêu cơ sở tế bào của sinh sản vơ tính.


<i>- Các hình thức sinh sản vơ tính (mục II): </i>


Đây là nội dung trọng tâm của bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

<b>Hình thức sinh sản</b> <b>Nội dung</b> <b>Nhóm sinh vật</b>
Phân đơi



Nảy chồi
Phân mảnh
Trinh sản


GV có thể giúp HS phân biệt tái sinh bộ phận (ở cua, thạch sùng...) và hình thức sinh sản phân mảnh ở động vật.
Lệnh trong SGK về sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính nên để thực hiện ở bài sinh sản hữu tính ở động vật.


<i>- Ứng dụng của sinh sản vơ tính (Mục III):</i>


GV giúp cho HS biết được nguyên tắc nuôi cấy mô và nhân bản vơ tính: Lợi dụng khả năng sinh sản vơ tính của tế bào (do q trình
ngun phân).


+ Ni mơ sống: Mơ động vật ni cấy trong mơi trường có đủ chất dinh dưỡng, vơ trùng, nhiệt độ thích hợp  mô tồn tại và phát triển.


+ Nhân bản vô tính: Chuyển nhân của một tế bào xơma (2n) vào một tế bào trứng đã lấy mất nhân  kích thích tế bào trứng phát triển


thành phơi, cơ thể mới  đem cấy trở lại vào dạ con.


<b>Bài 45. Sinh sản hữu tính ở động vật</b>


<i>- Khái niệm sinh sản vơ tính ở động vật (mục I):</i>


GV có thể u càu HS nhắc lại khái niệm sinh sản vơ tính ở động vật, cho ví dụ về sinh sản hữu tính ở động vật. Từ đó thực hiện lệnh trong
SGK để biết khái niệm sinh sản hữu tính ở động vật.


GV có thể yêu cầu HS phân biệt sinh sản vơ tính, hữu tính ở động vật (bao gồm cả ưu điểm và hạn chế).


<i>- Qúa trình sinh sản hữu tính ở động vật (mục II):</i>



Đây là một trong những nội dung trọng tâm của bài.


GV giúp cho HS biết được ở hầu hết các lồi q trình sinh sản đều trải qua 3 giai đoạn: Hình thành giao tử (tinh trùng và trứng), thụ tinh
(kết hợp giữa 2 loại giao tử), phát triển phơi thai hình thành cơ thể mới.


GV có thể yêu cầu HS phân biệt động vật đơn tính và động vật lưỡng tính, ưu và nhược điểm trong sinh sản của các động vật này (nếu có
thời gian).


<i>- các hình thức thụ tinh (mục III): </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

<i>- Các hình thức sinh sản (mục IV):</i>


Đây là nội dung trọng tâm của bài.


GV tập trung giúp cho HS tìm hiểu và phân biệt các hình thức sinh sản:


+ Đẻ trứng: Trứng có thể được đẻ ra ngoài rồi thụ tinh (thụ tinh ngoài) hoặc được thụ tinh và đẻ ra ngoài (thụ tinh trong)  Phát triển


thành phôi  con non.


+ Đẻ con: Trứng được thụ tinh trong cơ quan sinh sản (thụ tinh trong) tạo hợp tử  phát triển thành phôi  con non  đẻ ra ngồi. Trứng


có thể phát triển thành phơi, con non nhờ nỗn hồng (một số lồi cá, bị sát) hoặc trứng phát triển thành phơi, phơi phát triển trong cơ
quan sinh sản cơ thể cái nhờ thu nhận chất dinh dưỡng từ máu mẹ (thú).


Từ đó cho biết hình thức sinh sản nào tiến hố hơn?


Cuối cùng GV yêu cầu HS nhận xét về chiều hướng tiến hố trong sinh sản hữu tính ở động vật.
Chiều hướng tiến hố trong sinh sản hữu tính ở động vật:



+ Hình thức thụ tinh:


Tự phối  giao phối.


Thụ tinh ngồi  thụ tinh trong.


+ Hình thức sinh sản:


Đẻ trứng  đẻ con.


Trứng, con sinh ra khơng được chăm sóc, bảo vệ  Trứng, con sinh ra được chăm sóc, bảo vệ.


<b>Bài 46. Cơ chế điều hồ sinh sản</b>


<i>- Cơ chế điều hồ q trình sinh tinh trùng và sinh trứng (mục I): </i>


Đây là nội dung trọng tâm của bài.


GV có thể yêu cầu HS nêu được vai trị của các hoocmơn bằng cách hồn thành bảng sau:


<b>Các q trình điều hồ</b> <b>Tên hoocmơn</b> <b>Nơi sản xuất</b> <b>Vai trị</b>


Điều hồ q trình sinh tinh
trùng


GnRH
FSH
LH


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

Điều hồ q trình sinh trứng



GnRH
FSH
LH
ơstrơgen
Prơgesterơn


GV u cầu HS mơ tả được cơ chế điều hồ q trình sinh tinh trùng (thơng qua nghiên cứu hình 46.1) và cơ chế điều hồ sinh trứng
(thơng qua nghiên cứu hình 46.2). Lưu ý HS cơ chế điều hoà ngược của các hoocmôn.


<i>- Ảnh hưởng của thần kinh và môi trường sống đến quá trình sinh tinh trúng và sinh trứng (mục II):</i>


GV cần cho HS hiểu được: nhân tố thần kinh và mơi trường cũng có ảnh hưởng đến q trình sinh trưởng cũng có ảnh hưởng đến q
trình sinh sản  để quá trình sinh sản đạt hiệu quả cao phải quan tâm đến các nhân tố này.


<b>Bài 47. Điều khiển sinh sản ở động vật và sinh đẻ có kế hoạch ở người</b>


<i>- Điều khiển sinh sản ở động vật (mục I):</i>


Đây là nội dung trọng tâm của bài.


Trước hết GV cần cho HS hiểu thế nào là tăng sinh?


Tăng sinh: Tăng khả năng sinh sản (tăng số con được sinh ra).


GV giúp HS phân biệt được điều khiển số con và điều khiển giới tính của đàn con ở động vật.
+ Điều khiển số con: Làm tăng hoặc giảm số con. Ở mục này chỉ nghiên cứu chủ yếu là tăng số con.


Một số biện pháp làm tăng số con:



* Sử dụng hoocmon, hoặc tạo điều kiện môi trường thuận lợi, nuôi cấy phôi… để tăng số lứa (thay đổi chế độ chiếu sáng có thể làm gà
nuôi đẻ 2 trứng/ngày), tăng số con đẻ trong một lứa (sử dụng hoocmon thuỳ trước tuyến yên có thể gây đa thai)…


* Thụ tinh nhân tạo: tinh trùng được lấy từ cơ thể đực, bảo quản lạnh. Sau đó lấy thụ tinh trong cơ thể cái hoặc thụ tinh ngoài cơ thể cái
(tách trứng ra ngoài cơ thể), trứng sau khi thụ tinh được cấy trở lại cơ thể cái. Biện pháp này làm tăng hiệu quả của quá trình thụ tinh tạo hợp tử,
tăng khả năng sinh sản ngồi ra có thể tạo ra thế hệ con theo ý muốn (giới tính, các đặc tính quý của con đực…).


* Nuôi cấy phôi: Sử dụng hoocmon thúc đẩy trứng chín và rụng  tách các trứng ra ngoài  cho trứng thụ tinh với tinh trùng trong ống


nghiệm tạo các hợp tử  nuôi cấy trong môi trường thích hợp để phát triển thành phơi (có thể dùng phương pháp tách hợp tử đang phân chia tạo


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

Thụ tinh nhân tạo và nuôi cấy phôi ngày nay được áp dụng với những trường hợp ở người hiếm muộn, khó sinh con.
+ Điều khiển giới tính: Tăng tỉ lệ đực hoặc cái.


Muốn tăng nhanh đàn gia súc, thu hoạch nhiều trứng, sữa cần tăng nhiều con cái. Muốn thu nhiều thịt, tơ tằm…cần tăng nhiều con đực.
Biện pháp điều khiển: Sử dụng các biện pháp kĩ thuật như lọc, li tâm, điện di để tách tinh trùng thành hai loại (X và Y) sau đó tuỳ theo
nhu cầu về đực hay cái mà chọn loại tinh trùng thụ tinh với trứng.


<i>- Sinh đẻ có kế hoạch ở người (mục II):</i>


GV giúp HS hiểu sinh đẻ có kế hoạch là gì và các biện pháp tránh thai (giúp sinh đẻ có kế hoạch).


Ở người, cần sinh đẻ có kế hoạch (điều chỉnh số con, thời điểm và khoảng cách sinh con phù hợp) để nâng cao chất lượng cuộc sống của
cá nhân, cộng đồng. Có nhiều biện pháp sinh đẻ có kế hoạch hiệu quả như sử dụng bao cao su, dụng cụ tử cung, đình sản, tính ngày rụng trứng…


 Kế hoạch hố dân số, đảm bảo sức khoẻ sinh sản (đặc biệt là sức khoẻ sinh sản vị thành niên).


<b>Bài 48. Ôn tập chương II, chương III và chương IV</b>
GV có thể yêu cầu HS so sánh tính cảm ứng, sinh trưởng và phát triển, sinh sản ở thực vật và động vật.
<b>Bảng I. So sánh cảm ứng ở động vật và thực vật </b>



- Giống nhau:
+ ...
+ ...
- Khác nhau:


<b>Tiêu chí</b> <b>Thực vật</b> <b>Động vật</b>


Đặc điểm
Các hình thức
Cơ chế
Điều hồ


<b>Bảng II. So sánh sinh trưởng và phát triển của thực vật và động vật </b>
- Giống nhau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

- Khác nhau:


<b>Tiêu chí</b> <b>Thực vật</b> <b>Động vật</b>


Đặc điểm
Các hình thức
Cơ chế
Điều hồ


<b>Bảng III. So sánh sinh sản của thực vật và động vật </b>
- Giống nhau:


+ ...
+ ...


- Khác nhau:


<b>Tiêu chí</b> <b>Thực vật</b> <b>Động vật</b>


Đặc điểm
Các hình thức
Cơ chế
Điều hồ


<b>C. MỘT SỐ ĐIỂM LƯU Ý KHI THỰC HIỆN Chuẩn kiến thức, kĩ năng một số bài trong SGK Sinh học 11 nâng cao</b>


Về cơ bản nội dung chuẩn kiến thức kĩ năng của hai chương trình là như nhau, vì vậy trong phần này chúng tơi chỉ phân tích làm rõ thêm một số
u cầu của chuẩn kiến thức kĩ năng chương trình nâng cao (đặc biệt là kĩ năng của học sinh). Khi dạy học phần này, GV căn cứ vào nội dung cột 3
và cột 4 phần A để chuẩn bị bài lên lớp. Vì thời lượng dành cho chương trình nâng cao nhiều hơn nên GV cần chú ý rèn luyện các kĩ năng tính tốn
cho HS.


<b>Chương I. CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG </b>
A. CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở THỰC VẬT.


<b>Bài 1 - 2. Trao đổi nước ở thực vật</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

<i>Nội dung trọng tâm của bài:<b> Các con đường và cơ chế hấp thụ nước (mục II.2 và II.3), các con đường và cơ chế vận chuyển nước ở thân,</b></i>
các con đường và cơ chế thoát hơi nước ở lá.


Trước hết, GV giới thiệu cho HS biết trao đổi nước bao gồm 3 quá trình: Hấp thụ nước, vận chuyển nước và thốt hơi nước.


<i>- Vai trị của nước và nhu cầu nước đối với thực vật (mục I): </i>


Trong mục này, các dạng nước trong cây và nhu cầu nước của cây không phải là nội dung bắt buộc của chương trình vì vậy giáo viên chỉ
cần giới thiệu để HS biết. <i>GV nên tập trung giúp HS giải thích vài trị của nước đối với cây.</i>



<i>- Q trình hấp thụ nước ở rễ (mục II):</i>


Đây là nội dung trọng tâm của bài, GV tập trung làm rõ 2 con đường hấp thụ nước ở rễ và đặc điểm của mỗi con đường, cơ chế hấp thụ
nước.


+ Có 2 con đường:


* Con đường qua thành tế bào - gian bào: Nhanh, không được chọn lọc.
* Con đường qua chất nguyên sinh - không bào: Chậm, được chọn lọc.
+ Cơ chế: Thẩm thấu, do sự chênh lệch áp suất thẩm thấu.


Đối với HS khá, giỏi có thể giới thiệu thêm vai trị của đai Caspari: Chặn cuối con đường qua thành tế bào - gian bào không được chọn lọc 


chuyển sang con đường qua nguyên sinh chất – không bào  chọn lọc các chất vào tế bào, cây.


Lệnh ở đầu mục II là nội dung không bắt buộc theo chương trình, GV chỉ cần giới thiệu ngắn gọn cho HS biết có 2 loại nước chính là
nước tự do và nước liên kết; rễ cây hấp thụ được dạng nước tự do và một phần nước liên kết ở dạng lỏng.


Mục II.1. Đặc điểm của bộ rễ liên quan đến q trình hấp thụ nước.


Đây là nội dung khơng bắt buộc theo chương trình, vì vậy giáo viên có thể chuyển thành câu hỏi – bài tập yêu cầu học sinh làm cuối giờ
hoặc về nhà.


- Đặc điểm của hệ rễ thích nghi với chức năng hút nước: Rễ có khả năng ăn sâu, lan rộng, có khả năng hướng nước, trên rễ có miền
hút với rất nhiều tế bào lông hút.


- Đặc điểm của tế bào lông hút thích nghi với chức năng hấp thụ nước:
+ Thành tế bào mỏng, khơng thấm cutin.



+ Có một khơng bào trung tâm lớn.


+ Áp suất thẩm thấu rất cao do hoạt động hô hấp của rễ mạnh.
Mục II.2. Con đường hấp thụ nước ở rễ.


GV cho HS thực hiện lệnh trong SGK, sau đó yêu cầu HS và gợi ý để HS hiểu được đặc điểm của mỗi con đường.
Mục II.3. Cơ chế để dòng nước một chiều từ đất vào rễ, lên thân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

Sau đó giúp HS giải thích được 2 hiện tượng giúp vận chuyển nước từ rễ lên thân.


<i>- Quá trình vận chuyển nước ở thân (mục III):</i>


GV nên tập trung giúp HS hiểu được hai con đường vận chuyển nước chủ yếu ở thân (mục III.2) và cơ chế đảm bảo sự vận chuyển nước ở
thân (mục III.3). Tuy nhiên cần chú ý rằng, cơ chế mà SGK giới thiệu là cơ chế giúp vận chuyển nước từ dưới lên trên (dòng mạch gỗ). Còn cơ
chế của dòng vận chuyển xuống (dòng mạch rây) là <i>sự chênh lệch áp suất thẩm thấu</i> giữa cơ quan chế tạo (nguồn) và cơ quan chứa (sử dụng
hoặc dự trữ).


Ngồi ra, GV có thể u cầu HS tìm hiểu mối quan hệ giữa hai con đường vận chuyển nước ở thân.


<i>- Q trình thốt hơi nước ở lá (mục IV): </i>Đây là một trong những nội dung trọng tâm của bài.


GV có thể gợi ý và hướng dẫn để học sinh tìm hiểu ý nghĩa của thốt hơi nước đối với đời sống thực vật:
* Tạo ra sức hút nước ở rễ.


* Giảm nhiệt độ bề mặt thốt hơi  tránh cho lá, cây khơng bị đốt náng khi nhiệt độ quá cao.


* Tạo điều kiện để CO2 đi vào thực hiện quá trình quang hợp, giải phóng O2 điều hồ khơng khí....


GV nhấn mạnh 2 con đường thoát hơi nước ở lá và đặc điểm của mỗi con đường, phân biệt được hai con đường thoát hơi nước ở lá.
+ Có 2 con đường:



* Qua khí khổng: Vận tốc lớn, được điều chỉnh.


* Qua tầng cutin: Vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh.


+ Cơ chế: Khuếch tán, được điều chỉnh do cơ chế đóng mở khí khổng.


GV giúp HS hiểu được cơ chế thốt hơi nước qua khí khổng và giải thích một số hiện tượng trong tự nhiên có liên quan, chẳng hạn: tại sao
buổi trưa một số cây héo trong khi các cây khác vẫn bình thường?


Cơ chế đóng, mở khí khổng:


+ Khi lượng nước trong cây lớn, do sự thay đổi của nồng độ các ion, sự thay đổi của các chất thẩm thấu  áp suất thẩm thấu trong tế bào


đóng tăng  nước thẩm thấu vào tế bào đóng  tế bào đóng no nước, mặt trong cong lại  khí khổng mở.


+ Khi thiếu nước, hàm lượng axit abxixic tăng  kích thích các bơm ion hoạt động  các ion trong tế bào đóng vận chuyển ra ngoài (K+)
 nước thẩm thấu ra ngoài theo  tế bào đóng mất nước, duỗi thẳng  khí khổng đóng.


<i>- Ảnh hưởng của điều kiện mơi trường đến quá trình trao đổi nước (mục V): </i>


GV giúp học sinh biết được ảnh hưởng của một số nhân tố cơ bản đến q trình hút nước và muối khống như nhiệt độ, nước, muối
khoáng…<i> đối với HS khá giỏi có thể u cầu giải thích ảnh hưởng của các nhân tố.</i>


+ Ánh sáng: Tác nhân gây đóng mở khí khổng  ảnh hưởng đến thoát hơi nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

+ Độ ẩm: Độ ẩm đất tỉ lệ thuận với q trình hấp thụ nước, độ ẩm khơng khí tỉ lệ nghịch với sự thoát hơi nước ở lá.


+ Dinh dưỡng khoáng: Hàm lượng khoáng ảnh hưởng đến áp suất dung dịch đất do đó ảnh hưởng đến sự hấp thụ nướng ở rễ.



<i>- Cơ sở khoa học của việc tưới tiêu hợp lí cho cây trồng (mục VI): </i>


GV hướng dẫn để HS hiểu thế nào là cân bằng nước: Tương quan giữa quá trình hấp thụ nước và thốt hơi nước, đảm bảo cho cây phát triển
bình thường.


Đây là nội dung cần thiết để nghiên cứu, ứng dụng vào thực tiễn. Vì vậy, GV phải giúp cho HS hiểu được: Cân bằng nước được duy trì bởi
tưới tiêu hợp lí để cây sinh trưởng, phát triển tốt; giải thích được tưới tiêu hợp lí là tưới đủ lượng, đúng lúc, đúng cách?


<b>Bài 3 – 4 – 5. Trao đổi khoáng và nitơ ở thực vật</b>


<i>Nội dung trọng tâm:<b> Sự hấp thụ khống (mục I), q trình cố định nitơ khí quyển (mục IV), q trình biến đổi nitơ trong cây (mục V).</b></i>


<i>- Sự hấp thụ các nguyên tố khoáng (mục I):</i>


Trước hết, GV giới thiệu cho HS biết cây hấp thụ các nguyên tố khoáng dưới dạng ion, theo hai cơ chế thụ động và chủ động.
GV tập trung giúp HS hiểu và phân biệt được các cơ chế hấp thụ khoáng:


+ Chủ động: Ngược chiều gradient nồng độ (từ nơi nồng độ thấp đến nơi nồng độ cao), cần năng lượng và chất mang.
+ Thụ động: Cùng chiều gradient nồng độ, không cần năng lượng, có thể cần chất mang.


Hấp thụ thụ động theo một số kiểu: Hấp thụ theo dòng nước, hút bám trao đổi.


GV có thể u cầu HS tìm mối liên hệ giữa vận chuyển nước và muối khoáng. Thấy được muối khống được hấp thụ vào rễ theo dịng nước bằng
hai con đường:


+ Con đường qua thành tế bào - gian bào: Nhanh, không được chọn lọc.
+ Con đường qua chất nguyên sinh - không bào: Chậm, được chọn lọc.


- Muối khoáng được vận chuyển chủ yếu theo mạch gỗ từ dưới lên do sự chênh lệch nồng độ các chất và được vận chuyển thụ động theo dòng
nước.



<i>- Vai trị của các ngun tố khống đối với thực vật (mục II):</i>


Vai trị của các ngun tố khống, HS đã được học ở lớp 10. GV yêu cầu HS nhắc lại vai trò của các nguyên tố đại lượng và vi lượng,
nghiên cứu bảng 3 trang 20 SGK từ đó làm rõ vai trị của các ngun tố khống (đại lượng và vi lượng) đối với thực vật.


+ Các ngun tố khống đại lượng: Chủ yếu đóng vai trị cấu trúc của tế bào, cơ thể; điều tiết các q trình sinh lí.
+ Các ngun tố vi lượng: Chủ yếu đóng vai trị hoạt hóa các enzim.


Nắm được vai trò của một số nguyên tố chủ yếu (bảng 3. trang 20).


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

Mục III.1. Nguồn nitơ cho cây:


Đây là nội dung khơng bắt buộc trong chương trình. GV chỉ cần lưu ý HS về dạng nitơ mà cây hấp thụ được là dạng ion NO3-<sub> và NH4</sub>+<sub>.</sub>
GV có thể sử dụng hình 4 để cùng HS nắm sơ lược các nguồn nitơ cung cấp cho cây.


GV có thể yêu cầu HS nhắc lại quá trình biến đổi nitơ hữu cơ trong đất (đã học ở lớp 10) từ đó cho HS biết được q trình biến đổi nitơ từ
xác động vật, thực vật nhờ các vi sinh vật phân giải theo các bước:


Prôtêin  pôlipeptit  axit amin  NH3  NO3-.


GV cũng có thể giới thiệu sơ đồ:


Mục III.2. Vai trò của nitơ đối với đời sống thực vật.


GV giúp học sinh làm rõ được vai trò cấu trúc và vai trò điều tiết của nitơ.


<i>- Q trình cố định ni tơ khí quyển (mục IV):</i>


GV có thể yêu cầu HS kể tên các loại sinh vật có khả năng cố định nitơ khí quyển, như: Vi khuẩn tự do (Azotobacter, Anabaena…)


và vi khuẩn cộng sinh (Rhizobium, Anabaena azollae…).


GV giúp HS hiểu được cơ chế và các điều kiện của quá trình cố định nitơ khí quyển.


+ Thực hiện trong điều kiện: Có các lực khử mạnh, được cung cấp ATP, có sự tham gia của enzim nitrogenaza, thực hiện trong điều
kiện kị khí.


+ Cơ chế:


2H 2H 2H


NN NH=NH NH2-NH2 NH3


<i>- Quá trình biến đỏi nitơ trong cây (mục V): </i>


Đây là nội dung khơng địi hỏi trong chương trình, nhưng là kiến thức cơ bản, cần thiết. Vì vậy, giáo viên phải giúp HS biết được quá trình
biến đổi nitơ trong cây: Khử NO3-<sub> và đồng hoá NH3.</sub>


Khử NO3-<sub>: NO3</sub>- <sub>NO2</sub>-<sub> NH4</sub>+


Đồng hoá NH3: axit hữu cơ + NH3 + 2H+<sub> </sub><sub></sub><sub> axit amin.</sub>


Chất hữu cơ <sub>NH</sub> NO<sub>3</sub>


-4


+ <sub>NO</sub>


2



</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

Diệp lục


Năng lượng ánh sáng
Axit amin đicacbôxilic + NH3 + 2H+ <sub></sub><sub> Amit.</sub>


Nêu được vai trò của amit.


<i>- Ảnh hưởng của các nhân tố môi trường đến quá trình trao đổi khống và nitơ (mục VI):</i>


Trình bày được ảnh hưởng của điều kiện môi trường: ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm đất, pH đất, độ thống khí.


<i>- Bón phân hợp lí cho cây trồng (mục VII):</i>


GV phải giúp HS giải thích được sự bón phân hợp lí tạo năng suất cao của cây trồng. Bón phân hợp lí: Bón đúng loại, bón đủ lượng (căn
cứ vào nhu cầu dinh dưỡng của cây, khả năng cung cấp của đất, hệ số sử dụng phân bón), đúng thời kì (căn cứ vào dấu hiệu bên ngoài của
lá cây), đúng cách (bón thúc, hoặc bón lót; bón qua đất hoặc qua lá).


Cần lưu ý cho HS biết rằng, nếu bón phân quá thừa có thể đầu độc cây trồng, làm giảm chất lượng sản phẩm và gây ô nhiễm môi trường đất,
nước, có hại cho đời sống con người và các động vật.


<b>Bài 6. Thực hành: Thoát hơi nước và bố trí thí nghiệm về phân bón</b>


GV nên tách và hướng dẫn 2 thí nghiệm riêng. Thí nghiệm 1 thực hiện và trình bày tại lớp, Thí nghiệm 2 tuỳ điều kiện của từng trường mà
có thể thực hiện tại phịng thí nghiệm (hoặc vườn trường) sau đó báo cáo kết quả sau hoặc hướng dẫn cho HS về nhà tự làm và báo cáo kết quả sau.


Mỗi thí nghiệm nên chia lớp thành nhiều nhóm (2 đến 4 nhóm), mỗi nhóm làm việc với một cây ở thí nghiệm 1 hoặc các chậu cây ở thí
nghiệm 2.


<b>Bài 7. Quang hợp </b>



<i>- Vai trò của quang hợp (mục I): </i>


GV cho HS thực hiện lệnh trong SGK và rút ra khái niệm quang hợp, viết được phương trình quá trình quang hợp ở thực vật (SGK).


12 H2O + 6 CO2 C6H12O6 + 6 O2 + 6 H2O


GV hướng dẫn HS hiểu và giải thích được vai trị của quá trình quang hợp: Tạo chất hữu cơ cung cấp cho sự sống trên trái đất, biến đổi
và tích luỹ năng lượng, hấp thụ CO2 và thải O2 điều hịa khơng khí.


<i>- Bộ máy quang hợp (mục II):</i> Đây là một trong những nội dung trọng tâm của bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

<i> Ánh sáng (</i>chl*)


<i> Diệp lục</i>


* Lá thường có dạng bản mỏng, ln hướng về ánh sáng và có cấu trúc phù hợp với chức năng quang hợp (chứa các tế bào mơ giậu có
mang các lục lạp thực hiện quang hợp, có mạch dẫn nước và muối khống, có khí khổng để trao đổi khí....).


+ Mục II.2 GV giúp HS ơn lại kiến thức về lục lạp đã học ở lớp 10, nhưng chú ý giúp HS phân tích những đặc điểm cấu tạo của lục lạp thích nghi
với chức năng quang hợp.


Ví dụ: Màng tilacơit chứa hệ sắc tố quang hợp (nơi xảy ra các phản ứng của pha sáng), xoang tilacôit chứa là bể chứa H+ <sub>là nơi diễn ra phản</sub>
ứng quang phân li nước, tổng hợp ATP, chất nền chứa các enzim tham gia các phản ứng tối...


+ Mục II.3. Hệ sắc tố quang hợp.


GV cần cho HS biết được: - Thành phần của hệ sắc tố bao gồm diệp lục, carơtenơit,...



- Vai trị của chất diệp lục (hấp thụ và chuyển hoá năng lượng quang năng thành hoá năng trong ATP và
NADPH) và carôtenôit (hấp thụ và chuyển năng lượng cho diệp lục theo sơ đồ: carôtenôit  diệp lục b  diệp lục a  diệp lục a trung


tâm.


GV lưu ý HS: Chỉ diệp lục a (P680 và P700) ở trung tâm phảm ứng mới trực tiếp tham gia vào chuyển hoá năng lượng.
<b>Bài 8. Quang hợp ở các nhóm thực vật</b>


<i>- Khái niệm về hai pha của quang hợp (mục I):</i>


GV chỉ cần giới thiệu cho HS quang hợp bào gồm 2 pha: Pha sáng bao gồm các phản ứng cần ánh sáng và pha tối bao gồm các phản
ứng không cần ánh sáng nhưng phụ thuộc vào nhiệt độ.


<i>- Quang hợp ở các nhóm thực vật (mục II):</i> Đây là phần trọng tâm của bài, tuy nhiên GV có thể vừa dạy kiến thức mới vừa ơn lại kiến thức


phần lớp 10.


Mục II.1. Pha sáng:


GV giúp HS hiểu được pha sáng bao gồm các quá trình: Biến đổi quang năng thành hóa năng trong ATP, NADPH cung cấp cho pha tối
quang hợp, đồng thời quang phân li nước lấy H+<sub> và thải oxi. Diễn ra trên màng tilacoit, giống nhau ở các nhóm thực vật. </sub>


+ Phản ứng quang lí: chl + h  chl*  chl**


+ Quang phân li nước:


2 H2O 4 H+<sub> + 4e + O2</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

4H+ <sub> + 4e + 2NADP </sub> <sub> 2NADPH</sub>
3 ADP + 3 Pi + năng lượng 3ATP



GV yêu cầu và hướng dẫn để HS viết phương trình tổng quát cho pha sáng:


<i>Phương trình tổng quát:</i>


12H2O + 18ADP + 18Pvô cơ + 12NADP+<sub></sub><sub> 18ATP + 12NADPH + 6O2</sub>
Mục II.2.Pha tối:


Diễn ra trong chất nền của lục lạp.


GV có thể yêu cầu HS nhắc lại các giai đoạn của pha tối quá trình quang hợp ở thực vật C3 đã học ở lớp 10. Để HS ghi nhớ pha tối
gồm 3 giai đoạn chính: Giai đoạn cố định CO2, giai doạn khử, giai đoạn tái sinh chất nhận.


 Giai đoạn cacboxil hoá (cố định CO2):


3 RiDP + 3 CO2  6 APG


 Giai đoạn khử với sự tham gia của 6ATP và 6NADPH:


6APG  6AlPG


 Giai đoạn tái sinh chất nhận RiDP và tạo đường với sự tham gia của 3 ATP:


5AlPG  3RiDP


1AlPG  Tham gia tạo C6H12O6


<i>Phương trình tổng quát:</i>


12 H2O + 6 CO2 + Q (năng lượng ánh sáng)  C6H12O6 + 6 O2 + 6 H2O



GV có thể trình bày cơ chế của pha tối ở 3 nhóm thực vật bằng cách hoàn thành bảng sau:


<b>Điểm so sánh</b> <b>C3</b> <b>C4</b> <b>CAM</b>


Chất nhận CO2 đầu tiên RiDP (Ribulôzơ 1,5
diphôtphat).


PEP (phôtpho enol pyruvat). PEP.


Enzim cố định CO2 Rubisco. PEP-cacboxilaza


và Rubisco.


PEP-cacboxilaza
và Rubisco.
Sản phẩm cố định CO2 đầu


tiên


APG (axit
phôtpho glixeric)


AOA (axit oxalo axetic). AOA.


Chu trình Canvin Có. Có. Có.


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

bào bao bó mạch.


Thời gian Ban ngày. Ban ngày. Cố định CO2 ban đêm, khử CO2



ban ngày.


Ngoài ra GV cần giúp HS so sánh được một số đặc điểm giữa các nhóm thực vật bằng cách nghiên cứu bảng 8 – trang 38 SGK.
<b>Bài 9. ảnh hưởng của các nhân tố ngoại cảnh đến quang hợp</b>


Nội dung trọng tâm của bài là ảnh hưởng của nồng độ CO2 (mục I) và ánh sáng (mục II).


<i>- Ảnh hưởng của nồng độ CO2 (mục I):</i>


CO2 là nguồn nguyên liệu trực tiếp tham gia phản ứng quang hợp.


Nồng độ CO2 tăng dần đến điểm bão hồ thì cường độ quang hợp tăng dần; từ điểm bão hồ trở đi, nồng độ CO2 tăng thì cường độ
quang hợp giảm dần.


