Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (207.4 KB, 48 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b> BAØI 16: HOẠT ĐỘNG CỦA NGUYỄN ÁI</b>
<b>QUỐC Ở NƯỚC NGOÀI TRONG NHỮNG</b>
<b>NĂM (1919 – 1925)</b>
---
<b>---I.Mục tiêu bài học:</b>
<b> 1. Kiến thức:</b>
- Những hoạt động cụ thể của NAQ sau CTTG1 ở Pháp, Liên Xô và TQ.
- Nắm được chủ trương và hoạt động của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.
2. Tư tưởng:
Giáo dục cho HS lịng khâm phục, kính u đối với CT.HCM và các chiến sĩ
cách mạng.
<b> 3. Kỹ năng:</b>
- Rèn luyện cho HS kỹ năng quan sát tranh ảnh, lược đồ.
- Biết phân tích, so sánh.
<b>II. Thiết bị và đồ dùng dạy học:</b>
- Aûnh NAQ tại Đại hội Tua.
- Những tài liệu hoạt động của NAQ.
<b>III. Tiến trình dạy và học:</b>
<b>1. Oån định lớp:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>3. Bài mới: </b><i><b>GV nhắc lại kết quả thi HKI.</b></i>
<i>GV: Giới thiệu bài mới: </i>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>
<b>HĐ1: Hoạt động tập</b>
<b>thể.</b>
GV: Cho HS năm phần
tiểu sử – ảnh của NAQ.
GV: Nhắc lại hành trình
HS: tìm hiểu nội dung
SGK/61;62.
HS: Quan sát ảnh NAQ và
tìm hiểu về tiểu sử của
NAQ.
<b>I. Nguyễn Aùi Quốc ở</b>
<b>Pháp (1917 – 1923).</b>
- Năm 1919 NAQ gửi tới
HN Vecxai bản u sách
<i><b>Tuần: 19</b></i>
<i><b>Tiết PPCT: 19</b></i>
cứu nước của NAQ từ
năm 1911 – 1918.
? Sau CTTG1 kết thúc,
để phân chia quyền lợi,
các nước đế quốc đã làm
gì?
? Trước tình hình thế
giới như vậy, NAQ đã
làm gì?
? NAQ gởi tới hội nghị
bản yêu sách nhằm mục
đích gì?
? Bản yêu sách có ý
nghóa gì?
GV: u cầu HS đọc
phần chữ nhỏ SGK/61.
? Tại đại hội của Đảng
XH Pháp, NAQ đã làm
gì?
? Trình bày sự kiện từ
1921 – 1923?
GV: Nhận xét chung.
<b>HĐ2: Hoạt động cá</b>
<b>nhân.</b>
? Những hoạt động của
NAQ ở Liên Xô?
? Những quan điểm cách
Các nước ĐQ họp hội
nghò Vecxai.
NAQ gửi tới Hội nghị
bản yêu sách của nhân
dân An Nam.
Địi chính phủ Pháp thừa
nhận các quyền tự do dân
chủ, quyền bình đẳng,…
của dân tộc Việt Nam.
Gây tiếng vang lớn của
nhân dân Việt Nam, nhân
dân Pháp và nhân dân các
nước thuộc địa.
HS đọc phần chữ nhỏ
SGK/61.
Bỏ phiếu tán thành gia
nhập quốc tế thứ 3. tham
gia sáng lập ĐCS Pháp.
Trình bày theo nội dung
SGK.
Dự ĐH quốc tế nhân dân
và được bầu vào BCH.
Dự ĐH V của quốc tế
cộng sản,..
Bước chuẩn bị quan
trọng về tư tưởng chính trị
cho sự ra đời của ĐCSVN.
địi quyền lợi cho nhân
dân Việt Nam nhưng
không được chấp nhận.
- Tháng 7/1920, Người
được đọc sơ thảo lần thứ
I những luận cương về
vấn đề dân tộc và thuộc
địa của Lênin.
- Tháng 12/1920, Người
tham gia ĐH của Đảng
- Năm 1921, NAQ cùng
một số người yêu nước
lập ra Hội liên hiệp
thuộc địa, viết báo người
cùng khổ, báo nhân đạo,
đời sống CN và bản án
chế độ TDP.
<b>II. Nguyễn Aùi Quốc ở</b>
<b>Liên Xô (1923 – 1924).</b>
- Tháng 6/1923, NAQ
sang Liên xô dự hội nghị
quốc tế Nông dân và
được bầu vào BCH.
mạng mới của NAQ
được tiếp nhận và truyền
bá trong nước có vai trị
như thế nào đối với CM
Việt Nam?
<b>HĐ3: Hoạt động</b>
<b>nhóm/cặp.</b>
? Hội Việt Nam thanh
? Chủ trương của Hội
Việt Nam cách mạng
thanh niên?
? Vai trò của NAQ trong
việc thành lập Hội Việt
Nam CM thanh niên?
<b>4. Tổng kết bài.</b>
GV hệ thống lại nội
dung bài.
u cầu HS trả lời câu
hỏi trắc nghiệm.
<b>5. Hoạt động nối tiếp.</b>
- Về nhà học bài.
- Xem trước bài mới.
Phong trào yêu nước và
phong trào CN phát triển
mạnh và có những bước
tiến mới.
HS: đọc chữ nhỏ.
Sáng lập và lãnh đạo
Hội VNCM thanh niên.
Lựa chọn thanh niên yêu
nước,…
Vạch ra mục đích,…
Mở lớp huấn luyện chính
trị.
biểu tham luận và viết
báo “Sự thật”.
<b>III. Nguyễn Aùi Quốc ở</b>
<b>TQ (1924 – 1925).</b>
<b> a. Hoàn cảnh ra đời:</b>
- 1924, phong trào yêu
nước và phong trào CN
phát triển mạnh.
- Tháng 6/1925, Người
cùng một số thanh niên
trong nước thành lập Hội
VNCM thanh niên.
b. Chủ trương:
- Đào tạo cán bộ CM.
- Truyền bá CN
<b> BÀI 17: </b>
<b>CÁCH MẠNG VIỆT NAM</b>
<b>TRƯỚC KHI ĐẢNG CỘNG SẢN RA ĐỜI</b>
---
<b>---I.Mục tiêu bài học:</b>
<b> 1. Kiến thức:</b>
- Hoàn cảnh lịch sử dẫn tới sự ra đời các tổ chức CM ở trong nước.
- Chủ trương và hoạt động của 2 tổ chức CM thành lập ở trong nước sự khác
nhau giữa các tổ chức này với Hội nghị VNCM thanh niên do NAQ sáng lập ở
nước ngoài.
- Sự phát triển của phong trào DTDC ở nước ta dẫn tới sự ra đời 3t/cCS.
- Ba t/c CS thành lập thể hiện bước phát triển mới của phong trào CMVN.
2. Tư tưởng:
Qua các sự kiện lịch sử, giáo dục cho HS lịng kính trọng, khâm phục các vị
tiền bối.
<b> 3. Kỹ năng:</b>
- Biết sử dụng bản đồ để trình bày diễn biến,…
- Biết sử dụng tranh, ảnh để hình dung, hồi tưởng, so sánh,…
<b>II. Thiết bị và đồ dùng dạy học:</b>
- Lược đồ “cuộc khởi nghĩa Yên Bái” (1930).
- Tranh, ảnh, nhân vật lịch sử (Nguyễn Thái Học và Nguyễn Khắc Nhu).
<b>III. Tiến trình dạy và học:</b>
<i><b>1.</b></i> <b>n định lớp:</b>
<i><b>2.</b></i> <b>Kiểm tra bài cũ: </b><i><b>(Nội dung câu hỏi SGK/64).</b></i>
<b>3. Bài mới: </b><i><b>GV nhắc lại kết quả thi HKI.</b></i>
GV: Giới thiệu bài mới:
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>
<b>HĐ1: Hoạt động tập</b>
<b>theå.</b>
? Bối cảnh lịch sử ra đời
của các tổ chức CM
trong nước?
? Phong trào đấu tranh
của CN viên chức, HS
học nghề trong những
năm 1926 – 1927 có
những đặc điểm nào?
<b>HĐ2: Hoạt động cá</b>
<b>nhân.</b>
? Tân Việt CM Đảng ra
đời trong hoàn cảnh nào?
? Thành phần Tân Việt
CM Đảng?
? Phạm vi hoạt động?
? Nêu những hoạt động
của Tân Việt CM Đảng?
HS: Cả lớp tìm hiểu nội
dung SGK.
HS: SGK/64; 65.
Phong traøo CN, nông dân
và TTS phát triển kết
thành làng sóng CM khắp
cả nước.
- Giai cấp CN trở thành
lực lượng chính trị độc lập.
Ra đời trong phong trào
yêu nước dân chủ đầu
những năm 20 của TK XX.
Tri thức trẻ và thanh
niên TTS yêu nước.
Trung kì.
là một tổ chức yêu nước,
song chưa có lập trường
giai cấp rõ rệt.
<b>I. Bước phát triển mới</b>
<b>của phong trào CMVN</b>
<b>(1926 – 1927).</b>
- Trong những năm 1926
– 1927, nhiều cuộc bãi
công của CN, HS, viên
chức bùng nổ.
- Phong trào CN mang
tính thống nhất trong
toàn quốc.
- cùng với phong trào
cịn có phong trào nông
dân, phong trào TTS và
các tầng lớp nhân dân
yêu nước khác. Trong đó
<b>II. Tân Việt cách mạng</b>
<b>Đảng (7/1928).</b>
- Tân Việt CM Đảng là
một tổ chức CM được
thành lập trong nước
(7/1928).
- Thành phần là những
tri thức trẻ và thanh niên
TTS yêu nước.
- Hoạt động:
+ Do ảnh hưởng của Hội
nghị Việt Nam CM thanh
niên.
<b>HĐ3: Hoạt động cá</b>
<b>nhân.</b>
? Việt Nam quốc dân
Đảng ra đời trong hoàn
cảnh nào?
? Việt Nam quốc dân
Giáo dục tư tưởng cho
HS.
? Khởi nghĩa Yên Bái
nhanh chóng bị thất bại
vì những nguyên nhân
nào?
? Ý nghĩa của khởi nghĩa
Yên Bái?
<b>HĐ4: Hoạt động tập</b>
HS: SGK/65; 66.
Nguyeãn Thái Học, Phạm
Tuấn Tài, Nguyễn Khắc
Nhu, Phó Đức Chính.
Bắc Kì.
Sinh viên, HS, nông dân,
binh lính,…
HS: Đọc nội dung SGK,
kết hợp tìm hiểu lược đồ
SGK/67 để trình bày diễn
biến.
Nêu 2 nguyên nhâ:
- khách quan; chủ quan.
Góp phần cổ vũ lòng yêu
nước và ý chí căm thù bè
lũ cướp nước và tay sai.
khuynh hướng TS và VS.
+ Nhiều đảng viên Tân
Việt chuyển sang Hội
VNCM thanh niên.
<b>III. Việt Nam quốc dân</b>
<b>Đảng (1927) ø cuộc khởi</b>
<b>nghĩa Yên Bái (1930).</b>
Việt Nam quốc dân
Đang3 ra đời tháng
12/1927.
