Tải bản đầy đủ (.doc) (63 trang)

Bài soạn sinh học 7 hoc kỳ 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (357.6 KB, 63 trang )

Tuần: 20 Ngày soạn:
Tiết: 39 Ngày dạy:
LỚP LƯỢNG CƯ
Bài số : 35
I/ MỤC TIÊU:
- Nắm vững các đặc điểm đời sống của ếch đồng.
- Mô tả được đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi đời sống vừa cạn vừa nước.
- Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích.
II/ CHUẨN BỊ:
1) Giáo viên:
- Hình 35.1 -> 35.4.
2) Học sinh:
- Chuẩn bò thuyết trình.
- Đọc trước bài 35.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1) n đònh lớp : 1
2) Kiểm tra bài cũ : 5
- Sửa bài thi HKI.
3) Nội dung bài mới: 2
Lớp lưỡng cư bao gồm những động vậtnhư : ch, nhái, ngóe, chẫu chàng, cóc, ... có đời sống vừa ở
nước vừa ở cạn.
TG
Ghi bảng Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
15
I. Đời sống:
- Sống vừa nước vừa
cạn.
- Kiếm ăn vào ban đêm.
- Thức ăn: sâu bọ, cua,
ốc...


- Trú đông.
- Động vật biến nhiệt.
II. Cấu tạo ngoài và di
chuyển:
Bảng SGK trang 114.
Hoạt động 1:Tìm hiểu đời sống, cấu tạo ngoài và di chuyển của ếch đồng
- Yêu cầu HS thuyết trình.
- GV nhận xét và đặt câu hỏi bổ
sung:
+ Tại sao ếch sống ở nơi ẩm ướt?
+ Tại sao ếch kiếm mồi ban đêm?
+ Tại sao ếch có hiện tượng trú
đông?
+ Ếch có mấy cách di chuyển?
+ Cấu tạo nào thích nghi đời sống ở
cạn, thích nghi đời sống ở nước?
+ So sánh sự tiến hóa hơn ở ếch so
với cá?
- HS thuyết trình và chất vấn.
- HS trả lời:
+ Thích nghi cuộc sống vừa
cạn vừa nước, dễ bắt mồi.
+ Tránh nắng làm da khô.
+ Nhiệt độ cơ thể không ổn
đònh.
+ 2 cách: nhảy và bơi.
+ Ở cạn: 4 chi có ngón, thở
bằng phổi, mắt có mi, tai có
màng nhó.
+ Ở nước: đầu dẹp khớp với

thân thành khối, chi sau có
Trang 1
ẾCH ĐỒNG
ẾCH ĐỒNG
- Yêu cầu HS kết luận.
màng bơi, da tiết chất nhày,
thở bằng da.
+ Có cấu tạo thích nghi vừa
cạn vừa nước.
- HS kết luận.
15
III. Sinh sản và phát
triển:
- Phân tính.
- Thụ tinh ngoài, có tập
tính ghép đôi giao phối.
- Sinh sản vào mùa mưa.
- Phát triển:
Ếch -> trứng -> nòng
nọc -> mọc chân -> rụng
đuôi -> ếch con -> ếch.
Hoạt động 2: Tìm hiểu sinh sản và phát triển của ếch đồng.
- Yêu cầu HS thuyết trình.
- GV nhận xét và đặt câu hỏi bổ
sung:
+ Vì sao cũng thụ tinh ngoài nhưng
số lượng trứng ếch ít hơn trứng cá?
+ So sánh sự sinh sản của ếch và
cá?
- Yêu cầu HS kết luận.

- HS thuyết trình và chất vấn.
- HS trả lời:
+ Vì ếch có hiện tượng ghép
đôi nên tỉ lệ trứng thụ tinh cao
hơn cá.
+ Giống: thụ tinh ngoài.
+ Khác: có hiện tượng ghép
đôi, số lượng trứng ít, con non
phải trải qua biến thái.
- HS kết luận.
4. Cũng cố và kiểm tra đánh giá: 6
- Đọc khung ghi nhớ trong SGK/ 115
- Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở nước?
- Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở cạn?
- Trình bày sự sinh sản và phát triển của ếch?
5. Hướng dẫn về nhà: 1
- Học bài cũ.
- Đọc trước bài 36 “ Quan sát cấu tạo trong của ếch trên mẫu mổ”.
- Các nhóm chuẩn bò:
+ 1 con ếch sống.
+ Bông gòn.
+ Xà bông.
+ Khăn lau.
Trang 2
Tuần: 20 Ngày soạn:
Tiết: 40 Ngày dạy:
Bài số : 36
I/ MỤC TIÊU:
- Nhận dạng 1 số cơ quan của ếch trên mẫu mổ.
- Tìm những cơ quan, hệ cơ quan thích nghi với lối sống mới chuyển lên cạn.

- Có thái độ nghiêm túc, cẩn thận khi thực hành.
II/ CHUẨN BỊ:
1) Giáo viên:
- Dụng cụ thí nghiệm.
- Tranh cấu tạo trong của ếch.
2) Học sinh:
- Đọc trước bài 36.
- Chuẩn bò mẫu.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1) n đònh lớp : 1
2) Kiểm tra bài cũ: 5
- Nêu đời sống của ếch?
- Nêu cấu tạo ngoài và cách di chuyển?
- Nêu sự sinh sản và phát triển?
3) Nội dung bài mới: 2
TG
Ghi bảng Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
7
I. Vật liệu và dụng cụ
cần thiết:
Hoạt động 1: Kiểm tra dụng cụ, mẫu vật của học sinh
- GV kiểm tra dụng cụ , mẫu vật và
đánh giá sự chuẩn bò của học sinh
- GV phân công việc cho học sinh.
- Yêu cầu HS nhận dụng cụ thực
hành.
- HS để mẫu vật trên bàn cho
GV kiểm tra.
- HS lắng nghe.

