Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Bắc Kạn (Luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.34 MB, 113 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

CÙ THỊ THU HUYỀN

QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH BẮC KẠN

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2020


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

CÙ THỊ THU HUYỀN

QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH BẮC KẠN
Ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Trần Chí Thiện

THÁI NGUYÊN - 2020




i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan: Luận văn này là nghiên cứu của riêng tơi, tồn bộ
nội dung nghiên cứu do chính tơi thực hiện. Số liệu trong luận văn được thực
hiện khảo sát, điều tra trung thực. Tôi xin hồn tồn chịu trách nhiệm về
nghiên cứu của mình.
Thái Ngun, tháng 7 năm 2020
Học viên

Cù Thị Thu Huyền


ii
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến tất cả các Quý thầy cô
đã giảng dạy trong chương trình Cao học Quản lý kinh tế - Trường Đại học Kinh
tế & QTKD - Đại học Thái Nguyên đã truyền đạt cho tôi những kiến thức hữu
ích trong giáo dục làm cơ sở cho tơi hồn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS Trần Chí Thiện đã tận tình, tâm
huyết hướng dẫn, chỉ bảo tôi trong thời gian thực hiện luận văn.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc tới Ban lãnh đạo,
các đồng chí đang cơng tác tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông
thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Bắc Kạn đã tận tình giúp đỡ tôi trong việc thu
thập số liệu, khảo sát, thu thập thơng tin để tơi hồn thành luận văn.
Do thời gian có hạn cũng như kinh nghiệm nghiên cứu khoa học cịn hạn
chế nên luận văn của tơi khơng tránh khỏi tồn tại thiếu sót, kính mong nhận được
sự nhận xét, đóng góp ý kiến của Q thầy, cơ và các anh, chị học viên.
Tôi xin chân thành cảm ơn!



iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài ................................................ 3
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ...................................................... 4
5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 4
Chương 1: LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ QUẢN
LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ................. 5
1.1. Lý luận về quản lý tín dụng tại ngân hàng thương mại ............................. 5
1.1.1. Tín dụng tại ngân hàng thương mại ........................................................ 5
1.1.2. Rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại ........................................ 9
1.1.3. Quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại ................................ 13
1.2. Kinh nghiệm quản lý rủi ro tín dụng của các chi nhánh ngân hàng
thương mại ...................................................................................................... 28
1.2.1. Kinh nghiệm quản lý rủi ro tại Vietinbank chi nhánh Bắc Ninh ............ 28
1.2.2. Kinh nghiệm quản lý rủi ro tín dụng của BIDV tỉnh Vĩnh Phúc ............ 29
1.2.3. Bài học kinh nghiệm cho Ngân hàng nông nghiệp và phát triển
nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Tỉnh Bắc Kạn ............................................ 33
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................. 35
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 35

2.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 35


iv
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 35
2.2.2. Phương pháp xử lý và tổng hợp thông tin ............................................. 37
2.2.3. Phương pháp phân tích .......................................................................... 37
2.3. Các chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................................ 38
2.3.1. Các chỉ tiêu hoạt động tín dụng ............................................................ 38
2.3.2. Các chỉ tiêu phản ánh quản lý rủi ro tín dụng ....................................... 38
Chương 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH BẮC KẠN ........................................... 41
3.1. Tổng quan về Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt
Nam - Chi nhánh Tỉnh Bắc Kạn...................................................................... 41
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển............................................................ 41
3.1.2. Chức năng và cơ cấu tổ chức ................................................................ 42
3.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh trong các năm gần đây ...................... 46
3.2. Thực trạng rủi ro rín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn - Chi nhánh Tỉnh Bắc Kạn ............................................................. 49
3.3. Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng nơng nghiệp và phát
triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Tỉnh Bắc Kạn .................................... 51
3.3.1. Xác định chiến lược quản lý rủi ro tín dụng ......................................... 51
3.3.2. Xây dựng chính sách quản lý rủi ro tín dụng ........................................ 52
3.3.3. Nhận diện rủi ro tín dụng ...................................................................... 55
3.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nơng
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Tỉnh Bắc Kạn................. 69
3.4.1. Các yếu tố khách quan .......................................................................... 69
3.4.2. Các yếu tố chủ quan .............................................................................. 71
3.5. Đánh giá chung về quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông

nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Tỉnh Bắc Kạn ........... 75
3.5.1. Thành tựu .............................................................................................. 75


v

3.5.2. Hạn chế.................................................................................................. 76
3.5.3. Nguyên nhân của hạn chế ..................................................................... 78
Chương 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NƠNG THƠN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH BẮC KẠN ................. 81
4.1. Định hướng và mục tiêu quản lý rủi ro tín dụng của Ngân hàng nông
nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Tỉnh Bắc Kạn ........... 81
4.1.1. Định hướng quản lý rủi ro tín dụng của Ngân hàng nông nghiệp
và Phát triển nông thôn Việt Nam- Chi nhánh Tỉnh Bắc Kạn ................... 81
4.1.2. Mục tiêu quản lý rủi ro tín dụng của Ngân hàng nơng nghiệp và Phát
triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Tỉnh Bắc Kạn ........................................ 82
4.2. Giải pháp hoàn thiện quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng nơng
nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Tỉnh Bắc Kạn ........... 83
4.2.1. Xây dựng và hoàn thiện mục tiêu, chiến lược, chính sách quản
lý rủi ro tín dụng ............................................................................................ 83
4.2.2. Giải pháp nhận biết và xác định rủi ro tín dụng.................................... 86
4.2.3. Tiếp tục xây dựng và áp dụng các cơng cụ đo lường rủi ro tín dụng theo
thơng lệ quốc tế và quy định của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn Việt Nam .................................................................................................. 88
4.2.4. Giải pháp xử lý rủi ro tín dụng .............................................................. 89
4.2.5. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ của Chi nhánh ............................ 91
4.3. Kiến nghị .................................................................................................. 94
4.3.1. Đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam .............................................. 94
4.3.2. Đối với Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam .... 94

