Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

BÀI THU HOẠCH DIỄN ÁN Hồ sơ dân sự số 13

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (118.48 KB, 19 trang )

BÀI THU HOẠCH HỒ SƠ LS.DS 13
TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA
Luật sư tham gia với tư cách người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho bị đơn
I. TĨM TẮT NỘI DUNG
1. Tóm tắt nội dung tranh chấp
Công ty TNHH Kim Lân (Công ty Kim Lân) do ông Hàn Anh Tuấn là người
đại diện theo pháp luật và Công ty TNHH Nhật Linh (Công ty Nhật Linh) do ơng
Nguyễn Chí Linh là người đại diện theo pháp luật có hợp tác với nhau. Cụ thể:
+ Năm 2003, ơng Hàn Anh Tuấn và ơng Nguyễn Chí Linh và một số thành
viên góp vốn khác cùng góp vốn thành lập Cơng ty TNHH Kim Lân. Trong đó, tỉ lệ
góp vốn giữa ơng Hàn Anh Tuấn và Nguyễn Chí Linh là ngang nhau (40%). (Bút
lục 10, 11);
+ Tháng 6/2008, để mở rộng đầu tư sản xuất kinh doanh, Công ty TNHH
Kim Lân quyết định hợp tác cùng ông Nguyễn Chí Linh và bà Đặng Thúy Phương
thành lập cơng ty TNHH Nhật Linh;
+ Tháng 10/2008, do nhu cầu bổ sung vốn góp, Cơng ty Kim Lân đã quyết
định góp vốn vào công ty Nhật Linh bằng quyền sử dụng đất;
+ Ngày 02/01/2015, Công ty Kim Lân ký hợp đồng nguyên tắc với Cơng ty
Nhật Linh. Theo đó, Cơng ty Kim Lân là bên bán và Công ty Nhật Linh là bên mua.
(Bút lục 12 đến 14).
+ Ngày 11/01/2016 và 30/01/2016, Cơng ty Nhật Linh thực hiện ủy nhiệm
chi thanh tốn cho Công ty Kim Lân lần lượt số tiền là 649.502.700đ với lý do
thanh toán tháng 7/2015. (Bút lục 18 và 21).
+ Ngày 25/02/2016 hai bên xác lập biên bản đối chiếu cơng nợ, theo đó
thống nhất xác nhận cơng nợ tính đến thời điểm hết ngày 31/12/2015 bên cơng ty
Nhật Linh cịn nợ cơng ty Kim Lân số tiền là 3.250.319.430 VNĐ. (Bút lục 27).
+ Ngày 08/5/2016, hai bên xác lập biên bản đối chiếu công nợ lần 02, theo
đó, thống nhất xác nhận cơng nợ tính đến thời điểm hết ngày 30/4/2016 bên Cơng ty
Nhật Linh cịn nợ công ty Kim Lân số tiền là 3.177.970.970 VNĐ. (Bút lục 31).
+ Ngày 09/5/2016, công ty Kim Lân gửi công văn số 0560 về việc yêu cầu
thanh toán tiền hàng, cụ thể số tiền là: 3.270.212.570. (Bút lục 32).



1


Ngày 17/5/2016, hai bên đã có buổi làm việc với nhau (Bút lục 33) thống
nhất: Công ty Nhật Linh sẽ liệt kê tài sản trên đất thuộc quyền sử dụng của Công ty
Kim Lân; vấn đề công ty Nhật Linh - Bắc Ninh đang cịn nợ tiền hàng của cơng ty
Kim Lân thì cơng ty Nhật Linh cam kết sẽ thanh tốn cho cơng ty Kim Lân nhưng
lộ trình và phương thức thanh toán như thỏa thuận giữa hai bên.
Ngày 10/7/2016, công ty Kim Lân đã gửi đơn khởi kiện đến Tòa án nhân dân
huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh yêu cầu Tòa án giải quyết những vấn đề sau:
1. Yêu cầu Tòa án nhân dân huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh thụ lý giải

quyết vụ kiện đòi nợ tiền hàng giữa nguyên đơn là công ty Kim Lân và bị
đơn là công ty Nhật Linh.
2. Buộc công ty Nhật Linh phải trả cho công ty Kim Lân số tiền nợ gốc là

3.270.212.570 VNĐ và lãi suất theo quy định của pháp luật.
Ngày 17/11/2016, công ty Nhật Linh làm đơn phản tố u cầu cơng ty Kim
Lân ký và hồn trả tồn bộ tài sản của cơng ty TNHH Nhật Linh trên đất công ty
TNHH Kim Lân.
2. Các vấn đề về tố tụng
2.1. Quan hệ pháp luật tố tụng
Quan hệ pháp luật tố tụng là tranh chấp kiện đòi nợ tiền hàng từ Hợp đồng
mua bán hàng hóa.
2.2. Đương sự vụ án
- Nguyên đơn: Công ty TNHH Kim Lân
Địa chỉ: Cụm công nghiệp Thanh Khương, huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc
Ninh.
Mã số doanh nghiệp: 2102000533

