Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Giải nhanh bài tập Hóa học bằng phương pháp tư duy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (886.96 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>GIẢI NHANH BÀI TẬP MƠN HĨA HỌC BẰNG PHƢƠNG PHÁP TƢ </b>


<b>DUY </b>



<b>Câu 1:</b> Cho hỗn hợp X gồm x mol NaOH và y mol Ba(OH)2 từ từ vào dung dịch chứa z mol AlCl3 thấy
kết tủa xuất hiện, kết tủa tăng dần và tan đi một phần. Lọc thu đựơc m gam kết tủa. Giá trị của m là :


<b>A. </b>78(2z - x - 2y) <b>B. </b>78(2z - x - y)
<b>C. </b>78(4z - x - 2y) <b>D. </b>78(4z - x - y)


<b>Câu 2:</b> X là dung dịch AlCl3, Y là dung dịch NaOH 2 M. Thêm 150 ml dung dịch Y vào cốc chứa 100ml
dung dịch X, khuấy đều đến phản ứng hoàn tồn thấy trong cốc có 7,8 gam kết tủa. Thêm tiếp vào cốc
100 ml dung dịch Y, khuấy đều đến phản ứng hồn tồn thấy trong cốc có 10,92 gam kết tủa. Nồng độ
mol/l của dung dịch X bằng:


<b>A. </b>3,2 M. <b>B. </b>1,0 M. <b>C. </b>1,6 M. <b>D. </b>2,0 M.


<b>Câu 3:</b> Cho 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 250ml dung dịch Al2(SO4)3 xM thu được dung dịch A
và 8,55 gam kết tủa .Thêm tiếp 600ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào A thì lượng kết tủa thu được là
10,485 gam.Giá trị của x là :


<b>A. </b>0,12 <b>B. </b>0,09 <b>C. </b>0,1 <b>D. </b>0,06


<b>Câu 4:</b> Cho 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 250 ml dung dịch Al2(SO4)3 x(M) thu được 8,55 gam
kết tủa. Thêm tiếp 400 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào hỗn hợp phản ứng thì lượng kết tủa thu được là
18,8475 gam. Giá trị của x là


<b>A. </b>0,06. <b>B. </b>0,09. <b>C. </b>0,12. <b>D. </b>0,1.


<b>Câu 5.</b> Khi cho 200 ml dung dịch NaOH aM vào 500ml dung dịch bM thu được 15,6 gam kết tủa.
Mặt khác, nếu cho 400 ml dung dịch NaOH aM vào dung dịch bM thì thu được 23,4 gam kết tủa.
Các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a và b lần lượt là:



<b>A</b>. 3,00 và 0,75. <b>B</b>. 3,00 và 0,50.
<b>C</b>. 3,00 và 2,50. <b>D</b>. 2,00 và 3,00


<b>Câu 6:</b> Hoà tan hoàn toàn m gam Al2(SO4)3 vào nước được dung dịch X. Nếu cho 1,44 lit dung dịch
NaOH 1M vào X thì thu được m1 gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 1,6 lit dung dịch NaOH 1M vào X thì
thu được m2 gam kết tủa. Biết m1 = 3m2. Giá trị của m là:


<b>A. </b>85,5. <b>B. </b>71,82. <b>C. </b>82,08. <b>D. </b>75,24.


<b>Câu 7:</b> Cho 600 ml dd NaOH 1M vào V ml dd Al2(SO4)31M thu được 10,92 gam kết tủa. Giá trị của V
là:


<b>A. </b>185 <b>B. </b>70 <b>C. </b>140 <b>D. </b>92,5


<b>Câu 8:</b> Một cốc thuỷ tinh chứa 200ml dung dịch AlCl3 0,2M. Cho từ từ vào cốc V ml dung dịch NaOH
0,5M. Tính khối lượng kết tủa nhỏ nhất khi V biến thiên trong đoạn 200mlV280ml.


<b>A</b>. 1,56g <b>B</b>. 3,12g <b>C</b>. 2,6g <b>D</b>. 0,0g


<b>Câu 9:</b> Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1M tác dụng với dung dịch NaOH 0,5M thu được một kết tủa keo,
đem sấy khô cân được 7,8 gam. Thể tích dung dịch NaOH 0,5M lớn nhất dùng là bao nhiêu?


