Tải bản đầy đủ (.doc) (62 trang)

Bài soạn Giao an nghe dien dan dung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (356.31 KB, 62 trang )

Giỏo ỏn ngh in dõn dng lp 11
-Giáo án số 1:
Ngàysoạn: Chơng mở đầu
Bài 1: giới thiệu giáo dục nghề điện dân dụng
I. Mục đích:
Sau bài dạy giáo viên cần làm cho học sinh:
- Biết đợc vị trí, vai trò của điện năng và nghề điện dân dụng trong sản xuất và đời
sống.
- Biết đợc triển vọng phát triển nghề điện dân dụng.
- Biết đợc mục tiêu, nội dung chơng trình và phơng pháp học tập nghề điện dân dụng.
II.Tiến trình bài dạy.
1. ổn định tổ chức lớp:
2. Nội dung bài mới.
Nội dung Hoạt động của thầy và trò
I.Vị trí, vai trò của điện năng và
nghề điện dân dụng trong sản
xuất và đời sống.
1.Vị trí, vai trò của điện năng
trong sản xuất và đời sống.
- Nguồn điện năng có vị trí quan
trọng cho sự phát triển mà còn
cần thiết cho sự ổn định kinh tế,
xã hội và chính trị trong mỗi
quốc gia.
- Vai trò của điện năng:
+ Là nguồn động lực chủ yếu cho
sản xuất và đời sống.
+ Nhờ có điện năng mà các thiết
bị điện, điện tử mới làm việc đợc.
+ Nâng cao năng xuất lao động,
cải thiện đời sống. Góp phần thúc


đẩy khoa học kỹ thuật phát triển.
2. Vị trí vai trò của nghề điện
dân dụng.
- Là một trong nhiều nghề của
nghành điện.
Nghành điện có các nhóm nghề
sau:
+ Sản xuất truyền tải và phân
phối điện năng.
+ Chế tạo vật t thiết bị điện.
+ Đo lờng, điều khiển, tự động
hoá quá trình sản xuất.
+ Sửa chữa thiết bị điện, mạng
điện, đồng hồ đo.
- Nghề điện dân dụng có các
nghề sau:
HĐ1: Tìm hiểu vị trí, vai trò của điện năng và
nghề điện dân dụng trong sản xuất và đời sống.
GV: Em hãy liên hệ thực tế (xã hội và gia đình) và
cho biết vai trò của nguồn năng lợng điện năng
trong sản xuất và đời sống xã hội?.
GV:Nếu mất điện thì các thiết bị điện, điện tử
trong gia đình sẽ nh thế nào? quá trình sản xuất sẽ
làm sao? ảnh hởng dến đời sống thu nhập của con
ngời ntn?
HS: trả lời
GV: gợi ý và tổng kết các vai trò chính.
GV: Hãy cho biết vị trí của nghề điện dân dụng?
GV: giới thiệu các nhóm nghề của nghề Điện
GV: Nghề điện dân dụng gồm các nhóm nghề nhỏ

nào? Các nhóm nghề này có vai trò gì?
HS: trả lời theo gợi ý của GV
HĐ2. Tìm hiểu Triển vọng của nghề Điện dân
dụng.
GV: Theo em, nghề điệm có triển vọng phát triển
không? Vì sao?
HS: trả lời theo gợi ý của giáo viên.
Giáo viên tổng kết theo nội dung.
GV: Để phục vụ CNH- HĐH đất nớc cần phát
triển nghề Điện và nghề Điện dân dụng.
1
Giỏo ỏn ngh in dõn dng lp 11
+ Lắp đặt mạng điện nhỏ và
mạng điện sinh hoạt.
+ Lắp đặt đồ dùng điện.
+ Bảo dỡng, vận hành , sửa chữa,
khắc phục sự cố.
Nh vậy nghề điện dân dụng đóng
vai trò quan trọng, góp phần thúc
đẩy CNH- HĐH đất nớc đồng
thời góp phần nâng cao đời sống
con ngời.
II. Triển vọng của nghề Điện
dân dụng.
- Cần phát triển để phục vụ sự
nghiệp CNH-HĐH đất nớc.
- Cần phát triển để phát triển
nghành điện.
Cần phát triển để đo thị hoá nông
thôn và xây dựng nhà cửa.

- Có nhiều điều kiện phát triển
không chỉ ở thành thị mà còn ở
nông thôn, miền núi
- Cần phát triển để phát triển
khoa học kỹ thuật.
Nh vậy: Nghề điện dân dụng rất
có triển vọng trong tơng lai, để
phục vụ đời sống con ngời.
III. Mục tiêu, nội dung chơng
trình giáo dục nghề điện dân
dụng.
1. Mục tiêu
a. Kiến thức:
b. Kỹ năng:
c. Thái độ .
2. Nội dung chơng trình nghề
điện dân dụng (105
tiết)
Gồm 7 chủ đề:
- Mở đầu
- An toàn lao động trong
nghề điện.
- Đo lờng điện
- Máy biến áp
Hơn nữa, Khoa học kỹ thuật phát triển làm xuất
hiện nhiều thiết bị điện, đồ dùng điện. Vì vậy,
nghề điện dân dụng phải phát triển để phục vụ sự
phát triển của khoa học kỹ thuật.
HĐ3. Tìm hiểu mục tiêu, nội dung chơng trình
giáo dục nghề điện dân dụng

GV: Trình bày mục tiêu theo SGK
GV: Trình bày mục tiêu theo SGK
HĐ 4. Tìm hiểu Phơng pháp học tập nghề điện
dân dụng
GV: yêu cầu học sinh đọc nội dung điều 28.2
SGK ghi rõ.
GV: lấy ví dụ SGK
GV: lấy ví dụ SGK
GV: Trình bày phiếu đánh giá cho học sinh để học
sinh biết tiêu chí đánh giá cho điểm một bài thực
hành
Điểm
Tiêu chí
Thang
điểm
Điểm
(VD)
2
Giỏo ỏn ngh in dõn dng lp 11
- Động cơ điện
- Mạng điện trong nhà
- Tìm hiểu nghề điện dân
dụng.
VI. Phơng pháp học tập nghề
điện dân dụng
- Học sinh phải:
+ Chủ động, chống thói quen thụ
động
+ Chủ động tích cực tiếp thu kiến
thức

+ Vận dụng lý thuết vào thực tế.
1. Hiểu rõ mục tiêu bài học trớc
khi học bài mới.
- Mục tiêu kiến thức
- Mục tiêu kỹ năng.
- Mục tiêu thái độ.
2. Tích cực tham gia xây dựng
cách học theo cặp theo nhóm.
- Khi dạy thực hành giáo viên
cần phân cặp, nhóm giúp học
sinh chủ động, hỗ trợ lẫn nhau.
3. Chú trọng phơng pháp học
thực hành.
- Nghiên cứu mục tiêu để xác
định kỹ năng cần đạt đợc sau bài
học.
- Xác định tiêu chí đánh giá
thông qua phiếu đánh giá:
- Cần hiểu quy trình tổng thể trớc
khi đi vào công đoạn.
- Chú ý quan sát, giáo viên phân
tích thực hiện thao tác mẫu
những kỹ năng mới.
+ Thao tác mẫu của giáo viên .
+ Liên hệ thao tác với công việc
trớc đây.
+ Những điều giáo viên lu ý về
các lỗi học sinh thờng mắc.
- Có thói quen kiểm tra đánh giá
công việc của mình.

