Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

giao an tiet 58

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (374.57 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

BAØI 12: VĂN BẢN



<b> </b>

<b> </b>



<b> ( Nguyeãn Duy)</b>


<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


- Hiểu, cảm nhận đuợc giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ Ánh trăng của Nguyễn Duy.
- Biết được đặc điểm & những đóng góp của thơ Việt Nam vào nền văn học dân tộc.


<b>II.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:</b>
<b>1. Kiến thức</b>


- Kỉ niệm về một thời gian lao nhưng nặng nghĩa tình của người lính.


- Sự kết hợp các yếu tố tự sự, nghị luận trong một tác phẩm thơ Việt Nam hiện đại.
- Ngơn ngữ, hình ảnh giàu suy nghĩ, mang ý nghĩa biểu tượng.


<b>2. Kĩ năng</b>


- Đọc – hiểu văn bản thơ được sáng tác sau năm 1975.


- Vận dụng kiến thức về thể loại & sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác phẩm thơ để
cảm nhận một văn bản trữ tình hiện đại.


<b>3. Thái độ</b>


- Biết trân trọng những kỷ niệm thời quá khứ.


- Biết sống cho trọn vẹn nghĩa tình với bạn bè, với gia đình, q hương…
<b>4. Tích hợp</b>



- Văn bản “ Ngắm trăng – Hồ Chí Minh”
- Văn bản “ Tĩnh dạ tứ - Lý Bạch)


+ Giáo dục ý thức “ Uống nước nhớ nguồn”
+ Giáo dục về mơi trường và tình cảm


+ Giaó dục HS ý thức yêu & bảo vệ thiên nhiên.


III. <b>CHUẨN BỊ:-</b> GV: SGK, SGV, Giáo án, tư liệu, tranh ảnh về ánh trăng,….
- HS: SGK, soạn bài, sưu tầm tranh ảnh về ánh trăng


<b> IV.PHƯƠNG PHÁP: PP đọc, nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, gợi mở, đàm thoại, thuyết trình, phương</b>
pháp động não, trực quan, tự học.


<b> V.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


<b>1.Ổn định lớp (1p) : + Lớp 9A: Tiết:</b>
+ Lớp 9B: Tiết:


<b> 2. Kiểm tra bài cũ (4p):</b>


H:Đọc thuộc lịng khổ thơ mà em thích nhất ở bài “Đồn thuyền đánh cá” của Huy Cận. Nói rõ lí do &
phân tích cái hay của khổ thơ ấy?


-Đáp


án-+ HS đọc & trả lời, phân tích theo cảm nhận riêng.
+ HS+ GV nhận xét. Cho điểm.



<b>3. Bài mới: Giới thiệu bài</b>:( 3 p)


H:Đề tài viết về ánh trăng ở các lớp dưới các em đã được học những tác phẩm nào?
- Ngắm trăng - Hồ Chí Minh


- Tĩnh dạ tứ - Lí Bạch.


GV chiếu hình ảnh minh họa và giới thiệu.
TUẦN 12:TIẾT 58


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Bên cạnh đó ánh trăng cũng đi vào thơ ca, rất gần gũi thân quen với mỗi con người Việt Nam với
vầng trăng toả sáng dịu mát. Ánh trăng là ánh sáng của thiên nhiên tạo cho cuộc sống vẻ đẹp huyền
diệu. Vậy có khi nào ta lãng quên người bạn thiên nhiên để đến lúc vơ tình gặp lại chưa? Rồi bỗng
lại giật mình, rồi tự ăn năn, tự trách lịng ta chưa? Và có một nhà thơ khơi nguồn cảm hứng từ một
tình huống như thế.->bài mới.


<b> HĐ CỦA GV & HS</b> <b> NỘI DUNG GHI BẢNG</b>


<b>* H</b>


<b> Đ</b> 1: Tìm hiểu chung – Đọc – Tìm hiểu chú
<b>thích – Bố cục.( 5 phút)</b>


H: Qua chú hích * em hãy nêu tóm tắt về tác giả?
<i>* GV cho HS quan sát chân dung nhà thơ</i>.


