Bộ giáo dục và đào tạo
Trường đại học kinh tế qc d©n
--------------------------
CƠNG TRÌNH ĐƯỢC HỒN THÀNH
TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
Ngêi híng dÉn khoa häc:PGS.TS. Ngun ThÞ BÊt
PHAN THị LINH
Phn bin 1: TS. Ngụ Chung
PHáT TRIểN DịCH Vụ PHI TÝN DơNG CđA C¸C
Phản biện 2: PGS.TS. Trần Thị Thanh Tỳ
NGÂN HàNG THƯƠNG MạI NHà NƯớC VIệT NAM
Phn bin 3: TS. o Th Thanh Bỡnh
Chuyên ngành : tài chính - ngân hàng
MÃ số
: 62 34 02 01
Lun ỏn c bảo vệ trước Hội đồng chấm luận án
cấp Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Vào hồi: 9 h 00 ngày 27 tháng 04 năm 2015
Có thể tìm hiểu luận án tại:
- Thư viện Quốc gia
- Thư viện Đại học Kinh tế Quốc dân
Hµ néi - 2015
1
2
MỞ ĐẦU
(2) Luận giải những vấn đề lý luận về DVNH, DVPTD NH, trên cơ
sở đó vận dụng, làm rõ được các khía cạnh cơ bản về phát triển
1.Tính cấp thiết của đề tài
DVPTD của các NHTMNN VN.
Hội nhập kinh tế quốc tế buộc các NHTM VN phải đương đầu
(3) Đánh giá thực trạng phát triển DVPTD giai đoạn 2009-2013
với sức ép cạnh tranh quốc tế với sự thâm nhập của các NHTM nước
thông qua các chỉ tiêu và các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển
ngoài, mạnh hơn về cơng nghệ, năng lực tài chính, chủng loại và chất
DVPTD.
lượng DV, tính chun nghiệp trong kinh doanh…Các NHTM VN
(4) Tìm ra những thế mạnh và điểm yếu, cơ hội, thách thứccủa các
buộc phải cũng cố và tăng cường khả năng cạnh tranh thông qua việc
NHTMNN trong phát triển DVPTD.
đa dạng hóa và nâng cao chất lượng các dịch vụ. Đặc biệt là các
(5) Đề xuất các giải pháp để phát triển DVPTD của các NHTMNN.
DVPTD, khi mà DVTD luôn chứa đựng rủi ro cao.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Nhận thức được vai trò và ý nghĩa của việc phát triển DVPTD,
- Đối tượng nghiên cứu: Sự phát triển DVPTD của NHTM.
các NHTMVN đã và đang nổ lực cố gắng thực hiện nhiều giải pháp
-Phạm vi không gian nghiên cứu: Hệ thống NHTMNN trên
để phát triển, đa dạng hóa và nâng cao chất lượng các DVNH. Đặc
địa bàn Hà Nội, Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh. Các NHTMNN được
biệt là DVPTD nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của khách
chọn làm phạm vi nghiên cứu là:NH Ngoại Thương VN, NH Công
hàng. Phát triển DVPTD đã trở thành một trong những mục tiêu của
Thương VN, NH Đầu Tư và Phát triển VN, NH Nơng nghiệp và Phát
chương trình tái cơ cấu hệ thống NHTM. Tuy nhiên, so với các nước
triển nông thôn VN.
khác trong khu vực và trên thế giới, sự phát triển của DVTD nói
- Phạm vi thời gian:
chung và DVPTD nói riêng ở VN cịn có khoảng cách quá xa, đòi
Số liệu thứ cấp: Thu thập trong giai đoạn 2001 -2013
hỏi phải được tập trung mọi nguồn lực để đầu tư và phát triển. Xuất
Số liệu sơ cấp: Thu thập thông tin đánh giá của nhân viên NH về
phát từ tình hình thực tế hiện nay, tác giả đã lựa chọn “Phát triển
dịch vụ phi tín dụng của các ngân hàng thương mại nhà nước Việt
nhân tố tác động đến phát triển DVPTD trong giai đoạn 2010 -2012
- Phạm vi nội dung: Nghiên cứu thực trạng phát triển DVPTD
Nam” làm đề tài luận án của mình.
của các NHTMNN VN; luận án tập trung vào một số DVPTD truyền
2. Mục đích nghiên cứu
thống như: DV tài khoản và thanh toán, DV ngân quỹ và một số
(1) Nghiên cứu mơ hình/ khung phân tích nào thích hợp và xây dựng
DVPTD hiện đại như: DV thẻ ghi nợ, DV ngân hàng điện tử. Từ đó
hệ thống các câu hỏi khảo sát để đánh giá phát triển DVPTD của các
đưa ra một số giải pháp phát triển DVPTD của các NHTMNN VN.
NHTMNN VN?
4. Câu hỏi nghiên cứu
(1) Dựa trên tổng quan nghiên cứu nào để xác định hướng nghiên
cứu tiếp theo cho luận án?
3
4
(2) Sử dụng khung phân tích/ mơ hình nào để đánh giá phát triển
bằng phần mềm SPSS16 để đưa ra hàm hồi quy biểu diễn sự biến
DVPTD?
thiên vào chi phí đầu tư DVPTD của lợi nhuận ngân hàng.
(3) Áp dụng những nghiên cứu, tổng kết kinh nghiệm quốc tế về
F(x):Lợi nhuận= -0.170+ 3.317 *Chi phí- 5.737*Chi phí 2
phát triển DVPTD trên thế giới vào điều kiện thực tiễn ở các NHTM
Kết quả khảo sát cho thấy, nếu mức chi phí đầu tư DVPTD
VN như thế nào?
hàng năm ở mức 29% trên tổng chi phí thì lợi nhuận sẽ đạt cực đại
(4) Đánh giá thực trạng phát triển DVPTD của các NHTMNN VN
bằng 30.9% trên tổng lợi nhuận của NH.
thông qua hệ thống các chỉ tiêu, các nhân tố tác động đến phát triển
Thứ hai: Qua phân tích, đánh giá số liệu sơ cấp kết quả khảo sát từ
DVPTD?
nhân viên ngân hàng về các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển
(5) Thông qua thực trạng phát triển DVPTD của các NHTMNN VN,
DVPTD như: Nguồn lực ngân hàng; Mạng lưới kênh phân phối;
phát triển DVPTD đã có những thuận lợi và gặp những khó khăn,
Chất lượng dịch vụ; Chính sách khách hàng; Hoạt động quảng cáo,
thách thức gì?
tiếp thị; Uy tín và thương hiệu ngân hàng; Năng lực quản trị điều
(6) Cần có những giải pháp gì để phát triển DVPTD của các
hành; Mục tiêu, chiến lược phát triển thì các nhân tố này có tác động
NHTMNN VN?
thuận chiều với phát triển DVPTD.
