Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

Bài soạn sinh học 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (155.98 KB, 28 trang )

Ngày 21 tháng 10 năm 2008
Tiết 15 Thân to ra do đâu ?
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh trả lời câu hỏi: thân cây to ra do đâu?
- Phân biệt đợc dác và dòng : tập xác định tuổi của cây qua việc đếm vòng gỗ hàng năm.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, nhận biết kiến thức.
3. Thái độ
- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, ý thức bảo vệ thực vật.
II. PHƯƠNG TIệN DạY HọC
- GV: Đoạn thân gỗ già ca ngang (thớt gỗ tròn)
Tranh phóng to hình 15.1; 16.1; 16.2
- HS: Chuẩn bị thớt, 1 cành cây... dao nhỏ, giấy lau.
III.PHơNG PHáP
Hoạt động nhóm + Giảng giải
IV. TIếN TRìNH TIếT DạY
1. ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ
- Nêu đặc điểm cấu tạo và chức năng của thân non?
3. Bài mới
VB: HS đã biết cây dài ra do phần ngọn nhng cây không những dài ra mà còn to ra,
vậy cây to ra do đâu?
Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học
- GV treo tranh hình 15.1 và 16.1 trả lời câu
hỏi: Cấu tạo trong của thân non nh thế nào?
- Yêu cầu: Phát hiện đợc tầng sinh vỏ và sinh
trụ)
- 1 HS lên bảng trả lời chỉ trên tranh điểm
khác nhau cơ bản giữa thân non và thân trởng


thành.
- GV lu ý: vì ở hình 16.1 không có phần biểu
i. Xác định tầng phát sinh
- Cây to ra nhờ tầng sinh vỏ và tầng sinh
trụ.
bì, nếu HS cho đó là đặc điểm khác thì GV
phải giải thích.
- GV hớng dẫn HS xác định vị trí 2 tầng phát
sinh nh SGV.
- HS các nhóm tập làm theo GV, tìm tầng
sinh vỏ và sinh trụ.
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, thảo
luận theo nhóm 3 câu hỏi.
- HS đọc mục thông tin SGK trang 51, trao
đổi nhóm thống nhất ý kiến, ghi ra giấy.
- Yêu cầu:
+ Tầng sinh vỏ sinh ra vỏ.
+ Tầng sinh trụ sinh ra lớp mạch rây và
mạch gỗ.
- GV gọi đại diện nhóm lên chữa bài.
- HS của nhóm mang mẫu của nhóm lên chỉ
vị trí của tầng phát sinh và nội dung trả lời,
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét phần trao đổi của HS các
nhóm, yêu cầu HS rút ra kết luận cuối cùng
của hoạt động.
- GV cho HS đọc SGK, quan sát hình, tập
đếm vòng gỗ, thảo luận theo 2 câu hỏi: -
-HS đọc thông tin mục SGK trang 51 mục
Em có biết (trang 53), quan sát hình 16.3

trao đổi nhóm.
- Vòng gỗ hàng năm là gì? Tại sao có vòng
gỗ sẫm và vòng gỗ sáng màu?
- Làm thế nào để đếm đợc tuổi cây?
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét và đánh giá điểm cho nhóm có
kết quả đúng.
ii. Nhận biết vòng gỗ hàng năm, tập
xác định tuổi cây
- GV yêu cầu HS hoạt động độc lập và trả lời iii. Dác và ròng
câu hỏi: - HS đọc thông tin quan sát hình
16.2 SGK trang 52 và trả lời 2 câu hỏi.
- Thế nào là dác? Thế nào là ròng?
- HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ
sung.
- Tìm sự khác nhau giữa dác và ròng? .
- HS dựa vào vị trí của dác và ròng để trả lời
câu hỏi (phần bong ra là dác, phần cứng chắc
là ròng).
- GV nhận xét phần trả lời của HS, có thể mở
rộng: Ngời ta chặt cây gỗ xoan rồi ngâm
xuống ao, sau một thời gian vớt lên, có hiện
tợng phần bên ngoài của thân bong ra nhiều
lớp mỏng, còn phần trong cứng chắc, Em hãy
giải thích?
- Khi làm cột nhà, làm trụ cầu, thanh tà vẹt
(đờng ray tàu hoả) ngời ta sẽ sử dụng phần
nào của gỗ?
- Dựa vào tính chất của dác và ròng để trả lời

