Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Góc thiên nhiên lớp 5A

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (219.58 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 11</b>



<b>Thứ hai ngày 01 tháng 11 năm 2010</b>
<b> Tiết 1 Chào cờ đầu tuần</b>


...


<b> Tiết 2 Tập đọc</b>
<b>ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU</b>


I. MỤC TIÊU.


- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bớc đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thơng minh, có ý chí
vợt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi.


( Trả lời đợc các câu hỏi trong sách).


II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.


- Bảng phụ viết đoạn cần luyện đọc


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt đông của HS</b></i>


<b>1.Ổn định:</b>


<b>2.Giới thiệu chủ điểm</b>


- HS quan sát tranh vẽ trang 103, nêu nội


dung của tranh – chủ điểm Có chí thì nên.
<b>3. Bài mới:</b>


<i><b>a) Giới thiệu bài : </b></i>Ông Trạng thả diều là câu
chuyện về một chú bé thần đồng Nguyễn
Hiền thích chơi diều mà ham học, đã đỗ
Trạng nguyên khi 13 tuổi, là vị Trạng nguyên
trẻ nhất của nước ta.


<i><b>b) Luyện đọc</b></i>


- Gọi 4 em đọc tiếp nối 4 đoạn, kết hợp sửa
lỗi phát âm, ngắt giọng, hướng dẫn từ khó
hiểu


trong bài.


- Gọi HS đọc chú giải
- Cho luyện đọc theo cặp
- Gọi HS đọc cả bài.


- GV đọc mẫu : Giọng kể chậm rãi, ngợi ca.


<i><b>c) Tìm hiểu bài</b></i>


- Yêu cầu đọc thầm và TLCH :


+ Cậu bé Hiền sống ở đời vua nào ? Hoàn
cảnh gia đình nh thế nào ?



+ Cậu bé ham thích trị chơi gì ?


+ Những chi tiết nào nói lên tính chất thơng
minh của Nguyễn Hiền ?


+ Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế


- Quan sát, trình bày


- Lắng nghe, xem tranh minh họa


- 3 lượt :


– HS1: Từ đầu ... để chơi
– HS2: TT ... chơi diều
– HS3: TT ... của thầy
– HS4: Còn lại


- 1 em đọc.


- Nhóm 2 em luyện đọc.
- 2 em đọc


- HS đọc thầm.


- Nguyễn Hiền sống đời vua Trần
Nhân Tơng, gia đình rất nghèo.
- thả diều


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

nào?



+ Vì sao chú bé Hiền đợc gọi là "Ông Trạng
thả diều" ?


- KL : Cả 3 phơng án đều đúng, câu "Có chí
thì nên" đúng nhất.


- Nội dung của câu chuyện nói lên điều gì ?
- GV ghi bảng, gọi 2 em nhắc lại.


<i><b>d) Đọc diễn cảm</b></i>


- Gọi 4 em nối tiếp đọc 4 đoạn


- HD luyện đọc diễn cảm đoạn từ "Thầy phải
kinh ngạc ... đom đóm vào trong"


<b>4. Củng cố, dặn dị:</b>


- Truyện đọc này giúp em hiểu ra điều gì ?
- GV nhận xết tiết học.


- Nhà nghèo, phải bỏ học chăn trâu,
cậu đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ.
Tối đến chờ bạn học bài rồi mượn vở
về học. Sách là lưng trâu, nền đất,
bút là ngón tay, mảnh gạch, đèn là
vỏ trứng thả đom đóm vào. Làm bài
thi vào lá chuối nhờ thầy chấm hộ.
- Vì Hiền đỗ Trạng ở tuổi 13, lúc vẫn


cịn là chú bé ham chơi diều.


- Ca ngợi Nguyễn Hiền thơng minh,
có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng
nguyên khi mới 13 tuổi.


- 4 em đọc.


- Lớp theo dõi tìm giọng đọc hay.
- Nhóm 2 em luyện đọc.


- 3 em thi đọc.
- HS tự trả lời.


……….
<b>Tiết 3 Toán</b>


<b>NHÂN VỚI 10,100,1000,....</b>
<b>CHIA CHO 10,100; 1000,...</b>


I. MỤC TIÊU.


Biết cách thực hiện phép nhân 1 số tự nhiên với 10, 100, 1000... và chia số tròn
chục, tròn trăm, tròn nghìn... cho 10, 100, 1000...


II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.


<i><b> Hoạt động của GV</b></i> <i><b> Hoạt đông của HS</b></i>



<b>1.Kiểm tra bài cũ:</b>


- Nêu tính chất giao hốn của phép nhân
<b>2. Bài mới :</b>


<i><b>a) Hướng dẫn HS nhân 1 số tự nhiên </b></i>
<i><b>với 10 hoặc chia số tròn chục cho</b> 10</i>
- Ghi phép nhân lên bảng : 35 x 10 = ?
- Cho HS trao đổi cách làm


- Gợi ý HS rút ra nhận xét


- GV hướng dẫn HS từ 35 x 10 = 350
về 350 : 10 = 35


- Gợi ý HS nêu nhận xét


- Gợi ý HS cho 1 số VD rồi thực hành


- 2 em nêu.


– 35 x 10 = 10 x 35
= 1 chục x 35
= 35 chục = 350


– Khi nhân 1 số với 10 ta chỉ việc thêm
bên phải số đó 1 chữ số 0.


- HS trả lời.



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b>b) Hướng dẫn HS nhân 1 số với 100, </b></i>
<i><b>1000... hoặc chia 1 số tròn trăm, trịn </b></i>
<i><b>nghìn... cho 100, 1000...</b></i>


- Tương tự như trên, GV nêu các phép
tính để HS rút ra nhận xét :


– 35 x 100 = 3 500 về 3 500 : 100 = 35
35 x 1000 = 35 000về 35 000 : 1000 =
35


<i><b>c) Luyện tập</b></i>


Bài 1 :


- Cho HS nhắc lại nhận xét khi nhân 1 số
TN với 10, 100, 1000... và khi chia số
trịn chục, trịn trăm, trịn nghìn... cho 10,
100, 1000...


- Yêu cầu làm vở rồi trình bày miệng
- GV kết luận.


Bài 2:


- Phát phiếu cho các nhóm làm bài


<b>3. Củng cố- dặn dò:</b>


- GV nhận xét tiết học


- HS trao đổi cách tính và rút ra nhận
xét chung.


- 1 số em nhắc lại.


- 3 em nhắc lại.
- 4 HS lên bảng giải.