KẾT LUẬN .................................................................................................... 96
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 98
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 100


vi

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

DPRR

: Dự phòng rủi ro

HĐQT

: Hội đồng quản trị

NHNN

: Ngân hàng nhà nước

NHTM

: Ngân hàng thương mại

QLRRTD

: Quản lý rủi ro tín dụng

RRTD


: Rủi ro tín dụng

TCTD

: Tổ chức tín dụng

VLĐ

: Vốn lưu động

XHTD

: Xếp hạng tín dụng

XLRR

: Xếp loại rủi ro


vii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Kết quả khảo sát bộ máy quản lý rủi ro tín dụng tại AgribankChi nhánh Tỉnh Bắc Kạn ............................................................... 46
Bảng 3.2. Tình hình huy động vốn của Agribank chi nhánh tỉnh Bắc Kạn
giai đoạn 2017-2019 ...................................................................... 47
Bảng 3.3. Tình hình sử dụng vốn tại Agribank Chi nhánh Tỉnh Bắc Kạn
giai đoạn 2017-2019 ...................................................................... 48
Bảng 3.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank Chi nhánh Tỉnh
Bắc Kạn giai đoạn 2017-2019 ....................................................... 48

Bảng 3.5. Tình hình nợ quá hạn Agribank Chi nhánh Tỉnh Bắc Kạn ........... 50
Bảng 3.6. Tình hình nợ xấu Agribank Chi nhánh Tỉnh Bắc Kạn giai đoạn
2017-2019...................................................................................... 51
Bảng 3.7. Kết quả khảo sát về chính sách quy định của Agribank chi
nhánh tỉnh Bắc Kạn ....................................................................... 54
Bảng 3.8. Công tác nhận diện rủi ro tại Agribank Chi nhánh Tỉnh Bắc Kạn ..... 55
Bảng 3.9. Nội dung thẩm định khách hàng tại Agribank Chi nhánh Tỉnh
Bắc Kạn ......................................................................................... 56
Bảng 3.10. Khảo sát về chất lượng thẩm định tín dụng tại Agribank Chi
nhánh Tỉnh Bắc Kạn ...................................................................... 57
Bảng 3.11. Kết quả khảo sát về công tác nhận diện rủi ro tại Agribank Chi
nhánh Tỉnh Bắc Kạn ...................................................................... 58
Bảng 3.12. Xếp hạng khách hàng theo hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ
Agribank ........................................................................................ 61
Bảng 3.13. Thang điểm chấm điểm khách hàng theo hệ thống xếp hạng
tín dụng nội bộ Agribank .............................................................. 62
Bảng 3.14. Kết quả xếp hạng tín dụng khách hàng tại Agribank Chi nhánh
Tỉnh Bắc Kạn................................................................................. 64


viii
Bảng 3.15. Kết quả khảo sát về công tác đo lường rủi ro tại Agribank Chi
nhánh Tỉnh Bắc Kạn ...................................................................... 65
Bảng 3.16. Tình hình trích lập quỹ dự phịng và xử lý rủi ro tín dụng tại
Agribank Chi nhánh Tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017-2019 ............ 68
Bảng 3.17. Kết quả khảo sát về cơng tác xử lý rủi ro tín dụng tại Agribank
Chi nhánh Tỉnh Bắc Kạn ............................................................... 68
Bảng 3.18. Thông tin về nguồn nhân lực thực hiện quản lý rủi ro tín dụng
tại chi nhánh .................................................................................. 72
Bảng 3.19. Trình độ nguồn nhân lực cán bộ tín dụng tại Agribank Chi

nhánh Tỉnh Bắc Kạn ...................................................................... 73
Bảng 3.20. Khảo sát về nguồn nhân lực tại Agribank Chi nhánh Tỉnh
Bắc Kạn......................................................................................... 73
Bảng 3.21. Kết quả khảo sát về sự phối hợp giữa các phòng ban của
Agribank chi nhánh tỉnh Bắc Kạn ................................................. 74


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hoạt động tín dụng đem lại nguồn thu nhập chủ yếu cho các NHTM.
Song hoạt động này cũng luôn tiềm ẩn nhiều nguy cơ rủi ro cao. Chính vì vậy,
NHTM phải thường xun thực hiện nhiều biện pháp phù hợp nhằm tăng
cường quản lý rủi ro, hạn chế rủi ro trong hoạt động tín dụng.
Hoạt động của các NHTM ở nước ta đã trải qua hơn 30 năm đổi mới,
đã gặp phải nhiều RRTD khác nhau trong các thời kỳ khác nhau của gần ba
thập niên qua. Trong những năm gần đây, thực hiện các cam kết quốc tế về
mở cửa thị trường dịch vụ tài chính, các NHTM ở nước ta bên cạnh việc gặp
phải những rủi ro của nội tại nền kinh tế trong nước thì cịn đối phó với sự
cạnh tranh cũng như nhiều loại hình rủi ro khác nhau của khu vực và quốc tế.
Thực tế kể từ cuối năm 2011 đến nay, trong hoạt động tín dụng của hệ
thống NHTM ở nước ta gặp phải những rủi ro lớn bởi lạm phát cao, sự phát
triển nóng của thị trường bất động sản, thị trường chứng khoán; những yếu
kém về quản lý của các Tập đồn và Tổng cơng ty nhà nước; diễn biến thiên
tai và dịch bệnh đối với sản xuất nông nghiệp... đồng thời cũng bị ảnh hưởng
khơng nhỏ bởi cuộc khủng hoảng tài chính quốc tế và khủng hoảng nợ tại
nhiều nước châu Âu. Do tác động bởi các yếu tố khách quan đó, cộng với
những yếu kém trong quản lý RRTD của các NHTM dẫn tới tỷ lệ nợ xấu của
ngành ngân hàng tăng cao và chậm được xử lý. Thực tế này đòi hỏi các
NHTM phải tăng cường quản lý RRTD vì sự phát triển ổn định chung của nền

