Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

BÀI 1: MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.2 MB, 13 trang )

TIN HỌC 12
BÀI 1: MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ
BẢN


1. Bài tốn quản lý:
a. Ví dụ:
b. Các cơng việc thường gặp khi xử lí thơng tin
của một tổ chức:


a. Ví dụ: Quản lý học sinh trong nhà trường.
• Nhà trường quản lý học sinh bằng học bạ.
• Học bạ gồm các thơng tin: Họ và tên, ngày




sinh, giới tính, địa chỉ, kết quả học tập…
Thơng tin về các học sinh trong lớp được tập
hợp thành hồ sơ lớp.
Trong q trình quản lý, hồ sơ có thể có
những bổ sung, sửa đổi…
Việc lập hồ sơ không chỉ để lưu trữ mà còn để
khai thác, phục vụ yêu cầu quản lý của nhà
trường.


b. Các cơng việc thường gặp khi xử lí thơng tin
của một tổ chức:
- Tạo lập hồ sơ: Gồm các bước:


• Xác định đối tượng cần quản lý.
• Xác định cấu trúc hồ sơ.
• .Thu thập, tập hợp thơng tin cho hồ sơ.
- Cập nhật hồ sơ:
• .Sửa chữa hồ sơ
• Bổ xung thêm hồ sơ cho đối tượng mới tham
gia vào tổ chức.
• .Xố hồ sơ của đối tượng mà tổ chức không
quản lý nữa.


- Khai thác hồ sơ:

Tìm kiếm.

Thống kê.

Sắp xếp hồ sơ.

Lập báo cáo.
- Mục đích cuối cùng của tất cả các cơng việc
trên nhằm phục vụ, hỗ trợ cho q trình lập kế
hoạch, ra quyết định xử lí cơng việc của người
có trách nhiệm.


2. Hệ cơ sở dữ liệu:
a. Khái niệm hệ cơ sở dữ liệu và hệ quản trị cơ
sở dữ liệu:
b. Các mức thể hiện của CSDL:

c. Các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL:


a. Khái niệm hệ cơ sở dữ liệu và hệ quản trị cơ

sở dữ liệu:
- Một cơ sở dữ liệu (CSDL) là một tập hợp các dữ
liệu có lien quan với nhau, chứa thơng tin của
một tổ chức nào đó (như trường học, bệnh
viện…), được lưu trữ trên các thiết bị nhớ
(như băng từ, đĩa từ…) để đáp ứng nhu cầu
khai thác thông tin của nhiều người sử dụng
với nhiều mục đích khác nhau.


- Phần mền cung cấp một môi trường thuận lợi
và hiệu quả để tạo lập, lưu trữ và khai thác
thông tin của CSDL được gọi là hệ quản trị cơ
sở dữ liệu (hệ QTCSDL).
- Hệ cơ sở dữ liệu gồm một CSDL và hệ QTCSDL
quản trị và khai thác CSDL đó.


b. Các mức thể hiện của CSDL:
- Mức vật lý: Dữ liệu được lưu trữ như thế nào?
Mỗi một dữ liệu chiếm bao nhiêu dung lượng,
được lưu trữ ở đâu…Mức hiểu biết về một
CSDL như vậy gọi là mức vật lý của hệ CSDL
đó.
- Mức khái niệm: Những hiểu biết về dữ liệu

nào được lưu trữ trong hệ CSDL và mối quan
hệ giữa chúng. Mức hiểu biết như vậy gọi là
mức khái niệm.
- Mức khung nhìn: Thể hiện phù hợp của CSDL
cho mỗi người dùng được coi là một khung
nhìn của CSDL. Mỗi người dung có một khung
nhìn khác nhau.


c. Các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL:
- Tính cấu trúc: Dữ liệu trong CSDL được luu
trữ theo một cấu trúc xác định.]
- Tính tồn vẹn: Các giá trị trong CSDL phải
thoả mãn một số ràng buộc nào đó.
- Tính nhất quán: Dữ liệu trong CSDL phải đảm
bảo đúng đắn.
- Tính an tồn và bảo mật thơng tin: CSDL cần
được bảo vệ an toàn, ngăn chặn được những
truy xuất khơng cho phép và khơi phục được
khi có sự cố.


- Tính độc lập: Dữ liệu phải độc lập với các ứng
-

dụng, khơng phụ thuộc vào bài tốn cụ thể,
khơng phụ thuộc vào thiết bị lưu trữ và xử lý.
Tính không dư thừa: Không lưu trữ những dữ
liệu trùng lặp…



d. Một số ứng dụng:
- Các hệ CSDL ngày càng được ứng dụng nhiều
trong các tổ chức như nhà trường, cơ sở kinh
doanh….


Sinh Viên: Lê Văn Toàn
Lớp K56 A Khoa CNTT.



×