18 x 10 = 180 82 x 100 = 8200
18 x 100 = 1800 75x 1000 =75000
18x1000 =18000 19 x 10 = 190
9000:10=900 6800 : 100 = 68
9000:100=90 420 : 10 = 42
9000:1000=9 2000:1000 = 2
- HS làm vào vở,2 em trình bày miệng.
- HS nhận xét.


70kg = 7 yến
800kg = 8 tạ
300 tạ = 30 tấn
- HS nhắc lại quy tắc.


...
<b> </b>


<b> Tiết 4 Đạo đức</b>


<b>THỰC HÀNH CÁC KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ I</b>



________________________________________________________
<b> </b>


<b> </b>


<b> Thứ ba ngày 02 tháng 11 năm 2010.</b>
<b>Tiết 1 Tốn</b>


<b>TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN.</b>


I. MỤC TIÊU :


- Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân


- Bước đầu biết vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân trong thc hnh tớnh.


II. Đồ DùNG DạY HọC:


- Bng phụ kẻ bảng trong phần b); SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Muốn cách nhân một số với 10, 100,
1000... ta làm như thế nào?


Khi chia một số tròn chục, trịn trăm,
trịn nghìn... cho 10, 100, 1000...ta làm


như thế nào?


<b>2. Bài mới :</b>


<i><b>a) So sánh giá trị của hai biểu thức</b></i>


- Viết lên bảng 2 biểu thức :
(2 x 3) x 4 và 2 x (3 x 4)


- Gọi 1 HS so sánh 2 kết quả để rút ra 2
BT có giá trị bằng nhau


<i><b>b) Viết các giá trị của BT vào ô trống</b></i>


- Treo bảng phụ lên bảng giới thiệu cấu
tạo và cách làm


- Cho lần lượt giá trị của a, b, c. Gọi
từng HS tính giá trị của các BT rồi viết
vào bảng


- Cho HS nhìn vào bảng, so sánh kết quả
để rút ra kết luận


- Gợi ý rút ra kết luận khái quát bằng lời
- GV ghi bảng :


a x b x c = (a x b) x c = a x (b x c)


<i><b>c) Luyện tập</b></i>



Bài 1 a: Tính bằng hai cách


- Gợi ý HS phân biệt hai cách thực hiện
phép tính.


.2 x 5 x 4 = (2 x 5) x 4 = 10 x 4 = 40.
. 2 x 5 x 4 = 2 x ( 5 x 4 ) = 2 x 20 = 40


Bài 2 a.


- Gọi HS đọc yêu cầu


- Hướng dẫn HS vận dụng tính chất kết
hợp và giao hốn để tính


<b>3.Củng cố- dặn dị:</b>
- Gv nhận xét tiết học.


- 2 HS lần lượt trả lời


- 2 em lên bảng tính giá trị hai biểu thức, cả
lớp làm nháp.


– ( 2 x 3) x 4 = 6 x 4 = 24
2 x (3 x 4) = 2 x 12 = 24
Vậy (2 x 3) x 4 = 2 x (3 x 4)
- Quan sát và lắng nghe
a. (3 x 4) x 5 = 12 x 5 = 60
3 x (4 x 5) = 3 x 20 = 60


b. (5 x 2) x 3 = 10 x 3 = 30
5 x (3 x 2) = 5 x 6 = 30
c. (4 x 6) x 2 = 24 x 2 = 48
4 x (6 x 2) = 4 x 12 = 48
– (a x b) x c = a x (b x c)


– (a x b) x c : 1 tích nhân với 1 số
– a x (b x c) : 1 số nhân với 1 tích


– Khi nhân 1 tích 2 số với số thứ ba, ta có
thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai
và số thứ ba.


- 1 em đọc yêu cầu và mẫu.


- Phân biệt 2 cách thực hiện phép tính
– C1 : 1 tích nhân với 1 số


– C2 : 1 số nhân với 1 tích


- 2 em lên bảng, HS làm vở tốn.
. 4 x 5 x 3 = (4 x 5) x 3 = 20 x 3 = 60.
. 4 x 5 x 3 = 4 x( 5 x 3 ) = 4 x 15 = 60.
.3 x 5 x 6 = (3 x 5) x 6 = 15 x 6 = 90.
. 3 x 5 x 6 = 3 x (5 x 6) = 3 x 30 = 90.
- 1 em đọc.


- HS làm miệng.


–13 x 5 x 2 = 13 x(5 x 2) = 13 x 10 = 130


<b>.5 x 2 x 34 = ( 5x 2) x 34 = 10 x 34 = 340</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

………


Tiết 2 Khoa học
<b>BA THỂ CỦA NƯỚC</b>


I. MỤC TIÊU :


- Nêu được nước tồn tại ở 3 thể : rắn, lỏng và khí.


<b>- Làm thí nghiệm về sự chuyển thể của nước từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại.</b>


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


– chai, lọ thủy tinh để đựng nước


– nuớc đá, khăn lau bằng vải hoặc miếng xốp


III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>1. Kiểm tra bài cũ. </b>


- Nêu tính chất của nước ở thể lỏng.
- GV nhận xét ghi điểm.


<b>1. Giới thiệu bài:</b>



<i><b>Giới thiệu bài.</b></i>


<i>HĐ1:Hiện tượng nước từ thể lỏng sang thể</i>
<i>khí và ngược lại:</i>


- GV yêu cầu HS quan sát hình SGK.
- GV làm thí nghiệm, HS quan sát.
+Nêu ví dụ về nước ở thể lỏng?


- Ngoài thể lỏng thì nước còn tồn tại ở
những thể nào nữa?


- GV làm thí nghiệm chứng tỏ nước ở thể
lỏng có thể biến thành thể khí và ngược lại.


<i>HĐ2: Nước từ thể rắn thành thể lỏng và</i>
<i>ngược lại.</i>


- GV yêu cầu HS quan sát hình 4,5 SGK và
trả lời câu hỏi.


+Nước ở thể lỏng trong khay đã biến thành
thể gì?


+ Nhận xét nước ở thể này?


+ Hiện tượng nước trong khay chuyển từ thể
lỏng sang thể rắn được gọi là gì?



<i>HĐ3: Vẽ sơ đồ chuyển thể của nước</i>


- Nước tồn tại ở những thể nào ?
- Nêu tính chất của nước ở từng thể ?


- GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ của nước ở ba
thể.


- GV yêu cầu HS trưng bày sản phẩm.
<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>


Cần làm gì để bảo vệ nguồn tài nguyên
thiên nhiên nước?


- Choát lại ND bài học.
- Nhận xét tiết học.