5. Những đóng góp mới của luận án
Những đóng góp mới về mặt học thuật, lý luận:
PT DVPTD = 0.184*Uy tín, thương hiệu + 0.164* Mục
tiêu, Chiến lược + 0.124* Chất lượng dịch vụ +0.116* Mạng lưới
Thứ nhất: Trên cơ sở lý thuyết về dịch vụ ngân hàng, tác giả đưa ra
phân phối + 0.116* Quảng cáo, tiếp thị + 0.116* Năng lực quản trị
quan điểm về dịch vụ phi tín dụng; quan điểm về phát triển DVPTD
+ 0.087* Nguồn lực ngân hàng + 0.069* Chính sách khách hàng.
ngân hàng
Thứ hai: Tác giả đưa ra hai nhóm chỉ tiêu để đánh giá sự phát
triển DVPTD: (1) Chỉ tiêu định lượng: (2) Chỉ tiêu định tính:
Thứ ba: Luận án cũng tập trung làm rõ những nhân tố ảnh hưởng đến
việc phát triển DVPTD của ngân hàng thương mại bao gồm: (1) Các
nhân tố thuộc về ngân hàng, (2) Các nhân tố thuộc về khách hàng (3)
Các nhân tố thuộc về môi trường kinh doanh.
Những phát hiện, đề xuất mới rút ra được từ kết quả nghiên
cứu, khảo sát của luận án:
Thứ nhất:Qua phân tích, đánh giá số liệu thứ cấp về chi phí đầu tư
DVPTD giai đoạn 2001 -2013, tác giả sử dụng phân tích hồi quy
5
6
CHƯƠNG 1
bỏ qui định khuyến khích các NH tham gia nhiều hơn vào các hoạt
TỔNG QUAN CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CĨ LIÊN
động có thu nhập ngồi lãi có thể ảnh hưởng xấu đến hệ thống NH
QUAN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
nói chung mà các NH có qui mơ tài sản lớn đang đóng một vai trị
quan trọng ở Ấn Độ.
1.1. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu
1.1.1. Các cơng trình nghiên cứu ở nước ngồi
1.1.2. Các cơng trình nghiên cứu ở Việt Nam
- Luận án tiến sĩ của tác giả Phạm Minh Điển, Phát triển dịch
- Lee Chien-Chiang, YangShih-Jui, ChangChi-Hung: Non-
vụ phi tín dụng tại ngân hàng nơng nghiệp và phát triển nông thôn
interest income, profitability, and risk in banking industry: A cross-
Việt Nam. Luận án đã hệ thống hóa tương đối đầy đủ, tồn diện
country analysis: Nhóm tác giả đã nghiên cứu tác động của thu nhập
những vấn đề lý luận về DVPTD của NHTM, nêu lên thực trạng phát
ngoài lãi trên lợi nhuận và rủi ro cho 967 NHTM cổ phần ở Châu Á
triển một số DVPTD điển hình của NHNo&PTNT từ đó đưa ra các
và đã có kết luận: Các hoạt động ngồi lãi của các NH Châu Á đã
nhóm giải pháp phát triển DVPTD của ngân hàng này.
làm giảm rủi ro, nhưng không làm tăng lợi nhuận (dựa trên số liệu
- Luận án tiến sĩ của tác giả Phạm Anh Thủy, Phát triển dịch
khảo sát lớn). Cụ thể, khi xem xét chuyên môn NH và mức thu nhập
vụ phi tín dụng tại các ngân hàng thương mại Việt Nam. Luận án đã
của một quốc gia, kết quả trở nên phức tạp. Hoạt động ngoài lãi
hệ thống một cách toàn diện cơ sở lý luận về DVPTD ngân hàng,
giảm, lợi nhuận và rủi ro tăng lên đối với các NH chuyên về tiết
phân tích thực trạng phát triển DVPTD của hệ thống NHTM Việt
kiệm. Các tác động cũng khác nhau đối với từng loại hình NH như
Nam, luận án sử dụng mơ hình để đo lường sự hài lòng của khách
hợp tác xã và các NHTM đầu tư. Mặt khác, các hoạt động ngoài lãi
hàng khi sử dụng DVPTD của NH.
tăng nguy cơ rủi ro cho các NH ở các nước có thu nhập cao, trong
Khoảng trống của các cơng trình nghiên cứu
khi tăng lợi nhuận hoặc giảm thiểu rủi ro cho các NH ở các nước thu
Cho đến nay chưa có cơng trình nghiên cứu nào mà tác giả
nhập trung bình hoặc thấp.
biết đến như: Xác định chi phí đầu tư cho DVPTD là bao nhiêu trên
- HidayatWahyu Yuwana, KakinakaMakoto, IyamotoHiroaki:
tổng thu nhập của NH để cho NH đạt được lợi nhuận cao nhất; Đánh
Bank risk and non-interest income activities in the Indonesian
giá tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển DVPTD từ đó
banking industry. Phân tích đã cho thấy bằng chứng rõ ràng rằng tác
đưa ra các giải pháp thích hợp. Và đây cũng là những khoảng trống
động của hoạt động thu nhập ngoài lãi đến rủi ro NH phụ thuộc rất
của các nghiên cứu trước đây, đồng thời cũng là hướng nghiên cứu
lớn vào qui mô tài sản của NH. Cụ thể, mức độ hoạt động thu nhập
tiếp theo của tác giả.
ngoài lãi thấp liên quan đến rủi ro cho các NH có qui mơ tài sản nhỏ.