(ngời ta dùng phần ròng để làm).
- GV chú ý giáo dục ý thức bảo vệ cây
rừng..
- Thân cây gỗ già có dác và ròng.
4. Củng cố
- Gọi HS lên bảng chỉ trên tranh vị trí của tầng phát sinh, trả lời câu hỏi: thân cây to ra do
đâu?
- Xác định tuổi gỗ bằng cách nào? Xác định tuổi gỗ của miếng gỗ của nhóm hay nhóm khác.
5. Hớng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Tìm đọc cuốn Vì sao? Thực vật học, chuẩn bị thí nhiệm theo nhóm cho bài sau SGK
trang 54.
- Ôn lại phần cấu tạo và chức năng của bó mạch.
- Chú ý nhắc HS đọc trớc bài 17, làm thí nghiệm (đặt cành hoa vào nớc rồi dùng dao cắt
bỏ 1 đoạn trong nớc để bọt khí không làm tắc mạch dẫn).
Ngày 25 tháng 10 năm 2008
Tiết 16 Vận chuyển các chất trong thân
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh biết tự tiến hành thí nghiệm để chứng minh: nớc và muối khoáng từ rễ lên thân,
nhờ mạch gỗ, các chất hữu cơ trong cây đợc vận chuyển nhờ mạch rây.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng thao tác thực hành.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật.
II. PHƯƠNG TIệN DạY HọC
- GV: Làm thí nghiệm trên nhiều loại hoa: hồng, cúc, huệ, loa kèn trắng, cành lá dâu, dâm
bụt...
Kính hiển vi, dao sắc, nớc, giấy thấm, 1 cành chiết ổi, hồng xiêm (nếu có điều kiện).
- HS: Làm thí nghiệm theo nhóm ghi lại kết quả, quan sát chỗ thân cây bị buộc dây thép

(nếu có).
III.PHơNG PHáP
Hoạt động nhóm nhỏ + thuyết trình
IV. TIếN TRìNH TIếT DạY
1. ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ
- Thân to ra do đâu?
- Tìm sự khác nhau cơ bản giữa dác và ròng?
3. Bài mới
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS (các nhóm báo cáo).
Ôn lại kiến thức bằng 2 câu hỏi:
- Mạch gỗ có cấu tạo và chức năng gì?
- Mạch rây có cấu tạo và chức năng gì?
Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học
- GV yêu cầu nhóm trình bày thí nghiệm ở
nhà.
- Đại diện nhóm trình bày các bớc tiến hành
thí nghiệm, cho cả lớp quan sát kết quả của
nhóm mình, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
i. Sự vận chuyển nớc và muối
khoáng hoà tan
- Nớc và muối khoáng đợc vận chuyển từ
rễ lên thân nhờ mạch gỗ.
- GV cho cả lớp xem thí nghiệm của mình
trên cành mang hoa (cành hoa huệ) cành
mang lá (cành dâu) để nhằm mục đích chứng
minh sự vận chuyển các chất trong thân lên
hoa và lá.
- GV hớng dẫn HS cắt lát mỏng qua cành của