- Tích cực chủ động học tập thực
hành.
1.Chuẩn bị thực hành
2. Quy trình
3. Yêu cầu cần đạt đợc.
yêu cầu1...
yêu cầu 2.....
....................
4. Thái độ
- An toàn lao động
- Vệ sinh môi trờng
5. Tổng
1
1
7
1
10
1
0.5
5
1
7.5
3
Giỏo ỏn ngh in dõn dng lp 11
3.Củng cố:
- Em hãy cho biết nghề Điện có
triển vọng gì trong tơng lai?
- Em hãy cho biết nghề Điện dân
dụng có triển vọng gì trong tơng
lai?

- Em hãy kể nội dung của Nghề
Diện dân dụng?
4. Hớng dẫn học sinh học bài.
- Cần nắm đợc cá nội dung
chính.
- Đọc trớc bài 2 (SGK)
IV. Tổng kết đánh giá.
Câu hỏi:
1.Trình bày vị trí, vai trò và triển vọng phát triển của nghề Điện dân dụng?
2. Em hãy nêu một số ý kiến cá nhân về phơng pháp học tập nghề điện dân dụng.
Giáo án số 2 Ngày soạn: ......................
Bài 2: an toàn lao động trong giáo dục nghề điện dân dụng
I. Mục đích:
Sau bài dạy giáo viên cần làm cho học sinh:
1. Kiến thức:
- Biết đợc những nguyên nhân thờng gây tai nạ lao động trong nghề điện dân dụng.
- Hiểu đợc tầm quan trọng, sự cần thiết của việc thực hiện nguyên tăc an toàn lao động
trong nghề điện dân dụng.
- Biết đợc các nguyên tắc đảm bảo an toàn.
2. Kỹ năng:
- Thực hiện đúng những nguyên tắc đảm bảo an toàn trong nghề điện dân dụng.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc thực hiện những biện pháp đảm bảo an toàn lao động trong khi học tập
và thực hành
II.Tiến trình bài dạy.
1.ổn định tổ chức lớp:
2.Bài cũ:
Câu 1: Em hãy cho biết nghề Điện dân dụng có triển vọng gì trong tơng lai?
Câu 2: Em hãy kể nội dung của Nghề Diện dân dụng?
3. Nội dung bài mới.

Đặt vấn đề: Thế nào là an toàn lao động, lao động điện? để đề phòng tai nạn điện ta làm
thế nào? Để giải quyết cau hỏi ta học bài mới.
4
Giỏo ỏn ngh in dõn dng lp 11
Nội dung Hoạt động của thầy và trò
I. Nguyên nhân gây tai nạn trong nghề
điện dân dụng
1. Tai nạn điện.
- Tai nạn điện là ngời là ngời lao động bị
điện giật gây nguy hiểm đến tính mạng
- Các nguyên nhân gây tai nạn:
+ Không cắt điện khi sửa chữa.
+ Vô ý chạm vào bộ phận mang dòng điện.
+ Đồ dùng bị rò điện.
+ Vi phạm khoảng cách an toàn của lới điện
cao thế và trạm biến áp.
+ Điện áp bớc: là điện áp giữa 2 chân ngời
khi đứng ở vùng nhiễm điện.
2. Nguyên nhân khác.
- Tai nạn do làm việc về điện trên cao.
- Tai nạn do thực hiện công việc cơ khí:
khoan, đục khi lắp đặt thiết bị .
II. Một số biện pháp an toàn lao động
trong nghề điện dân dụng.
1. Các biện pháp chủ động phòng chống tai
nạn điện.
- Che chắn, đảm bảo khoảng cách an toàn
với các thiết bị điện.
- Đảm bảo tốt về cách điện.
- Sử dụng điện áp thấp, điện áp cách ly.

- Sử dụng biển báo, ín hiệu nguy hiểm.
- Sử dụng phơng tiện phòng hộ an toàn.
2. Thực hiện an toàn trong phòng thực
hành hoặc phân xởng sản xuất.
a. Phòng thực hành hoặc phân xởng sản xuất
phải đạt tiêu chuẩn an toàn lao động.
b. Sử dụng dụng cụ bảo hộ lao động khi làm
việc.
c. Thực hiện nguyên tắc an toàn.
3. Nối đất bảo vệ.
- Cấp III. Không áp dụng biện pháp bảo vệ.
- Cấp II: Có cách điện tăng cờng thêm .
- Cấp I và OI:
+ Nối đất bảo vệ
+ Nối trung tính bảo vệ
Mạng trung tính nối đất.
+ Cách thực hiện
+ Cọc nối đất
+ Tác dụng bảo vệ.
HĐ1: Tìm hiểu Nguyên nhân gây tai nạn
trong nghề điện dân dụng
Hỏi? Tai nạn lao động là gì?
Tai nạn điện là gì?
HS: trả lời theo gợi ý .
Hỏi? Cho biết các nguyên nhân gây ra tai
nạn điện?
HS trả lời theo gợi ý
Ngoài các nguyên nhân trên còn nguyên
nhân nào khác khi tiến hành lắp đặt đờc dây,
thực hiện công đoạn lắp đặt cơ khí?

HĐ2: Tìm hiểu Một số biện pháp an toàn lao
động trong nghề điện dân dụng.
Hỏi? Để tránh bị tai nạn điện ta phải làm gì?
HS: trả lời
Hỏi? Để tránh bị tai nạn điện trong phòng
thực hành và trong phân xởng sản xuất ta
phải làm gì?
HS: trả lời
Hỏi? Với máy điện ta cần phải nối đất bảo
vệ? Tại sao?
5
Giỏo ỏn ngh in dõn dng lp 11
4. Củng cố.
GV: yêu cầu HS trình bày nguyên nhân gây
ta nạn , và biện pháp an toàn.
5. hớng dẫn học bài.
- HS cần năm vững nội dung chính.
- Đọc trớc bài khái niệm chumng về đo lờng
điện
GV: Yêu cầu HS đọc kiên thức bổ sung SGK:
Mức độ tác động của dòng điện đối với cơ thể ngời
Câu hỏi:
1. Nêu một số nguyên nhân gây tai nạn điện.
2. Trình bày một số biện pháp bảo vệ an toàn điện trong việc sử dụng đồ dùng điện.
3. Trình bày một số biện pháp an toàn điện trong sửa chữa điện.
Giáo án số 3:
Ngày soạn:.......................
Bài 3: Khái niệm chung về đo lờng điện
I. Mục đích:
Sau bài dạy giáo viên cần làm cho học sinh:

1. Kiến thức:
- Biết đợc vai trò của đo lờng điện trong nghề điện dân dụng
- Biết phân loại công dụng, cấu tạo của dụng cụ đo lờng điện .
2. Kỹ năng:
- Nhận biết đợc các dụng cụ đo lờng điện.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc,tích cực tiếp thu kiến thức.
II.Tiến trình bài dạy.
4. ổn định tổ chức lớp:
5. Bài cũ:
Câu 1: Trình bày nguyên nhân gây tai nạn, và biện pháp an toàn.
6. Nội dung bài mới.
Đặt vấn đề: Đo lờng các đại lợng để làm gì?
Để giải quyết vấn đề trên ta vào bài mới.
Nội dung Hoạt động của thầy và trò
I. Vai trò quan trọng của đo lờng đối
với nghề điện dân dụng
1. Khái niệm đo lờng: Đo lờng là quá
trình đánh giá định lợng về đại lợng
cần đo.So sánh đại lợng điện với đại l-
ợng làm đơn vị.
2. Vai trò của đo lờng điện.
- Xác định đợc vai trò các đại lợng
trong mạch.
HĐ1:Tìm hiểu vai trò của đo lờng đối
với nghề điện dân dụng.
GV: Thế nào là đo lờng điện?
HS: trả lời.
GV: Đo lờng đống vai trò gì đối với
nghề điện dân dụng?