<b>A</b>.0,6 lít <b>B</b>.1,9 lít <b>C</b>.1,4 lít <b>D</b>.0,8 lít


Thể tích NaOH lớn nhất khi nó làm hai nhiệm vụ (Đưa kết tủa lên cực đại và hòa tan kết tủa )


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

mol của dung dịch KOH đã dùng là:


<b>A</b>.1,5M hoặc 3,5M <b>B</b>.3M <b>C</b>.1,5M <b>D</b>.1,5M



hoặc 3M


<b>Câu 11:</b> Thêm 240ml dung dịch NaOH 1M vào một cốc thuỷ tinh đựng 100ml dung dịch AlCl3 nồng độ
x mol/l, khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 0,08 mol chất kết tủa. Thêm tiếp 100ml
dung dịch NaOH 1M vào cốc, khuấy đều đến phản ứng hồn tồn thấy trong cốc có 0,06 mol chất kết tủa.
Tính x.


<b>A</b>. 0,75M <b>B</b>. 1M <b>C</b>. 0,5M <b>D</b>. 0,8M


<b>Câu 12:</b> Cho 3,42 gam Al2(SO4)3 tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được 0,78 gam
kết tủa. Nồng độ mol/l nhỏ nhất của dung dịch NaOH đã dùng là?


<b>A</b>. 0,15M <b>B</b>. 0,12M <b>C</b>. 0,28M <b>D</b>. 0,19M


<b>Câu 13:</b> Cho 120 ml dung dịch AlCl3 1M tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH thu được 7,8 gam kết
tủa. Nồng độ mol/l lớn nhất của NaOH là?


<b>A</b>.1,7 <b>B</b>.1,9M <b>C</b>.1,4M <b>D</b>.1,5M


<b>Câu 14:</b> Rót V ml dung dịch NaOH 2M vào cốc đựng 300 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,25M thu được một
kết tủa. Lọc kết tủa rồi nung đến khối lượng không đổi được 5,1 gam chất rắn. V có giá trị lớn nhất là?


<b>A</b>.150 <b>B</b>.100 <b>C</b>.250 <b>D</b>.200


<b>Câu 15:</b> Cho 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M. Số ml dung dịch NaOH 0,1M lớn nhất cần thêm vào
dung dịch trên để chất rắn có được sau khi nung kết tủa có khối lượng 0,51 gam là bao nhiêu?


<b>A</b>. 500 <b>B</b>. 800 <b>C</b>. 300 <b>D</b>. 700



<b>Câu 16:</b> Cho dung dịch NaOH 0,3M vào 200 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,2M thu được một kết tủa trắng
keo. Nung kết tủa này đến khối lượng không đổỉ được 1,02 gam chất rắn. Thể tích dung dịch NaOH lớn
nhất đã dùng là?


<b>A</b>. 2 lít <b>B</b>. 0,2 lít <b>C</b>. 1 lít <b>D</b>. 0,4 lít


<b>Câu 17:</b> Cho V lít dung dịch NaOH 0,4M vào dung dịch có chứa 58,14 gam Al2(SO4)3 thu được 23,4
gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là?


<b>A</b>. 2,68 lít <b>B</b>. 6,25 lít <b>C</b>. 2,65 lít <b>D</b>.2,25 lít


<b>Câu 18:</b> Một cốc thuỷ tinh chứa 200ml dung dịch AlCl3 0,2M. Cho từ từ vào cốc V ml dung dịch NaOH
0,5M. Tính khối lượng kết tủa lớn nhất khi V biến thiên trong đoạn 250mlV320ml.


<b>A</b>.3,12g <b>B</b>.3,72g <b>C</b>.2,73g <b>D</b>.8,51g


<b>Câu 19:</b> Cho 250ml dung dịch NaOH 2M vào 250ml dung dịch AlCl3 nồng độ x mol/l, sau khi phản ứng
hoàn toàn thu được 7,8 gam kết tủa. Tính x.