- HS nhận dụng cụ thực hành.
10
II. Quy trình thực hành:
Gồm 2 bước:
+ Bước 1: Quan sát bộ
xương.
+ Bước 2: Quan sát cấu
tạo trong.
Hoạt động 2: Hướng dẫn quy trình thực hành
- GV hướng dẫn quy trình thực hành:
+ Quan sát bộ xương: quan sát xác
đònh các loại xương của cá.
+ Quan sát cấu tạo trong: mổ phần
bụng của ếch, đối chiếu tranh xác
đònh các bộ phận bên trong của ếch.
- HS quan sát & lắng nghe.
Trang 3
QUAN SÁT CẤU TẠO TRONG
CỦA ẾCH ĐỒNG TRÊN MẪU MỔ
QUAN SÁT CẤU TẠO TRONG
CỦA ẾCH ĐỒNG TRÊN MẪU MỔ
10
III. Thực hành :
Hoạt động 3: HS làm thực hành
- GV theo dõi, chỉnh sửa chỗ sai của
HS.
- Làm phiếu thực hành.
- HS tiến hành thực hành
theo từng bước.
- Trả lời câu hỏi và ghi kết

quả thực hành vào phiếu thực
hành dựa vào bảng cấu tạo
trong của ếch trang 118.
10
IV. Đánh giá kết quả :
Hoạt động 4: Đánh giá kết quả
- Cho HS báo cáo kết quả theo nhóm.
- GV đánh giá lại cho điểm.
- Báo cáo kết quả theo nhóm.
- Ghi nhớ và ghi vào vở
những kiến thức trọng tâm.
4. Hướng dẫn về nhà: 2
- Học bài cũ.
- Đọc trước bài 37 “ Đa dạng và đặc điểm chung của lớp lưỡng cư”.
Trang 4
Tuần: 21 Ngày soạn:
Tiết: 41 Ngày dạy:
Bài số : 37
I/ MỤC TIÊU:
- Nắm được sự đa dạng của ếch về số loài, tập tính và môi trường sống.
- Nêu được vai trò của ếch trong đời sống con người và tự nhiên.
- Trình bày được đặc điểm chung của lớp lưỡng cư.
II/ CHUẨN BỊ:
1) Giáo viên:
- Hình 37.1 -> 37.5.
2) Học sinh:
- Đọc trước bài 37.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1) n đònh lớp : 1

2) Kiểm tra bài cũ : 5
- Nêu vò trí các xương và vai trò?
- Nêu các bộ phận và chức năng 1 hệ cơ quan của ếch?
- Nêu hệ thần kinh và giác quan?
3) Nội dung bài mới:2
Lưỡng cư trên thế giới có khoảng 4 nghìn loài khác nhau. Tuy nhiên chúng có những đặc điểm chung
cơ bản. Vậy những đặc điểm chung ấy là gì?
TG
Ghi bảng Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
7
I. Đa dạng về thành
phần loài:
Có 4000 loài chia làm 3
bộ:
- Bộ lưỡng cư có đuôi: cá
cóc Tam Đảo.
- Bộ lưỡng cư không
đuôi: ếch cây, cóc nhà,
ễnh ương.
- Bộ lưỡng cư không
chân: ếch giun.
Hoạt động 1:Tìm hiểu sự đa dạng về thành phần loài.
- Yêu cầu HS dựa vào phần 
thảo luận trả lời câu hỏi:
+ Số loài?
+ Bao nhiêu bộ? Đặc điểm phân
biệt?
- Yêu cầu HS trả lời.
- Yêu cầu HS kết luận.
- HS thảo luận trả lời.

- HS trả lời.
- HS kết luận.
7
II. Đa dạng về môi
trường sống và tập tính:
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự đa dạng về môi trường sống và tập
tính.
Trang 5
ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG
CỦA LỚP LƯỢNG CƯ
ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG
CỦA LỚP LƯỢNG CƯ
Bảng SGK trang 121. - Yêu cầu HS quan sát hình và thảo
luận trả lời phần bảng SGK.
- Yêu cầu HS trả lời.
- Yêu cầu HS kết luận.
- HS thảo luận trả lời.
- HS trả lời.
- HS kết luận.
9
III. Đặc điểm chung:
- Thích nghi đời sống
vừa cạn vừa nước.
- Da trần và ẩm ướt.
- Di chuyển bằng 4 chi.
- Hô hấp bằng da và
phổi.
- Có 2 vòng tuần hòan,
tim 3 ngăn, máu nuôi cơ
thể là máu pha.

- Động vật biến nhiệt.
- Sinh sản trong môi
trường nước.
- Thụ tinh ngoài, nòng
nọc phát triển qua biến
thái.
Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm chung của lớp lưỡng cư.
- Yêu cầu HS thảo luận trả lời
phần  SGK.
- Yêu cầu HS trả lời.
- Yêu cầu HS kết luận.
- HS thảo luận trả lời.
- HS trả lời.
- HS kết luận.
7
IV. Vai trò:
- Lợi:
+ Diệt sâu bọ hại.
+ Làm thực phẩm.
+ Làm thuốc.
+ Làm vật thí nghiệm.
- Hại: Là động vật trung
gian truyền bệnh.
Hoạt động 4: Tìm hiểu vai trò của lớp lưỡng cư.
- Yêu cầu HS đọc phần .
- Yêu cầu HS thảo luận trả lời câu
hỏi:
+ Lợi ích của lưỡng cư?
+ Tác hại của lưỡng cư?
+ Làm gì để bảo vệ và phát triển

nguồn lợi của lưỡng cư?
- Yêu cầu HS kết luận.
- HS đọc.
- HS trả lời.
- HS kết luận.
4. Cũng cố và kiểm tra đánh giá: 6
- Đọc khung ghi nhớ trong SGK/ 122.
- Nêu vai trò của lương cư đối với con người?
- Tại sao nói vai trò tiêu diệt sâu bọ có hại cảu lưỡng cưcó giá trò bổ sung cho hoạt động của chim ban
ngày?
5. Hướng dẫn về nhà: 1
- Học bài cũ.
- Đọc trước bài 38 “ Thằn lằn bóng đuôi dài”
- Chia nhóm thuyết trình.
Trang 6
Tuần: 21 Ngày soạn:
Tiết: 42 Ngày dạy:
LỚP BÒ SÁT
Bài số : 38
I/ MỤC TIÊU:
- Nắm vững các đặc điểm đời sống của thằn lằn bóng.
- Giải thích được đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi đời sống ở cạn.
- Mô tả được cách di chuyển của thằn lằn.
II/ CHUẨN BỊ:
1) Giáo viên:
- Hình 38.1, 38.2.
2) Học sinh:
- Chuẩn bò thuyết trình.
- Đọc trước bài 38.