Ngược lại, mức độ hoạt động thu nhập ngoài lãi cao liên quan đến rủi
ro cho các NH có qui mơ tài sản lớn. Phát hiện này cho thấy cần bãi
7
8
1.2. Phương pháp nghiên cứu
1.2.1. Phương pháp thu thập thông tin
1.2.1.1. Dữ liệu thứ cấp
CHƯƠNG 2
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG VÀ
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG CỦA NHTM
Việc xác định các tiêu thức dùng để nghiên cứu về sự phát
triển DVPTD tại các NHTMNN VN dựa trên cơ sở tham khảo các
2.1. Cơ sở lý luận về dịch vụ phi tín dụng của NHTM
tài liệu, sách, tạp chí, bài báo, trang web, số liệu cơ quan thống kê,
2.1.1. Dịch vụ
các cơng trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài, các báo cáo tài
2.1.1.1. Dịch vụ và thuộc tính chung của dịch vụ
chính của các NHTM VN, số liệu từ Ủy Ban Giám Sát Tài Chính
- Khái niệm về DV: DV là các lao động của con người được
Quốc Gia…
kết tinh trong các sản phẩm vơ hình nhằm thoả mãn những nhu cầu
1.2.1.2. Dữ liệu sơ cấp
sản xuất và sinh hoạt của con người.
Khảo sát ý kiến của 300 nhân viên NH. Nội dung khảo sát
- Thuộc tính chung của DV: DV mang tính vơ hình; Q trình
nhằm biết được mức điểm đánh giá của các nhân viên NH về thực
sản xuất (cung ứng) DV và tiêu dùng DV diễn ra đồng thời; Tính
trạng hiện nay của từng yếu tố tác động tới sự phát triển của DVPTD
khơng ổn định và khó xác định.
bao gồm: Nguồn lực ngân hàng, Mạng lưới phân phối, Chất lượng
2.1.1.2. Dịch vụ của ngân hàng thương mại
dịch vụ, Chính sách khách hàng, Quảng cáo tiếp thị, Uy tín thương
a) Khái niệm dịch vụ của NHTM
hiệu, Năng lực quản trị, Mục tiêu-Chiến lược.
Theo Luật các tổ chức tín dụng Việt Nam có quy định DVNH
1.2.2. Phương pháp phân tích, tổng hợp dữ liệu
nhưng không nêu ra định nghĩa mà đưa ra cụm từ “Hoạt động kinh
1.2.2.1.Phương pháp phân tích dữ liệu thứ cấp:
doanh tiền tệ và DVNH” được bao gồm các nội dung: Nhận tiền gửi,
Báo cáo của các NHTMNN, NHNN, Tổng cục thống kê, Ủy
cấp tín dụng, cung ứng DV thanh toán, tại khoản 1 và khoản 7, điều
ban Giám sát Tài chính Quốc gia…
20 “Là hoạt động kinh doanh tiền tệ và DVNH với nội dung thường
1.2.2.2. Phương pháp phân tích dữ liệu sơ cấp:
xuyên là nhận tiền gửi, sử dụng số tiền này để cấp tín dụng và cung
Phương pháp thống kê mô tả và thống kê suy luận; Phương
pháp hệ số tin cậy Cronbach Alpa; Phương pháp phân tích nhân tố
khám phá EFA; Phân tích phương sai ANOVA; Phương pháp hồi
quy.
ứng dịch vụ thanh toán”.
b) Đặc điểm dịch vụ của NHTM
Ngoài các đặc điểm chung của dịch vụ như đã phân tích ở
trên, DVNH cịn có một số nét đặc trưng sau đây:
Thứ nhất: Hoạt động dịch vụ của NHTM gắn liền với một hàng hóa
đặc biệt là “tiền tệ”
Thứ hai: Dịch vụ ngân hàng địi hỏi khoa học cơng nghệ cao
9
Thứ ba: Các DVNH mang tính chất thời vụ cao
Thứ tư: Các DVNH thường mang tính chất vùng miền
10
2.1.2.3.Đặc trưng dịch vụ phi tín dụng của NHTM
Bên cạnh những đặc điểm chung của DVNH thì DVPTD cịn
Thứ năm: Chất lượng DVNH khơng chỉ phụ thuộc vào người cung
có những đặc trưng riêng như:
cấp DV (Ngân hàng) mà còn phụ thuộc vào người sử dụng dịch vụ
Thứ nhất: NH ít phải sử dụng một nguồn vốn lớn khi giao dịch.
(Khách hàng)
Thứ hai: Các DVPTD của NH có khả năng mang lại lợi nhuận cao
Thứ sáu: DVNH dễ bị sao chép (đặc biệt là các dịch vụ công nghệ
cho NHTM.
cao)
Thứ ba: DVPTD của NHTM được xếp vào những lĩnh vực kinh
c) Phân loại dịch vụ của NHTM
doanh tương đối an toàn, rủi ro thấp.
Nếu căn cứ theo tính chất DV thì DVNH được phân thành
hai loại: DVTD ngân hàng và DVPTD ngân hàng.
Nếu căn cứ theo cách thức cung cấp DV, có thể chia DVNH
thành 2 loại: DVNH bán bn; DVNH bán lẻ.
Nếu phân loại theo thời gian xuất hiện thì DVNH được phân
Thứ tư: Các DVPTD có tính hỗ trợ cao và liên kết chặt chẽ với nhau.
Thứ năm: DVPTD NH vô cùng đa dạng, phong phú và khơng ngừng
phát triển.
Thứ sáu: Có nhiều loại DVPTD ra đời và phát triển với sự hỗ trợ của
công nghệ thông tin.
thành hai loại: DVNH truyền thống; DVNH hiện đại.