kinh tế cũng như sự phát triển bền vững của mỗi ngân hàng.
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh
Tỉnh Bắc Kạn (Agribank- Chi nhánh Tỉnh Bắc Kạn) là một NHTM có quy mơ
lớn nhất trong tồn tỉnh, có mạng lưới rộng nhất trong toàn bộ ngành ngân
hàng, lợi nhuận chủ yếu của chi Nhánh hiện nay đến từ hoạt động tín dụng,
chiếm tỷ trọng 90% tổng thu nhập hàng năm. Vì vậy, Agribank - Chi nhánh


2
Tỉnh Bắc Kạn cũng đang phải đối mặt với những rủi ro tín dụng nói trên, khi
mà nền kinh tế trong nước cũng như thế giới đang phải đối mặt với rất nhiều
khó khăn do dịch bệnh gây ra. Trong những năm qua, Agribank- Chi nhánh
Tỉnh Bắc Kạn cũng đã thực hiện nhiều biện pháp có tính đồng bộ, triển khai
trong toàn hệ thống để tăng cường quản lý RRTD, kiểm sốt chặt chẽ chất
lượng cho vay, khơng ngừng hồn thiện các quy định nội bộ, nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực, tăng cường giáo dục đạo đức nghề nghiệp cho cán bộ
tín dụng... Nhưng do nhiều nhân tố khác nhau, trong đó nguyên nhân chủ
quan là chủ yếu dẫn đến tỷ lệ nợ xấu có xu hướng gia tăng trong các năm
2016 - 2019, nhiều khoản nợ có khả năng mất vốn tiếp tục xuất hiện trong
năm 2019 mặc dù tỷ lệ nợ xấu có giảm. Đặc biệt là những yếu kém trong
quản lý RRTD đã gây ra tình trạng “mất” cán bộ, thu nhập của toàn hệ thống
tiếp tục bị giảm sút trong các năm 2016 - 2018 và uy tín bị ảnh hưởng. Khơng
những vậy, năng lực cạnh tranh nói chung, cạnh tranh trong hoạt động tín
dụng nói riêng của Agribank cũng bị giảm sút trong các năm 2016 - 2019, sau
đó có được phục hồi dần nhưng vẫn còn dư âm trong một bộ phận dư luận,
ảnh hưởng đến khả năng đáp ứng vốn tín dụng cho nền kinh tế.
Thực hiện đề án tái cơ cấu các tổ chức tín dụng (TCTD) Việt Nam theo
quyết định của Thủ trướng Chính phủ, cũng như chiến lược trở thành một
NHTM lớn mạnh, hiện đại nhất Việt Nam, đòi hỏi Agribank - Chi nhánh Tỉnh
Bắc Kạn phải tăng cường quản lý rủi ro nói chung, trong đó tập trung là công

tác quản lý RRTD.
Xuất phát từ thực tiễn yêu cầu nói trên, “Quản lý rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh
Tỉnh Bắc Kạn” đã được lựa chọn làm đề tài luận văn thạc sĩ.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Đề tài nghiên cứu thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại Agribank – Chi
nhánh Tỉnh Bắc Kạn, từ đó đưa ra các giải pháp nhằm hồn thiện quản lý rủi


3
ro tín dụng, góp phần giúp Agribank - Chi nhánh Tỉnh Bắc Kạn kinh doanh
một cách hiệu quả.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa một số lý luận về quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng
thương mại.
- Phân tích thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại Agribank-Chi
nhánh Tỉnh Bắc Kạn.
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý rủi ro tín dụng tại
Agribank - Chi nhánh Tỉnh Bắc Kạn
- Đề xuất một số giải pháp hồn thiện quản lý rủi ro tín dụng tại
Agribank - Chi nhánh Tỉnh Bắc Kạn.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu các vấn đề lý luận quản lý rủi ro tín dụng và thực tiễn quản
lý rủi ro tín dụng tại Agribank - Chi nhánh Tỉnh Bắc Kạn.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
3.2.1. Phạm vi về nội dung
Luận văn phân tích thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại Agribank - Chi
nhánh Tỉnh Bắc Kạn trên 5 nội dung đó là xác định chiến lược QLRR; XD

chính sách QLRR; nhận diện RRTD; thanh tra, giám sát, xử lý RRTD.
3.2.2. Phạm vi về thời gian
Nội dung các vấn đề nghiên cứu trong luận văn được sử dụng các
thông tin thứ cấp thu thập tại Agribank Chi nhánh Tỉnh Bắc Kạn từ năm
2017 đến năm 2019; thông tin sơ cấp năm 2020; giải pháp có ý nghĩa cho
giai đoạn 2021-2025.
3.2.3. Phạm vi về không gian
Nghiên cứu được tiến hành tại Agribank - Chi nhánh Tỉnh Bắc Kạn.