Người đại diện theo pháp luật: Ông Hàn Anh Tuấn - Chức vụ: Giám đốc
công ty
- Bị đơn:Công ty TNHH Nhật Linh
Địa chỉ: Cụm công nghiệp Thanh Khương, huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc
Ninh.
Mã số doanh nghiệp: 2300336011
Người đại diện theo pháp luật: Ơng Nguyễn Chí Linh - Chức vụ: Giám đốc
Người đại diện theo ủy quyền: Ông Nguyễn Tiến Cơng, phó giám đốc Cơng
2


ty TNHH Nhật Linh.
2.3. Điều kiện khởi kiện vụ án
- Điều kiện về chủ thể khởi kiện:Nguyên đơn đáp ứng đầy đủ các điều kiện
về quyền khởi kiện theo quy định của pháp luật.
- Thẩm quyền giải quyết: Căn cứ Khoản 1 Điều 30, điểm b khoản 1 Điều 35,
điểm a Khoản 1 Điều 39 và điểm g khoản 1 Điều 40 BLTTDS năm 2015, Tóa án
nhân dân huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh có thẩm quyền giải quyết vụ án.
- Thời hiệu khởi kiện của vụ án: Căn cứ Điều 319 Luật thương mại năm
2005, yêu cầu khởi kiện của Công ty TNHH Kim Lân đang trong thời hiệu khởi
kiện.
3. Yêu cầu của các bên
3.1. Yêu cầu của nguyên đơn
Cơng ty TNHH Kim Lân u cầu tịa án giải quyết những yêu cầu sau:
1. Buộc Công ty TNHH Nhật Linh phải thanh tốn trả cho cho cơng ty Kim
Lân số tiền nợ gốc là 3.250.319.430 VNĐ (Bằng chữ: Ba tỷ hai trăm năm mươi
triệu ba trăm mười chín nghìn bốn trăm ba mươi đồng). Số tiền này chênh lệch với
số tiền trong đơn khởi kiện là 19.893.140 VNĐ là tiền hàng nợ phát sinh năm 2016.
Do hai bên chưa đối chiếu, nên cơng ty Kim Lân khơng địi khoản chênh lệch này.
2. Lãi suất theo quy định của pháp luật, tạm tính là 250.000.000 VNĐ.

- Chứng cứ chứng minh cho yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn
1) Giấy chứng nhận ĐKDN của công ty TNHH Kim Lân; (Bút lục 10,11);
2) Giấy chứng nhận ĐKDN của công ty TNHH Nhật Linh; (Bút lục 7);
3) Hợp đồng nguyên tắc ngày 02/01/2015 giữa Công ty Kim Lân và Công ty

Nhật Linh; (Bút lục 12 đến 15);
4) Biên bản đối chiếu công nợ ngày 25/2/2016 (Bút lục 27);
5) Biên bản đối chiếu công nợ ngày 08/5/2016 (Bút lục 31);
6) Công văn yêu cầu thực hiện nghĩa vụ thanh toán số 0560ĐN/CV (Bút lục

32);
7) Biên bản làm việc ngày 17/5/2016 (Bút lục 33);
8) Bản tự khai của ông Hàn Anh Tuấn (Bút lục 41);
9) Biên bản lấy lời khai của bà Kiều Thị Hải Vân (Bút lục 79);

3.2. Ý kiến của bị đơn
3


3.2.1. Về yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn
- Không đồng ý yêu cầu của công ty Kim Lân là buộc Cơng ty TNHH Nhật
Linh phải thanh tốn số tiền nợ gốc là 3.250.319.430 VNĐ (Bằng chữ: Ba tỷ hai
trăm năm mươi triệu ba trăm mười chín nghìn bốn trăm ba mươi đồng).
Công ty TNHH Kim Lân và Công ty TNHH Nhật Linh có hợp tác làm ăn.
Ngày 02/01/2015, Cơng ty Kim Lân ký hợp đồng nguyên tắc với Công ty
Nhật Linh. Theo đó, Cơng ty Kim Lân là bên bán và Công Ty Nhật Linh là bên
mua.
Ngày 11/01/2016 và 30/01/2016, Công ty Nhật Linh thực hiện ủy nhiệm chi
thanh tốn cho Cơng ty Kim Lân lần lượt số tiền là 649.502.700 VNĐ (Bằng chữ:
Sáu trăm bốn mươi chín triệu năm trăm lẻ hai nghìn bảy trăm đồng) và

462.658.160 VNĐ (Bằng chữ: Bốn trăm sáu hai triệu sáu trăm năm mươi tám
nghìn một trăm sáu mươi đồng) với lý do thanh toán tháng 7/2015.
Ngày 25/02/2016 hai bên xác lập biên bản đối chiếu cơng nợ, theo đó thống
nhất xác nhận cơng nợ tính đến thời điểm hết ngày 31/12/2015 bên cơng ty Nhật
Linh cịn nợ cơng ty Kim Lân số tiền là 3.250.319.430 VNĐ. (Bút lục 27)
- Không đồng ý với yêu cầu của công ty Kim Lân là buộc cơng ty Nhật Linh
thanh tốn số tiền lãi với tạm tính là 250.000.000 VNĐ.
Vì khơng đồng ý với số tiền nợ gốc đưa ra nên không đồng ý với mức lãi
suất phát sinh mà cơng ty Kim Lân tính dựa trên số tiền nợ gốc đó.
Chứng cứ chứng minh:
1) Hợp đồng nguyên tắc ngày 02/01/2015 giữa Công ty Kim Lân và Công ty

Nhật Linh; (Bút lục 12 đến 15);
2) Ủy nhiệm chi ngày 11/1/2016 và 30/1/2016 (Bút lục 18 và 21);
3) Bảng kê tính lãi của cơng ty Kim Lân (Bút lục 30);
4) Biên bản làm việc ngày 17/5/2016 giữa hai công ty (Bút lục 33);
5) Bản tự khai của ông Nguyễn Tiến Công - Phó giám đốc công ty TNHH Nhật

Linh (Bút lục 48 đến 51);
6) Biên bản lấy lời khai của ông Nguyễn Tiến Công (Bút lục 81, 82).