GV cũng cần làm cho HS hiểu được điểm bù CO2 và điểm bão hoà CO2.


<i>- Ảnh hưởng của ánh sáng (mục II):</i> GV nên tập trung nhiều vào mục này.


GV cần cho HS thấy được ánh sáng có vai trị đặc biệt đối với quang hợp: ánh sáng là điều cần để quang hợp có thể diễn ra (ảnh
hưởng đến các phản ứng ở pha sáng), ánh sáng ảnh hưởng đến nhiệt độ qua đó ảnh hưởng đến các phản ứng của pha tối.


GV nên tập trung để HS biết được ảnh hưởng kép của ánh sáng (cả về cường độ và thành phần quang phổ).


+ Cường độ ánh sáng tăng dần đến điểm bão hồ thì cường độ quang hợp tăng dần; từ điểm bão hồ trở đi, cường độ ánh sáng tăng
thì cường độ quang hợp giảm dần.


+ Thành phần quang phổ: Cây quang hợp mạnh nhất ở miền ánh sáng đỏ sau đó là miền ánh sáng xanh tím.


<i>- Ngồi ra q trình quang hợp chịu ảnh hưởng của các yếu tố khác (mục III, IV, V): </i>



+ Nhiệt độ: Nhiệt độ ảnh hưởng đến các phản ứng enzim. Khi nhiệt độ tăng đến nhiệt độ tối ưu thì cường độ quang hợp tăng rất
nhanh, thường đạt cực đại ở 25 - 35 o<sub>C rồi sau đó giảm mạnh.</sub>


+ Nước: Hàm lượng nước trong khơng khí, trong lá, trong đất ảnh hưởng đến q trình thốt hơi nước  ảnh hưởng đến độ mở khí


khổng  ảnh hưởng đến tốc độ hấp thụ CO2 vào lục lạp  ảnh hưởng đến cường độ quang hợp.


+ Dinh dưỡng khoáng: Các nguyên tố khoáng ảnh hưởng đến quá trình tổng hợp các sắc tố quang hợp, enzim quang hợp… ảnh


hưởng đến cường độ quang hợp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

<i>- Quang hợp quyết định năng suất cây trồng (mục I):</i>


Đây là nội dung trọng tâm của bài.


GV giúp HS hiểu được tại sao quang hợp quyết định năng suất cây trồng bằng cách lấy dẫn chứng việc phân tích thành phần hố học các sản
phẩm cây trồng có: C chiếm 45%, O chiếm 42%, H chiếm 6,5%. Tổng 3 nguyên tố này chiếm 90 - 95% (lấy từ CO2 và H2O thơng qua q trình
quang hợp) cịn lại là các ngun tố khống  Quang hợp quyết định năng suất cây trồng.


<i>- Các biện pháp nâng cao năng suất cây trồng thông qua quang hợp (mục II):</i>


Đây là nội dung khơng bắt buộc trong chương trình, tuy nhiên đây là vấn đề lý thuyết ứng dụng để nâng cao năng suất cây trồng nên
GV cũng cần trình bày để HS hiểu được sự điều tiết các yếu tố để nâng cao năng suất cây trồng.


GV giới thiệu để HS biết được phương trình năng suất:
Nkt = (FCO2 . L . Kf . Kkt)n (tấn/ha)


GV giúp HS phân biệt được năng suất sinh học và năng suất kinh tế.



Năng suất sinh học là khối lượng chất khơ được tích luỹ được mỗi ngày trên 1 ha gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng của cây; năng
suất kinh tế là khối lượng chất khô được tích luỹ trong cơ quan kinh tế (cơ quan lấy chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế đối với con người).


Từ đó biết được các biện pháp nhằm nâng cao năng suất cây trồng:
+ Tăng cường độ và hiệu suất quang hợp bằng chọn, tạo giống mới.
+ Điều khiển sự sinh trưởng của diện tích lá bằng các biện pháp kĩ thuật.


+ Tăng hệ số hiệu quả quang hợp và hệ số kinh tế bằng chọn, tạo giống và các biện pháp kĩ thuật.
+ Chọn cây trồng có thời gian sinh trưởng vừa phải, hoặc trồng vào vụ thích hợp.


Qua phân tích, GV phải giúp HS hiểu được các biện pháp kĩ thuật để nâng cao năng suất cây trồng chính là các biện pháp chọn
giống, lai tạo giống cây trồng có năng suất cao; sử dụng các biện pháp kĩ thuật và bón phân hợp lí nhằm tạo điều kiện cho sự sinh trưởng
của bộ máy quang hợp đạt mức tối ưu; thời gian sinh trưởng hợp lí để tích luỹ được nhiều sản phẩm quang hợp.


<i>- Triển vọng năng suất cây trồng (mục III):</i>


Đây cũng là nội dung khơng bắt buộc trong chương trình, nên GV cho HS thảo luận và dựa vào các số liệu đã cho để nhận thức được
vấn đề: Tiềm năng của năng suất thực vật còn rất lớn và còn nhiều triển vọng để nâng cao năng suất trong tương lai.


<b>Bài 11. Hô hấp ở thực vật</b>


Đây là một bài dài với nhiều nội dung, tuy nhiên nội dung này cơ bản đã được trình bày ở lớp 10 nên giáo viên vừa dạy kiến thức
mới vừa ôn lại kiến thức phần lớp 10.


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

+ Mục I.1. Đây là nội dung không bắt buộc trong chương trình sinh học 11. GV chỉ nên yêu cầu HS nhắc lại khái niệm hô hấp ở lớp
10 và chốt lại khái niệm hô hấp ở thực vật, yêu cầu HS viết được phương trình hơ hấp.


C6H12O6 + 6O2  6CO2 + 6H2O + (năng lượng: ATP + Nhiệt)


+ Mục I. 2. Vai trị của hơ hấp đối với cơ thể thực vật. GV nên tập trung làm rõ để HS hiểu được vai trị của q trình hô hấp.



<i>- Cơ quan và bào quan hô hấp (mục II):</i>


+ GV nên lưu ý HS thực vật khơng có cơ quan chuyên trách về hô hấp  hô hấp xảy ra trong mọi cơ quan của cơ thể.


+ GV yêu cầu HS nhắc lại cấu trúc và chức năng của ti thể (đã học ở lớp 10), trình bày được ti thể (chứa các loại enzim) là cơ quan thực hiện
q trình hơ hấp ở thực vật.


Ti thể là bào quan thực hiện chức năng hô hấp do có cấu tạo phù hợp:


+ Xoang gian màng là bể chứa H+<sub> tạo chênh lệch nồng độ H</sub>+ <sub></sub><sub> hình thành ATP khi H</sub>+<sub> bơm qua ATP syntaza.</sub>
+ Trên màng trong ti thể chứa enzim ATP syntaza và chuỗi vận chuyển điện tử.


+ Chất nền chứa các enzim tham gia vào các phản ứng trong chu trình Crep.


<i>- Cơ chế hô hấp (mục III):</i>


Đây là trọng tâm của bài.


GV nên tập trung vào cơ chế của q trình hơ hấp. Để thuận lợi cho HS nghiên cứu và phân biệt được các con đường hô hấp, GV
nên tách hô hấp hiếu khí và lên men để nghiên cứu riêng.


<i><b>Hơ hấp hiếu khí (có oxi phân tử) xảy ra theo các giai đoạn: Đường phân, chu trình Crep và chuỗi vận chuyển điện tử (xem lại phần lớp</b></i>
10).


<i> Đường phân</i> <i>Chu trình Crep</i> <i> Chuỗi vận chuyển điện tử</i>


Gluco 2.Axit pyruvic 10 NADH, 2FADH2, 6CO2 6H2O + (36 -38) ATP + Nhiệt
Phương trình:



C6H12O6 + 6O2 + 6H2O  6CO2 + 12H2O + (36 - 38) ATP + Nhiệt


<i><b>Lên men (khơng có oxi phân tử): Đường phân và phân giải kị khí (tạo các sản phẩm còn nhiều năng lượng: Rượu etilic, axit lactic).</b></i>


<i> Đường phân</i>


Gluco 2 Axit pyruvic 2 êtilic + 2CO2 + 2ATP + Nhiệt


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

C6H12O6  2 axit lactic + 2ATP + Nhiệt


Từ đó có thể thấy được giữa hơ hấp và lên men có điểm chung (đường phân) và điểm khác biệt.


<i>- Hệ số hô hấp (mục IV):</i>


Đây là nội dung không bắt buộc trong chương trình, tuy nhiên GV cần cho HS biết ý nghĩa của hệ số hô hấp: Cho biết nguyên liệu hô hấp
là nhóm chất gì? Qua đó có thể đánh giá tình trạng hơ hấp của cây. Trên cơ sở hệ số hơ hấp có thể quyết định các biện pháp bảo quản nơng sản và
chăm sóc cây trồng.


<i>- Hơ hấp sáng (mục V):</i>


GV giới thiệu cho HS biết được một số điểm cơ bản:


+ Hơ hấp sáng: Là q trình hấp thụ O2 và giải phóng CO2 ở ngồi sáng.


+ Chủ yếu xảy ra ở thực vật C3, trong điều kiện cường độ ánh sáng cao (CO2 cạn kiệt, O2 tích luỹ nhiều) với sự tham gia của ba bào quan:
Ti thể, lục lạp, perôxixôm.


+ Hô hấp sáng có đặc điểm: Xảy ra đồng thời với quang hợp, không tạo ATP, tiêu hao rất nhiều sản phẩm quang hợp (30 – 50%).


<i>- Mối quan hệ giữa quang hợp và hô hấp (mục VI): </i>



GV cần cho HS thấy rằng quang hợp tích luỹ năng lượng, tạo các chất hữu cơ, oxi là ngun liệu cho q trình hơ hấp; ngược lại hô hấp tạo
năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống trong đó có tổng hợp các chất tham gia vào quá trình quang hợp (sắc tố, enzim, chất nhận CO2...), tạo
ra H2O, CO2 là nguyên liệu cho quá trình quang hợp...


<b>Bài 12. Ảnh hưởng của các nhân tố môi trường đến hô hấp</b>


<i>- Nhiệt độ (mục I): </i>


GV cho HS nhận xét đồ thị 12.1 SGK và rút ra ảnh hưởng của nhiệt độ đến quá trình hơ hấp.


Nhiệt độ tăng đến nhiệt độ tối ưu  cường độ hô hấp tăng (do tốc độ các phản ứng enzim tăng); nhiệt độ tăng quá nhiệt độ tối ưu thì cường


độ hơ hấp giảm.


GV cần cho HS biết nhiệt độ liên quan đến các phản ứng enzim từ đó mơ tả và giải thích đồ thị hình 12.1 SGK.


<i>- Hàm lượng nước (II):</i>


Cường độ hô hấp tỉ lệ thuận với hàm lượng nước.


GV lưu ý HS nước tạo môi trường tối ưu và là nguyên liệu cho các phản ứng enzim trong cơ thể.


<i>- Nồng độ O2 , CO2 (mục III):</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

* Nồng độ O2: Cường độ hô hấp tỉ lệ thuận với nồng độ O2.


GV nên cho HS thấy được mối quan hệ giữa nồng độ O2 và CO2 trong q trình hơ hấp và có thể u cầu HS dựa vào phương trình hơ hấp
để giải thích.



<i>- Hơ hấp và vấn đề bảo quản nông sản (IV):</i>


Từ hiểu biết ảnh hưởng của các nhân tố mơi trường giải thích được ngun tắc bảo quản nông sản: Giảm cường độ hô hấp đến mức tối thiểu.
GV giúp HS giải thích được các phương pháp bảo quản nông sản:


+ Bảo quản khô: Giảm hàm lượng nước (phơi, sấy khô)  tốc độ hô hấp giảm.


+ Bảo quản lạnh: Nhiệt độ thấp (để nơi mát, bảo quản trong tủ lạnh...) ức chế phản ứng enzim  ức chế q trình hơ hấp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

B. CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở ĐỘNG VẬT.


<b>Bài 15 - 16. Tiêu hoá ở động vật</b>


- Trước hết GV phải giúp HS tìm hiểu mối quan hệ giữa trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường và chuyển hố nội bào: Trao đổi chất giữa cơ thể
với mơi trường giúp lấy các chất cần thiết (chất dinh dưỡng) từ mơi trường ngồi (các chất hữu cơ phức tạp trải qua q trình biến đổi trong hệ tiêu
hố thành chất đơn giản) cung cấp cho q trình chuyển hố nội bào, các chất không cần thiết hoặc thừa được đào thải ra ngồi. Q trình chuyển
hố nội bào tạo ra năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống của tế bào và cơ thể (trong đó có hoạt động trao đổi chất), tổng hợp các chất cần
thiết xây dựng nên tế bào, cơ thể, tham gia vào trao đổi chất…


<i>- Tìm hiểu khái niệm tiêu hố (mục I): </i>


GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm tiêu hoá (đã học ở THCS), từ đó cho HS tìm hiểu nhanh về khái niệm tiêu hoá và phân biệt được tiêu hoá
nội bào với tiêu hoá ngoại bào.


<i>- Tiêu hoá ở các nhóm động vật (mục II):</i>


+ Tiêu hố ở động vật chưa có cơ quan tiêu hố (mục II.1):


GV cho HS quan sát hình về tiêu hố nội bào để mơ tả được tiêu hố nội bào và đi đến kết luận: Động vật chưa có cơ quan tiêu hố, có hình
thức tiêu hố nội bào. Thức ăn được thực bào và bị phân huỷ nhờ enzim thuỷ phân chứa trong lizơxơm.



+ Tiêu hố ở động vật có túi tiêu hố (mục II.2):


GV nên có hình về tiêu hố ở động vật có túi tiêu hố để HS mơ tả.


Động vật có túi tiêu hố, thức ăn được tiêu hoá ngoại bào (nhờ các enzim tiết ra từ các tế bào tuyến tiêu hoá trên thành túi) và tiêu hoá nội
bào.


+ Tiêu hoá ở động vật có ống tiêu hố và các tuyến tiêu hố (mục II.3): Đây là nội dung trọng tâm của bài, GV nên tập trung nhiều thời gian cho
phần này.


GV cần lưu ý HS, ở các nhóm động vật này hệ tiêu hoá bao gồm ống tiêu hoá và các tuyến tiêu hố.


u cầu HS đọc thơng tin trong SGK và mơ tả tiêu hố ở nhóm động vật này: Động vật có ống tiêu hố, tiêu hóa ngoại bào (diễn ra trong
ống tiêu hóa, nhờ enzim thủy phân tiết ra từ các tế bào tuyến tiêu hóa). Thức ăn đi qua ống tiêu hóa sẽ được biến đổi cơ học và hóa học thành những
chất dinh dưỡng đơn giản và được hấp thụ vào máu.


<i>- Tiêu hoá ở động vật ăn thịt và động vật ăn tạp (mục III):</i>


Đây là một trong những nội dung trọng tâm của bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

GV lưu ý HS, ở các động vật có ống tiêu hoá và tuyến tiêu hoá bao gồm hai quá trình liên quan và hỗ trợ nhau là biến đổi cơ học và biến đổi
hố học, trong đó biến đổi cơ học tạo điều kiện thuận lợi cho sự biến đổi hố học.


GV giúp HS đi sâu phân tích, tìm hiểu đặc điểm cấu tạo của hệ tiêu hoá (từ miệng, dạ dày, ruột) ở nhóm động vật này thích nghi với loại
thức ăn và chế độ ăn. Làm rõ q trình tiêu hố ở động vật ăn thịt:


+ Ở khoang miệng: Chủ yếu là biến đổi cơ học nhờ răng, ngồi ra có tiêu hố hố học nhờ enzim tiết ra từ tuyến nước bọt.
+ Ở dạ dày: Có sự biến đổi cơ học (nhờ những lớp cơ dày của thành dạ dày) và biến đổi hoá học (nhờ enzim tiết ra từ tuyến vị).
+ Ở ruột: Chủ yếu là tiêu hoá hoá học nhờ enzim của dịch tuỵ, dịch mật và dịch ruột.



GV giúp HS biết về quá trình hấp thụ các chất dinh dưỡng: Diễn ra ở ruột nhờ bề mặt hấp thụ của ruột lớn, trên đó có các lơng ruột
và các lơng cực nhỏ với hệ thống mao mạch máu và mao mạch bạch huyết.


Các chất dinh dưỡng được hấp thụ theo cơ chế thụ động (glixerin, axit béo, vitamin tan trong dầu) hoặc cơ chế chủ động (glucô, axit
amin...).


Các chất hấp thụ theo con đường máu hoặc bạch huyết.


<i>- Tiêu hoá ở động vật ăn thực vật (mục IV):</i>


Đây là một trong những nội dung trọng tâm của bài.


GV giúp HS đi sâu phân tích, tìm hiểu đặc điểm cấu tạo của hệ tiêu hoá (từ miệng, dạ dày, ruột) ở nhóm động vật này thích nghi với loại
thức ăn và chế độ ăn.


GV có thể yêu cầu HS quan sát Hình 16.1 – 16.4 và giúp HS hoàn thàn bảng sau:


<b>Động vật</b> <b>Biến đổi cơ học</b> <b>Biến đổi hố học</b>


Động vật nhai lại
Động vật có dạ dày đơn
Chim ăn hạt và gia cầm


Cuối bài, GV yêu cầu HS hoàn thành bảng sau:


<b>Tên bộ phận</b> <b>Động vật ăn thịt và động vật ăn tạp</b> <b>Động vật ăn thực vật</b>


Răng Cấu tạo



Tiêu hoá, hấp thụ


Dạ dày Cấu tạo


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

Ruột Cấu tạo


Tiêu hoá, hấp thụ
Manh tràng Cấu tạo


Tiêu hố, hấp thụ


Sau đó có thể rút ra nhận xét chung nhất: Tiêu hóa ở động vật ăn thịt và động vật ăn thực vật có nhiều điểm khác nhau:


+ Động vật ăn thịt: Có răng nanh, răng trước hàm và răng ăn thịt phát triển, ruột ngắn. Thức ăn được tiêu hóa cơ học và hóa học.


+ Động vật ăn thực vật: Có các răng dùng nhai và nghiền thức ăn phát triển; dạ dày một ngăn hoặc 4 ngăn, manh tràng rất phát triển, ruột dài. Thức
ăn được tiêu hóa cơ học, hóa học và biến đổi nhờ vi sinh vật.


<b>Bài 17. Hô hấp ở động vật</b>


<i>- Trao đổi khí giữa cơ thể với mơi trường ở các nhóm động vật (mục I): </i>


Đây là nội dung trọng tâm của bài.


GV giới thiệu cho HS biết có 2 hình thức hơ hấp là hơ hấp ngồi và hơ hấp trong sau đó chỉ cần cho HS tìm hiểu nhanh khái niệm hơ
hấp ngồi.


GV chỉ cần giới thiệu nhanh cho HS hiệu quả của trao đổi khí liên quan đến bề mặt trao đổi khí và có thể yêu cầu HS về nhà giải
thích tại sao.



GV nên tập trung thời gian phân tích để HS hiểu được những đặc điểm thích nghi trong cấu tạo và chức năng của các cơ quan hơ hấp ở
các nhóm động vật khác nhau trong những điều kiện sống khác nhau.


Ở động vật có 4 hình thức trao đổi khí chủ yếu:


+ Trao đổi khí qua bề mặt cơ thể (động vật đơn bào, đa bào bậc thấp):
Động vật đơn bào: khí O2 và CO2 được khuếch tán qua bề mặt tế bào.


Động vật đa bào bậc thấp: khí O2 và CO2 được khuếch tán qua bề mặt cơ thể.


+ Trao đổi khí bằng hệ thống ống khí (cơn trùng…): Hệ thống ống khí phân nhánh nhỏ dần và tiếp xúc trực tiếp với tế bào. Khí O2 và CO2 được
trao đổi qua hệ thống ống khí.


Sự thơng khí được thực hiện nhờ sự co giãn của phần bụng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

Dòng nước đi qua mang nhờ đóng mở của miệng, nắp mang và diềm nắp mang. Dịng nước cháy bên ngồi mao mạch ngược chiều với dòng
máu chảy trong mao mạch  tăng hiệu quả trao đổi khí.


+ Trao đổi khí bằng phổi (chim, thú…): Phổi thú có nhiều phế nang, phế nang có bề mặt mỏng và chứa nhiều mao mạch máu. Phổi chim có thêm
nhiều ống khí. Khí O2 và CO2 được trao đổi qua bề mặt phế nang.


Sự thơng khí chủ yếu nhờ các cơ hô hấp làm thay đổi thể tích khoang thân (bị sát), khoang bụng (chim) hoặc lồng ngực (thú); hoặc nhờ sự
nâng lên, hạ xuống của thềm miệng (lưỡng cư).


Nhờ hệ thống túi khí mà phổi chim ln có khơng khí giàu O2 cả khi hít vào và thở ra.


GV có thể yêu cầu và giúp HS hồn thành bảng sau về các hình thức trao đổi khí chủ yếu ở các nhóm động vật:
<b>Hình thức trao đổi khí</b> <b>Cơ quan, bộ phận thực hiện</b>


<b>trao đổi khí</b>



<b>Cử động hơ hấp</b> <b>Nhóm động vật</b>


Trao đổi khí qua bề mặt cơ thể
Trao đổi khí qua mang


Trao đổi khí qua hệ thống ống khí
Trao đổi khí qua phế nang (phổi).


GV lưu ý để HS biết được sự trao đổi khí được thực hiện do sự chênh lệch phân áp O2 và CO2.


<i>- Vận chuyển O2, CO2 trong có thể và trao đổi khí ở tế bào (hơ hấp trong) (mục II):</i>


+ Động vật đơn bào O2 khuếch tán trực tiếp vào tế bào và CO2 được khuếch tán từ tế bào ra ngồi mơi trường.


+ Động vật đa bào có hệ tuần hồn, O2 được vận chuyển đến các tế bào nhờ máu và dịch mô, CO2 khuếch tán từ tế bào vào máu và vận
chuyển đến phổi, mang, thận... thải ra ngồi.


+ Q trình hơ hấp trong diễn ra như đã học ở lớp 10.


<b>Bài 18. Tuần hồn </b>


<i>- Tiến hố của hệ tuần hồn (mục I): </i>


Đây là phần trọng tâm của bài.


+ Tìm hiểu hoạt động trao đổi chất ở động vật chưa có hệ tuần hồn (I.1):
GV giới thiệu cho HS biết:


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

Nhiều loài động vật đa bào bậc thấp khơng có hệ tuần hồn, các chất được trao đổi qua bề mặt cơ thể.


+ Hoạt động tuần hoàn ở động vật đã xuất hiện hệ tuần hoàn (I.2):


GV giúp HS hiểu được: Giun đốt, các động vật đa bào bậc cao đã có hệ tuần hồn, dịch tuần hồn (máu, dịch mô) được vận chuyển đi
khắp cơ thể cung cấp chất dinh dưỡng và oxi cho các tế bào, đồng thời nhận các chất thải từ các tế bào để vận chuyển tới cơ quan bài tiết nhờ
hoạt động của tim và hệ mạch.


+ Tiến hoá của hệ tuần hoàn (I.3): GV nên để mục này thành một mục riêng hoặc chuyển thành câu hỏi nghiên cứu ở cuối bài.


<i>- Hệ tuần hồn hở và hệ tuần hồn kín (mục II):</i>


GV nên để mục này thành mục nhỏ của I.2. cho HS dễ học, dễ nghiên cứu.


GV có thể cho HS đọc thông tin trong SGK (trang 72, 73) và quan sát các hình 18.1, 18.2 để:
+ Phân loại các dạng tuần hồn.


+ Mơ tả được đường đi của máu ở các dạng tuần hồn hở và kín, đơn và kép.
+ So sánh tuần hồn kín và tuần hoàn hở  làm rõ một số điểm:


Hệ tuần hoàn hở: Có một đoạn máu đi ra khỏi mạch máu và trộn lẫn với dịch mô, máu lưu thông với tốc độ chậm.
Hệ tuần hồn kín: Máu lưu thơng trong mạch kín với tốc độ cao, khả năng điều hịa và phân phối máu nhanh.


+ So sánh tuần hoàn đơn và tuần hoàn kép  thấy được: Tuần hoàn đơn (một vịng tuần hồn) và tuần hồn kép (hai vịng tuần hồn).


Tuần hồn kép có ưu điểm hơn tuần hồn đơn vì máu sau khi được trao đổi (lấy oxi) từ cơ quan trao đổi khí trở về tim, sau đó mới được tim bơm
đi ni cơ thể nên áp lực, tốc độ máu lớn hơn, máu đi được xa hơn.


Cuối cùng, sau khi nghiên cứu các dạng tuần hoàn GV mới nên yêu cầu HS nêu <i>chiều hướng tiến hố của hệ tuần hồn.</i> GV giúp HS
làm rõ một số chiều hướng tiến hố của hệ tuần hồn:


 Từ chưa có hệ tuần hồn  có hệ tuần hồn và hệ tuần hoàn ngày càng hoàn thiện.



 Từ hệ tuần hồn hở  hệ tuần hồn kín.


 Từ tuần hồn đơn (tim 3 ngăn với một vịng tuần hồn)  tuần hoàn kép (từ tim ba ngăn, máu pha nhiều  tim ba ngăn với vách


ngăn trong tâm thất, máu ít pha trộn hơn  tim bốn ngăn máu không pha trộn).


<b>Bài 19. Hoạt động của các cơ quan tuần hồn</b>


Đây là nội dung khơng bắt buộc trong chương trình. Tuy nhiên, đây cũng là kiến thức cơ bản để hiểu về hoạt động tuần hoàn của
động vật.


<i>- Quy luật hoạt động của tim và hệ mạch (mục I): </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

+ Hoạt động của tim (mục I.1).


GV giúp HS hiểu được quy luật hoạt động của cơ tim: “Tất cả hoặc khơng có gì”, giới thiệu cho HS biết được tính tự động của tim
và nguyên nhân tính tự động của tim.


GV cho HS quan sát hình 19.2 và giúp HS biết được tim hoạt động mang tính chu kì và mơ tả được một chu kì tim.
+ Hoạt động của hệ mạch (mục I.2):


Mục I.2.a. Huyết áp:


GV giúp HS biết được thế nào là huyết áp? (áp lực máu tác dụng lên thành mạch). Biết và giải thích được tại sao huyết áp lại giảm dần trong
hệ mạch (vì lực đẩy do sự co bóp của tim giảm dần, do ma sát trong mạch máu…).


HS biết và giải thích được huyết áp tối đa và huyết áp tối thiểu.


Nếu có thời gian GV có thể cho HS liên hệ với một số bệnh liên quan đến cấu trúc khơng bình thường của tim, mạch. Ví dụ, bệnh


cao huyết áp, huyết áp thấp…


Mục I.2.b. Vận tốc máu


GV có thể yêu cầu HS nhắc lại cấu trúc của hệ mạch, có thể đưa hình vẽ và cho HS tự mô tả cấu trúc của hệ mạch, từ đó có thể yêu
cầu HS liên hệ với tổng diện tích thiết diện các phần mạch (tăng dần từ động mạch chủ đến mao mạch, lớn nhất ở mao mạch, giảm dần từ
mao mạch đến tĩnh mạch chủ).


Trên cơ sở đó cho HS hiểu được vận tốc máu giảm dần từ động mạch chủ đến mao mạch, thấp nhất ở mao mạch, tăng dần từ mao
mạch đến tĩnh mạch chủ. Vận tốc máu tỉ lệ nghịch với tổng diện tích thiết diện các phần mạch.


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

<i>- Điều hoà hoạt động tim – mạch (mục II):</i>


GV có thể cho HS nghiên cứu điều hồ hoạt động của tim (mục II.1) và điều hoà hoạt động của hệ mạch (mục II.2). Nhưng cần lưu ý
HS rằng các hoạt động của tim và mạch bao giờ cũng gắn liền với nhau. Vì vậy GV nên tập trung cho HS nghiên cứu và hiểu được phản xạ
điều hoà tim – mạch (mục II.3).


+ Cơ chế điều hoà tim – mạch:


* Điều hoà hoạt động tim: Tim được điều hoà bởi trung ương giao cảm và đối giao cảm với các dây thần kinh:
Dây giao cảm làm tăng nhịp và sức co tim.


Dây đối giao cảm làm giảm nhịp và sức co tim.
* Điều hoà hoạt động hệ mạch:


Dây giao cảm gây co mạch.
Dây đối giao cảm gây giãn mạch.
+ Phản xạ điều hồ tim – mạch:


Kích thích (thay đổi huyết áp, nồng độ CO2...)  cơ quan thụ cảm (áp thụ quan và hoá thụ quan)  dây thần kinh hướng tâm  trung ương



thần kinh  dây li tâm  tim – mạch (tăng nhịp tim, co mạch hoặc giảm nhịp tim, giãn mạch).


Có thể giới thiệu HS sơ đồ tổng quát như sau:


Môi trường thay đổi Thụ quan Trung khu điều hoà tim – mạch (hành tuỷ)


(1) (2)


Tim Trung khu giao cảm Trung khu đối giao cảm
(gây co bóp nhanh)


Mạch Tim Mạch


(gây dãn mạch) (gây co bóp chậm) (gây dãn mạch)


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

<b>Bài 20. Cân bằng nội môi</b>


Trọng tâm của bài này là khái niệm và ý nghĩa của cân bằng nội mơi, cơ chế duy trì cân bằng nội mơi.


<i>- Khái niệm và ý nghĩa của cân bằng nội môi (mục I):</i>


Trước hết GV có thể yêu cầu HS nhắc lại thành phần của mơi trường trong (nội mơi). Sau đó hỏi thêm: Nếu các thành phần đó bị
thay đổi có ảnh hưởng gì đến sinh vật khơng? Cho ví dụ. Từ đó có thể đi đến khái niệm và ý nghĩa của cân bằng nội môi: Nội cân bằng (cân
bằng nội mơi) là duy trì sự ổn định mơi trường trong cơ thể (duy trì ổn định áp suất thẩm thấu, huyết áp, pH, thân nhiệt...), đảm bảo cho sự tồn tại
và thực hiện các chức năng sinh lí của tế bào  đảm bảo sự tồn tại và phát triển của động vật.


<i>- Cơ chế đảm bảo cân bằng nội môi (mục II):</i>



Trước hết GV giúp HS giải thích được các bộ phận tham gia cơ chế duy trì cân bằng nội mơi (hình 20).


Cơ chế cân bằng nội mơi có sự tham gia của các bộ phận: Bộ phận tiếp nhận kích thích, bộ phận điều khiển và bộ phận đáp ứng kích
thích. Trong cơ chế này q trình liên hệ ngược đóng vai trị quan trọng.


Cơ chế đảm bảo cân bằng nội mơi có sự tham gia của các hệ cơ quan như bài tiết, tuần hồn, hơ hấp, nội tiết.
Sau đó có thể lấy một ví dụ thực tế để minh hoạ cho cơ chế duy trì cân bằng nội mơi để HS hiểu rõ hơn.


Tuy nhiên cần lưu ý HS rằng, mặc dù cơ thể có cơ chế tự duy trì cân bằng nội môi nhưng chỉ trong một giới hạn nhất định. Nếu điều kiện mơi
trường thay đổi q lớn (ví dụ, quá nóng hoặc quá lạnh), hoặc cơ thể bị tổn thương nặng (ví dụ mất máu q nhiều)…thì có thể dẫn đến mất khả năng
tự điều hoà dẫn đến bệnh tật, thậm chí tử vong. Từ đó có thể đưa ra các biện pháp phòng bệnh khi điều kiện môi trường thay đổi.