2.1.3. Các loại dịch vụ phi tín dụng của NHTM
2.1.2. Dịch vụ phi tín dụng của ngân hàng thương mại
2.1.3.1. Dịch vụ phi tín dụng truyền thống
2.1.2.1. Cơ sở hình thành dịch vụ phi tín dụng của NHTM
DVPTD truyền thống bao gồm các DV: DV Thanh toán; DV
Thứ nhất: Sự phát triển của nền kinh tế và nhu cầu sử dụng DVNH
Ngân quỹ; DV Quản lý tài sản.
của khách hàng.
2.1.3.2. Dịch vụ phi tín dụng hiện đại
Thứ hai: Do hoạt động TD (một hoạt động chủ yếu của NH) luôn
DVPTD hiện đại bao gồm: DV Thẻ ghi nợ; DV Kinh doanh
tiềm ẩn những rủi ro cao.
ngoại tệ; DV Tư vấn và Cung cấp thông tin; DV NH Điện tử.
Thứ ba: Sự phát triển của khoa học và công nghệ NH.
2.2. Phát triển dịch vụ phi tín dụng của NHTM
2.1.2.2. Khái niệm dịch vụ phi tín dụng của NHTM
2.2.1. Quan điểm về phát triển DVPTD của NHTM
Quan điểm của tác giả về DVPTD: “DVPTD là dịch vụ được
Từ các quan điểm về phát triển của Gerard Crellet (2000), của
ngân hàng cung cấp tới khách hàng để đáp ứng nhu cầu về tài
C.Mác (trong kinh tế phát triển, 2012), tác giả đưa ra quan điểm phát
chính, tiền tệ của khách hàng nhằm trực tiếp hoặc gián tiếp đem
triển DVPTD như sau: Phát triển DVPTD theo chiều rộng và phát
lại cho ngân hàng một khoản thu nhập bằng các khoản phí xác
triển DVPTD theo chiều sâu.
định thu được từ khách hàng, không bao gồm dịch vụ tín dụng”.
11
2.2.1.1. Phát triểnDVPTD theo chiều rộng
Phát triển DVPTD theo chiều rộng đó là việc tăng qui mơ, số
12
2.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá sự phát triển DVPTD của NHTM
2.2.3.1. Các chỉ tiêu định lượng
lượng các DVPTD đã có và mở thêm DVPTD mới, nó gắn liền với
a)Mức độ tăng trưởng doanh số và thu nhập từ DVPTD
việc đa dạng hóa các loại hình DVPTD NH.
b) Thị phần và số lượng KH sử dụng DVPTD tăng hàng năm
Song, hiện nay các NHTM sau khi triển khai phát triển
c)Mức tăng số lượng DVPTD
DVPTD theo chiều rộng thì đã chắt lọc lại các DVPTD lõi và thế
d)Mức độ tăng trưởng số lượng kênh phân phối hiện đại
mạnh của mình, giảm bớt các DVPTD khơng hiệu quả và đầu tư vào
e) Chi phí đầu tư hoạt động DVPTD
các DVPTD được giữ lại.
2.2.1.2. Phát triển dịch vụ phi tín dụng theo chiều sâu
Ở chỉ tiêu này, tác giả sử dụng hàm hồi qui để đánh giá mức
độ tác động của chi phí DVPTD đến lợi nhuận DVPTD, từ đó dự
Phát triển DVPTD theo chiều sâu, có nghĩa là hồn thiện
báo mức chi phí đầu tư vào DVPTD bao nhiêu để đạt được lợi nhuận
DVPTD đã có, nó gắn liền với việc nâng cao chất lượng DVPTD, đó
cao nhất. Để đưa ra hàm dự báo này, tác giả đã dựa trên tổng quan
chính là tính chính xác, nhanh nhạy, tính tiện ích…mà DVPTD có
nghiên cứu của (1)Trần Văn Thắng,
thể mang lại cho khách hàng.
nghiên cứu này đã đưa ra các phương pháp chọn hàm hồi qui thích
2.2.2. Vai trị phát triển DVPTD của NHTM
hợp, (2) Thục Đoan, Cao Hảo Thi: Nhập môn kinh tế lượng với các
2.2.2.1. Đối với xã hội và nền kinh tế
ứng dụng. Trong nghiên cứu này cho biết “So sánh các giá trị R2
DVPTD phát triển tạo điều kiện cho NH hội nhập kinh tế quốc
tế; Đẩy nhanh quá trình luân chuyển tiền tệ, tiết kiệm chi phí xã hội,
Góp phần thúc đẩy sự phát triển theo xu hướng của nền kinh tế tri
Lý thuyết thống kê.Trong
giữa các mơ hình”.
2.2.3.2. Các chỉ tiêu định tính
An tồn trong cung cấp DVPTD; Mức độ hài lịng của KH về
thức; Góp phần thúc đẩy sự phát triển của các ngành DV khác.
DVPTD; Khả năng cạnh tranh của NH cung cấp DVPTD.
2.2.2.2. Đối với ngân hàng
2.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển DVPTD
Hoạt động DVPTD phát triển thu hút được nhiều khách hàng,
(1) Các nhân tố thuộc về ngân hàng, (2) Các nhân tố thuộc về khách
mở rộng thị trường và nâng cao vị thế của NH; Tạo điều kiện cho
hàng, (3) Các nhân tố thuộc về môi trường kinh doanh
NH tăng doanh thu, lợi nhuận; Tăng qui mô và mở rộng mạng lưới,
2.3. Kinh nghiệm phát triển DVPTD của một số NHTM nước
thương hiệu, uy tín của NH trên thị trường.
ngồi và kinh nghiệm cho các NHTM VN
2.2.2.3. Đối với khách hàng của ngân hàng:
2.3.1. Kinh nghiệm phát triển DVPTD của một số NHTM nước ngồi
Tiết kiệm chi phí; Tiết kiệm thời gian…
a) Phát triển DVPTD của các NHTM ở Trung Quốc; b) Phát triển
DVPTD của các NHTM ở Ấn Độ; c) Phát triển DVPTD của các
NHTM ở Mỹ
13
14
2.3.2. Bài học kinh nghiệmcho các NHTMViệt Nam
Thứ nhất: NHTM VN cần xây dựng hệ thống mạng lưới công nghệ
CHƯƠNG 3
THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG
thơng tin hiện đại rộng khắp toàn quốc.