- 2 HS nêu. Lớp theo dõi nhận xét .
- Theo dõi, mở SGK


- HS quan saùt hình SGK.


- HS quan sát thí nghiệm và ghi kết
quả thí nghiệm.


+ Nước mưa, nước sông, nước ao,
nước giếng.


- Ngồi thể lỏng thì nước cịn tồn tại ở
thể khí và thể rắn.



- HS theo dõi.


+ HS quan sát theo cặp và trả lời câu
hỏi.


+ Nước trong khay biến thành nước
thể rắn.


+ Nước ở thể rắn có hình dạng nhất
định.


+ Hiện tượng đó được gọi là hiện
tượng đông đặc.


- Nước tồn tại ở ba thể: Lỏng, rắn, khí
- HS nêu.


- HS vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước
ở ba thể.


- Lớp theo dõi nhận xét
+ HS trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Tiết 3</b> Chính tả


<b>NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ</b>
I. MỤC TIÊU.


- Nhớ viết đúng bài chính tả trình bày đúng các khổ thơ 6 chữ.



- Làm đúng BT3( viết lại chữ sai chính tả trong các câu đã cho); làm được BT2 b


II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:


- 4 tờ phiếu viết sẵn nội dung BT2b


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>1. Bài cũ: </b>


- Viết 2 từ láy có tiếng chứa âm:ch,
tr.


- GV nhận xét ghi điểm.
<b>2. Dạy bài mới:</b>


GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài dạy


<i>* HĐ1: HD HS nhớ-viết</i>


- Y/C HS đọc thuộc lòng đoạn thơ
cần nhớ viết


+ GV đọc 1 lần.


+ GV hướng dẫn HS viết từ khó.
+ Nêu cách trình bày bài thơ.




- Y/C HS gấp sách, viết bài theo trí
nhớ.


+ GV chấm khoảng 7 – 10 bài.


<i>* HĐ2: Thực hành</i>
<i>Bài2: </i>


- Treo bảng phụ: Nêu Y/C của BT 2b.
Bài3: Tổ chức như bài tập 2.


- GV củng cố cách viết tiếng chứa
thanh hỏi, thanh ngã.


<i>*HS khá, giỏi</i>: Làm đúng yêu cầu
BT3 trong SGK( viết lại các câu).
<b>3. Củng cố dặn dò:</b>


- Hệ thống lại nội dung bài học .
- Nhận xét, đánh giá giờ học


- 2HS viết bảng lớp,


+ HS còn lại viết nháp, lớp theo dõi nhận
xét .


- Theo dõi, mở SGK



- 2 HS đọc lại bài thơ, HS khác nhẩm thuộc
đoạn viết <i>Nếu chúng mình có phép lạ.</i>


+ Ghi nhớ những từ dễ viết sai.
+Tên bài ghi vào giữa dịng.


+ Trình bày các chữ đầu dịng viết lùi vào
1ơ.


- HS gấp SGK và viết bài.


- Hồn thành bài viết và sốt bài


- HS nêu yêu cầu bài tập rồi làm bài vào
vở.


+ 3- 4 HS làm vào phiếu và dán lên bảng.
- HS làm bài rồi chữa bài, lớp theo dõi nhận
xét.


a) Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
b) Xấu người,đẹp nết


c) Mùa hè cá sông, mùa đông cá bể.
d) Trăng mờ trăng tỏ hơn sao


Dẫu rằng núi lở còn cao hơn đồi.
HS về nhà: Ơn bài


Chuẩn bị bài sau.



………


<b>Tiết 4</b> Luyện từ và câu


<b>LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ</b>


I. MỤC TIÊU.


- Nắm đợc 1 số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ ( đã, đang, sắp)
- Nhận biết và biết sử dụng các từ đó qua các bài tập thực hành ( 1,2,3) trong
SGK.


II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.


- Bảng phụ viết ND bài 1


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>1. Kiểm tra bài cũ. </b>
- Như thế nào là động từ?
<b>2. Dạy bài mới: </b>


<i><b>2.1. Giới thiệu bài:</b></i>


Gv nêu mục tiêu của bài học


<i><b>2.2 Hướng dẫn làm bài tập:</b></i>


Bài 1:



- Gọi 1 HS đọc yêu cầu BT


- Yêu cầu HS đọc thầm, gạch chân các
ĐT đợc bổ sung


- Gọi 2 HS làm bài trên bảng phụ
- GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lại lời
giải đúng.


Bài 2:


- Gọi HS đọc BT2


- Yêu cầu trao đổi và làm bài. Phát phiếu
cho 3 nhóm


- GV giúp các nhóm yếu. Lưu ý mỗi chỗ
chấm chỉ điền 1 từ và lưu ý đến nghĩa sự
việc của từ.


- Kết luận lời giải đúng
Bài 3:


- Gọi HS đọc BT3


- Dán 3 phiếu lên bảng, mời đại diện 3 đội
thi làm bài


- Gọi HS đọc các từ mình thay đổi hoặc


bỏ bớt


- Nhận xét, kết luận lời giải đúng
+ Câu chuyện đáng cười ở chỗ nào ?
<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>


- Gv nhận xét tiết học.


- 2 HS trả lời.


- 1 em đọc yêu cầu.


- Cả lớp đọc thầm các câu văn, gạch
chân dứoi các ĐT bằng bút chì mờ.
- 2 em lên bảng


a. Tết sắp đến.
b. ... đã trút hết lá.


– sắp : cho biết sự việc sẽ diễn ra trong
thời gian rất gần


– đã : cho biết sự việc đã hoàn thành rồi
- 2 em tiếp nối đọc yêu cầu và ND. Cả
lớp đọc thầm.


- HS trao đổi, thảo luận nhóm 4 em.
- Dán phiếu lên bảng


- Nhận xét, chữa bài


a) Ngô đã biến thành ...
b) Chào mào đã hót ...


... cháu vẫn đang xa
... mùa na sắp tàn


- 1 em đọc yêu cầu và 1 em đọc mẩu
chuyện vui.


- 3 đội cử đại diện lên bảng thi làm bài.
- HS đọc và chữa bài.


– đã : thay đang


– bỏ từ sẽ hoặc thay bằng đang


– Tên trộm lẻn vào th viện nhưng nhà
bác học lại hỏi :"Nó đang đọc sách gì?"


……….


Lịch sử *


<b>NHÀ LÍ DỜI ĐƠ RA THĂNG LONG</b>


I. MỤC TIÊU :


- Nêu được những lý do khiến Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư ra Đại La: vùng
trung tâm của đất nước, đất rộng lại bằng phẳng, nhân dân khơng khổ vì ngập lụt.