+ Xu hướng CM: đại
diện quyền lợi cho TS
dân tộc.
+ Mục tiêu: đánh đuổi
giặc pháp, thiết lập dân
quyền.
+ Thành phần: TTS tri
thức, nơng dân, binh lính,
…
Khởi nghĩa Yên Bái
(1930).
- Khởi nghĩa bùng nổ
đêm 9/2/1930 ở Yên Bái,
nghĩa quân không chiếm
được tỉnh lỵ, chỉ chiếm
được trại lính, giết và
làm thương một số lính
Pháp.
- Thực dân Pháp thẳng
tay đàn áp.
<b>thể.</b>
? Hồn cảnh của sự ra
đời ba tổ chức cộng sản?
GV: Yêu cầu HS đọc
phần chữ in nghiêng
SGK/67.
- Yêu cầu HS quan sát
ảnh SGK.
Giới thiệu về di tích CM
này.
? Tại sao chỉ trong một
thời gian ngắn, 3 tổ chức
CS nối tiếp nhau ra đời ở
Việt Nam?
? Ba tổ chức CS nối tiếp
nhau ra đời có ý nghĩa
gì?
<b>4. Tổng kết bài.</b>
GV: Hệ thống lại nội
dung
- u cầu HS trả lời
BTTN.
SGK/67.
HS đọc phần chữ in
nghiêng SGK/67.
HS quan sát ảnh SGK.
Do sự phát triển mạnh
mẽ của CM nước ta đặc
biệt là phong trào công –
nông theo con đường
CMVS.
Là bước chuẩn bị trực
tiếp cho sự thành lập
ĐCSVN.
HS: Nghe đọc và trả lời
đáp án đúng.
<b>IV. Ba tổ chức cộng sản</b>
<b>nối tiếp nhau ra đời</b>
<b>trong năm 1929.</b>
<b> a. Hoàn cảnh:</b>
- Cuối năm 1928 đầu
năm 1929 phong trào
CM trong nước phát triển
mạnh.
- Yêu cầu cấp thiết của
phong trào là thành lập
một ĐCS để lãnh đạo
CM.
b. Sự ra đời của 3 tổ
<b>chức cộng sản.</b>
- Khi kiến nghị về việc
thành lập ĐCS không
được chấp nhận, đoàn
đại biểu Bắc Kỳ bỏ Hội
nghị về nước và đến
17/6/1929 tuyên bố
thành lập Đông Dương
CS Đảng.
<b>5. Hoạt động nối tiếp.</b>
- Về nhà học bài.
- Xem trước bài mới.
<i><b>In rồi</b></i>
<b> CHƯƠNG II:</b>
<b>VIỆT NAM TRONG NHỰNG NĂM</b>
<b>(1930 – 1939) </b>
<b>BAØI 18: ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI</b>
---
<b>---I.Mục tiêu bài học:</b>
<b> 1. Kiến thức:</b>
- Quá trình thành lập Đảng CSVN diễn ra trong bối cảnh lịch sử nào?
- Nội dung chủ yếu của Hội nghị thành lập Đảng.
- Những nội dung chính của luận cương chính trị (1930).
- Ý nghĩa của việc thành lập Đảng.
2. Tư tưởng:
- Vai trò lãnh tụ NAQ đối với Hội nghị thành lập Đảng.
- GD cho HS lịng kính u đối với CT.HCM.
<b> 3. Kỹ năng:</b>
- Biết luyện cho HS khả năng sử dụng tranh ảnh lịch sử.
- Biết lập niên biểu những sự kiện chính.
<b>II. Thiết bị và đồ dùng dạy học:</b>
- Tranh ảnh lịch sử.
- Chân dung lịch sử: Trần Phú (1930), NAQ,…
<b>III. Tiến trình dạy và học:</b>
<b>1. Oån định lớp:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
<i><b>Tuần: 20</b></i>
<i><b>Tiết PPCT: 22</b></i>
? Trình bày sự ra đời của Việt Nam quốc dân Đảng và diễn biến của cuộc khởi
nghĩa Yên Bái?
? Sự ra đời của 3 tổ chức cơ sở? Tại sao chỉ trong một thời gian ngắn, 3 tổ chức
cơ sở nối tiếp nhau ra đời?
<b>3. Bài mới: </b>
GV: Giới thiệu bài mới:
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>
<b>HĐ1: Hoạt động tập</b>
<b>thể.</b>
? Lý do tiến hành Hội
nghị thành lập Đảng?
? Trước tình hình như
vậy, với tư cách là phái
viên của quốc tế, NAQ
? Hội nghị diễn ra như
thế naøo?
GV: Yêu cầu HS đọc
nhanh đoạn chữ nhỏ
SGK/69.
? Nội dung của Hội nghị
thành lập Đảng?
? Hội nghị thành lập
Đảng có ý nghĩa gì?
GV: u cầu HS đọc
đoạn chữ in nghiêng
SGK/70.
GV: Khẳng định vai trò
của NAQ trong Hội nghị,
…
? Tổ chức cơ sở cuối
HS: Nghiên cứu nội dung
SGK/69;70.
SGK/69.
Triệu tập Hội nghị…
Hội nghị được tiến hành
từ ngày 3-7/2/1930, tại
Cửu Long – Hương Cảng
– TQ.
NAQ chủ trì Hội nghị.
HS: SGK/69;70.
Có ý nghóa quan troïng
như một Đại hội thành lập
Đảng …
HS: đọc đoạn chữ in
nghiêng SGK/70.
24/12/1930, ÑCS lieân
<b>I. Hội nghị thành lập</b>
<b>Đảng cộng sản Việt</b>
<b>Nam (3/2/1930).</b>
<i><b> a. Hoàn cảnh:</b></i>
- Ba tổ chức CS ra đời
thúc đẩy phong trào CM
dân tộc, dân chủ ở nước
ta phát triển mạnh.
- Ba tổ chức hoạt động
riêng rẽ, tranh giành ảnh
hưởng với nhau,…
- Yêu cầu cấp thiết của
CMVN là phải thành lập
ngay một chính Đảng
thống nhất.
<i> b. Nội dung:</i>
- 3/2/1930 Hội nghị hợp
nhất các tổ chức CS để
thành lập một Đảng duy
nhất là ĐCSVN.
cuøng xin gia nhập
ĐCSVN?
<b>HĐ2: Hoạt động cá</b>
<b>nhân.</b>
? Hội nghị đã quyết định
điều gì?
? Ai được bầu làm tổng
bí thư?
GV: Sử dụng chân dung
? Tổng bí thư nước ta
hiện nay là ai?
? Tại sao Hội nghị quyết
định đổi tên ĐCSVN
thành ĐCSĐD?
? Nội dung luận cương
chính trị 10/1930 của
ĐCS Đông Dương có
những điểm chủ yếu
nào?
đoàn xin gia nhập
ĐCSVN.
Đổi tên Đảng thành ĐCS
đông dương.
Trần Phú.
Nơng Đức Mạnh.
Căn cứ vào đặc điểm của
3 nước: Việt Nam, Lào,
Campuchia đều là thuộc
địa của TDP.
SGK/70.
<i><b> c. Ý nghóa:</b></i>
- Có ý nghĩa như một ĐH
thành lập Đảng.
- Chính cương sách lược
vắn tắt được hội nghị
thơng qua cương lĩnh
chính trị đầu tiên của
Đảng.
<b>II. Luận cương chính trị</b>
<b>(10/1930).</b>
- Tháng 10/1930 Hội
nghị lần thứ nhất của
BCH TW họp:
+ Đổi tên Đảng thành
ĐCS Đông Dương.
+ Bầu BCH TW chính
thức do Trần Phú làm
+ Thơng qua luận cương
chính trị do Trần Phú
khởi thảo.
- Nội dung:
+ Tính chất: Tiến thẳng
lên con đường XHCN.
+ Nhiệm vụ: đánh đỗ PK
và đế quốc.
+ Lực lượng CM: VS và
nông dân.
<b>HĐ3: Hoạt động nhóm</b>
<b>– cặp.</b>
GV: Yêu cầu HS trao đổi
theo cặp tìm hiểu 2 câu
hỏi sau:
1. Trình bày ý nghĩa lịch
sử của việc thành lập
ĐCSVN?
2. Tại sao nói sự ra đời
của 3 tổ chức cơ sở vào
năm 1929 là xu thế tất
<b>4. Tổng kết bài.</b>
GV: Hệ thống lại nội
dung bài học.
<b>5. Hoạt động nối tiếp.</b>
- Về nhà học bài.
- Xem trước bài mới.
HS: thảo luận nhóm theo
cặp 3’.
HS: Trình bày nội dung
theo SGK tự tóm tắt và ghi
nội dung vào tập.
HS: Ghi nhớ.
<b>III. Ý nghĩ lịch sử của</b>
<b>việc thành lập Đảng.</b>
- Đảng CSVN ra đời mở
đầu thời kỳ CMVN do
giai cấp CN lãnh đạo.
- CMVN trở thành mộtâ5
phận của CMTG.
<b> BAØI 19: </b>
<b>PHONG TRAØO CÁCH MẠNG </b>
<b>TRONG NHỮNG NĂM (1930 – 1935).</b>
---
<b>---I.Mục tiêu bài học:</b>
<b> 1. Kiến thức:</b>
- Nguyên nhân, diễn biến và ý nghĩa của phong trào CM 1930 – 1931 với đỉnh
cao là Xô viết Nghệ – Tỉnh.
- Quá trình phục hồi lực lượng CM 1931 – 1935.
- Các khái niệm “Khủng hoảng KT” và “Xô Viết Nghệ – Tĩnh”.
2. Tư tưởng:
- GD cho HS lịng kính u, khâm phục tinh thần đấu tranh anh dũng của quần
chúng công – nông và các chiến sĩ cộng sản.
<b> 3. Kỹ năng:</b>
- Biết sử dụng lược đồ phong trào Xô Viết Nghệ – Tỉnh (1930 – 1931) để trình
bày diễn biến.
<b>II. Thiết bị và đồ dùng dạy học:</b>
- Lược đồ phong trào Xô Viết Nghệ – Tĩnh (1930 – 1931).
- Tranh ảnh về phong trào Xơ Viết Nghệ – Tĩnh.
<b>III. Tiến trình dạy và học:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
<i><b>Tuần: 21</b></i>
<i><b>Tiết PPCT: 23</b></i>
? Trình bày hồn cảnh, nội dung và ý nghĩa của Hội nghị thành lập Đảng
3/2/1930?
? Nội dung luận cương chính trị 10/1930 của ĐCS Đơng Dương có những điểm
nào chủ yếu?
<b>3. Bài mới: </b>
GV: Giới thiệu bài mới:
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>
<b>HĐ1: Hoạt động tập</b>
<b>thể.</b>
GV: Nhắc lại kiến thức
cũ (LS8).
? Cuộc khủng hoảng
KTTG (1929 – 1933) đã
tác động đến tình hình
KT và XHVN ra sao?