nhóm, quan sát bằng kính hiển vi. - Quan sát
ghi lại kết quả.
- GV phát một số cành đã chuẩn bị hớng dẫn
HS bóc vỏ cành.
- HS nhẹ tay bóc vỏ nhìn bằng mắt thờng chỗ
có bắt màu, quan sát màu của gân lá.
- GV cho 1 vài HS quan sát mẫu trên kính
hiển vi, xác định chỗ nhuộm màu, có thể
trình bày hay vẽ lên bảng cho cả lớp theo dõi.
- Các nhóm thảo luận: chỗ bị nhuộm màu đó
là bộ phận nào của thân? Nớc và muối
khoáng đợc vận chuyển qua phần nào của
thân?
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, đánh giá cho điểm nhóm làm
tốt.
- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân sau
đó thảo luận nhóm.
- HS đọc thí nghiệm và quan sát hình 17.2
SGK trang 55.
- Thảo luận nhóm theo 3 câu hỏi SGK
trang 55.
- GV lu ý: Khi bóc vỏ, bóc luôn cả mạch
nào?
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác
nhận xét, bổ sung nhóm trình bày kết quả
thảo luận, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV có thể mở rộng: chất hữu cơ do lá
chế tạo sẽ mang đi nuôi thân, cành, rễ...

- GV nhận xét và giải thích nhân dân lợi
ii. Sự vận chuyển chất hữu cơ
- Nớc và muối khoáng đợc vận chuyển từ
rễ lên thân nhờ mạch gỗ.
-Các chất hữu cơ đợc vận chuyển nhờ mạch
rây
dụng hiện tợng này để chiết cành.
- GV hỏi: Khi bị cắt vỏ, làm đứt mạch
rây ở thân thì cây có sống đợc không? tại
sao?
- Giáo dục ý thức bảo vệ cây, tránh tớc vỏ
cây để chơi đùa, chằng buộc dây thép vào
thân cây.
4. Củng cố.
Theo những ý ở trong sách giáo khoa
5. Hớng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Chuẩn bị: củ khoai tây có mầm, củ su hào, gừng, củ dong ta, 1 đoạn xơng rồng, que
nhọn, giấy thấm.
---------------------------------------------------------------
Ngày 29 tháng 10 năm 2008
Tiết 17 biến dạng của thân
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh nhận biết đợc những đặc điểm chủ yếu về hình thái phù hợp với chức năng của
một số thân biến dạng.
- Nhận dạng đợc một số thân biến dạng trong thiên nhiên.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát mẫu vật, nhận biết kiến thức qua quan sát, so sánh.
3. Thái độ

- Giáo dục lòng yêu thích môn học, yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên.
II. PHƯƠNG TIệN DạY HọC
- GV: Tranh phóng to hình 18.1 và 18.2 SGK.
Một số mẫu vật.
- HS: Chuẩn bị một số củ đã dặn ở bài trớc, que nhọn, giấy thấm, kẻ bảng ở SGK trang 59
vào vở.
III. PHơNG PHáP
Hoạt động nhóm nhỏ
IV. TIếN TRìNH TIếT DạY
1. ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ
- Mô tả thí nghiệm chứng minh mạch gỗ của thân vận chuyển nớc và muối khoáng?
- Chức năng của mạch rây?
3. Bài mới
Hoạt động 1:
i. Quan sát một số thân biến dạng
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
a. Quan sát các loại củ, tìm đặc điểm
chứng tỏ chúng là thân
- GV yêu cầu HS quan sát các loại củ
xem chúng có đặc điểm chứng tỏ chúng là
thân.
- GV lu ý tìm củ su hào có chồi nách và
gừng đã có chồi để học sinh quan sát thêm.
- GV cho HS phân chia các loại củ thành
nhóm dựa trên vị trí của nó so với mặt đất và
hình dạng củ, chức năng.
- GV yêu cầu HS tìm những đặc điểm
giống và khác nhau giữa các loại củ này.