3.2.2. Yêu cầu phản tố
Ông Hàn Anh Tuấn - Giám đốc cơng ty Nhật Linh và ơng Nguyễn Chí Linh Giám đốc cơng ty Nhật Linh có hợp tác cùng đầu tư góp vốn vào cơng ty TNHH
4


Kim Lân. Theo đó, ơng Nguyễn Chí Linh góp vốn bằng tiền mặt và ơng Hàn Anh
Tuấn góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo tỷ lệ 50/50 (Có Giấy CNĐKDN đính
kèm - Bút lục 10). Ơng Nguyễn Chí Linh đã bỏ tiền đầu tư xây dựng nhà xưởng,
kho tàng, cơ sở hạ tầng và thiết bị máy móc trên đất của cơng ty Kim Lân. Ơng

Tuấn với tư cách là Giám đốc công ty TNHH Kim Lân đã viết giấy xác nhận về việc
ông Linh và công ty TNHH Nhật Linh đã đầu tư tiền, tài sản vào công ty TNHH
Kim Lân và cam kết sẽ hoàn trả lại cho ơng Linh và cơng ty TNHH Nhật Linh tồn
bộ số tiền và tài sản trên.
Ngày 17/5/2016, hai bên đã tiến hành làm việc và thống nhất:
1. Đồng ý để Cơng ty TNHH Nhật Linh kiểm kê, thống kê tồn bộ tài sản
của mình chưa di dời đang để lại trên đất công ty Kim Lân để công ty Kim Lân ký
xác nhận.
2. Phía cơng ty Kim Lân kê khai cơng nợ tiền gửi gia cơng hàng hóa cho
Cơng ty Nhật Linh để phía cơng ty Nhật Linh thanh tốn.
Tuy nhiên, phía cơng ty Kim Lân và ơng Hàn Anh Tuấn không thực hiện
đúng thỏa thuận tại biên bản làm việc, không ký xác nhận vào danh sách thống kê
tài sản của Nhật Linh đang để trên đất của công ty Kim Lân và cò gửi đơn khởi
kiện.
Sau khi Tòa án nhân dân huyện Thuận Thành thụlý và xem xét giải quyết
vụán tranh chấp tài sản giữa công ty TNHH Kim Lân với cơng ty TNHH Nhật Linh,
hiện nay phía công ty TNHH Nhật Linh đang đểlại một sốtài sản: nhà xưởng, kho
tàng và các thiết bịmáy móc khác trên đất Kim Lân (có bảng danh sách đính kèm Bút lục 48). Nên công ty TNHH Nhật Linh yêu cầu cơng ty TNHH Kim Lân ký xác
nhận và hồn trả tồn bộ sốtài sản mà cơng ty TNHH Nhật Linh đang đểlại trên đất
của Kim Lân nói trên.
Chứng cứ chứng minh:
1. Giấy chứng nhận ĐKDN công ty TNHH Nhật Linh (Bút lục 7)
2. Giấy chứng nhận ĐKDN công ty Kim Lân (Bút lục 10);
3. Biên bản làm việc ngày 17/5/2016 giữa hai bên (Bút lục 33);
4. Biên bản lấy lời khai của đương sự (Bút lục 81);
5. Bảng kê tài sản đề nghị phong tỏa (Bút lục 84);

3.2.3. Kiến nghị
5



Trong khi tài sản còn tranh chấp, đề nghị Tòa án yêu cầu Công ty Kim Lân
dừng hành vi sử dụng trái phép khu nhà ăn của Công ty Nhật Linh, yêu cầu khóa
cửa để niêm phong trả lại theo đúng nguyên trạng như lúc đầu công ty Nhật Linh
chuyển đi để chờ giải quyết.
III. KẾ HOẠCH HỎI TẠI PHIÊN TỊA SƠ THẨM
Q trình hỏi của luật sư tham gia với tư cách người bảo vệ quyền và lợi ích
hợp pháp cho bị đơn Công ty Nhật Linh:
Vấn Người
đề
được
Câu hỏi cụ thể
hỏi
hỏi
1.
- Hai bên đã tiến hành chốt công nợ vào thời gian nào?
Xác
Nguyên - Căn cứ để hai bên tiến hành chốt công nợ?
định đơn
- Ai là người đại diện theo pháp luật của công ty Nhật Linh?
số nợ
- Tại thời điểm chốt cơng nợ, có giấy ủy quyền của ơng
gốc
Nguyễn Chí Linh? Chứng cứ chứng minh?
- Căn cứ để hai bên tiến hành chốt công nợ khi không có
bảng giá chi tiết các đợt hàng mà cơng ty Nhật Linh đã mua
của công ty Kim Lân?
- Ủy nhiệm chi của công ty Nhật Linh vào thời điểm nào và
lý do ủy nhiệm chi?
- Tổng số tiền mà công ty Nhật Linh đã thanh tốn cho cơng