4
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
4.1.Ý nghĩa lý luận
Đề tài hệ thống hóa và phân tích những lý luận về hoạt động quản lý rủi
ro tín dụng tại các NHTM.
4.2. Ý nghĩa thực tiễn
Luận văn đã khảo sát kinh nghiệm thực tiễn và rút ra những bài học kinh
nghiệm về quản lý rủi ro tín dụng cho Agribank - Chi nhánh Tỉnh Bắc Kạn.
Luận văn đã phân tích thực trạng quản lý rủi ro tín dụng, các nhân tố
ảnh hưởng tới quản lý rủi ro tín dụng và đề xuất những giải pháp hồn thiện
quản lý rủi ro tín dụng tại Agribank - Chi nhánh Tỉnh Bắc Kạn
Đó là những thơng tin hữu ích cho thực tiễn cơng tác quản lý rủi ro tín
dụng của Agribank - Chi nhánh Tỉnh Bắc Kạn.
5. Kết cấu của luận văn
Nội dung chính của luận văn bao gồm 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về quản lý rủi ro tín
dụng tại chi nhánh ngân hàng thương mại
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Tỉnh Bắc Kạn

Chương 4: Giải pháp hoàn thiện quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
Nơng nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Tỉnh Bắc Kạn.


5
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ
RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Lý luận về quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại
1.1.1. Tín dụng tại ngân hàng thương mại
1.1.1.1. Khái niệm
Tín dụng được hiểu chung là mối quan hệ cho vay có hồn trả giữa hai
đối tác là người cho vay và người đi vay. Đó là sự dịch chuyển quyền sử dụng
vốn tạm thời giữa người đi vay và người cho vay. Trong quan hệ tín dụng,
người vay phải trả cả gốc và lãi cho người sở hữu vốn sau một thời gian thoả
thuận. Quan hệ này được tạo lập dựa trên mức độ tín nhiệm của người đi vay
với người cho vay (hay với ngân hàng).
Theo luật các Tổ chức tín dụng năm 2010, "Cấp tín dụng là việc tổ
chức tín dụng thoả thuận để khách hàng sử dụng một khoản tiền với nguyên
tắc có hoàn trả bằng các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính,
bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ khác". Tín dụng là hoạt động tài trợ của
ngân hàng cho khách hàng (hay cịn gọi là tín dụng ngân hàng).
1.1.1.2. Các hình thức tín dụng
Trong nền kinh tế thị trường thì hoạt động tín dụng rất đa dạng và
phong phú. Trong quản lý tín dụng thì các nhà kinh tế ở nước ta dựa vào các
tiêu thức sau để phân loại.
Căn cứ vào thời hạn tín dụng: chia làm 03 loại
- Tín dụng ngắn hạn: những khoản cho vay có kỳ hạn tối đa đến 12
tháng, được xác định phù hợp với chu kỳ sản xuất, kinh doanh và khả năng trả
nợ của khách hàng.

- Tín dụng trung, dài hạn: những khoản cho vay được xác định chủ yếu
để đầu tư mua sắm tài sản cố định, đổi mới trang thiết bị, công nghệ, mở rộng
sản xuất kinh doanh, xây dựng các dự án có quy mơ thu hồi vốn lớn. Loại cho


6
vay này đang ngày càng được các ngân hàng chú trọng phát triển, một mặt
chúng đáp ứng nhu cầu vay vốn của doanh nghiệp, mặt khác chúng cũng phù
hợp với khả năng vốn của các ngân hàng thương mại. Thời hạn cho vay trung
hạn là từ 12 tháng đến 60 tháng, thời hạn cho vay dài hạn từ 60 tháng trở lên
nhưng khơng q thời hạn hoạt động cịn lại theo quyết định thành lập hoặc
giấy phép thành lập đối với pháp nhân và không quá 15 năm đối với cho vay
các dự án đầu tư phục vụ đời sống.
Căn cứ vào mức độ tín nhiệm với khách hàng: chia làm 02 loại
- Tín dụng khơng bảo đảm: là loại tín dụng khơng có tài sản thế chấp,
cầm cố hay bảo lãnh của người thứ ba, việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của
bản thân khách hàng. Ngân hàng không nắm giữ một loại tài sản nào của
người vay để thanh lý nhằm thu hồi khoản vay khi có vi phạm hợp đồng mà
thay vào đó là những điều kiện: phương án kinh doanh được ngân hàng đánh
giá có tính khả thi, có khả năng đem lại lợi nhuận cao; doanh nghiệp phải
kinh doanh có lãi trong hai năm liền kề thời điểm vay vốn. Khách hàng là
những khách hàng tốt, trung thực trong kinh doanh, khả năng tài chính lành
mạnh, quản trị có hiệu quả, khi đó ngân hàng dựa vào uy tín của khách hàng
mà khơng cần nguồn thu nợ bổ sung.
- Tín dụng có bảo đảm: là hình thức tín dụng dựa trên cơ sở ngân hàng
nắm giữ các tài sản thuộc sở hữu trực tiếp của người đi vay hoặc thuộc sở hữu
của người bảo lãnh. Các hình thức bảo đảm thường gặp là: thế chấp, cầm cố,
hoặc bảo lãnh. Mục đích của việc này là khi có sự vi phạm hợp đồng tín dụng
ngân hàng có quyền xử lý các tài sản đó để thu hồi tiền cho vay. Sự bảo đảm
này là căn cứ pháp lý để ngân hàng có thêm một nguồn thứ hai, bổ sung

cho nguồn thu nợ thứ nhất thiếu chắc chắn. Các tài sản bảo đảm ở đây
thường là các bất động sản, động sản thuộc quyền sở hữu của bên đi vay,
được phép giao dịch, khơng có tranh chấp, tài sản được bảo hiểm theo quy
định của pháp luật.


