Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

Bài giảng Giáo án Địa lí 9 cả năm - Chuẩn KTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (403.99 KB, 44 trang )

bé gi¸o ¸n ®Þa lý 9 míi chn kiÕn thøc kü n¨ng c¶ n¨m
míi 2010-2011
Bài 1
céng ®ång CÁC DÂN TỘC Ở VIỆT NAM

I.Mục tiêu
1.Kiến thức : HS cần
- Biết nước ta có 54 dân tộc, dân tộc Kinh có số dân đông nhất. Các
dân tộc nước ta luôn đoàn kết bên nhau trong quá trình xây dựng và bảo vệ
Tổ quốc
- Trình bày được tình hình phân bố các dân tộc ở nước ta
2.Kỹ năng
- Rèn luyện, củng cố kó năng đọc, xác đònh trên bản đồ vùng phân bố
chủ yếu của một số dân tộc.
3.Thái độ
- Giáo dục tinh thần tôn trọng, đoàn kết các dân tộc.
II.Chuẩn bò
1. Chn bÞ cđa häc sinh
- Bản đồ phân bố dân tộc Việt Nam
- Tập sách “Việt Nam hình ảnh cộng đồng54 dân tộc” - NXB Thông
tấn
- Tài liệu lòch sử về một số dân tộc ở Việt Nam.
2.Chuẩn bò của học sinh :
- Tìm hiểu trước bài mới
- SGK, vở bài tập, tập bản đồ.
III.Hoạt động dạy và học
1.Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra)
2.Bài mới :
* Mở bài. (1’)
Việt Nam – Tổ quốc của nhiều dân tộc. Các dân tộc cùng là con cháu
của Lạc Long Quân – Âu cơ, cùng mở mang, gây dựng non sông, cùng chung


sống lâu đời trên một đất nước. Các dân tộc sát cánh bên nhau trong suốt quá
trình xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Tiết 1
Bài học đầu tiên của môn đòa lí lớp 9 hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu:
Nước ta có bao nhiêu dân tộc; dân tộc nào giữ vai trò chủ đạo trong quá trình
phát triển đất nước; đòa bàn cư trú của cộng đồng các dân tộc Việt Nam được
phân bố như thế nào trên đất nước ta.
HĐ của GV HĐ của HS Nội dung
HĐ 1: Tìm hiểu các dân tộc ở Việt Nam (20’ )
HĐ của GV HĐ của HS Nội dung
HĐ 1:(20’) Hướng dẫn HS
Quan sát bộ ảnh đại gia
đình các dân tộc Việt Nam.

GV: Dùng tập ảnh “Việt
Nan hình ảnh 54 dân tộc”
Giới thiệu một số dân tộc
tiêu biểu cho các miền đất
nước
Hỏi: Bằng hiểu biết của
bản thân em hãy cho biết :
- Nước ta có bao nhiêu dân
tộc ? Kể tên các dân tộc
mà em biết ?
- Trình bày những nét khái
quát về dân tộc Kinh và
một số dân tộc khác ?
Hỏi: Quan sát H1.1 cho
biết dân tộc nào chiếm số
dân đông nhất ? chiếm tỉ lệ

bao nhiêu ?
Hỏi (k): Dựa vào hiểu biết
thực tế và SGK cho biết :
- Người Việt cổ còn có tên
gọi gì?
- Đặc điểm dân tộc Việt và
các dân tộc ít người ?
Hỏi: Kể tên một số sản
HĐ1: Cặp (2 em/ nhóm)
- Có 54 dân tộc gồm:
Kinh, Tày, Thái,...
- Ngôn ngữ, trang phục,
tập quán, sản xuất ……
TL: Dân tộc Kinh có số
dân đông nhất chiếu
86,2% dân số cả nước.
TL:- Âu lạc, Tây Âu ,
Lạc Việt …
- Kinh nghiệm sản xuất,
các nghề truyền thống…
TL: Dệt thổ cẩm, thêu
I .CÁC DÂN TỘC Ở
VIỆT NAM.
- Nước ta có 54 dân
tộc , mỗi dân tộc có
những nét văn hóa
riêng.
- Dân tộc Việt
(Kinh) có số dân
đông nhất, chiếm