ty Kim Lân đến hết thời điểm 31/12/2015?
- Trong bút lục số 41, ông có khai: đến ngày 29/01/2016
công ty Nhật Linh đã trả 115.852.000đ, vậy số tiền trong 2
giấy ủy nhiệm chi ngày 11/1 và 30/1/2016 về việc thanh tốn
của cơng ty Nhật Linh ông đã đối trừ vào đâu?
- Tại bút lục 81, ông Nguyễn Tiến Công - P. GĐ công ty Nhật
Linh khai: Sau khi có biên bản chốt cơng nợ ngày 25/2/2016,
cơng ty Nhật Linh đã thanh tốn tiếp 72.348.460đ và sau đó
đã gửi biên bản đối chiếu cho cơng ty Kim Lân. Điều này có
đúng sự thật khơng?
- Ơng có biết về việc cơng ty Kim Lân và công ty Nhật Linh
tiến hành chốt công nợ vào ngày 25/2 và 8/5/2016?
- Ơng có phải là người trực tiếp đứng ra chốt công nợ với
công ty Kim Lân không?
- Ông có biết số tiền cụ thể mà hai bên đã chốt cơng nợ?
- Ơng có ủy quyền cho người khác thực hiện công việc này?
- Khi tiến hành chốt cơng nợ, các bên dựa trên căn cứ nào, có
hóa đơn, chứng từ nào không?
Bị đơn
- Sau khi tiến hành ủy nhiệm chi ngày 11/1 và 30/1/2016,
công ty Kim Lân có gửi thơng báo nào về việc trừ tiền nợ
cho cơng ty Nhật Linh khơng?
- Ngồi 02 lần ủy nhiệm chi ngày 11/1 và 30/1/2016, cơng ty
Nhật Linh có thanh tốn thêm lần nào khác khơng? Chứng

Ghi chú
Mục đích câu
hỏi:
+ Chứng minh
ngồi 02 lần ủy

nhiệm chi cơng
ty Nhật Linh
có tiến hành
các lần thanh
tốn khác;
+ Khơng chấp
nhận số tiền nợ
gốc mà công ty
Kim Lân đưa
ra

6


2.
Xác
định Nguyên
tiền
đơn
lãi
phát
sinh
từ số
nợ
gốc

Bị đơn

3.
Yêu

cầu
phản
tố

Nguyên
đơn

cứ chứng minh việc thanh toán này?
- Theo thỏa thuận của 2 bên, thời hạn hợp đồng là bao nhiêu?
- Khi hết thời hạn hợp đồng trên hai bên có tiến hành gia hạn
hợp đồng hay ký hợp đồng mới không?
- Tại bút lục 79, bà Kiều Thị Hải Vân - người đại diện theo
ủy quyền của Cơng ty Kim Lân có khai: “Q trình làm ăn,
trao đổi hàng hóa, việc thanh tốn là theo phương thức gối
đầu là hàng và hóa đơn GTGT cơng ty TNHH Kim Lân xuất
cho cơng ty Nhật Linh trước cịn tiền thì cơng ty Nhật Linh
trả dần cho cơng ty Kim Lân sau khi nhận hàng.” Điều này
có đúng khơng?
- Khi u cầu cơng ty Nhật Linh thanh tốn tiền hàng, bên
cơng ty Kim Lân đã cung cấp đủ hóa đơn, chứng từ cho công
ty Nhật Linh theo như thỏa thuận của hai bên?
- Hai bên đã thống nhất về số nợ gốc hay chưa?
- Bảng kê tính lãi (Bút lục 30) công ty Kim Lân đưa ra bao
gồm cả tiêng lãi năm 2015 và 2016 đã đối trừ số tiền mà
cơng ty Nhật Linh đã thanh tốn?
- Căn cứ tính lãi mà công ty Kim Lân áp dụng? Cụ thể mức
lãi suất và thời điểm bắt đầu tính lãi?
- Khi u cầu thanh tốn, bên cơng ty Kim Lân đã cung cấp
đủ hóa đơn, chứng từ liên quan chưa?
- Tại sao khi công ty Kim Lân chưa cung cấp đủ hóa đơn,

chứng từ mà ơng vẫn tiến hành thanh tốn?
- Hai bên đã thống nhất về số nợ gốc chưa?
- Năm 2003 ơng và ơng Nguyễn Chí Linh có hợp tác đầu tư
với nhau khơng?
- Hình thức hợp tác làm ăn?
- 10/2008, Tổng giá trị tài sản của Công ty Kim Lân tại thời
điểm góp vốn vào cơng ty Nhật Linh?
- Tại Bút lục số 44, ông Nguyễn Tiến Công có trình bày: Ơng
Tuấn với tư cách GĐ cơng ty Kim Lân đã viết giấy xác nhận
về việc ông Linh và Công ty Nhật Linh đã đầu tư tiền, tài sản
vào công ty Kim Lân và cam kết trả lại cho ơng Linh và
Cơng ty Nhật Linh tồn bộ số tiền và tài sản nêu trên.
Ơng trình bày thế nào về vấn đề này?
- Tại biên bản làm việc ngày 17/5/2016 (Bút lục 33), Công ty
Kim Lân và công ty Nhật Linh đã thống nhất nội dung: Công
ty Nhật Linh có để lại một số tài sản trên đất của công ty
Kim Lân, hai bên sẽ liệt kê tài sản trên đất và cùng ký tên
xác nhận. Điều này có đúng không?
- Hai bên đã tiến hành thống kê và xác nhận tài sản trên đất
chưa? Tại sao ông không xác nhận số tài sản trên đất?
- Theo như lời trình bày của đại diện cơng ty Nhật Linh, bên
phía cơng ty Kim Lân đã có hành vi tự ý bẻ khóa niêm phong
của cơng ty Nhật Linh. Điều này có đúng khơng?
- Khi đầu tư góp vốn vào cơng ty Kim Lân, tỷ lệ vốn góp của
ơng chiếm bao nhiêu?