7
Căn cứ vào phương thức cho vay
Theo quy chế cho vay của các tổ chức tín dụng ban hành ngày
31/12/2001, ngân hàng tiến hành cho vay theo các phương thức như sau:
- Cho vay từng lần: mỗi lần vay vốn khách hàng và ngân hàng tiến
hành thực hiện những thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng.
Phương thức này áp dụng với những khách hàng có nhu cầu vay vốn khơng
thường xun, sản xuất khơng ổn định, kinh doanh theo thời vụ, thương vụ.
- Cho vay theo hợp đồng tín dụng: ngân hàng và khách hàng xác định,
thoả thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một thời hạn nhất định hoặc
theo chu kỳ sản xuất, kinh doanh.
- Cho vay theo dự án đầu tư: ngân hàng cho khách hàng vay vốn để thực
hiện đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu tư phục
vụ đời sống.
- Cho vay hợp vốn: một nhóm tổ chức tín dụng cùng cho vay đối với
một dự án vay vốn hoặc phương án vay vốn của khách hàng. Trong đó có một
tổ chức tín dụng làm đầu mối dàn xếp, phối hợp với các tổ chức tín dụng
khác. Ngồi ra cho vay hợp vốn còn phải thực hiện theo quy chế đồng tài trợ
của các tổ chức tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành. Cho
vay hợp vốn có ưu điểm là san sẻ được rủi ro song nhược điểm là nới lỏng
việc kiểm soát tiền vay khách hàng.
- Cho vay trả góp: khi vay vốn, ngân hàng và khách hàng xác định và
thoả thuận số lãi vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc chưa được chia ra để trả
nợ theo nhiều kỳ hạn trong thời hạn cho vay.

- Cho vay theo hạn mức tín dụng: khách hàng và ngân hàng xác định và
thoả thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoảng thời gian nhất
định. Việc cho vay và thu nợ đan xen nhau, không phân định ranh giới, thời
điểm cụ thể lúc nào cho vay, lúc nào thu nợ. Phương thức này áp dụng đối với
các khách hàng có nhu cầu vay trả thường xun, tình hình kinh doanh ổn
định, vịng quay vốn nhanh và có tín nhiệm trong quan hệ tín dụng.


8
- Cho vay theo dự án đầu tư: Tổ chức tín dụng cho khách hàng vay vốn
để thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các
dự án đầu tư phục vụ đời sống.
- Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: Tổ
chức tín dụng chấp thuận cho khách hàng được sử dụng số vốn vay trong
phạm vi hạn mức tín dụng để thanh tốn tiền mua hàng hoá, dịch vụ và rút
tiền mặt tại máy rút tiền tự động hoặc điểm ứng tiền mặt là đại lý của tổ chức
tín dụng. Khi cho vay phát hành và sử dụng thẻ tín dụng, tổ chức tín dụng và
khách hàng phải tuân theo các quy định của Chính phủ và Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam về phát hành và sử dụng thẻ tín dụng.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phịng: Tổ chức tín dụng cam kết
đảm bảo sẵn sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi hạn mức tín dụng
nhất định. Tổ chức tín dụng và khách hàng thoả thuận thời hạn hiệu lực của
hạn mức tín dụng dự phịng, mức phí trả cho hạn mức tín dụng dự phịng.
- Cho vay theo hạn mức thấu chi: Là việc cho vay mà tổ chức tín dụng
thoả thuận bằng văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vượt số tiền có trên
tài khoản thanh tốn của khách hàng phù hợp với các quy định của Chính phủ
và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về hoạt động thanh toán qua các tổ chức
cung ứng dịch vụ thanh toán.
Các phương thức cho vay khác mà pháp luật không cấm, phù hợp với
quy định tại Quy chế cho vay và điều kiện hoạt động kinh doanh của tổ chức

tín dụng và đặc điểm của khách hàng vay.
1.1.1.3. Các nguyên tắc của tín dụng
Hoạt động tín dụng muốn tồn tại và phát triển phải đảm bảo 02 nguyên tắc:
- Thứ nhất là vốn vay phải được hoàn trả đầy đủ cả vốn và lãi theo
đúng thời hạn đã cam kết.
- Thứ hai, chủ thể phải sử dụng vốn đúng mục đích và có hiệu quả.


9
1.1.2. Rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại
1.1.2.1. Khái niệm
Đã có rất nhiều cách tiếp cận về rủi ro dưới rất nhiều góc độ khác nhau
và thống nhất ở quan điểm “Rủi ro là khả năng có thể xảy ra các biến cố
không lường trước và thường gây ra các hậu quả xấu”. Rủi ro luôn xuất hiện
bất ngờ và đe dọa sự sống còn của doanh nghiệp. Thường thì những hoạt
động kinh doanh mang lại lợi nhuận càng cao thì ẩn chứa rủi ro càng lớn, mâu
thuẫn này ln tồn tại. Do vậy muốn có lợi nhuận càng cao thì cần phải chấp
nhận rủi ro có thể xảy ra để tìm biện pháp hạn chế, phịng ngừa nhằm giảm
thiểu thiệt hại do rủi ro gây ra.
Theo Nguyễn Kim Anh (2010): “Rủi ro tín dụng phải được hiểu ở cả
hai góc độ, rủi ro trong huy động vốn và rủi ro trong cho vay”; Trong đó,
“Rủi ro trong là khoản tổn thất phát sinh khi cấp tín dụng cho khách hàng mà
chỉ thu được một phần gốc và lãi, hoặc thu gốc và lãi không đúng hạn, hoặc
không thu được gốc và lãi”.
Theo hai nhà kinh tế A. Saunder và H. Lange (1999): “Financial
Institutions Management - A Modern Perpective” thì RRTD được định nghĩa
là “khoản lỗ tiềm tàng khi ngân hàng cấp tín dụng cho một khách hàng, nghĩa
là khả năng các luồng thu nhập dự tính mang lại từ khoản cho vay của ngân
hàng không thể được thực hiện đầy đủ về cả số lượng và thời gian”.
Theo quan niệm của ủy ban Basel thì “Rủi ro tín dụng là khả năng