Trong mục này, GV nên tập trung giúp HS hiểu rõ cơ chế điều hoà áp suất thẩm thấu (mục II.1) trong đó làm rõ vai trị của gan và
thận.


+ Cân bằng áp suất thẩm thấu (II.1):


Mục này GV nên tập trung phân tích vai trị của thận (mục II.1.a) và vai trò của gan (mục II.1.b). GV nên làm rõ vai trị của thận
trong điều hồ lượng nước và điều hồ muối khống trong duy trì cân bằng áp suất thẩm thấu.


* Vai trò của thận:


<i>Điều hoà lượng nước:</i> Khi áp suất thẩm thấu tăng, hoặc thể tích máu giảm  vùng dưới đồi tăng tiết ADH, tăng uống nước  giảm


tiết nước tiểu. Ngược lại, khi lượng nước trong cơ thể tăng làm giảm áp suất thẩm thấu, tăng thể tích máu  tăng bài tiết nước tiểu.


<i>Điều hồ muối khống:</i> Khi Na+<sub> trong máu giảm </sub><sub></sub><sub> tuyến trên thận tăng tiết anđostêron </sub><sub></sub><sub> tăng tái hấp thụ Na</sub>+<sub> từ các ống thận.</sub>
Ngược lại, khi thừa Na+<sub></sub><sub> tăng áp suất thẩm thấu gây cảm giác khát </sub><sub></sub><sub> uống nước nhiều </sub><sub></sub><sub> muối dư thừa sẽ loại thải qua nước tiểu.</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

Đường huyết tăng Đường huyết giảm


(sau bữa ăn) (xa bữa ăn)


Insulin Glucagon


Đường huyết giảm Đường huyết tăng


(xuống mức bình thường) (lên mức bình thường)


<i>Điều hồ glucơ huyết:</i> GV có thể giới thiệu sơ đồ điều hoà hàm lượng đường trong máu của gan.


<i>Điều hồ prơtêin huyết tương:</i> Khi prơtêin huyết tương giảm  gan tăng sản xuất prôtêin huyết tương và ngược lại.


+ Cân bằng PH nội môi (II.2):


Đây là nội dung khơng bắt buộc trong chương trình, nhưng đây cũng là vấn đề cơ bản cần thiết. GV nên giới thiệu một hệ đệm (ví dụ
bicacbonat) và cơ chế điều hoà pH của hệ đệm trong trường hợp pH tăng hoặc giảm.


+ Cân bằng nhiệt (II.3):


Khi trời nóng, hoạt động mạnh: Giảm sinh nhiệt, tăng thoát nhiệt.
Khi trời lạnh: Tăng sinh nhiệt, giảm thoát nhiệt.


<b>Bài 21. Thực hành : Tìm hiểu hoat động của tim ếch</b>
Thực hiện như hướng dẫn của SGK.


(Gan)


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

<b>BÀI 22. ƠN TẬP CHƯƠNG I</b>


Ngồi những câu hỏi ơn tập của SGK, để thấy được tính thống nhất và khác biệt trong các hoạt động trao đổi chất và năng lượng ở


thực vật và động vật GV có thể u cầu HS so sánh chuyển hố vật chất và năng lượng ở thực vật và động vật. Từ đó xác lập quan điểm hệ
thống, rèn luyện tư duy hệ thống cho HS.


Có thể u cầu HS hồn thành bảng sau:


<b>Tiêu chí</b> <b>Động vật</b> <b>Thực vật</b>


Nguồn vật chất và năng
lượng


- Vật chất
- Năng lượng
Lấy vật chất và năng lượng - Cơ quan


- Vật chất
- Hình thức
Vận chuyển vật chất - Cơ quan


- Động lực


- Con đường vận
chuyển


Biến đổi vật chất Các quá trình
Hấp thụ dinh dưỡng - Cơ quan


- Hình thức


Điều hồ Hình thức



<b>Chương II. CẢM ỨNG</b>
A. CẢM ỨNG Ở THỰC VẬT


<b>Bài 23. Hướng động</b>
- Đầu tiên GV hướng dẫn cho HS tìm hiểu khái niệm cảm ứng.


+ Khái niệm: Cảm ứng là khả năng phản ứng của thực vật đối với các kích thích của mơi trường.
+ Đặc điểm: Phản ứng chậm, phản ứng khó nhận thấy, hình thức phản ứng kém đa dạng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

<i>- Khái niệm hướng động (mục I):</i>


+ Hướng động là vận động sinh trưởng định hướng đối với kích thích từ một phía của tác nhân trong ngoại cảnh do sự sai khác về tốc độ
sinh trưởng tại hai phía của cơ quan (thân, rễ).


+ Vận động sinh trưởng có thể hướng tới nguồn kích thích (hướng động dương) hoặc tránh xa nguồn kích thích (hướng động âm).
+ Hướng động tỉ lệ thuận với cường độ kích thích.


<i>- Các kiểu hướng động (mục II):</i>


Đây là nội dung trọng tâm của bài. GV nên tập trung giúp HS biết và giải thích được cơ chế các hình thức hướng động đặc biệt là tính
hướng sáng và hướng đất.


Tùy theo tác nhân kích thích mà có các kiểu hướng động:


+ Hướng đất (hướng trọng lực): Phản ứng sinh trưởng của thực vật đáp ứng lại tác động của trọng lực (hướng về tâm quả đất).
Rễ hướng đất dương, thân cành hướng hướng đất âm.


Giải thích tính hướng đất của rễ cây: Khi đặt cây nằm ngang, thì rễ cây mọc quay xuống đất vì: khi cây nằm ngang auxin tập trung về
phía mặt dưới của rễ cây nhiều hơn mặt trên  hàm lượng axin cao sẽ ức chế sinh trưởng kéo dài của các tế bào phía dưới  các tế bào mặt trên



sinh trưởng kéo dài nhanh hơn  đẩy rễ cây mọc cong về phía dưới.


+ Hướng sáng: Phản ứng sinh trưởng của thực vật đáp ứng lại tác động của ánh sáng.
Thân, cành hướng sáng dương, rễ hướng sáng âm.


Giải thích tính hướng sáng của ngọn cây: Khi ánh sáng tác động từ một phía  auxin phân bố ở phía khơng được chiếu sáng nhiều hơn 


kích thích các tế bào phía khơng được chiếu sáng sinh trưởng kéo dài nhanh hơn  đẩy ngọn cây mọc hướng về phía được chiếu sáng.


+ Hướng hóa: Phản ứng sinh trưởng của thực vật đáp ứng lại tác động của hóa chất.


+ Hướng tiếp xúc: Phản ứng sinh trưởng của thực vật đáp ứng lại tác động của vật tiếp xúc với bộ phận của cây như giá đỡ tiếp xúc với tua cuốn
hay thân leo tiếp xúc với cọc leo.


Cơ chế chung của tính hướng ở thực vật: là do tốc độ sinh trưởng không đồng đều của các tế bào tại hai phía đối diện nhau của cơ quan
(rễ, thân, tua cuốn). Sự khác biệt về tốc độ sinh trưởng như vậy chủ yếu là do sự phân bố nồng độ hoocmon sinh trưởng (auxin) không đồng đều
tại hai phía của cơ quan.


GV có thể hướng dẫn để HS làm các thí nghiệm đơn giản về tính hướng động trước (tham khảo thí nghiệm của SGK sinh học nâng cao),
yêu cầu HS trình bày và giải thích kết quả trong tiết học.


<i>- Vai trị của hướng động trong đời sống thực vật (mục III).</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

GV cũng gợi ý để HS tìm hiểu ứng dụng của tính hướng ở thực vật vào thực tiễn, ví dụ: ứng dụng để tạo cây cảnh; tưới nước, bón phân để
tạo điều kiện cho hệ rễ phát triển…


<b>Bài 24. Ứng động.</b>


<i>- Khái niệm ứng động (mục I): </i>



GV yêu cầu HS thực hiện lệnh trong SGK và đi đến khái niệm: Ứng động là vận động của cây nhằm phản ứng lại sự thay đổi của tác nhân
môi trường tác động đồng đều đến các bộ phận của cây (tác nhân kích thích khơng định hướng).


GV cần giúp HS phân biệt được: Hướng động (tác nhân kích thích từ một phía, hướng của phản ứng được xác định theo hướng tác nhân
kích thích) và ứng động (tác nhân kích thích có thể từ mọi phía, hướng của phản ứng khơng xác định theo hướng tác nhân kích thích mà phụ
thuộc vào cấu tạo của bản thân cơ quan).


Cần lưu ý cho HS biết được cơ chế chung của ứng động là do sự thay đổi trương nước, co rút chất ngun sinh, biến đổi sinh lí, sinh hố
theo nhịp điệu của đồng hồ sinh học.


<i>- Các kiểu ứng động (mục II). </i>


Đây là nội dung trọng tâm của bài, GV nên tập trung vào kiểu ứng động sinh trưởng.


GV cho HS biết được tùy theo vận động có gây ra sự sinh trưởng của thực vật hay không mà người ta chia ra ứng động sinh trưởng và
ứng động không sinh trưởng.


+ Ứng động không sinh trưởng (II.1): Các vận động cảm ứng có liên quan đến sức trương nước của các miền chuyên hóa.


Các dạng ứng động không sinh trưởng: Ứng động sức trương (như vận động tự vệ), ứng động tiếp xúc và hóa ứng động (vận động bắt mồi).
+ Ứng động sinh trưởng (II.2): Là vận động cảm ứng do sự khác biệt về tốc độ sinh trưởng của các tế bào tại hai phía đối diện nhau của cơ quan
(như lá, cánh hoa). Thường là các vận động liên quan đến đồng hồ sinh học.


GV có thể yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho biết người ta căn cứ vào đâu để phân chia các kiểu ứng động?


Tùy thuộc tác nhân kích thích, ứng động sinh trưởng được chia thành các kiểu tương ứng: Quang ứng động, nhiệt ứng động.


Theo hình thức phản ứng có một số dạng ứng động sinh trưởng: Vận động quấn vòng, vận động nở hoa do nhiệt độ hoặc ánh sáng, vận
động thức, ngủ.



Các vận động này có thể liên quan đến các hoocmon thực vật.


<i>- Vai trò của ứng động (III), ứng dụng (IV): </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

<b>Bài 25. Thực hành: Hướng động</b>


GV có thể cho HS làm các thíc nghiệm này ở nhà trước (khoảng 1 tuần) sau đó áo cáo kết quả trong bài học 23.
B. CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT


<b>Bài 26 - 27. Cảm ứng ở động vật</b>


<i>- Khái niệm cảm ứng ở động vật (mục I):</i>


GV có thể yêu cầu HS nhắc lại khái niệm, đặc điểm và ý nghĩa cảm ứng ở thực vật. Từ đó đi đến khái niệm, đặc điểm và ý nghĩa tính cảm
ứng của động vật, giúp HS phân biệt được đặc điểm cảm ứng ở động vật và thực vật.


Thực vật: Phản ứng chậm, phản ứng khó nhận thấy, hình thức phản ứng kém đa dạng.
Động vật: Phản ứng nhanh, phản ứng dễ nhận thấy, hình thức phản ứng đa dạng.


<i>- Cảm ứng ở các nhóm động vật khác nhau (mục II): </i>


Đây là nội dung trọng tâm của bài.


+ Cảm ứng ở động vật chưa có tổ chức thần kinh (mục II.1):
GV cần cho HS biết được 2 điểm cơ bản:


* Chưa có hệ thần kinh.


* Hình thức cảm ứng là hướng động: Chuyển động đến các kích thích (hướng động dương) hoặc tránh xa kích thích (hướng động âm). Cơ
thể phản ứng lại bằng chuyển động của cơ thể hoặc co rút chất nguyên sinh.



+ Cảm ứng ở động vật có tổ chức thần kinh (mục II.2): Đây là nội dung trọng tâm của bài.


HS cần phân biệt được cảm ứng với phản xạ: <i>Phản xạ là một dạng cảm ứng chỉ có ở động vật có hệ thần kinh.</i>


Mục II.2.a. Cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng lưới.


Ngồi việc mơ tả được cấu tạo của hệ thần kinh dạng lưới, GV phải giúp HS biết được đặc điểm cảm ứng ở nhóm động vật này: Phản ứng
với kích thích bằng cách co tồn bộ cơ thể, do vậy tiêu tốn nhiều năng lượng. Phản ứng của động vật có hệ thần kinh dạng lưới là phản xạ.


Mục II.2.b. Cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch.


Ngồi việc mơ tả được cấu tạo của hệ thần kinh dạng chuỗi hạch, GV phải giúp HS biết được đặc điểm cảm ứng ở nhóm động vật này: Phản
ứng mang tính chất định khu, chính xác hơn, tiết kiệm năng lượng hơn so với hệ thần kinh dạng lưới. Phản ứng của động vật có hệ thần kinh dạng
chuỗi hạch là phản xạ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

* HS mô tả được cấu trúc hệ thần kinh của nhóm động vật này, chú ý hiện tượng “đầu hoá”.
* HS biết được hoạt động của hệ thần kinh dạng ống.


GV phải giúp HS biết được đặc điểm của nhóm động vật này: Do có não bộ nên xử lí thơng tin tốt hơn  Phản ứng mau lẹ, chính xác và tinh tế


hơn, ít tiêu tốn năng lượng hơn. Có thể thực hiện các phản xạ đơn giản và phản xạ phức tạp.


Cuối cùng GV phải hướng HS đi đến những đặc điểm chung trong cảm ứng ở động vật có tổ chức thần kinh:
* Đã có hệ thần kinh.


* Hình thức cảm ứng là các phản xạ: Phản ứng trả lời các kích thích của mơi trường thơng qua hệ thần kinh.


Nhờ có hệ thần kinh mà phản ứng diễn ra nhanh hơn và ngày càng chính xác, tuỳ thuộc vào mức độ tiến hoá của hệ thần kinh.
GV cũng có thể dạy mục II bằng cách cho HS tìm hiểu và giúp HS hồn thành bảng sau:



<b>Nhóm động vật</b> <b>Đặc điểm cấu tạo hệ thần kinh</b> <b>Đặc điểm cảm ứng</b> <b>Ví dụ động vật</b>
Động vật chưa có tổ chức thần kinh


Động vật có hệ thần kinh dạng lưới
Động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch
Động vật có hệ thần kinh dạng ống


Từ đó đi đến nhận xét về chiều hướng tiến hố trong các hình thức cảm ứng của động vật.


<i>- Phản xạ - một thuộc tính cơ bản của mọi cơ thể có tổ chức thần kinh (mục III): </i>


Đây là nội dung không bắt buộc trong chương trình, tuy nhiên đây cũng là nội dung cơ bản để hiểu đươc bản chất tính cảm ứng ở động
vật, phân biệt với tính cảm ứng ở thực vật.


GV nên giúp HS biết được phản xạ là thuộc tính cơ bản của cơ thể có tổ chức thần kinh, biết được khả năng phản ứng liên quan đến mức
độ tiến hoá của hệ thần kinh, phân biệt được phản xạ có điều kiện và phản xạ khơng điều kiện.


+ Phản xạ là thuộc tính cơ bản của mọi cơ thể có hệ thần kinh.
+ Cung phản xạ bao gồm các bộ phận:


* Bộ phận tiếp nhận kích thích (cơ quan thụ cảm).


* Bộ phận phân tích và tổng hợp thơng tin để quyết định hình thức và mức độ phản ứng (hệ thần kinh).
* Bộ phận thực hiện phản ứng (cơ, tuyến)


+ Cấu tạo của hệ thần kinh càng phức tạp thì số lượng phản xạ càng nhiều, phản xạ càng chính xác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

<b>Bài 28. Điện thế nghỉ và điện thế hoạt động</b>



- Trước hết GV phải giúp HS biết được thế nào là điện sinh học: Điện sinh học là khả năng tích điện của tế bào, cơ thể.


<i>- Điện thế nghỉ (mục I):</i>


+ Khái niệm điện thế nghỉ (mục I.1): GV có thể đưa ra câu hỏi thế nào là điện thế nghỉ? để HS suy nghĩ, nghiên cứu và trả lời.
+ Cơ chế hình thành điện thế nghỉ (mục I.2): Đây là một nội dung trọng tâm của bài.


GV nên tập trung giúp HS biết và giải thích được cơ chế hình thành điện thế nghỉ là do:
Sự phân bố ion khơng đều ở hai bên màng..


Tính thấm của màng đối với ion K+<sub> (cổng Kali mở để ion kali đi từ trong ra ngoài).</sub>
Lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu (dẫn đến sự phân bố các ion hai bên màng).
Hoạt động của bơm Na – K.


<i>- Điện hoạt động (mục II): </i>


Đây cũng là một nội dung trọng tâm của bài.
+ Khái niệm điện thế hoạt động (II.1):


GV cần giới thiệu để HS biết được khái niệm điện hoạt động: Điện hoạt động là sự thay đổi điện thế giữa trong và ngoài màng khi nơron
bị kích thích.


GV cho HS quan sát hình và chỉ ra được đồ thị điện hoạt động bào gồm 3 giai đoạn: mất phân cực, đảo cực và khử cực.


GV tập trung giúp học sinh hiểu được cơ chế hình thành điện hoạt động: Khi nơron bị kích thích, tính thấm của màng đối với các ion thay
đổi, gây nên sự khử cực (khi Na+ <sub>từ ngoài vào tế bào) - đảo cực (Na</sub>+<sub> vào dư thừa) - tái phân cực (khi K</sub>+<sub> từ trong tế bào ra ngoài).</sub>


+ Lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh khơng có bao miêlin (mục II.2):


GV giúp HS mô tả được sự lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh khơng có bao miêlin:



Trên sợi thần kinh khơng có bao miêlin, xung thần kinh truyền liên tục từ vùng này sang vùng khác kế tiếp  tốc độ truyền xung chậm


hơn.


+ Lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh khơng có bao miêlin (mục II.2):


GV giúp HS mô tả được sự lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh có bao miêlin:


Trên sợi thần kinh có bao miêlin, xung thần kinh truyền theo kiểu nhảy cóc từ eo Ranvie này sang eo Ranvie tiếp theo  tốc độ truyền


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

<b>Bài 29. Dẫn truyền xung thần kinh trong cung phản xạ</b>


<i>- Dẫn truyền xung thần kinh trong một cung phản xạ (mục I): </i>


Đây là nội dung trọng tâm của bài.


GV cho HS quan sát hình 29 và trả lời câu hỏi thế nào là xináp?  khái niệm xináp.


GV nên lưu ý HS có 2 loại xináp: Xináp điện và xináp hố học.


GV u cầu HS mơ tả được cấu tạo xináp hoá học làm cơ sở để hiểu cơ chế truyền tin qua xináp.
Cấu tạo xináp: + Chuỳ xináp có các bóng chứa chất trung gian hố học (axetin côlin, norađrenalin…).


+ Màng trước xináp.
+ Khe xináp.


+ Màng sau xináp có các thụ thể tiếp nhận chất trung gian hố học, có enzim phân huỷ chất trung gian hoá học.


GV nên tập trung giúp HS hiểu và mô tả được quá trình truyền tin qua xináp hố học: Xung thần kinh truyền đến tận cùng của mỗi sợi


thần kinh, tới các chuỳ xináp sẽ làm thay thấm của màng đối với Ca2+ <sub></sub><sub> Ca</sub>2+ <sub> tràn từ dịch mô vào dịch bào ở chuỳ xi náp </sub><sub></sub><sub> các bóng gắn vào</sub>
màng trước và giải phóng chất trung gian hố học vào khe xi náp  chất trung gian hoá học đi đến màng sau xináp  làm thay đổi tính thấm


màng sau xináp tạo thành xung thần kinh truyền đi tiếp.


GV có thể hỏi HS: Q trình truyền tin qua xináp theo một chiều hay hai chiều?


Từ đó lưu ý HS: Trong cung phản xạ, xung thần kinh chỉ truyền theo một chiều từ cơ quan thụ cảm đến cơ quan đáp ứng.


<i>- Mã thông tin thần kinh (mục II): </i>


Đây là nội dung khó và khơng bắt buộc trong chương trình. Vì vậy, GV chỉ cần giới thiệu cho HS biết được những khái niệm cơ bản về
thông tin thần kinh.


Mã thông tin thần kinh: Thông tin từ các thụ quan được gửi về trung ương dưới dạng các xung thần thần kinh đã được mã hoá bằng tần số
xung, vị trí và số lượng nơron bị hưng phấn. Các thông tin này sẽ được trung ương thần kinh giải mã để nhận biết thơng tin một cách chính xác.


<b>Bài 30 - 31 - 32. Tập tính của động vật</b>


<i>- Khái niệm tập tính (mục I):</i>


GV có thể lấy một số ví dụ về tập tính sau đó cho HS đi đến khái niệm tập tính và ý nghĩa của tập tính.


<i>- Các loại tập tính (mục II): </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

+ Tập tính bẩm sinh là những hoạt động cơ bản của động vật, có từ khi sinh ra, được di truyền từ bố mẹ, đặc trưng cho lồi.
+ Tập tính học được là loại tập tính được hình thành trong q trình sống của cá thể, thơng qua hoạt động và rút kinh nghiệm.


<i>- Cơ sở thần kinh của tập tính (mục III): </i>



Đây là nội dung khơng bắt buộc trong chương trình, tuy nhiên đây là kiến thức cơ bản giúp HS hiểu hơn về bản chất của tập tính và nghiên
cứu ứng dụng vào thực tiễn.


GV giúp cho HS biết được cơ sở thần kinh của tập tính là phản xạ: Tập tính bẩm sinh là chuỗi phản xạ khơng điều kiện, tập tính học được là
những phản xạ có điều kiện.


GV cũng có thể dạy mục II, III của bài này bằng cách yêu cầu và hướng dẫn HS hồn thành bảng sau:


<b>Tiêu chí</b> <b>Tập tính bẩm sinh</b> <b>Tập tính học được</b>


Định nghĩa
Cơ sở thần kinh
Ví dụ


<i>- Một số hình thức học tập của động vật (mục IV):</i>


GV có thể yêu cầu HS thảo luận và hồn thành bảng sau:


<b>Các hình thức học tập của động vật</b> <b>Nội dung</b> <b>Ví dụ</b>


Quen nhờn
In vết


Điều kiện hoá:


+ Điều kiện hoá đáp ứng
+ Điều kiện hố hành động
Học ngầm


Học khơn



<i>- Một số dạng tập tính của động vật (mục V):</i>


GV có thể yêu cầu HS thảo luận và hoàn thành bảng sau:


<b>Các dạng tập tính của động vật</b> <b>Nội dung</b> <b>Ví dụ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

Tập tính sinh sản


Tập tính bảo vệ vùng lãnh thổ
Tập tính xã hội


Tập tính di cư


<i>- Tập tính ở người (mục VI):</i>


Đây là nội dung khơng bắt buộc của chương trình. Nhưng từ nội dung này GV nên hướng cho HS hình thành những tập tính tốt, hạn chế
những tập tính khơng tốt trong học tập và trong cuộc sống.


<i>- Ứng dụng tập tính trong chăn ni và nông nghiệp (mục VII):</i>


GV nên yêu cầu HS lấy thêm các ví dụ ngồi SGK.


GV giúp HS hiểu được các ứng dụng của tập tính trong chăn ni và nơng nghiệp như: Lợi dụng tập tính của động vật để diệt trừ sâu hại
trong nông, lâm nghiệp; Huấn luyện vật ni trong gia đình.


<i>- Thay đổi tập tính của động vật trong luyện thú (mục VIII):</i>


Làm thay đổi tập tính vốn có của động vật (qua huấn luyện, thuần dưỡng) để phục vụ đời sống con người (giải trí, chăn ni…) bằng con
đường hình thành phản xạ có điều kiện.



GV lưu ý HS, thực chất của việc thay đổi tập tính của động vật trong luyện thú là việc thành lập phản xạ có điều kiện.
<b>Bài 33. thực hành: Xem phim về tập tính của động vật</b>


Nếu đủ điều kiện có thể thực hành theo SGK.


Trong trường hợp khơng có phương tiện thực hành như SGK, GV có thể yêu cầu HS về nhà tự thực hành hình thành một số tập tính
ở vật ni mà gia đình mình có.


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

A. SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT


<b>Bài 34. Sinh trưởng và phát triển ở thực vật</b>


<i>- Khái niệm (mục I): </i>


Để thuận lợi cho việc nghiên cứu GV có thể chuyển mục I.3 lên trước mục I.2.
+ Định nghĩa sinh trưởng và phát triển (I.1):


GV có thể cho HS nhận xét về kích thước cây từ khi nảy mầm đến khi trưởng thành, nhận xét về kích thước hạt đậu khi ta ngâm
nước và sau đó đem phơi khơ…từ đó đi đến khái niệm sinh trưởng: Sinh trưởng là quá trình tăng lên về số lượng, kích thước tế bào làm cho
cây lớn lên trong từng giai đoạn, tạo cơ quan sinh dưỡng như rễ, thân, lá.


Cho HS lấy ví dụ về phát triển, từ đó đi đến khái niệm phát triển: Phát triển là quá trình biến đổi về chất lượng (cấu trúc và chức năng
sinh lí) các thành phần tế bào, mô, cơ quan làm cho cây ra hoa, kết quả, tạo hạt.


+ Chu kì sinh trưởng và phát triển (I.3):


GV cho HS quan sát hình 43.1 và rút ra các giai đoạn sinh trưởng – phát triển của thực vật.
+ Mối liên quan giữa sinh trưởng và phát triển (I.2):



GV có thể lấy ví dụ về một cây ăn quả sau đó cho HS nhận xét mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển.


GV cần cho HS thấy được mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển trong vòng đời thực vật: Giữa sinh trưởng và phát triển có mối
quan hệ mật thiết, liên tiếp và xen kẽ nhau trong đời sống thực vật. Sự biến đổi về số lượng rễ, thân, lá dẫn đến sự thay đổi về chất lượng ở hoa, quả,
hạt.


GV giới thiệu cho HS biết sinh trưởng và phát triển của thực vật được chia làm 2 pha:


* Sinh trưởng phát triển sinh dưỡng: Hoạt động sinh trưởng, phát triển của cơ quan sinh dưỡng (thân, rễ, lá) chiếm ưu thế.
* Sinh trưởng phát triển sinh sản: Hoạt động sinh trưởng, phát triển của cơ quan sinh sản (hoa, quả, hạt) chiếm ưu thế.


<i>- Sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp ở thực vật (mục II): </i>


Đây là nội dung trọng tâm của bài. GV nên tập trung giúp HS hiểu và phân biệt được sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp.
GV có thể u cầu và giúp HS hồn thành bảng sau:


<b>Tiêu chí</b> <b>Sinh trưởng sơ cấp</b> <b>Sinh trưởng thứ cấp</b>


Khái niệm Sinh trưởng theo chiều dài (hoặc cao) của thân, rễ Sinh trưởng theo chiều ngang (chu vi)
của thân và rễ


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

Đối tượng Cây một lá mầm và phần thân non của cây 2 lá mầm Cây hai lá mầm
Ngồi ra GV có thể hướng dẫn HS so sánh thêm một số chỉ tiêu khác như thời gian sống, kích thước thân....


<i>- Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng (mục III):</i>


GV nên lưu ý để HS they được trong trồng trọt phải đảm bảo đầy đủ, cân đối các điều kiện trên mới cho thu hoạch dạt năng suất cao.
<b>Bài 35. Hoocmôn thực vật</b>


Trọng tâm của bài này là mục II - Hoocmơn kích thích và mục III - hoocmôn ức chế.



<i>- Khái niệm (mục I):</i>


GV cần cho HS biết hoocmơn là gì? và các đặc điểm chung của hoocmôn?


Hoocmôn thực vật là các chất hữu cơ được sản sinh ra từ cơ thể thực vật, với một lượng rất nhỏ nhưng có vai trị điều tiết hoạt động
sinh trưởng, phát triển của cây.


<i>- Các loại hoocmơn (mục II – Hoocmơn kích thích sinh trưởng và mục III - Hoocmôn ức chế sinh trưởng):</i>


Đối với mỗi loại hoocmôn GV cố gắng giúp HS chỉ ra tác động sinh lí đặc trưng của mỗi loại hoocmơn. Ví dụ, tính chất sinh lí đặc trưng của
êtilen là thúc đẩy q trình chín của quả; của axit abxixic là gây đóng mở khí khổng…


GV có thể dạy mục này bằng cách yêu cầu HS tìm hiểu và giúp HS hoàn thành bảng sau:


<b>Loại hoocmon</b> <b>Nơi tổng hợp</b> <b>Tác dụng sinh lí</b>


Auxin
Giberelin
Xitokinin
Axit abxixic
Etylen


Chất làm chậm sinh trưởng và chất diệt cỏ
Hướng dẫn:


<b>Loại hoocmon</b> <b>Nơi tổng hợp</b> <b>Tác dụng sinh lí</b>


Auxin Các mơ phân sinh chồi ngọn
và các lá non; phôi trong hạt.



- Làm tăng kéo dài tế bào  Kích thích thân, rễ kéo dài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

<i>- Gây hiện tượng hướng động </i>


- Phát triển quả, tạo quả không hạt.
- Ức chế sự rụng lá, quả, ra rễ.
Giberelin Các cơ quan đang sinh trưởng


như lá non, quả non, hạt đang
nảy mầm, phôi đang sinh
trưởng.


- Kích thích phân chia tế bào  thân mọc dài ra, lóng vươn dài.


- <i>Phá trạng thái ngủ, nghỉ của hạt.</i>


- Kích thích ra hoa, tạo quả không hạt.


- Ảnh hưởng đến quang hợp, hô hấp, trao đổi nitơ.
Xitokinin Các tế bào đang phân chia


trong rễ, lá non, quả non.


- Kích thích phân chia tế bào mạnh mẽ


- Làm yếu ưu thế ngọn, kích thích sinh trưởng chồi bên.


<i>- Kìm hãm già hóa.</i>



- Kích thích nảy mầm, nở hoa.
Axit abxixic Chủ yếu ở lá, tích luỹ trong


các cơ quan già, cơ quan đang
ngủ, nghỉ hoặc sắp rụng.


- Ức chế sinh trưởng mạnh.
- Gây rụng lá, quả.


<i>- Kích thích đóng khí khổng trong điều kiện khơ hạn.</i>


- Kích thích trạng thái ngủ, nghỉ của hạt.
Etylen Các mơ của quả chín, lá già. <i>- Thúc đẩy q trình chín của quả</i>


- Ức chế quá trình sinh trưởng của cây non, mầm thân củ.
- Gây rụng lá, quả.


Chất làm chậm
sinh trưởng


Tổng hợp nhân tạo Ức chế sinh trưởng nhưn khơng làm thay đổi đặc tính sinh sản  làm thấpcây,


cứng cây, chống lốp, đổ...


Chất diệt cỏ Tổng hợp nhân tạo Phá hoại màng tế bào và màng sinh chất, ức chế quang hợp, ngừng trệ quá
trình phân bào...


<i>- Sự cân bằng hoocmôn thực vật (mục IV): </i>


Đây là nội dung khơng bắt buộc trong chương trình, nhưng hiểu biết tương quan hoocmơn sẽ giải thích được một số tác dụng sinh lí


của hoocmơn (ví dụ, ưu thế đỉnh sinh trưởng…) và ứng dụng để nâng cao năng suất và chất lượng các sản phẩm cây trồng.


+ Sự cân bằng hoocmơn: Là tương quan giữa các nhóm hoocmơn kích thích sinh trưởng và ức chế sinh trưởng (cân bằng chung) và giữa
các hoocmôn (cân bằng riêng) ảnh hưởng đến sự sinh trưởng, phát triển của thực vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

GV có thể lấy ví dụ minh hoạ, chẳng hạn tỉ lệ auxin/xitôkinin ảnh hưởng đến ưu thế ngọn.


