Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Chuyên đề Vật lý 11 về Lực từ do từ trường đều tác dụng lên dây dẫn mang dòng điện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (852.17 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Bài 1: Một dây dẫn mang dòng điện được bố trí theo phương nằm ngang, có chiều từ Bắc đến Nam. Nếu dây </b>
dẫn chịu lực từ <i>F</i> tác dụng lên dây có chiều từ trên xuống dưới thì cảm ứng từ <i>B</i> có chiều


<b>A. từ Đông sang Tây. </b> <b>C. từ trên xuống dưới. </b>
<b>B. từ Tây sang Đông. </b> <b>D. từ dưới lên trên. </b>


<b>Bài 2: Một dây dẫn mang dòng điện được bố trí theo phương nằm ngang, có chiều từ Nam đến Bắc. Nếu cảm </b>
ứng từ <i>B</i> có chiều từ trên xuống dưới thì lực từ <i>F</i> tác dụng lên dây dẫn có chiều


<b>A. từ Đơng sang Tây. </b> <b>C. từ trên xuống dưới. </b>
<b>B. từ Tây sang Đông. </b> <b>D. từ dưới lên trên. </b>


<b>Bài 3: Một dây dẫn có chiều dài </b><i>l</i> = 5m, được đặt trong từ trường đều có độ lớn B = 3.10-2 T. Cường độ dịng
điện chạy trong dây dẫn có giá trị 6A. Hãy xác định độ lớn của lực từ tác dụng lên dây dẫn trong các trường
hợp sau đây:


1/ Dây dẫn đặt vng góc với các đường sức từ.


<b>A. 0,8 N </b> <b>B. 0,45 N </b>


<b>C. 0,9 N </b> <b>D. 0 </b>


2/ Dây dẫn đặt song song với các đường sức từ.


<b>A. 0,8 N </b> <b>B. 0,45 N </b>


<b>C. 0,9 N </b> <b>D. 0 </b>


3/ Dây dẫn hợp với các đường sức từ một góc 45°.


<b>A. 0,9 N </b> <b>B. 0,64 N </b>



<b>C. 0,8 N </b> <b>D. 0 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

trong dây dẫn.


<b>A. 50 A </b> <b>B. 56 A </b>


<b>C. 25 A </b> <b>D. 28 A </b>


<b>Bài 5: Một đoạn dây thẳng MN dài 6 cm, có dịng điện 5A, đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 0,5T. </b>
Lực từ tác dụng lên đoạn dây có độ lớn F = 7,5.10-2 N. Góc hợp bởi dây MN và đường cảm ứng từ là bao
nhiêu?


<b>A. 30° </b> <b>B. 45° </b>


<b>C. 60° </b> <b>D. 90° </b>


<b>Bài 6: Giữa hai cực nam châm có cảm ứng từ </b><i>B</i> nằm ngang, B = 0,01T, người ta đặt một dây dẫn có chiều
dài<i> l</i> nằm ngang vng góc với <i>B</i>. Khối lượng của một đơn vị chiều dài là d = 0,01 kg/m. Tìm cường độ
dịng điện I qua dây để dây nằm lơ lửng không rơi. Cho g = 10 m/s2


.


<b>A. 1A </b> <b>B. 10A </b>


<b>C. 100A </b> <b>D. 5A </b>


<b>Bài 7: Treo đoạn dây dẫn MN có chiều dài </b><i>l </i>= 25 cm, khối lượng của một đơn vị chiều dài là 0,04 kg/m bằng
hai dây mảnh, nhẹ sao cho dây dẫn nằm ngang. Biết cảm ứng từ có chiều như hình vẽ, có độ lớn B = 0,04 T.
Cho g = 10 m/s2 .



1/ Xác định chiều và độ lớn của I để lực căng dây bằng 0.
<b>A. Dịng điện có chiều từ M đến N, có độ lớn 10 A. </b>
<b>B. Dịng điện có chiều từ N đến M, có độ lớn 10 A. </b>


<b>C. Dịng điện có phương vng góc với MN, chiều từ trong ra, có độ lớn 10 A. </b>
<b>D. Dịng điện có phương vng góc với MN, chiều từ ngồi vào, có độ lớn 10 A. </b>
2/ Cho I = 16A có chiều từ M đến N. Tính lực căng mỗi dây?


<b>A. 0,26 N </b> <b>B. 0,52N </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

loại với thanh ray là  = 0,2 và khối lượng thanh kim loại m = 0,5kg. Hãy tìm điều kiện về độ lớn của cảm
ứng từ B để thanh có thể chuyển động ( <i>B</i> vng góc với mặt phẳng hai thanh ray).