III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1) n đònh lớp : 1
2) Kiểm tra bài cũ : 5
- Đặc điểm chung của lớp lưỡng cư?
- Vai trò của lượng cư?
- Biện pháp và bảo vệ lưỡng cư có lợi?
3) Nội dung bài mới: 2
TG
Ghi bảng Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
15
I. Đời sống:
- Sống trên cạn nơi khô
ráo, thích phơi nắng.
- Ăn sâu bọ.
- Trú đông.
- Động vật biến nhiệt.
- Thụ tinh trong.
- Đẻ 5 – 10 trứng.
- Vỏ trứng dai, nhiều
noãn hoàng.
- Phát triển trực tiếp.
Hoạt động 1:Tìm hiểu đời sống của thằn lằn bóng đuôi dài.
- Yêu cầu HS thuyết trình.
- GV nhận xét và đặt câu hỏi bổ
sung:
+ Tại sao thằn lằn thích phơi nắng?
+ Tại sao thằn lằn đẻ ít trứng?
+ Chức năng cơ quan giao phối của
thằn lằn đực?
+ Trứng có vỏ dai, nhiều noãn

hoàng có chức năng gì?
+ Phát triển trực tiếp là gì?
+ So sánh đời sống thằn lằn với
- HS thuyết trình và chất vấn.
- HS trả lời:
+ Thằn lằn ưa khô ráo.
+ Thụ tinh trong nên tỉ lệ thụ
tinh cao -> đẻ ít.
+ Đưa tinh trùng vào cơ thể con
cái.
+ Bảo vệ và cung cấp dinh
dưỡng cho phôi.
+ Con non có khả năng tự kiếm
mồi khi mới nở.
Trang 7
THẰN LẰN BÓNG ĐUÔI DÀI
THẰN LẰN BÓNG ĐUÔI DÀI
ếch?
+ So sánh sự sinh sản của thằn lằn
với ếch? Loài nào tiến hóa hơn?
- Yêu cầu HS kết luận.
- HS kết luận.
15
II. Cấu tạo ngoài và di
chuyển:
1) Cấu tạo ngoài:
Bảng SGK trang 125.
2) Di chuyển:
Khi di chuyển, thân và
đuôi tì vào đất, cử động

uốn thân phối hợp các
chi giúp thằn lằn tiến về
phía trước.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo ngoài và di chuyển của thằn lằn bóng.
- Yêu cầu HS thuyết trình.
- GV nhận xét và đặt câu hỏi bổ
sung:
+ Thằn lằn di chuyển bằng bộ phận
nào là chính? Tại sao chi thằn lằn
yếu?
+ So sánh cấu tạo ngoài với ếch?
+ Cách thằn lằn tự vệ?
- Yêu cầu HS kết luận.
- HS thuyết trình và chất vấn.
- HS trả lời:
+ Thân và đuôi. Chi chỉ làm
chức năng là điểm tựa cho thằn
lằn di chuyển.
+ Đứt đuôi.
- HS kết luận.
4. Cũng cố và kiểm tra đánh giá: 6
- Đọc khung ghi nhớ trong SGK/ 126.
- Hãy trình bày những đặc điểm cấu tạo của thằn lằn bóng đuôi dài thích nghi với đời sống hoàn toàn ở
cạn so với ếch đồng.
- Miêu tả thứ tự các động tác của thân và đuôi khi thằn lằn di chuyển, ứng với thứ tự cử động của chi trước
và chi sau. Xác đònh vai trò của thân và đuôi.
5. Hướng dẫn về nhà: 2
- Học bài cũ.
- Đọc trước bài 39 “ Cấu tạo trong của thằn lằn”.
- Chuần bò thuyết trình.

Trang 8
Tuần: 22 Ngày soạn:
Tiết: 43 Ngày dạy:
Bài số : 39
I/ MỤC TIÊU:
- Trình bày được đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn phù hợp với đời sống hoàn toàn ở cạn.
- So sánh với lưỡng cư để thấy được sự hoàn thiện của các cơ quan.
II/ CHUẨN BỊ:
1) Giáo viên:
- Hình 39.1 -> 39.4
2) Học sinh:
- Chuẩn bò thuyết trình.
- Đọc trước bài 39.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1) n đònh lớp : 1
2) Kiểm tra bài cũ : 5
- Đặc điểm đời sống của thằn lằn? So sánh với ếch?
- Cấu tạo ngòai? So sánh với ếch?
- Cách di chuyển?
3) Nội dung bài mới:
TG
Ghi bảng Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
10
I. Bộ xương:
- Xương đầu.
- Cột sống có các xương
sườn.
- Xương chi: xương đai
và các xương chi.

Hoạt động 1:Tìm hiểu bộ xương của thằn lằn.
- Yêu cầu HS thuyết trình.
- GV nhận xét và đặt câu hỏi bổ
sung:
+ Chức năng xương sườn?
+ Chức năng các đốt sống cổ?
+ Tại sao xương cột sống và
xương đuôi thằn lằn dài?
+ So sánh với ếch?
- Yêu cầu HS kết luận.
- HS thuyết trình và chất vấn.
- HS trả lời:
+ Bảo vệ nội tạng.
+ Cổ quay các hướng linh
hoạt.
+ Co duỗi linh hoạt.
- HS kết luận.
10
II. Các cơ quan dinh
dưỡng:
1) Tiêu hóa:
- Ống tiêu hóa phân hóa.
- Tuyến tiêu hóa: gan,
mật, tụy.
- Ruột già có khả năng
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo trong của thằn lằn.
- Yêu cầu HS thuyết trình.
- GV nhận xét và đặt câu hỏi bổ
sung:
+ Tại sao thằn lằn cần hấp thu lại