- Vài nét về công lao của Lý Công Uẩn: Người sáng lập vương triều Lý, có cơng
dời đơ ra Đại La và đổi tên kinh đô là Thăng Long.


II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>1. Kiểm tra bài cũ.</b>


- Trình bày tình hình nước ta trước khi
quân Tống sang xâm lược ?


- Trình bày kết quả cuộc kháng chiến
chống quân Tống xâm lược


<b>2. Dạy bài mới. </b>


<i><b>2.1 Giới thiệu bài.</b></i>
<i><b>2.2 Hướng dẫn:</b></i>


<b>HĐ1: Làm việc cá nhân</b>


- HS đọc thầm phần chữ nhỏ trả lời :
+ Nhà Lý ra đời như thế nào ?


<b>HĐ2: Làm việc cá nhân</b>


- GV đưa ra bản đồ hành chính miền
Bắc rồi yêu cầu HS xác định vị trí của
Hoa Lư và Đại La (Thăng Long)


- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn "Mùa
xuân... màu mỡ này" để so sánh Hoa
Lư và Đại La


+ Lý Thái Tổ suy nghĩ như thế nào mà
quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La?
- Giảng : Mùa thu 1010, Lý Thái Tổ
quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La
và đổi tên là Thăng Long. Sau đó đổi
tên nước là Đại Việt.


<b>HĐ3: Làm việc cả lớp</b>


- Nêu câu hỏi cho HS thảo luận :
+ Thăng Long dưới thời Lý đã được
XD như thế nào ?


<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>
- GV nhận xét tiết học.


- 2 em trả lời.


- HS đọc thầm và TLCH :


– Năm 1005, Lê Đại Hành mất, Lê Long Đĩnh
lên ngơi, tính tình bạo ngược. Lý Cơng Uẩn là
viên quan có tài có đức. Khi Lê Long Đĩnh
mất, Lý Công Uẩn được tôn lên làm vua.
- 3 em lên bản đồ chỉ.



- HS đọc thầm SGK, so sánh :


– Hoa Lư : không phải trung tâm, rừng núi
hiểm trở, chật hẹp.


– Đại La : Trung tâm đất nước, đất rộng, bằng
phẳng, màu mỡ.


– cho con cháu đời sau XD cuộc sống ấm no
- Lắng nghe


- HS thảo luận nhóm đơi và trình bày :


– Thăng Long có nhiều lâu đài, cung điện, đền
chùa, nhiều phố phường được thành lập.


- 3 em đọc ghi nhớ.


____________________________________________________________
<b>Thứ tư ngày 03 tháng 11 năm 2010</b>




<b>Tiết 1 Toán</b>


<b>NHÂN VỚI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ O</b>


I. MỤC TIÊU :


- Biết cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0


- Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>1.Kiểm tra bài cũ:</b>


- Nêu tính chất kết hợp của phép nhân
<b>2. Dạy bài mới :</b>


<i><b>2.1 Giới thiệu bài.</b></i>
<i><b>2.2 Hướng dẫn:</b></i>


<i>a)</i> <i>Phép nhân với số có tận cùng là chữ số 0</i>
- Ghi phép tính lên bảng : 1 324 x 20 = ?
- Hướng dẫn HS vận dụng tính chất kếp hợp
để tính


- Hướng dẫn đặt tính theo hàng dọc và tính
1324


20
26480
- Cho HS nhắc lại cách nhân


<i>b)</i> <i>Nhân các số có tận cùng là chữ số 0</i>
- Ghi lên bảng phép tính : 230 x 70 = ?
+ Có thể nhân 230 với 70 như thế nào ?
- HD HS đặt tính để tính : 230


70
16 100
- Gọi HS nhắc lại


<i><b>2.3 Luyện tập</b></i>


Bài 1: Đặt tính rồi tính


Bài 2 :


- Cho HS làm BC


- Gọi 3 em HS yếu tiếp nối lên bảng
- Gọi HS nhận xét


<b>3. Củng cố - dặn dò:</b>
- Gv nhận xét tiết học.


- 2 em nêu.


- 1 em đọc phép tính.


– 1324 x 20 = 1 324 x (2 x 10)
= (1324 x 2) x 10


= 2 648 x 10 = 26 480
- 1 em làm miệng.


– trước tiên viết 0 vào hàng đơn vị của
tích



– nhân 1 324 với 2
- 2 em nhắc lại.
- 1 em đọc phép tính.


– 230 x 70 = (23 x 10) x (7 x 10)
= (23 x 7) x (10 x 10)


= 161 x 100 = 16 100
- 1 em làm miệng.


– viết 2 chữ số 0 vào hàng đơn vị - chục
của tích


– nhân 23 với 7


- 2 em nêu quy trình nhân.


- 3 HS lên bảng giải,lớp làm vào vở.
1342 13546 5642
40 30 200
53680


HS làm ra nháp


1326 3450 1450
300 20 800
397800 69000 1160000


<b> ………..</b>


<b>Tiết 2 Kể chuyện</b>


<b>BÀN CHÂN KÌ DIỆU</b>


I. MỤC TIÊU<b>. </b>


- Nghe, quan sát tranh để kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp đợc toàn bộ câu
chuyện.


- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tấm gương Nguyễn Ngọc Ký giàu nghị
lực, có ý chí vươn lên trong học tập và rèn luyện.


II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC<b>. </b>


- Tranh minh họa


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.


x
x


x
x


x


x


x x



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


HS kể 1 câu chuyện được chứng kiến hoặc
tham gia.


- GV nhận xét, ghi điểm.


<b>2. Dạy bài mới:</b>


<i><b>2.1 Giới thiệu bài:</b></i>
<i><b>2.2 Hướng dẫn:</b></i>


- Bạn nào còn nhớ tác giả bài thơ: Em
thương học ở lớp 3 ?


- Câu chuyện cảm động về tác giả bài thơ:
Em thương đã trở thành tấm gương sáng
cho bao thế hệ người VN. Câu chuyện đó
kể về chuyện gì ? Các em cùng nghe cô kể.
- Gv kể lần 1 : giọng kể chậm rãi, thong
thả. Nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả hình
ảnh, hành động của Nguyễn Ngọc Ký.
- GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ tranh minh
họa.