HS: trả lời
6
Giỏo ỏn ngh in dõn dng lp 11
- Phát hiện h hỏng xảy ra trong thiết bị
và mạch điện .
- Đánh giá chất lợng của máy điện sau
khi đại tu, sửa chữa, bảo dỡng.
II. Phân loại các dụng cụ đo lờng
điện.
1. Theo dụng cụ đo
- Vôn kế
- Ampekế
- Woátkế
- Công tơ
2.Theo nguyên lý làm việc
- Từ điện.
- Điện từ.
- Điện động
- Cảm ứng.
Ngoài ra:
- Theo cấp chính xác: 8 cấp
0,05; 0,1; 0,2;1; 2; 1,5;
2,5; 4
- Theo loại dòng điện:
+ Dòng một chiều.
+ Dồng xoay chiều.
- Theo vị trí đặt dụng cụ:
+ Đặt nằm ngang.
+ Đặt thẳng đứng.
+ đặt nằm nghiêng một góc

III. Cấp chính xác
- Sai số tuyệt đối: Độ chênh lệch giữa
giá trị đọc đợc và giá trị thực.
- Cấp chính xác: Tỉ số giữa sai số tuyệt
đối và giá trị lớn nhất của thang đo
tính theo phần trăm.
IV. Cấu tạo chung của dụng cụ đo l-
ờng.
2 phần chính:
- Cơ cấu đo.
- Mạch đo
Ngoài ra: - Lò xo
- Bộ phận cản dịu
HĐ2: Tìm hiểu phân loại dụng cụ đo l-
ờng.
GV: theo dụng cụ đo có loại nào?
GV: theo nguyên lý làm việc có những
loại nào?
HĐ3: Tìm hiểu về cấp chính xác.
GV: Cấp chính xác là gì?
HS: trả lời.
HĐ4: Tìm hiểu cấu tạo chung của dụng
cụ đo lờng.
Hỏi: cấu tạo chung của dụng cụ đo lờng
có 2 phần chính. GV giới thiệu cho HS
hiểu rõ.
7
A
A
V

W

KWh
Giỏo ỏn ngh in dõn dng lp 11
- Kim chỉ thị, mặt số.
4. Củng cố:
Nêu công dụng của đồng hồ đo điện
trong nghề điện dân dụng ?
5. Hớng dẫn học bài.
- Làm bài tập SGK
- Đọc nội dung bài thực hành 4.
Giáo án số 4.
Ngày soạn:.......................
Bài 3: thực hành: đo dòng điện và điện áp xoay chiều
I. Mục đích:
Sau bài dạy giáo viên cần làm cho học sinh:
1. Kiến thức:
- Đo dòng điện bằng ampe kế xoay chiều
- Đo điện áp bằng von kế xoay chiều.
2. Kỹ năng:
- Thực hiện đúng quy trình bài thực hành.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc,tích cực làm thực hành.
- Đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh môi trờng
II. Chuẩn bị
- Nguồn điện xoay chiều.U=220v
- Ampekế, vôn kế kiểu điện từ, ampe kế có thang đo 1A, vôn kế có thang đo 300v.
- 3 bóng đèn 220v- 60W; 1 công tắc 5A
II.Tiến trình bài dạy.
7. ổn định tổ chức lớp:

8. Bài cũ:
Câu 1: Làm bài tập 2, 3 sách giáo khoa
9. Nội dung bài mới.
III. Nội dung và trình tự thực hành
Giới thiệu mục tiêu và yêu cầu của bài thực hành:
- Giáo viên nêu mục tiêu bài thực hành.
- Giáo viên cho học sinh tự đọc bài, sau đó trả lời một số câu hỏi về nội quy thực hành.
- Nêu yêu cầu đánh giá kết quả thực hành của học sinh.
Nội dung Hoạt động của thầy và trò
1. Đo dòng điện xoay chiều
a. Sơ đồ đo . hình vẽ
HĐ1: Đo dòng điện xoay chiều
Gv hớng dẫn HS quan sát mạch điện
thực hành:
+ GV: Mạch điện gồm những phần tử
nào? kể tên các phần tử đó.
+ Các phần tử đợc nối với nhau nh thế
nào?
8
~ 220 V
A
X
X
X
K
Giỏo ỏn ngh in dõn dng lp 11
- Ví dụ trên sơ đồ hình vẽ, công suất của 3
bóng đèn là 3x60 = 180W
Dòng điện là: I =
U

P
=
220
180
=0,87A
nên chọn ampe kế có thang đo 1A
b. Trình tự tiến hành
* Bớc 1:
- Nối dây theo sơ đồ hình vẽ.
- Đóng công tắc K, đọc và ghi chỉ số
ampe kế vào bảng hình 4-1.
- Cắt công tắc k.
* Bớc 2:
- Tháo 1 bóng đèn.
- Đóng công tắc K, đọc và ghi chỉ số
ampe kế vào bảng hình 4-1.
- Cắt công tắc k.
* Bớc 3:
- Tháo tiếp 1 bóng đèn.
- Đóng công tắc K, đọc và ghi chỉ số
ampe kế vào bảng hình 4-1.
- Cắt công tắc k.
2. Đo điện áp xoay chiều
a. Sơ đồ đo.
* Bớc 1:
- Nối dây theo sơ đồ hình vẽ.
- Đóng công tắc K, đọc và ghi chỉ số Vôn
kế vào bảng hình 4-2.
- Cắt công tắc k.
* Bớc 2:

- Tháo 1 bóng đèn.
- Đóng công tắc K, đọc và ghi chỉ số vôn
kế vào bảng hình 4-2.
- Cắt công tắc k.
GV: hớng dẫn học sinh tính I để chọn
Ampe kế đo.
GV hớng dẫn HS làm theo trình tự từ b-
ớc 1 đến bớc 3.
HĐ 2: Đo điện áp xoay chiều.
Gv hớng dẫn HS quan sát mạch điện
thực hành:
+ GV: Mạch điện gồm những phần tử
nào? kể tên các phần tử đó.
+ Các phần tử đợc nối với nhau nh thế
nào?
GV: Hớng dẫn HS chọn vôn kế .
Chú ý thang đo cho vôn kế thích hợp.
VD: để đo điện áp 220V nên chọn thang
đo 300V
GV hớng dẫn HS làm theo trình tự từ b-
ớc 1 đến bớc 3.
IV. Tổng kết, đánh giá.
- HS tự đánh giá và đánh giá chéo kết quả thực hành theo các tiêu chí sau:
1. Công việc chuẩn bị.
9
A
X
X
X
K