nước?
- HS thuyết trình và chất vấn.
- HS trả lời:
+ Vì thằn lằn sống ở cạn nên
cần hạn chế tối đa sự mất
Trang 9
CẤU TẠO TRONG CỦA THẰN LẰN
CẤU TẠO TRONG CỦA THẰN LẰN
hấp thụ lại nước -> phân
rắn.
2) Tuần hòan – Hô hấp:
Tuần hòan:
- Tim 3 ngăn: 2 tâm nhó,
1 tâm thất có vách ngăn
hụt.
- 2 vòng tuần hoàn.
- Máu đi nuôi cơ thể là
máu pha.
Hô hấp:
+ Tâm thất có vách ngăn hụt có
tác dụng gì?
+ Phổi có nhiều vách ngăn để làm
gì?
+ Chức năng cơ liên sườn?
+ So sánh với ếch?
- Yêu cầu HS kết luận.
nước.
+ Máu đi nuôi cơ thể ít phá
hơn.
+ Tăng diện tích chứa không

khí.
+ Co duỗi giúp cho sự trao đổi
khí của phổi.
- HS kết luận.
10
III. Thần kinh và giác
quan:
- Bộ não: não trước và
tiểu não phát triển ->
đời sống và họat động
phức tạp.
- Giác quan:
+ Tai có ống tai ngoài.
+ Mắt có mi thứ 3.
Hoạt động 3: Tìm hiểu thần kinh và giác quan của thằn lằn.
- Yêu cầu HS thuyết trình.
- GV nhận xét và đặt câu hỏi bổ
sung:
+ So sánh với ếch?
- Yêu cầu HS kết luận.
- HS thuyết trình và chất vấn.
- HS trả lời:
- HS kết luận.
4. Cũng cố và kiểm tra đánh giá: 6
- Đọc khung ghi nhớ trong SGK/ 129.
- So sánh bộ xương thằn lằn với xương ếch.
- Trính bày rõ những đặc điềm cấu tạo trong của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn.
- Lập bảng so sánh câu 1tạo các cơ quan tim, phổi, thận của thằn laằn với ếch.
5. Hướng dẫn về nhà: 1
- Học bài cũ.

- Đọc trước bài 40 “ Đa dạng và đặc điểm chung của lớp bò sát”.
Trang 10
Tuần: 22 Ngày soạn:
Tiết: 44 Ngày dạy:
Bài số : 40
I/ MỤC TIÊU:
- Nắm được sự đa dạng của bò sát về số loài, lối sống và môi trường sống.
- Trình bày cấu tạo ngoài đặc trưng của 3 bộ thường gặp.
- Giải thích được lý do sự phồn thònh và diệt vong của khủng long.
- Nêu được vai trò của bò sát trong tự nhiên.
II/ CHUẨN BỊ:
1) Giáo viên:
- Hình 40.1, 40.2.
2) Học sinh:
- Đọc trước bài 40.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1) n đònh lớp : 1
2) Kiểm tra bài cũ: 5
- Nêu các xương và vai trò?
- Nêu cấu tạo trong? So sánh với ếch?
- Thần kinh và giác quan?
3) Nội dung bài mới: 2
Bò sát trên thế giới có khoảng 6500 loài khác nhau. Việt Nam phát hiện 271 loài. Tuy nhiên
chúng có những đặc điểm chung cơ bản. Vậy những đặc điểm chung ấy là gì?
TG
Ghi bảng Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
7
I. Đa dạng của bò sát:
Có 6500 loài chia làm 4 bộ:

- Bộ đầu mỏ: Nhông Tân Tây
Lan.
- Bộ có vảy: hàm ngắn, răng
mọc trên hàm: thằn lằn, rắn.
- Bộ cá sấu: hàm dài, răng
mọc trong lỗ chân răng: cá sấu
Xiêm.
- Bộ rùa: không răng: rùa núi
Vàng.
Hoạt động 1:Tìm hiểu sự đa dạng của bò sát.
- Yêu cầu HS dựa vào phần  thảo
luận trả lời phần bảng sau:
Đặc
điểm
Mai &ø
yếm
Hàm
& răng
Trứng
Có vảy
Cá sấu
Rùa
- Yêu cầu HS trả lời -> rút ra đặc điểm
đặc trưng nhất phân biệt 3 bộ.
- Yêu cầu HS kết luận.
- HS thảo luận trả lời.
- HS trả lời.
- HS kết luận.
7
II. Các loài khủng long:

1) Sự ra đời và thời đại phồn
Hoạt động 2: Tìm hiểu các loài khủng long.
- Yêu cầu HS đọc phần  , quan sát - HS thảo luận trả lời.
Trang 11
ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG
CỦA LỚP BÒ SÁT
ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG
CỦA LỚP BÒ SÁT
thònh của khủng long:
Cách đây khỏang 280 – 230
triệu năm do khí hậu khô hạn
và nắng nóng kéo dài, thức ăn
dồi dào -> khủng long xuất
hiện và phát triển mạnh mẽ.
hình và thảo luận trả lời phầnSGK.
- Yêu cầu HS trả lời.
- Yêu cầu HS kết luận.
- HS trả lời.
- HS kết luận.
8
III. Đặc điểm chung:
- Ở cạn hoàn toàn.
- Da khô, có vảy sừng.
- Cổ dài.
- Màng nhó trong hốc tai.
- Chi yếu, có vuốt sắc.
- Phổi có nhiều vách ngăn.
- Tim có vách ngăn hụt (tâm
thất), máu đi nuôi cơ thể là
máu pha.

- Thụ tinh trong, trứng có vỏ
dai bao bọc.
- Động vật biến nhiệt.
Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm chung của lớp bò sát.
- Yêu cầu HS thảo luận trả lời phần 
SGK.
- Yêu cầu HS trả lời.
- Yêu cầu HS kết luận.
- HS thảo luận trả lời.
- HS trả lời.
- HS kết luận.
8
IV. Vai trò:
- Lợi:
+ Có ích cho nông nghiệp.
+ Làm thực phẩm.
+ Dược phẩm.
+ Sản phẩm mỹ nghệ.
- Hại: gây độc cho người.
Hoạt động 4: Tìm hiểu vai trò của lớp bò sát.
- Yêu cầu HS đọc phần .
- Yêu cầu HS thảo luận trả lời câu hỏi:
+ Lợi ích của bò sát?
+ Tác hại của bò sát?
+ Làm gì để bảo vệ và phát triển nguồn
lợi của bò sát?
- Yêu cầu HS kết luận.
- HS đọc.
- HS trả lời.
- HS kết luận.