<b>A</b>.1,2M <b>B</b>.0,3M <b>C</b>.0,6M <b>D</b>.1,8M


<b>Câu 20:</b> Trong 1 cốc đựng 200 ml dung dịch AlCl3 0,2M. Rót vào cốc 100 ml dung dịch NaOH, thu được
một kết tủa, đem sấy khô và nung đến khối lượng không đổi thu được 1,53 gam chất rắn. Nồng độ mol/l
của dung dịch NaOH đã dùng là?


<b>A</b>.0,9M <b>B</b>.0,9M hoặc 1,3M


<b>C</b>.0,5M hoặc 0,9M <b>D</b>.1,3M


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Câu 22:</b> Thêm dần dần Vml dung dịch Ba(OH)2 vào 150ml dung dịch gồm MgSO4 0,1M và Al2(SO4)3


0,15M thì thu được lượng kết tủa lớn nhất. Tách kết tủa, nung đến khối lượng khơng đổi thu được m gam
chất rắn. Tính m.


<b>A</b>. 22,1175g <b>B</b>. 5,1975g <b>C</b>. 2,8934g <b>D</b>. 24,4154g


<b>Câu 23:</b> Thêm m gam kali vào 300ml dung dịch chứa Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M thu được dung dịch
X. Thêm từ từ dung dịch X vào 200ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M thu được kết tủa Y. Để thu được lượng Y
lớn nhất thì giá trị của m là:


<b>A</b>.1,71g <b>B</b>.1,59g <b>C</b>.1,95g <b>D</b>.1,17g


<b>Câu 24:</b> Khi cho V ml hay 3V ml dung dịch NaOH 2M tác dụng với 400ml dung dịch AlCl3 nồng độ x
mol/l ta đều cùng thu được một lượng chất kết tủa có khối lượng là 7,8 gam. Tính x.


<b>A</b>. 0,75M <b>B</b>. 0,625M


<b>C</b>. 0,25M <b>D</b>. 0,75M hoặc 0,25M


<b>Câu 25:</b> Cho 200 ml dung dịch NaOH tác dụng với 500 ml dung dịch AlCl3 0,2M thu được một kết tủa
trắng keo, đem nung kết tủa trong khơng khí đến khối lượng khơng đổi thì được 1,02 gam chất rắn. Nồng
độ mol/l lớn nhất của dung dịch NaOH đã dùng là?


<b>A</b>. 1,9M <b>B</b>. 0,15M <b>C</b>. 0,3M <b>D</b>. 0,2M
<b>ĐÁP ÁN CHI TIẾT </b>


<b>Câu 1:Chọn đáp án C</b>


Ta quan niệm như sau: Cho OH- vào thì nó có 2 nhiệm vụ :
Nhiệm vụ 1: Đưa kết tủa tới cực đại :3z



Nhiệm vụ 2: Hòa tan 1 phần kết tủa : (z m


78).Khi đó ta có ngay :


 


   <sub></sub>  <sub></sub>


 


m


OH x 2y 3z z C


78


<b>Câu 2:Chọn đáp án C</b>


Khi cho thêm OH vào mà lượng kết tủa giảm sẽ có 2 TH xảy ra
TH1: Cả hai thí nghiệm kết tủa đều chưa cực đại


     <sub></sub>  


OH


0,5


n 0,3 0,2 0,5mol n 0,14 loại


3



TH2: Lượng kết tủa sau khi thêm OH đã bị tan 1 phần




       


nOH 0,3 0,2 3x x 0,14 x 0,16mol


<b>Câu 3:Chọn đáp án D</b>


Câu này nhìn có vẻ khó nhưng suy luận một chút thì lại rất đơn giản các bạn nhé .


Ta có 3


2
4


0,5
0, 75







 <sub></sub>






<i>Al</i>
<i>SO</i>


<i>n</i> <i>x mol</i>


<i>n</i> <i>x mol</i>Khi cho thêm Ba(OH)2 vào thì tổng số mol Ba


2+


là 0,09.