<i>- Ứng dụng trong nông nghiệp (mục V):</i>


Ở bài này, GV có thể lưu ý để HS liên hệ giữa tác động sinh lí của các loại hoocmơn với việc ứng dụng các hoocmôn trong sản xuất
và đời sống: Người ta sử dụng các hoocmôn sinh trưởng trong nông nghiệp để tăng năng suất cây trồng, kéo dài hoặc rút ngắn thời gian thu
hoạch, thu hoạch đồng loạt, tạo cây non sớm trong công nghệ tế bào thực vật, tạo cây cảnh…khi sử dụng cần chú ý nồng độ tối thích và điều kiện
sinh thái có liên quan đến cây trồng.


Khi sử dụng các hoocmôn thực vật trong nông nghiệp cần chú ý nồng độ tối thích, tính chất đối kháng hay hỗ trợ giữa các hoocmôn, quan
tâm đến sự phối hợp của các hoocmôn và điều kiện sinh thái có liên quan đến cây trồng.


<b>Bài 36. Phát triển ở thực vật có hoa</b>


GV lưu ý HS, ra hoa là giai đoạn quan trọng của quá trình phát triển ở thực vật Hạt kín: Chuyển từ giai đoạn sinh trưởng phát triển dinh
dưỡng sang giai đoạn sinh trưởng phát triển sinh sản.


<i>- Các nhân tố ảnh hưởng đến sự ra hoa (mục I): </i>


Đây là nội dung trọng tâm của bài học.
Mục I.1. Tuổi cây.


GV giới thiệu cho HS biết sự ra hoa của thực vật có liên quan đến tuổi cây, với lượng hoocmơn.
Mục I.2. Vai trị của ngoại cảnh.



GV cho HS biết các yếu tố của ngoại cảnh như nhiệt độ, ánh sáng, chế độ dinh dưỡng...có ảnh hưởng đến sự ra hoa. Quá trình tác
động diễn ra theo sơ đồ: Nhân tố môi trường  Hoocmôn thực vật  bộ máy di truyền  giới tính (đực, cái).


Mục I.3. Hoocmôn ra hoa – Florigen.


Đây là nội dung khơng bắt buộc trong chương trình, GV chỉ cần giới thiệu cho HS biết được hoocmôn ra hoa – florigen là phức hợp
của gibêrelin (kích thích sự sinh trưởng đế hoa) và antezin (chất giả thiết – kích thích sự ra mầm hoa).


Mục I.4. Quang chu kì.


GV giúp HS biết được thế nào là quang chu kì và phân loại cây theo quang chu kì. Lưu ý HS thực chất của quang chu kì là thời gian
tối quyết định sự ra hoa.


Mục I.5. Phitôcrôm


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

Hai dạng phitơcrơm Pđ và Pđx có thể chuyển hố lẫn nhau dưới tác động của ánh sáng:
Sáng, đỏ


Pđ Pđx
Tối, đỏ xa


<i>- Ứng dụng (mục II).</i>


Lưu ý ứng dụng của phát triển: Trong sản xuất nông nghiệp, dựa vào nhu cầu ánh sáng để gieo trồng đúng thời vụ, nhập nội, chuyển
vùng cây trồng; sử dụng ánh sáng nhân tạo để kích thích hoặc kìm hãm sự ra hoa của cây trồng.


B. SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT


<b>Bài 37. Sinh trưởng và phát triển ở động vật</b>



<i>- Khái niệm về sinh trưởng và phát triển ở động vật (mục I):</i>


GV giúp HS biết và phân biệt được khái niệm sinh trưởng, phát triển; cho HS thấy được giữa sinh trưởng và phát triển của cơ thể có quan
hệ mật thiết với nhau. Sinh trưởng tạo tiền đề cho phát triển, sinh trưởng là thành phần của phát triển, phát triển thúc đẩy sinh trưởng.


GV giúp HS biết được các đặc điểm sinh trưởng, phát triển ở động vật.


GV lưu ý HS phát triển của động vật thường trải qua hai giai đoạn: Phôi và hậu phôi. Sự phân chia theo biến thái chủ yếu căn cứ vào
giai đoạn hậu phôi.


HS biết được cơ sở phân chia các kiểu phát triển.


<i>- Các kiểu phát triển của động vật (mục II – phát triển không qua biến thái và III – phát triển qua biến thái): </i>


Đây là nội dung trọng tâm của bài.


GV có thể yêu cầu HS nghiên cứu tài liệu và hướng dẫn HS hoàn thành bảng sau:


<b>Đặc điểm phân biệt</b> <b>Khơng qua biến thái</b> <b>Qua biến thái hồn tồn</b> <b>Qua biến thái khơng hồn tồn</b>
Hình dạng, cấu tạo, sinh lí của con


non so với con trưởng thành
Các giai đoạn sinh trưởng, phát
triển


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

Xảy ra ở nhóm động vật


<b>Bài 38 - 39. Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật</b>
Nội dung trọng tâm của 2 bài này là ảnh hưởng của nhân tố bên trong.



<i>- Ảnh hưởng của nhân tố bên trong (mục I): </i>


+ Giới tính (I.1): ảnh hưởng đến tốc độ sinh trưởng và kích thước tối đa của con đực và cái. Thường con cái có tốc độ lớn nhanh và sống lâu hơn.
Thực chất là do hệ gen quy định.


+ Các hoocmôn sinh trưởng và phát triển (I.2):
Đây là nội dung trọng tâm.


GV có thể hướng dẫn HS hồn thành bảng sau:


<b>Loại hoocmơn</b> <b>Tên hoocmơn</b> <b>Nơi sản xuất</b> <b>Tác dụng sinh lí</b>


Hoocmơn điều hồ sinh trưởng GH


Tizơxin
Hoocmơn điều hồ


phát triển


Điều hoà sự biến thái Eđixơn
Juvenin
Điều hoà chu kì kinh


nguyệt


Ơstrogen
Testosteron


Ngồi ra GV có thể yêu cầu và hướng dẫn HS trình bày được cơ chế điều hoà sinh trưởng và phát triển, như điều hoà sinh trứng, điều hoà sinh
tinh trùng.



<i>- Ảnh hưởng của các nhân tố bên ngoài (mục II):</i>


GV giúp cho HS hiểu được ảnh hưởng của các nhân tố bên ngoài.


<i>- Khả năng điều khiển sinh trưởng và phát triển ở động vật và người (mục III):</i>


+ Cải tạo vật nuôi (mục III.1):


GV giúp HS hiểu được các biện pháp điều khiển khả năng sinh trưởng và phát triển của động vật nhằm nâng cao năng suất vật nuôi:


* Cải tạo giống: Bằng phương pháp lai giống, chọn lọc nhân tạo, công nghệ phôi…tạo ra các giống vật ni có năng suất cao, thích nghi với
điều kiện địa phương.


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

GV cho HS biết cải thiện dân số thực chất là cải thiện đời sống kinh tế và văn hoá (cải thiện chế độ dinh dưỡng, luyện tập thể thao, sinh hoạt
văn hoá lành mạnh…); áp dụng các biện pháp tư vấn di truyền và kĩ thuật y học hiện đại trong công tác bảo vệ bà mẹ, trẻ em.


Ở các nước có tỉ lệ tăng dân số cao, cần sử dụng các biện pháp kế hoạch hố gia đình (các biện pháp tránh thai) để kiểm soát sự sinh đẻ.
<b>Bài 40. Thực hành: Quan sát sinh trưởng và phát triển của một số động vật</b>


Nếu có điều kiện thuận lợi nên cho HS xem băng hình về một lồi khơng qua biến thái, một loài qua biến thái hoàn toàn, một loài qua biến
thái khơng hồn tồn để HS có thể phân biệt được các kiểu sinh trưởng và phát triển.


<b>Chương IV. SINH SẢN</b>
A. SINH SẢN Ở THỰC VẬT


<b>Bài 41. Sinh sản vơ tính ở thực vật</b>


<i>- Khái niệm (mục I): </i>



Trước khi nghiên cứu khái niệm sinh sản hữu tính, GV nên cho HS tìm hiểu khái niệm sinh sản. Đây là khái niệm ban đầu để hiểu
các khái niệm tiếp theo về sinh sản.


<i>- Các hình thức sinh sản vơ tính (mục II): </i>


Đây là nội dung trọng tâm của bài.


GV giúp HS phân biệt được các hình thức sinh sản vơ tính ở thực vật:


+ Sinh sản bằng bào tử: Cá thể con được hình thành từ tế bào đã được biệt hoá của cơ thể mẹ gọi là bào tử. Bào tử được hình thành trong túi
bào tử của cây trưởng thành (thể bào tử).


+ Sinh sản sinh dưỡng: Cơ thể con có thể phát triển từ một phần của cơ quan sinh dưỡng của cơ thể mẹ như thân củ, rễ,lá…


<i>- Phương pháp nhân giống vơ tính (mục III):</i>


Đây là những ứng dụng của sinh sản sinh dưỡng trong sản suất.
+ Giâm, chiết, ghép (III.1, 2, 3).


GV giúp HS hiểu được cơ sở sinh học của các biện pháp giâm, chiết ghép là: Lợi dụng khả năng sinh sản sinh dưỡng của thực vật
nhờ quá trình nguyên phân. GV giúp HS hiểu được ưu điểm của các phương pháp nhân giống vơ tính so với cây mọc từ hạt:


+ Duy trì được các đặc tính q từ cây gốc nhờ nguyên phân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

+ Nuôi cấy mô và tế bào thực vật.


GV yêu cầu HS nhắc lại cơ sở tế bào học của nuôi cấy mô, tế bào thực vật là: Lợi dụng tính tồn năng của tế bào (mọi tế bào nào của
thực vật đều chứa bộ gen với đầy đủ thông tin di truyền đặc trưng cho loài, trong những điều kiện nhất định nó có thẻ phát triển thành cây
nguyên vẹn, ra hoa, kết hạt bình thường).



GV có thể dạy mục này bằng cách yêu cầu và giúp HS hoàn thành bảng sau:


<b>Phương pháp</b> <b>Cơ sở khoa học</b> <b>Cách tiến hành</b> <b>Đối tượng</b>


Giâm Sinh sản sinh dưỡng
nhờ nguyên phân


- Chọn một đoạn thân, cành vùi xuống đất (hoặc mùn
ẩm...)  phát triển thành cây non.


- Có thể sử dụng thêm chất kích thích, chất dinh
dưỡng...


Thường áp dụng đối với
cây thân thảo, cây ngắn
ngày. Ví dụ: Khoai, sắn,
mía, rau ngót....


Chiết Sinh sản sinh dưỡng
nhờ nguyên phân


- Chọn một đoạn thân, cành gọt lớp vỏ (một đoạn
ngắn) và bọc đất mùn xung quanh hoặc ghim giữ phần
bóc vỏ xuống lớp đất mặt  sau một thời gian chỗ


bóc vỏ ra rễ  cắt rời cành đi trồng.


- Có thể sử dụng thêm chất kích thích, chất dinh
dưỡng...



Thường áp dụng đối với
cây thân gỗ – cây ăn quả,
cây lâu năm.


Ví dụ: Bưởi, hồng xiêm,
mơ, quýt...


Ghép Sinh sản sinh dưỡng
nhờ nguyên phân


Cắt một đoạn thân, cành hoặc mắt đem ghép vào thân,
cành...của gốc ghép, sao cho phần vỏ và phần lõi của
các mô tương đồng phải tiếp xúc và ăn khớp vớ nhau.


Thường áp dụng với các
cây thân gỗ. Ví dụ: Táo,
hoa hồng, chanh, cam,
bưởi...


Ni cấy mơ Tính tồn năng của tế
bào.


Lấy mô của cây cần nhân giống  nuôi trong môi


trường dinh dưỡng phù hợp có bổ sung chất kích thích
sinh trưởng  phơi  cây non.


Có thể áp dụng với nhiều
lồi thực vật. Ví dụ:
Phong lan, chuối, dứa,


hoa hồng....


<b>Bài 42. Sinh sản hữu tính ở thực vật</b>


<i>- Khái niệm về sinh sản hữu tính (mục I): </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm sinh sản vố tính, lấy ví dụ về sinh sản hữu tính, từ đó đi đến khái niệm.
GV có thể giúp cho HS phân biệt được sinh sản vơ tính và sinh sản hữu tính bằng cách hồn thành bảng sau:


<b>Đặc điểm phân biệt</b> <b>Sinh sản vơ tính</b> <b>Sinh sản hữu tính</b>


Khái niệm
Cơ sở tế bào học
Đặc điểm di truyền
Ưu điểm, ý nghĩa


Hướng dẫn:


<b>Điểm phân biệt</b> <b>Sinh sản vơ tính</b> <b>Sinh sản hữu tính</b>


Khái niệm Khơng có sự kết hợp của giao tử đực và giao
tử cái, con sinh ra từ một phần của cơ thể mẹ.


Có sự kết hợp của giao tử đực (n) và giao tử cái (n) thông
qua thụ tinh tạo hợp tử (2n). Hợp tử phát triển thành cơ thể.


Cơ sở tế bào học Nguyên phân. Giảm phân, thụ tinh và nguyên phân.


Đặc điểm di truyền - Các thế hệ con mang đặc điểm di truyền
giống nhau và giống mẹ.



- Ít đa dạng về mặt di truyền.


- Các thế hệ con mang đặc điểm di truyền của cả bố và mẹ,
có thể xuất hiện tính trạng mới.


- Có sự đa dạng di truyền cao hơn.
Ý nghĩa - Tạo ra các cá thể thích nghi với điều kiện


sống ổn định.


- Tạo ra các cá thể thích nghi tốt hơn với đời sống thay đổi


<i>- Sinh sản hữu tính ở thực vật có hoa (mục II):</i>


Trước hết GV nên giới thiệu cho HS biết, sinh sản hữu tính ở thực vật có hoa bao gồm các giai đoạn: Hình thành hạt phấn (hoặc túi phơi),
thụ phấn, thụ tinh, tạo quả và phát triển phôi tạo thành cây non.


GV tập trung giúp HS hiểu được quá trình thụ tinh kép và ý nghĩa của quá trình thụ tinh kép đối với thực vật có hoa: Ngồi hình thành hợp tử,
q tình thụ tinh cịn hình thành nhân tam bội, phát triển thành nội nhũ giàu chất dinh dưỡng để ni phơi phát triển cho đến khi hình thành cây non
có khả năng tự dưỡng, đảm bảo cho thế hẹ sau thích nghi tốt hơn với những thay đổi của môi trường.


<i>- Ứng dụng trong nông nghiệp (mục III): </i>


Đây là nội dung không bắt buộc trong chương trình, GV chỉ cần giới thiệu cho HS một số ứng dụng của sinh sản hữu tính trong nơng nghiệp
như: Lai giống và chọn lọc, thụ phấn bổ khuyết...


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

<b>Bài 43. Thực hành: Nhân giống vơ tính ở thực vật bằng giâm, chiết, ghép</b>


Cần lưu ý cho HS: Đối với giâm người ta sử dụng thân, cành hoặc lá bánh tẻ (không quá non hoặc quá già). Đối với chiết, người ta cũng chọn các cành


bánh tẻ. Đối với ghép, người ta ghép sao cho hai mặt ghép phải khít với nhau, các mơ tương đồng tiếp xúc với nhau, cắt bớt lá đẻ giảm bớt sụ thoát hơi
nước.


B. SINH SẢN Ở ĐỘNG VẬT


<b>Bài 44. Sinh sản vơ tính ở động vật</b>


<i>- Khái niệm (mục I):</i>


GV có thể yêu cầu HS nhắc lại khái niệm sinh sản vơ tính ở thực vật, cho ví dụ về sinh sản vơ tính ở động vật. Từ đó thực hiện lệnh trong SGK
để biết khái niệm sinh sản vơ tính ở động vật.


GV yêu cầu HS nêu cơ sở tế bào của sinh sản vơ tính.


<i>- Các hình thức sinh sản vơ tính (mục II): </i>


Đây là nội dung trọng tâm của bài.


GV có thể yêu cầu và giúp HS hồn thành bảng sau:


<b>Hình thức sinh sản</b> <b>Nội dung</b> <b>Nhóm sinh vật</b>


Phân đôi
Nảy chồi
Phân mảnh
Trinh sinh


GV giúp HS phân biệt được sinh sản vơ tính và tái sinh các bộ phận của cơ thể: Sinh sản vơ tính tạo ra cơ thể mới, cịn tái sinh các bộ
phận khơng tạo ra cơ thể mới khơng phải là hình thức sinh sản.



GV có thể giúp HS phân biệt tái sinh bộ phận (ở cua, thạch sùng...) và hình thức sinh sản phân mảnh ở động vật.
Lưu ý HS trinh sản chỉ là một giai đoạn trong vòng đời của động vật.


Thực hiện lệnh trong SGK để HS biết được ưu thế và hạn chế của sinh sản vơ tính.


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

Đây thực chất là ứng dụng của sinh sản vơ tính của động vật.


GV giúp cho HS biết được nguyên tắc và phương pháp nuôi cấy mô và nhân bản vơ tính:
+ Ngun tắc: Lợi dụng khả năng sinh sản vơ tính của tế bào (do q trình nguyên phân).


+ Phương pháp:


* Nuôi mô sống: Mô động vật ni cấy trong mơi trường có đủ chất dinh dưỡng, vơ trùng, nhiệt độ thích hợp  mơ tồn tại và phát triển.


* Cấy ghép mô: Ghép mô hoặc cơ quan cho chính cơ thể (tự ghép) hoặc ghép vào cơ thể khác có sự tương đồng về mặt di truyền (đồng
ghép) hoặc ghép vào cơ thê khác lồi, khơng tương đồng về mặt di truyền (dị ghép).


* Nhân bản vơ tính: Chuyển nhân của một tế bào xơma (2n) vào một tế bào trứng đã lấy mất nhân  kích thích tế bào trứng phát triển


thành phơi, cơ thể mới  đem cấy trở lại vào dạ con.


HS tìm hiểu quy trình nhân bản cừu Đơly và biết được một số ứng dụng của nhân bản vơ tính động vật.
Thực hiện lệnh SGK để HS có thể biết được ý nghĩa của nhân bản vơ tính.


<b>Bài 45. Sinh sản hữu tính ở động vật</b>


<i>- Khái niệm sinh sản vơ tính ở động vật (mục I): </i>


Đây là một trong những nội dung trọng tâm của bài.



GV có thể yêu cầu HS nhắc lại khái niệm sinh sản vô tính ở động vật, cho ví dụ về sinh sản hữu tính ở động vật. Từ đó thực hiện lệnh trong
SGK để biết khái niệm sinh sản hữu tính ở động vật.


GV nên bỏ “phát triển phôi” trong sơ đồ hình 45 vì đây chính là nội dung của ơ màu vàng; nếu khơng ơ màu vàng phải chú thích là “giai đoạn
phơi”.


GV có thể u cầu HS phân biệt sinh sản vơ tính, hữu tính ở động vật (bao gồm cả ưu điểm và hạn chế).


GV giúp cho HS biết được ở hầu hết các lồi q trình sinh sản đều trải qua 3 giai đoạn: Hình thành giao tử (tinh trùng và trứng), thụ tinh
(kết hợp giữa 2 loại giao tử), phát triển phơi thai hình thành cơ thể mới.


GV có thể giúp HS phân biệt được hình thành giao tử ở cơ thể đực và cơ thể cái:
+ Hình thành tinh trùng: 1 tế bào sinh tinh trùng giảm phân và hình thành 4 tinh trùng


+ Hình thành trứng: 1 tế bào sinh trứng giảm phân tạo 4 tế bào đơn bội: 3 thể cực, 1 tế bào trứng.


<i>- Các hình thức thụ tinh (mục II): </i>


GV giúp cho HS biết được các hình thức thụ tinh (tự phối và giao phối), trong giao phối có thụ tinh ngồi và thụ tinh trong.
Các hình thức thụ tinh bao gồm: Tự phối - tự thụ tinh và giao phối – thụ tinh chéo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

+ Thụ tinh chéo: 1 cá thể sinh ra tinh trùng, một cá thể sinh ra trứng, rồi hai loại giao tử này thụ tinh với nhau.
Thụ tinh chéo bao gồm thụ tinh ngoài và thụ tinh trong.


Từ đó cho HS tìm hiểu để biết hình thức thụ tinh nào tiến hố hơn?


Lệnh trong SGK ở mục này nên chuyển xuống cuối bài, sau khi học xong mục III.


GV có thể yêu cầu HS phân biệt động vật đơn tính và động vật lưỡng tính, ưu và nhược điểm trong sinh sản của các động vật này (nếu có
thời gian).



<i>- Các hình thức sinh sản (mục III): </i>


Đây là nội dung trọng tâm của bài.


GV lưu ý HS thực chất của đẻ trứng thai chính là đẻ con.


GV tập trung giúp cho HS tìm hiểu và phân biệt các hình thức sinh sản:


+ Đẻ trứng: Trứng có thể được đẻ ra ngồi rồi thụ tinh (thụ tinh ngoài) hoặc được thụ tinh và đẻ ra ngồi (thụ tinh trong)  Phát triển


thành phơi  con non.


+ Đẻ con: Trứng được thụ tinh trong cơ quan sinh sản (thụ tinh trong) tạo hợp tử  phát triển thành phôi  con non  đẻ ra ngồi. Trứng


có thể phát triển thành phơi, con non nhờ nỗn hồng (một số lồi cá, bị sát) hoặc trứng phát triển thành phôi, phôi phát triển trong cơ
quan sinh sản cơ thể cái nhờ thu nhận chất dinh dưỡng từ máu mẹ (thú).


Từ đó cho biết hình thức sinh sản nào tiến hoá hơn?


Cuối cùng GV yêu cầu HS nhận xét về chiều hướng tiến hoá trong sinh sản hữu tính ở động vật.
Chiều hướng tiến hố trong sinh sản hữu tính ở động vật:


+ Hình thức thụ tinh:
Tự phối  giao phối.


Thụ tinh ngoài  thụ tinh trong.


+ Hình thức sinh sản:
Đẻ trứng  đẻ con.



Trứng, con sinh ra khơng được chăm sóc, bảo vệ  Trứng, con sinh ra được chăm sóc, bảo vệ.


<b>Bài 46. Cơ chế điều hoà sinh sản</b>


Trước hết, GV nên cho HS tìm hiểu thế nào là cơ chế điều hồ sinh sản? Ý nghĩa của cơ chế điều hoà? Các yếu tố tham gia vào cơ chế
điều hoà?


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

Đây là nội dung trọng tâm của bài.


GV có thể yêu cầu HS nêu được vai trị của các hoocmơn bằng cách hồn thành bảng sau:


<b>Các q trình điều hồ</b> <b>Tên hoocmơn</b> <b>Nơi sản xuất</b> <b>Vai trị</b>


Điều hồ quá trình sinh tinh
trùng


GnRH
FSH
LH


Testosterơn
Điều hồ q trình sinh trứng


GnRH
FSH
LH
ơstrơgen
Prơgesterơn



GV u cầu HS mơ tả được cơ chế điều hồ q trình sinh tinh trùng (thơng qua nghiên cứu hình 46.1) và cơ chế điều hồ sinh trứng
(thơng qua nghiên cứu hình 46.2). Lưu ý HS cơ chế điều hồ ngược của các hoocmơn.


<i>- Tác động của môi trường (mục II):</i>


GV cần cho HS hiểu được: Nhân tố mơi trường cũng có ảnh hưởng đến q trình sinh trưởng cũng có ảnh hưởng đến quá trình sinh sản 


để quá trình sinh sản đạt hiệu quả cao phải quan tâm đến các nhân tố này.
Thí nghiệm 1: Ảnh hưởng của ánh sáng.


Thí nghiệm 2: Ảnh hưởng của nhiệt độ.


Thí nghiệm 3: Ảnh hưởng của chế độ dinh dưỡng.


<b>Bài 47. Điều khiển sinh sản ở động vật và sinh đẻ có kế hoạch ở người</b>


<i>- Điều khiển sinh sản (mục I): </i>


Đây là nội dung trọng tâm của bài.


Trước hết GV cần cho HS hiểu thế nào là tăng sinh?


Tăng sinh: Tăng khả năng sinh sản (tăng số con được sinh ra).


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

Một số biện pháp làm tăng số con:


Sử dụng hoocmon, hoặc tạo điều kiện môi trường thuận lợi, nuôi cấy phôi… để tăng số lứa (thay đổi chế độ chiếu sáng có thể làm gà ni
đẻ 2 trứng/ngày), tăng số con đẻ trong một lứa (sử dụng hoocmon thuỳ trước tuyến yên có thể gây đa thai)…


+ Điều khiển giới tính của đàn con: Tăng tỉ lệ đực hoặc cái.



Muốn tăng nhanh đàn gia súc, thu hoạch nhiều trứng, sữa cần tăng nhiều con cái. Muốn thu nhiều thịt, tơ tằm…cần tăng nhiều con đực.
Biện pháp điều khiển: Sử dụng các biện pháp kĩ thuật như lọc, li tâm, điện di để tách tinh trùng thành hai loại (X và Y) sau đó tuỳ theo
nhu cầu về đực hay cái mà chọn loại tinh trùng thụ tinh với trứng.


+ Thụ tinh nhân tạo: tinh trùng được lấy từ cơ thể đực, bảo quản lạnh. Sau đó lấy thụ tinh trong cơ thể cái hoặc thụ tinh ngoài cơ thể cái (tách
trứng ra ngoài cơ thể), trứng sau khi thụ tinh được cấy trở lại cơ thể cái. Biện pháp này làm tăng hiệu quả của quá trình thụ tinh tạo hợp tử, tăng
khả năng sinh sản ngoài ra có thể tạo ra thế hệ con theo ý muốn (giới tính, các đặc tính q của con đực…).


GV có thể yêu cầu HS nêu một số ứng dụng của thụ tinh nhân tạo.


Ngoài áp dụng đối với các động vật, ngày nay thụ tinh nhân tạo và nuôi cấy phôi ngày nay được áp dụng với những trường hợp ở người
hiếm muộn, khó sinh con.


+ Ni cấy phơi: Sử dụng hoocmon thúc đẩy trứng chín và rụng  tách các trứng ra ngoài  cho trứng thụ tinh với tinh trùng trong ống nghiệm


tạo các hợp tử  ni cấy trong mơi trường thích hợp để phát triển thành phơi (có thể dùng phương pháp tách hợp tử đang phân chia tạo nhiều


phôi) đến giai đoạn nhất định cấy phôi vào tử cung con cái.


Thụ tinh nhân tạo và nuôi cấy phôi ngày nay được áp dụng với những trường hợp ở người hiếm muộn, khó sinh con.


<i>- Sinh đẻ có kế hoạch ở người (mục II):</i>


GV giúp HS hiểu sinh đẻ có kế hoạch là gì và các biện pháp tránh thai (giúp sinh đẻ có kế hoạch).


Ở người, cần sinh đẻ có kế hoạch (điều chỉnh số con, thời điểm và khoảng cách sinh con phù hợp) để nâng cao chất lượng cuộc sống của
cá nhân, cộng đồng. Có nhiều biện pháp sinh đẻ có kế hoạch hiệu quả như sử dụng bao cao su, dụng cụ tử cung, đình sản, tính ngày rụng trứng…


 Kế hoạch hoá dân số, đảm bảo sức khoẻ sinh sản (đặc biệt là sức khoẻ sinh sản vị thành niên).



<b>Bài 48. Ơn tập chương II, chương III và chương IV</b>


Ngồi các câu hỏi của SGK, GV có thể yêu cầu HS so sánh tính cảm ứng, sinh trưởng và phát triển, sinh sản ở thực vật và động vật.
<b>Bảng I. So sánh cảm ứng ở động vật và thực vật </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

+ ...
+ ...
- Khác nhau:


<b>Tiêu chí</b> <b>Thực vật</b> <b>Động vật</b>


Đặc điểm
Các hình thức
Cơ chế
Điều hồ


<b>Bảng II. So sánh sinh trưởng và phát triển của thực vật và động vật </b>
- Giống nhau:


+ ...
+ ...
- Khác nhau:


<b>Tiêu chí</b> <b>Thực vật</b> <b>Động vật</b>


Đặc điểm
Các hình thức
Cơ chế
Điều hồ



<b>Bảng III. So sánh sinh sản của thực vật và động vật </b>
- Giống nhau:


+ ...
+ ...
- Khác nhau:


<b>Tiêu chí</b> <b>Thực vật</b> <b>Động vật</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141></div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Chương trình giáo dục phổ thơng mơn Sinh học (Nhà xuất bản Giáo dục – Tháng 8/2006)


2. Sinh học 11 (Nguyễn Thành Đạt, Tổng Chủ biên – Lê Đình Tuấn, Chủ biên – Nguyễn Như Khanh - Nhà xuất bản Giáo dục – Tháng 6/2007)
3. Sinh học 11 nâng cao (Vũ Văn Vụ, Tổng Chủ biên – Nguyễn Như Hiền, Chủ biên – Vũ Đức Lưu, đồng Chủ biên – Nguyễn Duy Minh – Nguyễn


Quang Vinh – Trần Văn Kiên - Nhà xuất bản Giáo dục – Tháng 6/2007)


4. Hướng dẫn thực hiện chương trình, sách giáo khoa lớp 11 môn Sinh học - Tài liệu bồi dưỡng giáo viên (Nguyễn Thành Đạt, Chủ biên - Vũ Văn
Vụ, đồng Chủ biên - Nhà xuất bản Giáo dục – Tháng 7/2007)


5. Bài tập chọn lọc Sinh học 11 cơ bản và nâng cao (Ngô Văn Hưng, Chủ biên – Nguyễn Thu Nga – Võ Bích Thủy - Nhà xuất bản Giáo dục – năm
2007)


6. Basic Education Curriculum B. E. 2544 (A.D. 2001 – Ministry of Education Thailand)
7. Advanced Biology for You (Gareth Williams – Reprinted in 2003 by: Nelson Thomes Ltd)


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

<b>NGÔ VĂN HƯNG (Chủ biên)</b>



<b>LÊ HỒNG ĐIỆP - NGUYỄN THỊ HỒNG LIÊN</b>




<b>HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHUẨN KIẾN THỨC, KỸ NĂNG</b>


<b>TRONG CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THƠNG</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144></div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

<b>Lời nói đầu</b>


Đổi mới giáo dục phổ thông theo Nghị quyết số 40/2000/ QH10 của Quốc hội là một quá trình đổi mới về nhiều lĩnh vực của giáo dục mà
tâm điểm của quá trình này là đổi mới chương trình giáo dục từ Tiểu học tới Trung học phổ thơng.


Q trình triển khai chính thức chương trình giáo dục Tiểu học, Trung học cơ sở và thí điểm ở Trung học phổ thơng cho thấy có một số vấn
đề cần phải tiếp tục điều chỉnh để hoàn thiện. Luật giáo dục năm 2005 đã quy định về chương trình giáo dục phổ thơng với cách hiểu đầy đủ và phù
hợp với xu thế chung của thế giới. Do vậy, chương trình giáo dục phổ thông cần phải tiếp tục được diều chỉnh để hoàn thiện và tổ chức lại theo quy
định của Luật Giáo dục.