<b>HĐ2: Hoạt động nhóm.</b>
GV: u cầu HS chia lớp
thành 4 nhóm trình bày 2
nội dung sau:
1. Trình bày phong trào
CM (1930 – 1931) phát
HS: tìm hiểu nội dung
SGK.
- Cả lớp nghe và nhớ lại
kiến thức LS8.
Việt Nam là nước chịu
ảnh hưởng nặng nề của
cuộc khủng hoảng KTTG
về KT và XH…
HS chia lớp thành 4 nhóm,
4 nhóm thảo luận nội dung
SGK – 5’.
- Nhóm 1+3: HS tham
khảo phần chữ nhỏ
<b>I. Việt Nam trong thời</b>
<b>kỳ khủng hoảng KTTG</b>
<b>(1929 – 1933).</b>
- Cuộc khủng hoảng kinh
tế (1929 – 1933) ảnh
hưởng trực tiếp đến Việt
Nam.
<i><b>Kinh Tế: </b></i>
+ Nông nghiệp và CN bị
suy sụp.
+ Xuất nhập khẩu đình
đốn, hàng hố giá cả đắt
đỏ.
<i><b>Xã hội:</b></i>
+ Đời sống của tất cả các
tầng lớp, giai cấp đều
khổ cực,…
+ Mâu thuẫn XH sâu
sắc.
nhân dân đấu tranh.
<b>II. Phong trào CM</b>
<b>(1930 – 1931) với đỉnh</b>
<b>cao Xô Viết Nghệ –</b>
<b>Tỉnh.</b>
triển với quy mơ tồn
quốc?
(từ tháng 2 – tháng
5/1930).
2. Trình bày phong trào
đấu tranh của nhân dân
Nghệ –tĩnh trong phong
trào CM (1930 – 1931)?
? Trước sự lớn mạnh của
phong trào Xô Viết
Nghệ – Tĩnh, TDP đã
làm gì?
? Phong trào Xô Viết
Nghệ – Tĩnh có ý nghĩa
lịch sử như thế nào?
<b>HĐ3: Hoạt động cá</b>
<b>nhân.</b>
? CMVN được phục hồi
như thế nào (1931 –
1935)?
? Các đảng viên trong
nhà tù của TDP đã có
SGK/73.
HS: Nhóm 2+4.
HS: trình bày phong trào
đấu tranh của nhân dân
Nghệ – Tỉnh trên lược đồ
“Phong trào Xô Viết Nghệ
– Tỉnh (1930 – 1931).
SGK/phóng to.
HS: TDP Hoảng sợ trước
phong trào quần chúng.
Tiến hành khủng bố cực
kỳ tàn bạo,…
Phong trào chứng tỏ tinh
thần đấu tranh kiên cường
oanh liệt và khả năng cách
mạng to lớn của quần
chúng.
HS: SGK/75.
Nêu cao khí phách của
người chiến sĩ, kiên cường
đấu tranh…
nhất của Đảng, phong
trào đấu tranh của quần
chúng phát triển mạnh
mẽ trên toàn quốc.
+ Tháng 12/1930, 3.000
CN đồn điền cao su Phú
Riềng bãi công.
+ Tháng 4/1930, 4.000
CN nhà máy sợi Nam
Định bãi công.
+ Phong trào KN ngày
1/5/1930 xuất hiện
truyền đơn cờ đảng.
- Phong trào Nghệ –
Tỉnh:
+ Tháng 9/1930 phong
trào công nông phát triển
tới đỉnh cao với khâu KT
và chính trị kết hợp.
+ Phong trào đấu tranh
quyết liệt, chính quyền
thực dân bị đàn áp và tan
rã.
+ Chính quyền Xô viết
ra đời ở một số huyện.
<b>III. Lực lượng cách</b>
<b>mạng được phục hồi.</b>
- Cuối năm 1931, CMVN
bước vào thời kỳ khó
khăn bởi chính quyền
khủng bố, đàn áp của kẻ
thù.
bạo của kẻ thù?
<b>4. Tổng kết bài.</b>
GV: Hệ thống lại nội
dung bài học.
- u cầu HS trả lời câu
hỏi trắc nghiệm.
<b>5. Hoạt động nối tiếp.</b>
- Về nhà học bài.
- Xem trước bài mới.
HS: nghe và trả lời câu hỏi
bằng cách chọn đáp án
đúng.
1935, hệ thống tổ chức
Đảng được khôi phục
- Tháng 3/1935, ĐH lần
thứ I của Đảng họp ở Ma
cao (TQ) chuẩn bị cho
một cao trào mới.
<i><b>In rồi</b></i>
<b> BÀI 20 </b>
<b>CUỘC VẬN ĐỘNG DÂN CHỦ </b>
<b>TRONG NHỮNG NĂM (1936 – 1939).</b>
---
<b>---I.Mục tiêu bài học:</b>
<b> 1. Kiến thức:</b>
- Những nét chính của tình hình TG và phong trào trong nước có ảnh hưởng đến
CMVN trong những năm (1936 – 1939).
- Chủ trương của Đảng và phong trào đấu tranh trong những năm (1936 – 1939)
có ý nghĩa như thế nào?
2. Tư tưởng:
- GD cho HS lòng tin vào sự lãnh đạo của Đảng.
- Biết so sánh các hình thức tổ chức đấu tranh trong những năm 1930 – 1931 và
1936 – 1939 để lấy được sự chuyển hướng của phong trào đấu tranh.
<b>II. Thiết bị và đồ dùng dạy học:</b>
- Bản đồ Việt Nam.
- Aûnh cuộc mittinh ở khu “đầu xảo” Hà Nội.
<b>III. Tiến trình dạy và học.</b>
<i><b>Tuần: 21</b></i>
<i><b>Tiết PPCT: 24</b></i>
<b>1. Oån định lớp:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
? Trình bày phong trào cách mạng (1930 – 1931) với đỉnh cao Xô viết Nghệ
Tỉnh?
? Phong trào CM nước ta đến năm 1935 đã phát triển như thế nào?
<b>3. Bài mới: </b>
GV: Giới thiệu bài mới:
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>
<b>HĐ1: Hoạt động tập</b>
<b>thể.</b>
? Các nước Tb đã thoát
ra khỏi cuộc khủng
hoảng 1929 – 1933 như
thế nào?
GV: yêu cầu HS đọc
đoạn chữ nhỏ SGK/76.
? Trước nguy cơ đó,
ĐHQT cộng sản họp
nhằm mục đích gì?
? Tình hình Việt Nam
sau cuộc khủng hoảng
kinh tế 1929 – 1933?
<b>HĐ2: Hoạt động nhóm.</b>
HS: Nghiên cứu nội dung
SGK/76.
Thiết lập chế độ Phát xít
một chế độ độc tài tàn
bạo nhất của TB tài chính.
HS đọc đoạn chữ nhỏ
SGK/76.
Xác định kẻ thù của
nhân dân TG là CN phát
Tác động đến mọi tầng
lớp, giai cấp trong XH…
<b>I. Tình hình thế giới và</b>
<b>trong nước.</b>
<i><b>Thế giới:</b></i>
- CN phát xít nắm quyền
ở Đức, Italia, Nhật Bản,
đang đe doạ nền dân chủ
và hồ bình thế giới.
- Đại hội lần thứ VII của
quốc tế cộng sản chỉ ra
kẻ thù nguy hiểm trước
mắt của nhân dân thế
giới và vận động thành
lập ở mỗi nước Mặt trận
nhân dân, tập hợp lực
lượng tiến bộ để chống
phát xít.
<i><b>Trong nước:</b></i>
Cuộc khủng hoảng
KTTG (1929 – 1933) đã
tác động mọi tầng lớp
GV: yêu cầu HS chia lớp
thành 6 nhóm nhỏ – mỗi
nhóm nhỏ tìm hiệu một
nội dung chính sau – thời
gian 4’.
1. Chủ trương của Đảng?
2. Nhiệm vụ của nội
dung Đơng Dương là gì?
3. Để thực hiện được
nhiệm vụ đó, Đảng đã
làm gì?
4. Đảng thành lập mặt
trận dân chủ ĐD nhằm
mục đích gì?
5. Hình thức và phương
pháp đấu tranh?
6. Những sự kiện tiêu
biểu nhất trong cao trào
dân chủ 1936 – 1939?
<b>HĐ3: Hoạt động cá</b>
<b>nhân.</b>
? Ý nghóa củ phong trào
HS chia lớp thành 6 nhóm
nhỏ – thời gian 4’.
Đảng nhận định kẻ thù
trước mắt của nhân dân
Đông Dương là phản động
pháp và bè lũ tay sai…
Chống phát xít, chống
chiến tranh đế quốc…
Đề ra chủ trương lập mặt
trận nhân dân phản đế
Đông Dương, sau đổi
thành Mặt trận dân chủ
Đông Dương.
Nhằm tập hợp mọi lực
lượng yêu nước, dân chủ,
tiến bộ, đấu tranh chống
chủ nghĩa phát xít.
Hợp pháp, nửa hợp pháp;
công khai và nửa cơng
khai.
Phong trào Đông Dương
đại hội (1936).
Tổng bải công của CN
than (Hoøn Gai)…
HS: SGK.
<b>II. Mặt trận dân chủ</b>
<b>Đông Dương và phong</b>
<b>trào đấu tranh đòi tự</b>
<b>do dân chủ.</b>
- Chủ trương của Đảng:
xác định kẻ thù là phản
động Pháp và tay sai.
- Nhiệm vụ: Chống phát
xít chống đế quốc, phản
động tay sai, đòi tự do
dân chủ, cơm áo hồ
bình.
- Hình thức và phương
pháp đấu tranh: hợp
pháp, cơng khai và nửa
cơng khai.
<b>III. ý nghóa của phong</b>
<b>trào:</b>
<b>4. Tổng kết bài.</b>
GV: Hệ thống lại nội
dung bài học.
- u cầu HS trả lời câu
hỏi trắc nghiệm.
<b>5. Hoạt động nối tiếp.</b>
- Về nhà học bài.
- Xem trước bài mới.
HS: Nghe và trả lời bài
tập trắc nghiệm bằng cách
chọn đáp án đúng (a, b, c,
d).
HS: ghi nhớ.
chúng. Đội quân chính
trị hùng hậu được hình
thành thông qua tổ chức
mặt trận dân chủ Đông
Dương.
- Qua phong trào Đảng
<b>CHƯƠNG III</b>
<b>CUỘC VẬN ĐỘNG TIẾN TỚI </b>
<b>CÁCH MẠNG THÁNG TÁM 1945</b>
<b> --- </b>
<b>BAØI 21: VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM (1939 – 1945)</b>
---
<b>---I.Mục tiêu bài học:</b>
<b> 1. Kiến thức:</b>
- Khi CTTG2 bùng nổ, TD Pháp thoả hiệp với Nhật rồi đầu hàng và cấu kết với
Nhật, áp bức bóc lột nhân dân ta, làm cho đời sống của các tầng lớp giai cấp vô
cùng cực khổ.
- Những nét chính về diễn biến của 3 cuộc nổi dậy: KN Bắc Sơn, KN Nam Kỳ,
Binh Biến Đô Lương và ý nghĩa của 3 cuộc nổi dậy này.