* GV nói thêm thơng tin về nhà thơ.


H: Bài thơ được ra đời vào thời điểm nào? Tại đâu?
<i>+GV: Bài thơ ghi lại một thoáng, một lần giật mình </i>


<i>trước cái điều vơ tình dễ gặp.</i>


+ <i>Bài thơ viết sau khi đất nước ta hoàn toàn giải </i>
<i>phóng 3 năm.</i>


+GV hướng dẫn cách đọc.


3 khổ đầu đọc đều đều kể chuyện, khổ 4 giọng ngạc
nhiên, sững lại. Khổ 5,6 đọc chậm lại, giọng suy tư,
cảm động, ăn năn. Câu cuối đọc chậm, nhỏ dần 2 từ “
giật mình”


+ Chú ý nhịp 2/3; 2/1/2; 3/2
+GV đọc + HS đọc.


+ GV yêu cầu HS đọc nhẩm 2 chú thích ( SGK)
+ GV cho HS quan sát tranh tịa nhà cao
H:Bài thơ được viết theo thể thơ gì?


+TH:Em hãy kể một vài tác phẩm đã học cùng thể
<i>thơ 5 tiếng?</i>


+HS: “Đêm nay Bác không ngủ”- Minh Huệ
“ Oâng đồ” – Vũ Đình Liên


+TH: Bài thơ thuộc phương thức biểu đạt chính
<i>nào?Ngồi ra cịn kết hợp thêm các phương thức nào</i>
<i>nữa?</i>


H:Bài thơ có thể chia làm mấy phần?Ý chính của


mỗi phần?


HS: 3 phần


H: Em có nhận xét gì về bố cục của bài thơ?


HS: bài thơ có dáng dấp như một câu chuyện nhỏ đơn
giản.


<b>* </b>


<b> 2:H Đ Đọc - hieåu văn bản.( p)</b>


I/ <b>Giơi thiệu chung.</b>
<b>1) Tác giả : </b>


- Tên thật là Nguyễn Duy Nhuệ <b>(</b> 1948)
-Quê:Thanh Hoá.


- Là nhà thơ chiến sĩ.


-Gương mặt tiêu biểu trong lớp nhà thơ trẻ thời
kháng chiến chống Mó.


<b>2) Tác phaâûm.</b>


- Bài thơ được viết năm 1978 tại Thành
phố Hồ Chí Minh. ( Sau 3 năm ngày
giải phĩng)



- In trong tập thơ cùng tên của ơng.
II/ <b>Đọc –Tìm hiểu chú thích-Thể loại-Bố cục.</b>


<b>1)</b> <b>Đọc.</b>


<b>2)</b> <b>Tìm hiểu chú thích .( 1,2)</b>


- Tri kỉ: Trăng & người trở thành đôi bạn thân
thiết.


- buyn - đinh: tịa nhà cao, nhiều tầng, hiện đại.
<b>3)</b> <b>Thể loại</b>.<b> </b> Thơ tự do, 5 chữ nhẹ nhàng (4


câu/ khổ)


- Nhịp 2/3,2/1/2; 3/2.


-<b>PTBĐ</b>: Biểu cảm kết hợp với tự sự.& trữ
tình.


<b>4)</b> <b>Bố cục</b>: 3 đoạn.


<b>a)</b> <i><b>2 khổ đầu:</b></i> Vầng trăng kỷ niệm
<b>b)</b> <i><b>Khổ 3,4</b></i>:Tình cờ gặp lại vầng trăng.
<b>c)</b> <i><b>Khổ 5,6</b></i>:Cảm xúc & suy ngẫm của


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

+ <b>Mục tiêu: HS hiểu được ý nghĩa về vầng trăng kỉ</b>
niệm. Và cuộc sống hiện tại của nhân vật trữ tình.
- Cuộc gặp gỡ bất ngờ, cảm động với vầng trăng kỉ
niện, con người nhận ra sự vơ tình của mình.


