Tải bản đầy đủ (.pdf) (1 trang)

HSGTinhQuangBinh2010V1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (140.82 KB, 1 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

SỞ GD&ĐT QUẢNG BÌNH


ĐỀ THI CHÍNH THỨC
Số báo danh:...


KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 12 THPT
NĂM HỌC 2010 - 2011


Mơn: VẬT LÍ - Vịng 1
Khóa ngày: 26/10/2010


<i>Thời gian: 180 phút (Không kể thời gian giao đề) </i>


<i>Câu 1. (2,5 điểm) Cho cơ hệ như hình vẽ. Lị xo nhẹ có độ cứng k</i>1 = 20N/m, một đầu cố định tại điểm A, đầu


còn lại gắn với vật nhỏ khối lượng m1 = 2kg; sợi dây cao su nhẹ có hệ số đàn hồi k2 = 40N/m, một đầu cố định


tại điểm B, đầu còn lại buộc vào vật nhỏ khối lượng m2 = 1kg. Hai vật m1 và m2 được nối với nhau bằng sợi


dây nhẹ không giãn. Khi hệ cân bằng, dây cao su giãn một đoạn <i>l</i>0 = 5cm, sợi dây cao su và trục của lò xo


nằm trên một đường thẳng nằm ngang. Tại thời điểm t = 0, đốt sợi dây nối giữa hai vật để chúng chuyển động
trên mặt phẳng ngang, chọn trục Ox dọc theo trục lò xo, hướng từ A đến B, gốc O tại vị trí của m1 khi lị xo


khơng biến dạng. Bỏ qua ma sát và lực cản của môi
trường, lấy 2 = 10.


1. Viết phương trình dao động của m1.


2. Tính khoảng cách giữa m1 và m2 khi lò xo nén



cực đại lần đầu tiên. Cho rằng khi đó m2 chưa


chạm vào điểm B, khoảng cách ban đầu giữa hai
vật không đáng kể, dây cao su không gây cản trở
chuyển động của m2.


<i>Câu 2. (2,5 điểm) Một xilanh hình trụ, đặt cố định nằm ngang trong chân không, </i>
trong xilanh có chứa một khối khí lí tưởng đơn nguyên tử khối lượng mol là , được
giới hạn với bên ngồi bởi một pittơng khối lượng M, pittơng có thể trượt khơng ma
sát dọc theo thành xilanh. Một lị xo nhẹ có độ cứng k, chiều dài tự nhiên L0, nằm


ngang, một đầu gắn với pittơng, đầu cịn lại gắn với đáy xilanh (hình vẽ). Ban đầu,
nhiệt độ khí là T0, lị xo có chiều dài


3L0


2 . Bỏ qua nhiệt dung của lị xo, xilanh,
pittơng và sự trao đổi nhiệt.


1. Tính khối lượng khí chứa trong xilanh.
2. Một vật nhỏ khối lượng M


2 chuyển động dọc theo trục của xilanh với vận tốc v đến va chạm với pittông,
sau va chạm vật nhỏ dính vào pittơng.


a) Tính vận tốc của pittông ngay sau va chạm theo v.


b) Sau va chạm, pittông dao động rồi dừng lại ở vị trí cân bằng mới mà tại
đó lị xo có chiều dài 2L0, tính vận tốc v của vật nhỏ theo L0, M và k.



<i>Câu 3. (2,5 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ. Các tụ điện phẳng khơng khí hồn </i>
tồn giống nhau C1 = C2 = C = 15F, R = 50k. Điện trở ampe kế và các dây nối


không đáng kể. Nối các điểm A, B vào hai cực của một nguồn điện có suất điện
động E = 2V.


1. Tính điện tích của mỗi tụ điện và năng lượng điện trường của cả bộ tụ điện.
2. Ngắt mạch điện khỏi nguồn, tăng đều khoảng cách giữa hai bản tụ điện C


trong thời gian 2 giây lên gấp đôi. Xác định số chỉ ampe kế trong thời gian đó
và công thực hiện làm tăng khoảng cách giữa các bản của tụ điện này.


<i>Câu 4. (2,5 điểm) Một thanh AB cứng, đồng chất, trọng lượng P</i>1 = 1(N), đầu A tựa vào


tường thẳng đứng, đầu B được giữ bởi một sợi dây BC nhẹ không giãn cố định đầu C trên
tường. Thanh AB hợp với phương ngang một góc 300 và hợp với dây BC một góc 300, sợi
dây và thanh cùng nằm trong mặt phẳng thẳng đứng. Treo lên thanh một vật nhỏ có trọng
lượng P2 tại điểm D (hình vẽ). Hệ số ma sát trượt giữa thanh và tường là  = 0,6.


1. Khi AD = 1


4AB, tính giá trị lớn nhất của P2 mà đầu A của thanh còn chưa bị trượt.
2. Xác định vị trí điểm treo D để P2 dù lớn đến mấy đầu A cũng không trượt (giả thiết


dây không đứt hoặc bật neo, thanh đủ cứng).


--- Hết ---





v


<i>Hình cho câu 2 </i>


m1 m2


k1 <sub>k</sub>


2


<i>Hình cho câu 1</i>


A B


A


B
D
C


300


P2


<i>Hình cho câu 4 </i>


R


2R <sub>C</sub>



1


C2


C


<i>Hình cho câu 3 </i>


B
A


A


Edited by Foxit Reader


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×