86,2% dân số cả
nước.
- Người Việt là lực
lượng đông đảo trong
các ngành kinh tế
quan trọng.
phẩm thủ công têu biểu
của các dân tộc ít người
mà em biết ?
Hỏi (k): Hãy kể tên các vò
lãnh đạo của Đảng và nhà
nước ta, tên các vò anh
hùng, các nhà khoa học có
tiếng là người dân tộc ít
người mà em biết ?
Hỏi (k): Cho biết vai trò
của người Việt đònh cư ở
nước ngoài đối với đất
nước ?
* Chuyển ý: Việt nam là
Tổ quốc có nhiều thành
phần dân tộc . Đại đa số
các dân tộc có nguồn gốc
bản đòa, cùng chung sống
dưới mái nhà của nước
Việt Nam thống nhất. Về
số lượng sau người Việt là
người Tày, Thái, Mường,
Khơ me, mỗi tộc người có
số dân trên 1 triệu. Các tộc

người khác có số lượng ít
hơn. Đòa bàn sinh sống các
thành phần dân tộc được
như thế nào, ta cùng tìm
hiểu mục II.
HĐ 2:(19’) Hướng dẫn HS
khai thác bản đồ
Hỏi (k): Dựa vào bản đồ
“Phân bố dân tộc Việt
Nam” và hiểu biết của
thùa ( Tày, Thái…) ,
làm gốm, trồng bông
dệt vải ( chăm), làm
đường thốt nốt, khảm
bạc (Khơ – me ), làm
bàn nghế bằng trúc
( tày)
TL: Tổng Bí Thư
( Nông Đức Mạnh ),
anh hùng Núp, Kim
Đồng – Nông Văn Dền
( dân tộc Tày )
TL:Đem lại nguồn thu
nhập, sự văn minh, tiến
bộ của KHKT cho đất
nước. Sự hòa bình đoàn
kết giũa các dân tộc
trên thế giới.
HĐ 2: h/đ cá nhân
TL: Phân bố chủ yếu ở

đồng bằng trung du và
ven biển.
II. PHÂN BỐ CÁC
DÂN TỘC.
1. Dân tộc Việt
(Kinh )
mình cho biết dân tộc Kinh
phân bố chủ yếùu ở đâu ?
GV: Lãnh thổ của cư dân
Việt Nam có trước công
nguyên…
+ Phía Bắc: Tỉnh Vân
Nam, Quảng Tây ( Trung
Quốc )
+ Phía Nam… Nam Bộ
- Sự phân hóa cư dân Việt
Cổ thành các bộ phân …
+ Cư dân phía Tây-Tây
Bắc…
+ Cư dân phía Bắc…
+ Cư dân phía Nam ( từ
Quảng Bình trở vào )…
+ Cư dân ở đồng bằng,
trung du và Bắc Trung Bộ
vẫn giữ được bản sắc việt
cổ tồn tại qua hơn 1000
năm Bắc Thuộc…
Hỏi: Hãy cho biết các dân
tộc ít người phân bố chủ
yếu ở đâu ?ø GV: Tuy nhiên

đây là vùng giao thông đi
lại khó khăn, nhưng là
vùng giàu tài nguyên, vò trí
quan trọng.
Hỏi: Dựa vào SGK và bản
đồ phân bố dân tộc Việt
Nam, hãy cho biết đòa bàn
cư trú cụ thể của các dân
tộc ít người ?
Hỏi (k) : Hãy cho biết cùng
với sự phát triển của nền
kinh tế, sự phân bố và đời
sống của đồng bào các dân
tộc ít người có
TL: Trên các miền núi
và cao nguyên.
TL: Học sinh dựa vào
SGK để trả lời, xác đònh
nơi cư trú các dân tộc
trên bản đồ.
TL: Giúp đồng bào các
d.tộc đònh canh, đònh
cư,xóa đói, giảm nghèo,
nhà nước đầu tư xây
dựng cơ sở hạ tầng.
- Phân bố chủ yếu ở
đồng bằng trung du
và ven biển.
2. Các dân tộc ít
người

- Miền núi và cao
nguyên là các đòa
bàn cư trú chính của
các dân tộc ít người.
- Trung du và miền
núi phía Bắc có các
dân tộc Tày, Nùng,
Thái, Mường, Dao,
Mông...
- Khu vực Trường
sơn – Tây nguyên
có các dân tộc Ê- đê,
Gia- rai, Ba- na, Cơ-
ho…
những thay đổi lớn như thế
nào?
Điện,đường,trường,trạ,k
.thác tiềm năng du lòch
-Người Chăm,
Khơme, Hoa sống ở
cực Nam Trung Bộ.
3. Củng cố: (4’)
Câu 1: Nước ta có bao nhiêu dân tộc ? Những nét văn hóa riêng của các dân
tộc được thể hiện như thế nào ?
Câu 2: Dân tộc có số dân đông nhất là:
a- Tày º c- Chăm º
b- Việt º d- mường º
Câu 3: Đòa bàn cư tru của các dân tộc ít người.
a- Trung du, miền núi Bắc Bộ º
b- Miền núi và cao nguyên. º