<b>+ PP: PP đọc, nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, </b>
gợi mở, đàm thoại, thuyết trình…


+ <i><b>Thời gian</b></i>: 27 phút


+GV gọi HS đọc lại 2 khổ thơ đầu.


H: Mở đầu bài thơ là dòng hồi tưởng, tưởng nhớ về
những kỷ niệm nào?


HS: Đồng, sơng, bể


H: Vầng trăng & nhà thơ có mối quan hệ như thế
nào?


HS: Tri kỉ


H: Vậy quãng thời gian 2 nhân vật này gắn bó với
nhau ra sao?


+HS:Dài từ thời thơ ấu đến quãng thời gian đi bộ
đội sống & chiến đấu nơi núi rừng.Gắn bĩ với nhau
mật thiết. Vầng trăng đã cĩ mặt trong những thời
điểm khĩ qn của đời người.


H: Em có nhận xét gì về BPNT được sử dụng trong
khổ thơ?


HS: Điệp từ : với



? Việc sử dụng điệp từ có tác dụng gì?


H: Tình cảm của con người với trăng được thể hiện
trực tiếp qua câu thơ nào? Ý nghĩa câu thơ ấy?
HS: Khơng qn vầng trăng tình nghĩa.


H: Vậy trăng cịn là biểu tượng của cái gì?
HS: Trăng là biểu tượng của quá khứ….


<i><b>GV Chốt: CTR trăng là hình ảnh của thiên nhiên </b></i>
<i><b>tươi mát, là người bạn tri kỉ thời thơ ấu, thời chiến </b></i>
<i><b>tranh. Trăng là biểu tượng cho quá khứ nghĩa tình,</b></i>
<i><b>là vẻ đẹp bình dị, vĩnh hằng của đời sống.</b></i>


H: Qua đây, em có nhận xét gì về hình ảnh và giọng
điệu của 2 khồ thơ ấy?


HS: Hình ảnh gợi tả, giọng tâm tình.


<i><b>GV chuyển</b></i>


<i><b>H: Nhưng khi trở về hiện tại, hình ảnh trăng được </b></i>
<i><b>thể hiện ntn?</b></i>


<i><b>HS: Dửng dưng vơ tình.-> 2.</b></i>


HS đọc lại khổ 3.


III/ Đọc - <b>hiểu văn bản.</b>



<b>1) Vầng trăng kỷ niệm ( quá khứ)</b>
Hồi nhỏ sống với đồng


Với sông rồi với bể
Hồi chiến tranh ở rừng
Vầng trăng thành tri kỉ.
- Hồi nhỏ: đồng, sơng, bể
- Hồi chiến tranh: rừng


-Nhà thơ & trăng có mối quan hệ gắn bó thân
thiết như tình bạn tri kỉ.


+ Điệp từ : với


-> Nhấm mạnh tình cảm gắn bó sâu sắc giữa con
người & vầng trăng.


Ngỡ không bao giờ quên
Cái vầng trăng tình nghĩa


- Trăng tình nghĩa -> Trăng là biểu
tượng của quá khứ đẹp đẽ, ân tình, cho
vẻ đẹp của đời sống tự nhiên vĩnh hằng
-> gắn bó đầy kỉ niệm.


+ Hình ảnh gợi tả, giọng thơ tâm tình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

H:Nhưng vì sao nhà thơ lại coi người bạn trăng tình
nghĩa “như người dưng qua đường”?



<i><b>* GV chi</b><b>ếu hình ảnh</b></i>


HS: Vì anh đã thay đổi hồn cảnh sống hiện tại. nên
anh dửng dưng không cần đến trăng, lãng quên quá
khứ nhọc nhằn, gian khổ, dễ quên đi quá khứ ân
nghĩa, thủy chung xưa.


H: Theo em, vì sao có sự cách biệt này?