Mục đích đặt
câu hỏi:
+ Chứng minh
lỗi vi phạm là

từ phía công ty
Kim Lân;
+ Mức áp dụng
lãi suất vi
phạm quy định,
do đó khơng
thê ráp dụng
mức lãi suất
bên
ngun
đơn đưa ra

Chứng minh:
+ Việc đầu tư
tài sản của
công ty Nhật
Linh trên đất
của công ty
Kim Lân;
+ Xác định giá
trị tài sản để
đối trừ với
khoản nợ;
+ Hành vi
khơng thiện chí
của cơng ty
Kim Lân, liên
quan đến yếu
tố lỗi.
+ Trình tự, thủ

tục Tịa án thụ
lý u cầu
phản tố là đảm
bảo quy định
của pháp luật.
7


Bị đơn

- Tài sản góp vốn của các thành viên tại thời điểm góp vốn?
- Bên nào trực tiếp đầu tư xây dựng nhà xưởng, cơ sở hạ
tầng, máy móc, thiệt bị? Có căn cứ chứng minh việc đầu tư
xây dựng và mua sắm thiết bị của công ty ông khơng?
Tổng giá trị bao nhiêu?
- Có biên bản xác nhận tài sản của công ty TNHH Nhật Linh
đầu tư xây dựng trên đất của công ty Kim Lân không? Bên
nào tiến hành soạn thảo văn bản?
- Tổng giá trị tài sản trên đất tại thời điểm này là bao nhiêu?
Căn cứ xác định?
- 10/2008, Tổng giá trị tài sản của Cơng ty Kim Lân tại thời
điểm góp vốn vào cơng ty Nhật Linh? Có căn cứ chứng minh
khơng?
- Trong bản tự khai ngày 23/8/2016 gửi TAND công ty Nhật
Linh đã có u cầu Cơng ty Kim xác nhận vào biên bản
thống kê tài sản của công ty Nhật Linh đang để lại trên đất
của công ty Kim Lân? (Bút lục 51)
Yêu cầu này có đúng với yêu cầu phản tố mà Công ty ông đã
đưa ra?
- Công ty Kim Lân có hành vi xâm phạm các tài sản của

cơng ty Nhật Linh đang để lại trên đất công ty Kim Lân
không? Cụ thể các hành vi và căn cứ chứng minh?
- Khi Tòa án thụ lý yêu cầu phản tố, có tiến hành đối chiếu
bản chính biên bản xác nhận tài sản của công ty TNHH Nhật
Linh Đầu tư xây dựng trên đất công ty Kim Lân ngày
6/3/2012? Biên bản này do bên nào lập?

8


II. BẢN LUẬN CỨ BẢO VỆ QUYỀN LỢI CHO NGUYÊN ĐƠN
Kính thưa:

- Hội đồng xét xử!
- Thưa vị đại diện Viện Kiểm sát!
- Thưa tồn bộ q vị có mặt tại phiên tịa ngày hơm nay!

Tơi là luật sư Đặng Thị Qun, thuộc Cơng ty Luật Qun - Đồn luật sư
thành phố Hà Nội. Tơi tham gia phiên tịa hơm nay với tư cách người bảo vệ quyền
và lợi ích hợp pháp của bị đơn là Công ty TNHH Nhật Linh trong vụ án kinh doanh
thương mại số 05/2016/TLST-KDTM được Tòa án nhân dân huyện Thuận Thành,
tỉnh Bắc Ninh thụ lý ngày 21/8/2016 về việc “Tranh chấp kiện đòi nợ tiền hàng”.
Qua nghiên cứu toàn bộ hồ sơ vụ án, trao đổi với các đương sự và theo dõi
diễn biến phiên tịa hơm nay, tơi xin trình này một số nội dung bảo vệ quyền và lợi
ích hợp pháp cho thân chủ của tôi là Công ty TNHH Nhật Linh cụ thể như sau:
A - Về yêu cầu khởi kiện
1. Tôi không đồng ý với yêu cầu khởi kiện của công ty Kim Lân về việc
buộc Công ty TNHH Nhật Linh phải thanh tốn cho cơng ty Kim Lân số tiền
nợ gốc là 3.250.319.430 VNĐ (Bằng chữ: Ba tỷ hai trăm năm mươi triệu ba trăm
mười chín nghìn bốn trăm ba mươi đồng). Bởi những căn cứ sau:

- Thứ nhất, Hai biên bản đối chiếu công nợ ngày 25/02/2016 và 08/5/2016
giữa Công ty Kim Lân và Công ty Nhật Linh không thể là căn cứ để Công ty Kim
Lân sử dụng để yêu cầu công ty Nhật Linh thực hiện nghĩa vụ trả nợ. Bởi lẽ:
+ Theo quy định tại điểm 2.2 điều 2 của Hợp đồng nguyên tắc được xác lập
giữa 02 bên, theo đó: Cơng ty Nhật Linh sẽ thanh tốn cho cơng ty Kim Lân trong
vịng 6 tháng kể từ khi bên Công ty Kim Lân cung cấp đầy đủ các giấy tờ, phiếu
nhập kho, hóa đơn VAT và giấy đề nghị thanh toán, báo giá chi tiết. (Bút lục 13)
+ Theo thỏa thuận giữa hai bên, công ty TNHH Nhật Linh sẽ trả dần cho
công ty Kim Lân sau khi đã nhận hàng(Bút lục 79). Do vậy, mặc dù sau khi nhận
hàng chưa nhận được đầy đủ các giấy tờ theo quy định của Hợp đồng thân chủ tơi
vẫn thực hiện nghĩa vụ thanh tốn của mình
+ Khi tiến hành đối chiếu cơng nợ, bên phía Cơng ty Kim Lân đã khơng xuất
trình đầy đủ các giấy tờ, tài liệu, hóa đơn và báo giá chi tiết trong từng đợt mua
hàng của công ty Nhật Linh. Do đó, Cơng ty Nhật Linh khơng thể nắm được các
khoản cụ thể cũng như thể hiện việc thanh toán hay chưa thanh toán giữa hai bên.
9


- Thứ hai, Biên bản đối chiếu công nợ ngày 25/02/2016 đại diện công ty
Kim Lân và công ty Nhật Linh ký đã ký chốt công nợ đến ngày 31/12/2015, theo đó
cơng ty Nhật Linh cịn nợ Cơng ty Kim Lân là 3.250.319.430 VNĐ. (Dựa vào biên
bản đối đối chiếu công nợ ngày 25/02/2016 - Bút lục 27).
Tuy nhiên, ngày 11/01/2016 và 30/01/2016, Công ty Nhật Linh đã thực hiện
ủy nhiệm chi thanh tốn cho Cơng ty Kim Lân lần lượt số tiền là 649.502.700 VNĐ
(Bằng chữ: Sáu trăm bốn mươi chín triệu năm trăm lẻ hai nghìn bảy trăm đồng) và
462.658.160 VNĐ với lý do thanh toán tháng 7/2015. (Bút lục 18 và 21). Tổng số
tiền thanh toán trên là 1.112.160.860 VNĐ.
Tại Bản tự khai của ông Hàn Anh Tuấn, là đại diện theo pháp luật của Công
ty TNHH Kim Lân, ơng Tuấn có Khai: “Đến ngày 29/01/2016 Cơng ty Nhật Linh
Hà Nội đã trả 115.852.000 VNĐ.”(Bút lục 41)là khơng đúng sự thật.

Vậy, số tiền 1.112.160.860 VNĐ mà phía thân chủ tơi đã thanh tốn cho
cơng ty Kim Lân đã được trừ vào số tiền nợ trong lần lập biên bản chốt nợ ngày
25/02/2016 hay chưa? Và bên phía công ty Kim Lân cũng không đưa ra được chứng
cứ nào để chứng minh về vấn đề này.
Do vậy, số liệu trong các biên bản đối chiếu công nợ không phải là số nợ
thực tế mà Công ty Nhật Linh cịn nợ Cơng ty Kim Lân tính đến thời điểm này và
hai biên bản đối chiếu công nợ không thể là căn cứ để đòi nợ.
- Thứ ba, Biên bản đối chiếu công nợ ngày 08/5/2016 chốt công nợ giữa hai
bên đến hết ngày 30/4/2016 với số tiền công ty Nhật Linh cịn nợ cơng ty Kim Lân
là 3.177.970.970 VNĐ có sự xác nhận của bên phía cơng ty Kim Lân. Bên phía
Nhật Linh chưa ký cũng như đóng dấu xác nhận. Bên phía cơng ty Nhật Linh và
ơng Nguyễn Chí Linh - đại diện theo pháp luật chưa có quyết định hay văn bản ủy
quyền nào để ủy quyền cho người khác thực hiện công việc này.
Điều này được chứng minh trong công văn số 162/CV-NL của Công ty
TNHH Nhật Linh gửi Tòa án nhân dân huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh ngày
14/12/2016: Theo đó, như lời trình bày của ơng Nguyễn Tiến Cơng - Phó giám đốc
cơng ty, công ty Nhật Linh chưa thực hiện việc xác nhận biên bản đối chiếu công nợ
này.(Bút lục 92)

10


Từ những căn cứ trên, chúng tôi không đồng ý với yêu cầu khởi kiện của
công ty Kim Lân về việc buộc Cơng ty TNHH Nhật Linh phải thanh tốn cho công
ty Kim Lân số tiền nợ gốc là 3.250.319.430 VNĐ.
2. Tôi không đồng ý với yêu cầu buộc Công ty Nhật Linh phải thanh
toán số tiền lãi mà bên phía Cơng ty Kim Lân đưa ra (cụ thể là 250.000.000
VNĐ) với mức lãi suất 10%/tháng. Bởi lẽ:
- Thứ nhất,do chưa thống nhất đối với số tiền nợ gốc mà Cơng ty Kim Lân
đã đưa ra nên chưa thể tính lãi suất dựa trên tổng số nợ đó. Do đó, hai bên cần phải