c- Khu vực Trường Sơn – Nam TrungBộ. º
d- Tây Nguyên. º
Câu 4 : Chính sách nhà nước quan tâm, đầu tư đến đời sống các dân tộc vùng
sâu, vùng xa, vùng cao là:
a- Trình độ kinh tế xã hội của họ còn thấp. º
b- Họ đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ biên giới. º
c- Tạo sự bình đẳng giữa các dân tộc, môi trường được cải thiện. º
d- Tất cả đều đúng. º
4. Dặn dò tiết học tiếp theo: ( 1’)
- Đọc và tìm hiểu trước bài 2 “Dân số và gia tăng dân số”
- Phân tích biểu đồ H2.1 về tình hình gia tăng dân số của Việy Nam,
xem trước các bảng số liệu.

Bài 2
DÂN SỐ vµ GIA TĂNG DÂN SỐ


I.Mục tiêu
1. Kiến thức : HS cần
- Biết số dân số ở nước ta là 86 triệu người ( 2009 )
- Hiểu và trình bày được tình hình gia tăng dân số, nguyên nhân và hậu
quả.
- Biết sự thay đổi cơ cấu dân số và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số
của nước ta, nguyên nhân của sự thay đổi
Tiết 2
2. Kỹ năng
- Có kó năng phân tích bảng thống kê và một số biểu đồ dân số.
3. Thái độ
- Ý thức được sự cần thiết phải có quy mô gia đình hợp lí.
II. Chuẩn bò

1. Chuẩn bò của giáo viên :
- Biểu đồ biến đổi dân số của nước ta ( phóng to )
- Tài liệu, tranh ảnh về hậu quả của bùng nổ dân số tới môi trường và
chất lượng cuộc sống.
2. Chuẩn bò của học sinh :
- Tìm hiểu trước bài mới.
III. Hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra bài cũ (4’)
Hỏi: a- Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Những nét văn hóa riêng của các dân
tộc thể hiện ở những mặt nào? VD?
b- Trình bày tình hình phân bố các dân tộc ở nước ta ?
Trả lời: a- có 54 dt những nét riêng: phong tục, tập quán, trang phục…
b- DT kinh ở đồng bằng, dt ít người ở miền núi…
2. Bài mới :
* Vào bài (1’)
Dân số, tình hình gia tăng dân số và những hậu quả kinh tế xã hội, chính
trò của nó đã trở thành mối quan tâm không chỉ riêng của mỗi quốc gia, mà
cả cộng đồng quốc tế . Ở mỗi quốc gia, chính sách dân số luôn có vò trí xứng
đáng trong các chính sách của Nhà nước . Sớm nhận rõ vấn đề này, ở nước ta
Đảng và chính phủ đã đề ra mục tiêu dân số và ban hành loạt chính sách để
đạt được mục tiêu ấy.
Để tìm hiểu vấn dân số, sự gia tăng dân số và cơ cấu dân số ở nước ta
có đặc điểm gì, ta nghiên cứu nội dung bài hôm nay.
HĐ của GV HĐ của HS Nội dung
HĐ 1: Nêu vấn đề để HS
nắng được số dân (3’)
GV: giới thiệu số liệu của 3
lần tổng điều tra dân số toàn
quốc ở nước ta :
- Lần 1. ( 1/4/79 ) nước ta có

52,46 triệu người.
- Lần 2. ( 1/4/89 ) nươcù ta
có 64,41 triệu người
- Lần 3 ( 1/4/99 ) nươcù ta có
HĐ 1: h/đ nhóm
I .SỐ DÂN
76, 34 triệu người.
- Lần 4 (1/4/2009) nước ta
có 86 triệu người.
Hỏi: Dựa vào SGK cho biết
dân số ta tính đến 2002 là
bao nhiêu người ?
Hỏi: Cho nhận xét về thứ
hạng diện tích và dân số của
Việt Nam so với các nước
khác trên thế giới ?
GV: Kết luận và ghi bảng
GV: cho HS thảo luận nhóm
câu hỏi sau:
Hỏi (k): Với số dân đông
như trên có thuận lợi và khó
khăn gì cho sự phát triển
kinh tế ở nước ta ?
HĐ 2:(21’)
GV: Yêu cầu HS đọc thuật
ngữ “bùng nổ dân số”
Hỏi: Quan sát H2.1: nêu
nhận xét sự bùng nổ dân số
qua chiều cao các cột dân
số?