X
Giỏo ỏn ngh in dõn dng lp 11
2. Thực hiện thực hành theo đúng quy trình.
3. ý thức thực hiện an toàn lao động.
4. ý thức thực hiện giữ gìn vệ sinh môi trờng.
5. Kết quả thực hành:
- Kết quả đo dòng điện xoay chiều.
- Kết quả đo điện áp xoay chiều.
GV tổng kết và nhận xét giờ học thực hành.
GV:yêu cầu HS đọc phần kiến thức bổ sung SGK:
Giới thiệu cơ cấu đo kiểu điện từ
GV: yêu cầu học sinh học theo câu hỏi.
1. Trình bày cấu tạo và nguyên lý làm việc của cơ cấu đo kiểu điện từ.
2. Nêu các đặc tính sử dụng của cơ cấu đo kiểu điện từ.
3. Em hãy cho biết cách đo dòng điện xoay chiều và điện áp xoay chiều.
Bảng hình 4-1. đo dòng điện xoay chiều

Trình tự thị nghiệm Kết quả tính Kết quả đo
Lần 1
Lần 2
Lần 3
Bảng hình 4-1. Đo điện áp xoay chiều

Trình tự thị nghiệm Kết quả tính Kết quả đo
Lần 1
Lần 2
Giáo án số 5
Ngày soạn:.......................
Bài 5: thực hành: đo công suất và điện năng
I. Mục tiêu:

Sau bài dạy giáo viên cần làm cho học sinh:
- Đo đợc công suất gián tiếp qua đo dòng điện và điện áp .
- Đo đợc công suất trực tiếp bằng oát kế.
- Kiểm tra và hiệu chỉnh đợc công tơ điện.
II. Chuẩn bị
- Vôn kế điện từ 300v, ampe kế điện từ 1A, oát kế, công tơ một pha.
- 3 bóng đèn 220v-60W, 1 công tắc 5A.
- Phụ tải để đo điện năng tiêu thụ cuả mạch điện ( công suất khoảng 800-1000W).
- Kìm, tua vít, bút thử điện, dây dẫn.
10
Giỏo ỏn ngh in dõn dng lp 11
- Đồng hồ bấm dây.
III. Nội dung và trình tự thực hành
Giới thiệu mục tiêu và yêu cầu của bài thực hành:
- Giáo viên nêu mục tiêu bài thực hành.
- Giáo viên cho học sinh tự đọc bà, sau đó trả lời một số câu hỏi về nội quy thực hành.
- Nêu yêu cầu đánh giá kết quả thực hành của học sinh.
Nội dung Phơng pháp
Hoạt động 1: Đo công suất bằng vôn kế và
ampe kế.
- Mắc mạch điện thực hành theo sơ đồ
hình trên.
- Mắc mạch điện thực hành theo sơ đồ.
Đóng công tắc K, đọc và ghi giá trị ampe
kế và vôn kế rồi tính công suất P = UI, kết
quả thu đợc ghi vaog bảng Hình 5-1.
- Cắt công tắc K, tháo bớt 1 bóng đèn rồi
đóng công tắc K, đọc giá trị ampe kế và
vôn kế rồi tính công suất P = UI, kết quả
thu đợc ghi vaog bảng Hình 5-1.

- Cắt công tắc K, tháo bớt 1 bóng đèn nữa
rồi đóng công tắc K, đọc giá trị ampe kế
và vôn kế rồi tính công suất P = UI, kết
quả thu đợc ghi vao bảng Hình 5-1.
Hoạt động 2: Tìm hiểu oát kế
a. Cấu tạo oát kế:
- Phần tĩnh: Là cuộn dây có tiết diện
lớnmắc nối tiếp với mạch cần đo, gọi là
cuộn dòng điện
- Phần động: là cuộn dây có tiết diện nhỏ
mắc song song với mạch cần đo, gọi là
cuộn điện áp.
Ngoài ra, còn có lò xo phản, kim, bộ phận
cản dịu.
b. Nguyên lý làm việc
Theo sơ đồ: qua cuộn dòng điện có dòng
điện tải, và qua cuộn điện áp có có dòng
điện i
v
tỉ lệ với điện áp u. Mô men quay do
tác động của từ trờng do 2 dòng điện sinh
ra tỉ lệ với u.i là công suất cần đo.
Gv hớng dẫn HS quan sát mạch điẹn
thực hành:
+ GV: Mạch điện gồm những phần tử
nào? kể tên các phần tử đó.
+ Các phần tử đợc nối với nhau nh thế
nào?
Hỏi? Tính công suất của mạch điện đó?
- Từ công thức tính công suất mạch điện,

giáo viên hớng dẫn học sinh cách đo
gián tiếp công suất trong mạch điện xoay
chiều thuần tuý điện trở bằng vôn kế và
ampe kế theo sơ đồ mạch điện nh hình
vẽ.
GV hớng dẫn HS làm theo trình tự sau:
GV giảng giải để HS hiểu rằng, đo công
suất của mạch điện có thể sử dụng vôn
kế và ampe kế, nhng thuận tiện hơn cả là
dùng oát kế.
GV chia lớp thành các nhóm thực hành
(4 -5HS)
- Các nhóm nhận thiết bị dụng cụ thực
hành.
- GV hớng dẫn HS tìm hiểu cấu tạo của
oát kế.
+ Đọc và giải thích các ký hiệu đợc ghi
trên mặt đồng hồ.
+ Xác định các đầu nối của oát kế.
GV lu ý cho HS: Oát kế điện động có
cực tính của cuộn dòng điện và cuộn
11
V
A
X
X
X
~ 220 V
K
Giỏo ỏn ngh in dõn dng lp 11

Hoạt động 3: Đo công suất của mạch điện
bằng oát kế.
- Mắc mạch điện thực hành theo sơ đồ
hình 5-2.
Hoạt động 4: Kiểm tra công tơ điện.
Kiểm tra công tơ điện.
Kiểm tra hằng số công tơ.
Kiểm tra hiện tợng tự quay của công tơ.
điện áp. Khi nối đúng cực tính nghĩa là
nối nh hình 5 -2, oát kế sẽ chỉ thuận.
Nếu oát kế chỉ ngợc cần tráo đầu dây của
cuộn dòng điện hoặc cuộn điện áp.
- GV hớng dẫn HS thực hành theo quy
trình kết quả ghi vào bảng 5-2.
- Đọc giá trị đo đợc trên oát kế và so
sánh với giá ttrị tính đợc ở hoạt động 1.
Lu ý: Cũng nh oát kế điện động, công tơ
kiểu cảm ứng cũng có cực tính. Nếu đĩa
nhôm quay ngợc chứng tỏ cực tính của
cuộn dòng điện hoặc cuộn điện áp sai,
cần tráo lại một trong 2 cuộn dây.
- GV hớng dẫn HS cách kiểm tra hiện t-
ợng tự quay của công tơ.
- Các nhóm báo cáo kết quả.
- GV kiểm tra lại và giải thích nguyên
nhân của hiện tợng tự quay trên.
Hỏi: Hãy giải thích ý nghĩa của số liệu
kỹ thuật ghi trên mặt công tơ: 60
vòng/KWh.
Trên mặt công tơ ngời ta cho hằng số

công tơ là: 1kWh = 60 vòng đó là số
vòng quay của đĩa ứng với điện năng tiêu
thụ 1kWh
- Dùng đồng hồ bấm dây để đếm số vòng
quay của đĩa trong khoảng thời gian. Từ
số vòng quay của đĩa sẽ tính đợc hằng số
công tơ. Kết quả đo và tính đợc ghi vào