2. Tư tưởng:
- GD cho HS lòng căm thù đế quốc, phát xít Pháp – Nhật và lịng kính yêu
khâm phục tinh thần dũng cảm của nhân dân ta.
<b>3. Kỹ năng:</b>
- Biết phân tích các thủ đoạn thâm độc của Nhật - Pháp.
<i><b>Tuần: 22</b></i>
<i><b>Tiết PPCT: 25</b></i>
- Biết sử dụng lược đồ,….
<b>II. Thiết bị và đồ dùng dạy học:</b>
- Lược đồ 3 cuộc khởi nghĩa,…
- Tranh, ảnh…..
<b>III. Tiến trình dạy và học.</b>
<b>1. n định lớp:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
? Đường lối lảnh đạo của Đảng và hình thức đấu tranh trong giai đoạn 1936 –
1939 có gì khác so với giai đoạn 1930 – 1939?
<b>3. Bài mới: </b>
<i>GV: Giới thiệu bài mới: </i>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>
<b>HĐ1: Hoạt động tập</b>
<b>thể.</b>
? Tình hình thế giới năm
1939 như thế nào?
? Tình hình Đông Dương
như thế nào khi CTTG 2
bùng nổ?
GV: u câù HS trao đổi
tại chổ – thảo luận 2 câu
hỏi SGK/ 82.
1. Tình hình Việt Nam
trong CTTG 2 có điểm gì
đáng chú ý?
2. Vì sao thực dân Pháp
và phát xít Nhật thoả
hiệp với nhau để cùng
HS nghiên cứu nội dung
SGK/81, 82.
Đức tấn công Pháp –
Nhật tiến sát biên giới
Việt – Trung.
T9/ 1940 Nhật đưa quân
xâm lược Ddông Dương,
Pháp đầu hàng,…
HS thảo luận cặp trong
thời gan 3’
TD Pháp thẳng tay đàn
áp phong trào CM và thoả
hiệp với pháp xít Nhật.
Vì:
- TD Pháp khơng đủ sức
chống lại Nhật,…
<b>I. Tình hình thế giới và</b>
<b>Đơng Dương:</b>
* Thế giới:
- CTTG 2 bùng nổ
(T9/1939) Đức tấn công
Pháp, Nhật tiến sát biên
giới Việt – Trung.
*Đông Dương:
- T9/1940 Nhật xâm
- Pháp – Nhật cấu kết
với nhau để cùng đàn áp,
bóc lột nhân dân Đơng
Dương.
thống trị Đơng Dương?
? Dưới 2 tầng áp bức bóc
lột của Nhật – Pháp đời
sống của nhân dân ta
như thế nào?
<b>HĐ2: Phân tích lược đồ</b>
GV: Sử dụng lược đồ
của 3 cuộc khởi nghĩa
/SGK phóng to – treo
bảng.
? Trình bày diễn biến
của khởi nghĩa Bắc Sơn?
? Trước tình hình đó,
Đảng bộ ĐP và nhân dân
ta đã làm gì?
? Tuy thất bại song cuộc
khởi nghĩa Bắc sơn có ý
nghĩa gí?
? Hồn cảnh trước khi
cuộc khởi nghĩa nổ ra?
? Trình bày diễn biến
của cuộc khởi nghĩa?
GV: Giới thiệu cho HS
xem một số chân dung
chiến sĩ Cách Mạng và
nêu gương hi sinh anh
dũng của họ.
=> Giáo dục tư tưởng cho
Các tầng lớp nhân dân bị
đẩy đến tình trạng cực
khổ, điêu đứng( 2 triệu
đồng bào ta bị chết đói).
HS quan sát lược đồ kết
hợp tìm hiểu nội dung
SGK/ 3 cuộc khởi nghĩa:
- KN Bắc sơn
- KN Nam Kì
- Binh biến Đô Lương.
HS trình bày trên lược đồ
( thời gian 2’)
Đấu tranh quyết liệt,
choáng khủng bố,…
Tuy thất bại nhưng cuộc
khởi nghĩa đã duy trì một
phần lực lượng.
Pháp thua ở Châu Aâu
quân Xiêm (TL) được sự
giúp đỡ của Nhật gây sung
đột ở Biên giới…
HS trình bày 2’
HS xem – biết tỏ lòng
kính yêu và khâm phục
tinh thần dũng cảm của
các chiến só Cách Mạng.
Dương điêu đứng, cực
khổ.
<b>II. Những cuộc nổi dậy</b>
<b>đầu tiên:</b>
<b> 1. Khởi nghĩa Bắc Sơn</b>
<b>(27/9/1940):</b>
- Đêm 22/9/1940 quân
Nhật đánh vào Lạng
Sơn, Pháp thua bỏ chạy
qua Bắc Sơn.
- Nhân cơ hội đó Đảng
bộ Bắc Sơn lảnh đạo
nhân dân thành lập chính
quyền cách mạng
(27/9/1940).
<b>2.Khởi nghĩa Nam Kì</b>
<b>(23/11/1940).</b>
- Đêm 22, sáng
23/11/1940 nghĩa quân
triệt hạ một số đồn giặc
và thành lập chính
quyền nhân dân ở Mỹ
Tho, Gia Định,…
- Thực dân Pháp tập
trung lực lượng dùng
nhiều thủ đoạn đàn áp
cuộc khởi nghĩa.
Cách mạng bị tổn thất
HS.
? Nguyên nhân thất bại
của khởi nghĩa Nam Kỳ?
? Nguyên nhân dẫn đến
binh biến Đơ Lương?
? Trình bày ngắn gọn
diễn biến trên lược đồ và
sự hi sinh dũng cảm của
đội Cung và các đồng chí
của ơng?
? Kết quả như thế nào?
? Ngun nhân thất bại
của binh biến Đơ Lương?
? Ngun nhân chính và
ý nghĩa lịch sử của 3
cuộc khởi nghĩa:
- Bắc Sơn
- Nam Kì
- Binh biến đô Lương.
<b>4. Tổng kết bài:</b>
GV: Hệ thống lại nội
dung bài, nhấn mạnh nội
dung trọng tâm.
<b>5. Hoạt động nối tiếp:</b>
GV yêu cầu HS học bài,
xem trước bài 22/ SGK.
Điều kiện chưa thuận lợi.
- Kế hoạch khởi nghĩa bị
Pháp phát hiện.
Bị bắt sang Lào làm bia
đỡ đạn cho Pháp…
HS trình bày theo nội
dung SGK/ 85.
Bị Pháp dập tắt,…
Binh biến Đô Lương là
cuộc nổi dậy tự phát của
binh lính người Việt trong
quân đội Pháp.
HS trả lời như SGK.
<b>3. Binh biến Đô Lương</b>
<b>(13/01/1941):</b>
<b>BÀI 22:</b>
<b>CAO TRAØO CÁCH MẠNG TIẾN TỚI </b>
<b>TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG TÁM NĂM 1945</b>
---
<b>I.Mục tiêu bài học:</b>
<b> 1. Kiến thức:</b>
- Hoàn cảnh dẫn tới việc Đảng ta chủ trương thành lập Mặt trận Việt Minh và
phong trào của lực lượng cách mạng sau khi Việt Minh thành lập.
- Những chủ trương của Đảng sau khi Nhật đảo chính Pháp và diễn biến của
cao trào kháng Nhật cứu nước, tiến tới tổng khởi nghĩa tháng 8/1945.
2. Tư tưởng:
- GD cho HS lịng kính u chủ tịch Hồ Chí Minh, lịng tin u vào sự lãnh đạo
sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Hồ Chí Minh.
<b>3. Kỹ năng:</b>
- Biết sử dụng tranh ảnh, lược đồ lịch sử.
- Tập dượt phân tích, đánh giá sự kiện lịch sử.
<b>II. Thiết bị và đồ dùng dạy học:</b>
- Lược đồ “ Khu giải phóng Việt Bắc”
- Tranh, ảnh “ Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng qn”
<b>III. Tiến trình dạy và học.</b>
<b>1. n định lớp:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
? Hãy nêu nguyên nhân bùng nổ và ý nghĩa lịch sử của ba cuộc K/N Bắc Sơn,
Nam Kì và binh biến Đơ Lương?
<b>3. Bài mới: </b>
<i>GV: Giới thiệu bài mới: </i>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>
<b>HĐ1: Hoạt động tập</b>
<b>thể.</b>
? Tình hình thế giới trong
những năm 1941?
? Tình hình trong nước
thời kì này như thế nào?
GV nhắc lại ngắn gọn
hành trình cứu nước của
Nguyễn Aùi Quốc sau 30
năm tìm đường cứu nước
? Những chủ trương mới
của Đảng ở Hội nghị TW
lần 8?
HS nghiên cứu nội dung
SGK/ 86,87
Thế giới hình thành 2
trận tuyến:
Nhân dân ta đứng trước
hai tầng ap1 bức Pháp –
Nhật.
Đọc phần chữ in nghiêng
SGK/87.
<b>I. Mặt trận việt Minh</b>
<b>ra đời (19/5/1941).</b>
<b>* Thế giới:</b>
- Đức tấn cơng Liên xơ,
thế giới hình thành hai
- Cuộc đấu tranh của
nhân dân ta là một bộ
phận trong cuộc đấu
tranh của các lực lượng
dân chủ do Liên xô đứng
đầu.
* Trong nước:
GV: giải thích: “Việt
Nam độc lập Đồng
Minh” (Việt Minh)
? Hoạt động của mặt trận
Việt Minh?
GV sử dụng ảnh “Đội
Việt Nam tuyên truyền
giải phóng quân”
H37/SGK => Bức ảnh
được trưng bày ở bảo
tàng Cách Mạng Việt
Nam.
<b>HĐ2: Hoatï động cá</b>
<b>nhân.</b>
? Tại sao Nhật đảo chính
GV yêu cầu HS đọc
phần chữ nhỏ SGK/89.
? Quân Pháp ở Đơng
Dương thất bại ra sao?
Hs nghe hiểu.
- Xây dựng lực lượng
Cách Mạng.
- Tiến lên đấu tranh vũ
trang.
HS quan saùt ảnh và nghe.
HS nghe chuyển ý – tìm
hiểu nội dung bài mục 2.
HS: Tìm hiểu nội
dung/SGK/89.
HS: Tình hình thế giới có
những biến đổi:
- Nhật khốn đốn.
- TDP chờ quân đồng minh
tình thế trên buộc Nhật
đảo chính Pháp.
HS đọc phần chữ nhỏ
SGK/89.
Quân Pháp chống cự yếu
ớt, chỉ sau vài giờ đã đầu
hàng Nhật.
- Những chủ trương mới
của Đảng được quyết
định ở Hội nghị TW lần
thứ 8.
+ Nhiệm vụ: giải phóng
dân tộc, đánh đuổi Nhật
– Pháp.
+ Tạm gác khẩu hiệu:
“Đánh đuổi địa chủ, chia
ruộng đất cho dân cày”.
+ Thành lập Việt Nam
độc lập Đồng Minh (gọi
tắt là Việt Minh).