Ta nhận thấy khi


2


4


4 aS


0, 09  0, 09.0, 75 0, 0675 15, 7275 10, 485


  <i><sub>SO</sub></i>    <i><sub>B</sub></i> <i><sub>O</sub></i>  


<i>x</i> <i>mol</i> <i>n</i> <i>mol</i> <i>m</i> <i>g</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

2


4


4 aS



0, 09  0, 09.0, 75 0, 0675 15, 7275 10, 485


     <i><sub>B</sub></i> <i><sub>O</sub></i>  


<i>SO</i>


<i>x</i> <i>mol</i> <i>n</i> <i>mol</i> <i>m</i> <i>g</i>


<b>Câu 4:Chọn đáp án B</b>


Đứng trước bài toán này ta nên thử đáp án là nhanh nhất (Làm mẫu mực sẽ mất nhiều thời gian)











<sub></sub>  <sub></sub> 


<sub></sub> <sub></sub> <sub> </sub>




<sub></sub>  <sub></sub>



 




 


 <sub></sub>


 


 




 <sub></sub>




3
2


2
4


2


0,5
0,03


; 0,09



0,75
0,06


0,04


0,09
0,08


<i>Al</i>
<i>Ba</i>


<i>SO</i>
<i>OH</i>


<i>Ba</i>


<i>OH</i>


<i>n</i> <i>x mol</i>


<i>n</i> <i>mol</i>


<i>x</i> <i>mol</i>


<i>n</i> <i>x mol</i>


<i>n</i> <i>mol</i>


<i>n</i> <i>mol</i>



<i>theâm</i> <i>x</i> <i>mol</i>


<i>n</i> <i>mol</i>








 <sub></sub> 


  <sub></sub>


 <sub></sub> 


 




  


 <sub></sub>


  <sub></sub>


 <sub></sub>





 <sub></sub>




4


3


4


3
aS


( )


aS


( )
0,03
8,55


0,02


0,09.0,75 0,0675
18,8475


0,04
<i>B</i> <i>O</i>



<i>Al OH</i>


<i>B</i> <i>O</i>


<i>Al OH</i>


<i>n</i> <i>mol</i>


<i>m</i> <i>g</i>


<i>n</i> <i>mol</i>


<i>n</i> <i>mol</i>


<i>m</i> <i>g</i>


<i>n</i> <i>mol</i>


 thỏa mãn <b>Câu 5.</b> <b>Chọn </b>


<b>đáp án A</b>


Cho thêm OH- vào Al3+ lượng ↓ tăng nên có 2 Trường hợp
TH1 : ↓ ở cả 2 lần chưa cực đại


n ↓ = 0,2 mol → nOH- = 0,6 mol → a = 3 M


n ↓ = 0,3 mol → nOH- = 0,9 mol →a = 2,25 → Loại
TH2 : Kết tuả lần 2 đã bị tan 1 phần



n ↓ = 0,2 mol → nOH- = 0,6 mol→ a = 3 M


Lần 2 OH- làm 2 nhiệm vụ (tạo ↓ và hòa tan 1 phần ↓)
→ 0,4. 3 = 3. 0,5.b + (0,5b – 0,3) → b = 0,75 M
<b>Câu 6:Chọn đáp án B</b>


Vì m1 = 3m2 nên sẽ có hai trường hợp xảy ra :


Trường hợp 1: Nếu thí nghiệm 1 kết tủa chưa cực đại


Ta có: 1


1 1


m


1, 44 3. m 37, 44 g n 0, 48mol


78


    


Với thí nghiệm 2:


Ta có: <sub>Al</sub>3 <sub>Al</sub>3 <sub>Al</sub>3


0, 48


1, 6 3n n n 0, 44 mol Vô lý



3


  


 


 <sub></sub>  <sub></sub>   


 


vì n1 0, 48mol.


Trường hợp 1 : Cả 2 thí nghiệm kết tủa đều bị tan 1 phần.
Với thí nghiệm 1: 1, 443n<sub>Al</sub>3 

n<sub>Al</sub>3 n<sub>1</sub>

1, 444n<sub>Al</sub>3 n<sub>1</sub>


Với thí nghiệm 2: 3 3 3


1 1


Al Al Al


n n


1,6 3n n 1,6 4n


3 3


  


 



 <sub></sub>  <sub></sub>   


 




3


1


Al


n 0, 24 mol


m 0, 21 27.2 96.3 71,82g


n  0, 42 mol






 <sub></sub>    





</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Ta có:


3



NaOH


Al(OH)


n 0, 6 mol


n 0,14 mol






 <sub></sub>


 → Kết tủa đã bị tan một phần.