I
*

Tải
U
KWh
A
K
U ~
12
I
V

*
V
X

I
*

Tải
U

I
V

*
Giỏo ỏn ngh in dõn dng lp 11
Kết quả Cách khắc phục
Kết quả đo và tính
nhỏ hơn hằng số
cho trên mặt đồng
hồ
Kết quả đo và tính
lớn hơn hằng số
cho trên mặt đồng
hồ
Hoạt động 5: Đo điện năng tiêu thụ.
+ Bớc 1: Nối mạch điện thực hành theo sơ
đồ hình 5-4
- Bớc 2: Đo điện năng tiêu thụ của mạch
điệ.
Các nhiệm vụ thực hành gồm:
- Đọc và ghi chỉ số công tơ trớc khi đo.
- Quan sát hiện tợng làm việc của công tơ.
- Ghi chỉ số công tơ sau khi đo 30 phút
vào bảng 5-4.
- Tính điện năng tiêu thụ của tải.
GV yêu cầu HS ghi kết quả vào bảng 5-4
bảng 5-3.
GV cần lu ý HS: Trong thực tế việc
chỉnh định công tơ là trách nhiệm của cơ
quan phân phối điện. Nhng các em phải

biết.
- GV hớng dẫn HS trình tự tiến hành
thực hành.
- Lu ý HS về phụ tải của nội dung thực
hành. Cần có công suất đủ lớn để cho
công tơ quay trong thời gian cho phép.
- GV hỏi HS còn thắc mắc nào cần giải
đáp.
- Hớng dẫn HS thực hành bớc 1.
Hỏi? Hãy nêu tên các phần tử của mạch
điện.
GV tạm dừng hoạt động thực hành cảu
HS trong vài phút để trả lời câu hỏi. Mục
đích của câu hỏi này là để HS xác định
các phần tử của sơ đồ mạch điện, trong
đó nhấn mạnh một lần nữa về phụ tải.
- GV hớng dẫn HS thực hành bớc 2.
HS tính, so sánh và báo cáo kết quả với
GV.
GV yêu cầu HS nêu nguyên nhân và
cách khắc phục vào bảng sau:
13
KWh
Giỏo ỏn ngh in dõn dng lp 11
IV. Tổng kết, đánh giá.
- HS tự đánh giá và đánh giá chéo kết quả thực hành theo các tiêu chí sau:
1. Công việc chuẩn bị.
2. Thực hiện thực hành theo đúng quy trình.
3. ý thức thực hiện an toàn lao động.
4. ý thức thực hiện giữ gìn vệ sinh môi trờng.

5. Kết quả thực hành:
- Kết quả đo công suất.
- Kết quả đo điện năng tiêu thụ.
GV tổng kết và nhận xét giờ học thực hành.
Câu hỏi.
1. Hãy cho biết cách đo công suất trong mạch điện.
2. Trình bày nguyên lý hoạt động của công tơ điện.
3. Cách kiểm tra hiện tợng tự quay của công tơ điện nh thế nào?
4. Nêu cách xác định hằng số công tơ điện và hiệu chỉnh hằng số công tơ điện.
Phiếu báo cáo thực hành
Bài đo công suất và đo điện năng
Họ và tên: ...................................................................lớp...............................
Bảng 5-1. Đo công suất bằng vôn kế và ampe kế
Trình tự thí
nghiệm
U(V) I(A) P=U.I(W)
Lần 1
Lần 2
Lần 3
Bảng 5-2. Đo công suất bằng oát kế
Trình tự thí nghiệm Kết quả đo (W)
Lần 1
Lần 2
Lần 3
14
Giỏo ỏn ngh in dõn dng lp 11
Bảng 5-2. Kiểm tra hằng số công tơ
Trình tự U(V) I(A) P=U.I(W) Số vòng
quay trong 1
phút (N)

Hằng số
công tơ
Đóng
công tắc
K
C=
tP
N
.
Bảng 5-4. Đo điện năn tiêu thụ
Chỉ số công tơ
trớc khi đo
Chỉ số công tơ sau
khi đo
Số vòng quay Điện năng tiêu thụ
Giáo án số 6
Ngày soạn:.......................
Bài 6: thực hành: Sử dụng vạn năng kế
I. Mục tiêu:
Sau bài dạy giáo viên cần làm cho học sinh:
- Đo đợc điện trở bằng vạn năng kế .
- Phát hiện đợc h hỏng trong mạch điện bằng vạn năng kế.
II. Chuẩn bị
- 1 vạn năng k.
- Một số điện trở nối thành bảng mạch.
- Nguồn điện xoay chiều 220v.
III. Nội dung và trình tự thực hành
Giới thiệu mục tiêu và yêu cầu của bài thực hành:
- Giáo viên nêu mục tiêu bài thực hành.
- Giáo viên cho học sinh tự đọc bài, sau đó trả lời một số câu hỏi về nội quy thực hành.

- Nêu yêu cầu đánh giá kết quả thực hành của học sinh.
Nội dung Hoạt động của thầy và trò
I. Sử dụng vạn năng kế đo điện trở
Quy trình thực hành:
-Bớc 1: Tìm hiểu cách sử dụng vạn
năng kế và bảng đo điện trở và 2 que
đo
* Cấu tạo của vạn năng kế.
1. Vít chỉnh không
2. Khoá chuyển mạch
3. Đầu đo
Hoạt động 1: Sử dụng vạn năng kế đo điện
trở
Chú ý: Chỉ đợc sử dụng vạn năng kế đo điện
trở khi biết chắc chắn mạch đã cắt điện
GV: Dùng đồng hồ vạn năng kế cho học sinh
quan sát để mô tả cấu tạo ngoài của vạn năng
15
Giỏo ỏn ngh in dõn dng lp 11
4. Đầu đo chung COM
5. Đầu ra
6. Núm chỉnh không của ôm kế.
7. Mặt trớc
8. Kim chỉ.
+Tìm hiểu bảng mạch đo điện trở.
(Hình 6-2)
+ Tìm hiểu 2 que đo.
Bớc 2: Hiệu chỉnh không của vạn
năng kế.
Khi chập 2 que đo, nghĩa là điện trở

đo bằng 0 thì kim phải chỉ về 0, nếu
cha về số 0 thì phải xoay núm chỉnh
0.
Bớc 3: Đo điện trở
+ Chỉnh kim: Chọn thang đo Rx1
chạp 2 que đo và hiệu chỉnh để kim
về 0
+ Lần lợt đo các điện trở trên bảng
mạch ( R
1
dến R
10
)
Kết quả đo ghi vào bảng 6-1
II. Sử dụng vạn năng kế để xác
định bộ phận h hỏng trong mạch
điện
a. Phát hiện đứt dây
- Mạch diện thực hành:
kế. Sâu đó GV giới thiệu và nêu vai trò của
từng chi tiết.
* Tìm hiểu các núm điều chỉnh trên mặt
đồng hồ cho thích hợp với đại lợng cần
đo( dòng điện, điện áp một chiều hay điện áp
xoay chiều, điện trở)
* GV: cần lấy ví dụ để HS biết cách xác định
giá trị điện trở
*Thang đo có các vị trí sau: (Rx1; Rx10;
Rx100; Rxk(k=1000))
Trong đó R là điện trở tính bằng ôm

