Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

giáo án tiết 38-39 vật lí 10 CB

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (118.1 KB, 3 trang )

Chương IV. CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN
Tiết 38 - 39 : ĐỘNG LƯỢNG. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐỘNG LƯỢNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức :
- Định nghĩa được xung lượng của lực; nêu được bản chất ( tính chất vectơ) và đơn vị xung
lượng của lực.
- Định nghĩa được động lượng, nêu được bản chất( tính chất vectơ) và đơn vị đo động
lượng.
- Từ định luật Newton suy ra định lý biến thiên động lượng.
- Phát biểu được định nghĩa hệ cô lập
- Phát biểu được định luật bảo tòan động lượng.
2. Kỹ năng : - Vân dụng được định luật bảo tòan động lượng để giải quyết va chạm mềm.
- Giải thích bằng nguyên tắc chuyển động bằng phản lực.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên : - Đệm khí.
- Các xe nhỏ chuyển động trên đệm khí.
- Các lò xo( xoắn, dài).
- Dây buộc.
- Đồng hồ hiện số.
Học sinh : Ôn lại các định luật Newton.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Tiết 1
Hoạt động 1 (35 phút) : Tìm hiểu khái niệm xung lượng của lực và động lượng.
Hoạt động của giáo
viên
Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Yêu cầu học sinh tìm ví
dụ về vật chịu tác dụng
lực trong thời gian ngắn.
Yêu cầu học sinh nêu ra
kết luận qua các ví dụ.


Nêu và phân tích khái
niệm xung lượng của
lực.
Nêu điều lưu ý về lực
trong định nghĩa xung
lượng của lực.
Yêu cầy học sinh nêu
đơn vị của xung lượng
của lực.
Nêu bài toán xác định
tác dụng của xung lượng
của lực.
Tìm ví dụ và nhận xét về
lực tác dụngh và thời gian
tác dụng của lực trong
từng ví dụ.
Đưa ra kết luận qua các
ví dụ đã nêu.
Ghi nhận khái niệm.
Ghi nhận điều kiện.

Nêu đơn vị.
Viết biểu thức định luật
II.
Nhắc lại biểu thức đ/n
I. Động lượng.
1. Xung lượng của lực.
a) Ví dụ.
+ Cầu thủ đá mạnh vào quả bóng,
quả bóng đang đứng yên sẽ bay đi.

+ Hòn bi-a đang chuyển động nhanh,
chạm vào thành bàn đổi hướng.
Như vậy thấy lực có độ lớn đáng kể
tác dụng lên một vật trong khoảng
thời gian ngắn, có thể gây ra biến đổi
đáng kể trạng thái chuyển động của
vật.
b) Xung lượng của lực.
Khi một lực

F
tác dụng lên một
vật trong khoảng thời gian ∆t thì tích

F
∆t được định nghĩa là xung lượng
của lực

F
trong khoảng thời gian ∆t
ấy.
Ở định nghĩa này, ta giả thiết lực

F
không đổi trong thời gian ấy.
Đơn vị của xung lượng của lực là
N.s
2. Động lượng.
a) Tác dụng của xung lượng của
lực.

Theo định luật II Newton ta có :
Yêu cầu hs nêu đ/n gia
tốc.
Giới thiệu khái niệm
động lượng.
Yêu cầu học sinh nêu
định nghĩa và đơn vị
động lượng.
Yêu cầu học sinh cho
biết hướng của véc tơ
động lượng.
Yêu cầu hs trả lời C1,
C2.
Hướng dẫn để học sinh
xây dựng phương trình
23.3a.
Yêu caùu học sinh nêu
ý nghĩa của các đại
lượngtrong phương trình
23.3a.
Hướng dẫn học sinh
làm bài tập thí dụ.
Yêu cầu học sinh nêu ý
nghia cảu cách phạt biểu
khác của định luật II
Newton.

a
Nêu định nghĩa động
lượng.