<b>II. Cao trào kháng nhật</b>
<b>cứu nước, tiến tới tổng</b>
<b> 1. Nhật đảo chính</b>
<b>Pháp (9/3/1945).</b>
- Nguyên nhân:
Tình hình thế giới: đầu
năm 1945 CTTG2 bước
vào giai đoạn kết thúc.
+ Ở châu Aâu Đức bị thất
bại liên tiếp, Anh – Mĩ
mở mặt trận mới, nước
pháp được giải phóng.
+ Ở mặt trận Thái Bình
Dương phát xít Nhật
cũng khốn đốn.
<b>HĐ3: Hoạt động nhóm/</b>
<b>cặp.</b>
GV gợi ý để HS tìm ra
được nội dung của mục
2.
? Chủ trương của hội
nghị thường vụ TW
Đảng?
? Tại sao Đảng ta lại
quyết định phát động cao
trào kháng Nhật cứu
nước?
? Diễn biến của cao trào
như thế nào?
GV hướng dẫn HS quan
sát H38/SGK “Khu giải
phóng Việt Bắc".
<b>4. Tổng kết bài:</b>
- GV hệ thống lại nội
HS: Chia nhóm/cặp ra
thảo luận nhóm các nội
dung chính SGK/90.
HS: Nhóm 1+2: SGK/90.
Căn cứ tình hình thế giới
và trong nước làm tiền
đề cho tổng khởi nghĩa.
HS: tường thuật theo nội
dung SGK.
HS: quan sát H 38/SGK và
kết hợp nội dung SGK để
tường thuật.
HS: Nghe và trả lời BT
trắc nghiệm bằng cách
chọn câu đúng.
tình thế trên buộc
Nhật phải đảo chính
Pháp để độc chiếm
Đông Dương.
2. Tiến tới tổng khởi
<b>nghĩa tháng tám năm</b>
<b>1945.</b>
- Chủ trương của hội
nghị TW Đảng:
+ Xác định kẻ thù chính
của nhân dân Đơng
DƯơng là phát xít Nhật.
+ Ra chỉ thị “Nhật –
Pháp bắn nhau và hành
động của chúng ta”.
+ Phát động cao trào
kháng Nhật cứu nước.
- Diễn biến của cao trào:
dung bài. GV sử dụng
bài tập trắc nghiệm yêu
cầu HS trả lời.
<b>5. Hoạt động nối tiếp:</b>
GV yêu cầu HS học bài
và xem bài 23.
<b>BAØI 23:</b>
<b>TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG TÁM NĂM 1945</b>
<b>VAØ SỰ THAØNH LẬP NƯỚC VIỆT NAM</b>
<b>DÂN CHỦ CỘNG HOAØ</b>
---
<b>I.Mục tiêu bài học:</b>
<b> 1. Kiến thức:</b>
- Tình hình thế giới diễn ra vơ cùng thuận lợi cho CM nước ta, Đảng ta đứng
đầu là CT.HCM đã quyết định phát động khởi nghĩa trong toàn quốc.
- Ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của CMT8/1945.
<b>2. Tư tưởng:</b>
<i><b>Tuần: 23</b></i>
<i><b>Tiết PPCT: 28</b></i>
- GD cho HS lịng kính Đảng , lãnh tụ HCM.
<b>3. Kỹ năng:</b>
- Biết sử dụng tranh ảnh lịch sử.
- Tường thuật lại diễn biến.
- Biết phân tích đánh giá sự kiện.
<b>II. Thiết bị và đồ dùng dạy học:</b>
- Lược đồ Tổng khởi nghĩa tháng 8/1945.
- Aûnh: Cuộc míttinh tại nhà hát lớn Hà Nội (19/8/1945).
- Aûnh: CT.HCM đọc tuyên ngôn độc lập (2/9/1945).
<b>III. Tiến trình dạy và học.</b>
<b>1. Oån định lớp:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
? Mặt trận Việt Minh ra đời có tác động như thế nào đến cao trào kháng Nhật
cứu nước?
? Tại sao Đảng ta quyết định phát động cao trào kháng Nhật cứu nước?
<b>3. Bài mới: </b>
<i>GV: Giới thiệu bài mới: </i>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>
<b>HĐ1: Hoạt động cá</b>
<b>nhân.</b>
? Tình hình thế giới và
trong nước diễn ra như
thế nào?
? Đảng ta ban bố lệnh
tổng khởi nghĩa trong
hồn cảnh nào?
? Em có suy nghó gì về
- HS nghiên cứu nội dung
SGK/92.
Thế giới: Sự tan rã của
phát xít Đức và Nhật.
- Trong nước: Đảng ta và
Chủ tịch HCM tích cực
chuẩn bị khởi nghĩa.
Khi thời cơ cách mạng
xuất hiện….
Chủ trương sáng suốt,
<b>I. Lệnh tổng khởi nghĩa</b>
<b>được ban bố:</b>
<b>* Hoàn cảnh lịch sử:</b>
<b>a. Thế giới:</b>
- Tháng 5/1945 phát xít
Đức bị đánh bại.
- Tháng 8/1945 Nhật đầu
hàng quân đồng minh.
b. Trong nước:
chủ trương của Đảng?
GV: Cho HS nắm rõ về
sự kiện 16/8-SGK.
<b>HĐ2: Tường thuật kết</b>
<b>hợp sử dụng tài liệu và</b>
<b>tranh ảnh SGK/H39/93.</b>
? Khơng khí CM ở Hà
Nội diễn ra như thế nào?
GV: Yêu cầu HS đọc
đoạn in nghiêng SGK/93.
- Sử dụng tài liệu
SGV/125 để miêu tả –
- Hướng dẫn HS quan sát
H39/SGK cuộc mittinh
tại nhà hát lớn Hà Nội
19/8.
? Ý nghĩa của sự kiện
khởi nghĩa thắng lợi ở
Hà Nội?
? Trước khí thế sục sôi
của quần chúng, quân
Nhật có thái độ như thế
nào?
kịp thời,…..
Cả lớp nghe kết hợp theo
dõi nội dung SGK/92.
HS quan sát ảnh SGK kết
hợp đọc nội dung kênh
chữ SGK/93.
Không khí cách mạng sôi
động….
Theo dõi nội dung bạn
đọc – quan sát H39/SGK
và miêu tả sự kiện SGK.
HS quan sát ảnh và tìm
hiểu…..
Cổ vủ cả nước.
- Làm kẻ thù hoang mang,
dao động,…
Bất lực không giám
chống cự lại.
ĐCS Đông Dương họp ở
Tân Trào (Tuyên
Quang) từ ngày
1415/8/1945 quyết
định:
+ Phát động tổng khởi
nghĩa giành chính quyền
trong cả nước.
+ thành lập uỷ ban khởi
nghĩa toàn quốc.
- Ngày 16/8/1945 ĐH
quốc dân ở Tân Trào:
+ thông qua 10 chính
sách của mặt trận Việt
Minh.
+ Lập ra uỷ ban dân tộc
giải phóng Việt Nam do
HCM làm Chủ tịch.
+ Chủ tịch HCM kêu gọi
nhân dân cả nước đứng
lên khởi nghĩa giành
chính quyền.
<b>II. Giành chính quyền ở</b>
<b>Hà Nội:</b>
- 15/8/1945 Hà Nội nhận
được lệnh khởi nghĩa.
- Đội tuyên truyền xung
phong của Việt Minh đã
tổ chức diễn thuyết, rãi
truyền đơn, biểu ngữ,
kêu gọi khởi nghĩa khắp
ở Hà Nội.
<b>HĐ3: Tìm hiểu lược đồ</b>
<b>treo bảng.</b>
GV: Giới thiệu đoạn đầu
mục III/SGK/94.
GV: sử dụng lược đồ tập
trung vào 2 sự kiện
chính: Huế và Sài Gịn.
GV: u cầu HS quan
sát H40/94 Chủ tịch
HCM đọc tuyên ngôn
độc lập (02/9/1945).
GV: miêu tả sự kiện
naøy cho HS nghe.
(SGV/126).
<b>HĐ4: Hoạt động nhóm.</b>
GV yêu cầu HS chia 4
nhóm tìm hiểu 2 sự kiện
chính.
? Ý nghĩa lịch sử?
Cả lớp nghe.
Hs quan sát lược đồ nghe
vaø ghi nội dung vào tập.
HS quan sát – nghe.
HS chia 4 nhóm thảo luận
2 nội dung cơ bản SGK.
- Phá tan 2 xiềng xích
Pháp và Nhật.
Quảng Trường Nhà hát
lớn dự mít tin do Mặt
Trận Việt Minh tổ chức,
sau đó đồn người chia
nhau chiếm các cơng sở
của chính quyền bù nhìn.
Chính quyền hoàn
toàn thuộc về tay nhân
dân.
<b>III. Giành chính quyền</b>
<b>trong cả nước:</b>
- Từ ngày 14 -> 18/8,
nhiều xã, huyện ở một
số tỉnh đã chớp thời cơ
giành chính quyền, 4
+ 19/8/1945 Hà Nội
giành chính quyền.
+ 23/8/1945 Huế giành
chính quyền.
+ 25/8/1945 Sài Gòn
giành chính quyền.
+ 28/8/1945 các tỉnh còn
lại giành được chính
quyền.
+ 30/8/1945 Vua Bảo
Đại thoái vị.
? Nguyên nhân thắng
lợi?
<b>4. Tổng kết bài:</b>
GV hệ thống lại nội
dung bài. Sử dụng bài
tập trắc nghiệm yêu cầu
HS hoàn thiện.
<b>5. HĐ nối tiếp:</b>
GV: yêu cầu HS về học
bài 24/SGK.
- Lật đổ chính quyền qn
chủ chun chế.
- Cổ vũ nhân dân thuộc
địa.
- Truyền thống dân tộc.
- Sự lãnh đạo của Đảng
- Hoàn cảnh bên ngoài
thuận lợi.
HS nghe và trả lời bài
tập trắc nghiệm – chọn
câu đúng (a,b,c,d).
HS thực hiện theo u
cầu của Giáo viên.
<b>IV. Ý nghĩa lịch sử và</b>
<b>nguyên nhân thành</b>
<b>công của CMT8.</b>
<b>* Ý nghĩa lịch sử:</b>
- Đối với dân tộc: là biến
cố vĩ đại, phá tan 2
xiềng xích Pháp – Nhật;
lật nhào ngai vàng
phong kiến, đưa nhân
dân từ thân phận nô lệ
trở thành người dân một
nước độc lập tự do.
- Đối với thế giới: Thắng
lợi đầu tiên ở một nước
thược địa, cổ vũ tinh
thần đấu` tranh của nhân
dân các nước thuộc địa.
<b>* Nguyên nhân thắng</b>
<b>lợi:</b>
- Truyền thống dân tộc.
- Sự lãnh đạo sáng suốt
của Đảng đứng đầu Chủ
tịch HCM.
- Hoàn cảnh bên ngoài
thuận lợi.