4. Cũng cố và kiểm tra đánh giá: 6
- Đọc khung ghi nhớ trong SGK/ 132.
- Nêu mội trường sống của từng đại diện của 3 bộ Bò sát thường gặp.
- nêu đặc điểm chung cảu Bò sát.
5. Hướng dẫn về nhà: 1
- Học bài cũ.
- Đọc trước bài 41 “ Chim bồ câu”
- Chia nhóm thuyết trình.
Trang 12
Tuần: 23 Ngày soạn:
Tiết: 45 Ngày dạy:
LỚP CHIM
Bài số : 41
I/ MỤC TIÊU:
- Trình bày được đặc điểm đời sống, cấu tạo ngoài của chim bồ câu.
- Giải thích được đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi đời sống bay lượn.
- Phân biệt 2 kiểu bay của chim.
II/ CHUẨN BỊ:
1) Giáo viên:
- Hình 41.1 -> 41.3.
2) Học sinh:
- Chuẩn bò thuyết trình.
- Đọc trước bài 41.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1) n đònh lớp : 1
2) Kiểm tra bài cũ : 5
- Nêu sự đa dạng của lớp bò sát?
- Đặc điểm chung của bò sát?
- Sự ra đời và diệt vong của khủng long?

- Vai trò của bò sát trong tự nhiên?
3) Nội dung bài mới: 2
Chúng ta cùng tìm hiểu một lớp động vật có đặc điểm cấu tạo thích nghi với rất tốt với đời sống nên
có cấu tạo tiến hóa hơn hẳn so với bò sát đó là lớp chim và đại diện là Chim bồ câu.
TG
Ghi bảng Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
15
I. Đời sống:
- Tổ tiên của bồ câu núi.
- Sống trên cây, bay giỏi.
- Động vật hằng nhiệt.
- Tập tính làm tổ.
- Thụ tinh trong.
- Trứng có nhiều noãn
hoàng, vỏ đá vôi.
- Có hiện tượng ấp trứng,
nuôi con bằng sữa diều.

Hoạt động 1: Tìm hiểu đời sống của chim bồ câu.
- Yêu cầu HS thuyết trình.
- GV nhận xét và đặt câu hỏi bổ
sung:
+ Sự tiến hóa hơn của động vật
hằng nhiệt với động vật biến
nhiệt?
+ So sánh sự sinh sản với thằn
lằn về:
 Số lượng trứng.
 Sự thụ tinh.
- HS thuyết trình và chất vấn.

- HS trả lời:
+ Nhiệt độ thân nhiệt ổn đònh
-> nội quan hoạt động ổn đònh,
có hiệu quả.
+ Chim có:
 2 trứng.
 Thụ tinh trong.
Trang 13
CHIM BỒ CÂU
CHIM BỒ CÂU
 Cấu tạo trứng.
 Sự nuôi dưỡng sau khi
sinh.
- Yêu cầu HS kết luận.
 Vỏ đá vôi.
 Ấp trứng và nuôi con
bằng sữa diều.
- HS kết luận.
15
II. Cấu tạo ngoài và di
chuyển:
1) Cấu tạo ngoài:
Bảng 1 SGK trang
135.
2) Di chuyển:
Bảng 2 SGK trang
136.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo ngoài và di chuyển của chim bồ câu.
- Yêu cầu HS thuyết trình.
- GV nhận xét và đặt câu hỏi bổ

sung:
+ Ưu & khuyết điểm của 2 kiểu
bay của chim?
- Yêu cầu HS kết luận.
- HS thuyết trình và chất vấn.
- HS trả lời:
- HS kết luận.
4. Cũng cố và kiểm tra đánh giá: 6
- Đọc khung ghi nhớ trong SGK/ 137.
- Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay.
- So sánh kiểu bay vỗ cánh và kiểu bay lượn.
5. Hướng dẫn về nhà: 1
- Học bài cũ.
- Đọc trước bài 43 “ Cấu tạo trong của chim bồ câu”.
- Chia nhóm thuyết trình.
Trang 14
Tuần: 23 Ngày soạn:
Tiết: 46 Ngày dạy:
Bài số : 42 (Thực hành)
I/ MỤC TIÊU:
- Nhận biết 1 số đặc điểm của bộ xương chim bồ câu thích nghi đời sống bay lượn.
- Xác đònh được các cơ quan của chim trên mẫu mổ.
- Có thái độ nghiêm túc, tỉ mỉ.
II/ CHUẨN BỊ:
1) Giáo viên:
- Phim.
- Mẫu mổ.
- Tranh cấu tạo trong của chim bồ câu.
2) Học sinh:
- Đọc trước bài 42.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1) n đònh lớp : 1
2) Kiểm tra bài cũ : 5
- Nêu sự đa dạng của lớp chim?
- Đặc điểm chung?
- Vai trò? Biện pháp bảo vệ?
3) Nội dung bài mới: 2
Để nhận biết được một số đặc điểm của bộ xương thích nghi với đời sống bay, vò trí cấu tạo các cơ
quan trong của chim bồ câu.
TG
Ghi bảng Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
6
I. Vật liệu và dụng cụ cần
thiết:
Hoạt động 1: Kiểm tra dụng cụ, mẫu vật của học sinh
- GV kiểm tra và đánh giá sự chuẩn
bò của học sinh
- GV phân công việc cho học sinh.
- HS để phiếu thực hành
trên bàn cho GV kiểm tra.
- HS lắng nghe.
6
II. Quy trình thực hành:
Gồm 2 bước:
+ Bước 1: Quan sát bộ
xương.
+ Bước 2: Quan sát cấu
tạo trong.
Hoạt động 2: Hướng dẫn quy trình thực hành
- GV hướng dẫn quy trình thực

hành:
+ Quan sát bộ xương: quan sát xác
đònh các loại xương của cá.
+ Quan sát cấu tạo trong: quan sát
- HS quan sát & lắng nghe.
Trang 15
QUAN SÁT BỘ XƯƠNG
VÀ MẪU MỔ CHIM BỒ CÂU
mẫu mổ xác đònh nội quan của chim
bồ câu.
18
III. Thực hành :
Hoạt động 3: HS làm thực hành
- Xem phim quy trình mổ chim.
- Quan sát mẫu mổ kết hợp tranh
xác đònh các bộ phận của xương và
nội quan của chim -> rút ra đặc
điểm thích nghi với đời sống bay
lượn của chim.
- HS xem phim.
- Làm phiếu thực hành.
6
IV. Đánh giá kết quả :
Hoạt động 4: Đánh giá kết quả
- Cho HS báo cáo kết quả theo
nhóm.
- GV đánh giá lại cho điểm.
4. Hướng dẫn về nhà: 1
- Học bài cũ.
- Đọc trước bài 45 “ Xem băng hình về đời sống và tập tính lòai chim”.