khách hàng vay hoặc bên đối tác của ngân hàng không thực hiện đúng cam
kết đã thỏa thuận” (Nguồn: Basel Committee on Banking Supervision,
September 2000). Theo khái niệm này thì RRTD có phạm vi khá rộng, khơng
chỉ trong quan hệ tín dụng giữa ngân hàng với khách hàng mà trong cả các
hoạt động khác như đầu tư, phái sinh mà ngân hàng thực hiện. Tuy nhiên, như
đã giới thiệu trong phạm vi nghiên cứu của đề tài, luận văn chỉ nghiên cứu
RRTD trong hoạt động cấp tín dụng của ngân hàng, vì vậy RRTD có thể hiểu
đơn giản là sự vi phạm khơng hồn trả nợ từ phía khách hàng vay.


10
Theo cách hiểu tại các ngân hàng Việt Nam (2005, 2013), thì “Rủi ro
tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của TCTD do
khách hàng khơng thực hiện hoặc khơng có khả năng thực hiện nghĩa vụ của
mình theo cam kết”
Tại Điều 3, Thơng tư số 02/2013/TT-NHNN ngày 21/1/2013 của
NHNN (Thông tư 02) cũng nêu rõ: “Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân
hàng (sau đây gọi tắt là rủi ro) là tổn thất có khả năng xảy ra đối với nợ của
TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngồi do khách hàng khơng thực hiện,
hoặc khơng có khả năng thực hiện một phần hay tồn bộ nghĩa vụ của mình
theo cam kết”.
1.1.2.2. Đặc điểm của rủi ro tín dụng
- Rủi ro tín dụng mang tính chất gián tiếp: Trong quan hệ tín dụng thì
ngân hàng chuyển giao quyền sử dụng vốn tiền tệ cho khách hàng trong một
thời gian nhất định, vì thế những thiệt hại cũng như thất thoát về vốn xảy ra
trước hết là từ việc sử dụng vốn của ngân hàng.
- Rủi ro tín dụng có tính chất đa dạng và phức tạp: đặc điểm này
biểu hiện ở sự đa dạng, phức tạp của nguyên nhân, hình thức, hậu quả của
rủi ro tín dụng.
- Rủi ro tín dụng mang tính chất tất yếu, nó ln gắn liền với hoạt động

tín dụng cảu ngân hàng thương mại.
1.1.2.3. Phân loại rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng bao gồm rủi ro danh mục (Portfolio risk) và rủi ro giao
dịch (transaction risk).
- Rủi ro danh mục được phân ra hai loại: rủi ro nội tại (Intrinsic risk) và
rủi ro tập trung (Concentration risk).
+ Rủi ro nội tại xuất phát từ các yếu tố mang tính riêng biệt của mỗi
chủ thể đi vay hoặc ngành kinh tế.
+ Rủi ro tập trung là mức dư nợ cho vay được dồn cho một số khách
hàng, một số ngành kinh tế hoặc một số loại cho vay hoặc một khu vực địa lý.


11
- Rủi ro giao dịch có ba thành phần: rủi ro lựa chọn, rủi ro bảo đảm và
rủi ro nghiệp vụ.
+ Rủi ro lựa chọn là rủi ro liên quan đến thẩm định và phân tích tín dụng.
+ Rủi ro bảo đảm xuất phát từ các tiêu chuẩn bảo đảm
+ Rủi ro nghiệp vụ là rủi ro liên quan đến quản trị hoạt động cho vay.
1.1.2.4. Các dấu hiệu nhận biết rủi ro tín dụng
- Dấu hiệu về khoản vay của khách hàng như: khách hàng trả không
đầy đủ gốc lãi hoặc trả khơng đúng hạn, khách hàng có nhu cầu điều chỉnh kỳ
hạn trả nợ hoặc xin gia hạn nợ, chu kì vay tăng.
- Các dấu hiệu liên quan đến khách hàng vay như: sự yếu kém về trình
độ và cách thức tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh, nhân sự của khách
hàng; tình hình tài chính của khách hàng gặp khó khăn; xuất hiện các rủi ro
cho hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng; cơ cấu vốn khơng hợp lý,
sử dụng vốn sai mục đích; sự vi phạm pháp luật của khách hàng; sự biến động
bất lợi của giá trị tài sản đảm bảo (nhất là bất động sản)…, khách hàng sử
dụng tiền vay không đúng mục đích đã thoả thuận trong hợp đồng…Các dấu
hiệu do môi trường kinh tế vĩ mô biến động bất lợi cũng là những dấu hiệu rủi

ro tín dụng.
1.1.2.5. Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng
(1) Hậu quả của rủi ro tín dụng đối với ngân hàng thương mại
* RRTD làm giảm lợi nhuận ngân hàng: Những khoản tín dụng gặp rủi
ro sẽ gây cho NHTM những thiệt hại rất lớn về mặt tài chính. Bởi vì rủi ro
khơng chỉ làm cho NHTM khơng có lãi, mà cịn làm cho ngân hàng mất một
khoản vốn rất lớn, rất khó khăn để bù đắp lại. Thậm chí, phần vốn rủi ro
khơng sinh lợi cũng làm cho ngân hàng thua lỗ phần lãi huy động, lỗ chi phí
huy động, hậu quả là làm giảm lợi nhuận của các NHTM. Khi ngân hàng lâm
vào tình thế mất vốn, RRTD có thể làm NHTM phá sản.
* RRTD làm giảm khả năng thanh toán của ngân hàng: RRTD đã khiến
cho việc hoàn trả tiền gửi của ngân hàng gặp khó khăn. Các khoản đầu tư, cho