<b>CHƯƠNG IV</b>
<b>VIỆT NAM TỪ SAU CÁCH MẠNG THÁNG</b>
<b>TÁM ĐẾN TOÀN QUỐC KHÁNG CHIẾN</b>
---
<i><b>---BÀI 24</b></i>
<b>CUỘC ĐẤU TRANH BẢO VỆ VÀ XÂY DỰNG</b>
<b>CHÍNH QUYỀN DÂN CHỦ NHÂN DÂN</b>
<b>(1945 – 1946)</b>
<i><b>Tuần: 24</b></i>
<i><b>Tiết PPCT: 29</b></i>
<b>I.Mục tiêu bài học:</b>
<b> 1. Kiến thức:</b>
- Thuận lợi cơ bản nước ta trong năm đầu của nước VN.DCCH.
- Sự lãnh đạo của Đảng đứng đầu là CT.HCM.
- Sách lược đấu tranh chống ngoại xâm.
<b>2. Tư tưởng:</b>
- Bồi dưỡng lòng yêu nước, tinh thần cách mạng.
<b>3. Kỹ năng:</b>
- Biết khắc phục đánh giá, biết sử dựng lược đồ.
<b>II. Thiết bị và đồ dùng dạy học:</b>
- Tranh, ảnh, tài liệu có liên quan,…
<b>III. Tiến trình dạy và học.</b>
<b>1. n định lớp:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
? Sự lãnh đạo kịp thời, sáng suốt của ĐCS Đơng Dương và sự lãnh đạo tài tình
của lãnh tụ HCM trong CMT8 thể hiện như thế nào?
? Ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thành công của CMT8/1945?
<b>3. Bài mới: </b>
<i>GV: Giới thiệu bài mới: </i>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>
<b>HĐ1: Hoạt động cá</b>
<b>nhân.</b>
? Sau CMT8, nước ta có
thuận lợi và khó khăn
gì?
GV: u cầu HS đọc
đoạn in nghiêng SGK/96.
Thuận lợi:
- Nhân dân giành được
quyền làm chủ…
- Trên thế giới: Liên Xô
và các lực lượng DC ủng
hộ.
<b>I. Tình hình nước ta sau</b>
<b>cách mạng tháng tám.</b>
<b> a. Thuận lợi:</b>
- Nhân dân lao động
giành được quyền làm
chủ.
? Tại sao nói nước
VN.DCCH ngay sau khi
thành lập, đã ở vào thế
“Ngàn cân treo sợi tóc”?
? Để xây dựng một chính
quyền nhà nước vững
mạnh thì cơng việc đầu
tiên của nhân dân ta phải
làm là gì?
GV: Yêu cầu HS quan
sát H41/SGK “cử tri SG
bỏ phiếu bầu cử”.
? Đảng và chính phủ đã
tiến hành những biện
? Tại sao nói Nhà nước
VN.DCCH là Nhà nước
của dân, do dân và vì
dân?
<b>HĐ3: Hoạt động nhóm.</b>
GV u cầu HS chia
làm 3 nhóm tìm hiểu 3
nội dung/ SGK.
? Nhiệm vụ cấp bách
Vì phải đối phó với 3 mối
đe doạ:
- Ngoại xâm
- Nội phản
- Nạn đói, nạn dốt, các tệ
nạn xã hội…
Tất cả người dân từ 18
tuổi trở lên hãy tham gia
đi bầu cử…
Đọc đoạn in nhỏ
SGK/98.
Xây dựng đất nước trên
tất cả các lĩnh vực kinh tế,
văn hoá, chính trị, quân
sự,..
Xây dựng chính quyền
nhà nước vững mạnh thực
sự là nhà nước của dân, do
dân và vì dân.
Chính quyền nhà nước là
do dân bầu ra.
Chính quyền phục vụ
cho nhân dân
Nhân dân có trách
nhiệm bảo vệ chính quyền
HS chia 3 nhóm thảo
luận – 3 phút.
Giải quyết nạn đói, nạn
<b> b. Khó khăn:</b>
- Kẻ thù đơng và mạnh.
- Sự non yếu của chính
quyền mới thành lập.
- Những di hại do chế độ
phong kiến để lại.
<b>II. Bước đầu xây dựng</b>
<b>chế độ mới:</b>
- 8/9/1945 Chính phủ
lâm thời ban bố lệnh
tổng tuyển cử trong cả
nước.
- 6/01/1946 lần đầu tiên
nhân dân trong cả nước
đi bầu cử.
- 2/3/1946 Quốc hội họp
phiên đầu tiên ban hành
dự thảo hiến pháp.
- 29/5/1946 Hội liên hiệp
quốc dân Việt Nam được
thành lập để tăng cường
và mở rộng khối đoàn
kết toàn dân.
<b>III. Diệt giặt đói, giặt</b>
<b>dốt và giải quyết khó</b>
<b>khăn về tài chính:</b>
<b> Giải quyết nạn đói:</b>
của nhaân daân ta sau
CMT8 là gì?
? Biện pháp giải quyết
khó khăn?
- Diệt giặc đói
- Diệt giặc dốt
- Giải quyết tài chính
GV liên hệ tình hình
học tập – trường lớp
ngày nay – giáo dục tư
tưởng HS.
? Kết quả của các biện
pháp trên ?
dốt và khó khăn về tài
chính.
HS chia 3 nhóm thảo
luận trong 3 phút.
HS liên hệ thực tế ngày
nay.
- Nạn đói được đẩy lùi.
- Nạn dốt: các cấp học
phát triển.
- Tài chính: Tiền Việt
Nam được lưu hành trong
cả nước (23/11/1946).
gạo cứu đói, tổ chức
“ngày đồng tâm”.
- Biện pháp lâu dài: Đẩy
mạnh tăng gia sản xuất,
chia ruộng đất cho nông
dân nghèo, giảm tô, bỏ
các thứ thuế vô lý…..
<b> Giải quyết nạn đốt:</b>
- 8/9/1945 Chuû tịch Hồ
Chí Minh kí sắc lệnh
thành lập cơ quan bình
dân học vụ.
- Phong trào xoá nạn mù
chữ, phát triển trường
học,…
<b> Về tài chính:</b>
- Kêu gọi sự đóng góp
của nhân dân.
- Xây dựng “Quỹ độc
lập” và phong trào
“Tuần lẽ vàng”.
- 31/1/1946 Chính phủ ra
sắc lệnh phát hành tiền
Việt Nam.
<i><b>BÀI 24</b></i>
<b>CUỘC ĐẤU TRANH BẢO VỆ VÀ XÂY DỰNG</b>
<b>CHÍNH QUYỀN DÂN CHỦ NHÂN DÂN</b>
<b>(1945 – 1946) (tt)</b>
---
<b>I.Mục tiêu bài học:</b>
<b> 1. Kiến thức:</b>
<i><b>Tuần: 24</b></i>
<i><b>Tiết PPCT: 30</b></i>
- Thuận lợi cơ bản nước ta trong năm đầu của nước VN.DCCH.
- Sự lãnh đạo của Đảng đứng đầu là CT.HCM.
- Sách lược đấu tranh chống ngoại xâm.
<b>2. Tư tưởng:</b>
- Bồi dưỡng lòng yêu nước, tinh thần cách mạng.
<b>3. Kỹ năng:</b>
- Biết khắc phục đánh giá, biết sử dựng lược đồ.
<b>II. Thiết bị và đồ dùng dạy học:</b>
- Tranh, ảnh, tài liệu có liên quan,…
<b>III. Tiến trình dạy và học.</b>
<b>1. n định lớp:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
? Tình hình nước ta sau cách mạng tháng tám?
? Bước đầu xây dựng chế độ mới và diệt giặt đói, giặt dốt và giải quyết khó
khăn về tài chính của nước ta như thế nào?
<b>3. Bài mới: </b>
<i>GV: Giới thiệu bài mới: </i>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>
<b>HĐ1: Hoạt động cá</b>
<b>nhân.</b>
? Thực dân Pháp trở lại
xâm lược nước ta như thế
nào?
? Trước tình hình đó
nhân dân ta đối phó như
thế nào?
? Đảng và chính phủ ta
có thái độ như thế nào
Được sự giúp đỡ của Anh
– TDP trở lại xâm lược
Nam bộ (1946) lần 2.
HS: đọc phần chữ nhỏ
SGK/100.
Nhân dân ta anh dũng
đánh trả bằng mọi thứ vũ
khí…
Phát ộng phong trào
Nam bộ kháng chiến,…
<b>IV. Nhân dân Nam bộ</b>
<b>kháng chiến chống</b>
<b>TDP trờ lại xâm lược.</b>
- Đêm 22, sáng
23/9/1945, Pháp đánh úp
trụ sở Uỷ ban nhân dân
Nam bộ, mở đầu cuộc
chiên1 tranh xâm lược ta
lần 2.
trước hành động xâm
lược của TDP?
<b>HĐ2: Hoạt động nhóm.</b>
? Hãy nêu rõ các biện
pháp đối phó của ta đối
với quân Tưởng và tay
sai?
? ÂM mưu của qn
Tưởng?
<b>HĐ3: Phân tích.</b>
? Hồn cảnh dẫn đến ta
ký hiệp định sơ bộ 6/3?
? Trước tình thế như vậy,
? Noäi dung của Hiệp
Hồ hỗn tránh sung đột.
Nhân nhượng với Tưởng
và tay sai,…
Sử dụng bọn Việt Quốc,
Việt Cách để phá ta từ
bên trong.
Pháp muốn mở rộng
chiến tranh để nhằm thơn
tính nước ta,…
Chủ động đàm phán với
Pháp để chuẩn bị lực
lượng cho chiến tranh với
Pháp sau này.
HS: Trình bày trong
SGK/102.
khố tập kích quân
- Quân Pháp được tăng
viện đánh chiếm các tỉnh
Nam bộ và Nam trung
bộ.
- TW Đảng, Chính Phủ
và CT.HCM phát động
phong trào ủng hộ Nam
bộ kháng chiến.
<b>V. Đấu tranh chống</b>
<b>quân Tưởng và bọn</b>
<b>phản cách mạng.</b>
* Chủ trưởng của ta:
- Hồ hỗn nhân nhượng
chúng một số quyền lợi
về kinh tế và chính trị.
- Nhân nhượng với
Tưởng và tay sai của
chúng chỉ là tạm thời để
thực hiện chủ trương
“mềm dẻo trong sách
lược, cứng rắn về
nguyên tắc chiến lược”.
- Kiên quyết trấn áp bọn
phản cách mạng.
định sơ bộ? (6/3/1946).
? Ý nghóa của Hiệp định
sơ bộ (6/3/1946)?
? Tình hình giữa ta và
Pháp sau khi ký hiệp
định sơ bộ?
? Trước tình hình đó ta
đã làm gì?
? Tại sao ta lại tiếp tục
ký với Pháp bản tạm ước
(14/9/1946)?
<b>4. Tổng kết bài.</b>
GV: Hệ thống lại nội
dung bài.
Yêu cầu HS trả lồi câu
hỏi trắc nghiệm khaùch
quan.
<b>5. Hoạt động nối tiếp.</b>
- Về nhà học bài.
- Xem trước bài mới.
HS: - Loại trừ bớt kẻ thù.