<b>- Hướng dẫn kể chuyện, trao đổi ý nghĩa </b>
câu chuyện



- Gọi 3 em nối tiếp đọc 3 yêu cầu của BT
- Chia nhóm 4 em


– Kể theo tranh : 4 em tiếp nối kể 1 - 2
tranh


– Kể toàn bộ câu chuyện


– Trao đổi về điều các em học được ở Ký
- Tổ chức cho HS thi kể theo từng tranh
trước lớp


- GV cùng HS nhận xét.


- GV cùng HS bình chọn bạn kể hay.
<b>3.Củng cố, dặn dò:</b>


- GV nhận xét tiết học.


- HS kể một câu chuyện được chứng
kiến hoặc tham gia.


- Nhà thơ Nguyễn Ngọc Ký
- Lắng nghe


- Lắng nghe


- Lắng nghe kết hợp quan sát tranh
- 3 em đọc, cả lớp theo dõi SGK.
- HS tập kể trong nhóm.



- Các em lắng nghe, nhận xét và góp ý
cho bạn.


- Mỗi nhóm cử 1 bạn, mỗi em kể theo 1
tranh.


- HS nhận xét cách kể của từng bạn.
- 3 - 5 em thi kể.


- Lớp theo dõi, đánh giá.


- HS nhận xét và bình chọn bạn kể hay
nhất.


……….
<b> Kĩ thuật*</b>


<b>KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT</b>


I. Mơc tiªu:


- HS biết cách gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu
đột thưa hoặc khâu đột mau.


- Gấp được mép vải và khâu được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột theo
qui trình, đúng kĩ thuật.


II. §å dïng d¹y häc:



- Vật mẫu đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột.
- Kim khâu, chỉ khâu, kéo, thước…


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Kiểm tra dụng cụ của HS.
<b>2. Dạy bài mới:</b>


<i><b> a.Giới thiệu bài:</b></i>
<i><b> b.Tìm hiểu bài:</b></i>


- Giới thiệu mẫu,nêu câu hỏi


+ Mép vải được gép mấy lần?


+ Đường gấp mép vải ở mặt trái hay mặt
phải của vải?


+ Đường khâu được thực hiện trên mặt trái
hay mặt phải?


- GV nhận xét, tóm tắc đặc điểm đường
khâu.


- Hướng dẫn HS quan sát hình SGK
+ Nêu cách gấp mép vải?


- GV hướng dẫn học sinh cách gấp mép vải.


- GV quan sát nhận xét và hướng dẫn thao
tác như SGK.


- GV nhận xét chung và hướng dẫn thao tác
khâu lược khâu viền.


<b>3. Củng cố - dặn dò:</b>


- Nhận xét sự chuẩn bị và tinh thần, thái độ,
kết quả học tập của HS.


- Chuẩn bị dụng cụ học tập.


- HS quan sát mẫu trả lời
+ Hai lần


+ Mặt trái của vải
+ Mặt phải của vải


- HS nhắc lại các đặc điểm
dường khâu


- HS quan sát và trả lời câu hỏi.
+ HS nêu mục 1 SGK.


- HS thực hiện vạch 2 đường dấu
lên vải và thực hiện gấp mép
vải.


- HS đọc mục 2,3 SGK và quan


sát hình 3, 4.Thực hiện taho tác
khâu viền đường gấp mép vải
bằng mũi kâhu đột.


- HS có thể luyện tập theo GV.


<b>Thứ năm ngày 04 tháng 11 năm 2010</b>
<b>Tiết 1 Tập đọc</b>


<b> CĨ CHÍ THÌ NÊN</b>


I. MỤC TIÊU.


- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1; nhận biết các thể loại văn
xuôi, kịch, thơ; bước đầu nắm được nhân vật và tính cách trong bài tập đọc
là truyện kể đã học.


II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.


- Bảng phụ


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Gọi 2 em nối tiếp đọc truyện Ông Trạng
ttthả diều và trả lời câu hỏi 1, 2



<b>2. Dạy bài mới:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i><b>2.1.Giới thiệu bài:</b></i>
<i><b>2.2 Luyện đọc:</b></i>


- HS nối tiếp nhau đọc từng câu tục ngữ.
- Gọi HS đọc chú giải


- Cho luyện đọc theo cặp
- Gọi HS đọc cả 7 câu


- Đọc diễn cảm cả bài chú ý nhấn giọng
các từ ngữ : quyết, hành, trịn vành, chí,
chớ thấy, mẹ


<i><b>2.3 Tìm hiểu bài</b></i>


- Xếp 7 câu tục ngữ vào 3 nhóm đã cho:


- Cách diễn đạt của tục ngữ có những đặc
điểm khiến người đọc dễ nhớ, dễ hiểu :
- Gợi ý cho HS phát biểu, cho VD về 1 số
biểu hiện khơng có ý chí.


- Gv chốt lại khun HS phải rèn luyện ý
chí vượt khó, vượt sự lười biếng.


- Hướng dẫn đọc diễn cảm và thuộc lòng
- GV đọc mẫu.



- Tổ chức thi đọc diễn cảm
- Hướng dẫn học thuộc lòng.
<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>


- Gv nhận xét tiết học.


- HS đọc 3 lượt
- 1 em đọc chú giải.
- Nhóm 2 em luyện đọc.
- 2 em đọc.


- Lắng nghe


- Nhóm 2 em thảo luận.- HS trình
bày.


. Khẳng định rằng có ý chí thì nhất
định thành công: Câu 1, 4


. Khuyên người ta giữ vững mục tiêu
đã chọn: Câu 2, 5


. Khuyên người ta khơng nản lịng khi
gặp khó khăn: Câu 3, 6, 7


- Cả lớp trao đổi, suy nghĩ, phát biểu ý
kiến.


+ ngắn gọn, ít chữ
+ có vần, nhịp cân đối


+ có hình ảnh


- HS trả lời.




………
<b>Tiết 2 Tập làm văn</b>


<b>LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN</b>


I. MỤC TIÊU:


- Xác định được đề tài trao đổi, nội dung, hình thức trao đổi ý kiến với người thân
theo đề bài trong SGK.


- Bước đầu biết đóng vai trao đổi tự nhiên, cố gắng đạt mục đích đề ra.


II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Gọi 2 em đóng vai trao đổi ý kiến với
người thân về nguyện vọng học thêm 1
môn năng khiếu



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>2. Bài mới:</b>


<i><b>2.1 Giới thiệu bài:</b></i>.


<i><b>2.2 Hướng dẫn:</b></i>


- Gọi HS đọc đề bài


+ Cuộc trao đổi diễn ra giữa ai với ai ?
+ Trao đổi về ND gì ?


+ Khi trao đổi cần chú ý điều gì ?