Từ tháng 12 năm 2003, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã tổ chức hồn thiện bộ Chương trình giáo dục phổ thông với sự tham gia đông đảo của các
nhà khoa học, nhà sư phạm, cán bộ quản lí giáo dục và giáo viên đang giảng dạy tại các nhà trường. Hội đồng Quốc gia thẩm định Chương trình
giáo dục phổ thơng được thành lập và đã dành nhiều thời gian xem xét, thẩm định các chương trình. Bộ Chương trình giáo dục phổ thơng được ban
hành là kết quả của sự điều chỉnh, hoàn thiện, tổ chức lại các chương trình đã được ban hành trước đây, làm căn cứ cho việc quản lí, chỉ đạo và tổ
chức dạy học ở tất cả các cấp học, trường học trên phạm vi cả nước.


Để giúp các thầy cơ giáo thực hiện tốt chương trình sinh học lớp 12, chúng tôi biên soạn tài liệu “Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kĩ
năng của chương trình giáo dục phổ thông môn sinh học lớp 12”. Nội dung tài liệu gồm các phần :


<b>Phần thứ nhất : Giới thiệu chung về Chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình giáo dục phổ thơng.</b>
<b>Phần thứ hai : Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức kĩ năng trong chương trình sinh học 12</b><i>.</i>


Phần này nội dung được viết theo từng phần, từng chủ đề, bám sát chuẩn kiển thức, kĩ năng của chương trình giáo dục phổ thơng : Trình bày,
mô tả và làm rõ chuẩn kiến thức, kĩ năng bằng các yêu cầu cụ thể, tường minh (Mỗi chuẩn được mô tả đầy đủ bởi một số yêu cầu về kiến thức,
kĩ năng với nội dung cô đọng trong SGK). Không quá tải, phù hợp với điều kiện các vùng miền.



Nhân dịp này, các tác giả xin trân trọng cảm ơn các nhà khoa học, nhà sư phạm, nhà giáo và cán bộ quản lí giáo dục đã tham gia góp ý trong
q trình biên soạn, hồn thiện tài liệu. Các tác giả xin bày tỏ sự cảm ơn tới các cơ quan, các tổ chức và những cá nhân đã đóng góp nhiều ý kiến
quý báu cho việc hồn thiện tài liệu này.


Trong q trình sử dụng tài liệu, nếu phát hiện ra vấn đề gì cần trao đổi các thầy cơ giáo có thể liên hệ với chúng tôi theo địa chỉ :
Ngô Văn Hưng – Vụ GDTrH – Bộ GD&ĐT, 49 Đại Cồ Việt, Hà Nội


ĐT : 043 8684270 ; 0913201271
Email :


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146></div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

<b>Phần thứ hai</b>


<b> HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHUẨN KIẾN THỨC – KĨ NĂNG TRONG CHƯƠNG TRÌNH SINH HỌC 12</b>
<b> I. NỘI DUNG DẠY HỌC SINH HỌC 12</b>


<b>1 Yêu cầu về kiên thức</b>


<i><b>1.1. Đối với địa phương thuận lợi</b></i>


- Trình bày được những kiến thức phổ thông, cơ bản, hiện đại, thực tiễn về di truyền, tiến hoá và sinh thái.


- Nêu được những tri thức cơ bản về cơ sở vật chất và cơ chế của hiện tượng di truyền và biến dị, về tính quy luật của hiện tượng di truyền,
về những ứng dụng của di truyền trong sản xuất và đời sống, về di truyền người.


- Trình bày được các bằng chứng, nguyên nhân và cơ chế tiến hoá, về sự phát sinh, phát triển của sự sống trên trái đất.


- Phân tích được mối quan hệ giữa cá thể và môi trường, về quần thể, quần xã, về Hệ sinh thái - sinh quyển và sinh thái học với việc quản lí
nguồn lợi thiên nhiên.


- Nắm vững các kiến thức cơ bản nói trên là cơ sở để hiểu các biện pháp kĩ thuật nhằm nâng cao năng suất vật nuôi, cây trồng và bảo vệ


môi trường, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống.


<i><b>1.2. Đối với vùng khó khăn</b></i>


- Có thể giảm nhẹ hơn ở các bài có kiến thức cơ chế phức tạp nhưng vẫn phải đảm bảo thực hiện được các mục tiêu của chương trình.


<i> Cụ thể như sau :<b> Phần V. </b></i>


<i><b> Chương 1. Cơ chế của hiện tượng di truyền và biến dị </b></i>


Tự nhân đôi của ADN ; Khái niệm gen và mã di truyền ; Sinh tổng hợp prôtêin ; Điều hoà hoạt động của gen ; Đột biến gen ; Hình thái, cấu
trúc và chức năng của NST ; Đột biến NST ; Thực hành : về cơ chế di truyền phân tử đột biến NST.


<i><b>Chương 2. Tính quy luật của hiện tượng di truyền </b></i>


Các định luật Menđen ; Mối quan hệ giữa gen và tính trạng ; Di truyền liên kết : Liên kết hoàn toàn và khơng hồn tồn ; Di truyền liên kết với
giới tính ; Di truyền tế bào chất ; ảnh hưởng của môi trường đến sự biểu hiện của gen ; Bài tập và thực hành : Lai giống.


<i><b>Chương 3. Di truyền học quần thể </b></i>


Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối và giao phối ; Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể giao phối : Định luật Hacđi - Vanbec và ý
nghĩa của định luật.


<i><b>Chương 4. Ứng dụng di truyền học </b></i>


Kĩ thuật di truyền ; Các nguồn vật liệu và các phương pháp chọn giống ; Các phương pháp đánh giá, giao phối, chọn lọc ; Chọn giống vi sinh
vật, thực vật và động vật bằng đột biến, lai tạo và kĩ thuật di truyền.


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

Phương pháp nghiên cứu di truyền người.



Di truyền y học ; Bảo vệ di truyền con người và một số vấn đề xã hội
<b>Phần VI.</b>


<i><b>Chương 1. Bằng chứng tiến hoá </b></i>


Bằng chứng giải phẫu so sánh ; Bằng chứng phơi sinh học ; Bằng chứng địa lí sinh vật học ; Bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử
<i><b>Chương 2. Nguyên nhân và cơ chế tiến hoá</b></i>


Thuyết tiến hoá cổ điển : - Học thuyết của Lamác J.B, Học thuyết của Đacuyn S.R ; Thuyết tiến hoá hiện đại : thuyết tiến hoá tổng hợp, sơ
lược về thuyết tiến hoá bằng các đột biến trung tính ;


Quan niệm hiện đại về nguyên nhân và cơ chế tiến hoá :


Các nhân tố tiến hoá cơ bản ; Q trình hình thành đặc điểm thích nghi ; Lồi sinh học ; Q rình hình thành lồi ; Nguồn gốc chung và
chiều hướng tiến hố của sinh giới


<i><b>Chương 3. Sự phát sinh và phát triển của sự sống trên trái đất </b></i>


Sự phát sinh sự sống trên trái đất ; Khái quát về sự phát triển của giới sinh vật qua các đại địa chất ; Sự phát sinh loài


người.



<b>Phần VII</b>


<i><b>Chương 1. Cá thể và môi trường </b></i>


Các nhân tố sinh thái ; Sự tác động của nhân tố sinh thái của môi trường lên cơ thể sinh vật và sự thích nghi của cơ thể


sinh vật với môi trườn ; Sự tác động trở lại của sinh vật lên môi trường.



<i><b>Chương 2. Quần thể </b></i>



Khái niệm về quần thể. Các mối quan hệ sinh thái giữa các cá thể trong nội bộ quần thể ; Cấu trúc dân số của quần thể ;Kích thước và sự tăng
trưởng số lượng cá thể của quần thể .Sự sinh sản và tử vong, sự phát tán các cá thể của quần thể.Sự biến động số lưọng và cơ chế điều hoà số lượng
cá thể của quần thể.


<i><b>Chương 3. Quần xã </b></i>


Khái niệm về quần xã. Các mối quan hệ sinh thái mang tính tương trợ và đấu tranh giữa các cá thể khác loài trong quần xã.


Mối quan hệ dinh dưỡng và những hệ quả của nó. Mối quan hệ cạnh tranh khác loài - Sự phân hoá ổ sinh thái. Sự diễn thế và sự cân bằng quần
xã.


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

Khái niệm về hệ sinh thái - Cấu trúc hệ sinh thái - Các kiểu hệ sinh thái.Sự chuyển hoá vật chất trong hệ sinh thái ; Sự chuyển hoá năng lượng
trong hệ sinh thái ; Sinh quyển ; Sinh thái học và việc quản lí nguồn lợi thiên nhiên : quan niệm về quản lí nguồn lợi thiên nhiên, những biện pháp
cụ thể, giáo dục bảo vệ môi trường.


<b>2. Yêu cầu về kĩ năng</b>


<i><b>2.1. Đối với các địa phương thuận lợi</b></i>


- Kĩ năng quan sát, mô tả các hiện tượng sinh học : HS thành thạo.
- Kĩ năng thực hành sinh học : HS thành thạo.


- Kĩ năng vận dụng vào thực tiễn : HS có thể vận dụng được.


- Kĩ năng học tập : HS thành thạo các kĩ năng học tập đặc biệt là kĩ năng tự học (biết thu thập, xử lí thông tin, lập bảng biểu, vẽ đồ thị, làm
việc cá nhân hay làm việc theo nhóm, làm báo cáo nhỏ...).


<i><b>2.2. Đối với các vùng khó khăn</b></i>


- Kĩ năng quan sát, mô tả : HS biết quan sát và mô tả được.



- Kĩ năng thực hành sinh học : yêu cầu giảm nhẹ hơn ở các bài đòi hỏi phương tiện kĩ thuật hiện đại như xem băng hình, làm tiêu bản tế bào,
làm tiêu bản NST, ...


- Kĩ năng vận dụng vào thực tiễn ở địa phương : Bước đầu HS có thể vận dụng được.
- Kĩ năng học tập : bước đầu HS biết cách tự học.


II. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHUẨN KIẾN THỨC – KĨ NĂNG TRONG CHƯƠNG TRÌNH SINH HỌC 12
<b>PHẦN NĂM. DI TRUYỀN HỌC</b>


CHỦ ĐỀ CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ
NĂNG


CỤ THỂ HOÁ CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN


CỤ THỂ HỐ CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ
NĂNG CHƯƠNG TRÌNH NÂNG CAO


<b>1. Cơ chế </b>
<b>di truyền </b>
<b>và biến dị</b>


<b>Kiến thức :</b>


- Nêu được định nghĩa
gen và kể tên được một
vài loại gen (gen điều
hoà và gen cấu trúc).



- Gen là một đoạn của ADN mang thơng tin mã hố
một sản phẩm xác định (chuỗi pôlipeptit hay một
phân tử ARN).


- Gen cấu trúc bao gồm 3 phần : Vùng điều hoà (nằm
ở đầu 3’ của mạch mã gốc) – vùng mã hoá (ở giữa
gen) - vùng kết thúc (nằm ở đầu 5’ của mạch mã gốc
- cuối gen).


</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

- Nêu được định nghĩa
mã di truyền và nêu
được một số đặc điểm
của mã di truyền.


- Trình bày được những
diễn biến chính của cơ
chế sao chép ADN ở tế
bào nhân sơ.


Gen ở sinh vật nhân sơ (vi khuẩn) mã hoá liên
tục, ở sinh vật nhân thực có các đoạn khơng mã hố
(intrơn) xen kẽ các đoạn mã hố (êxơn).


<i><b>- </b>Mã di truyền</i> là trình tự sắp xếp các nuclêơtit trong
gen quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong
prôtêin.


<i>- Đặc điểm của mã di truyền : </i>


+ Mã di truyền được đọc từ 1 điểm xác định theo


từng bộ ba (không gối lên nhau).


+ Mã di truyền có tính phổ biến (các lồi đều có
chung 1 bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ).


+ Mã di truyền có tính đặc hiệu (1 bộ ba chỉ mã hoá
1 loại axit amin).


+ Mã di truyền mang tính thối hố (nhiều bộ ba khác
nhau cùng mã hoá cho 1 loại axit amin, trừ AUG và
UGG).


- Q trình nhân đơi ADN ở sinh vật nhân sơ :
Gồm 3 bước :


+ Bước 1 : Tháo xoắn phân tử ADN


Nhờ các enzim tháo xoắn, 2 mạch đơn của phân tử
ADN tách nhau dần tạo nên chạc tái bản (hình chữ Y)
và để lộ ra 2 mạch khuôn.


+ Bước 2 : Tổng hợp các mạch ADN mới


ADN - pơlimerara xúc tác hình thành mạch đơn mới
theo chiều 5’  3’ (ngược chiều với mạch làm


+ Vùng mã hoá : mã hoá các axit amin.
+ Vùng kết thúc : trình tự nuclêơtit kết thúc
phiên mã.



<i>- Các loại gen.</i>


Dựa vào sản phẩm của gen người ta phân ra
gen cấu trúc, gen điều hoà.


+ Gen cấu trúc : là gen mang thơng tin mã
hố cho các sản phẩm tạo nên thành phần cấu
trúc hay chức năng của tế bào.


+ Gen điều hoà : là những gen tạo ra sản
phẩm kiểm soát hoạt động của các gen khác.


+ Giải thích vì sao mã di truyền là mã bộ ba.


- Bộ ba mở đầu (AUG) : Quy định điểm khởi đầu
dịch mã, quy định axit amin.


- Bộ ba kết thúc (UAA, UAG, UGA) : tín hiệu kết
thúc q trình dịch mã.


- Nhân đơi ADN diễn ra trong pha S, ở kì
trung gian của chu kì tế bào.


</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

- Trình bày được những
diễn biến chính của cơ
chế phiên mã và dịch
mã.


khuôn). Các nuclêôtit của môi trường nội bào liên kết
với mạch làm khuôn theo nguyên tắc bổ sung (A – T,


G – X).


Trên mạch mã gốc (3’  5’) mạch mới được tổng


liên tục.


Trên mạch bổ sung (5’  3’) mạch mới được tổng


hợp gián đoạn tạo nên các đoạn ngắn (đoạn Okazaki),
sau đó các đoạn Okazaki được nối với nhau nhờ
enzim nối.


+ Bước 3 : Hai phân tử ADN được tạo thành


Các mạch mới tổng hợp đến đâu thì 2 mạch đơn xoắn
đến đó  tạo thành phân tử ADN con, trong đó một


mạch mới được tổng hợp cịn mạch kia là của ADN
ban đầu (nguyên tắc bán bảo tồn).


<i><b>- Cơ chế phiên mã :</b></i>


+ Đầu tiên ARN pơlimeraza bám vào vùng điều hồ
làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch mã gốc (có chiều 3’<sub></sub>
5’)<sub> và bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu.</sub>
+ Sau đó, ARN pơlimeraza trượt dọc theo mạch mã
gốc trên gen có chiều 3’<sub></sub><sub> 5</sub>’<sub> để tổng hợp nên mARN</sub>
theo nguyên tắc bổ sung (A - U ; G - X) theo chiều 5’


 3’



+ Khi enzim di chuyển đến cuối gen gặp tín hiệu kết
thúc  phiên mã kết thúc, phân tử mARN được giải


phóng. Vùng nào trên gen vừa phiên mã xong thì 2
mạch đơn của gen xoắn ngay lại.


Ở sinh vật nhân sơ, mARN sau phiên mã được sử
dụng trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prơtêin.
Cịn ở sinh vật nhân thực, mARN sau phiên mã phải
được chế biến lại bằng cách loại bỏ các đoạn khơng


ngun tắc khn mẫu.


- Q trình nhân đôi ở sinh vật nhân thực :
+ Cơ chế nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực
về cơ bản giống với sinh vật nhân sơ.


+ Điểm khác trong nhân đôi ở sinh vật nhân
thực là :


* Tế bào nhân thực có nhiều phân tử ADN
kích thước lớn  Q trình nhân đôi xảy ra ở


nhiều điểm khởi đầu trong mỗi phân tử ADN


 nhiều đơn vị tái bản.


* Có nhiều loại enzim tham gia.



- Sự tổng hợp mARN diễn ra trong nhân tế
bào, vào kì trung gian, lúc NST đang ở dạng
dãn xoắn cực đại.


- Phân biệt được phiên mã ở sinh vật nhân sơ và
sinh vật nhân thực :


</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

mã hố (intrơn), nối các đoạn mã hố (êxon) tạo ra
mARN trưởng thành.


<i><b>- Cơ chế dịch mã :</b></i>
Gồm hai giai đoạn :
+ Hoạt hoá axit amin :


Axit amin + ATP + tARN  aa – tARN.


+ Tổng hợp chuỗi pôlipeptit :


* Mở đầu : Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với
mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu (gần bộ ba mở đầu)
và di chuyển đến bộ ba mở đầu (AUG), aamở đầu
-tARN tiến vào bộ ba mở đầu (đối mã của nó khớp
với mã mở đầu trên mARN theo nguyên tắc bổ sung),
sau đó tiểu phần lớn gắn vào tạo ribơxơm hồn chỉnh.
* Kéo dài chuỗi pôlipeptit : aa1 - tARN tiến vào
ribơxơm (đối mã của nó khớp với mã thứ nhất trên
mARN theo nguyên tắc bổ sung), một liên kết peptit
được hình thành giữa axit amin mở đầu với axit amin
thứ nhất. Ribôxôm chuyển dịch sang bộ ba thứ 2,
tARN vận chuyển axit amin mở đầu được giải phóng.


Tiếp theo, aa2 - tARN tiến vào ribơxơm (đối mã của
nó khớp với bộ ba thứ hai trên mARN theo nguyên
tắc bổ sung), hình thành liên kết peptit giữa axit amin
thứ hai và axit amin thứ nhất. Ribôxôm chuyển dịch
đến bộ ba thứ ba, tARN vận chuyển axit amin mở
đầu được giải phóng. Q trình cứ tiếp tục như vậy
đến bộ ba tiếp giáp với bộ ba kết thúc của phân tử
mARN.


* Kết thúc : Khi ribôxôm chuyển dịch sang bộ ba kết
thúc thì quá trình dịch mã ngừng lại, 2 tiểu phần của


pôlipeptit. Từ gen  mARN có thể dịch mã


ngay thành chuỗi pôlipeptit (phiên mã đến
đâu dịch mã đến đó).


+ Sinh vật nhân thực : mARN được tổng hợp
từ gen của tế bào thường mã hoá cho một
chuỗi pôlipeptit. Gen  tiền mARN (có cả


các đoạn êxơn và các đoạn intrơn)  mARN


trưởng thành (khơng có các đoạn intrơn).


+ Mơ tả diễn biến dịch mã ở sinh vật nhân
sơ, từ đó liên hệ đến dịch mã ở sinh vật nhân
thực.


- Biết được cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử


: (xem sơ đồ ở cuối mục 1)


</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

- Trình bày được cơ chế
điều hồ hoạt động của
gen ở sinh vật nhân sơ
(theo mơ hình Mơnơ và
Jacơp).


- Nêu được nguyên nhân,
cơ chế chung của các
dạng đột biến gen.


ribôxôm tách nhau ra. Một enzim đặc hiệu loại bỏ
axit amin mở đầu và giải phóng chuỗi pơlipeptit.
- Cơ chế điều hồ hoạt động của gen ở sinh vật nhân
sơ (theo mơ hình Mơnơ và Jacôp).


+ Cấu trúc của ôperôn Lac (mô tả hình 3.1 SGK).
+ Sự điều hồ hoạt động của operơn lactơzơ.
* Khi mơi trường khơng có lactơzơ.


Gen điều hồ tổng hợp prôtêin ức chế. Prôtêin này
liên kết với vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên
mã làm cho các gen cấu trúc không hoạt động.
* Khi môi trường có lactơzơ.


Khi mơi trường có lactơzơ, một số phân tử liên kết
với prôtêin ức chế làm biến đổi cấu hình khơng gian
ba chiều của nó làm cho prơtêin ức chế khơng thể
liên kết với vùng vận hành. Do đó ARN polimeraza


có thể liên kết được với vùng khởi động để tiến hành
phiên mã.


Khi đường lactôzơ bị phân giải hết, prôtêin ức chế
lại liên kết với vùng vận hành và quá trình phiên mã
bị dừng lại.


- Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của
gen. Đột biến gen thường liên quan tới một cặp
nuclêôtit (gọi là đột biến điểm) hoặc một số cặp
nuclêơtit xảy ra tại một điểm nào đó trên phân tử
ADN.


- Có 3 dạng đột biến gen (đột biến điểm) cơ bản :
Mất, thêm, thay thế một hoặc một số cặp nuclêôtit.
- Nguyên nhân :


Do ảnh hưởng của các tác nhân hố học, vật lí (tia


- Điều hồ hoạt động của gen ở sinh vật nhân
thực.


Cơ chế điều hoà hoạt động của gen ở sinh vật
nhân thực phức tạp hơn ở sinh vật nhân sơ, do
cấu trúc phức tạp của ADN trong NST.


+ ADN trong tế bào nhân thực có số lượng
cặp nuclêơtit rất lớn. Chỉ 1 bộ phận mã hố
các thơng tin di truyền cịn đại bộ phận đóng
vai trị điều hồ hoặc khơng hoạt động.



+ ADN nằm trong NST có cấu trúc bện xoắn
phức tạp cho nên trước khi phiên mã NST
tháo xoắn.


Sự điều hoà hoạt động của gen ở sinh vật
nhân thực qua nhiều mức, qua nhiều giai
đoạn : NST tháo xoắn, phiên mã, biến đổi sau
phiên mã, dịch mã và biến đổi sau dịch mã.


</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

phóng xạ, tia tử ngoại …), tác nhân sinh học (virút)
hoặc những rối loạn sinh lí, hố sinh trong tế bào.
- Cơ chế phát sinh :


+ Đột biến điểm thường xảy ra trên một mạch
dưới dạng tiền đột biến. Dưới tác dụng của enzim sửa
sai nó có thể trở về dạng ban đầu hoặc tạo thành đột
biến qua các lần nhân đôi tiếp theo.


Gen  tiền đột biến gen  đột biến gen


+ Lấy ví dụ về cơ chế phát sinh đột biến do sự kết
cặp không đúng trong nhân đôi ADN (G – X  A –


T), do tác động của tác nhân hoá học như 5 – BU (A
– T  G – X) để minh hoạ.


- Hậu quả :


Đột biến gen có thể có hại, có lợi hoặc trung tính


đối với một thể đột biến. Mức độ có lợi hay có hại
của đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen, điều kiện
môi trường.


Khẳng định phần lớn đột biến điểm thường vô hại.


- Ý nghĩa : Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp
của quá trình chọn giống và tiến hố.


nhân tạo.


+ Đột biến dịch khung do có sự tham gia của
acridin.


<i>+ Đột biến gen phụ thuộc vào loại tác nhân,</i>
<i>cường độ, liều lượng tác nhân, thời điểm tác</i>
<i>động và đặc điểm cấu trúc của gen.</i>


- Hiểu được hậu quả của đột biến gen.


+ Biến đổi trong dãy nuclêôtit của gen
cấu trúc  Biến đổi trong dãy nuclêôtit của


mARN  Biến đổi trong dãy axit amin của


chuỗi pơlipeptit tương ứng  Có thể làm thay


đổi cấu trúc prơtêin  Có thể biến đổi đột


ngột, gián đoạn về một hoặc một số tính trạng


nào đó trên một hoặc một số ít cá thể của
quần thể.


+ Đột biến thay thế có thể làm thay
đổi axit amin ở vị trí bị đột biến.
+ Đột biến mất hoặc thêm có thể làm
thay đổi bộ 3 mã hố từ vị trí bị đột biến  có


thể làm thay đổi các axit amin trong chuỗi
pôlipeptit tương ứng từ vị trí bị đột biến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

- Mô tả được cấu trúc siêu
hiển vi của NST. Nêu
được sự biến đổi hình thái
NST qua các kì phân bào
và cấu trúc NST được duy
trì liên tục qua các chu kì
tế bào.


- Kể tên các dạng đột
biến cấu trúc NST (mất
đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn
và chuyển đoạn) và đột
biến số lượng NST (thể
dị bội v a bi).


- ở sinh vật nhân sơ : NST là phân tử ADN kép,
vòng không liên kết với prôtêin histôn.


- ở sinh vật nhân thực :



+ Cấu trúc hiĨn vi : NST gåm 2 cr«matit dÝnh nhau


qua <i>tâm động</i> (eo thứ nhất), một số NST cịn có eo


thứ hai (nơi tổng hợp rARN). NST có các dạng hình
que, hình hạt, hình chữ V...đờng kính 0,2 – 2 m,


dµi 0,2 – 50 m.


Mỗi lồi có một bộ NST đặc trng (về số
l-ợng, hình thái, cấu trúc).


+ Cấu trúc siêu hiển vi : NST đợc cấu tạo từ ADN
và prụtờin (histụn v phi histụn).


(ADN + prôtêin) Nuclêôxôm (8 phân tử prôtêin


histụn c qun quanh bi một đoạn phân tử ADN
dài khoảng 146 cặp nuclêôtit, quấn 13


4 vũng) Sợi
cơ bản (khoảng 11 nm) Sợi nhiễm sắc (2530 nm)
ống siêu xoắn (300 nm) Cr«matit (700 nm) 


NST.


- Các dạng đột biến NST :


+ Đột biến cấu trúc NST : Nêu định nghĩa, cho ví dụ,


nêu hậu quả và ý nghĩa từng dạng như trong SGK.


* Mất đoạn.
* Lặp đoạn.
* Đảo đoạn.
* Chuyển đoạn
+ Đột biến số lượng NST.


<i>sinh sẽ được tái bản qua cơ chế nhân đôi của</i>
<i>ADN. Đột biến có thể phát sinh trong giảm</i>
<i>phân (đột biến giao tử), phát sinh ở những</i>
<i>lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử (đột</i>
<i>biến tiền phôi), phát sinh trong quá trình</i>
<i>nguyên phân của tế bào xôma (đột biến</i>
<i>xôma). </i>


- Sự biến đổi hình thái NST qua các kì phân
bào.


+ Từ kì trung gian đến kì giữa: Đóng xoắn
+ Từ kì giữa đến kì trung gian tiếp theo:
Tháo xoắn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

- Nêu được nguyên nhân
và cơ chế chung của các
dạng đột biến NST.


* Đột biến lệch bội.


Biết được các dạng thể một nhiễm, thể tam nhiễm,


thể không nhiễm, thể bốn nhiễm.


* Đột biến đa bội gồm : Tự đa bội và dị đa bội


Biết được tự đa bội bao gồm đa bội chẵn và đa bội lẻ.
i


- Nguyên nhân :


Do ảnh hưởng của các tác nhân hoá học, vật lí (tia
phóng xạ, tia tử ngoại …), tác nhân sinh học (virút)
hoặc những rối loạn sinh lí, hố sinh trong tế bào.
- Cơ chế chung đột biến cấu trúc NST :


Các tác nhân gây đột biến ảnh hởng đến quá trình
tiếp hợp, trao đổi chéo...hoặc trực tiếp gây đứt
gãy NST  làm phỏ vỡ cấu trỳc NST. Cỏc đột biến


cấu trúc NST dẫn đến sự thay đổi trình tự và số lượng
các gen, làm thay đổi hình dạng NST.


- Cơ chế chung đột biến số lượng NST :
+ Thể lệch bội :


Các tác nhân gây đột biến gây ra sự không phân
li của một hay một số cặp NST  tạo ra các giao tử


không bình thường (chứa cả 2 NST ở mỗi cặp).
Sự kết hợp của giao tử khơng bình thường với
giao tử bình thường hoặc giữa các giao tử khơng bình


thường với nhau sẽ tạo ra các đột biến lệch bội.


+ Thể đa bội :


nghĩa của mỗi dạng đột biến cấu trúc NST,
số lượng NST.


- Trình bày được sơ đồ cơ chế đột biến số
lượng NST.


* Thể lệch bội :


P 2n  2n


</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>

- Nêu được hậu quả và
vai trò của các dạng đột
biến cấu trúc và số lượng
NST.


Các tác nhân gây đột biến gây ra sự khơng phân
li của tồn bộ các cặp NST  tạo ra các giao tử


khơng bình thường (chứa cả 2n NST).


Sự kết hợp của giao tử khơng bình thường với
giao tử bình thường hoặc giữa các giao tử khơng bình
thường với nhau sẽ tạo ra các đột biến đa bội.


- Hậu quả :



+ Đột biến cấu trúc :


Đột biến cấu trúc NST thờng thay đổi số lợng, vị trí
các gen trên NST, có thể gây mất cân bằng gen 


thờng gây hại cho cơ thể mang đột biến.


+ Đột biến lệch bội : Đột biến lệch bội làm tăng hoặc
giảm một hoặc một số NST  làm mất cân bằng tồn


bộ hệ gen nên các thể lệch bội thường khơng sống
được hay có thể giảm sức sống hay làm giảm khả
năng sinh sản tuỳ loài.


+ Đột biến đa bội :


* Do số lượng NST trong tế bào tăng lên  lượng


ADN tăng gấp bội nên quá trình tổng hợp các chất
hữu cơ xảy ra mạnh mẽ...


* Cá thể tự đa bội lẻ thường khơng có khả năng sinh
giao tử bình thường


- Vai trị :


+ Đột biến cấu trỳc : Cung cp nguồn nguyên liệu
cho quá trình chọn lọc và tiến hoá.


ứng dụng : loại bỏ gen xấu, chuyển gen, lập


bản đồ di truyền....


+ Đột biến lệch bội : Cung cấp nguồn nguyên
liệu cho quá trình chọn lọc và tiến hố. Trong chọn
giống, có thể sử dụng đột biến lệch bội để xác định vị


P 2n  2n


G (n + 1), (n – 1) (n + 1), (n – 1)
F1 (2n + 2) ; (2n – 2)
ThÓ bốn nhiễm thể không nhiễm
* Tự đa bội :


- Trong giảm phân


- Trong nguyên phân : 2n 4n


* Dị đa bội :


P Cá thể loài A (2nA) Cá thể loài B


(2nB)


G nA nB
F1 (nA + nB) (bất thụ)


Đa bội hoá


(2nA + 2nB)



(Thể song nhị bội hữu thô)


P 2n  2n


G n 2n


F1 3n


(Tam béi)


P 2n  2n


G 2n 2n


F1 4n


</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>

<b>Kĩ năng :</b>


- Lập được bảng so sánh
các cơ chế sao chép,
phiên mã và dịch mã sau
khi xem phim giáo khoa
về các quá trình này.
- Biết làm tiêu bản tạm
thời NST, xem tiêu bản
cố định và nhận dạng
được một vài đột biến số
lượng NST dưới kính
hiển vi quang học.



trí gen trên NST.
+ Đột biến đa bội :


Cung cấp nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hố.
Đóng vai trị quan trọng trong tiến hố vì góp
phần hình thành nên loài mới.


- GV hướng dẫn học sinh lập bảng so sánh các cơ
chế sao chép, phiên mã và dịch mã sau khi xem
phim giáo khoa về các quá trình này (trong khi học
bài 1 và bài 2 SGK).


- GV hướng dẫn học sinh làm tiêu bản tạm thời
NST châu chấu đực.


- Quan sát các dạng đột biến số lượng NST trên
tiêu bản cố định và tiêu bản tạm thời.


Trong chọn giống, có thể sử dụng đột biến
lệch bội để đưa các NST mong muốn vào cơ
thể khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159>

CHỦ ĐỀ CHUẨN KIẾN THỨC,
KĨ NĂNG


CỤ THỂ HOÁ CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN


CỤ THỂ HỐ CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ
NĂNG CHƯƠNG TRÌNH NÂNG CAO


<b>2. Tính quy</b>


<b>luật của </b>
<b>hiện tượng </b>
<b>di truyền</b>


<b>Kiến thức :</b>


- Trình bày được cơ sở tế
bào học của quy luật phân
li và quy luật phân li độc
lập của Menđen.


