Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 17 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
<b>I. Chuyển động cơ. Chất điểm<sub>. Chuyển động cơ. Chất điểm</sub></b>
Chuyển động cơ của một vật (gọi tắt là chuyển động) là sự
thay đổi vị trí của vật đó so với vật khác theo thời gian.
<b>2. Chất điểm</b>
<b>2. Chất điểm</b>
<b>2. Chất điểm</b>
<b>2. Chất điểm</b>
<b>I. Chuyển động cơ. Chất điểm<sub>. Chuyển động cơ. Chất điểm</sub></b>
O M x
<b>3. Quỹ đạo</b>
Tập hợp tất cả các vị trí của một chất điểm chuyển
động tạo ra một đường nhất định gọi là quỹ đạo của
chuyển động.
<b>II. Cách xác định vị trí của vật trong khơng gian</b>
<b>1. Vị trí của vật trên quỹ đạo</b>
Ta cần chọn một vật làm mốc
một chiều dương trên quỹ đạo
Cách xác định vị trí của vật: dùng một cái thuớc
đo chiều dài đoạn đường từ vật làm mốc đến vật.
O x
<b>II. Cách xác định vị trí của vật trong khơng gian</b>
<b>1. Vị trí của vật trên quỹ đạo</b>
Ta cần chọn một vật làm mốc
<b>II. Cách xác định vị trí của vật trong khơng gian</b>
Ta cần chọn
<b>2. Vị trí của vật trên mặt phẳng</b>
một vật làm mốc
một hệ trục toạ độ gắn với vật làm mốc đó
Cách xác định vị trí của vật: dùng phép chiếu
vng góc để xác định các toạ độ của vật.
M
x
y
<b>III. Cách xác định thời gian trong chuyển động</b>
<b>IV. Hệ quy chiếu</b>
Hệ quy chiếu bao gồm vật làm mốc, hệ toạ độ, mốc
thời gian và đồng hồ.