- Ta có thêm thời gian để
Ta: tranh thuû cuûng coá,
xây dựng và phát triển lực
lượng về mọi mặt.
Pháp: Vẫn gây sung đột ở
Nam bộ.
Ta ký với Pháp bản tạm
ước 14/9/1946.
Nhằm kéo dài thêm thời
gian hồ hỗn để xây
dựng củng cố lực lượng.
HS: nghe và đọc nội dung
câu hỏi trắc nghiệm.
chọn đáp án đúng (a, b, c,
d).
- Noäi dung:
+ Chính Phủ Pháp cơng
nhận nước VN.DCCH là
quốc gia độc lập.
+ Chính phủ ta cho quân
Pháp vào miền Bắc thay
quân Tưởng, giải giáp
quân Nhật.
+ Hai bên thực hiện
ngừng bắn ở Nam bộ.
- Ngày 14/9/1946
CT.HCM ký với Pháp
bản tạm ước, tiếp tục
nhượng bộ Pháp một số
quyền lợi về kinh tế, văn
hố ở Việt Nam.
<i><b>In rồi</b></i>
<i><b>CHƯƠNG V</b></i>
<b>VIỆT NAM TỪ CUỐI 1946 ĐẾN 1954</b>
---
<b>---BAØI 25: NHỮNG NĂM ĐẦU CỦA CUỘC</b>
<b>KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC</b>
<b>DÂN PHÁP(1946 – 1950) </b>
---
<i><b>---Tuaàn: 25</b></i>
<b>I.Mục tiêu bài học:</b>
<b> 1. Kiến thức:</b>
- Nguyên nhân dẫn đến chiến tranh bùng nổ ở Việt Nam.
- Đường lối kháng chiến sáng tạo của Đảng ta và CT.HCM là đường lối chiến
tranh nhân dân, kháng chiến toàn dân, toàn diện, trường kỳ,…
- Những thuận lợi mở đầu có ý nghĩa chiến lược của quân dân ta trên các mặt
trận: chính trị, quân sự, ngoại giao,…
- Aâm mưu và thủ đoạn của thực dân Pháp trong những năm đầu của cuộc kháng
chiến (1946 – 1950).
<b>2. Tư tưởng:</b>
- Bồi dưỡng lòng yêu nước, tinh thần cách mạng, niềm tin vào sự lãnh đạo của
Đảng, lòng tự hào dân tộc.
<b>3. Kỹ năng:</b>
- Rèn luyện kỹ năng phân tích, nhận định, đánh giá.
- Rèn luyện kỹ năng biết sử dụng tranh ảnh, bản đồ,…
<b>II. Thiết bị và đồ dùng dạy học:</b>
- Tranh, ảnh, tài liệu có liên quan,…
- Bản đồ “Chiến dịch Việt bắc thu – đơng 1947”.
<b>III. Tiến trình dạy và học.</b>
<b>1. Oån định lớp:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
? Tình hình nước ta sau CMT8? Chính phủ ta ký với Pháp hiệp định sơ bộ 6/3 và
tạm ước 14/9/1946 nhằm mục đích gì?
<b>3. Bài mới: </b>
<i>GV: Giới thiệu bài mới: </i>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>
GV: Nhắc lại Hiệp định
sơ bộ 6/3 và tạm ước
14/9 giữa ta và Pháp.
HS: nghe. <b>I. Cuoäc kháng chiến</b>
<b>HĐ1: Hoạt động cá</b>
<b>nhân.</b>
GV: Yêu cầu HS đọc
phần chữ nhỏ SGK/103.
? Nêu những chứng cứ
về TDP bội ước tiến
công ta?
? Trước ngày
19/12/1946, pháp có
? CT.HCM ra lời kêu gọi
toàn quốc kháng chiến
trong hoàn cảnh nào?
? Nêu nội dung lời kêu
gọi toàn quốc kháng
chiến của CT.HCM?
? Nội dung cơ bản của
đường lối kháng chiến
chống TDP?
GV: Giải thích: kháng
chiến toàn dân, toàn
diện, trường kỳ…
? Tại sao nói cuộc kháng
chiến chống TDP của
nhân dân ta là chính
nghóa và có tính chất
nhân dân?
<b>HĐ2: Thảo luận.</b>
GV: yêu cầu HS chia 3
nhóm thảo luận 3’, theo
HS đọc phần chữ nhỏ
TDP tiến công ở các cơ
sở cách mạng. 11/1946
Pháp chiếm Tp.Hải
Phòng.
18/12/1946, Pháp gửi tối
hậu thư đói chính phủ ta
giải tán lực lượng, giao thủ
đô cho Pháp.
Pháp gây xung đột vũ
trang với ta.
HS: đọc đỗn trích
SGK/104.
HS: tồn dân, toàn diện,
trường kỳ…
Chính nghóa: vì cuộc
kháng chiến của nhân dân
ta là tự vệ.
HS chia 3 nhoùm thảo luận
HS: Lên bảng trình bày.
<b>bùng nổ (19/12/1946).</b>
<b>1. Kháng chiến toàn</b>
<b>quốc chống TDP xâm</b>
<b>lược bùng nổ.</b>
- Sau hiệp định sơ bộ 6/3
và 14/9, Pháp tìm cách
xâm lược nước ta một
lần nữa.
- Trước tình hình đó, tối
19/12/1946 CT.HCM
thay mặt TW Đảng và
chính phủ ra lời kêu gọi
tồn quốc kháng chiến.
<b>2. Đường lối kháng</b>
<b>chiến chống thực dân</b>
<b>Pháp của ta.</b>
Kháng chiến toàn dân,
toàn diện, trường kỳ, tự
lực cánh sinh, tranh thủ
sự ủng hộ của quốc tế.
3 noäi dung sau:
1. Hãy trình bày diễn
biến cuộc chiến đấu ở
các đô thị cuối năm 1946
đầu năm 1947?
2. Kết quả của cuộc
chiến đấu ở các đô thị?
3. Ý nghĩa của cuộc
chiến đấu của nhân dân
ta trong giai đoạn mở
đầu cuộc kháng chiến
toàn quốc?
<b>HĐ3: Hoạt động tập</b>
<b>thể.</b>
? Hãy cho biết những
việc làm của nhân dân ta
chuẩn bị cho cuộc kháng
chiến lâu dài?
? Cuộc kháng chiến
chống TDP của nhân dân
ta đã được chuẩn bị cụ
thể như thế nào?
<b>HÑ4: Phân tích nội</b>
HS: Loại khỏi vòng chiến
HS: Di chuyển máy móc,
thiết bị đến nơi an tồn,…
Tổ chức nhân dân tản cư,
chia thaønh 12 khu hành
chính,…
- Cuộc chiến đấu diễn ra
hầu hết các thị xã, TP từ
vĩ tuyến 16 trở ra Bắc.
+ Miền Bắc: Hải Dương,
Hải Phòng, Nam Định,
Ninh Bình, Hà Nội, Bắc
Giang,…
+ Miền Trung: Huế, Đà
Nẵng,…
- Tiêu biểu cho cả nước
là cuộc chiến đấu oanh
liệt suốt 60 ngày đêm ở
- Giữa tháng 12/1947,
cuộc chiến đấu đã hoàn
thành nhiệm vụ, tiêu hao
sinh lực địch, giam chân
địch
<b>III. Tích cực chuẩn bị</b>
<b>cho cuộc chiến đấu lâu</b>
<b>dài.</b>
- Tháng 10/1946, ta tiến
hành “tiêu thổ kháng
chiến” vận động tổ chức
nhân dân tản cư, nhanh
chóng chuyển đất nước
sang thời chiến.
<b>dung qua lược đồ.</b>
? Trình bày âm mưu và
hoạt động của TDP trong
cuộc tiến công căn cứ
địa Việt Bắc của ta?
GV: Sử dụng lược đồ
Chiến dịch Việt Bắc thu
– đơng (1947).
? Trình bày diễn biến
cuộc tiến công Việt Bắc
của TDP?
GV: u cầu HS đọc nội
dung SGK, kết hợp quan
sát lược đồ.
? Trình bày diễn biến
chiến dịch Việt Bắc thu
– đông (1947)?
? Kết quả của chiến dịch
Việt Bắc?
? Ý nghóa của chiến dịch
Việt Bắc thu – đông
(1947)?
Thực hiện chiến lược
đánh nhanh thắng nhanh,
cử tướng Bô La éc sang
làm cao uỷ ở ĐD.
HS Trình bày.
HS đọc nội dung SGK, kết
hợp quan sát lược đồ.
Ta giành thắng lợi lớn.
Đây là chiến dịch phản
cơng lớn đầu tiên của ta
giành được thắng lợi. Sự
đúng đắn của đường lối
kháng chiến lâu dài toàn
dân, toàn diện của
Đảng,...
<b>IV. Chiến dịch Việt Bắc</b>
<b>thu – ñoâng 1947.</b>
<b>1. Thực dân Pháp tấn</b>
<b>công căn cứ đại Việt</b>
<b>Bắc.</b>
- Aâm mưu: thực hiện
chiến dịch “đánh nhanh,
thắng nhanh”.
- Mục tiêu: tháng
03/1947, Pháp cử tướng
BơLắc làm cao uỷ ở
Đông Dương, lập ra mặt
trận quốc gia thống nhất
thành lập chính phủ bù
- Diễn biến:
+ Pháp huy động 12.000
qn hầu hết máy bay ở
ĐD chia thành 3 cánh
quân tiến công Việt Bắc.
+ Ngày 7/10/1947, Pháp
cho quân nhảy dù xuống
Bắc Cạn, Chợ Mới, Chợ
Đồn, đồng thời cho 2
cánh quân theo đường số
4 và Sông Lô bao vây
Việt Bắc.
<b>2. Quân ta chiến đấu</b>
<b>bảo vệ căn cứ địa Việt</b>
<b>Bắc.</b>
<i><b>a. Diễn biến:</b></i>
<b>HĐ5: Hoạt động nhóm.</b>
GV: Yêu cầu HS chia
lớp thành 4 nhóm.
1. Hãy cho biết âm mưu
của TDP ở ĐD sau thất
bại trong cuộc tiến công
Việt Bắc thu – đông
2. Cuộc kháng chiến
toàn dân, toàn diện của
nhân dân ta được đẩy
mạnh như thế nào sau
chiến thắng Việt Bắc thu
– đơng 1947?
HS chia lớp thành 4 nhóm.
Tăng cường thực hiện
chính sách dùng người
Việt đánh người Việt, lấy
CT nuôi CT, nhằm chống
lại cuộc kháng chiến lâu
dài,…
Ta chuẩn bị đánh lâu dài
về mọi mặt: Quân sự,
chính trị, ngoại giao, kinh
tế, VH, giáo dục.
- Bẻ gảy hai gọng kìm
của địch đường thuỷ ở
Đoan Hùng (25/10/1947)
và đường bộ ở đèo Bông
Lau (30/10/1947).
- Ngày 19/12/1947 đại
bộ phận quân Pháp rút
khỏi Việt Bắc.
<i><b>b. Kết quả:</b></i>
Ta giành thắng lợi lớn.