CỦA CÁC NHTM NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Thứ hai: Sự phát triển của DVPTD phải được kết hợp hài hòa bởi ba
nhân tố cơ bản là: Người sử dụng DV (khách hàng), người cung cấp
3.1. Tổng quan về các NHTM nhà nước Việt Nam
DV (NH) và nhân tố mơi trường.
-Q trình hình thành và phát triển của các NHTMNN VN
Thứ ba: Mở rộng quan hệ với NH trong nước, nước ngoài
-Sơ lược về các NHTMNN giai đoạn 2009 - 2013
Thứ tư: Đa dạng hóa DVPTD.
3.2. Thực trạng phát triển DVPTD của các NHTMNN VN giai
Thứ năm: Đối với sự phát triển mỗi một loại DV của NH phải gắn
đoạn 2009 -2013
liền với quá trình marketing phù hợp thì mới đạt được hiệu quả cao.
3.2.1. Những thế mạnh và điểm yếu của các NHTMNN VN trong
phát triển DVPTD
- Những thế mạnh:Là hệ thống NH có tiềm lực tài chính lớn; Là hệ
thống ngân hàng có bề dày lịch sử; Có mạng lưới chi nhánh trải đều
khắp cả nước; Am hiểu về thị trường trong nước; Số lượng khách
hàng lớn;Có được sự quan tâm và hỗ trợ đặc biệt từ phía Chính phủ,
NH Trung ương
-Những điểm yếu: Chính sách tiền lương chưa thỏa đáng, dễ dẫn đến
chảy máu chất xám; Muốn thay đổi các chiến lược hoạt động của
NH cần phải có sự đồng ý từ Chính phủ, NH Trung ương và các cổ
đông lớn
3.2.2. Đo lường mức độ phát triển DVPTD của các NHTMNN qua
các chỉ tiêu đánh giá
3.2.2.1. Mức độ gia tăng doanh số và thu nhập từ DVPTD
Trong những năm qua (2009-2013) doanh số và thu nhập từ
DVPTD đang tăng dần. Đặc biệt là DVPTD hiện đại cũng góp phần
khơng nhỏ trong tổng thu từ DVPTD. Năm 2010 tỷ trọng thu nhập từ
DVPTD so với tổng thu nhập đạt 14,8%.
3.2.2.2. Thị phần và số lượng KH sử dụng DVPTD tăng hàng năm
15
16
Trong những năm gần đây, thị phần DVPTD của các NH VN
3.2.3. Thực trạng phát triển một số loại DVPTD chủ yếu của
khơng có sự thay đổi đáng kể. Năm 2013 thị phần của hệ thống
NHTMNN giai đoạn 2009 -2013
NHTMNN chiếm 72,6%. Đây là hệ thống NH chiếm tỷ lệ thị phần
a) Dịch vụ tài khoản và thanh toán trong nước
lớn nhất cả nước.
b) Dịch vụ thanh toán quốc tế
3.2.2.3. Mức tăng số lượng dịch vụ phi tín dụng
c) Dịch vụ thẻ ghi nợ
Đến năm 2012, các NHTMNN đã cung cấp các DVPTD cho
d) Dịch vụ ngân hàng điện tử
KH cá nhân và KH doanh nghiệp, VCB đã cung cấp 14 nhóm
e) Dịch vụ ngân quỹ và quản lý tiền tệ
DVPTD với hơn 85 DVPTD, Vietinbank cung cấp 12 nhóm DVPTD
3.2.4. Phân tích kết quả điều tra về nhân tố ảnh hưởng đến phát
với hơn 60 DVPTD, Agribank cung cấp 13 nhóm DVPTD với hơn
triển dịch vụ phi tín dụng của các NHTMNN Việt Nam
82 DVPTD, BIDV cung cấp 12 nhóm DVPTD với hơn 77 DVPTD.
3.2.4.1. Qui trình nghiên cứu
3.2.2.4. Mức độ tăng trưởng số lượng kênh phân phối hiện đại
- Giai đoạn nghiên cứu định tính:
Mức tăng trưởng số lượng máy ATM của các NHTMNN từ
năm 2010 đến năm 2012 tăng mạnh (từ 6,2% năm 2010 lên 18,7%
năm 2012). Số lượng POS tính đến năm 2013 đạt 65.220 POS. Và số
-Giai đoạn nghiên cứu định lượng:
3.2.4.2. Thiết kế bảng hỏi
Để làm rõ hơn về vấn đề nghiên cứu trước khi đưa ra bảng
lượng máy ATM năm 2013 đạt 7.832 máy.
hỏi, tác giả đã phỏng vấn 20 chuyên gia là các nhà quản lý của các
3.2.2.5. Chi phí đầu tư vào dịch vụ phi tín dụng
NH VCB, BIDV, Agribank, Vietinbank trên địa bàn Đà Nẵng.
Kết quả phân tích khung lý thuyết ở chương 2 cho thấy lợi
Các thang đo mà tác giả sử dụng trong nghiên cứu có sự kế
nhuận của DVPTD chịu tác động của chi phí đầu tư từ DVPTD. Vì
thừa bộ thang đo của các cơng trình nghiên cứu khác nhau.
vậy để làm rõ hơn mục tiêu nghiên cứu, tác giả tiến hành thu thập dữ
3.2.4.3. Phương pháp đánh giá sơ bộ thang đo
liệu về chi phí DVPTD và lợi nhuận DVPTD trong giai đoạn 2001-
Trước khi thang đo được đưa vào nghiên cứu chính thức, tác
2013 của 4 NHTMNN VN là VCB, BIDV, Agribank, Vietinbank, sử
giả đã khảo sát 80 phiếu. Dữ liệu thu được sẽ được xử lý và đưa vào
dụng hàm hồi qui để biểu diễn mức độ tác động của chi phí DVPTD
phần mềm phân tích thống kê SPSS16 để phân tích đánh giá dữ liệu.