<i><b>HS: - Vì khơng gian cách biệt: làng q – núi rừng </b></i>
<i><b>– thành phố.</b></i>


- <i><b>Vì thời gian cách biệt: tuổi thơ – người </b></i>
<i><b>lính – cơng chức</b></i>


- <i><b>Vì điều kiện cách biệt ở đơ thị: khép </b></i>
<i><b>kín, chật hẹp</b></i>


<i>TH: Câu thơ “Vầng trăng đi qua ngõ, Như người </i>
<i>dưng qua đường”tác giả sử dụng BP tu từ gì?Cĩ tác</i>


<i>dụng ra sao?</i>


+HS: Nhân hóa, so sánh. Tả thực,Trăng rất gần gũi
với con người.


H:Ngoài ý nghĩa quên đi ánh trăng, khổ thơ này
cịn mang ý nghĩa nào khác khơng?


HS: Anh có thể phản bội lại chính mình, thay đổi


tình cảm với nghĩa tình đã qua.


H: Vậy con người chỉ nhớ đến trăng trong tình huống
nào?


HS: Thình lình đèn điện tắt – tối om


H: Từ tình huống mất điện này có tác dụng và ý
nghĩa sâu hơn, cụ thể hơn ra sao?


HS: Mất điện chỉ là một tình huống, là cái cớ.


H: Theo em, 3 từ “ vội, bật, tung” là từ loại gì? Diễn
tả điều gì?


HS: 3 động từ “ vội, bật, tung”. Diễn tả sự khó chịu,
khẩn trương đi tìm nguồn sáng.


H: Em có nhận xét gì về cách dùng từ & BPNT trong
khổ thơ này?


HS: Dùng Động từ mạnh, tính từ gợi tả……


H: Việc dùng các động từ, tính từ và BPNT như vậy
có tác dụng gì?


HS:Diễn tả sự bất ngờ, cảm động, đột ngột….
H: Ánh trăng đột ngột xuất hiện gợi cho nhà thơ
những suy nghĩ gì?



- GV chiếu tranh


HS: Nhà thơ rưng rưng, bất ngờ thấy trăng & nhớ về
q khứ. Nhận ra sự vơ tình của mình.


H: Theo em, từ sự xa lạ giữa người & trăng ấy, nhà


Từ hồi về thành phố
Quen ánh điện cửa gương
Vầng trăng đi qua ngõ
Như người rưng qua đường


- Về thành phố: Có ánh điện, cửa gương.


- Trăng như người dưng -> xa lạ, lãng quên quá khứ
nhọc nhằn, gian khổ




+ Tả thực, nhaân hóa, so sánh.


Thình lình đèn điện tắt
Phịng puyn-đinh tối om
Vội bật tung cửa sổ
Đột ngột vầng trăng trịn.


- Tình huống mất điện đột ngột trong đêm.


+Dùng Động từ mạnh, tính từ gợi tả
+Dùng đảo ngữ



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

thơ muốn nói với chúng ta điều gì?
HS: TB


<i>* GV Bình:Trước cuộc sống mới.trước vinh hoa phú </i>
<i>quý,người ta dễ dáng phản bội lại chính mình.Sự </i>
<i>đầy đủ tiện nghi hiện đại, một mặt nào đĩ cĩ thể làm </i>
<i>tha hĩa tâm hồn con người, quên đi những giá trị </i>
<i>cao đẹp của quá khứ.</i>


<i><b>* GV chốt: H/a “ vầng trăng trịn” tình cờ mà tự </b></i>
<i><b>nhiên, đột ngột hiện ra vằng vặc giữa trời, chiếu </b></i>
<i><b>vào căn phịng tối om kia, chiếu lên khn mặt </b></i>
<i><b>đang ngửa lên nhìn trời, nhìn trăng. Khổ thơ như </b></i>
<i><b>một cứu cánh, như 1 cái nút để khơi gợi tâm trạng </b></i>
<i><b>& suy ngẫm của thi nhân. -> 3.</b></i>


+GV gọi HS đọc khổ 5, 6.