đối chiếu và xác nhận lại số nợ gốc mà bên phía Cơng ty Nhật Linh cịn thiếu thì
mới có thể áp dụng tính lãi suất.
- Thứ hai, theo quy định tại khoản 5.2 điều 5 của Hợp đồng giữa hai bên thì
hợp đồng có hiệu lực trong vòng 12 tháng kể từ ngày ký (Ngày 02/01/2015)(Bút lục
14). Tuy nhiên khi hết thời hạn của hợp đồng (02/01/2016), hai bên không tiến hành
gia hạn hay ký thêm hợp đồng mới. Căn cứ khoản 2 điều 424 - BLDS 2005 thì Hợp
đồng nguyên tắc số 01/2015/NLBN-KL chấm dứt ngày 02/01/2016.
Sau khi hết thời hạn hợp đồng, hai bên vẫn tiến hành hoạt động mua bán
hàng hóa, đây là sự xác lập giao dịch mới của hai bên mà không chịu sự điều chỉnh
của bản hợp đồng nguyên tắc đã hết thời hạn nêu trên. Do đó, khơng thể áp dụng
mức lãi suất theo quy định của bản Hợp đồng.
Hơn nữa, theo sự thỏa thuận giữa hai bên, phương thức thanh tốn là phương
thức gối đầu, cơng ty Kim Lân xuất hàng và hóa đơn giá trị gia tăng cho công ty
Nhật Linh trước và công ty Nhật Linh trả dần tiền khi nhận hàng (Bút lục 79 - Lời
khai của bà Kiều Vân - người đại diện theo ủy quyền của cơng ty Kim Lân). Tuy
nhiên, bên phía công ty Kim Lân không thực hiện đúng thỏa thuận là việc gửi hồ sơ
bao gồm phiếu xuất, hóa đơn giá trị gia tăng và bản giá chi tiết hàng hóa cho cơng
ty Nhật Linh trước khi cơng ty Nhật Linh thực hiện nghĩa vụ thanh toán, vi phạm
nghĩa vụ quy định tại Điều 34 - Luật thương mại 2005, vi phạm nghĩa vụ giao hàng
và chứng từ liên quan đến hàng hóa.
Do đó, trong trường hợp trên việc Cơng ty Nhật Linh vi phạm nghĩa vụ thanh
toán là do lỗi của cơng ty Kim Lân. Vì vậy, căn cứ điểm c khoản 1 Điều 294 - Luật
thương mại 2005 thì cơng ty Nhật Linh thuộc trường hợp được miễn trách nhiệm do
vi phạm nghĩa vụ hoàn toàn do lỗi của bên kia.
11


- Thứ ba, khơng chấp nhận Bảng kê tính lãi mà công ty Kim Lân đưa ra tại
bút lục 30, bởi lẽ:
+ Như đã phân tích ở trên, thời hạn của hợp đồng là đến 02/01/2016;

+ Theo quy định tại điểm 2.2 điều 2 của Hợp đồng nguyên tắc được xác lập
giữa 02 bên, theo đó: Cơng ty Nhật Linh sẽ thanh tốn cho cơng ty Kim Lân trong
vịng 6 tháng kể từ khi bên Công ty Kim Lân cung cấp đầy đủ các giấy tờ, phiếu
nhập kho, hóa đơn VAT và giấy đề nghị thanh toán, báo giá chi tiết. (Bút lục 13)
Bên phía cơng ty Kim Lân vi phạm nghĩa vụ giao hóa đơn chứng từ liên
quan tới hàng hóa, do đó khơng thể áp dụng tính lãi suất theo bảng kê tính lãi.
- Thứ tư, về mức lãi suất mà công ty Kim Lân áp dụng: Mức lãi suất mà
công ty Kim Lân áp dụng là mức quy định tại khoản 4 điều 4 của Hợp đồng: Trong
trường hợp bên mua thanh tốn chậm trễ thì bên mua phải chịu lãi suất 10%/tháng.
Vì hợp đồng đã hết thời hạn nên không thể áp dụng mức lãi suất theo thỏa thuận
trong hợp đồng.
Theo quy định tại Điều 306 - LTM 2005: “Trường hợp bên vi phạm hợp
đồng chậm thanh toán tiền hàng hay chậm thanh toán thù lao dịch vụ và các chi phí
hợp lý khác thì bên bị vi phạm hợp đồng có quyền yêu cầu trả tiền lãi trên số tiền
chậm trả đó theo lãi suất nợ quá hạn trung bình trên thị trường tại thời điểm thanh
toán tương ứng với thời gian chậm trả, trừ trường hợp có thoả thuận khác hoặc
pháp luật có quy định khác.”
Áp dụng Án lệ số 09/2016/AL được Hội đồng Thẩm phán Tịa án nhân dân
tối cao thơng qua 17/10/2016: Trong trường hợp này, Tòa án cần lấy mức lãi suất
q hạn trung bình của ít nhất ba ngân hàng tại địa phương (Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại
thương Việt Nam, Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam…) để
tính lại tiền lãi do chậm thanh tốn cho đúng quy định của pháp luật”.
Do đó, căn cứ Điều 306 - Luật thương mại 2005 và quy định Án lệ số
09/2016, không chấp nhận mức lãi suất mà bên công ty Kim Lân đưa ra.
B - Về yêu cầu phản tố
1. Căn cứ phản tố
12