đến lợi nhuận DVPTD của NH.
Hai công cụ sử dụng trong nghiên cứu định lượng sơ bộ là hệ số tin
Kết quả được được thể hiện ở hàm hồi quy như sau:
F(x):Lợi nhuận= -0.170+ 3.317 Chi phí- 5.737*Chi phí
cậy (Cronbach’s Alpha) và phân tích nhân tố khám phá (EFA).
2
Kết quả khảo sát cho thấy, nếu mức chi phí đầu tư DVPTD
hàng năm ở mức 29% trên tổng chi phí thì lợi nhuận DVPTD sẽ đạt
cực đại bằng 30.9%trên tổng lợi nhuận.
Kết quả phân tích cho thấy hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha
của các thang đo đều đạt mức cao
Về kiểm định phân tích nhân tố khám phá EFA: Hệ số
KMO= 0.671, Sig=0.000, hệ số tổng phương sai trích bằng 72.185,
17
18
hệ số eigenvalues= 1.380. Kết quả trên cho thấy các nhân tố đã có sự
PT DVPTD = 0.184*Uy tín, thương hiệu + 0.164* Mục
biểu diễn tốt và tính hội tụ cao, kết quả phân tích nhân tố cũng hồn
tiêu, Chiến lược + 0.124* Chất lượng dịch vụ +0.116* Mạng lưới
toàn đảm bảo độ tin cậy.
phân phối + 0.116* Quảng cáo, tiếp thị + 0.116* Năng lực quản trị
3.2.4.4. Nghiên cứu định lượng
+ 0.087* Nguồn lực ngân hàng + 0.069* Chính sách khách hàng.
a) Đánh giá độ tin cậy của thang đo tính nhất quán bên trong- Hệ
3.3. Đánh giá thực trạng phát triển DVPTD của các NHTMNN
số Cronbach’s Alpha
3.3.1. Những kết quả đạt được
Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha cho các biến đều lớn hơn 0.8
3.3.1.1. Đối với nền kinh tế
b) Đánh giá nhân tố EFA
Thứ nhất: Phát triển DVPTD góp phần chu chuyển nhanh nguồn
Kết quả kiểm định KMO (biến quan sát): 0.081, có Sig = 0.000
vốn, thúc đẩy sản xuất và lưu thơng hàng hóa
Kết quả kiểm định KMO (biến phụ thuộc): 0.797, có sig = 0.000
Thứ hai: Sự phát triển DVPTD hiện đại đã thúc đẩy sự phát triển các
3.2.4.5. Phân tích đánh giá của nhân viên NH về các yếu tố ảnh
ngành DV khác trong nền kinh tế
hưởng tới phát triển DVPTD
Thứ ba: Làm cải thiện cán cân thanh toán
Đánh giá về nguồn lực NH; Mạng lưới phân phối; Chất lượng
3.3.1.2. Đối với ngân hàng
DVPTD; Chính sách khách hàng; Quảng cáo và tiếp thị;Uy tín
Thứ nhất:Hoạt động DVPTD đạt kết quả cao về tốc độ tăng trưởng
thương hiệu; Năng lực quản trị; Chiến lược phát triển DVPTD.
và thu phí góp phần tăng thu nhập cho NH.
3.2.4.6. Phân tích tương quan giữa các nhân tố
Thứ hai: Số lượng DVPTD tăng, danh mục DVPTD đa dạng hơn.
- Giữa các biến độc lập với nhau, hệ số tương quan cũng có
Thứ ba: Nâng cao chất lượng DVPTD hiện có và phát triển sản
giá trị tương đối lớn, do đó trong q trình phân tích hồi quy cần
phẩm DVPTD mới tốt hơn.
phải kiểm định tính tự tương quan và hiện tượng đa cộng tuyến.
Thứ tư: Danh mục DVPTD ngày càng hoàn thiện theo hướng đáp
- Giữa các biến độc lập với biến phụ thuộc, hệ số tương quan
ứng nhu cầu khách hàng.
có giá trị khác 0, và giá trị Sig tương ứng đều bằng 0.000, là rất nhỏ
Thứ năm: Kênh phân phối không ngừng mở rộng và phát triển theo
so với 0.05.
hướng hiện đại.
3.2.4.7. Phân tích mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tới phát triển
Thứ sáu: Công tác quản lý DVPTD dành cho khách hàng có hiệu
DVPTD
quả hơn từ việc nghiên cứu phát triển DV mới, cải tiến và nâng cao
Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố được thể hiện thơng qua
phương trình hồi quy như sau:
chất lượng DV đã có.
Thứ bảy: Uy tín và thương hiệu của hệ thống NHTMNN ngày càng
được cũng cố và nâng cao.
19
20
3.3.1.3. Đối với khách hàng sử dụng dịch vụ phi tín dụng
CHƯƠNG 4
Thứ nhất: Khách hàng có nhiều sự lựa chọn về DVPTD
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG
Thứ hai: Giúp cho KH tiết kiệm thời gian, chi phí khi giao dịch
CỦA CÁC NHTM NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
3.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân
Thứ nhất: Một số DVPTD của các NHTMNN đang được phát triển
4.1. Định hướng và mục tiêu phát triển DVPTD của các
theo chiều rộng, nhưng NH chưa thật sự chú ý đến giới hạn của sự
NHTMNN đến năm 2020
phát triển để đảm bảo hiệu quả hoạt động cho NH.
4.1.1. Cơ hội và thách thức trong phát triển DVPTD của các
Thứ hai: Chất lượng DVPTD còn hạn chế, tiện ích chưa cao.