NaOH


n 0, 62.V.3 2V 0,14  V 0, 0925lit


<b>Câu 8:Chọn đáp án A</b>


Ta có ngay : 3 0, 04


0,1 0,14






 <sub></sub> <sub></sub>

<i>Al</i>
<i>OH</i>
<i>n</i> <i>mol</i>
<i>n</i>
 


   ax   min


0,1


0,04 0,02


3


<i>banđầu</i> <i>m</i>


<i>n</i> <i>n</i> <i>n</i> <i>mol</i>


min


0,02.78 1,56




<i>m</i>   <i>g</i>


<b>Câu 9:Chọn đáp án C</b>



Thể tích NaOH lớn nhất khi nó làm hai nhiệm vụ (Đưa kết tủa lên cực đại và hòa tan kết tủa )


Ta có ngay : 3 0, 2 ax


0, 2.3 (0, 2 0,1) 0, 7


0,1




 <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>
 <sub></sub>

<i>Al</i> <i>m</i>
<i>OH</i>
<i>n</i> <i>mol</i>
<i>n</i> <i>mol</i>
<i>n</i> <i>mol</i>


<b>Câu 10:Chọn đáp án A</b>


Ta có ngay : 3 0, 2 0, 2.3 0,1 0, 7


0,1.3 0,3
0,1



   


 <sub></sub>
 <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>

<i>OH</i>
<i>Al</i>
<i>OH</i>


<i>n</i> <i>mol</i> <i>n</i> <i>mol</i>


<i>n</i> <i>mol</i>


<i>n</i> <i>mol</i>


<b>Câu 11:Chọn đáp án B</b>


Nhận thấy ngay lần kết tủa đầu chưa cực đại và lần kết tủa sau đã bị tan 1 phần .


Có ngay : 3 0,1 ax 0, 24 0, 08
3
0, 24

 


 <sub></sub><sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>



<i>m</i>
<i>n</i> <i>n</i>


<i>Al</i>
<i>OH</i>


<i>n</i> <i>x mol</i>


<i>n</i> <i>mol</i>


<i>n</i> <i>mol</i>


Sau khi cho thêm NaOH :
ax


3 0,1


0,34 0,1. .3 (0,1 0, 06) 1


0,34

 

 <sub></sub><sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub> </sub>



<i>m</i>
<i>n</i> <i>n</i>
<i>Al</i>
<i>OH</i>


<i>n</i> <i>x mol</i>



<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>


<i>n</i> <i>mol</i>


<b>Câu 12:Chọn đáp án A</b>


NaOH dùng nhỏ nhất khi Al3+ có dư.


Ta có ngay : 3 0, 02 min



0, 01.3 0, 03 0,15


0, 01



 <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>



<i>Al</i>
<i>OH</i>
<i>n</i> <i>mol</i>


<i>n</i> <i>mol</i> <i>NaOH</i> <i>M</i>


<i>n</i> <i>mol</i>


<b>Câu 13:Chọn đáp án B</b>



Ta có ngay: 3


3
0,12
0,1




 <sub></sub>
  

<i>Al</i>
<i>Al</i>
<i>n</i> <i>mol</i>


<i>n</i> <i>n</i> NaOH lớn nhất khi lượng kết tủa bị tan một phần.




ax


0,12.3 (0,12 0,1) 0,38 1,9


 <i>m</i>      


<i>NaOH</i>


<i>n</i> <i>mol</i> <i>NaOH</i> <i>M</i>



<b>Câu 14:Chọn đáp án C</b>


Ta có ngay :
3


3
2 3


.


0,15


0, 05 0,1








   

<i>Al</i>
<i>BTNT Al</i>


<i>Al O</i> <i><sub>Al</sub></i>


<i>n</i> <i>mol</i>



<i>n</i> <i>mol</i> <i>n</i> <i>n</i>


NaOH lớn nhất khi lượng kết tủa bị tan một phần.
ax


0,15.3 (0,15 0,1) 0,5 250


 <i>m</i>      


<i>NaOH</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Câu 15:Chọn đáp án D</b>


Ta có ngay : 3


3
2 3


.