H: Câu thơ “ Ngửa mặt lên nhìn mặt” cho ta thấy
tư thế của người nhìn trăng thế nào?


H: Tại sao tác giả khơng viết “ Ngửa mặt lên nhìn
trăng” mà lại viết “ Ngửa mặt lên nhìn mặt”?


<i><b>HS: mặt ( ngửa mặt): mặt người</b></i>
<i><b> Mặt ( nhìn mặt) : mặt trăng</b></i>


<i><b>-> Người đối diện với trăng cũng chính là đối diện </b></i>
<i><b>với q khứ.</b></i>



?Khi tình cờ gặp lại vầng trăng thì ánh trăng ấy đã
gợi cho tác giả nhớ đến điều gì?


HS: Qúa khứ đẹp có sơng, đồng, bể……


?Những nơi “đồng, bể, n, rừng”là những nơi anh
đã từng làm gì?


+HS: TB


<i>GV Bình: Đó là những nơi anh đã đi qua, đã sống, </i>
<i>đã gắn bó, thậm chí đã để lại một phần máu thịt </i>
<i>của bản thân mình.</i>


H: Cảm xúc “ rưng rưng” cho thấy điều gì đang diễn
ra trong tâm hồn con người?


HS: Cảm xúc xao xuyến, gợi nhớ, gợi thương về
những kỉ niệm qúa khứ tốt đẹp, về 1 thời gan khó đã
qua.


+ GV gọi HS đọc đoạn cuối,


H:Hình ảnh “Trăng cứ trịn vành vạnh” có những
nghĩa gì ?


HS: Nghĩa đen: Trăng trịn đầy đặn.
?Ngồi nghĩa đen cịn có ý nghĩa gì nữa?



HS: Nghĩa bóng: Vẻ đẹp q khứ đầy đặn, ngun
vẹn


H:Cịn hình ảnh “ Ánh trăng im phăng phắc” có
những ý nghĩa gì?


HS: Trăng khơng vui, trách móc.


3. <b>C ảm xúc và suy ngẫm của nhà thơ</b>.


“Ngửa mặt lên nhìn mặt”:Là tư thế tập trung, chú
ý nhìn trăng, nhìn lại chính mình.


-> Qúa khứ đẹp nguyên vẹn, không phai mờ.


Trăng cứ tròn vành vạnh.


-> tượng trưng cho vẻ đẹp của nghĩa tình quá khứ
đầy đặn, thuỷ chung của thiên nhiên, con người,
đất nước.


<i> Ánh trăng im phăng phắc ->nghiêm khắc, nhắc </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

H:Khi nhìn trăng im lặng như vậy nhà thơ đã cĩ thái
độ ra sao?


HS: Nhà thơ tự hỏi lại lịng mình. Nhìn trăng im lặng
nhà thơ đã giật mình.


H:Em hãy phân tích cái “giật mình” của nhà thơ


khi nhìn trăng? <i><b>( GV cho HS th</b><b>ảo luận trong bàn – </b></i>
<i><b>2 phút)</b></i>


HS: - Sự ăn năn tự trách
- Nhắc nhở bản thân


<i>GV: Cái giật mình là cảm giác & phản xạ tâm lý có </i>
<i>thật của một con người biết suy nghĩ.Nhà thơ giật </i>
<i>mình nghĩ đến thái độ sống -> phải biết quý trọng </i>
<i>quá khứ, phải sống tình nghĩa thủy chung, uống nước</i>
<i>nhớ nguồn.</i>


+GV giáo dục HS.


H: Vậy trong sự suy tư của mình, tác giả muốn nói
với chúng ta ý nghãi nào?


HS: Mỗi chúng ta hãy biết trân trọng giữ gìn những
vẻ đẹp, những giá trị truyền thống – lãng quên quá
khứ là con người phản bội lại chính mình.


