Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (102.07 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Mức độ
Lĩnh vực nội dungNhận
biếtThông
hiểuVận dụngTổngMức độ
Lĩnh vực nội dungNhận
biếtThông
hiểuThÊpCaoTổngMức độ
Lĩnh vực nội dungTNTLTNTLTNTLTNTLTổngVăn
họcPhương
thức biểu
đạtC11Văn
họcNội dungC2
C10
C123Tiếng
ViệtTừ loạiC5C92Tiếng
ViệtCấu tạo từC 3C82Tiếng
ViệtTừ mượnC61Tiếng
ViệtNghĩa của
từC4
C11C73Tập
làm
vănViết bài
văn tự sựC131Tổng số câu
Trọng số điểm2
0,58
22
0,51
713
<b>10</b>
ĐỀ KIỂM TRA MÔN NGỮ VĂN, HỌC KÌ 1, LỚP 6
<b>Đề số 1 (Thời gian làm bài: 90 phút)</b>
A. MA TRẬN (BẢNG HAI CHIỀU)
B. NỘI DUNG ĐỀ
<b>I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm, 12 câu, mỗi câu 0,25 điểm)</b>
<i>Khoanh tròn vào chỉ một chữ cái trước câu trả lời đúng.</i>
Đọc đoạn trích sau rồi trả lời các câu hỏi từ 1 đến 5:
"<i>Một năm sau khi đuổi giặc Minh, một hôm, Lê Lợi - bấy giờ đã làm</i>
<i>vua - cưỡi thuyền rồng dạo quanh hồ Tả Vọng. Nhân dịp đó, Long Quân</i>
<i>sai Rùa Vàng lên đòi lại thanh gươm thần. Khi thuyền rồng tiến ra giữa</i>
<i>hồ, tự nhiên có một con rùa lớn nhô đầu và mai lên khỏi mặt nước. Theo</i>
<i>lệnh vua, thuyền đi chậm lại. Đứng ở mạn thuyền, vua thấy lưỡi gươm</i>
<i>thần đeo ở bên người tự nhiên động đậy. Con Rùa Vàng không sợ người,</i>
<i>nhô đầu lên cao nữa và tiến về phía thuyền vua. Nó đứng nổi trên mặt</i>
<i>Vua nâng gươm hướng về phía Rùa Vàng. Nhanh như cắt, rùa há miệng</i>
<i>đớp lấy thanh gươm và lặn xuống nước. Gươm và rùa đã chìm đáy nước,</i>
<i>người ta vẫn cịn thấy vật gì sáng le lói dưới mặt hồ xanh."</i>
<i>(Sự tích Hồ Gươm, Ngữ văn 6,</i> tập 1<i>)</i>
1. Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên là gì ?
A. Miêu tả
B. Tự sự
C. Biểu cảm
D. Nghị luận
2. Đoạn trích trên kể lại nội dung gì ?
3. Trong các từ sau, từ nào là từ láy ?
A. gươm giáo
B. mỏi mệt
C. che chở
D. le lói
4. Trong câu "<i>người ta vẫn cịn thấy vật gì sáng le lói dưới mặt hồ xanh</i> ",
từ<i> "le lói"</i> được dùng với nghĩa nào ?
A. Ánh sáng mạnh, chói chang
B. Ánh sáng nhỏ nhưng mạnh
C. Ánh sáng nhỏ, yếu
D. Ánh sáng dịu, ưa nhìn
5. Dịng nào dưới đây là cụm danh từ ?
A. một con rùa lớn
B. đã chìm đáy nước
C. sáng le lói dưới mặt hồ xanh
D. đi chậm lại
Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi từ 6 đến 11:
<i>“Khi cậu bé vừa khôn lớn thì mẹ chết. Cậu sống lủi thủi trong túp lều cũ</i>
<i>dựng dưới gốc đa, cả gia tài chỉ có một lưỡi búa của cha để lại. Người ta</i>
<i>gọi cậu là Thạch Sanh.Năm Thạch Sanh bắt đầu biết dùng búa, Ngọc Hồng</i>
<i>sai thiên thần xuống dạy cho đủ các mơn võ nghệ và mọi phép thần thông.”</i>
<i>(Thạch Sanh, Ngữ văn 6,</i> tập 1<i>)</i>
6. Từ nào là từ Hán Việt ?
7. Từ nào dưới đây có thể thay thế thích hợp nhất cho từ<i> "gia tài"</i> trong
đoạn văn trên ?
A. của cải
B. gia sản
C. tài sản
D. vật chất
8. Từ nào sau đây là từ láy ?
A. thiên thần
B. thần thông
C. lủi thủi
D. Thạch Sanh
9. Trong cụm danh từ "<i>mọi phép thần thông"</i>, từ nào là từ trung tâm ?
A. thần thơng
B. phép
C. mọi
D. thần
10. Trong đoạn trích trên, nhân vật Thạch Sanh được giới thiệu như thế
nào ?
A. Cậu bé mồ cơi, cơ đơn
B. Gia đình nghèo khổ
C. Nghèo khổ, có tài năng
D. Con trai Ngọc Hồng
11. Nghĩa đúng nhất của từ "<i>lủi thủi</i> " trong đoạn trích trên là gì?
A. Chỉ có một mình
12. Mục đích sáng tác của truyện ngụ ngơn là gì ?
A. Bóng gió khuyên nhủ, răn dạy bài học trong cuộc sống
B. Tạo nên một tiếng cười nhẹ nhàng, giải trí
C. Thể hiện mơ ước về một lẽ cơng bằng
D. Tạo nên tiếng cười chế giễu, phê phán
<b>II. Tự luận (7 điểm)</b>