0, 02


0, 005 0, 01









   

<i>Al</i>
<i>BTNT Al</i>


<i>Al O</i> <i>Al</i>


<i>n</i> <i>mol</i>


<i>n</i> <i>mol</i> <i>n</i> <i>n</i>


NaOH lớn nhất khi lượng kết tủa bị tan một phần.
ax


0,02.3 (0,02 0,01) 0,07 700


 <i>m</i>      


<i>NaOH</i>


<i>n</i> <i>mol</i> <i>V</i> <i>ml</i>


<b>Câu 16:Chọn đáp án C</b>


Ta có ngay :
3


3
2 3



.


0, 08


0, 01 0, 02








   

<i>Al</i>
<i>BTNT Al</i>


<i>Al O</i> <i><sub>Al</sub></i>


<i>n</i> <i>mol</i>


<i>n</i> <i>mol</i> <i>n</i> <i>n</i>


NaOH lớn nhất khi lượng kết tủa bị tan một phần.
ax


0,08.3 (0,08 0,02) 0,3 1( )


 <i>m</i>      



<i>NaOH</i>


<i>n</i> <i>mol</i> <i>V</i> <i>lit</i>


<b>Câu 17:Chọn đáp án C</b>


Ta có ngay : 3


3
0,34
0,3





  

<i>Al</i>
<i>Al</i>
<i>n</i> <i>mol</i>
<i>n</i> <i>n</i>


 NaOH lớn nhất khi lượng kết tủa bị tan một phần.
ax


0,34.3 (0,34 0,3) 1,06 2,65( )


 <i>m</i>      



<i>NaOH</i>


<i>n</i> <i>mol</i> <i>V</i> <i>lit</i>


<b>Câu 18:Chọn đáp án A</b>


Ta có ngay : 3 3 3


ax ax


0, 04


3 0, 04


0,125 0,16

 
 

 <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>
 <sub></sub> <sub></sub>



<i>Al</i> <i>m</i> <i>m</i>


<i>OH</i> <i>Al</i> <i>Al</i>


<i>OH</i>


<i>n</i> <i>mol</i>



<i>n</i> <i>n</i> <i>n</i> <i>n</i> <i>mol</i>


<i>n</i>


<b>Câu 19:Chọn đáp án C</b>


Ta có ngay: 3


3


( ) <sub>ax</sub>


( )
0,1
0,5


 <sub></sub> <sub></sub>
 <sub></sub>



<i>Al OH</i> <i><sub>m</sub></i>


<i>OH</i> <i>Al OH</i>


<i>OH</i>


<i>n</i> <i>mol</i>



<i>n</i> <i>n</i>


<i>n</i> <i>mol</i>


ax


0, 25 .3 (0, 25 0,1) 0,5 0, 6




 <i>m</i>      


<i>n</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>mol</i> <i>x</i>


<b>Câu 20:Chọn đáp án B</b>


Ta có ngay : 3


3
2 3


.


0, 04


0, 015 0, 03









   

<i>Al</i>
<i>BTNT Al</i>


<i>Al O</i> <i>Al</i>


<i>n</i> <i>mol</i>


<i>n</i> <i>mol</i> <i>n</i> <i>mol</i> <i>n</i>


Có hai trường hợp xảy ra.


Trường hợp 1: Kết tủa chưa cực đại.




   


NaOH


n 0,03.3 0,09mol NaOH 0,9M


Trường hợp 1: Kết tủa đã cực đại và bị tan 1 phần.