<b>V. Đẩy mạnh kháng</b>
<b>chiến tồn dân – tồn</b>
<b>diện.</b>
Âm mưu của địch:
“dùng người Việt đánh
người Việt, lấy chiến
tranh ni chiến tranh”.
Chủ trương của ta:
- Đẩy mạnh cuộc kháng
chiến toàn dân toàn
diện:
+ Về quân sự: Phát triển
chiến tranh du kích.
+ Về chính trị: năm
1948, Nam Bộ bầu cử
Hội đồng nhân dân các
cấp. Tháng 6/1949 Việt
<b>4. Tổng kết bài.</b>
GV: Hệ thống lại nội
dung bài.
u cầu HS trả lời câu
hỏi trắc nghiệm khách
quan.
<b>5. Hoạt động nối tiếp.</b>
- Về nhà học bài.
- Xem trước bài mới.
HS: cả lớp nghe.
HS: đọc nội dung câu hỏi
trắc nghiệm, chọn đáp án
đúng (a, b, c, d).
HS: ghi nhô.
+ Về KT: Đẩy mạnh xây
dựng và bảo vệ kinh tế
dân chủ nhân dân.
<b>BAØI 26: </b>
<b>BƯỚC PHÁT TRIỂN MỚI CỦA CUỘC KHÁNG</b>
<b>CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN</b>
<b>PHÁP(1950 – 1953) </b>
---
<b>---I.Mục tiêu bài học:</b>
<b> 1. Kiến thức:</b>
- Giai đoạn phát triển của cuộc kháng chiến toàn quốc từ chiến thắng Biên giới
thu – đông (1950). Sau chiến dịch biên giới cuộc kháng chiến của ta được đẩy
mạnh ờ tiền tuyến và hậu phương, giành thắng lợi toàn diện,…
- Đế quốc Mĩ can thiệp sâu vào chiến tranh Đông dương, Pháp – Mĩ âm mưu
giành lại quyền chủ động chiến lược đã mất.
<b>2. Tư tưởng:</b>
- Bồi dưỡng lòng yêu nước, tinh thần cách mạng, tinh thần đoàn kết,…
<b>3. Kỹ năng:</b>
- Rèn luyện kỹ năng phân tích, nhận định, đánh giá.
- Rèn luyện kỹ năng biết sử dụng lược đồ, bản đồ,…
<b>II. Thiết bị và đồ dùng dạy học:</b>
- Tranh, ảnh, tài liệu có liên quan,…
- Lược đồ “chiến dịch biên giới thu – đông 1950”.
<b>III. Tiến trình dạy và học.</b>
<b>1. Oån định lớp:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
? Nêu đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân ta?
? Tại sao nói cuộc kháng chiến chống TDP của nhân dân ta là chính nghóa và có
tinh thần nhân dân?
? Hãy trình bày âm mưu và hành động của thực dân Pháp trong cuộc tiến công
căn cứ địa Việt Bắc của ta?
<b>3. Bài mới: </b>
<i>GV: Giới thiệu bài mới: </i>
<i><b>Tuần: 26</b></i>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>
<b>HĐ1: Hoạt động cá</b>
<b>nhaân.</b>
? Bước vào thu – đông
(1950), âm mưu của
Pháp – Mĩ ở ĐD như thế
nào?
? Qua hình ảnh trên cho
ta thấy điều gì?
? m mưu của Pháp?
? Trước âm mưu của
địch, ta có chủ trương gì?
GV: Sử dụng lược đồ
treo tường, yêu cầu HS
quan sát kết hợp nội
dung SGK/111;112.
? Trình bày diễn biến
chiến dịch biên giới thu
– đông 1950?
? Kết quả của chiến dịch
biên giới 1950?
? Ý nghĩa của chiến dịch
biên giới thu – đông
1950?
HS: Tìm hiểu nội dung
SGK.
Ngăn chặn ảnh hưởng
của CMTQ, Liên xô và
các nước dân chủ khác,…
Ta có đầy đủ điều kiện
để chủ động mở chiến
Đề ra kế hoạch Rơve.
Mở chiến dịch phá âm
mưu của địch…
HS quan sát kết hợp nội
dung SGK/111;112.
HS; Trình bày diễn biến
trên lược đồ.
HS: SGK/112.
Thắng lợi của chiến dịch
biên giới đã mở đầu giai
đoạn quân ta giành quyền
chủ động đánh địch trên
chiến trường chính Bắc
Bộ…
<b>I. Chiến dịch biên giới</b>
<b>thu – đông (1950).</b>
<b> 1. Hoàn cảnh lịch sử</b>
<b>mới.</b>
Sau chiến dịch Việt
<b> 2. Quân ta tiến công</b>
<b>địch ở biên giới phía</b>
<b>Bắc.</b>
<b> a. Chủ trương của ta.</b>
- Phá âm mưu của Pháp,
Mĩ trong kế hoạch Rơve.
- Đưa cuộc kháng chiến
lên bước phát triển mới.
b. Diễn biến.
- Tháng 6/1950, ta quyết
định, ở chiến dịch.
- Sáng 18/9 ta tiêu diệt
Đông Khê, uy hiếp Thất
Khê Pháp ở Cao
Bằng rút chạy theo
đường số 4.
- Ngày 22/10/1950,
Chiến dịch biên giới kết
thúc.
<b>HĐ2: Hoạt động cá</b>
<b>nhân.</b>
? Sau thất bại trong
chiến dịch biên giới thu
– đông (1950), TDP và
can thiệp Mĩ có âm mưu
gì ở ĐD?
<b>HĐ3: Hoạt động nhóm.</b>
GV: Nhắc lại kiến thức
bài cũ.
? Đại hội lần thứ I họp ở
đâu? Vào thời gian nào?
? Hoàn cảnh tiến hành
ĐH lần II (tháng
2/1951)?
? Nêu những nội dung cơ
bản của ĐH đại biểu
tồn quốc lần thứ II của
HS: Tìm hiểu nội dung
SGK/113
Giành lại quyền chủ
động đã mất, Mĩ tăng
cường viện trợ để Pháp
ĐH lần I họp ở Ma Cao
(TQ) vào tháng 3/1935.
Để đáp ứng yêu cầu đẩy
mạnh yêu cầu đến thắng
lợi.
HS: SGK/113.
Sau 1 tháng chiến đấu
(từ tháng 9 đến tháng
10/1950).
- Ta giải phóng được
750km đường từ Cao
Bằng đến Đình Lập với
35 vạn dân.
- Hành lang đông – tây
được chọc thủng.
- Kế hoạch Rơve của
Pháp bị phá sản.
<b>II. Âm mưu đẩy mạnh</b>
- Sau thất bại trong chiến
dịch biên giới, Pháp lâm
vào thế bị động.
- Tháng 12/1950, được
sự viện trợ của Mĩ, Pháp
đẩy mạnh chiến tranh
ĐD.
<b>III. ĐH đại biểu toàn</b>
<b>quốc lần thứ 2 của</b>
<b>Đảng (tháng 2/1951).</b>
- Tháng 2/1951, ĐH đại
biểu toàn quốc lần thứ 2
của Đảng họp tại Chiêm
Hoá (Tuyên Quang).
- Nội dung:
Đảng?
? Ý nghĩa lịch sử của
ĐH?
<b>HĐ4: Hoạt động tập</b>
<b>thể.</b>
GV: Yêu cầu HS quan
? Theá nào là “hậu
phương”?
- u cầu HS đọc khái
niệm (SGK/188).
- Giải thích “tiền tuyến”
chiến trường.
- Liên hệ thực tế, giáo
dục tư tưởng HS.
? Nêu những thành tựu
đã đạt được trong phong
trào hậu phương từ sau
ĐH đại biểu toàn quốc
lần 2 của Đảng?
? Trên mặt trận kinh tế
như thế nào?
Đánh dầu bước trưởng
thành của Đảng. Mối
quan hệ Đảng và quần
chúng được tăng cường,
HS quan sát H49, kết hợp
hội dung SGK/114.
Vùng có điều kiện nhất
định đáp ứng nhu cầu XD
về các mặt KT, CT, QS và
VH để trực tiếp phục vụ
chho tiền tuyến chiên1
đấu.
HS: Nghe và liên hệ thực
tế.
Các thành tựu đã đạt
được trên các lĩnh vực:
KT, CT, VH-GD.
HS: 1952 cuộc vận động
sản xuất và tiết kiệm được
phát động.
Chinh trình bày.
+ ĐH quyết định nhiều
chính sách cơ bản trên
+ Bầu BCH TW và bộ
chính trị do HCM làm
CT và Trường Chinh làm
tổng bí thư.
<b>IV. Phát triển hậu</b>
<b>phương kháng chiến về</b>
<b>mọi mặt.</b>
<i><b>Về chính trị:</b></i>
- Ngày 3/3/1951, Việt
Minh và Hội Liên Việt
họp ĐH và thống nhất
thành lập mặt trận Liên
Việt.
- Ngày 11/3/1951, thành
lập “liên minh nhân dân
Việt – Miên – Lào”.
<i><b>Về kinh tế:</b></i>
Đẩy mạnh sản xuất,
<i><b>Veà VH – GD:</b></i>
? Về VH – GD đã đạt
được những thành tựu gì?
<b>HĐ5: Hoạt động cá</b>
<b>nhân.</b>
? Chủ trương và hành
động của ta?
? Kết quả của 3 chiến
dịch trên?
? Tại sao ta mở chiến
dịch ở rừng núi?
? Kết quả của các chiến
dịch trên?
<b>4. Tổng kết bài.</b>
GV: Hệ thống lại nội
dung bài.
u cầu HS trả lời câu
<b>5. Hoạt động nối tiếp.</b>
- Về nhà học bài.
- Làm bài tập
1953 phát động giảm tô,
cải cách ruộng đất.
HS: 1954 số HS các cấp
tăng lên, các phong trào
được đẩy mạnh…
HS: Giữ vững và phát
triển thế chủ động chiến
lược trên chiến trường
chính.
Ở các chiến trường khác
chiến tranh du kích để
phối hợp.
Quân ta đã loại khỏi
vòng chiến đấu hơn 1 vạn
tên địch, tiêu diệt nhiều cứ
điểm quan trọng của địch…
Vì đây là chiến trường có
lợi cho ta…
Ta đã giải phóng thêm
đất đai, tiêu diệt và tiêu
hao nhiều sinh lực địch…
HS: Nghe – hiểu.
HS: đọc nội dung câu hỏi
trắc nghiệm, chọn đáp án
đúng (a, b, c, d).
- Phục vụ kháng chiến.
- Phục vụ sản xuất.
- Phục vụ dân sinh.
<b>V. Giữ vững quyền chủ</b>
<b>động đánh địch trên</b>
<b>chiến trường.</b>
Sau chiến thắng biên
giới thu – đông (1950),
ta liên tiếp mở các chiến
dịch tiến công địch ở cả
3 chiến trường đồng
bằng, trung du và rừng
núi.
- Ở trung du và đồng
bằng: (gồm 3 chiến dịch:
Trung du, Đường số 18,
Hà - Nam – Ninh).
1;2/SGK/118.
- Xem trước bài mới.