- GV lu ý HS bóc vỏ của củ dong, tìm dọc
củ có những mắt nhỏ đó là chồi nách, còn
các vỏ (hình vẩy) là lá.
- GV cho HS trình bày và tự bổ sung cho
nhau.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời
4 câu hỏi trang 58.
- GV nhận xét và tổng kết: một số loại
thân biến dạng làm chức năng khác là dự trữ
chất khi ra hoa kết quả.
b. Quan sát thân cây xơng rồng
- GV cho HS quan sát thân cây xơng
rồng, thảo luận theo câu hỏi:
- Thân xơng rồng chứa nhiều nớc có tác
dụng gì?
- Sống trong điều kiện nào lá biến thành
- HS đặt mẫu lên bàn quan sát tìm xem có
chồi, lá không?
- HS quan sát tranh ảnh và gợi ý của GV
để chia củ thành nhiều nhóm.
- Yêu cầu HS nêu đợc:
+ Đặc điểm giống nhau: có chồi, lá là
thân.
+ Đều phình to chứa chất dự trữ.
+ Đặc điểm khác nhau: củ gừng, dong (có
hình rễ), dới mặt đất gọi là thân rễ.
Củ su hào, khoai tây (dạng tròn to) thân
củ.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm
khác nhận xét, bổ sung,

- HS đọc mục SGK trang 58, trao đổi
nhóm theo 4 câu hỏi SGK.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.
- HS quan sát thân, gai, chồi ngọn của cây
gai?
- Cây xơng rồng thờng sống ở đâu?
- Kể tên một số cây mọng nớc?
- GV cho HS nghiên cứu SGK rồi rút ra
kết luận chung cho hoạt động 1.
xơng rồng. Dùng que nhọn chọc vào thân,
quan sát hiện tợng, trả lời các câu hỏi.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.
- HS đọc mục SGK trang 58 để sửa
chữa kết quả.
Tiểu kết:
- Thân biến dạng để chứa chất dự trữ hay dự trữ nớc cho cây.
Hoạt động 2:
ii. Đặc điểm của một số loại thân biến dạng
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- GV cho HS hoạt động độc lập theo yêu
cầu của SGK trang 59.
- GV treo bảng đã hoàn thành kiến thức
để HS theo dõi và sửa bài cho nhau.
- GV tìm hiểu số bài đúng và cha đúng
bằng cách gọi cho HS giơ tay, GV sẽ biết đ-
ợc tỉ lệ HS nắm đợc bài.
- HS hoàn thành bảng ở vở bài tập.
- HS đổi vở bài tập cho bạn cùng bàn,

theo dõi bảng của giáo viên, chữa chéo cho
nhau.
- 1 HS đọc to toàn bộ nội dung trong bảng
của GV cho cả lớp nghe để ghi nhớ kiến
thức.
4. Củng cố
- GV cho HS làm bài tập tại lớp.
- Hay kiểm tra bằng những câu hỏi nh SGV.
5. Hớng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục Em có biết
- Chuẩn bị bài sau: Chuẩn bị mẫu vật cho tiết sau thực hành.
----------------------------------------------------
Ngày 31 tháng 10 năm 2008
Tiết 18 Thực hành-quan sát biến dạng của thân
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh nhận biết đợc những đặc điểm chủ yếu về hình thái phù hợp với chức năng của
một số thân biến dạng qua quan sát mẫu và tranh ảnh.
- Nhận dạng đợc một số thân biến dạng trong thiên nhiên.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát mẫu vật, nhận biết kiến thức qua quan sát, so sánh.
3. Thái độ
- Giáo dục lòng yêu thích môn học, yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên.
II. PHƯƠNG TIệN DạY HọC
- GV: Tranh phóng to hình 18.1 và 18.2 SGK.
Một số mẫu vật.
- HS: Chuẩn bị một số củ đã dặn ở bài trớc, que nhọn, giấy thấm, kẻ bảng ở SGK trang 59
vào vở.
III. PHơNG PHáP