     


NaOH


n 0,04.3 0,04 0,03 0,13 mol NaOH 1,3M


<b>Câu 21:Chọn đáp án C</b>


Ta có ngay : 3


3
0,3
0, 2





  

<i>Al</i>
<i>Al</i>
<i>n</i> <i>mol</i>
<i>n</i> <i>n</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

2
ax


( )



0,3.3 (0,3 0, 2) 1 0,5 2


 <i>m</i>        


<i>OH</i> <i>Ba OH</i>


<i>n</i> <i>mol</i> <i>n</i> <i>mol</i> <i>V</i> <i>lit</i>


<b>Câu 22:Chọn đáp án A</b>


Ta có :


aS








 <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>


 <sub></sub>


 <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>


 


  <sub></sub>



 <sub></sub>


 




3


4
2


3


2 <sub>2</sub>


4


B O
Al


Al (OH)
Mg


Mg(OH)
SO


n 0,0825mol


n 0,045mol



n 0,015mol n n 0,045mol


n 0,015mol


n 0,0825mol


aS


 





  <sub></sub> 


 <sub></sub>





4


2 3
B O
BTNT


Al O


MgO


n 0,0825mol



m 22,1175 n 0,0225mol


n 0,015mol


<b>Câu 23:Chọn đáp án D</b>


Ta có : ax aS








 <sub></sub>


  


 <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>


  <sub></sub>




 <sub></sub> 





3



4
2


3
2


4
Al


B O
M


Ba


Al (OH)
SO


n 0,04mol


n 0,03mol


n 0,03mol m


n 0,04mol


n 0,06mol


ó


BT.Nh m.OH      



KOH


n 0,04.3 0,06 0,03 0,03mol m 1,17g


<b>Câu 24:Chọn đáp án B</b>


Dễ thấy với V ml NaOH thì kết tủa chưa max.


Với 3V ml NaOH thì kết tủa đã max và bị tan một phần.


Ta có: Với thí nghiệm 1 : 0,1.3 2V  V 150(ml)
1000


Với thí nghiệm 2 : 3.2V 0,4x.3 (0,4x 0,1)   x 0,625


1000


<b>Câu 25:Chọn đáp án A</b>


Ta có ngay :
3


3
2 3


.


0,1



0, 01 0, 02











   



<i>Al</i>


<i>BTNT Al</i>


<i>Al O</i> <i>Al</i>


<i>n</i> <i>mol</i>


<i>n</i> <i>mol</i> <i>n</i> <i>mol</i> <i>n</i>


NaOH lớn nhất khi lượng kết tủa bị tan một phần.




ax



0,1.3 (0,1 0, 02) 0,38 1,9


 <i>m</i>      


<i>NaOH</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Website <b>HOC247</b> cung cấp một môi trường <b>học trực tuyến</b> sinh động, nhiều <b>tiện ích thơng minh</b>, nội
dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những <b>giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, </b>
<b>giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sƣ phạm</b> đến từ các trường Đại học và các trường chuyên
danh tiếng.


<b>I.</b> <b>Luyện Thi Online</b>


-<b>Luyên thi ĐH, THPT QG:</b> Đội ngũ <b>GV Giỏi, Kinh nghiệm</b> từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng


xây dựng các khóa <b>luyện thi THPTQG </b>các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và Sinh
Học.


-<b>Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: </b>Ơn thi <b>HSG lớp 9</b> và <b>luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán</b> các
trường <i>PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An</i> và các trường
Chuyên khác cùng <i>TS.Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức </i>
<i>Tấn.</i>


<b>II.</b> <b>Khoá Học Nâng Cao và HSG </b>


-<b>Toán Nâng Cao THCS:</b> Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Tốn Chun dành cho các em HS


THCS lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt
điểm tốt ở các kỳ thi HSG.



-<b>Bồi dƣỡng HSG Tốn:</b> Bồi dưỡng 5 phân mơn <b>Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học </b>và <b>Tổ Hợp</b> dành


cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: <i>TS. Lê Bá Khánh Trình, TS. </i>
<i>Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc Bá Cẩn</i> cùng
đơi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.


<b>III.</b> <b>Kênh học tập miễn phí</b>


-<b>HOC247 NET:</b> Website hoc miễn phí các bài học theo <b>chƣơng trình SGK</b> từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả
các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư liệu
tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


-<b>HOC247 TV:</b> Kênh <b>Youtube</b> cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi
miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hoá, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và Tiếng
Anh.


<i><b>Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai </b></i>



<i><b> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </b></i>


<i><b>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </b></i>


</div>

<!--links-->
Giải nhanh bài toán hóa học bằng phương pháp sơ đồ đường chéo
  • 3
  • 1
  • 86
  • ×