- Gạch chân dưới các từ : em với người
thân, cùng đọc 1 truyện, khâm phục, đóng
vai


<i><b>2.3 Hướng dẫn thực hiện cuộc trao đổi</b></i>


- Gọi HS đọc gợi ý 1


- Gọi HS đọc tên các truyện đã chuẩn bị


- Gọi HS nhận xét, bổ sung


<i><b>2.4. Thực hành trao đổi </b></i>


- Trao đổi trong nhóm


- GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.


- Trao đổi trước lớp


- Đưa ra tiêu chí trước khi HS trao đổi
– ND trao đổi có đúng chưa ? hấp dẫn
khơng?


– Các vai trao đổi đã đúng và rõ ràng
chưa?


– Thái độ ra sao ? Các cử chỉ động tác, nét
mặt ra sao ?


<b>3.Củng cố - dặn dò:</b>
- GV nhận xét tiết học.


- 2 em đọc.


– giữa em với người thân trong gia đình
: bố, mẹ, ơng, bà, anh, chị


– về 1 người có ý chí, nghị lực vươn lên
– chú ý nội dung truyện. Cả 2 người
cùng biét ND truyện và khi trao đổi
phải thể hiện thái độ khâm phục nhân
vật trong câu chuyện .


- 1 em đọc.


- Kể tên truyện, nhân vật mình đã chọn
– VD về Bạch Thái Bưởi



+ Hồn cảnh : mồ cơi cha, theo mẹ
quẩy gánh hàng rong


+ Nghị lực : kinh doanh đủ nghề, có lúc
mất trắng tay nhưng khơng nản chí
+ Sự thành đạt : chiến thắng trong cuộc
cạnh tranh với các chủ tàu người Hoa...
là "một bậc anh hùng kinh tế"


- 2 em chọn nhau cùng trao đổi, thống
nhất dàn ý đối đáp .


- 3 nhóm thực hành trao đổi.


- HS nhận xét, bình chọn nhóm trao đổi
hay nhất.


……….


<b>Tiết 3 Tốn</b>


<b>ĐỀ - XI- MÉT - VNG</b>


I. MỤC TIÊU :


- Biết mét vuông là đơn vị đo diện tích .


- Biết đọc, viết và so sánh các số đo diện tích theo đơn vị đo đề-xi-mét vng.
- Biết được 1dm2<sub> = 100cm</sub>2<sub>. Bước đầu biết chuyển đổi từ dm</sub>2<sub> sang cm</sub>2<sub> và ngược </sub>



lại.


II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>1. Kiểm tra bài cũ::</b>


- Khi nhân với số có tận cùng là chữ số
không ta làm như thế nào?


<b>2. Dạy - học bài mới:</b>


<i><b>2.1 Giới thiệu bài:</b></i>
<i><b>2.2 Bài mới</b></i>


- Cho HS lấy hình vng cạnh 1dm ra làm
việc theo u cầu của GV.


- GV chỉ vào hình vng GT : Đề-xi-mét
vng là diện tích của hình vng có cạnh
dài 1dm. Đây là đề-xi-mét vuông.


- Giới thiệu cách đọc và cách viết


- Cho HS quan sát để nhận biết mối quan
hệ giữa dm2<sub> và cm</sub>2



<i><b>2.3 Thực hành:</b></i>


Bài 1 : Đọc số 32dm2<sub> ; 91dm</sub>2<sub> ; 1952dm</sub>2<sub> ;</sub>


492 000dm2<sub>.</sub>


Bài 2 :- GV đọc cho HS viết BC, gọi 1 em
lên bảng điền.


Bài 3:Viết số thích hợp vào chỗ trống


<b>3. Củng cố- dặn dò:</b>


- GV nhắc lại nội dung bài.
-Chuẩn bị: Mét vuông.
- GV nhận xét tiết học


- 2 HS trả lời.


- Lắng nghe


- Đo cạnh hình vng 1dm
- Lắng nghe


– đề-xi-mét vng : dm2


– hình vng 1 dm2<sub> được xếp đầy bởi </sub>


100 ô vuông 1cm2<sub> ; 1 dm</sub>2<sub> = 100cm</sub>2



- HS làm miệng.


.Ba mươi hai đề- xi-mét vng.
.Chín mươi mốt đề-xi-mét vng.
. Chín trăm mười một đề- xi-mét
vng.


. Một nghìn chín trăm năm mươi hai
đề- xi- mét vng.


. Bốn trăm chín mươi hai nghìn đề- xi
mét vuông.


- HS viết bảng con: 812 dm2<sub>, 1 969 </sub>


dm2<sub>, 2 812 dm</sub>2


- HS lên bảng giải- HS lớp làm vào
vở.


1dm2<sub> =100cm</sub>2 <sub> ;48dm</sub>2<sub> = 4800cm</sub>2


100cm2 <sub>= 1dm</sub>2<sub> ;2000cm</sub>2<sub> = 20dm</sub>2


1997dm2<sub>= 199700cm</sub>2<sub> ; 9900cm</sub>2<sub>= </sub>


99dm2


- HS nhận xét.



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>Tiết 4 Khoa học*</b>


<b>MÂY ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO? </b>
<b>MƯA TỪ ĐÂU RA?</b>


I. MỤC TIÊU :


- Biết mây, mưa là sự chuyển thể của nước trong tự nhiên.


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


- Hình trang 46, 47 SGK


III.CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>1.Kiểm tra bài cũ:</b>


- Nước tồn tại ở những thể nào ?


- Nêu tính chất chung và tính chất riêng của
nước ở các thể đó ?


<b>2. Bài mới:</b>


<b>HĐ1:Tìm hiểu sự chuyển thể của nước </b>
trong tự nhiên



- Yêu cầu làm việc theo cặp : nghiên cứu
câu chuyện Cuộc phiêu lưu của giọt nước
trang 46, 47 sau đó kể cho nhau nghe
- Gọi 1 số em trả lời câu hỏi


+ Mây được hình thành nh thế nào ?


+ Nước mưa từ đâu ra ?


+ Phát biểu định nghĩa vịng tuần hồn của
nước trong tự nhiên ?


<b>HĐ2:Trị chơi đóng vai "Tơi là giọt nước</b><i><b>"</b></i>


- Chia lớp thành 3 nhóm


- Yêu cầu hội ý phân vai : giọt nước, hơi
nước, mây trắng, mây đen, giọt mưa
- Gọi lần lượt 3 nhóm lên trình bày


- GV cùng HS đánh giá xem nhóm nào trình
bày sáng tạo, đúng nội dung.