- Kẻ phiếu học tập vào vở:
Tên động
vật quan
sát
Di chuyển Kiếm ăn Sinh sản
Bay vỗ
cánh
Bay lượn Bay khác Thức ăn Cách bắt
mồi
Giao
hoan
Làm tổ Ấp trứng
nuôi con
1
2
3
...
Trang 16
Tuần: 24 Ngày soạn:
Tiết: 47 Ngày dạy:
Bài số : 43
I/ MỤC TIÊU:
- Nắm được hoạt động của các cơ quan dinh dưỡng, thần kinh của chim bồ câu thích nghi đời sống bay.
- So sánh cấu tạo trong của chim bồ câu với thằn lằn.
II/ CHUẨN BỊ:
1) Giáo viên:
- Hình 43.1 -> 43.4.
2) Học sinh:
- Chuẩn bò thuyết trình.
- Đọc trước bài 43.


III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1) n đònh lớp : 1
2) Kiểm tra bài cũ : 5
- Nêu đặc điểm đời sống của chim bồ câu? So sánh với thằn lằn?
- Nêu cấu tạo ngòai của chim bồ câu thích nghi đời sống bay lượn?
- Nêu cách di chuyển của chim? Ưu và nhược điểm của từng cách?
3) Nội dung bài mới: 2
Để thích nghi với đời sống bay thì chim bồ câu có đặc điểm cấu tạo trong như thế nào?
TG
Ghi bảng Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
15
I. Các cơ quan dinh dưỡng:
1) Tiêu hóa:
- Ống tiêu hóa: miệng -> thực
quản -> diều -> dạ dày tuyến
-> dạ dày cơ -> ruột ->
huyệt.
- Tuyến tiêu hóa: gan, mật,
tụy.
- Tốc độ tiêu hóa thức ăn
cao.
2) Tuần hòan:
- 2 vòng tuần hòan kín.
- Tim 4 ngăn: 2 tâm nhó, 2
tâm thất.
- Máu đi nuôi cơ thể là máu
Hoạt động 1:Tìm hiểu các cơ quan dinh dưỡng của chim bồ câu.
- Yêu cầu HS thuyết trình.
- GV nhận xét và đặt câu hỏi

bổ sung:
+ Tại sao tốc độ tiêu hóa thức
ăn của chim cao hơn thằn lằn?
+ Trình bày đường đi của vòng
tuần hoàn?
+ So sánh hệ tuần hoàn của
chim với thằn lằn?
+ Hệ tuần hoàn của chim tiến
hóa hơn ở điểm nào? Tại sao?
+ Tốc độ hô hấp của loài nào
cao hơn? Vì sao?
- HS thuyết trình và chất vấn.
- HS trả lời:
+ Cung cấp nhiều năng lượng
cho chim bay, giữ nhiệt độ cơ
thể ổn đònh.
+ Tim 4 ngăn, máu nuôi cơ thể
là máu đỏ tươi -> cung cấp
nhiều dinh dưỡng và ôxi cho
hoạt động.
+ Chim vì có hệ thống ống khí
và túi khí nên chứa và trao đổi
khí nhiều hơn.
Trang 17
CẤU TẠO TRONG CỦA CHIM BỒ CÂU
CẤU TẠO TRONG CỦA CHIM BỒ CÂU
đỏ tươi.
3) Hô hấp:
- Phổi có mạng ống khí dày
đặc.

- Ống khí thông với túi khí.
- Trao đổi khí:
+ Khi bay: không khí vào túi
khí.
+ Khi đậu: không khí vào
phổi.
+ Tại sao chim mái chỉ có
buồng trứng bên trái?
- Yêu cầu HS kết luận.
+ Giúp cơ thể chim nhẹ.
- HS kết luận.
15
II. Thần kinh và giác quan:
- Bộ não có bán cầu não lớn.
Tiểu não có nhiều nếp nhăn
-> đời sống và phạm vi họat
động phong phú.
- Giác quan:
+ Mắt có 3 mi rất tinh.
+ Tai có ống tai ngoài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu thần kinh và giác quan của chim bồ câu.
- Yêu cầu HS thuyết trình.
- GV nhận xét và đặt câu hỏi
bổ sung:
+ Bộ não của chim có gì khác
với thằn lằn? Điều đó quyết
đònh gì trong đời sống và tập
tính của chim?
+ Giác quan nào của chim
phát triển nhất? Vì sao?

- Yêu cầu HS kết luận.
- HS thuyết trình và chất vấn.
- HS trả lời:
+ Não trước lớn, tiểu não có
nhiều nếp nhăn -> đời sống và
tập tính phức tạp, phong phú.
+ Mắt và tai -> quan sát, tìm
mồi từ những vò trí rất xa.
- HS kết luận.
4. Cũng cố và kiểm tra đánh giá: 6
- Đọc khung ghi nhớ trong SGK/ 142.
- Trình bày đặc điểm hô hấp ở chim bồ câu thể hiện sự thích nghi với đời sống bay.
- So sánh những sai khác về cấu tạo trong của chim bồ câu với thằn lằn theo bảng trong SGK/ 142.
5. Hướng dẫn về nhà: 1
- Học bài cũ.
- Đọc trước bài 44 “ Đa dạng và đặc điểm chung của lớp chim”.
Trang 18
Tuần: 24 Ngày soạn:
Tiết: 48 Ngày dạy:
Bài số : 44
I/ MỤC TIÊU:
- Nêu được đặc điểm thích nghi với đời sống của các nhóm chim.
- Nêu được đặc điểm chung và vai trò của lớp chim.
- Có ý thức bảo vệ các lòai chim có lợi.
II/ CHUẨN BỊ:
1) Giáo viên:
- Hình 44.1 -> 44.3.
2) Học sinh:
- Đọc trước bài 44.