<i>- <b>Nội dung quy luật phân li</b> :</i> Mỗi tính trạng do
một cặp alen quy định, một có nguồn gốc từ bố,
một có nguồn gốc từ mẹ. Các alen tồn tại trong tế
bào một cách riêng rẽ, khơng hồ trộn vào nhau.
Khi hình thành giao tử, các thành viên của một cặp
alen phân li đồng đều về các giao tử, nên 50% số
giao tử chứa alen này còn 50% giao tử chứa alen
kia.


<i><b>- Cơ sở tế bào học của quy luật phân li : </b></i>


+ Trong tế bào sinh dưỡng, các NST luôn tồn tại
thành từng cặp tương đồng và chứa các cặp alen
tương ứng.


+ Khi giảm phân tạo giao tử, mỗi NST trong từng cặp
tương đồng phân li đồng đều về các giao tử dẫn đến


sự phân li của các alen tương ứng và sự tổ hợp của
chúng qua thụ tinh dẫn đến sự phân li và tổ hợp của
cặp alen tương ứng.


<i><b>- Cơ sở tế bào học quy luật phân li độc lập : </b></i>
+ Các cặp alen nằm trên các cặp NST tương đồng
khác nhau.


+ Sự phân li độc lập và tổ hợp ngẫu nhiên của các
cặp NST tương đồng trong giảm phân hình thành
giao tử dẫn đến sự phân li độc lập và sự tổ hợp ngẫu
nhiên của các cặp alen tương ứng.


<i><b>- Ý nghĩa quy luật phân li : </b></i>


<i><b> Giải thích tại sao tương quan trội lặn là </b></i>
phổ biến trong tự nhiên, hiện tượng trội cho
thấy mục tiêu của chọn giống là tập trung
nhiều tính trội có giá trị cao.


Không dùng con lai F1 làm giống vì thế
hệ sau sẽ phân li do F1 có kiểu gen dị hợp.
<i><b>- Nội dung quy luật phân li độc lập : Các </b></i>
cặp alen quy định các tính trạng khác nhau
nằm trên các cặp NST tương đồng khác
nhau thì phân li độc lập và tổ hợp tự do
(ngẫu nhiên) trong quá trình hình thành giao
tử .


<i><b>- Ý nghĩa quy luật phân li độc lập : Quy </b></i>


luật phân li độc lập là cơ sở góp phần giải
thích tính đa dạng phong phú của sinh vật
trong tự nhiên, làm cho sinh vật ngày càng
thích nghi với mơi trường sống. Quy luật
phân li độc lập còn là cơ sở khoa học của
phương pháp lai tạo để hình thành nhiều
biến dị, tạo điều kiện hình thành nhiều giống
mới có năng suất và phẩm chất cao, chống
chịu tốt với điều kiện bất lợi của môi trường.
Nếu biết được các gen nào đó là phân li
độc lập có thể dự đốn được kết quả phân li
kiểu hình ở đời sau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(160)</span><div class='page_container' data-page=160>

- Nêu được ví dụ về tính
trạng do nhiều gen chi
phối (tác động cộng gộp)
và ví dụ về tác động đa
hiệu của gen.


- Tương tác gen :
+ Tương tác bổ sung.


Ví dụ : Khi lai 2 thứ đậu thơm thuần chủng hoa đỏ
thẫm và hoa trắng với nhau thu được ở F2 có tỉ lệ :
9/16 hoa đỏ thẫm : 7/16 hoa trắng.


+ Tương tác cộng gộp.


Ví dụ : Khi đem lai 2 thứ lúa mì thuần chủng hạt đỏ
đậm và hạt trắng thì ở F2 thu được 15 hạt đỏ : 1 hạt


trắng.


- Gen đa hiệu.


Một gen có thể tác động đến sự biểu hiện của nhiều
tính trạng khác nhau.


Ví dụ : Gen HbA ở người quy định sự tổng hợp chuỗi


-hemơglơbin bình thường gồm 146 axit amin.Gen


đột biến HbS cũng quy định sự tổng hợp chuỗi 


-hemơglơbin bình thường gồm 146 axit amin, nhưng
chỉ khác một axit amin ở vị trí số 6 (axit amin
glutamic thay bằng valin). Gây hậu quả làm biến đổi
hồng cầu hình đĩa lõm thành hình lưỡi liềm  Xuất


Khi lai 2 cơ thể có kiểu gen giống nhau, với
n cặp alen phân li độc lập với nhau (mỗi cặp
alen quy định một tính trạng) thì ở thế hệ lai
thu được :


- Số lượng các loại giao tử : 2n
- Số tổ hợp giao tử : 4n


- Số lượng các loại kiểu gen : 3n
- Tỉ lệ phân li kiểu gen : (1 : 2 : 1)n
- Số lượng các loại kiểu hình : 2n
- Tỉ lệ phân li kiểu hình : (3 : 1)n



- Nêu được khái niệm tương tác gen : Hai
(hay nhiều) gen không alen khác nhau
tương tác với nhau cùng quy định một tính
trạng.


- Giải thích được kết quả các thí nghiệm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(161)</span><div class='page_container' data-page=161>

- Nêu được một số đặc
điểm cơ bản của di truyền
liên kết hoàn toàn.


- Nêu được thí nghiệm của
Moocgan về di truyền liên
kết khơng hồn tồn và
giải thích được cở sở tế
bào học của hoán vị gen.
Định nghĩa hoán vị gen.


- Nêu được ý nghĩa của di
truyền liên kết hoàn tồn
và khơng hồn tồn.


- Trình bày được các thí
nghiệm và cơ sở tế bào
học của di truyền liên kết
với giới tính.


hiện hàng loạt rối loạn bệnh lí trong cơ thể.
- Đặc điểm của liên kết hoàn toàn :



Các gen trên cùng 1 NST phân li cùng nhau và làm
thành nhóm gen liên kết.


Số nhóm liên kết ở mỗi loài tương ứng với số NST
trong bộ đơn bội(n) của lồi đó.


Số nhóm tính trạng liên kết tương ứng với số nhóm
gen liên kết


- Thí nghiệm của Moocgan về liên kết khơng hồn
tồn (SGK).


<i><b>- Cơ sở tế bào học : Sự trao đổi chéo giữa các</b></i>
crômatit khác nguồn gốc của cặp NST tương đồng
dẫn đến sự trao đổi (hoán vị) giữa các gen trên cùng
một cặp NST tương đồng. Các gen nằm càng xa nhau
thì lực liên kết càng yếu, càng dễ xảy ra hoán vị gen.
<i><b>- Ý nghĩa liên kết gen : Liên kết gen làm hạn chế</b></i>
xuất hiện biến dị tổ hợp, đảm bảo sự duy trì bền vững
từng nhóm tính trạng quy định bởi các gen trên cùng
một NST. Trong chọn giống nhờ liên kết gen mà các
nhà chọn giống có khả năng chọn được những nhóm
tính trạng tốt ln ln đi kèm với nhau.


<i><b>- Ý nghĩa của hoán vị gen : Hoán vị gen làm tăng</b></i>
tần số biến dị tái tổ hợp, tạo điều kiện cho các gen
quý có dịp tổ hợp lại với nhau  cung cấp nguyên


liệu cho chọn lọc nhân tạo và chọn lọc tự nhiên, có ý


nghĩa trong chọn giống và tiến hố.


Dựa vào kết quả phép lai phân tích có thể tính
được tần số hoán vị gen, tính được khoảng cách
tương đối giữa các gen rồi dựa vào quy luật phân bố
gen theo đường thẳng mà thiết lập bản đồ di truyền.


<i><b>- Nội dung của quy luật hoán vị gen :</b></i>
Trong quá trình giảm phân, các NST tương
đồng có thể trao đổi các đoạn tương đồng
cho nhau dẫn đến hoán vị gen, làm xuất hiện
tổ hợp gen mới.


- Tần số hoán vị gen = Tỉ lệ % các loại giao
tử mang gen hoán vị.


- Trong phép lai phân tích tần số hốn vị gen
được tính theo cơng thc :



Số cá thể có hoán vị gen 100


f(% )


</div>
<span class='text_page_counter'>(162)</span><div class='page_container' data-page=162>

- Nêu được ý nghĩa của di
truyền liên kết với giới
tính.


- Trình bày được đặc điểm
của di truyền ngoài NST


(di truyền ở ti thể và lục
lạp).


- Thí nghiệm về sự di truyền liên kết với giới tính
(SGK).


- Cơ sở tế bào học : Do sự phân li và tổ hợp của cặp
NST giới tính dẫn đến sự phân li và tổ hợp của các
gen nằm trên NST giới tính.


- Ý nghĩa của di truyền liên kết với giới tính


Dựa vào tính trạng liên kết với giới tính để sớm phân
biệt đực, cái và điều chỉnh tỉ lệ đực, cái tuỳ thuộc vào
mục tiêu sản xuất.


- Đặc điểm của di truyền ngoài NST (di truyền ở ti
thể và lục lạp) :


+ Lai thuận lai nghịch kết quả khác nhau biểu hiện
kiểu hình ở đời con theo dịng mẹ.


+ Trong di truyền qua tế bào chất vai trò chủ yếu
thuộc về tế bào chất của tế bào sinh dục cái.


- Đặc điểm của di truyền ngoài NST (di
truyền ở ti thể và lục lạp) :


+ Lai thuận lai nghịch kết quả khác nhau
biểu hiện kiểu hình ở đời con theo dịng mẹ.


+ Di truyền qua tế bào chất vai trò chủ yếu
thuộc về tế bào chất của tế bào sinh dục cái.


<i>+ Các tính trạng di truyền qua tế bào chất</i>
<i>không tuân theo các quy luật của thuyết di</i>
<i>truyền NST vì tế bào chất khơng được phân</i>
<i>đều cho các tế bào con như đối với NST. </i>
<i>+ Các tính trạng di truyền qua tế bào chất</i>
<i>được truyền theo dòng mẹ, nhưng không</i>
<i>phải tất cả các tính trạng di truyền theo</i>
<i>dòng mẹ đều liên quan với các gen trong tế</i>
<i>bào chất.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(163)</span><div class='page_container' data-page=163>

- Nêu được những ảnh
hưởng của điều kiện môi
trường trong và ngoài đến
sự biểu hiện của gen và
mối quan hệ giữa kiểu gen,
môi trường và kiểu hình
thơng qua một ví dụ.
- Nêu khái niệm mức phản
ứng.


<b>Kĩ năng :</b>


- Viết được các sơ đồ lai
từ P  F1  F2.


- Có kĩ năng giải một vài
dạng bài tập về quy luật di


truyền (chủ yếu để hiểu
được lí thuyết về các quy


luật di truyền trong bài học).


- Ảnh hưởng của những điều kiện môi trường bên
trong và ngoài đến sự biểu hiện của gen và mối quan
hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình :


- Xét các ví dụ trong sách giáo khoa để thấy được ánh
hưởng của một số yếu tố của môi trường.


- Khái niệm mức phản ứng : Tập hợp các kiểu hình
của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi
trường khác nhau là mức phản ứng của kiểu gen
- GV hướng dẫn HS viết 06 sơ đồ lai Menđen.
- GV hướng dẫn HS giải một vài dạng bài tập về
quy luật di truyền trong SGK (từ bài 1 trang 66 đến
bài 5 trang 67).


- Phân biệt được di truyền trong nhân và di
truyền qua tế bào chất (ti thể, lạp thể).


- Liên hệ đến vai trò của giống và kĩ thuật
nuôi trồng đối với năng suất của vật ni và
cây trồng.


- Có thể chọn một số bài tập nâng cao trong
sách bài tập sinh học 12 nâng cao cho học
sinh làm.



CHỦ ĐỀ CHUẨN KIẾN THỨC,


KĨ NĂNG


CỤ THỂ HỐ CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN


CỤ THỂ HỐ CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ
NĂNG CHƯƠNG TRÌNH


NÂNG CAO


</div>
<span class='text_page_counter'>(164)</span><div class='page_container' data-page=164>

<b>3. Di truyền </b>
<b>học quần </b>
<b>thể</b>


<b>Kiến thức</b>


- Nêu được định nghĩa
quần thể (quần thể di
truyền) và tần số tương đối
của các alen, các kiểu gen.


- Nêu được sự biến đổi cấu
trúc di truyền của quần thể
tự phối qua các thế hệ.
- Phát biểu được nội
dung ; nêu được ý nghĩa
và những điều kiện nghiệm


đúng của định luật
Hacđi-Vanbec. Xác định được
cấu trúc của quần thể khi ở
trạng thái cân bằng di
truyền.


- <i>Khái niệm quần thể </i> : Quần thể là một tập hợp các
cá thể cùng lồi, cùng sống trong một khoảng
khơng gian xác định, vào một thời điểm xác định
và có khả năng sinh ra con cái để duy trì nịi
giống.


- Mỗi quần thể có một vốn gen đặc trưng, thể hiện
ở tần số các alen và tần số các kiểu gen của quần
thể.


<i>- Tần số mỗi alen </i>= số lượng alen đó/ tổng số alen
của gen đó trong quần thể tại một thời điểm xác
định.


<i>- Tần số một loại kiểu gen </i>= số cá thể có kiểu gen
đó/ tổng số cá thể trong quần thể.


- Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối biến đổi
qua các thế hệ theo hướng giảm dần tỉ lệ thể dị
hợp, tăng dần tỉ lệ thể đồng hợp.


- Đặc điểm di truyền của quần thể ngẫu phối :
* Các cá thể giao phối tự do với nhau.



* Quần thể giao phối đa dạng về kiểu gen và kiểu
hình.


* Quần thể ngẫu phối có thể duy trì tần số các kiểu
gen khác nhau trong quần thể không đổi qua các thế
hệ trong những điều kiện nhất định.


- Nội dung định luật Hacđi - Vanbec : Trong những
điều kiện nhất định, tần số tương đối của các alen và
thành phần kiểu gen của quần thể ngẫu phối được duy


<i>- Khái niệm quần thể giao phối : </i>là tập hợp
các cá thể cùng loài, cùng chung sống trong
một khoảng không gian xác định, tồn tại qua
thời gian nhất định, giao phối với nhau sinh
ra thế hệ sau.


<b>- Giao phối không ngẫu nhiên gồm tự phối </b>
(tự thụ phấn) và giao phối có chọn lọc.
<b>+ Tần số tương đối của các alen không đổi </b>
qua các thế hệ tự phối. Quá trình tự phối
làm cho quần thể dần dần phân hố thành
các dịng thuần có kiểu gen khác nhau.
<b>+ Tần số tương đối của các alen thay đổi </b>
qua các thế hệ giao phối có chọn lọc.


<b>- Dấu hiệu đặc trưng của một quần thể giao </b>
phối ngẫu nhiên :


+ Các cá thể giao phối tự do và ngẫu nhiên


với nhau.


+ Quần thể giao phối rất đa dạng về kiểu
gen và kiểu hình.


+ Mỗi quần thể xác định được phân biệt với
những quần thể khác cùng loài về vốn gen,
thể hiện ở tần số các alen, tần số các kiểu
gen.


+ Tần số tương đối của các alen về một
hoặc vài gen điển hình nào đó là dấu hiệu
đặc trưng cho sự phân bố các kiểu gen và
kiểu hình trong quần thể đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(165)</span><div class='page_container' data-page=165>

<b>Kĩ năng :</b>


Biết xác định tần số của
các alen.


trì ổn định qua các thế hệ.


Khi xảy ra ngẫu phối, quần thể đạt trạng thái
cân bằng theo định luật Hacđi – Van bec. Khi đó thoả
mãn đẳng thức : p2<sub>AA + 2 pqAa + q</sub>2<sub>aa = 1</sub>


Trong đó : p là tần số alen A, q là tần số alen
a, p + q = 1.


- Điều kiện nghiệm đúng của định luật :


+ Quần thể phải có kích thước lớn.


+ Các cá thể trong quần thể phải giao phối với
nhau một cách ngẫu nhiên.


+ Khơng có tác động của chọn lọc tự nhiên
(các cá thể có kiểu gen khác nhau có sức sống và khả
năng sinh sản như nhau).


+ Khơng có đột biến (đột biến khơng xảy ra
hoặc xảy ra thì tần số đột biến thuận phải bằng tần số
đột biến nghịch).


+ Quần thể phải được cách li với quần thể
khác (khơng có sự di – nhập gen giữa các quần thể).
- GV hướng dẫn các cơng thức tính tần số alen,
cho học sinh giải một số bài tập trong sách bài tập.


- Ý nghĩa :


+ Phản ánh trạng thái cân bằng di
truyền trong quần thể. Giải thích tại sao
trong thiên nhiên có những quần thể được
duy trì ổn định qua thời gian dài. Trong tiến
hoá, mặt ổn định cũng có ý nghĩa quan trọng
khơng kém mặt biến đổi, cùng giải thích
tính đa dạng của sinh giới.


+ Cho phép xác định tần số của các
alen, các kiểu gen từ kiểu hình của quần thể



 có ý nghĩa đối với y học và chọn giống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(166)</span><div class='page_container' data-page=166>

CHỦ ĐỀ CHUẨN KIẾN THỨC,
KĨ NĂNG


CỤ THỂ HOÁ CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN


CỤ THỂ HỐ CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ
NĂNG CHƯƠNG TRÌNH


NÂNG CAO
<b>4. Ứng </b>


<b>dụng Di </b>
<b>truyền học</b>


<b>Kiến thức :</b>


- Nêu được các nguồn vật
liệu chọn giống và các
phương pháp gây đột biến
nhân tạo, lai giống.


- Nguồn vật liệu chọn giống :
+ Biến dị tổ hợp.
+ Đột biến.
+ ADN tái tổ hợp.



- Phương pháp gây đột biến nhân tạo gồm các bước :
+ Xử lí mẫu vật bằng các tác nhân đột biến thích hợp.
+ Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.
+ Tạo dòng thuần chủng.


- Chọn giống từ nguồn biến dị tổ hợp :


+ Tạo dịng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.
+ Lai giống để tạo ra các tổ hợp gen khác nhau.
+ Chọn lọc ra những tổ hợp gen mong muốn.


+ Những tổ hợp gen mong muốn sẽ cho tự thụ phấn
hoặc giao phối gần để tạo ra các dịng thuần.


- Tạo giống có ưu thế lai cao :


+ Ưu thế lai : Là hiện tượng con lai có năng suất,
sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát
triển cao vượt trội so với các dạng bố mẹ.


+ Cơ sở di truyền của ưu thế lai : Có nhiều giả
thuyết giải thích cơ sở di truyền của ưu thế lai, trong
đó giả thuyết siêu trội được nhiều người thừa nhận.
Giả thuyết này cho rằng<i> ở trạng thái dị hợp về nhiều</i>
<i>cặp gen khác nhau, con lai có được kiểu hình vượt</i>


Nguồn gen tự nhiên và nguồn gen nhân tạo.


Phân tích từng bước qui trình gây đột biến
nhân tạo. Các thành tựu tạo giống bằng gây


đột biến ở Việt Nam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(167)</span><div class='page_container' data-page=167>

- Có khái niệm sơ lược về
công nghệ tế bào ở thực
vật và động vật cùng với
các kết quả của chúng.


<i>trội nhiều mặt so với dạng bố mẹ có nhiều gen ở</i>
<i>trạng thái đồng hợp tử.</i>


+ Quy trình tạo giống có ưu thế lai cao :


Tạo dòng thuần  lai các dòng thuần khác nhau


(lai khác dòng đơn, lai khác dòng kép)  chọn


lọc các tổ hợp có ưu thế lai cao.
- Công nghệ tế bào thực vật :


+ Lai tế bào sinh dưỡng : Gồm các bước :
* Loại bỏ thành tế bào trước khi đem lai.


* Cho các tế bào đã mất thành của 2 lồi vào mơi
trường đặc biệt để dung hợp với nhau tế bào lai.


* Đưa tế bào lai vào nuôi cấy trong môi trường đặc
biệt cho chúng phân chia và tái sinh thành cây lai
khác lồi.


+ Ni cấy hạt phấn hoặc nỗn :



* Ni cấy hạt phấn hoặc nỗn chưa thụ tinh trong
ống nghiệm rồi cho phát triển thành cây đơn bội (n).
* Tế bào đơn bội được nuôi trong ống nghiệm với các
hoá chất đặc biệt  phát triển thành mơ đơn bội  xử


lí hố chất gây lưỡng bội hố thành cây lưỡng bội
hồn chỉnh.


- Cơng nghệ tế bào động vật :
+ Nhân bản vơ tính :


* Tách tế bào tuyến vú của cá thể cho nhân và
ni trong phịng thí nghiệm ; tách tế bào trứng của
cá thể khác và loại bỏ nhân của tế bào này.


* Chuyển nhân của tế bào tuyến vú vào tế bào
trứng đã loại nhân.


* Nuôi cấy tế bào đã chuyển nhân trên môi
trường nhân tạo cho trứng phát triển thành phôi.


<i>- Công nghệ tế bào</i> là quy trình cơng
nghệ dùng để tạo ra những tế bào có kiểu
nhân mới từ đó tạo ra cơ thể với những đặc
điểm mới, hoặc hình thành cơ thể khơng
bằng sinh sản hữu tính mà thông qua sự phát
triển của tế bào xôma nhằm nhân nhanh các
giống vật nuôi, cây trồng.



+ Biết được phương pháp nuôi cấy tế bào
invitro tạo mô sẹo, tạo giống bằng chọn
dịng tế bào xơma có biến dị.


+ Biết được ý nghĩa của công nghệ tế bào
thực vật : Giúp nhân giống vơ tính các
loại cây trồng quý hiếm hoặc tạo ra cây
lai khác loài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(168)</span><div class='page_container' data-page=168>

- Nêu được khái niệm,
nguyên tắc và những ứng
dụng của kĩ thuật di truyền
trong chọn giống vi sinh
vật, thực vật và động vật.


<b>Kĩ năng :</b>


Sưu tầm tư liệu về một số
thành tựu mới trong chọn
giống trên thế giới và ở
Việt Nam.


* Chuyển phôi vào tử cung của cơ thể mẹ để
mang thai và sinh con.


+ Cấy truyền phôi :


Lấy phôi từ động vật cho  tách phôi thành hai


hay nhiều phần  phôi riêng biệt  Cấy các phôi



vào động vật nhận (con cái) và sinh con.


- Cơng nghệ gen là một quy trình công nghệ dùng để
tạo ra những tế bào và sinh vật có gen bị biến đổi
hoặc có thêm gen mới, từ đó tạo ra cơ thể với những
đặc điểm mới.


- Quy trình : Tạo ADN tái tổ hợp  Đưa ADN tái tổ


hợp vào trong tế bào nhận  Phân lập dòng tế bào


chứa ADN tái tổ hợp
- Ứng dụng công nghệ gen :


Nêu được một số thành tựu trong tạo giống động vật
(cừu sản sinh prôtêin người, chuột nhắt chứa gen
hoocmôn sinh trưởng của chuột cống...), tạo giống
thực vật (bông kháng sâu hại, lúa có khả năng tổng
hợp  - carơten...), tạo dịng vi sinh vật biến đổi gen


(vi khuẩn có khả năng sản suất insulin của người, sản
suất HGH...).


- GV hướng dẫn HS sưu tầm tư liệu về một số thành
tựu mới trong chọn giống trên thế giới và ở Việt
Nam rồi cho HS báo cáo.


nhân bản được những cá thể động vật
quý hiếm dùng vào nhiều mục đích khác


nhau.


- Phương pháp tải nạp : dùng thể truyền là
viruts lây nhiễm vi khuẩn.


- Ví dụ gen đánh dấu là gen kháng kháng
sinh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(169)</span><div class='page_container' data-page=169>

CHỦ ĐỀ CHUẨN KIẾN THỨC,
KĨ NĂNG


CỤ THỂ HOÁ CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN


CỤ THỂ HỐ CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ
NĂNG CHƯƠNG TRÌNH


NÂNG CAO
<b>5. Di </b>


<b>truyền học </b>
<b>người</b>


<b>Kiến thức :</b>


- Hiểu được sơ lược về Di
truyền y học, Di truyền y
học tư vấn, liệu pháp gen.
Nêu được một số tật và
bệnh di truyền ở người.



- Di truyền y học là ngành khoa học vận dụng những
hiểu biết về di truyền học người vào y học, giúp cho
việc giải thích, chẩn đốn, phòng ngừa, hạn chế các
bệnh, tật di truyền và điều trị trong một số trường hợp
bệnh lí.


- Các bệnh di truyền ở người được chia làm hai nhóm
lớn :


+ Bệnh di truyền phân tử : Là những bệnh di truyền
được nghiên cứu cơ chế gây bệnh ở mức độ phân tử.
Ví dụ : Bệnh hồng cầu hình liềm, các bệnh về các yếu
tố đông máu (bệnh máu khó đơng), phêninkêto niệu...
+ Hội chứng có liên quan đến đột biến NST : Các đột
biến cấu trúc hay số lượng NST thường liên quan đến
nhiều gen và gây ra hàng loạt tổn thương ở các cơ
quan của người bệnh.


Ví dụ : Bệnh Đao, bệnh Claiphentơ, tớcnơ...


- Di truyền y học tư vấn là một lĩnh vực chuẩn đốn
Di truyền Y học hình thành trên cơ sở những thành
tựu về Di truyền người và Di truyền Y học.


- Di truyền Y học tư vấn có nhiệm vụ chẩn đốn,
cung cấp thơng tin về khả năng mắc các loại bệnh di
truyền ở đời con của các gia đình đã có bệnh này, từ
đó cho lời khuyên trong việc kết hôn, sinh đẻ, đề



- Biết được những khó khăn, thuận lợi trong
nghiên cứu di truyền người :


+ Khó khăn :


Người sinh sản muộn, đẻ ít con, số
lượng NST nhiều...


Vì lí do đạo đức, xã hội nên không thể
áp dụng các phương pháp lai, gây đột biến...
như các sinh vật khác.


+ Thuận lợi : Đặc điểm sinh lí và hình thái ở
người đã được nghiên cứu tồn diện nhất so
với bất kì sinh vật nào. Đã nghiên cứu về
bản đồ hệ gen người  thuận lợi cho nghiên


cứu di truyền và phòng ngừa bệnh tật.
- Biết được mục đích, nội dung, kết quả của
các phương pháp nghiên cứu di truyền
người : Nghiên cứu phả hệ, nghiên cứu trẻ
đồng sinh, nghiên cứu tế bào.


</div>
<span class='text_page_counter'>(170)</span><div class='page_container' data-page=170>

- Nêu được việc bảo vệ
vốn gen của loài người liên
quan tới một số vấn đề : Di
truyền học với ung thư và
bệnh AIDS, di truyền trí
năng.



<b>Kĩ năng :</b>


- Biết phân tích sơ đồ phả
hệ để tìm ra quy luật di
truyền tật, bệnh trong sơ
đồ ấy.


- Sưu tầm tư liệu về tật,
bệnh di truyền và thành
tựu trong việc hạn chế,
điều trị bệnh hoặc tật di
truyền.


phòng và hạn chế hậu quả xấu ở đời sau.


- Liệu pháp gen là việc chữa trị các bệnh di truyền
bằng cách phục hồi chức năng của các gen bị đột biến
Liệu pháp gen bao gồm 2 biện pháp : Đưa bổ sung
gen lành vào cơ thể người bệnh và thay thế gen bệnh
bằng gen lành.


Mục đích : hồi phục chức năng bình thường của tế
bào hay mô, khắc phục sai hỏng di truyền, thêm chức
năng mới cho tế bào.


- Để hạn chế bớt gánh nặng di truyền, để bảo vệ vốn
gen của loài người cần tiến hành một số phương
pháp : Tạo môi trường sạch nhằm hạn chế tác nhân
gây đột biến, tư vấn di truyền để sàng lọc trước sinh,
thực hiện liệu pháp gen.



- Nêu được nguyên nhân, hậu quả của bệnh ung thư
và bệnh AIDS.


- Biết được hệ số thơng minh và di truyền trí năng.


- Sưu tầm tư liệu về tật, bệnh di truyền và thành tựu
trong việc hạn chế, điều trị bệnh hoặc tật di truyền.
CHÚ Ý : GV cần phải tranh thủ giờ để hướng dẫn
học sinh biết phân tích sơ đồ phả hệ để tìm ra quy
luật di truyền tật, bệnh trong sơ đồ ấy.


- Sử dụng chỉ số ADN để xác định huyết
thống, phân tích các bệnh di truyền.
- Bệnh, tật di truyền là bệnh, tật liên quan
đến bộ máy di truyền, do sai khác trong cấu
tạo của bộ NST, bộ gen hoặc sai sót trong
quá trình hoạt động gen.


- Nêu được cơ chế tế bào học của các thể
lệch bội ở NST 21 và NST giới tính.
- Những khó khăn của liệu pháp gen : Đối
với người, việc chuyển gen là rất phức tạp,
khó khăn hơn nhiều so với việc chuyển gen
ở các động vật khác, bởi vì con người có
hoạt động sinh lí phức tạp và khơng được
dùng làm vật thí nghiệm. Ngồi ra, việc
chuyển gen vào các tế bào sinh dục dễ gây
các đột biến nguy hiểm cho đời sau, hiện
nay mới chỉ thực hiện cho tế bào xôma.



- Biết phân tích sơ đồ phả hệ để tìm ra quy
luật di truyền tật, bệnh trong sơ đồ ấy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(171)</span><div class='page_container' data-page=171>

CHỦ ĐỀ CHUẨN KIẾN THỨC,
KĨ NĂNG


CỤ THỂ HOÁ CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN


CỤ THỂ HỐ CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ
NĂNG CHƯƠNG TRÌNH NÂNG CAO
<b>1. Bằng </b>


<b>chứng tiến </b>
<b>hố</b>


<b>Kiến thức :</b>


- Trình bày được các bằng
chứng giải phẫu so sánh :
cơ quan tương đồng, cơ
quan tương tự, các cơ
quan thoái hoá.


- Nêu được bằng chứng phôi
sinh học so sánh : sự giống
nhau trong q trình phát
triển phơi của các lớp động
vật có xương sống. Phát


biểu định luật phát sinh
sinh vật của Muylơ và


- Sự tương đồng về nhiều đặc điểm giải phẫu giữa
các loài là những bằng chứng gián tiếp cho thấy các
loài sinh vật hiện nay được tiến hoá từ một tổ tiên
chung.


Một số loại bằng chứng giải phẫu so sánh :


+ Cơ quan tương đồng : Là những cơ quan
nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có cùng
nguồn gốc trong q trình phát triển phơi nên có
kiểu cấu tạo giống nhau.


Cơ quan tương đơng phản ánh sự tiến hố phân li.
+ Cơ quan tuơng tự : Là những cơ quan
khác nhau về nguồn gốc nhưng đảm nhiệm những
chức phận giống nhau nên có kiểu hình thái tương
tự.


Cơ quan tương tự phản ánh sự tiến hoá đồng quy.
+ Cơ quan thối hố : Là cơ quan phát triển
khơng đầy đủ ở cơ thể trởng thành. Do điều kiện
sống của loài đã thay đổi, các cơ quan này mất dần
chức năng ban đầu, tiêu giảm dần và hiện chỉ để lại
một vài vết tích xưa kia của chúng.


- Bằng chứng phôi sinh học :



Sự giống nhau trong phát triển phơi của các
lồi thuộc các nhóm phân loại khác nhau là một
bằng chứng về nguồn gốc chung của chúng. Những
đặc điểm giống nhau đó càng nhiều và càng kéo dài
trong những giai đoạn phát triển muộn của phôi
chứng tỏ quan hệ họ hàng càng gần.