<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>


- Gọi HS đọc :Bạn cần biết.
- Gv nhận xét tiết học.


- 2 HS trả lời.



- Nhóm 2 em tập kể về Cuộc phiêu
l-ưu của giọt nớc.


– Hơi nước bay lên gặp lạnh ngưng tụ
thành các hạt nước rất nhỏ, tạo nên
các đám mây.


– Các giọt nước có trong các đám mây
rơi xuống đất tạo thành mưa.


– Nước bay hơi thành hơi nước, rồi từ
hơi nước ngưng tụ thành nước, xảy ra
lặp đi lặp lại.


- Nhóm 12 em


- Các nhóm hội ý chọn 5 bạn đóng
vai, tự chọn lời thoại.


- Các nhóm trình bày trước lớp.
- Các nhóm nhận xét lẫn nhau.




</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Thứ sáu ngày 05 tháng 11 năm 2010.</b>
<b> Tiết 1 Tốn</b>


<b> MÉT VNG</b>


I. MỤC TIỆU:



- Biết mét vuông là đơn vị đo diện tích. Biết đọc, viết được mét vng


- Biết 1m2<sub> = 100dm</sub>2<sub> và ngợc lại. Bước đầu biết chuyển đổi từ m</sub>2<sub> sang dm</sub>2<sub>, cm</sub>2
II .ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


- Hình vng 1m2<sub> đã chia 100 ơ vng, mỗi ơ có diện tích 1dm</sub>2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>1.Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>- GV nhận xét ghi điểm.</b>
<b>2. Bài mới :</b>


<i><b>2.1.Giới thiệu bài:</b></i> để đo diện tích ngời
ta cịn dùng đơn vị : m2


- GV chỉ hình vng đã treo lên bảng và
nói : Mét vng là diện tích của hình
vng có cạnh dài 1m.


- Hướng dẫn đọc và viết mét vuông
- Hướng dẫn HS quan sát và đếm số ơ
vng 1dm2<sub> có trong hình vuông</sub>
<i><b>2.2. Luyện tập</b></i>


Bài 1 :Viết theo mẫu


- GV treo bảng phụ lên bảng.



- Gọi HS đọc thầm và nêu yêu cầu BT
- Gọi 1 số em lên bảng làm bài


Bài 2 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- HD :


400dm2<sub> = 400 : 100 = 4m</sub>2


2110 m2<sub> = 2110 x 100 = 211 000dm</sub>2


Bài 3: HS đọc đề


<b>3. Củng cố- dặn dò:</b>
<b>- Gv nhắc lại nội dung bài.</b>


- Chuẩn bị: Nhân một số với một tổng.
- Gv nhận xét tiết học.


- 2 em lên bảng.


1dm2 <sub>= ...cm</sub>2 <sub> ; 25dm</sub>2<sub>=...cm</sub>2


4000cm2<sub>= ...dm</sub>2<sub>; 3500cm</sub>2<sub>= ...dm</sub>2.


- Lắng nghe
- HS quan sát.
- 2 em nhắc lại..
– mét vuông : m2



– 100 ô vuông 1 m2<sub> = 100dm</sub>2


100dm2<sub> = 1m</sub>2


- HS trả lời : viết cách đọc và viết số đo
diện tích


- HS làm bài trên bảng.
- Lớp nhận xét.


- HS lên bảng giải, lớp giải vào bảng
con.


1m2<sub> = 100 dm</sub>2<sub> ; 100dm</sub>2<sub> =1m</sub>2


1m2<sub> = 10 000cm</sub>2<sub>; 10 000cm</sub>2<sub>= 1m</sub>2


- 2 em đọc, HS đọc thầm.
- HS tự làm VT.


- 1 em lên bảng giải:


Diện tích một viên gạch là:
30 x 30 = 900 (cm2<sub>)</sub>


Diện tích căn phịng là:
900 x 200 = 180 000 (cm2<sub>)</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

……….


<b>Tiết 2 Địa lý</b>


<b> ÔN TẬP</b>


I. MỤC TIÊU:


- Chỉ được dãy núi Hoàng Liên Sơn, các cao nguyên ở Tây Nguyên và TP Đà Lạt
trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.


- Hệ thống được những đặc điểm chính về thiên nhiên, con người và hoạt động sản
xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn, trung du Bắc Bộ và Tây Nguyên.


II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:


- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>1. Kiểm tra bài cũ :</b>


- Chỉ vị trí Đà Lạt trên bản đồ địa lí tự
nhiên Việt Nam


- Đà Lạt đã có những điều kiện thuận lợi
nào để trở thành một TP du lịch và nghỉ
mát ?


<b>2. Bài mới:</b>



<i><b>HĐ1:</b></i> Vị trí miền núi và trung du .
- HS làm việc theo nhóm 4


- Khi tìm hiểu về miền núi và trung du,
chúng ta đã học về những vùng nào?


- GV treo bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.


<i><b>HĐ2:</b></i><b> Đặc điểm thiên nhiên.</b>


- Treo bảng phụ kẻ sẵn bảng thống kê và
gọi đại diện nhóm lên điền vào


- GV kết luận.


<i><b>HĐ3:</b></i> Con người và hoạt động


+ Nêu đặc điểm địa hình trung du Bắc Bộ ?
+ Người dân nơi đây đã làm gì để phủ xanh
đất trống, đồi trọc ?


- GV nhận xét, kết luận.
<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>


<b>- GV nhắc lại nội dung bài học.</b>
- Chuẩn bị: Đồng bằng Bắc Bộ.
- Gv nhận xết tiết học.


- 2 em lên bản đồ chỉ.
- 1 em trả lời.



- HS hoạt động theo nhóm 4 em.
- 1 em đọc.


- Dãy Hoàng Liên Sơn( với đỉnh
Phan-xi-Păng); Trung du Bắc Bộ; các cao
nguyên ở Tây Nguyên và TP Đà Lạt. –
HS chỉ bản đồ những nơi đã học.


- 1 em đọc, HS đọc thầm.


- HS thảo luận nhóm đơi để hồn thành
bài tập.


.Hồng Liên Sơn:Dãy núi cao,đỉnh nhọn,
sườn dốc,thung lũng hẹp và sâu.Những
nơi cao lạnh quanh năm.