NHTMNN VN
Thứ ba: Chưa thực hiện tốt các chính sách KH về DVPTD
4.1.1.1. Những cơ hội để phát triển DVPTD của các NHTMNN VN
Thứ tư: Cơng tác nghiên cứu phát triển DVPTD cịn tồn tại nhiều
a) Mơi trường chính trị và pháp luật; b) Mơi trường kinh tế; c) Mơi
khó khăn, bất cập
trường văn hóa – xã hội; d) Kỹ thuật công nghệ; e) Liên kết giữa các
Thứ năm: Các giải pháp marketing chưa chú trọng đúng mức
ngân hàng
Thứ sáu: Kênh phân phối DVPTD chưa thực sự hiệu quả
4.1.1.2. Những thách thức trong phát triển DVPTD của các
Thứ bảy: Mơ hình tổ chức hoạt động vẫn theo từng loại hình DVPTD
NHTMNN VN
riêng lẽ, tính liên kết chưa cao
a) Xu hướng tồn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế
b) Cạnh tranh gay gắt giữa các ngân hàng thương mại
c) Nguồn nhân lực chất lượng cao để thực hiện các DVPTD còn hạn
chế
d) Cơ sở vật chất kỹ thuật chưa đáp ứng được các yêu cầu của một
NHTM hiện đại
e)Môi trường kinh tế luôn biến đổi
4.1.2. Định hướng phát triển DVPTD của các NHTMNN đến năm
2020
- Phát triển ngang tầm với các ngân hàng trên thế giới
- Phát triển phải dựa trên cơ sở định hướng phát triển kinh tế
của đất nước, của ngành ngân hàng
- Phát triển phải trên cơ sở nắm bắt được xu hướng phát triển
các nhu cầu của khách hàng trong tương lai
21
- Phát triển phải được đặt trên cơ sở một nền tảng công nghệ
thông tin hiện đại
- Phát triển phải đặt trong xu thế cạnh tranh giữa các NH, tổ
22
4.2.1.3. Hồn thiện chiến lược marketing
Yếu tố quảng cáo có ảnh hưởng lớn khá lớn tới phát triển
DVPTD tại các NH (mức độ tác động là 0.116), hiện trạng hiện nay
chức tín dụng, khẳng định vị thế, hình ảnh của NH
cơng tác quảng cáo tiếp thị của NH được nhân viên các NH đánh giá
4.1.3. Mục tiêu phát triển DVPTD của các NHTMNN đến năm 2020
là chưa cao
Thứ nhất: Mục tiêu về doanh thu từ DVPTD
4.2.1.4. Hoàn thiện chiến lược phát triển DVPTD của ngân hàng
Thứ hai: Mục tiêu về khoa học công nghệ áp dụng cho phát triển
Mục tiêu, chiến lược phát triển DVPTD có mức độ tác động là
DVPTD
0.164, đứng thứ hai trong các mức độ tác động đến phát triển
Thứ ba: Mục tiêu về khách hàng sử dụng DVPTD
DVPTD.
Thứ tư: Mục tiêu về thị phần, thị trường DVPTD
Qui trình phát triển DVPTD mới của NH nên tiến hành theo
Thứ năm: Mục tiêu về sự cạnh tranh DVPTD
các bước sau: Chiến lược DVPTD mới; Hình thành ý tưởng; Lựa
Thứ sáu: Mục tiêu về quản lý rủi roDVPTD hiện đại
chọn ý tưởng; Thử nghiệm và kiểm định; Đưa DV ra thị trường.
4.2. Giải pháp phát triển DVPTD của các NHTMNN VN
4.2.1.5. Hoàn thiện nguồn lực ngân hàng phục vụ phát triển DVPTD
4.2.1. Giải pháp chung về phát triển DVPTD của các NHTMNN
4.2.1.1. Nâng cao uy tín và thương hiệu của ngân hàng
Nguồn lực của NH là yếu tố có ảnh hưởng thứ bảy tới phát
triển DVPTD. Theo đánh giá thì nguồn lực NH hiện nay là khá tốt
Uy tín và thương hiệu của NH có ảnh hưởng lớn nhất tới sự
(mức độ tác động là 0.087), tuy nhiên về những yếu tố như công
phát triển của DVPTD theo kết quả khảo sát nhân viên NH (mức độ
nghệ, con người và cơ sở vật chất đều phải có sự bổ sung, cập nhật
tác động là 0.184). Nhân viên cần giải quyết các thắc mắc và khiếu
những yêu cầu mới xuất phát từ quá trình triển khai DV hay phát
nại cho mọi khách hàng một cách thấu đáo, đồng thời là xây dựng
triển DV mới để có định hướng nâng cao chất lượng cho phù hợp.
được thương hiệu mạnh ở khả năng nhận biết thương hiệu, lịng
4.2.1.6. Hồn thiện năng lực quản trị của ngân hàng
trung thành đối với thương hiệu.
4.2.1.2. Hoàn thiện mạng lưới phân phối
Mạng lưới phân phối của NH có mức ảnh hưởng khá lớn tới
Năng lực quản trị của NHTMNN có mức độ tác động là 0.116
đến phát triển DVPTD. Để hoàn thiện năng lực quản trị của
NHTMNN cần: Nâng cao chất lượng quản trị điều hành DVPTD;
công tác phát triển DVPTD của NH (mức độ tác động là 0.116), vấn
Tăng cường năng lực quản trị rủi ro
đề này thể hiện được năng lực phục vụ, khả năng đáp ứng nhu cầu của
4.2.1.7. Nâng cao chất lượng DVPTD
khách hàng, tính tiện ích mà các DVPTD mang lại.
Chất lượng DV có ảnh hưởng đến phát triển của DVPTD tại
các NH (mức độ tác động 0.124), thay đổi nhận thức, quan điểm bán
hàng vì mục tiêu “hồn thành kế hoạch kinh doanh và đạt lợi nhuận
23
24
cao” sang mục tiêu “thỏa mãn tối đa nhu cầu khách hàng để từ đó
4.3. Một số kiến nghị
hồn thành kế hoạch kinh doanh, tăng trưởng lợi nhuận”.