H: Theo cảm nhận của em, chủ đề bài thơ có liên
quan gì đến đạo lí, lẽ sống của dân tộc Việt Nam ta?


<i>HS: Bài thơ nằm trong mạch cảm xúc “ Uống nước </i>
<i>nhớ nguồn”. Vậy chúng ta phải luôn ghi nhớ tới </i>
<i>công ơn của những người đi trước</i>


<i>GV: Dù cuộc sống hiện tại có đổi thay nhưng ta </i>
<i>khơng qn đi thời q khứ đã qua. Vì muốn có hiện </i>


<i>tại thì phải trải qua quá khứ gian lao.</i>


<i>Như nhà thơ Tố Hữu có viết: </i>


<i> “Mình về thành thị xa xôi</i>


<i> Nhà cao còn nhớ núi đồi nữa chăng?</i>
<i> Phố đơng cịn nhớ bản làng</i>


<i> Sáng đèn còn nhớ mảnh trăng giữa rừng”</i>
<i> (Tố Hữu)</i>


<i>+ GV lồng ghép giáo dục môi trường.</i>


<i>Luôn bảo vệ và yêu quý thiên nhiên, bảo vệ bầu </i>
<i>khơng khí trong lành sao cho vầng trăng luơn tỏa </i>
<i>sáng. Vì vầng trăng và thiên nhiên là trường tồn bất</i>


<i>dieät.</i>


<i>H: Vậy theo em bài thơ có phải là câu chuyện riêng </i>
<i>của nhà thơ khơng? Tại sao?</i>


<i>HS: Phải. Vì đây là tâm sự của thi nhân…</i>


<b>* HĐ 3: Tổng kết</b>


H:Qua phân tích em hãy nêu nội dung của bài thơ?
H:Theo cảm nhận của em, chủ đề bài thơ có liên
quan gì đến đạo lí, lẽ sống của dân tộc Việt Nam



+ Giật mình vì chợt nhớ lại kỉ niệm
+ Giật mình của sự tự vấn lương tâm


+ Giật mình để tự hồn thiện mình hơn khi đối diện
với quá khứ.


-> Bài thơ là tiếng lịng, suy ngẫm của nhà thơ.
IV<b>/ Tổng keát.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

ta?


<i>GV Chốt: Bài thơ nằm trong mạch cảm xúc “Uống </i>
<i>nước nhớ nguồn”</i>


<i>+Liên hệ:Tiếng chổi tre (Tố Hữu)</i>


H: Em có nhận xét gì về nghệ thuật, kết cấu, giọng
điệu của bài thơ?


H: Qua phân tích em hãy rút ra ý nghĩa của bài thơ?
-HS đọc ghi nhớ.


<b>2) Nghệ thuật:</b>


- Kết hợp giữa tự sự và trữ tình.
-Giọng điệu tâm tình


- Nhịp thơ nhịp nhàng ngân nga, tha thiết, cảm
xúc.



3) Ý<b> ngh ĩa </b>


Ánh trăng khắc họa một khía cạnh trong vẻ đẹp của
người lính sâu nặng nghĩa tình, thủy chuy sau trước.


<i><b>* Ghi nhớ( SGK</b></i>)


<b>4. Củng cố ( 3p)</b>


H: Theo em, những chữ đầu dịng khơng viết hoa là do lý do gì?


HS: Nhà thơ muốn tạo sự liền mạch về ý tưởng trong tồn bài thơ bằng giọng điệu tâm tình, kể chuyện
H:Hãy cho biết khổ thơ nào thể hiện tập trung nhất ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh vầng trăng,
mang tính triết lí?


+HS: Khổ cuối.


<b>5. Dặn dò: ( 2 p)</b>


-Học thuộc lịng bài thơ.
-Soạn bài “Làng”(Kim Lân)


+ Sưu tầm tranh ảnh ở làng quê Việt Nam thời xưa.


<b> </b>……. @... ………….@...


<b>RÚT KINH NGHIỆM</b>


</div>


<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×