III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1) n đònh lớp : 1
2) Kiểm tra bài cũ : 5
- Nêu cấu tạo cơ quan dinh dưỡng của chim bồ câu?
- So sánh cơ quan dinh dưỡng của chim với thằn lằn?
- Đặc điểm não và giác quan chim bồ câu?
3) Nội dung bài mới: 2
TG
Ghi bảng Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
10
I. Các nhóm chim:
Có 9600 loài chia làm 3
nhóm:
- Nhóm chim chạy: đà
điểu.
- Nhóm chim bơi: chim
cánh cụt.
- Nhóm chim bay: cú, én…
Hoạt động 1:Tìm hiểu các loài chim.
- Yêu cầu HS quan sát hình 44.1 ->
44.3, dựa vào phần  và bảng SGK
trang 145, thảo luận trả lời phần bảng
sau:
Nhóm Đời
sống
Cấu tạo
Cánh Chân Ngón
Chim
chạy
Chim

bơi
Chim
bay
- HS thảo luận trả lời.
Trang 19
ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG
CỦA LỚP CHIM
ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG
CỦA LỚP CHIM
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Nêu đặc điểm thích nghi với từng môi
trường sống của các nhóm chim? Ví dụ?
+ Từ nội dung bảng rút ra sự đa dạng
của lớp chim?
- Yêu cầu HS kết luận.
- HS trả lời:
- HS kết luận.
10
II. Đặc điểm chung của
chim:
- Mình có lông vũ bao
phủ.
- Chi trước biển đổi thành
cánh.
- Có mỏ sừng.
- Phổi có mạng ống khí,
túi khí.
- Tim 4 ngăn, máu đỏ tươi
đi nuôi cơ thể.
- Động vật hằng nhiệt.

- Trừng lớn có vỏ đá vôi
bao bọc, được ấp nở nhờ
thân nhiệt chim bố, mẹ.
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm chung của lớp chim.
- Yêu cầu HS trả lời phần SGK.
- Yêu cầu HS trả lời.
- Yêu cầu HS kết luận.
- HS thảo luận trả lời.
- HS trả lời.
- HS kết luận.
10
III. Vai trò của chim:
- Lợi:
+ Diệt sâu bọ và động vật
gặm nhấm.
+ Cung cấp thực phẩm.
+ Làm cảnh, lông làm
chăn đệm, đồ trang trí.
+ Huấn luyện săn mồi,
đưa thư.
+ Phát tán và thụ phấn cho
cây trồng.
- Hại:
+ Vật trung gian truyền
bệnh.
+ Ăn quả, hạt...
Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm chung của lớp bò sát.
- Yêu cầu HS đọc phần .
- Yêu cầu HS thảo luận trả lời câu hỏi:
+ Lợi ích của chim?

+ Tác hại của chim?
+ Làm gì để bảo vệ và phát triển
nguồn lợi của chim?
- Yêu cầu HS kết luận.
- HS đọc.
- HS trả lời.
- HS kết luận.
4. Cũng cố và kiểm tra đánh giá: 6
- Đọc khung ghi nhớ trong SGK/ 146.
- Hãy so sánh đặc điểm cấu tạo ngoài của bộ Ngỗng, bộ Gà, bộ Chim Ưng, bộ Cú.
- Đặc điểm chung của lớp chim.
- Cho những ví dụ về các mặt lợi ích và tác hại của chim đối với con người.
5. Hướng dẫn về nhà: 1
- Học bài cũ.
- Đọc trước bài 42 “ Quan sát bộ xương và mẫu mổ chim bồ câu”
- Mỗi nhóm chuẩn bò: Phiếu thực hành.
Trang 20
Tuần: 25 Ngày soạn:
Tiết: 49 Ngày dạy:
Bài số : 45
I/ MỤC TIÊU:
- Củng cố và mở rộng bài học qua băng hình về đời sống và tập tính của 1 số loài chim.
II/ CHUẨN BỊ:
1) Giáo viên:
- Máy chiếu, băng hình.
2) Học sinh:
- Đọc trước bài 45.
- Chuẩn bò phiếu học tập.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

1) n đònh lớp : 1
2) Kiểm tra bài cũ : 5
- Nêu cấu tạo bộ xương của chim thích nghi đời sống bay lượn?
- Nêu cấu tạo các nội quan của chim bồ câu?
3) Nội dung bài mới: 2
TG
Ghi bảng Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
6
I. Vật liệu và dụng cụ cần
thiết:
Hoạt động 1: Kiểm tra dụng cụ, mẫu vật của học sinh
- GV kiểm tra và đánh giá sự
chuẩn bò của học sinh.
- GV phân công việc cho học sinh.
- HS để phiếu học tập trên
bàn cho GV kiểm tra.
- HS lắng nghe.
6
II. Quy trình thực hành:
+ Bước 1: Xem phim.
+ Bước 2: Thảo luận nội
dung.
Hoạt động 2: Hướng dẫn quy trình thực hành
- GV hướng dẫn quy trình thực
hành:
+ Xem phim.
+ Thảo luận trả lời phiếu học tập.
- HS quan sát & lắng nghe.
18
III. Thực hành :

Hoạt động 3: HS làm thực hành
- Xem phim.
- Làm phiếu học tập.
- HS xem và ghi nhận.
- Thảo luận trả lời nội dung
trong phiếu học tập đã
chuẩn bò.
6
IV. Đánh giá kết quả :
Hoạt động 4: Đánh giá kết quả
- Cho HS báo cáo kết quả theo
nhóm.
- GV đánh giá lại cho điểm.
Trang 21
XEM BĂNG HÌNH
VỀ ĐỜI SỐNG VÀ TẬP TÍNH LOÀI CHIM
XEM BĂNG HÌNH
VỀ ĐỜI SỐNG VÀ TẬP TÍNH LOÀI CHIM
5. Hướng dẫn về nhà: 1
- Học bài cũ.
- Đọc trước bài 46 “ Thỏ”.
- Chia nhóm thuyết trình.
Trang 22
Tuần: 25 Ngày soạn:
Tiết: 50 Ngày dạy:
LỚP THÚ (LỚP CÓ VÚ)
Bài số : 46
I/ MỤC TIÊU:
- Nêu được các đặc điểm về đời sống và sinh sản của thỏ.
- Nêu cấu tạo ngoài thích nghi đời sống.