Nêu đơn vị động lượng.
Nêu hướng của véc tơ
động lượng.
Trả lời C1 và C2
Xây dựng phương trình
23.3a.
Phát biểu ý nghĩa các đại
lượng trong phương trình
23.3a.
Vận dụng làm bài tập ví
dụ.
Nêu ý nghĩa của cách
phát biểu khác của định
luật II.
m

a
=

F
hay m
t
vv


→→
12
=


F
Suy ra m

2
v
- m

1
v
=

F
∆t
b) Động lượng.
Động lượng

p
của một vật là một
véc tơ cùng hướng với vận tốc và
được xác định bởi công thức

p
= m

v
Đơn vị động lượng là kgm/s
c) Mối liên hệ giữa động lượng và
xung lượng của lực.
Ta có :
2


p
-
1

p
=

F
∆t
hay


p
=

F
∆t
Độ biến thiên động lượng của một
vật trong khoảng thời gian nào đó
bằng xung lượng của tổng các lực tác
dụng lên vật trong khoảng thời gian
đó.
Phát biểu này được xem như là một
cách diễn đạt của định luật II
Newton.
Ý nghĩa : Lực tác dụng đủ mạnh
trong một khoảng thời gian thì có thể
gây ra biến thiên động lượng của vật.
Hoạt động 2 (10 phút) : Củng cố, dặn dò.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Yêu cầu học sinh tóm tắt lại các kiến thức
trong bài.
Yêu cầu học sinh giải các bài tập 8, 9 trang
127.
Tóm tắt những kiến thức đã hóc trong bài.
Giải các bài tập 8, 9 trang 127.
Tiết 2 :
Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ : Nêu định nghĩa và ý nghĩa của động lượng.
Hoạt động 2 (30 phút) : Tìm hiểu định luật bảo toàn động lượng.
Hoạt động của giáo
viên
Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Nêu và phân tích khái
niệm về hệ cô lập.
Nêu và phân tích bài
toán hệ cô lập hai vật.
Hướng dẫn học sinh
xây dựng định luật.
Hướng dẫn học sinh
giải bài toán va chạm
Ghi nhận khái niệm hệ
cô lập.
Xây dựng và phát biểu
định luật.
Giải bài toán va chạm
II. Định luật bảo toàn động lượng.
1. Hệ cô lập (hệ kín).
Một hệ nhiều vật được gọi là cô lập
khi không có ngoại lực tác dụng lên

hệ hoặc nếu có thì các ngoại lực ấy
cân bằng nhau.
2. Định luật bảo toàn động lượng
của hệ cô lập.
Động lượng của một hệ cố lập là
không đổi.

1
p
+

2
p
+ … +

n
p
= không đổi
3. Va chạm mềm.
mềm.
Cho một bài toán cụ
thể.
Giải thích cho học sinh
rỏ tại sao lại gọi là va
chạm mềm.
Giới thiệu một số
tường hợp chuyển động
bằng phản lực.
Hướng dẫn để học sinh
tìm vận tốc của tên lửa.

Cho học sinh giải bài
toán cụ thể.
mềm.
Giải bài toán cụ thể thầy
cô đã cho.
Ghi nhận hiện tượng va
chạm mềm.
Tìm thêm ví dụ về
chuyển động bằng phản
lực.
Tính vận tốc tên lửa.
Giải bài toán thầy cô
cho.
Xét một vật khối lượng m
1
, chuyển
động trên một mặt phẳng ngang với
vân tốc

1
v
đến va chạm vào một vật
có khối lượng m
2
đang đứng yên. Sau
va chạm hai vật nhấp làm một và
cùng chuyển động với vận tốc

v
Theo định luật bảo toàn động lượng

ta có :
m
1

1
v
= (m
1
+ m
2
)

v
suy ra

v
=
21
11
mm
vm
+

Va chạm của hai vật như vậy gọi là
va chạm mềm.
3. Chuyển động bằng phản lực.
Một quả tên lửa có khối lượng M
chứa một khối khí khối lượng m. Khi
phóng tên lửa khối khí m phụt ra phía
sau với vận tốc


v
thì tên khối lượng
M chuyển động với vận tốc

V
Theo định luật bảo toàn động lượng
ta có :
m

v
+ M

V
= 0 =>

V
= -
M
m

v
Hoạt động 3 (10 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Yêu cầu học sinh tóm tắt lại các kiến thức
trong bài.
Cho học sinh đọc thêm phần em có biết ?
Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập từ
23.1 đến 23.8 sách bài tập.
Yêu cầu học sinh đọc trước bài công và công

suất.
Tóm tắt những kiến thức đã học trong bài.
Đọc phần em có biết.
Ghi các bài tập về nhà và các yêu cầu chuẩn
bị cho bài sau.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

×