<b>A. </b> 20

 


3


<i>B</i> <i>T</i> <b>B. </b> 20

 



3


<i>B</i> <i>T</i>


<b>C. </b> 20

 


3


<i>B</i> <i>T</i> <b>D. </b> 20

 



3



<i>B</i> <i>T</i>


<b>Bài 9: Thanh kim loại CD chiều dài </b><i>l </i>= 20cm khối lượng m = 100g đặt vuông góc với 2 thanh ray song song
nằm ngang và nối với nguồn điện như hình vẽ. Hệ thống đặt trong từ trường đều <i>B</i> hướng thẳng đứng từ trên
xuống, B = 0,2 T. Hệ số ma sát giữa CD và thanh ray là  = 0,1. Bỏ qua điện trở của các thanh ray, điện trở
tại nơi tiếp xúc và dòng điện cảm ứng trong mạch. Biết thanh CD trượt sang trái với gia tốc a = 3 m/s2 .
1/ Xác định chiều và độ lớn của dịng điện chạy qua CD.


<b>A. Dịng điện có chiều từ C đến D, có độ lớn 10 A. </b>
<b>B. Dịng điện có chiều từ C đến D, có độ lớn 1 A. </b>
<b>C. Dịng điện có chiều từ D đến C, có độ lớn 1 A. </b>
<b>D. Dịng điện có chiều từ D đến C, có độ lớn 10 A. </b>


2/ Nâng 2 đầu A, B của ray lên sao cho ray hợp với mặt ngang góc 30° để thanh bắt đầu trượt với vận tốc ban
đầu bằng không. Độ lớn gia tốc chuyển động của thanh gần nhất với giá trị nào sau đây?


<b>A. 1 m/s</b>2 <b>B. 0,2 m/s</b>2
<b>C. 2 m/s</b>2 <b>D. 0,5 m/s</b>2


<b>Bài 10: Hai thanh ray nằm ngang song song và cách nhau</b><i> l</i> = 10 cm đặt trong từ trường đều <i>B</i> thẳng đứng,
B = 0,1T. Một thanh kim loại đặt trên ray vng góc với ray. Nối ray với nguồn điện có suất điện động E =
12V, điện trở trong r = 1 ; điện trở của thanh kim loại và dây nối R = 5. Tìm lực từ tác dụng lên thanh
kim loại.


<b>A. 0,2 N </b> <b>B. 0,02 N </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>HƯỚNG DẪN </b>



<b>Bài 1: + Áp dụng quy tắc bàn tay trái “đặt bàn tay trái xòe rộng để cho các đường cảm ứng từ xuyên qua </b>
lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến ngón giữa trùng với chiều dịng điện, khi đó ngón cái chỗi ra 90° chỉ chiều


của lực từ tác dụng lên dòng điện”


+ Áp dụng cho bài này: đặt bàn tay trái nằm ngang sao cho bàn tay có chiều từ Bắc đến Nam, xoay bàn tay
sao cho ngón cái khi chỗi ra 90° thì chỉ xuống mặt đất, lúc này lịng bàn tay đang hướng về phía Đơng nên
cảm ứng từ sẽ có chiều từ Đơng sang Tây.


 Chọn A


<b>Bài 2: + Áp dụng quy tắc bàn tay trái “đặt bàn tay trái xòe rộng để cho các đường cảm ứng từ xuyên qua </b>
lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến ngón giữa trùng với chiều dịng điện, khi đó ngón cái chỗi ra 90° chỉ chiều
của lực từ tác dụng lên dòng điện”


+ Áp dụng cho bài này: đặt bàn tay trái nằm ngang sao cho bàn tay hướng từ Nam đến Bắc, xoay bàn tay sao
cho bàn tay ngửa ra để hứng lấy các đường cảm ứng từ đang từ trên đi xuống, khi đó ngón cái chỗi ra 90°
hướng từ Đông sang Tây.


 Chọn A


<b>Bài 3: 1/ Khi dây đặt vng góc với các đường sức từ thì </b> = 90°


+ Lực từ tác dụng lên đoạn dây lúc này có độ lớn: <i>F</i> <i>B I l</i>. . .sin 900 0,9

 

<i>N</i>  Chọn C


2/ Khi dây đặt song song với các đường sức từ thì  = 0°


+ Lực từ tác dụng lên đoạn dây lúc này có độ lớn: 0
. . .sin 0 0


  


<i>F</i> <i>B I l</i> Chọn D



3/ Khi dây đặt tạo với các đường sức từ thì  = 45°


+ Lực từ tác dụng lên đoạn dây lúc này có độ lớn: <i>F</i> <i>B I l</i>. . .sin 450 0, 64

 

<i>N</i> <b>Chọn B </b>


<b>Bài 4: Ta có: </b> . . .sin <sub>2</sub> 1 <sub>0</sub> 50

 



sin 10 .2.sin 90
<i>F</i>


<i>F</i> <i>B I l</i> <i>I</i> <i>A</i>


<i>Bl</i>


 


      Chọn A


<b>Bài 5: Ta có: </b>


2


0
7,5.10


. . .sin sin 0,5 30


0,5.5.0, 06
<i>F</i>



<i>F</i> <i>B I l</i>


<i>BIl</i>


   


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Bài 6: Các lực tác dụng lên sợi dây gồm trọng lực </b><i>P</i> và lực từ <i>F</i> .