.Tây Nguyên: Vùng đất cao,rộng ,gồm
các cao nguyên xếp tầng cao, thấp khác
nhau.Có hai mùa( mùa mưa,khơ)


– là vùng đồi đỉnh tròn, sườn thoải


– trồng rừng, cây CN lâu năm và cây ăn
quả


- HS nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b> </b>


<b>Tiết 3 Luyện từ và câu</b>


<b>TÍNH TỪ</b>


I. MỤC TIÊU.


- Hiểu tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động,
trạng thái...(ND ghi nhớ)


- Nhận biết được tính từ trong đoạn văn ngắn(đoạn văn a hoặc đoạn văn b,BT1,
mục III), đặt được câu có dùng tính từ BT2.


II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC.


- Giấy khổ lớn viết nội dung BT 2. 3/ I và Ghi nhớ
- Bảng phụ viết 2 đoạn văn của bài 1/ III


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: Tính từ là những từ </b>


như thế nào? Ví dụ?
- GV nhận xét kết luận.
<b>2. Bài mới:</b>


<i><b>- GV giới thiệu bài.</b></i>



<i>- HĐ1: Tìm hiểu phần nhận xét:</i>


1. Đọc truyện sau:
Cậu HS ở Ác - boa
+ Câu truyện kể về ai?
2. YC HS đọc BT2


- YC HS thảo luận cặp để làm bài
- Gọi HS nhận xét chữa bài cho bạn
KL: a) Tính tình tư chất của cậu bé
Lu-i: chăm chỉ, giỏi.


b) Màu sắc của sự vật:


- Những chiếc cầu: trắng phau
- Mái tóc của thầy Rơ-nê: trắng
c) …


3. GV viết cụm từ: đi lại nhanh nhẹn lên
bảng


+ Từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ
nào?


+ Từ nhanh nhẹn gợi tả dáng đi nhhư thế
nào?


GV: Những từ miêu tả đặc điểm, tính chất
sự việc gọi là tính từ



+ Như thế nào là tính từ?
HĐ2: Ghi nhớ(SGK)
HĐ3: Luyện tập


- GV HD HS làm các bài tập sau.


HS khá, giỏi:Bài1: Tìm tính từ trong


đoạn văn sau


- 2HS chữa bài - Lớp nhận xét.
- GV nhận xét kết luận


HCM: Liên hệ: Hình ảnh Bác tốt lên
phẩm chất giản dị đôn hậu


Bài2: Gọi HS đọc YC


- HS trả lời và lấy ví dụ.
- Lớp nhận xét.


2HS đọc truyện thành tiếng - Lớp
đọc thầm


+ … kể về nhà bác học nổi tiếng
người Pháp, tên là Lui - i Pa - xtơ.
-1 HS đọc YC


- HS trao đổi theo bàn. 2 HS lên


bảng chữa bài.


- Lớp nhận xét.


1 HS đọc thành tiếng


+ Từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa
cho từ đi lại


+.. gợi tả dáng đi hoạt bát, nhanh
trong bước đi.


+ HS trả lời


+ HS đọc ghi nhớ nhiều lần


- HS làm bài – lên bảng chữa bài.
a)Chủ tịch Hồ Chí Minh, …, rõ ràng.
b) Sáng sớm, … vút dài thanh mảnh.
- Lớp nhận xét bạn làm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

+ Người thân của em có đặc điểm gì? tính
tình ra sao? Tư chất thế nào?


- GV nhận xét kết luận
<b>3. Củng cố dặn dò:</b>


- GV nhận xét giờ học - Dặn dị HS.


+ HS trả lời


+ Đặt câu:


- Mẹ em vừa nhân hậu lại đảm đang.
- Lớp nhận xét bạn làm.




………..
<b>Tiết 4 Tập làm văn</b>


<b>MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN </b>


I. MỤC TIÊU:


- Nắm được hai cách mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp trong bài văn kể


chuyện( ND ghi nhớ)


- Nhận biết được mở bài theo cách đã học( BT1, BT2 mục III) bước đầu


viết được đoạn mở bài theo cách gián tiếp( BT3 mục III).


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :


GV: Bảng phụ chép sẵn đề bài và các gợi ý


III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>



<b>1.Kiểm tra bài cũ:</b>


- Gọi 2 HS thực hành trao đổi với người
thân về 1 người có nghị lực, ý chí vươn
lên trong cuộc sống


<b>2. Bài mới:</b>


<i><b>2.1.Giới thiệu bài: </b></i>
<i><b>2.2.Hướng dẫn:</b></i>


- Yêu cầu đọc thầm đoạn truyện: Rùa và
Thỏ


- Gọi 1 em đọc BT2: Đoạn mở bài trong
câu chuyện là?


- So sánh 2 cách mở bài, kết luận
- KL : Đó là cách mở bài gián tiếp.
+ Vậy có mấy cách mở bài ?


- Gọi HS đọc ghi nhớ


<i><b>2.3.Luyện tập:</b></i>


Bài 1:


- Gọi HS nối tiếp đọc 4 cách mở bài Rùa
<i>và Thỏ</i>



- Yêu cầu HS suy nghĩ, trả lời


- Gọi 2 em kể lại phần đầu câu chuyện
bằng 2 cách mở bài khác nhau


Bài 2:


- Gọi 1 em đọc BT2


- Yêu cầu HS suy nghĩ trả lời


2 em lên bảng.


- Lắng nghe
- HS đọc thầm.


– "Trời mùa thu... tập chạy"


– Cách mở bài sau khơng kể ngay vào
câu chuyện mà nói chuyện khác rồi mới
dẫn vào câu chuyện.


– 2 cách : gián tiếp và trực tiếp.
- 3 em đọc.


- 4 em đọc, cả lớp đọc thầm.
– a : mở bài trực tiếp


– b, c, d : mở bài gián tiếp
- 2 em lên bảng kể.



- HS nhận xét.
- 1 em đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Kết luận
Bài 3:


- Gọi HS đọc yêu cầu


+ Có thể mở bài gián tiếp cho truyện bằng
lời của ai ?


- Yêu cầu HS tự làm bài và trao đổi trong
nhóm


- Gọi HS trình bày
<b>3. Củng cố, dặn dị:</b>


- Có mấy cách mở bài cho bài văn kể
chuyện ?


- Chuẩn bị : Bài 23.
- Gv nhận xét tiết học.


+ mở bài trực tiếp
- Nhận xét


- 1 em đọc.


– lời ngời kể chuyện hoặc lời Bác Lê


- Nhóm 4 em làm bài trong Vn rồi đọc
cho nhau nghe. HS trong nhóm nhận xét,
bổ sung.


- HS trả lời.


………..
<b> BAN GIÁM HIỆU KÝ DUYỆT.</b>


<i> Ngày 01 tháng 11 năm 2010.</i>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×