- Căn cứ quy định tại khoản 4 điều 72 - BLTTDS 2015: “Bị đơn có quyền
đưa ra yêu cầu phản tố đối với nguyên đơn, nếu có liên quan đến yêu cầu của
nguyên đơn hoặc đề nghị đối trừ với nghĩa vụ của nguyên đơn.”
Đơn phản tố Công ty Nhật Linh đưa ra yêu cầu: Yêu cầu công ty TNHH Kim
Lân ký và hoàn trả toàn bộ tài sản của công ty TNHH Nhật Linh trên đất của công
ty Kim Lân để đối trừ việc nợ tiền hàng.(Bút lục 69)
- Kể từ ngày nhận được thông báo về việc thụ lý vụ án (ngày 21/8/2016) thì
ngày 23/8/2016 cơng ty Nhật Linh đã có Bản tự khai gửi Tịa án nhân dân huyện
Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh, công ty Nhật Linh đưa ra 02 kiến nghị với Tịa án
trong đó có việc u cầu Cơng ty Kim Lân thực hiện đúng nội dung cuộc họp 2 bên
ngày 17/5/2016 là Công ty Kim Lân ký xác nhận vào biên bản thống kê tài sản của
Công ty Kim Lân (Bút lục 47).Đây cũng chính là u cầu phản tố của cơng ty
TNHH Nhật Linh, đảm bảo tuân thủ quy định tại Khoản 1 và khoản 3 điều 200 BLTTDS 2015 quyền đưa ra yêu cầu phản tố của bị đơn.
- Theo như ý kiến của công ty Kim Lân tại Bút lục số 75: “Căn cứ để Tòa án
thụ lý yêu cầu phản tố của công ty Nhật Linh là một tài liệu photo là biên bản xác
nhận tài sản của công ty TNHH Nhật Linh Bắc Ninh đầu tư xây dựng trên đất của
công ty Kim Lân.”
Tuy nhiên, kết quả hỏi tại phiên tịa hơm nay, thân chủ tơi đã khẳng định việc
nộp biên bản xác nhận tài sản đã có sự đối chiếu với bản chính. Do đó, căn cứ quy
định tại khoản 1 Điều 96 - BLTTDS 2015 thì việc giao nộp tài liệu, chứng cứ của
thân chủ tôi là hồn tồn hợp pháp.
Theo ý kiến của Cơng ty Kim Lân thì văn bản này khơng có dấu giáp lai của
công ty Kim Lân và số trang cũng như chữ ký giáp lai các trang(Bút lục 75). Chúng
tôi xin giải thích vấn đề này như sau:
+ Cơng ty Nhật Linh là bên tiến hành soạn thảo biên bản xác nhận tài sản, do
đó việc có dấu giáp lai của công ty Nhật Linh trong biên bản là điều dễ hiểu. Thực
tế khi tiến hành giao kết hợp đồng, bên nào soạn thảo văn bản thì bên đó sẽ đóng
giáp lai dấu của cơng ty mình vào bản hợp đồng trước khi gửi bên đối tác;
+ Về việc số trang cũng như chữ ký giáp lai giữa các trang không có là về
hình thức soạn thảo văn bản và hình thức ký của các bên.


13


Từ những căn cứ trên, việc Tòa án thụ lý yêu cầu phản tố của Công ty TNHH
Nhật Linh là có căn cứ, tuân thủ quy định tại các Điều 199, điều 200 của BLTTDS
2015 đảm bảo quyền đưa ra yêu cầu phản tố của thân chủ tôi đối với yêu cầu của
nguyên đơn.
2. Nội dung yêu cầu phản tố
Công ty TNHH Nhật Linh yêu cầu công ty TNHH Kim Lân ký và hồn trả
tồn bộ tài sản của cơng ty TNHH Nhật Linh trên đất công ty Kim Lân để bù trù với
u cầu thanh tốn của bên phía Công ty Kim Lân. Căn cứ điểm b khoản 2 điều 200
- BLTTDS 2015 kính đề nghị Tịa án xem xét và chấp nhận yêu cầu này của thân
chủ tôi.
Trên đây là toàn bộ luận cứ để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho thân
chủ tơi - Cơng ty TNHH Nhật Linh. Tôi xin cảm ơn Hội đồng xét xử, cảm ơn những
người tham gia tố tụng và những người tham gia phiên tòa đã chú ý lắng nghe phần
trình bày này và mong chờ sự cơng tâm của Hội đồng xét xử!
Luật sư

14


IV. NHẬN XÉT DIỄN ÁN
1. Hình thức phiên tịa:
.......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................

......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
...... ................................................................................................................................
.......
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
.......
2. Thẩm phán - Chủ tọa:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
....
3. Hội thẩm nhân dân:
15


......................................................................................................................................
......................................................................................................................................

......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
.......
4. Kiểm sát viên:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
.......
5. Vai Thư ký phiên tòa:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......
6. Luật sư nguyên đơn:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................

16


......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
........... ..........................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
.................
7. Luật sư bị đơn:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................

......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
17


......................................................................................................................................
...........
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
.....
......................................................................................................................................
.
8. Vai diễn khác:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
..........

......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
18


......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
...................

19



×