GV: Dùng đồng hồ để cho HS quan sát và h-
ớng dân các em điều chỉnh.
Lu ý: Động tác này cần phải thực hiện mỗi
khi đo điện trở, vì nguồn pin trong vạn năng
kế giảm dần theo thời gian nên vị trí o của
kim chỉ bị thay đổi.
GV: lu ý khi đo:
mạch đã cắt điện cha, khoá chuyển mạch bắt
đầu để ở thang đo lớn nhất rồi giảm dần cho
đến khi nhận đợc kết quả đo thích hợp.
Hỏi ? vì sao phải để thang đo lớn nhất?
HS: trả lời.
GV: bổ sung thêm: Tránh kim bị va đạp
mạnh, làm hỏng kim chỉ thị
Chú ý: Không chạm tay vào đầu que đo và
điện trở vì điện trở tiếp xúc của tay gây sai
số.
Dùng vạn năng kế để kiểm tra bằng cách đo
điện trở.
GV: để khoa chuyển mạch ở đâu?
HS: trả lời
Hoạt động2: Sử dụng vạn năng kế để xác
định bộ phận h hỏng trong mạch điện
GV: Nối 3 điện trở lại và dùng một điện trở
bị đứt dây nhng không cho HS biết yêu cầu
các em kiểm tra
16
Giỏo ỏn ngh in dõn dng lp 11
+ Dùng vạn năng kế để xác định vị trí
đứt dây của mạch điện. Đo ở 1và 2,

đo ơ2 và 3, đo ở 3 và 4.
b. Phát hiện mạch điện bị ngắn mạch
R=0, vì thế dùng vạn năng kế (thang
đo điện trở ) để xác định chập mạch.
Để xác định chính xác cần tách các
mạch song song với nó.
Khi mạch điện bị ngắn mạch điện trở R=?
cách xác định nh thế nào?
IV. Tổng kết, đánh giá.
- HS tự đánh giá và đánh giá chéo kết quả thực hành theo các tiêu chí sau:
1. Công việc chuẩn bị.
2. Thực hiện thực hành theo đúng quy trình.
3. ý thức thực hiện an toàn lao động.
4. ý thức thực hiện giữ gìn vệ sinh môi trờng.
5. Kết quả thực hành:
- Kết quả đo điện trở.
GV tổng kết và nhận xét giờ học thực hành.
GV: yêu cầu HS đọc phần kiến thức bổ sung Giới thiệu về vạn năng kế
Bảng 6-1. đo điển trở bằng vạn năng kế
Thang đo Linh kiện Điện trở đo đợc
Rx1 R
1
0

Rx1 R
2
0

Rx1 R
3

0

Rx10 R
4
75

Rx10 R
5
50

Rx1k R
6
1,2k

00

2
3
4
R1 R2 R3
17
1
Giỏo ỏn ngh in dõn dng lp 11
Rx1k R
7
3,3k

Rx10k R
8
270k


Rx10k R
9
470k

Rx10k R
10
100k

Giáo án số 7 Nghề Điện dân dụng
Ngày soạn:....................... Chơng II: Máy biến áp
Bài 7: một số vấn đề chung về máy biến áp
I. Mục tiêu:
Sau bài dạy giáo viên cần làm cho học sinh:
- Biết đợc khái niệm chung về máy biến áp.
- Nêu đợc công dụng, cấu tạo và nguyên lý làm việc của máy biến áp.
II. Chuẩn bị
- GV soạn giáo án và chuẩn bị lõi thép, dây quấn máy biến áp.
- Tranh hình 7.3 sách giáo khoa.
III. Tiến trình bài dạy.
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới.
Nội dung Hoạt động của thầy và trò
I. Khái niệm chung về máy biến áp
1. Công dụng máy biến áp.
biến đổi; sản xuất; cao; thấp; máy
biến áp; máy phát điện.
Để............điện áp của dòng xoay chiều
từ điện áp ..........xuống điện áp thấp,

hoặc ngợc lại từ điện áp thấp lên điện
áp........., ta dùng ............
HĐ1: Tìm hiểu khái niệm chung về máy
biến áp.
GV: Vẽ sơ đồ hệ thống sản xuất, truyền tải
và phân phối điện năng lên bảng và giải
thích.
HS: quan sát
GV: Hãy chọn từ hoặc cụm từ thích hợp
trong khung, điền váo chỗ trống trong câu
sau để nêu đợc công dụng của máy biến áp,
mỗi từ có thể dùng nhiều lần.
GV: Quan sát sơ đồ hệ thống truyền tải H7-
1, gải thích tại sao cần có máy biến áp tăng
áp ở đầu ra cảu máy phát điện (đầu đờng dây
dẫn điện) và máy biến áp giảm áp ở cuối đ-
ờng dây dẫn điện?
HS: trả lời theo gợi ý của GV.
GV: giải thích thêm.
- Công suất của dòng điện xoay chiều 3
pha là: P
3pha
=
3
U
d
I
d
cos


I
d
=

cos..3
P
3pha
Ud
~
MFĐ MBA tăng áp. MBA hạ áp
đường dây truyền tải
18
Hộ tiêu thụ
Giỏo ỏn ngh in dõn dng lp 11
- Là khâu không thể thiếu trong
truyền tải và phân phối điện năng.
- Dùng trong hàn điện.Trong kỹ
thuật điện tử
2. Định nghĩa máy biến áp.
Máy biến áp là thiết bị điện từ tĩnh, làm
việc theo nguyên lý cảm ứng điện từ,
dùng để biến đổi điện áp của hệ thống
dòng điện xoay chiều nhng vẫn giữ
nguyên tần số.
- Ký hiệu:
- Đầu vào MBA nối với nguồn điệngọi là
sơ cấp. Ký hiệu của đại lợng sơ cấp thêm
chỉ số 1.
- Đầu ra MBA nối với tải gọi là thứ cấp.
Ký hiệu của đại lợng thứ cấp thêm chỉ số

2.
- MBA làm tăng điện áp: máy tăng áp.
- MBA làm giảm hiệu điện thế : máy hạ
áp
3. Các số liệu định mức của máy biến
áp.
a. Dung lợng hay công suất định mức
S
đm
: Là công suất toàn phần (hay công
suất biểu kiến)
Đơn vị: (VA) hay (KVA)
b. Điện áp sơ cấp định mức U
1đm
: Là
điện áp của dây quấn sơ cấp .
Đơn vị: (V) hay (KV)
Trog đó:
+ P
3pha
: Công suất dòng điện xoay chiều 3
pha.
+ U
d
: Điện áp dây.
+ I
d
: Dòng điện dây
Tổn hao công suất trên đờng dây truyền tải
là:

3
=
P
I
d
R
Tổn thất điện áp trên đờng dây truyền tải là:
3
=
U
I
2
d
R
Muốn giảm tổn thất công suất và điện áp
trên đờng dây truyền tải ta cần giảm
I
d
.Muốn giảm I
d
thì ta phải tăng U
d
- GV: cho HS quan sát hình:7.1 giả thích
tại sao cần có máy biến áp tăng áp ở đầu ra
của máy phát điện (đầu đờng dây dẫn điện)
và máy biến áp giảm áp ở cuối đờng dây
dẫn điện ?
-HS: giải thích theo hớng dẫn của giáo viên.
GV: Khái niệm MBA.
HS: trả lời

Máy tăng áp thì U
1
và U
2
ntn?
Máy hạ áp thì U
1
và U
2
ntn?
Các đại lợng định mức thờng đợc ghi trên
nhãn của MBA
19
Giỏo ỏn ngh in dõn dng lp 11
Điện áp thứ cấp định mức U
1đm
: Là điện
áp của dây quấn thứ cấp .
Đơn vị: (V) hay (KV)
c. Dòng điện sơ cấp định mức I
1đm
và thứ
cấp định mức I
2đm.
: là dòng điện của dây
quấn sơ cấp và thứ cáp ứng với công suất
và điện áp định mức.
Đơn vị: (A) hay (KA)
- Giữa công suất, điện áp và dòng điện
có mối quan hệ:

S
đm
= U
1đm
I
1dm
+U
2đm
I
2đm
d. Tần số định mức.
4. Phân loại MBA
- MBA điện lực.
- MBA tự ngẫu.
- MBA công suất nhỏ.MBA có dây quấn
kiểu tự ngẫu.
- Máy bién áp chuyên dùng:
- Máy biến áp đo lờng.
- Máy biến áp thí nghiệm.
II. Cấu tạo của MBA.
* 3 bộ phận chính:
- lõi thép tạo thành mạch từ khép kín(bộ
phận dẫn từ)
- Dây quấn: bộ phận dẫn điện
+ dây quấn sơ cấp.
+ dây quấn thứ cấp.
- Vỏ máy.
a) Lõi thép.
- kiểu lõi (kiểu trụ)
- kiểu bọc (kiểu vỏ)

b) Dây quấn MBA
- dây quấn sơ cấp.
- dây quấn thứ cấp.
III. Nguyên lý làm việc của máy biến
áp.
1. Hiện tợng cảm ứng điện từ
Cho
dòng điện biến đổi đi qua một cuộn dây
dấn điện sẽ sinh ra một từ trờng biến đổi.
Nếu đặt cuộn dây dẫn điện thứ 2 trong từ
trờng biến đổi của cuộn dây thứ nhất thì
trong cuộn dây thứ 2 sẽ sinh ra scs điện
động và dòng điện cảm ứng. Dòng điện
cmả ứng này cũng biến đổi tơng tự nh
dòng điện sinh ra nó trong suất thời gian
GV: phân loại và nêu cfông dụng
Máy biến áp tự ngẫu dùng 2 chuyển mạch để
điều chỉnh số vòng dây sơ cấp. Nh vậy khi
điện áp U
1
thay đổi, chỉ cần điều chỉnh
chuyển mạch thích hợp sẽ giữ đợc U
2
không
thay đổi
HĐ2: Tìm hiểu cấu tạo máy biến áp.
GV: vẽ cấu tạo lõi và giới thiệu để học sinh
biết. Cho HS quan sát lõi thép và cho nhận
xét?
cho HS xem dây quấn và cho nhận xét?

HĐ3. Tìm hiểu về nguyên lý làm việc máy
biến áp
MBA làm việc theo nguyên lý hiện tợng cảm
ứng điện từ.
GV: giới thiệu hiện tợng cảm ứng điện từ.
20
Giỏo ỏn ngh in dõn dng lp 11
từ thông biến đổi đợc duy trì.
2. Nguyên lý làm việc của MBA.
a. Sơ đồ nguyên lý:
b. Nguyên lý hoạt động.
Khi nối dây quấn sơ cấp vào nguồn điện
xoay chiều có điện áp U
1
, sẽ sinh ra
dòng điện I
1
chạy trong cuộn sơ cấp và
sinh ra trong lõi thép từ thông biến thiên.
Do mạch từ khép kín nên từ thông móc
vòng cảm ứng ra sức điện động cảm ứng
E
2
trong cuộn thứ cấp, tỉ lệ với số vòng
dây N
2
.
Đồng thời từ thông biến thiên đó cũng
sinh ra trong cuộn sơ cấp một sức điện
động tự cảm E

1
tỉ lệ với số vòng dây N
1
.
- Nếu bỏ qua tổn thất điện áp (thờng rất
nhỏ) thì ta có:
U
1

E
1
và U
2


I
2
Do đó:
k
N
N
E
E
U
U
===
2
1
2
1

2
1
Trong đó:
- U
1
và U
2
: trị số hiệu dụng của
điện áp sơ cấp và thứ cấp.
- N
1
và N
2
là số vòng dây quấn sơ
cấp và thứ cấp.
- k: hệ số MBA
- k>1: MB hạ áp
- k<1: MBA tăng áp
- Công suất MBA nhận từ nguồn:
S
1
=U
1
I
1
- Công suất MBA cung cấp cho phụ
tải: S
2
=U
2

I
2
- Bỏ qua tổn hao: S
1
=S
2
U
1
I
1
=U
2
I
2
hoặc
k
I
I
U
U
==
1
2
2
1
GV: vẽ sơ đồ nguyên lý cấu tạo để giới
thiệu.
Nh vậy nếu tăng điện áp k lần thì dòng điện
sẽ giảm bao nhiêu lần?
Chú ý: Từ nguyên lý làm việc của MBA cho

thấy, MBA chỉ vận hành với nguồn điện
xoay chiều, tuyệt đối không nối với nguồn
một chiều. Khi nối cuộn sơ cấp với nguồn
U
1
U
2
N
1
N
2
21
Giỏo ỏn ngh in dõn dng lp 11
một chiều, MBA sẽ phát nóng và cháy trong
thời gian ngắn, vì dòng điện chạy trong cuộn
sơ cấp rất lớn.
4. Câu hỏi và bài tập.
1. Cho công thức tính hệ số MBA (1) sau. Hãy giải thích các phần tử trong công thức đó
vào chỗ trống (.....................................)

k
N
N
E
E
U
U
===
2
1

2
1
2
1
(1)
Trong đó: k là tỉ số biến đổi của MBA ( tỉ số biến áp)
A. N
1
và N
2
là:.....................................................................................
B. U
1
và U
2
là:.................................................................(đơn vị)
2. Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong những câu sau:
A. MBA có k> 1(U
1
>U
2
) gọi là MBA..........................................
B. MBA có k< 1(U
1
<U
2
) gọi là MBA..........................................
C.Công suất MBA nhận từ nguồn là S
1
=.....................................

D.Công suất MBA cung cấp cho phụ tải là S
1
=.....................................
E. S
1
và S
2
là công suất .......................đợc dùng để tính lõi thép máy biến áp, có đơn vị
là ......................(kí hiệu là.......................)
F. nếu tăng điện áp k lần thì đồng thời dòng điện sẽ.............................k lần và ngợc lại.
3. Khi nối cuộn sơ cấp máy biến áp với nguồn điện một chiều sẽ xảy ra hiện tợng gì? tại
sao?
Giáo án số 8
Ngày soạn:.......................
Bài 8: tính toán thiết kế máy biến áp một pha
I. Mục tiêu:
Sau bài dạy giáo viên cần làm cho học sinh:
- Hiểu đợc quy trình để tính toán, thiết kế máy biến áp một pha công suất nhỏ.
- Hiểu đợc yêu cầu, cách tính của từng bớc khi thiết kế máy biết áp một pha công suất
nhỏ
II. Chuẩn bị
- GV soạn giáo án và chuẩn bị lõi thép, dây quấn máy biến áp.
III. Tiến trình bài dạy.
4. ổn định lớp.
5. Kiểm tra bài cũ.
Câuhỏi : Nêu nguyên lý hoạt động của máy biến áp và Cho học sinh làm bài tập 1,2
trang 43.
6. Bài mới.
Nội dung Hoạt động của thầy và trò
1. Xác định công suất máy biến áp

S
1


S
2
= U
2
.I
2
Trong đó:
S
1
: Công suất nguồn cung cấp cho MBA
S
2
: Công MBA cung cấp cho phụ tải
HĐ1: Tìm hiểu công suất MBA
hỏi ? Tại sao S
1
lại bằng S
2
?
HS: Vì hiệu suất của MBA cao
22
Giỏo ỏn ngh in dõn dng lp 11
Công suất của máy biến áp cần chế tạo:
S
đm
= U