+ Điều kiện để sợi dây nằm cân bằng là: <i>P</i>    <i>F</i> 0 <i>F</i> <i>P</i>
+ Do đó lực từ <i>F</i> phải có chiều hướng lên


+ Mặt khác ta cũng có: . . sin 900 <sub>0</sub>
. sin 90


     <i>mg</i>


<i>F</i> <i>P</i> <i>B I l</i> <i>mg</i> <i>I</i>


<i>B l</i>


+ Mật độ khối lượng của sợi dây: . <sub>0</sub> 10

 


sin 90


<i>m</i> <i>d g</i>


<i>d</i> <i>I</i> <i>A</i>


<i>l</i> <i>B</i>



     Chọn B


<b>Bài 7: </b>


1/ Lực căng dây bằng 0 nghĩa là dây nằm lơ lửng      <i>P</i> <i>F</i> 0 <i>F</i> <i>P</i>


+ Do đó lực từ <i>F</i> phải có chiều hướng lên. Áp dụng quy tắc bàn tay trái ta xác định được chiều của dịng
điện có chiều từ N đến M.


+ Mặt khác ta cũng có:


0


0
.I. sin 90


. sin 90
<i>mg</i>


<i>F</i> <i>P</i> <i>B l</i> <i>mg</i> <i>I</i>


<i>B l</i>


    


+ Mật độ khối lượng của sợi dây: <i>d</i> <i>m</i>
<i>l</i>


+ Vậy: . <sub>0</sub> 10

 



sin 90


<i>d g</i>


<i>I</i> <i>A</i>


<i>B</i>


  <b>Chọn B </b>


2/ Khi dòng điện có chiều từ M đến N thì lực từ <i>F</i> có chiều hướng xuống. Do lực căng dây <i>T</i> có chiều
hướng lên nên: <i>T</i>   <i>P</i> <i>F</i> <i>mg</i><i>BIl</i>


<i>mg</i>


<i>T</i> <i>l</i> <i>BI</i>


<i>l</i>


 


  <sub></sub>  <sub></sub>


 


+ Mật độ khối lượng của sợi dây: <i>d</i> <i>m</i>
<i>l</i>


+ Vậy: <i>T</i> <i>l</i> <i>mg</i> <i>BI</i> <i>l d g</i>

. <i>BI</i>

0, 26

 

<i>N</i>

<i>l</i>


 


 <sub></sub>  <sub></sub>  


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

+ Vì có hai sợi dây nên lực căng mỗi sợi là <sub>1</sub> <sub>2</sub> 0,13

 


2


<i>T</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Website <b>HOC247</b> cung cấp một môi trường <b>học trực tuyến</b> sinh động, nhiều <b>tiện ích thơng minh</b>, nội


dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những <b>giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, </b>


<b>giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm</b> đến từ các trường Đại học và các trường chuyên


danh tiếng.


<b>I.</b>

<b>Luyện Thi Online</b>



- <b>Luyên thi ĐH, THPT QG:</b> Đội ngũ <b>GV Giỏi, Kinh nghiệm</b> từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng xây dựng


các khóa <b>luyện thi THPTQG </b>các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và Sinh Học.


- <b>Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: </b>Ơn thi <b>HSG lớp 9</b> và <b>luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán</b> các trường


<i>PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An</i> và các trường Chuyên khác cùng


<i>TS.Trần Nam Dũng, TS. Phạm Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức Tấn.</i>



<b>II. </b>

<b>Khoá Học Nâng Cao và HSG </b>



- <b>Toán Nâng Cao THCS:</b> Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Tốn Chun dành cho các em HS THCS lớp 6,
7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt điểm tốt ở các kỳ
thi HSG.


- <b>Bồi dưỡng HSG Toán:</b> Bồi dưỡng 5 phân mơn <b>Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học </b>và <b>Tổ Hợp</b> dành cho
học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: <i>TS. Lê Bá Khánh Trình, TS. Trần Nam </i>
<i>Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc Bá Cẩn</i> cùng đôi HLV đạt thành
tích cao HSG Quốc Gia.


<b>III.</b>

<b>Kênh học tập miễn phí</b>



- <b>HOC247 NET:</b> Website hoc miễn phí các bài học theo <b>chương trình SGK</b> từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các môn
học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư liệu tham khảo
phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


- <b>HOC247 TV:</b> Kênh <b>Youtube</b> cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi miễn phí
từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hoá, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và Tiếng Anh.


<i><b>Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai </b></i>



<i><b> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </b></i>


<i><b>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </b></i>


</div>

<!--links-->

×