12
vay bị thất thoát, chậm thu hồi đều ảnh hưởng đến khả năng thanh tốn của
ngân hàng, thơng qua đó làm giảm mức tín nhiệm của NHTM.
* RRTD làm giảm uy tín của ngân hàng: RRTD đã làm giảm uy tín của
ngân hàng và ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng. NHTM
gặp nhiều rủi ro là ngân hàng hoạt động kém hiệu quả. Điều này đã làm cho
uy tín của ngân hàng bị giảm sút. Đây là một vấn đề rất tệ hại, khách hàng
mất lòng tin ở ngân hàng, họ sẽ không gửi tiền vào ngân hàng, thậm chí họ có
thể cịn rút lại những khoản tiền đã gửi. Tình thế này vừa gây khó khăn cho
việc huy động vốn của ngân hàng, vừa làm giảm quy mô hoạt động của ngân
hàng. NHTM gặp rủi ro cũng sẽ làm mất lòng tin đối với các ngân hàng bạn,
ngân hàng nước ngồi nên rất khó có thể nhận được những khoản tín dụng từ
phía họ khi cần thiết. Ngồi ra, ngân hàng khơng có uy tín sẽ khó có thể có
các quan hệ đại lý tin cậy làm cầu nối trong thanh tốn quốc tế, do đó khó
phát triển các dịch vụ của ngân hàng.
* RRTD là nguy cơ dẫn đến phá sản ngân hàng: Ngân hàng gặp

RRTD đã làm giảm sút lòng tin của khách hàng giao dịch, đặc biệt là lòng
tin của dân chúng. Họ lo sợ bị mất những khoản tiền đã gửi và sẽ đến rút
tiền để tìm cơ hội đầu tư có lợi hơn ở một ngân hàng khác. Trong trường
hợp nghiêm trọng, khi có quá nhiều người đến rút tiền tại cùng một thời
điểm thì ngân hàng sẽ khơng đủ tiền mặt để thanh toán, làm cho khách
hàng tin rằng ngân hàng có nguy cơ phá sản và sẽ đổ xơ đến rút tiền, kết
cục làm ngân hàng phá sản thực sự.
(2) Hậu quả của rủi ro tín dụng đối với nền kinh tế
* RRTD có thể gây ra hậu quả đối với hệ thống tài chính quốc gia:
NHTM là một bộ phận, có thể nói là bộ phận quan trọng nhất, trong hệ thống
tài chính quốc gia, có chức năng khơng chỉ kinh doanh tiền tệ, mà cịn đảm
bảo sự lưu thơng bình thường của dịng tiền tệ phục vụ q trình tái sản xuất
xã hội trơi chảy. Nếu một NHTM lớn gặp rủi ro, dẫn đến mất khả năng thanh


13
tốn, thì tình trạng đó của ngân hàng có thể tác động xấu không chỉ đối với
bản thân ngân hàng, mà còn đến khách hàng của ngân hàng và các ngân hàng
khác, tạo ra phản ứng tiêu cực dây chuyền cho nền kinh tế. Chính vì thế, ngân
hàng trung ương của tất cả các nước đều có chính sách buộc các NHTM phải
đảm bảo an toàn ở mức độ nhất định nhằm giảm tác động tiêu cực của rủi ro
từ một ngân hàng tới nền kinh tế.
* RRTD có thể gây hậu quả tiêu cực tới đời sống xã hội: RRTD có thể
gây ra hậu quả tiêu cực tới mọi đối tượng trong xã hội, thậm chí khởi đầu cho
chu kỳ lạm phát mới, làm trầm trọng thêm tình trạng thất nghiệp, gây tâm lý
hoang mang, tạo môi trường cho các tệ nạn xã hội phát triển. RRTD làm giảm
lòng tin của quần chúng vào sự lành mạnh và vững chắc của hệ thống tài
chính quốc gia, vào chính sách tiền tệ của nhà nước, dẫn đến khuynh hướng
tiêu dùng và tích luỹ cho đầu tư khơng hiệu quả.
1.1.3. Quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại

1.1.3.1. Khái niệm quản lý rủi ro tín dụng
Đối với bất cứ một hoạt động kinh doanh nào, khi rủi ro xảy ra đều kéo
theo nó những ảnh hưởng khó lường và hậu quả của chúng cũng không dễ
dàng khắc phục. Với rủi ro trong hoạt động tín dụng cũng vậy. Chính vì thế,
quản lý RRTD được coi là hoạt động trọng tâm trong các tổ chức tài chính NHTM, bởi kiểm soát và quản lý RRTD chặt chẽ đồng nghĩa với việc sử dụng
một cách có hiệu quả nguồn vốn huy động. Mặt khác, nền kinh tế thị trường
nếu không chấp nhận rủi ro thì khơng thể tạo ra các cơ hội đầu tư và kinh
doanh mới. Do đó, quản lý RRTD là một nhu cầu tất yếu đặt ra trong quá
trình tồn tại và phát triển của NHTM.
Theo quan điểm của luận văn, Quản lý RRTD: Là việc xây dựng chiến
lược, chính sách và quy trình tín dụng; tổ chức, điều hành, triển khai và thực
hiện chiến lược, chính sách và các quy trình liên quan đến việc cấp tín dụng
nhằm đảm bảo an tồn tín dụng, hạn chế rủi ro ở mức thấp nhất mà ngân hàng
có thể chấp nhận được.