Bằng chứng tiến hoá giúp xác định mối quan
hệ họ hàng giữa các lồi, trong q trình
phát sinh, phát triển của sự sống....


- Bằng chứng giải phẫu so sánh : Sự giống
nhau về các đặc điểm giải phẫu giữa các
lồi. Các lồi có cấu tạo giải phẫu càng
giống nhau thì có quan hệ họ hàng càng thân
thuộc.


- Học sinh biết dựa vào các bằng chứng giải
phẫu so sánh để xác định được quan hệ giữa
các lồi và nhóm lồi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(172)</span><div class='page_container' data-page=172>

Hêchken.


- Nêu được bằng chứng
địa lí sinh vật học : Đặc
điểm của một số vùng địa
lí động vật, thực vật ; đặc
điểm hệ động vật trên các
đảo.



- Trình bày được những
bằng chứng tế bào học và
sinh học phân tử : ý nghĩa
của thuyết cấu tạo bằng tế
bào ; sự thống nhất trong
cấu trúc của ADN và
prôtêin của các lồi.


- Nhiều lồi phân bố ở các vùng địa lí khác nhau
nhưng lại có nhiều đặc điểm cấu tạo giống nhau đã
được chứng minh là có chung một nguồn gốc, sau
đó phát tán sang các vùng khác. Điều này cũng cho
thấy sự giống nhau giữa các lồi chủ yếu là do có
chung nguồn gốc hơn là do sự tác động của môi
trường.


- Bằng chứng tế bào học :


Mọi sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào, các tế bào
đều được sinh ra từ các tế bào sống trước đó. Tế
bào là đơn vị tổ chức cơ bản của cơ thể sống.
Tế bào nhân sơ và tế bào nhân chuẩn đều có các
thành phần cơ bản : Màng sinh chất, tế bào chất và
nhân (hoặc vùng nhân).


 Phản ánh nguồn gốc chung của sinh giới.


- Bằng chứng sinh học phân tử : Dựa trên sự tương
đồng về cấu tạo, chức năng của ADN, prôtêin, mã



xem xét mối quan hệ họ hành giữa các lồi.
- Bằng chứng địa lí sinh học : Dựa trên kết
quả nghiên cứu về sự phân bố địa lí của các
lồi trên trái đất (lồi đã diệt vong cũng như
loài hiện tại), liên quan đến sự biến đổi của
các điều kiện địa chất của Trái đất.


Hệ động vật, thực vật ở từng vùng lục địa
không những phụ thuộc vào điều kiện địa lí,
sinh thái của vùng đó mà cịn phụ thuộc
vùng đó đã tách ra khỏi vùng địa lí khác vào
thời kì nào trong q trình tiến hố của sinh
giới.


- Hệ động vật, thực vật ở đảo đại dương
nghèo hơn ở đảo lục địa. Đặc điểm hệ động
vật, thực vật trên các đảo là bằng chứng về
q trình hình thành lồi mới dưới tác động
của chọn lọc tự nhiên và cách li địa lí.
- Tế bào ở các nhóm sinh vật khác nhau
cũng phân biệt nhau về một số đặc điểm cấu
trúc, khác nhau về phương thức sinh sản 


phản ánh sự tiến hố phân li.


- Người ta có thể dựa vào trình tự các
nuclêơtit của cùng một kiểu gen, trình tự các
axit amin của cùng một loại prơtêin để xác
định mức độ họ hàng giữa các loài.



</div>
<span class='text_page_counter'>(173)</span><div class='page_container' data-page=173>

<b>Kĩ năng :</b>


Sưu tầm tư liệu về các
bằng chứng tiến hố.


di truyền... cho thấy các lồi trên trái đất đều có tổ
tiên chung.


GV hướng dẫn học sinh sưu tầm tư liệu về các
bằng chứng tiến hoá (tranh ảnh, các bài báo, sách
hay băng đia hình rồi tổ chức cho học sinh báo
cáo).


</div>
<span class='text_page_counter'>(174)</span><div class='page_container' data-page=174>

CHỦ ĐỀ CHUẨN KIẾN
THỨC, KĨ NĂNG


CỤ THỂ HOÁ CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN


CỤ THỂ HỐ CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ
NĂNG CHƯƠNG TRÌNH NÂNG CAO
<b>2. Nguyên </b>


<b>nhân và cơ </b>
<b>chế tiến </b>
<b>hố</b>


<b>Kiến thức :</b>
- Trình bày được
những luận điểm cơ


bản trong học thuyết
của Lamac : vai trò
ngoại cảnh và tập quán
hoạt động trong sự
thích nghi của sinh vật.


- Nêu được những luận
điểm cơ bản của học
thuyết Đacuyn : vai
trị của các nhân tố


<b>1. Thuyết tiến hố của Lamac </b>
<i><b>a. Nguyên nhân tiến hoá</b></i>


Do tác dụng của ngoại cảnh và tập quán hoạt
động của động vật.


<i><b>b. Cơ chế tiến hố</b></i>


Sự di truyền các đặc tính thu được trong đời
sống cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh hay tập
quán hoạt động.


<i><b>c. Hình thành các đặc điểm thích nghi</b></i>


Do ngoại cảnh thay đổi chậm chạp nên sinh
vật có khả năng thích nghi kịp thời và khơng bị đào
thải.


<i><b>d. Qúa trình hình thành lồi</b></i>



Lồi được hình thành một cách dần dần một
cách liên tục, trong tiến hố khơng có lồi nào bị đào
thải.


<i><b>e. Chiều hướng tiến hố</b></i>


Nâng cao dần trình độ tổ chức của cơ thể, từ
đơn giản đến phức tạp.


- Nêu được đóng góp quan trọng của Lamac là đưa ra
khái niệm “tiến hố”, cho rằng sinh vật có biến đổi từ
đơn giản đến phức tạp dưới tác động của ngoại cảnh.
<b>2. Thuyết tiến hoá của Đacuyn </b>


<i><b>a. Ngun nhân tiến hố </b></i>


Chọn lọc tự nhiên thơng qua các đặc tính biến
dị và di truyền của sinh vật.


- Những hạn chế trong các luận điểm của
Lamac :


+ Không phân biệt được biến dị di truyền và
biến dị khơng di truyền. Ơng cho rằng mọi
biến đổi do ngoại cảnh hay tập quán hoạt
động đều di truyền. Thực tế thường biến
không di truyền.


+ Trong q trình tiến hố, sinh vật chủ động


biến đổi để thích nghi với mơi trường.


+ Trong q trình tiến hố khơng có lồi nào
bị đào thải.


</div>
<span class='text_page_counter'>(175)</span><div class='page_container' data-page=175>

biến dị, di truyền, chọn
lọc tự nhiên, phân li
tính trạng đối với sự
hình thành đặc điểm
thích nghi, hình thành
lồi mới và nguồn gốc
chung của các lồi.


- Nêu đặc điểm của
thuyết tiến hố tổng
hợp. Phân biệt được
khái niệm tiến hoá nhỏ
và tiến hố lớn.


<i><b>b. Cơ chế tiến hố</b></i>


Sự tích luỹ các biến dị có lợi, đào thải các biến
dị có hại dưới tác động của chọn lọc tự nhiên.


<i><b>c. Hình thành các đặc điểm thích nghi</b></i>


Là sự tích luỹ những biến dị có lợi dưới tác
dụng của chọn lọc tự nhiên : Chọn lọc tự nhiên đã đào
thải các dạng kém thích nghi, bảo tồn những dạng
thích nghi với hồn cảnh sống.



<i><b>d. Q trình hình thành lồi</b></i>


Lồi được hình thành được hình thành dưới tác
động của chọn lọc tự nhiên theo con đường phân li
tính trạng.


<i><b>e. Chiều hướng tiến hoá</b></i>


Dưới tác dụng của các nhân tố tiến hoá, sinh
giới đã tiến hoá theo 3 chiều hướng cơ bản : Ngày
càng đa dạng phong phú, tổ chức ngày càng cao, thích
nghi ngày càng hợp lí.


<b>3. Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại</b>
<i><b>a. Tiến hoá </b></i>


Tiến hoá bao gồm tiến hoá nhỏ và tiến hoá lớn.


- Tiến hố nhỏ là q trình biến đổi cấu trúc di truyền
của quần thể (tần số các alen và tần số các kiểu gen)
chịu sự tác động của 3 nhân tố chủ yếu là đột biến,
giao phối và chọn lọc tự nhiên. Sự biến đổi đó dần
dần làm cho quần thể cách li sinh sản với quần thể
gốc sinh ra nó, khi đó đánh dấu sự xuất hiện lồi mới.
- Tiến hố lớn là q trình hình thành các nhóm phân
loại trên lồi.


<i><b>b. Các nhân tố tiến hoá</b></i>



- Chọn lọc nhân tạo là nhân tố chính quy định
chiều hướng và tốc độ biến đổi của các giống
vật nuôi và cây trồng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(176)</span><div class='page_container' data-page=176>

- Trình bày được vai
trị của q trình đột
biến đối với tiến hoá
nhỏ là cung cấp
nguyên liệu sơ cấp.
Nêu được đột biến gen
là nguyên liệu chủ yếu
của q trình tiến hố.
- Trình bày được vai
trị của q trình giao
phối (ngẫu phối, giao
phối có lựa chọn, giao
phối gần và tự phối)
đối với tiến hoá nhỏ :
cung cấp nguyên liệu
thứ cấp, làm thay đổi
thành phần kiểu gen
của quần thể.


- Nêu được vai trò của
di nhập gen đối với
tiến hố nhỏ.


- Trình bày được sự tác
động của chọn lọc tự
nhiên. Vai trò của quá



Bao gồm đột biến, giao phối không ngẫu
nhiên, chọn lọc tự nhiên, sự di nhập gen, các yếu tố
ngẫu nhiên...


- Vai trị của q trình phát sinh đột biến :


+ Đột biến là nguồn nguyên liệu sơ cấp của q trình
tiến hố (đột biến gen tạo alen mới,...).


+ Đột biến làm biến đổi tần số tương đối của các alen
(rất chậm).


- Vai trò của q trình giao phối khơng ngẫu nhiên
(giao phối gần và tự phối) đối với tiến hoá nhỏ :
+ Cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho q trình tiến
hố.


+ khơng làm thay đổi tần số các alen, nhưng làm
thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng
tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp, giảm dần tần số
kiểu gen dị hợp.


- Vai trò của di nhập gen :


+ Làm thay đổi tần số của các alen và thành phần kiểu
gen của quần thể.


+ Có thể mang đến alen mới làm cho vốn gen của
quần thể thêm phong phú.



- Tác động và vai trò của chọn lọc tự nhiên :


+ Chọn lọc tự nhiên phân hoá khả năng sống sót và
sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau
trong quần thể.


Vai trị của q trình giao phối :
* Phát tán đột biến trong quần thể.
* Trung hồ các đột biến có hại.


* Tạo nguồn biến dị thứ cấp (biến dị tổ hợp)
cho q trình tiến hố.


</div>
<span class='text_page_counter'>(177)</span><div class='page_container' data-page=177>

trình chọn lọc tự nhiên.


- Nêu được vai trò của
biến động di truyền
(các nhân tố ngẫu
nhiên) đối với tiến hố
nhỏ.


- Nêu được vai trị của
các cơ chế cách li
(cách li không gian,
cách li sinh thái, cách
li sinh sản và cách li di
truyền).


+ Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình


và gián tiếp làm biến đổi thành phần kiểu gen của
quần thể, biến đổi tần số các alen của quần thể theo
một hướng xác định.


CLTN có thể làm thay đổi tần số alen nhanh hay
chậm (tuỳ thuộc CLTN chống lại alen trội hay alen
lặn).


Vì vậy chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng và
nhịp độ tiến hoá.


- Vai trò của biến động di truyền (các yếu tố ngẫu
nhiên) : Làm biến đổi tần số tương đối của các alen và
thành phần kiểu gen của quần thể một cách ngẫu
nhiên.


- Vai trò của các cơ chế cách li :


+ Ngăn cản các quần thể của loài trao đổi vốn gen cho
nhau, do vậy mỗi loài duy trì được những đặc trưng
riêng


+ Ngăn cản các quần thể của loài trao đổi vốn gen cho
nhau  củng cố, tăng cường sự phân hoá thành phần


kiểu gen trong quần thể bị chia cắt.


Cách li sinh sản là các trở ngại trên cơ thể sinh vật
(trở ngại sinh học) ngăn cản các cá thể giao phối với
nhau hoặc ngăn cản tạo ra con lai hữu thụ.



Cách li sinh sản bao gồm cách li trước hợp tử và
cách li sau hợp tử.


Cách li trước hợp tử bao gồm : cách li nơi ở, cách
li tập tính, cách li thời gian (mùa vụ), cách li cơ học.


- Hiểu được các hình thức chọn lọc tự nhiên :
+ Chọn lọc ổn định (kiên định) : Hình thức
chọn lọc bảo tồn những cá thể mang tính
trạng trung bình, đào thải những cá thể mang
tính trạng chệch xa mức trung bình.


+ Chọn lọc vận động (định hướng) : Hình
thức chọn lọc mà các tính trạng được chọn
lọc theo một hướng nhất định.


+ Chọn lọc phân hoá (gián đoạn) : Hình thức
chọn lọc đào thải các giá trị trung tâm, tích
luỹ các giá trị vùng biên.


Cách li bao gồm các dạng cơ bản : Cách li địa
lí và cách li sinh sản.


+ Cách li địa lí : Là những chướng ngại địa lí
(núi, sơng, biển...) ngăn cản các cá thể gặp gỡ
và giao phối với nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(178)</span><div class='page_container' data-page=178>

- Biết vận dụng các
kiến thức về vai trị


của các nhân tố tiến
hố cơ bản (các quá
trình : đột biến, giao
phối, chọn lọc tự
nhiên) để giải thích
q trình hình thành
đặc điểm thích nghi
thơng qua các ví dụ
điển hình : sự hố đen
của các lồi bướm ở
vùng công nghiệp ở
nước Anh, sự tăng
cường sức đề kháng
của sâu bọ và vi khuẩn.
- Nêu được sự hợp lí
tương đối của các đặc
điểm thích nghi.


Cách li sau hợp tử : là những trở ngại ngăn cản
việc tạo ra con lai hoặc ngăn cản việc tạo ra con lai
hữu thụ.


<i><b>d. Hình thành quần thể thích nghi</b></i>


Chịu sự chi phối của 3 nhân tố chủ yếu : đột
biến, giao phối và chọn lọc tự nhiên. Quá trình đột
biến và quá trình giao phối tạo ra nguồn nguyên liệu
cho chọn lọc tự nhiên, chọn lọc tự nhiên sàng lọc và
làm tăng số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi cũng
như tăng cường mức độ thích nghi của các đặc điểm


bằng cách tích luỹ các alen quy định các đặc điểm
thích nghi :


+ Sự tăng cường sức đề kháng của vi khuẩn tụ cầu
vàng gây bệnh cho người.


+ Sự hố đen của lồi bướm <i>Biston betularia</i> ở vùng
công nghiệp ở nước Anh.


- Các đặc điểm thích nghi chỉ mang tính hợp lí tương
đối, vì ;


+ Chọn lọc tự nhiên duy trì một kiểu hình dung hồ
với nhiều đặc điểm khác nhau.


+ Mỗi đặc điểm thích nghi là một sản phẩm của chọn
lọc tự nhiên trong hoàn cảnh nhất định nên chỉ có ý
nghĩa trong hồn cảnh phù hợp.


Khi hồn cảnh sống thay đổi, một đặc điểm thích nghi
có thể trở thành bất lợi và được thay thế bằng đặc
điểm thích nghi khác.


+ Ngay trong hồn cảnh sống ổn định thì đột biến và
biến dị tổ hợp khơng ngừng phát sinh, chọn lọc tự
nhiên không ngừng tác động, do đó các đặc điểm


Sự biến đổi cấu trúc di truyền của quần
thể dưới áp lực của chọn lọc tự nhiên được
các cơ chế cách li thúc đẩy, dẫn tới sự hình


thành một hệ gen kín, cách li di truyền với hệ
gen của quần thể gốc.


- Sự đa hình cân bằng di truyền.


Sự hình thành đặc điểm t/n của mỗi cá thể là
kết quả của chọn lọc các cá thể


Sự hình thành qt t/n là kquả cl qt (tạo ra cthể
t/n và chọn lọc qt)


(HbAHbA HC liềm chết do muỗi anophen


gây sốt rét


HbAHbS HC liềm, thiếu máu nhẹ nhưng vẫn
sống => kq chọn lọc:HbAHbS có tsố cao
- Các tiêu chuẩn để phân biệt hai lồi thân
thuộc :


+ Tiêu chuẩn hình thái : Dựa trên sự khác
nhau về hình thái để phân biệt.


Các cá thể của cùng một lồi có chung một hệ
tính trạng hình thái giống nhau. Trái lại, giữa
hai lồi khác nhau có sự gián đoạn về hình
thái.


+ Tiêu chuẩn địa lí – sinh thái : Dựa vào khu
phân bố của sinh vật để phân biệt.



Hai lồi có khu phân bố riêng biệt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(179)</span><div class='page_container' data-page=179>

- Nêu được khái niệm
loài sinh học và các
tiêu chuẩn phân biệt 2
loài thân thuộc (các
tiêu chuẩn : hình thái,
địa lí - sinh thái, sinh lí
- hố sinh, di truyền).


- Nêu được thực chất
của q trình hình
thành lồi và các đặc
điểm hình thà nh lồi
mới theo các con
đường địa lí, sinh thái,
lai xa và đa bội hố.


thích nghi liên tục được hoàn thiện.


- Loài giao phối là một quần thể hoặc nhóm quần thể :
+ Có những tính trạng chung về hình thái, sinh lí. (1)
+ Có khu phân bố xác định. (2)


+ Các cá thể có khả năng giao phối với nhau sinh ra
đời con có sức sống, có khả năng sinh sản và được
cách li sinh sản với những nhóm quần thể thuộc lồi
khác. (3)



Ở các sinh vật sinh sản vơ tính, đơn tính sinh, tự phối
thì “lồi” chỉ mang 2 đặc điểm [(1) và (2)].


<i><b>e. Quá trình hình thành lồi</b></i>


Hình thành lồi là q trình cải biến thành
phần kiểu gen của quần thể theo hướng thích nghi, tạo
ra hệ gen mới cách li sinh sản với quần thể gốc.
- Hình thành lồi khác khu vực địa lí :


Vai trị của cách li địa lí làm ngăn cản các cá thể của
các quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau.
CLTN và các nhân tố tiến hoá khác làm cho các quần
thể nhỏ khác biệt nhau về tần số alen và thành phần
kiểu gen, đến một lúc nào đó sẽ cách li sinh sản làm
xuất hiện lồi mới.


- Hình thành lồi cùng khu vực địa lí :


+ Hình thành lồi bắng cách li tập tính và cách li sinh
thái :


. Trong cùng một khu phân bố, các quần thể của lồi
có thể gặp các điều kiện sinh thái khác nhau.


. Trong các điều kiện sinh thái khác nhau đó, chọn lọc
biệt.


+ Tiêu chuẩn sinh lí – sinh hố : Dựa vào sự
khác nhau trong cấu trúc và tính chất của


ADN và prơtêin để phân biệt.


Những lồi càng thân thuộc thì sự sai khác
trong cấu trúc ADN và prơtêin càng ít.
+ Tiêu chuẩn cách li sinh sản : Giữa hai lồi
có sự cách li sinh sản (các cá thể không giao
phối với nhau hoặc giao phối nhưng sinh ra
con khơng có khả năng sinh sản hữu tính - bất
thụ).


Mỗi tiêu chuẩn trên chỉ mang tính hợp lí
tương đối. Vì vậy, tuỳ mỗi nhóm sinh vật mà
vận dụng tiêu chuẩn này hoặc tiêu chuẩn khác
là chủ yếu. Trong nhiều trường hợp phải phối
hợp nhiều tiêu chuẩn mới phân biệt được các
loài sinh vật một cách chính xác.


- Cấu trúc lồi : Lồi bao gồm một hoặc nhiều
nịi (nịi địa lí, nịi sinh thái, nịi sinh học),
mỗi nòi bao gồm một hay nhiều quần thể
phân bố liên tục hoặc gián đoạn.


- Hình thành lồi bắng con đường địa lí :
+ Trong q trình mở rộng khu phân bố, các
quần thể của lồi có thể gặp các điều kiện địa
lí khác nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(180)</span><div class='page_container' data-page=180>

tự nhiên tích luỹ các đột biến và biến dị tổ hợp theo
những hướng khác nhau thích nghi với điều kiện sinh
thái tương ứng, dần dần hình thành nịi sinh thái rồi


lồi mới.


+ Hình thành lồi bằng con đường lai xa và đa bội hoá
:


P Cá thể loài A (2nA) <b> Cá thể loài B (2nB)</b>


G nA nB


F1 (nA + nB)  Khơng có khả năng sinh


Đabội sản hữu tính (bất thụ)
(nA + nB) (nA + nB)


F2 (2nA + 2nB)


(Thể song nhị bội)  Có khả năng sinh sản


hữu tính (hữu thụ).


+ Cơ thể lai xa thường khơng có khả năng sinh sản
hữu tính (bất thụ) do cơ thể lai xa mang bộ NST đơn
bội của 2 loài bố mẹ  không tạo các cặp tương đồng
 quá trình tiếp hợp và giảm phân khơng diễn ra bình


thường.


+ Lai xa và đa bội hoá tạo cơ thể lai mang bộ NST
lưỡng bội của cả 2 loài bố mẹ  tạo được các cặp



tương đồng  quá trình tiếp hợp và giảm phân diễn ra


bình thường  con lai có khả năng sinh sản hữu tính.


Cơ thể lai tạo ra cách li sinh sản với 2 loài bố mẹ, nếu
được nhân lên tạo thành một quần thể hoặc nhóm
quần thể có khả năng tồn tại như một khâu trong hệ
sinh thái  lồi mới hình thành.


biệt về vốn gen giữa các quần thể, dần dần
hình thành nịi địa lí rồi lồi mới.


- Hình thành lồi bằng con đường đa bội hoá
cùng nguồn.


+ Trong giảm phân và thụ tinh : Giảm phân
tạo giao tử khơng bình thường 2n, sự kết hợp
của các giao tử 2n trong thụ tinh tạo thể tứ
bội (4n). Thể tứ bội phát triển thành quần thể
và trở thành lồi mới vì đã cách li sinh sản
với loài gốc lưỡng bội (nếu giao phối tạo con
lai 3n bất thụ).


+ Trong nguyên phân : 2n  4n có thể tạo


lồi mới và được duy trì chủ yếu bằng sinh
sản vơ tính.


- Hình thành lồi do cấu trúc lại bộ NST :
+ Do đột biến cấu trúc NST, đặc biệt là đột


biến đảo đoạn  Thể đột biến đảo đoạn hay


chuyển đoạn ...  phát triển thành quần thể


và trở thành lồi mới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(181)</span><div class='page_container' data-page=181>

- Trình bày được sự
phân li tính trạng và sự
hình thành các nhóm
phân loại.


- Nêu được các chiều
hướng tiến hố chung
của sinh giới (ngày
càng đa dạng và phong
phú, tổ chức ngày càng
cao, thích nghi ngày
càng hợp lí).


<b>Kĩ năng :</b>


Sưu tầm các tư liệu về
sự thích nghi của sinh
vật.


<i><b>g. Q trình tiến hố lớn </b></i>


- Tiến hố lớn là q trình hình thành các nhóm phân
loại trên lồi.



- Tiến hố lớn diễn ra theo con đường phân li tính
trạng : Từ một lồi gốc ban đầu hình thành nên nhiều
lồi mới, từ các lồi này lại tiếp tục hình thành nên
các lồi con cháu.


- Giới thiệu và phân tích được sơ đồ phân li tính trạng
(SGK).


<i><b>h. Chiều hướng tiến hố</b></i>


Dưới tác dụng của các nhân tố tiến hoá, sinh
giới đã tiến hoá theo 3 chiều hướng cơ bản : Ngày
càng đa dạng phong phú, tổ chức ngày càng cao, thích
nghi ngày càng hợp lí. Trong đó thích nghi ngày càng
hợp lí là hướng cơ bản nhất.


Sự phát triển của một lồi hay một nhóm lồi
có thể theo nhiều hướng khác nhau : Tiến bộ sinh học,
thoái bộ sinh học, kiên định sinh học.


GV hướng dẫn học sinh sưu tầm tư liệu về sự thích
nghi của sinh vật (tranh ảnh, các bài báo, sách hay
băng đia hình rồi tổ chức cho học sinh báo cáo).


Tiến hố lớn nghiên cứu q trình hình thành
các đơn vị phân loại trên lồi, ngồi ra cịn
nghiên cứu mối quan hệ tiến hố giữa các lồi
nhằm làm sáng tỏ sự phát sinh và phát triển
của toàn bộ sinh giới trên trái đất.



<b>- Thuyết tiến hoá bằng các đột biến trung tính</b>
(học thuyết Kimura). Thuyết tiến hố bằng
các đột biến trung tính khơng phủ nhận mà bổ
sung thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại về
nguyên nhân và cơ chế tiến hoá.


<i>+ Các nhân tố tiến hoá</i>


Các đột biến trung tính ở mức phân tử.


<i>+ Cơ chế tiến hố</i>


Sự tích luỹ các đột biến trung tính một
cách ngẫu nhiên, không liên quan với tác
dụng của chọn lọc tự nhiên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(182)</span><div class='page_container' data-page=182>

CHỦ ĐỀ CHUẨN KIẾN THỨC,
KĨ NĂNG


CỤ THỂ HỐ CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ
NĂNG CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN


CỤ THỂ HỐ CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ
NĂNG CHƯƠNG TRÌNH NÂNG CAO
<b>3. Sự phát </b>


<b>sinh và </b>
<b>phát triển </b>
<b>của sự sống</b>
<b>trên Trái </b>


<b>Đất</b>


<b>Kiến thức :</b>


- Trình bày được sự phát
sinh sự sống trên Trái Đất
: quan niệm hiện đại về
các giai đoạn chính : tiến
hố hố học, tiến hoá tiền
sinh học.


<b>1. Sự phát sinh sự sống </b>


- Tiến hố hố học : q trình hình thành các hợp
chất hữu cơ theo phương thức hoá học dưới tác
động của các tác nhân tự nhiên. Từ chất vô cơ 


chất hữu cơ đơn giản  chất hữu cơ phức tạp


- Tiến hoá tiền sinh học : Hình thành nên các tế
bào sơ khai từ các đại phân tử và màng sinh học 


hình thành nên những cơ thể sinh vật đầu tiên.
- Hoá thạch là di tích của sinh vật để lại trong các
lớp đất đá của vỏ trái đất.


Hoá thạch thường gặp là các sinh vật bằng đá (có
thể là tồn bộ cơ thể, có thể là một phần cơ thể),
các mảnh xương, mảnh vỏ sinh vật hoá đá, đôi khi
là xác sinh vật được bảo quản trong băng tuyết,


trong hổ phách. Một số sinh vật hiện nay, rất ít
hoặc khơng biến đổi so với trước đây được coi là
dạng hố thạch sống.


- Vai trị của hoá thạch :


+ Hoá thạch là bằng chứng trực tiếp để biết được
lịch sử phát sinh, phát triển của sự sống.


+ Là dẫn liệu quý để nghiên cứu lịch sử vỏ trái đất.
<b>2. Sự phát triển sự sống đã trải qua các đại, các </b>
<b>kỉ khác nhau được nghiên cứu nhờ hố thạch</b>
- Hố thạch là di tích của sinh vật để lại trong các
lớp đất đá của vỏ trái đất.


- Q trình hình thành hố thạch :


+ Hoá thạch bằng đá : Khi sinh vật chết, phần
mềm của sinh vật bị phân huỷ bởi vi khuẩn,
chỉ các phần cứng như xương, vỏ đá vơi được
giữ lại và hố đá ; hoặc sau khi phần mềm
được phân huỷ sẽ tạo ra khoảng trống trong
lớp đất sau đó các chất khống (như ơxit
silic...) tới lấp đầy khoảng trống tạo thành
sinh vật bằng đá giống sinh vật trước kia.
+ Hoá thạch khác : Một số sinh vật khi chết
được giữ nguyên vẹn trong các lớp băng với
nhiệt độ thấp (voi mamut...), hoặc được giữ
nguyên vẹn trong hổ phách (kiến...).



</div>
<span class='text_page_counter'>(183)</span><div class='page_container' data-page=183>

- Phân tích được mối quan
hệ giữa điều kiện địa chất,
khí hậu và các sinh vật
điển hình qua các đại địa
chất : đại tiền Cambri, đại
Cổ sinh, đại Trung sinh và
đại Tân sinh. Biết được
một số hố thạch điển
hình trung gian giữa các
ngành, các lớp chính trong
giới Thực vật và Động vật.
- Giải thích được nguồn
gốc động vật của lồi
người dựa trên các bằng
chứng giải phẫu so sánh,
phôi sinh học so sánh, đặc
biệt là sự giống nhau giữa
người và vượn người.


- Vai trị của hố thạch :


+ Hoá thạch là bằng chứng trực tiếp để biết được
lịch sử phát sinh, phát triển của sự sống.


+ Là dẫn liệu quý để nghiên cứu lịch sử vỏ trái đất.
- Phân tích được mối quan hệ giữa điều kiện địa
chất, khí hậu và các sinh vật điển hình qua các đại
địa chất theo sách giáo khoa.


- GV hướng dẫn HS sưu tầm các tư liệu về sự


phát sinh của sinh vật qua các đại địa chất, tư liệu
về sự phát sinh loài người rồi tổ chức cho HS báo
cáo hoặc triển lãm.


- GV tổ chức cho HS xem phim về sự phát triển
sinh vật hay q trình phát sinh lồi người.


- Bằng chứng về nguồn gốc động vật của loài
người :


+ Bằng chứng giải phẫu so sánh : Sự giống
nhau về các đặc điểm giải phẫu giữa người và
động vật có xương sống và đặc biệt là với
thú.


+ Bằng chứng phôi sinh học : Sự giống nhau
về q trình phát triển phơi giữa người và
động vật có xương sống và đặc biệt là với
động vật có vú.


- Sự giống nhau giữa người và vượn người :
+ Vượn người có kích thước cơ thể gần với
người (cao 1,5 – 2m).


+ Vượn người có bộ xương cấu tạo tương tự
người, với 12 – 13 đôi xương sườn, 5 -6 đốt
cùng, bộ răng gồm 32 chiếc.


+ Vượn người đều có 4 nhóm máu, có
hêmơglơbin giống người.



+ Bộ gen người giống tinh tinh trên 98%.
+ Đặc tính sinh sản giống nhau : Kích thước,
hình dạng tinh trùng, cấu tạo nhau thai, chu kì
kinh nguyệt....


+ Vượn người có một số tập tính giống người
: biết biểu lộ tình cảm vui, buồn....


Những đặc điểm giống nhau trên đây chứng
tỏ người và vượn người có nguồn gốc chung
và có quan hệ họ hàng rất thân thuộc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(184)</span><div class='page_container' data-page=184>

- Trình bày được các giai
đoạn chính trong q trình
phát sinh lồi người, trong
đó phản ánh được điểm
đặc trưng của mỗi giai
đoạn : các dạng vượn
người hoá thạch, người tối
cổ, người cổ, người hiện
đại.


<b>Kĩ năng :</b>


- Sưu tầm tư liệu về sự
phát sinh của sinh vật qua
các đại địa chất.