Hoạt động nhóm nhỏ + Thực hành
IV. TIếN TRìNH TIếT DạY
1. ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ : Câu hỏi SGK bài trớc
3. Bài mới
Hoạt động 1:
i. Quan sát một số thân biến dạng
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
a. Quan sát các loại củ, tìm đặc điểm
chứng tỏ chúng là thân
- GV yêu cầu HS quan sát các loại củ
xem chúng có đặc điểm chứng tỏ chúng là
thân.
- GV lu ý tìm củ su hào có chồi nách và
gừng đã có chồi để học sinh quan sát thêm.
- GV cho HS phân chia các loại củ thành
nhóm dựa trên vị trí của nó so với mặt đất và
hình dạng củ, chức năng.
- GV yêu cầu HS tìm những đặc điểm
- HS đặt mẫu lên bàn quan sát tìm xem có
chồi, lá không?
- HS quan sát tranh ảnh và gợi ý của GV
để chia củ thành nhiều nhóm.
- Yêu cầu HS nêu đợc:
+ Đặc điểm giống nhau: có chồi, lá là
giống và khác nhau giữa các loại củ này.
- GV lu ý HS bóc vỏ của củ dong, tìm dọc
củ có những mắt nhỏ đó là chồi nách, còn
các vỏ (hình vẩy) là lá.

- GV cho HS trình bày và tự bổ sung cho
nhau.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời
4 câu hỏi trang 58.
- GV nhận xét và tổng kết: một số loại
thân biến dạng làm chức năng khác là dự trữ
chất khi ra hoa kết quả.
b. Quan sát thân cây xơng rồng
- GV cho HS quan sát thân cây xơng
rồng, thảo luận theo câu hỏi:
- Thân xơng rồng chứa nhiều nớc có tác
dụng gì?
- Sống trong điều kiện nào lá biến thành
gai?
- Cây xơng rồng thờng sống ở đâu?
- Kể tên một số cây mọng nớc?
thân.
+ Đều phình to chứa chất dự trữ.
+ Đặc điểm khác nhau: củ gừng, dong (có
hình rễ), dới mặt đất gọi là thân rễ.
Củ su hào, khoai tây (dạng tròn to) thân
củ.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm
khác nhận xét, bổ sung,
- HS đọc mục SGK trang 58, trao đổi
nhóm theo 4 câu hỏi SGK.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.
- HS quan sát thân, gai, chồi ngọn của cây
xơng rồng. Dùng que nhọn chọc vào thân,

quan sát hiện tợng, trả lời các câu hỏi.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.
4. Củng cố
- GV cho HS làm bài tập tại lớp, GV thu 15 bài chấm ngày tại lớp.
5. Hớng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục Em có biết
- Chuẩn bị bài sau: Chuẩn bị các kiến thức cho tiết sau ôn tập.
----------------------------------------------------
Ngày 11 tháng 11 năm 2008
Tiết 19 Ôn tập
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh củng cố đợc các kiến thức đã học từ chơng I đến chơng III.
- Nhận biết rõ các đặc điểm có trên các tranh vẽ.
- Hiểu đợc chức năng phù hợp với cấu tạo.
2. Kĩ năng
- Có kĩ năng quan sát kính hiển vi thành thạo.
3. Thái độ
- Có thái độ yêu thích môn học.
II. PHƯƠNG TIệN DạY HọC
- GV: Tranh vẽ các hình co trong nội dung đã học.
Kính lúp, kính hiển vi.
- HS: Chuẩn bị theo nội dung đã dặn.
III.PHơNG PHáP
Hoạt động nhóm
IV. TIếN TRìNH TIếT DạY
1. ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số.

2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
- GV hớng dẫn HS ôn tập theo từng chơng.
- GV gợi ý bằng các câu hỏi để HS đa ra nội dung:
a. Chơng I: Tế bào thực vật
- Kính lúp, kính hiển vi:
+ Đặc điểm cấu tạo.
+ Cách sử dụng.
- Quan sát tế bào thực vật:
+ Làm tiêu bản (phơng pháp)
+ Cách quan sát và vẽ hình.
- Cấu tạo tế bào thực vật:
+ Tìm đợc các bộ phận của tế bào (trên tranh câm)
+ Biết cách quan sát.
- Sự lớn lên và phân chia của tế bào:
+ Tế bào lớn lên do đâu?

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×