- Có ý thức bảo vệ động vật.
II/ CHUẨN BỊ:
1) Giáo viên:
- Hình 46.1 -> 46.5.
2) Học sinh:
- Chuẩn bò thuyết trình.
- Đọc trước bài 46.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1) n đònh lớp : 1
2) Kiểm tra bài cũ : 5
- Tóm tắt nội dung xem băng?
- Nêu các giai đọan sinh sản của 1 số loài chim?
- Nêu cách bắt mồi và kiếm ăn?
- Nêu cách di chuyển?
3) Nội dung bài mới: 2
TG
Ghi bảng Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
15
I. Đời sống:
- Sống ven rừng, trong các
bụi rậm.
- Có tập tính đào hang.
- Kiếm ăn vào chiều hoặc
đêm.
- Thức ăn: cỏ, lá cây.
- Động vật hằng nhiệt.
Sinh sản:
- Thụ tinh trong.
- Thai phát triển trong tử

cung của thai mẹ.
- Có nhau thai -> hiện
Hoạt động 1: Tìm hiểu đời sống của thỏ.
- Yêu cầu HS thuyết trình.
- GV nhận xét và đặt câu hỏi bổ
sung:
+ Tại sao thỏ ăn bằng cách gặm
nhấm?
+ So sánh cách sinh sản đẻ trứng
và đẻ con?
+ So sánh cách sinh sản của thỏ
và chim bồ câu?
+ Ưu điểm của việc nuôi con
- HS thuyết trình và chất vấn.
- HS trả lời:
+ Răng mọc dài thường
xuyên nên gặm nhấm để mài
mòn răng?
+ Chủ động, không phụ thuộc
vào thức ăn tự nhiên.
Trang 23
THỎ
tượng thai sinh.
- Con non yếu được nuôi
bằng sữa mẹ?
- Yêu cầu HS kết luận.
- HS kết luận.
15
II. Cấu tạo ngoài và di
chuyển:

1) Cấu tạo ngoài:
Bảng SGK trang 150.
2) Di chuyển:
Nhảy bằng 2 chân sau.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo ngoài và di chuyển của chim bồ
câu.
- Yêu cầu HS thuyết trình.
- GV nhận xét và đặt câu hỏi bổ
sung:
+ Nêu cấu tạo ngoài thích nghi
với cách di chuyển của thỏ?
+ Trả lời phần  SGK trang
151?
+ Trả lời câu hỏi 2* SGK trang
151?
+ Ưu và nhược điểm trong cách di
chuyển của thỏ?
- Yêu cầu HS kết luận.
- HS thuyết trình và chất vấn.
- HS trả lời:
- HS kết luận.
4. Cũng cố và kiểm tra đánh giá: 6
- Đọc khung ghi nhớ trong SGK/ 151.
- Hãy nêy cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với điều kiện sống chạy trốn.
- Nêu ưu điểm của sự thai sinh so với sự đẻ trứng và noãn thai sinh.
5. Hướng dẫn về nhà: 1
- Học bài cũ.
- Đọc trước bài 47 “ Cấu tạo trong của thỏ”.
- Chia nhóm thuyết trình.
Tuần: 26 Ngày soạn:

Trang 24
Tiết: 51 Ngày dạy:
Bài số : 47
I/ MỤC TIÊU:
- Nắm được đặc điểm cấu tạo chủ yếu của bộ xương và hệ cơ liên quan đến sự di chuyển của thỏ.
- Nêu vò trí, thành phần, chức năng các cơ quan dinh dưỡng của thỏ.
- Chứng minh được não thỏ tiến hóa nhất.
II/ CHUẨN BỊ:
1) Giáo viên:
- Hình 47.1 -> 47.4.
2) Học sinh:
- Chuẩn bò thuyết trình.
- Đọc trước bài 47.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1) n đònh lớp : 1
2) Kiểm tra bài cũ : 5
- Nêu đặc điểm đời sống của thỏ?
- Nêu cấu tạo ngòai của thỏ?
- Nêu cách di chuyển của thỏ? Ưu và nhược điểm?
3) Nội dung bài mới: 2
TG
Ghi bảng Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
10
I. Bộ xương và hệ cơ:
1) Bộ xương:
Gồm nhiều xương khớp
với nhau có tác dụng đònh
hình, nâng đỡ, bảo vệ và
vận động của cơ thể.

2) Hệ cơ:
- Cơ vận động phát triển.
- Cơ hoành và cơ liên sườn
tham gia hô hấp.
Hoạt động 1:Tìm hiểu bộ xương và hệ cơ của thỏ.
- Yêu cầu HS thuyết trình.
- GV nhận xét và đặt câu hỏi bổ
sung:
+ Tại sao xương cổ nhiều đốt?
+ Tại sao xương sườn ít hơn xương
sườn của thằn lằn?
+ Tại sao xương chi dài dài, to?
+ Tác dụng của cơ hoành?
- Yêu cầu HS kết luận.
- HS thuyết trình và chất vấn.
- HS trả lời:
+ Phát huy linh hoạt tác dung
của các giác quan ở đầu.
+ Tạo thành lồng ngực, chia
thân thành 2 nửa: lồng ngực và
bụng.
+ Di chuyển tích cực.
+ Chia thân thành 2 nửa và hỗ
trợ hô hấp.
- HS kết luận.
10
II. Các cơ quan dinh dưỡng:
1) Tiêu hóa:
- Nằm ở khoang bụng.
- Răng phân hóa:răng cửa

sắc thường xuyên mọc dài
ra, răng hàm kiểu nghiền,
Hoạt động 2: Tìm hiểu các cơ quan dinh dưỡng của thỏ.
- Yêu cầu HS thuyết trình.
- GV nhận xét và đặt câu hỏi bổ
sung:
+ Đặc điểm của hệ tiêu hóa thích
nghi đời sống “gặm nhấm”?
- HS thuyết trình và chất vấn.
- HS trả lời:
+ Có răng luôn mọc dài.
Trang 25
CẤU TẠO TRONG CỦA THỎ
CẤU TẠO TRONG CỦA THỎ

×