14
Công tác quản lý này được thực hiện ngay từ khi xem xét hồ sơ xin vay
vốn, thẩm định khách hàng, ký kết hợp đồng tín dụng và việc thực hiện giải
ngân và kiểm soát khi cho vay đến việc thu nợ và xử lý nợ q hạn. Đó cũng
khơng phải là một vấn đề dễ dàng thực hiện.
1.1.3.2. Mục tiêu của quản lý rủi ro tín dụng
Khi thực hiện quản lý tốt rủi ro tín dụng, ngân hàng sẽ đạt được những
mục tiêu sau:
Thứ nhất, tăng lợi nhuận
Khi rủi ro tín dụng xảy ra sẽ phát sinh các khoản nợ khó thu hồi. Ảnh
hưởng trước mắt của nó đến hoạt động ngân hàng là sự ứ đọng vốn dẫn đến
làm giảm vòng quay vốn của ngân hàng. Mặt khác, khi có q nhiều các
khoản nợ khó hoặc khơng thu hồi được sẽ lại phát sinh các khoản chi phí quản
lý, giám sát, thu nợ… Các chi phí này cịn cao hơn khoản thu nhập từ việc

tăng lãi suất các khoản nợ quá hạn bởi vì thực ra đây chỉ là những khoản thu
nhập ảo, thực tế ngân hàng rất khó có khả năng thu hồi đầy đủ được chúng.
Bên cạnh đó, ngân hàng vẫn phải trả lãi cho các khoản tiền huy động được
trong khi một bộ phận tài sản của ngân hàng không thu được lãi cũng như
không chuyển được thành tiền để cho người khác vay và thu lãi. Do đó khi
làm tốt cơng tác quản lí rủi ro tín dụng ngân hàng sẽ đảm bảo được mục tiêu
tăng lợi nhuận.
Thứ hai, đảm bảo khả năng thanh tốn
Ngân hàng thường lập kế hoạch cân đối dịng tiền ra (trả lãi và gốc tiền
gửi, cho vay, đầu tư mới…) và dòng tiền vào (tiền nhận gửi, tiền thu nợ gốc
và lãi cho vay…) tại các thời điểm trong tương lai. Khi các món vay khơng
được thanh tốn đầy đủ và đúng hạn sẽ dẫn đến sự không cân đối giữa hai
dòng tiền. Các khoản tiền gửi, tiền tiết kiệm của khách hàng vẫn phải thanh
tốn đúng kì hạn trong khi các khoản tiền vay của khách hàng lại khơng được
hồn trả đúng hẹn. Nếu ngân hàng khơng đi vay hoặc bán các tài sản của


15
mình thì khả năng chi trả của ngân hàng sẽ bị suy yếu và hạn chế, ngân hàng
sẽ gặp khó khăn trong khâu thanh tốn. Quản lý rủi ro tín dụng tốt ngân hàng
sẽ đảm bảo được lượng tiền mặt trong thanh tốn.
Thứ ba, đảm bảo uy tín
Nếu tình trạng mất khả năng chi trả tái diễn nhiều lần hay những thơng
tin về rủi ro tín dụng của ngân hàng bị tiết lộ ra cơng chúng, uy tín của ngân
hàng trên thị trường tài chính sẽ bị giảm sút. Hậu quả là khả năng cạnh tranh
của ngân hàng trên thị trường sẽ yếu đi, ngân hàng sẽ gặp khó khăn trong việc
huy động tiền gửi của dân cư và thiết lập giao dịch với các doanh nghiệp,
ngân hàng khác. Các ngân hàng hoạt động trong nền kinh tế thị trường khi đã
để mất niềm tin của khách hàng thì việc khơi phục lại được là điều hết sức
khó khăn. Như vậy quản lý rủi ro tín dụng tốt sẽ giúp ngân hàng tạo được uy

tín tốt đối với khách hàng của mình. Khiến họ tự tin và yên tâm khi gửi tiền
tại ngân hàng.
Khi ngân hàng làm tốt quản lý rủi ro tín dụng sẽ đem lại cho khách
hàng tranh được một số tình huống xấu như sau: Khơng phải đem trả thêm
tiền lãi phạt do nợ quá hạn, ngoài ra, khi ngân hàng không thu được nợ của
khách hàng đầy đủ và đúng hạn, đây sẽ là dấu hiệu xấu nói lên hoạt động kinh
doanh yếu kém khơng hiệu quả của khách hàng và làm giảm uy tín của khách
hàng đối với ngân hàng. Họ sẽ gặp nhiều khó khăn khi muốn tiếp tục xin vay
tại ngân hàng những lần sau đó. Mặt khác, do hệ thống thơng tin về khách
hàng giữa các ngân hàng ngày càng được cập nhật và phát triển, họ cũng sẽ
khó tiếp cận được với nguồn vốn vay từ các ngân hàng khác. Đồng thời, các
bạn hàng của doanh nghiệp cũng sẽ do dự khi thiết lập quan hệ kinh tế với
doanh nghiệp. Thậm chí các chủ nợ khác của doanh nghiệp cũng sẽ đến dịi
nợ doanh nghiệp dù các món nợ chưa đến hạn. Dù doanh nghiệp có thể thanh
tốn được tất cả các món nợ đó thì uy tín của doanh nghiệp trên thương
trường vẫn bị suy giảm.


×