2
.I
2
Trong đó: U
2
và I
2
là điện áp và dòng điện
thứ cấp định mức của máy
2. Tính toán mạch từ.
a) Chọn mạch từ: kiểu bọc (lá thép chữ I
ghép lá thép chữ U)
a: chiều rộng trụ quấn dây
b: chiều dày trụ quấn dây
c: Độ rộng cửa sổ.
h: chiều cao cửa sổ.
a/2: độ rộng lá thép chữ I
b) Tính tiết diện trụ dây quấn của lõi thép
S
hi
= 1,2
S
dm
S
hi
= a.b : là diện tích hữu ích của trụ (cm
2
)
S
đm

: là công suất của máy biến áp
VA
Thực tế: Các lá thép vẫn ghép hở
S
t
=
k
S
l
hi
K
i:
là hệ số lấp đầy cho trong bảng sau.
Loại máy biến áp k
l
MBA âm tần 0.8
MBA dùng trong gia đình 0.9
MBA lõi ferit 1
Để đơn giản trong tính toán, có thể tra bảng
8-2 khi tính toán mạch từ.
VD: Hãy chọn mạch từ để quấn một máy
biến áp công suất 30VA, có điện áp sơ cấp
U
1
= 220v, U
2
= 12V. Hiệu suất máy biến
áp

= 0,7

3. Tính số vòng dây của các cuộn dây
- Tính qua đại lợng trung gian: n
(vòng/vôn)
- Để đơn giản khi tính ta có thể tra
bảng hình 8-3
+ Số vòng dây cuộn sơ cấp:
N
1
= U
1
.n (vòng)
+ Số vòng dây cuộn thứ cấp:
N
2
= (U
2
+ 10%U
2
).n (vòng)
VD: Hãy tính số vòng dây quấn cho máy
biến áp với những thông số sau:
S= 30VA, U
1
=220V, U
2
=12V,

= 0,7
HĐ2: Tìm hiểu Tính toán mạch từ
- Chọn mạch từ cho MBA

HĐ3: Tìm hiểu số vòng dây của các
cuộn dây.
GV: giải thích đại lợng trung gian n
(vòng/vôn)
GV: giới thiệu bảng hình 8-3. Quan hệ
giữa tiết diện lõi thép và số vòng/vôn
(f=50Hz, và độ tự cảm B=1,2T)
HĐ4: Tìm hiểu tiết diện dây quấn (hoặc
đờng kính dây dẫn)
- Tiết diện dây quấn:
+ dây quấn sơ cấp.
23
Giỏo ỏn ngh in dõn dng lp 11
4. Tính tiết diện dây quấn (hoặc đờng kính
dây dẫn)
a) Tính tiết diện dây quấn
- Tiết diện dây quấn sơ cấp và thứ cấp tỉ lệ
thuận với dòng điện chạy trong dây dẫn và
tỉ lệ nghịc với mật độ dòng điện cho phép
(A/1mm
2
)
- Mật độ dòng điện cho phép cho trong
bảng hình 8-4
Công suất (VA) J (A/mm
2
)
50
4
50- 100 3.5

100- 200 3
200- 500 2.5
500- 1000 2
Tiết diện dây dẫn đợc tính nh sau:
S
dd
=
J
I
S
dd
: là tiết diện dây (mm
2
)
I : là cờng độ dòng điện (A)
J :là mật độ dòng điện cho phép (A/mm
2
)
b) Tính đờng kính dây quấn
Để đơn giản trong tính toán tra bảng dới
đây:
5. Tính diện tích cửa sổ của lõi thép.
- Hình chữ nhật đợc bao bọc bởi mạch từ
khép kín gọi là cửa sổ lõi thép.
- Diện tích cửa sổ:
S
cs
= h.c
theo kinh nghiệm chọn h


3c
Tính diện tích cửa sổ lõi thép.
Cách 1:
Tổng tiết diện 2 cuộn sơ cấp và thứ cấp
chiếm diện tích cửa sổ là:
S
sc
= N
1
.s
dq1
S
tc
= N
2
.s
dq2
Trong đó:
- N
1
và N
2
là số vòng dây quấn sơ cấp và
thứ cấp.
- s
dq1
và s
dq2
lá tiết diện dây quấn sơ cấp và
thứ cấp

Thực tế: còn có thêm phần cách điện và
khoảng hở, ta dùng hệ số lấp đầy k
l
Diện tích cửa sổ đợc tính:
S
cs
= h.c
l
tcsc
k
SS +
+ dây quấn thứ cấp.
- Tiết diện dây phụ thuộc vào đại l-
ợng nào?
GV: Giới thiệu bảng 8-5. Đờng kính dây
dẫn theo tiết diện dây.
HĐ5: Tìm hiểu diện tích cửa sổ lõi thép.
GV: ve hình 8-2.
1: dây quấn sơ cấp
2: dây quấn thứ cấp
Hỏi? Nếu sau khi tính S
cs
rộng quá hoặc
nhỏ quá ta cần có giải pháp nào?
Chú ý:
- Nếu cửa sổ rộng quá sẽ tăng lắng phí,
cần chọn lõi thép nhỏ hơn
- Nếu cửa sổ nhỏ hơn yêu cầu, có thể xử
lý theo cách sau:
+ Chọn lại lõi thép để có kích thớc cửa

sổ theo yêu cầu.
c
h
1
2
24
Giỏo ỏn ngh in dõn dng lp 11
k
l
: hệ số lấp đầy cửa sổ
Công suất máy
biến áp(VA)
Hệ số lấp đầy (k
l
)
10-100 0,2
100-500 0,3
500 trở lên 0,4
Cách 2: tra bảng hình 8-7 số vòng dây /
1cm
2

Từ đó tiến hành tính diện tích cửa sổ lõi
thép.
S= h.c
1
1
n
N
+

2
2
n
N
6. Tính số vòng dây mỗi lớp.

Số vòng dây mỗi lớp =
-1
Số lớp dây quấn=
+ Tăng diện tích trụ quấn dây (tăng số lá
thép) sẽ giảm số vòng dây.
+ Giảm tiết diện dây dẫn (giảm công
suất máy biến áp)
HĐ6: Tìm hiểu tính số vòng dây mõi
lớp.
Chú ý:
- Các cỡ dây kể trên có thay đổi
chút ít tuỳ theo nhà chế tạo
Tra các bảng cho sẵn và theo những ph-
ơng pháp tính toán trên ta xá định các
thông số của bất kỳ một máy biến áp
nhỏ nào
4. Củng cố:
Em hãy trình bày trình tự tính toán máy biến áp.
5. Câu hỏi và bài tập:
Hãy nối cột A với cột B để đợc thứ tự các bớc thiết kế máy biến áp cho hợp lý:
Nội dung các bớc(A) Thứ tự các bớc (B)
Tính toán mạch từ 4
Xác định công suất máy biến áp 3
Tính tiến diện dây quấn 5

Tính số vòng dây của các dây quấn 1
Tính diện tích cửa sổ lõi thép 2
Giáo án số 9 Ngày soạn:.......................
Bài 9: Thực hành
tính toán, thiết kế máy biến áp một pha công suất nhỏ
I. Mục tiêu:
Sau bài dạy giáo viên cần làm cho học sinh:
25
h
đờng kính dây có cáh điện
Số vòng dây
Số vòng dây mỗi lớp

×