- Sưu tầm tư liệu về sự


phát sinh loài người.
- Xem phim về sự phát
triển sinh vật hay q trình
phát sinh lồi người.


chân nhưng vẫn khom về phía trước, não bộ
lớn hơn vượn người. Biết sử dụng công cụ
thô sơ, chưa biết chế tạo công cụ lao động.
Sống thành bầy đàn. Chưa có nền văn hố.
- Người cổ : Đã có tư thế đứng thẳng, đi bằng
hai chân, não bộ lớn. Đã biết chế tạo cơng cụ
lao động, có tiếng nói, biết dùng lửa. Sống
thành bầy đàn. Bắt đầu có nền văn hố.
- Người hiện đại : Đã có đầy đủ đặc điểm như
người hiện nay, nhưng răng to khoẻ hơn. Biết
chế tạo và sử dụng nhiều công cụ tinh xảo.
Sống thành bộ lạc, đã có nền văn hố phức
tạp, có mầm mống mỹ thuật, tơn giáo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(185)</span><div class='page_container' data-page=185>

<b>PHẦN BẢY. SINH THÁI HỌC</b>


CHỦ ĐỀ CHUẨN KIẾN THỨC,


KĨ NĂNG


CỤ THỂ HOÁ CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN


CỤ THỂ HỐ CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ
NĂNG CHƯƠNG TRÌNH NÂNG CAO


<b>1. Cá thể </b>


<b>và môi </b>
<b>trường</b>


<b>Kiến thức : </b>


- Nêu được các nhân tố
sinh thái và ảnh hưởng của
các nhân tố sinh thái lên cơ
thể sinh vật (ánh sáng,
nhiệt độ, độ ẩm).


- Nêu được một số quy luật
tác động của các nhân tố
sinh thái : quy luật tác
động tổng hợp, quy luật
giới hạn.


- Nêu được các khái niệm


- Nhân tố sinh thái (NTST) là những nhân tố mơi
trường có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới đời
sống sinh vật.


- Có hai nhóm NTST cơ bản : Vơ sinh và hữu sinh.


- Các nhân tố sinh thái tác động lên cơ thể sinh vật
theo các quy luật :



+ Quy luật giới hạn sinh thái : Mỗi lồi có
một giới hạn chịu đựng đối với một nhân tố sinh
thái nhất định. Ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật
không thể tồn tại được.


- Nơi ở là địa điểm cư trú của các lồi.


Mơi trường là tất cả các nhân tố bao
quanh sinh vật, có tác động trực tiếp hoặc
gián tiếp tới sinh vật ; ảnh hưởng đến sự tồn
tại, sinh trưởng, phát triển và những hoạt
động khác của sinh vật.


Có các loại mơi trường sống chủ yếu : Môi
trường cạn (mặt đất và lớp khí quyển), mơi
trường đất, mơi trường nước (nước mặn,
nước ngọt, nước lợ), môi trường sinh vật
(thực vật, động vật, con người).


+ Quy luật tác động tổng hợp : Tất cả
các NTST của môi trường đều gắn bó chặt
chẽ với nhau thành một tổ hợp sinh thái tác
động lên sinh vật.


+ Quy luật tác động không đồng
đều : Các NTST tác động không đồng đều
lên sinh vật.


Mỗi NTST tác động không đồng đều
lên các loài khác nhau.



</div>
<span class='text_page_counter'>(186)</span><div class='page_container' data-page=186>

nơi ở và ổ sinh thái.


- Nêu được một số nhóm
sinh vật theo giới hạn sinh
thái của các nhân tố vô
sinh.


- Ổ sinh thái của một lồi là một “khơng gian sinh
thái” mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi
trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép lồi
đó tồn tại và phát triển lâu dài.


- Sự thích nghi của sinh vật với ánh sáng :
Thực vật thích nghi với điều kiện chiếu sáng của
môi trường. Người ta chia thực vật thành các
nhóm :


* Thực vật ưa sáng, có các đặc điểm :


+ Thân cây nếu mọc riêng lẻ thường thấp, phân
cành nhiều, tán rộng ; cây mọc ở nơi nhiều cây thân cây
cao, mọc thẳng, cành tập trung phần ngọn, lá và cành
phía dưới sớm rụng.


+ Lá nhỏ, tầng cutin dày, màu nhạt, phiến lá
dày, mơ dậu phát triển, lá thường xếp xiên góc.


+ Lục lạp có kích thước nhỏ.



+ Cây ưa sáng có cường độ quang hợp và hô
hấp cao dưới ánh sáng mạnh.


* Thực vật ưa bóng có các đặc điểm :


+ Thân cây nhỏ ở dưới tán các cây khác.
+ Lá to, tầng cutin mỏng, màu đậm, phiến lá
mỏng, mô dậu kém phát triển, lá thường xếp xen kẽ
nhau và nằm ngang so với mặt đất.


+ Lục lạp có kích thước lớn.


+ Cây ưa bóng có cường độ quang hợp và hô
hấp cao dưới ánh sáng yếu.


* Thực vật chịu bóng :


Mang những đặc điểm trung gian giữa hai nhóm trên.




Sự thích nghi của động vật với ánh sáng :
theo sự thích nghi của động vật với ánh sáng
người ta chia thành các nhóm :


- Động vật ưa hoạt động ban ngày có những đặc
điểm sinh thái :


+ Cơ quan thị giác phát triển, từ cơ quan
cảm quang của động vật bậc thấp đến mắt có


cấu tạo phức tạp ở động vật bậc cao.


+ Thân con vật có màu sắc, nhiều trường
hợp rất sặc sỡ.


- Động vật ưa hoạt động ban đêm, sống trong
hang, dưới biển sâu... có những đặc điểm sinh
thái :


+ Thân có màu sẫm.


+ Mắt có thể phát triển (cú, chim lợn...)
hoặc nhỏ lại (lươn), tiêu giảm... phát triển xúc
giác, có cơ quan phát sáng.


- Biết cơng thức tính tổng nhiệt hữu hiệu ở
động vật biến nhiệt và ứng dụng trong sản
suất.


T = (x – k) n


</div>
<span class='text_page_counter'>(187)</span><div class='page_container' data-page=187>

- Sự thích nghi của sinh vật với nhiệt độ : Theo sự
thích nghi của động vật với nhiệt độ mơi trường
người ta chia làm hai nhóm :


+ Động vật biến nhiệt : Thân nhiệt biến đổi theo
nhiệt độ môi trường.


+ Động vật hằng nhiệt : Thân nhiệt ổn định, độc lập
với sự biến đổi của nhiệt độ mơi trường.



<b>Các</b>


<b>quy tắc</b> <b>Nội dung</b>


Quy tắc
về kích
thước
cơ thể


Động vật hằng nhiệt sống ở vùng ơn đới
(khí hậu lạnh) thì kích thước cơ thể lớn
hơn so với động vật cùng lồi hay lồi có
quan hệ họ hàng gần nhau sống ở vùng
nhiệt đới ấm áp.


Quy tắc
về diện
tích bề
mặt cơ
thể


Động vật hằng nhiệt sống ở vùng ơn đới có
tai, đi và các chi... thường bé hơn tai,
đuôi, chi ...của động vật ở vùng nóng.


mỏng, tầng cutin rất mỏng. Khả năng điều tiết
nước yếu, gặp điều kiện khơ hạn như khi
nắng nóng quá cây thoát nước nhanh nên bị
héo.



+ Cây ưa hạn :


* Chống mất nước : Lá tiêu giảm hoặc biến
thành gai (xương rồng). Phiến lá hẹp, dài
* Dự trữ nước : Thân có nhiều tế bào chứa
nước, khi gặp mưa cây tích luỹ một lượng
nước trong cơ thể, trong củ...


* Lấy nước : Rễ mọc sâu trong lòng đất, hoặc
lan rộng để hấp thụ nước...


* Trốn hạn : Khi khô hạn lâu, hoạt động sinh
lí của cây yếu, ban ngày lỗ khí đóng để hạn
chế mất nước.


Hạt rụng xuống, ngủ nghỉ khi gặp điều kiện
thuận lợi thì nảy mầm.


+ Cây trung sinh : Có tính chất trung gian
giữa 2 nhóm trên.


- Thích nghi của động vật ở cạn :


</div>
<span class='text_page_counter'>(188)</span><div class='page_container' data-page=188>

- Nêu được sự thích nghi
sinh thái và tác động trở lại
của sinh vật lên môi
trường.


<b>Kĩ năng :</b>



Tìm ví dụ thực tế về việc
vận dụng quy luật tác động
tổng hợp và quy luật giới
hạn của các nhân tố vô sinh
trong chăn nuôi, trồng trọt.


- Sự tác động qua lại giữa sinh vật và các nhân tố
sinh thái qua nhiều thế hệ hình thành ở sinh vật
những đặc điểm thích nghi với các điều kiện khác
nhau của mơi trường về hình thái, giải phẫu, sinh lí
và tập tính hoạt động.


GV hướng dẫn học sinh tìm ví dụ thực tế về việc vận
dụng quy luật tác động tổng hợp và quy luật giới hạn
của các nhân tố vô sinh trong chăn nuôi, trồng trọt ở
địa phương.


+ Động vật ưa khô sống được ở nơi có độ ẩm
thấp, thiếu nước lâu dài. Có một số đặc điểm :
* Chống thốt hơi nước : giảm lỗ chân lơng,
hố sừng, phân khơ, nước tiểu ít


* chứa nước : tích luỹ dưới dạng mỡ (bướu ở
lạc đà), ốc miệng có nắp chứa nước.


* Lấy nước : chủ động tìm nguồn nước, sử
dụng các loại nước (lạc đà sử dụng cả nước
mặn), uống nước nhiều. Một số ĐV có thể tạo
nước trong có thể nhờ q trình phân giải mỡ.


* Trốn hạn : khi thời tiết khơ thì di trú đến
nơi có độ ẩm cao và ổn định, di cư trốn hạn
(nhiều lồi cơn trùng), hoạt động về đêm…


Học sinh có kĩ năng giải bài tập về các nhân
tố sinh thái.


Thực hành : khảo sát vi khí hậu của một
vùng.


CHỦ ĐỀ CHUẨN KIẾN THỨC,


KĨ NĂNG


CỤ THỂ HOÁ CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN


</div>
<span class='text_page_counter'>(189)</span><div class='page_container' data-page=189>

<b>2. Quần </b>
<b>thể</b>


<b>Kiến thức :</b>


- Định nghĩa được khái
niệm quần thể (về mặt
sinh thái học).


- Nêu được các mối quan
hệ sinh thái giữa các cá
thể trong quần thể : quan
hệ hỗ trợ và quan hệ cạnh


tranh. Nêu được ý nghĩa
sinh thái của các quan hệ
đó.


- Nêu được một số đặc
trưng cơ bản về cấu trúc
của quần thể.


- Quần thể là tập hợp các cá thể trong cùng một loài,
sống trong một khoảng không gian xác định, vào
một thời điểm nhất định, có khả năng sinh sản và tạo
thành thế hệ mới.


- Trong quần thể có các mối quan hệ hỗ trợ và cạnh
tranh cùng loài.


+ Quan hệ hỗ trợ : Là mối quan hệ giữa các cá thể
cùng loài hỗ trợ lẫn nhau trong hoạt động sống như
lấy thức ăn, chống lại kẻ thù, sinh sản....


Quan hệ hỗ trợ đảm bảo cho quần thể tồn tại ổn
định, khai thác tối ưu nguồn sống của mơi trường,
làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của cá thể
(<i>hiệu quả nhóm</i>).


+ Quan hệ cạnh tranh : Khi mật độ cá thể của quần thể
tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ
cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể  các cá thể


tranh giành nhau thức ăn, nơi ở, ánh sáng và các nguồn


sống khác ; các con đực tranh giành con cái.


Quan hệ cạnh tranh làm cho số lượng và phân bố của
cá thể trong quần thể được duy trì ở mức phù hợp
với nguồn sống và không gian sống, đảm bảo sự tồn
tại và phát triển của quần thể.


- Quần thể có các đặc trưng cơ bản :


+ Mật độ cá thể của quần thể : Số lượng cá thể
của quần thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích
của quần thể. Mật độ cá thể có ảnh hưởng tới mức độ
sử dụng nguồn sống trong môi trường, tới khả năng


- Quần thể là nhóm cá thể của cùng một lồi,
phân bố trong vùng phân bố của loài vào một
thời gian nhất định, có khả năng sinh ra các
thế hệ mới hữu thụ, kể cả các lồi sinh sản
vơ tính hay trinh sản.


+ Quan hệ hỗ trợ : sự tụ họp hay sống bầy
đàn (quần tụ). Trong bầy, đàn các cá thể có
nhiều đặc điểm sinh lí và tập tính sinh thái có
lợi : giảm lượng tiêu hao ơxi, tăng cường
dinh dưỡng, chống lại các điều kiện bất lợi
tốt hơn,... (<i>hiệu suất nhóm</i>).


+ Quan hệ đối kháng :


</div>
<span class='text_page_counter'>(190)</span><div class='page_container' data-page=190>

- Nêu được khái niệm kích


thước quần thể và sự tăng
trưởng kích thước quần
thể trong điều kiện môi
trường bị giới hạn và
không bị giới hạn.


sinh sản và tử vong của quần thể.


+ Sự phân bố cá thể : Có 3 kiểu phân bố cá thể
trong quần thể.


Phân bố theo nhóm hỗ trợ nhau qua hiệu quả
nhóm.


Phân bố đồng đều góp phần làm giảm cạnh tranh
gay gắt giữa các cá thể.


Phân bố ngẫu nhiên tận dụng được nguồn sống
tiềm tàng trong môi trường.


+ Tỉ lệ giới tính : Tỉ lệ giữa số cá thể đực và
cái trong quần thể. Tỉ lệ giới tính thay đổi và chịu
ảnh hưởng của nhiều nhân tố (điều kiện sống của
mơi trường, đặc điểm sinh sản, sinh lí và tập tính của
sinh vật...).


+ Nhóm tuổi : Quần thể có cấu trúc tuổi đặc
trưng nhưng thành phần nhóm tuổi thay đổi theo lồi
và điều kiện sống. Có 3 nhóm tuổi chủ yếu : Trước
sinh sản, sinh sản, sau sinh sản.



+ Kích thước quần thể : Số lượng cá thể (hoặc
sản lượng hay năng lượng) của quần thể. Có hai trị
số kích thước quần thể :


- Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà
quần thể cần để duy trì và phát triển.


- Kích thước tối đa là giới hạn cuối cùng về số lượng
mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng
cung cấp nguồn sống của môi trường.


Kích thước quần thể phụ thuộc vào sức sinh
sản, mức độ tử vong, sự phát tán cá thể (xuất cư,
nhập cư) của quần thể sinh vật.


- Các nhân tố gây ra sự biến động về kích
thước quần thể :


Nt = No + B - D + I - E


Trong đó : Nt và No là số lượng cá thể của
quần thể ở thời điểm t và to ; B là mức sinh
sản ; D là mức tử vong ; I là mức nhập cư và
E là mức xuất cư.


- Mức sống sót (Ss) : số cá thể sống sót đến
một thời điểm nhất định.


Ss = I – D



</div>
<span class='text_page_counter'>(191)</span><div class='page_container' data-page=191>

- Nêu được khái niệm và
các dạng biến động số
lượng của quần thể : theo
chu kì và khơng theo chu
kì.


- Tăng trưởng kích thước quần thể trong điều kiện
môi trường không bị giới hạn (điều kiện mơi trường
hồn tồn thuận lợi) : Quần thể có tiềm năng sinh
học cao tăng trưởng theo tiềm năng sinh học (đường
cong tăng trưởng hình chữ J).


- Tăng trưởng kích thước quần thể trong điều kiện
mơi trường bị giới hạn (điều kiện mơi trường hồn
tồn thuận lợi) : Quần thể tăng trưởng giảm (đường
cong tăng trưởng hình chữ S).


-Tăng trưởng của quần thể người : Dân số thế giới
tăng liên tục trong suốt quá trình phát triển lịch sử.
Dân số tăng nhanh là nguyên nhân làm chất lượng
môi trường giảm sút.


- Khái niệm : Biến động số lượng cá thể của quần
thể là sự tăng hay giảm số lượng cá thể của quần thể.
- Số lượng cá thể của quần thể có thể bị biến động
theo chu kì hoặc khơng theo chu kì.


+ Biến động số lượng cá thể của quần thể theo chu kì
là biến động xảy ra do những thay đổi có tính chu kì


của môi trường.


là một đơn vị ; D là mức tử vong.


Biết được tăng trưởng của quần thể người :
Dân số nhân loại phát triển theo 3 giai đoạn :
+ Giai đoạn nguyên thuỷ, dân số tăng chậm.
+ Giai đoạn nền văn minh nông nghiệp, dân
số bắt đầu tăng.


+ Giai đoạn công nghiệp, nhất là giai đoạn
hậu công nghiệp, dân số tăng mạnh  bùng


nổ dân số.


- Cấu trúc dân số của quần thể người. Biết
được tháp dân số của các nước đang phát
triển, ổn định và suy giảm.


<b>Sinh</b>


<b>Kích thước</b>
<b>Quần thể</b>


<b>Tử</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(192)</span><div class='page_container' data-page=192>

- Nêu được cơ chế điều
chỉnh số lượng cá thể của
quần thể.



<b>Kĩ năng :</b>


- Phân biệt quần thể với
quần tụ ngẫu nhiên các cá
thể bằng các ví dụ cụ thể.
- Sưu tầm các tư liệu đề


+ Biến động số lượng cá thể của quần thể không theo
chu kì là biến động mà số lượng cá thể của quần thể
tăng hoặc giảm một cách đột ngột do những thay đổi
bất thường của môi trường tự nhiên hay do hoạt
động khai thác tài nguyên quá mức của con người.
- Quần thể ln có xu hướng tự điều chỉnh số lượng
cá thể bằng cách làm giảm hoặc kích thích làm tăng
số lượng cá thể.


- Sự biến động số lượng cá thể của quần thể được
điều chỉnh bởi sức sinh sản, tỉ lệ tử vong, xuất cư,
nhập cư.


+ Khi điều kiện môi trường thuận lợi (hoặc
số lượng cá thể quần thể thấp)  mức tử vong giảm,


sức sinh sản tăng, nhập cư tăng  tăng số lượng cá


thể của quần thể.


+ Khi điều kiện mơi trường khó khăn (hoặc
số lượng quần thể quá cao)  mức tử vong tăng, sức



sinh sản giảm, xuất cư tăng  giảm số lượng cá thể


của quần thể.


- Trạng thái cân bằng của quần thể : Quần thể ln
có khả năng tự điều chỉnh số lượng cá thể khi số cá
thể tăng quá cao hoặc giảm quá thấp dẫn tới <i>trạng </i>
<i>thái cân bằng</i> (trạng thái số lượng cá thể ổn định và
phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của mơi
trường).


- GV hướng dẫn học sinh tìm ví dụ phân biệt quần
thể với quần tụ ngẫu nhiên các cá thể ở địa phương.
- GV hướng dẫn học sinh sưu tầm các tư liệu đề cập
đến các mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể


Học sinh biết được các nhân tố điều chỉnh số
lượng cá thể của quần thể : Cạnh tranh, di cư,
quan hệ vật ăn thịt - con mồi, vật kí sinh –
vật chủ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(193)</span><div class='page_container' data-page=193>

cập đến các mối quan hệ
giữa các cá thể trong quần
thể và sự biến đổi số
lượng của quần thể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(194)</span><div class='page_container' data-page=194>

CHỦ ĐỀ CHUẨN KIẾN THỨC,
KĨ NĂNG


CỤ THỂ HOÁ CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG


CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN


CỤ THỂ HỐ CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ
NĂNG CHƯƠNG TRÌNH NÂNG CAO
<b>3. Quần xã</b> <b>Kiến thức :</b>


- Định nghĩa được khái
niệm quần xã.


- Nêu được các đặc trưng
cơ bản của quần xã : tính
đa dạng về lồi, sự phân
bố của các lồi trong
khơng gian.


- Quần xã là tập hợp các quần thể sinh vật thuộc
nhiều loài khác nhau, cùng sống trong không
gian và thời gian nhất định, các sinh vật có mối
quan hệ gắn bó với nhau như một thể thống nhất
và do vậy quần xã có cấu trúc tương đối ổn định.
- Quần xã có các đặc trưng cơ bản :


+ Đặc trưng về thành phần loài :


. Số lượng loài, số lượng cá thể của mỗi loài
biểu thị mức độ đa dạng của quần xã. Quần xã
ổn định thường có số lượng loài lớn và số
lượng cá thể trong mỗi loài cao.


. Loài đặc trưng là loài chỉ có ở một quần xã


nào đó, hoặc có số lượng nhiều hơn hẳn và vai
trò quan trọng hơn loài khác.


. Loài ưu thế (loài chủ chốt) là lồi đóng vai
trị quan trọng trong quần xã do số lượng cá thể
nhiều, sinh khối lớn hoặc hoạt động mạnh.
+ Đặc trưng về phân bố không gian (theo chiều
ngang, theo chiều thẳng đứng).


- Nêu được những ví dụ minh hoạ cho các đặc trưng
của quần xã.


- Trong quần xã có các mối quan hệ hỗ trợ (cộng
sinh, hội sinh, hợp tác) và quan hệ đối kháng (cạnh


+ Đặc trưng về hoạt động chức năng của
các nhóm lồi :


* Sinh vật tự dưỡng có khả năng tự tổng
hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ để nuôi
sống cơ thể (cây xanh và một số vi sinh
vật).


</div>
<span class='text_page_counter'>(195)</span><div class='page_container' data-page=195>

- Trình bày được các mối
quan hệ giữa các loài
trong quần xã (hội sinh,
hợp sinh, cộng sinh, ức
chế – cảm nhiễm, vật ăn
thịt - con mồi và vật chủ –
vật kí sinh).



tranh, kí sinh, ức chế - cảm nhiễm, sinh vật ăn sinh
vật).


<b>Quan hệ Đặc điểm</b>
Cộng


sinh


Hai lồi cùng có lợi khi sống chung và
nhất thiết phải có nhau ; khi tách riêng
cả hai lồi đều có hại.


Hợp tác Hai lồi cùng có lợi khi sống chung
nhưng khơng nhất thiết phải có nhau ;
khi tách riêng cả hai lồi đều có hại.
Hội sinh Khi sống chung một lồi có lợi, lồi kia


khơng có lợi cũng khơng có hại gì ; khi
tách riêng một lồi có hại cịn lồi kia
khơng bị ảnh hưởng gì.


Cạnh
tranh


- Các lồi cạnh tranh nhau về nguồn
sống, không gian sống.


- Cả hai lồi đều bị ảnh hưởng bất lợi,
thường thì một lồi sẽ thắng thế cịn lồi


khác bị hại nhiều hơn.


Kí sinh Một lồi sống nhờ trên cơ thể của lồi
khác, lấy các chất ni sống cơ thể từ
lồi đó.


Ức chế –
cảm
nhiễm


Một lồi này sống bình thường, nhưng
gây hại cho loài khác.


Sinh vật
ăn sinh
vật khác


- Hai loài sống chung với nhau.
- Một loài sử dụng loài khác làm thức
ăn. Bao gồm : Động vật ăn động vật,
động vật ăn thực vật.


- Đưa ra được những ví dụ cụ thể minh họa cho
từng mối quan hệ giữa các loài.


- Khống chế sinh học : Là hiện tượng số
lượng cá thể của loài này bị khống chế (ở
mức độ nhất định, không tăng quá cao
hoặc giảm quá thấp) bởi số lượng cá thể
của loài khác và ngược lại do tác động


chủ yếu của các mối quan hệ đối kháng
giữa các loài trong quần xã.


</div>
<span class='text_page_counter'>(196)</span><div class='page_container' data-page=196>

- Trình bày được diễn thế
sinh thái (khái niệm,
nguyên nhân và các dạng
diễn thế và ý nghĩa của
diễn thế sinh thái).


- Diễn thế sinh thái : Là quá trình biến đổi tuần
tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với
sự biến đổi của môi trường.


- Nguyên nhân :


+ Nguyên nhân bên ngoài như sự thay đổi các
điều kiện tự nhiên, khí hậu...


+ Nguyên nhân bên trong do sự tương tác giữa
các loài trong quần xã (như sự cạnh tranh gay
gắt giữa các loài trong quần xã, quan hệ sinh vật
ăn sinh vật...).


Ngoài ra hoạt động khai thác tài nguyên của con
người cũng gây ra diễn thế sinh thái.


- Diễn thế sinh thái bao gồm diễn thế nguyên
sinh và diễn thế thứ sinh.


+ Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ


môi trường chưa có sinh vật và kết quả là hình
thành nên quần xã tương đối ổn định.


+ Diễn thế thứ sinh là diễn thế xuất hiện ở môi
trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.
Tuỳ theo điều kiện thuận lợi hay không thuận lợi
mà diễn thế có thể hình thành nên quần xã tương
đối ổn định hoặc bị suy thoái.


- Ý nghĩa của nghiên cứu diễn thế sinh thái :
Giúp hiểu được quy luật phát triển của quần xã
sinh vật. Từ đó có thể chủ động xây dựng kế
hoạch trong việc bảo vệ, khai thác và phục hồi


</div>
<span class='text_page_counter'>(197)</span><div class='page_container' data-page=197>

<b>Kĩ năng :</b>


Sưu tầm các tư liệu đề cập
các mối quan hệ giữa các
loài và ứng dụng các mối
quan hệ trong thực tiễn.


nguồn tài nguyên, có biện pháp khắc phục những
biến đổi bất lợi của môi trường, sinh vật và con
người.


- GV hướng dẫn học sinh sưu tầm các tư liệu đề
cập các mối quan hệ giữa các loài và ứng dụng các
mối quan hệ trong thực tiễn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(198)</span><div class='page_container' data-page=198>

CHỦ ĐỀ CHUẨN KIẾN THỨC,


KĨ NĂNG


CỤ THỂ HỐ CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN


CỤ THỂ HỐ CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ
NĂNG CHƯƠNG TRÌNH NÂNG CAO
<b>4. Hệ sinh </b>


<b>thái - sinh </b>
<b>quyển và </b>
<b>bảo vệ môi </b>
<b>trường</b>


<b>Kiến thức :</b>


- Nêu được định nghĩa hệ
sinh thái.


- Nêu được các thành phần
cấu trúc của hệ sinh thái,
các kiểu hệ sinh thái (tự
nhiên và nhân tạo).


- Nêu được mối quan hệ
dinh dưỡng : chuỗi (xích)
và lưới thức ăn, bậc dinh
dưỡng.


<b>1. Hệ sinh thái :</b>



- Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và sinh
cảnh của quần xã, trong đó các sinh vật tác động
qua lại với nhau và với các thành phần của sinh
cảnh tạo nên các chu trình sinh địa hố. Nhờ đó,
hệ sinh thái là một hệ thống sinh học hoàn chỉnh
và tương đối ổn định.


- Có các kiểu hệ sinh thái chủ yếu : Hệ sinh thái
tự nhiên (trên cạn, dưới nước) và nhân tạo (trên
cạn, dưới nước).


- Chuỗi thức ăn là một dãy các lồi sinh vật có
mối quan hệ với nhau về mặt dinh dưỡng, trong
đó lồi này ăn lồi khác phía trước và là thức ăn
của lồi tiếp theo phía sau.


Có 2 loại chuỗi thức ăn :


+ Chuỗi thức ăn bắt đầu bằng sinh vật tự
dưỡng.


Ví dụ : Cỏ Châu chấu Ếch Rắn


+ Chuỗi thức ăn bắt đầu bằng sinh vật ăn
mùn bã hữu cơ .


Ví dụ : Giun (ăn mùn)  tôm  người.


</div>
<span class='text_page_counter'>(199)</span><div class='page_container' data-page=199>

- Nêu được các tháp sinh


thái, hiệu suất sinh thái.


- Nêu được khái niệm chu
trình vật chất và trình bày
được các chu trình sinh
địa hố : nước, cacbon,
nitơ.


thức ăn.


- Bậc dinh dưỡng : Bậc dinh dưỡng là những loài
cùng mức năng lượng và sử dụng thức ăn cùng mức
năng lượng trong lưới thức ăn (hoặc chuỗi thức ăn).
- Tháp sinh thái : Bao gồm nhiều hình chữ nhật
xếp chồng lên nhau, các hình chữ nhật có chiều
cao bằng nhau, còn chiều dài biểu thị độ lớn của
mỗi bậc dinh dưỡng. Tháp sinh thái cho biết mức
độ dinh dưỡng ở từng bậc và toàn bộ quần xã.
Có 3 loại hình tháp sinh thái :


+ Hình tháp số lượng xây dựng dựa trên số lượng
cá thể sinh vật ở mỗi bậc dinh dưỡng.


+ Tháp sinh khối xây dựng dựa trên khối lượng
tổng số của tất cả các sinh vật trên một đơn vị diện
tích hay thể tích ở mỗi bậc dinh dưỡng.


+ Tháp năng lượng xây dựng dựa trên số năng
lượng được tích luỹ trên một đơn vị diện tích hay
thể tích trong một đơn vị thời gian ở mỗi bậc dinh


dưỡng.


- Hiệu suất sinh thái là tỉ lệ phần trăm chuyển hoá
năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh
thái.


- Chu trình sinh địa hố : Là chu trình trao đổi
các chất trong tự nhiên. Một chu trình sinh địa
hố gồm có các thành phần : Tổng hợp các chất,
tuần hoàn chất trong tự nhiên, phân giải và lắng
đọng một phần vật chất (trong đất, nước...).


</div>
<span class='text_page_counter'>(200)</span><div class='page_container' data-page=200>

- Trình bày được q trình
chuyển hố năng lượng
trong hệ sinh thái (dòng
năng lượng).


- Nêu được khái niệm sinh
quyển và các khu sinh học
chính trên Trái Đất (trên
cạn và dưới nước).


- Trình bày được cơ sở
sinh thái học của việc khai


- Trình bày được chu trình sinh địa hố của
nước, cacbon, nitơ (SGK).


- Năng lượng của hệ sinh thái chủ yếu được lấy từ
năng lượng ánh sáng mặt trời. Năng lượng từ ánh


sáng mặt trời đi vào quần xã ở mắt xích đầu tiên là
sinh vật sản xuất  sinh vật tiêu thụ các cấp  sinh


vật phân huỷ  trả lại môi trường. Trong q trình


đó năng lượng giảm dần qua các bậc dinh dưỡng.


<b>2. Sinh quyển </b>


- Sinh quyển gồm tồn bộ sinh vật và mơi trường
vơ sinh trên trái đất hoạt động như một hệ sinh thái
lớn nhất. Sinh quyển gồm nhiều khu sinh học.
- Khu sinh học (biôm) là các hệ sinh thái cực lớn
đặc trưng cho đặc điểm địa lí, khí hậu và sinh vật
của vùng đó.


Các khu sinh học chính trên cạn bao gồm
đồng rêu hàn đới, rừng lá kim phương Bắc, rừng
rụng lá ôn đới, rừng mưa nhiệt đới…


Các khu sinh học dưới nước bao gồm các
khu sinh học nước ngọt, khu sinh học nước mặn.
- Các dạng tài nguyên :


+ Tài nguyên không tái sinh (nhiên liệu hoá thạch,
kim loại, phi kim).


+ Sản lượng sinh vật sơ cấp được các sinh
vật sản suất (cây xanh, tảo, một số vi sinh
vật tự dưỡng) tạo nên trong q trình quang


hợp và hố tổng hợp.


Sản lượng sơ cấp thực tế = Sản lượng sơ cấp
thô - sản lượng mất đi do hô hấp


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×