4.3.1. Kiến nghị đối với Chính phủ
4.2.1.8. Hồn thiện chính sách khách hàng
4.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng nhà nước
Yếu tố Chính sách khách hàng có mức ảnh hưởng thấp nhất
4.3.3. Kiến nghị đối với Hiệp hội ngân hàng
tới sự phát triển của DVPTD tại NH (mức độ tác động 0.069), tuy
nhiên vẫn cần phải hồn thiện chính sách khách hàng nhằm hồn
KẾT LUẬN
thiện sự hài lịng của khách hàng với DV cũng như tăng thêm sự thu
hút đối với khách hàng bằng các chính sách hấp dẫn.
4.2.1.9.Ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trong hoạt động
DVPTD
Với những nghiên cứu của tác giả thì luận án đã đạt được
những kết quả như sau:
Thứ nhất: Tác giả đã hệ thống hóa một cách cụ thể những
Đảm bảo hệ thống công nghệ thông tin hoạt động ổn định
vấn đề lý luận cơ bản về DVPTD của NHTM như: Khái niệm, đặc
nhằm gia tăng chất lượng DVPTD cung cấp cho khách hàng và tạo
điểm, phân loại DVPTD, vai trò của DVPTD, các chỉ tiêu đánh giá
điều kiện thuận lợi cho công tác phát triển DV mới.
phát triển DVPTD như: Chỉ tiêu định tính và chỉ tiêu định lượng, các
4.2.2. Nhóm giải pháp về phát triển các DVPTD hiện đại và hoàn
nhân tố ảnh hưởng đến phát triển DVPTD, kinh nghiệm của các NH
thiện các DVPTD truyền thống
nước ngoài trong việc phát triển DVPTD của NHTM từ đó đưa ra
4.2.2.1. Các NHTMNN cần chú ý phát triển các DVPTD hiện đại
bài học cho các NHTM Việt Nam.
a) Dịch vụ thẻ ghi nợ
Thứ hai: Từ những cơ sở lý thuyết về phát triển DVPTD của
Một gợi ý của tác giả là NH nên chú ý đến “Lợi ích cận biên
NHTM, Tác giả đã phân tích những cơ hội và thách thức trong phát
của việc phát hành thẻ”, từ đó giới hạn về số lượng thẻ phát hành,
triển DVPTD của các NHTMNN VN. Từ đó nghiên cứu một cách cụ
tránh tình trạng thẻ chết.
thể về thực trạng phát triển DVPTD của các NHTMNN VN trong
b) Dịch vụ ngân hàng điện tử,
giai đoạn 2009 -2013, đánh giá sự phát triển DVPTD thông qua các
c) Dịch vụ kinh doanh ngoại tệ và giao dịch phái sinh
chỉ tiêu cụ thể và các nhân tố tác động đến phát triển DVPTD, chỉ ra
d) Dịch vụ tư vấn và cung cấp thông tin
những kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân.
4.2.2.2. Hoàn thiện các DVPTD truyền thống
a) Dịch vụ tài khoản và thanh toán
b) Dịch vụ ngân quỹ
c) Dịch vụ giữ hộ và ký gửi
DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH KHOA HỌC
CỦA TÁC GIẢ ĐÃ ĐƯỢC CƠNG BỐ
1. Phan Thị Linh (2011), “Thấy gì qua kinh nghiệm quản lý rủi ro tín dụng của
một số nước trên thế giới”. Tạp chí Kinh tế và Dự báo, số10, tr41-44.
2. Phan Thị Linh (2011), “Phát triển dịch vụ ngân hàng trong hội nhập kinh
tế”. Tạp chí Quản lý kinh tế, số 41, tr51-56.
3. Phan Thị Linh (2011), “Nhận diện rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại
ViệtNam”. Tạp chí Thương mại, số 35, tr26-27.
4. Phan Thị Linh (2011), “Kinh nghiệm quản lý rủi ro tín dụng ngân hàng thương
mại của một số nước trên thế giới”. Tạp chí Thương mại, số 36, tr50 -52.
5. Phan Thị Linh (2012), “Xuất khẩu dịch vụ ngân hàng thời gia nhập WTO”.
Tạp chí Thương mại, số 15, tr9-12.
6. Phan Thị Linh (2012), “Phát triển dịch vụ ngân hàng. Giải pháp nào cho
Việt Nam”. Tạp chí Kinh tế và Dự báo, số 4, tr21-23.
7. Phan Thị Linh (2013), “Phát triển dịch vụ phi tín dụng của các ngân hàng thương
mại nhà nước Việt Nam”. Tạp chí Kinh tế & Phát triển, số 192, tr 88-93.
8. Phan Thị Linh (2013), “Giải pháp phát triển dịch vụ phi tín dụng tại các
ngân hàng thương mại”. Tạp chí Kinh tế và Dự báo, số 17, tr21-23.
9. Phan Thị Linh (2014), “Một số giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng góp
phần giảm thiểu rủi ro hệ thống”. Hội thảo “Ổn định tài chính: Nhận dạng
rủi ro hệ thống và tăng cường cẩn trọng vĩ mô”. Do Ủy ban Giám sát Tài
chính Quốc gia phối hợp với Chương trình phát triển Liên hợp quốc (UNDP)
tổ chức. Tháng 6 năm 2014.
10. Phan Thị Linh (2014), “ Đánh giá chất lượng tín dụng trong giai đoạn tái cơ cấu
hệ thống ngân hàng”. Hội thảo “Ngân hàng Việt Nam. Bối cảnh và hội nhập”.
Do trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng tổ chức. Tháng 9 năm 2014.
11. Phan Thị Linh (2014), “Tạo mối liên kết hỗ trợ giữa ngân hàng và các doanh
nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam”. Hội thảo “Marketing trong doanh nghiệp Việt
Nam”. Do trường Đại học Kinh tế Quốc dân tổ chức.Tháng 10 năm 2014.
12.Phan Thị Linh (2014), “Nâng cao năng lực tiếp cận nguồn vốn ngân hàng
của các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam”. Hội thảo khoa học “ Khơi
thông nguồn vốn cho phát triển kinh tế Việt Nam trong giai đoạn hiện nay”.
Do trường ĐH KTQD, Bộ KH&CN Chương trình KH&CN trọng điểm cấp
nhà nước KX01/11-15 tổ chức. Tháng 12/2014.