- Dân số tăng nhanh là yếu
tố dẫn đến hiệng tượng gì ?
GV: Kết luận và ghi bảng
Ho ûi :- Qua H2.1 hãy nêu
nhận xét đường biểu diễn tỉ
lệ gia tăng tự nhiên có sự
thay đổi như thế nào?
Hỏi (k): Giải thích nguyên
nhân sự thay đổi đó
Hỏi: Vì sao tỉ lệ gia tăng tự
nhiên của dân số giảm
nhanh, nhưng dân số vẫn
tăng nhanh ?
TL: Dân số VN năm
2002 là 79,7 triệu
người.
TL: - Diện tích thuộc
loại các nước có lãnh
thổ trung bình thế giới.
- Dân số thuộc
loại nước có dân đông
trên thế giới.
HĐ 2:h/đ nhóm

TL: - Thuận lợi: nguồn
lao động, thò trường.
- Khó khăn: Tạo sức
ép phát triển kinh tế –
xã hội, tài nguyên
môi trường,chất lượng

cuộc sống của nhân
dân.
TL:-Dân số tăng
nhanh liên tục.
Do trong một thời gian
dài ảnh hưởng của
chiến tranh kinh tế
khó khăn, đến giữa
TK XX nước ta bước
vào thời kì bùng nổ
- Việt Nam là nước
đông dân, dân số
nước ta là 86 triệu
( 2009 )
II. GIA TĂNG DÂN
SỐ.
- Từ cuối những năm
50 của thế kỉ XX,
nước ta có hiện
tượng “bùng nổ dân
số”
GV: Cho HS thảo luận
nhóm câu hỏi sau:
- Dân số đông và tăng
nhanh đã gây hậu quả gì
về : kinh tế, xã hội, môi
trường ?
GV: kết luận ghi bảng
GV: Cho HS thảo luận câu
hỏi:

- Nêu những lợi ích của
việc giảm tỉ lệ gia tăng tự
nhiên dân số ở nước ta?
Hỏi:-Dựa vào bảng 2.1, hãy
xác đònh các vùng có tỉ lệ
gia tăng tự nhiên của dân số
cao nhất; thấp nhất?
- Các vùng lãnh thổ có
tỉ lệ gia tăng tự nhiên của
dân số cao hơn trung bình cả
nước ?
HĐ 3:(10’) Nêu vấn đề dựa
dân số là do tiến bộ về
y tế đời sống nhân dân
được cải thiện…
-HS hoạt động nhóm
* Hậu quả gia tăng
dân số:
- Kinh tế:
+ Lao động, việc làm.
+ Tốc độ p.triển k.tếá.
+ Tiêu dùng và tích
lũy.
- Xã hội:
+ Giáo dục, Y tế và
chăm sóc sức khỏe.
+ Thu nhập mức sống.
- Môi trường:
+ Cạn kiệt tài nguyên.â
+ Ô nhiễm môi trường.

+ Phát triển bền vững.
HS: Thảo luận , đại
diện nhóm trả lời –
nhóm khác nhận xét,
bổ sung.
- Thuận lợi cho sự
phát triẻn kinh tế.
- Bảo vệ tài nguyên
môi trường.
- Chất lượng cuộc
sống được nâng cao.
TG:- Cao nhất: Tây
Bắc.
- Thấp nhất:
ĐBSH.
- Tây Bắc, Bắc Bộ,
Duyên hải Nam Trung
Bộ; Tây nguyên.
HĐ 3: cá nhân
- Nhờ thực hiện tốt
chính sách dân số và
kế hoạch hóa gia
đình nên tỉ lệ gia
tăng tự nhiên của
dân số có xu hướng
giảm.
III . CƠ CẤU DÂN
SỐ
vào bảng 2.2 SGK
Hỏi: Dựa vào bảng 2.2 hãy:

nhận xét tỉ lệ hai nhóm dân
số nam nữ thời kì 1979 –
1999 ?
Hỏi (k): Tại sao cần phải
biết kêt cấu dân số theo giới
( tỉ lệ nữ, tỉ lệ nam ) ở mỗi
quốc gia…?
Hỏi: Nhận xét cơ cấu dân số
theo nhóm tuổi nước ta thời
kì1979 – 1999 ?
GV: kết luận và ghi bảng
Hỏi (k): Hãy cho biết xu
hướng thay đổi cơ cấu theo
nhóm tuổi ở Việt Nam từ
1979 – 1999 ?
GV: Tỉ số giới tính ( nam,
nữ ) không bao giờ công
bằng và thường thay đổi
theo nhóm tuổi, theo thời
gian và không gian, nhìn
chung trên thế giới hiện nay
là 98,6 nam thì có 100 nữ.
Tuy nhiên lúc mới sinh ra,
số trẻ em sơ sinh nam luôn
cao hơn số trẻ em sơ sinh nữ
( TB: 103 – 106 nam thì có
100 nữ ), đến tuổi trưởng
thành thì số này gần ngang
nhau. Sang lứa tuổi già số
nữ cao hơn số nam.

- Nguyên nhân của sự khác
biệt về số giới tính ở nước ta
là:
+ Hậu quả của chiến tranh,
nam giới hy sinh
+ Nam giới phải lao động
TL:- Tỉ lệ nữ lớn hơn
nam, thay đổi theo
thời gian
- Sự thay đổi giữa
tỉ lệ tổng số nam và nữ
giảm dần từ 3% đến
2,6% đến 1,4%.
TL: Để tổ chức lao
động phù hợp từng
giới, bổ sung hàng
hóa, nhu yếu phẩm
đặc trưng từng giới…
TL: - nhóm 0 -14 :
gảm dần.
- nhóm 15-59 :
tăng dần.
- nhóm 60 trở lên
tăng dần.
TL: Tỉ lệ trẻ em giảm
xuống, tỉ lệ người
trong và trên độ tuổi
lao động tăng lên.
- Cơ cấu dân số theo
độ tuổi của nước ta

đang có sự thay đổi.
- Tỉ lệ trẻ em giảm
xuống, tỉ lệ người
trong độ tuổi lao
động và trên độ tuổi
lao động tăng lên.
nhiều hơn, làm những công
việc nặng nhọc hơn, nên
tuổi thọ thấp hơn nữ.
3. Củng cố:
Câu 1: Hãy cho biết tình hình gia tăng dân số nước ta hiện nay ?
Câu 2 : phân tích ý nghóa của sự giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên và
thay đổi cơ cấu dân số ở nước ta ?
Câu 3 : Xem bảng phụ lục
Câu 4: Xem bảng phụ lục
4- Dặn dò học sinh chuẩn bò cho tiết học tiếp theo. ( 1’)
-Tìm hiểu trứoc bài 3 « Phân bố dân cư và các loại hình quần cư »
+ Tình hình phân bố dân cư ở nước ta , so với các nước trên thế giới mật độ
dân số nước ta như thế nào ?
+ Quá trình đô thò hóa của nước ta hiện nay diễn ra như thế nào ?
RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
PHIẾU HỌC TẬP:
Câu 3 : Từ 1954 đến 2003 tỉ lệ gia tăng
tự nhiên của dân số giảm nhưng số dân
vẫn tăng vì :
a- Kinh tế ngày càng phát triển, người
dân muốn đông con.

º
b- cơ cấu dân số Việt Nam trẻ.
º
c- Số phụ nữ ở tuổi sinh đẻ cao
º
d- Vùng nông thôn và miền núi đang
cần người lao động trẻ khỏe.
º
Câu 4:Về phương diện xã hội dân số tăng
nhanh gây ra hậu quả.
a- Môi trường bò ô nhiễm nặng.
º
b- Nhu cầu giáo dục, y tế, việc làm căng
thẳng.

º
c- Tài nguyên thiên nhiên ngày càng cạn
kiệt. º
d- câu a + c đúng.
º
Ngày soạn :
Tiết 3: ph©n bè d©n c vµ c¸c lo¹i h×nh qn c
BÀI 3 :
I.Mục tiêu :
1.Kiến thức : HS cần
- Trình bày được đặc điểm mật độ dân số và sự phân bố dân cư của nước ta.
- Biết đặc điểm của các loại hình quần cư nông thôn, quần cư thành thò và đô
thò hóa ở nước ta.
2.Kỹ năng :
- Biết phân tích biểu đồ « phân bố dân cư và đo thò Việt Nam » ( năm 1999 )

và một số bảng số liệu vể dân cư.
3.Thái độ :
- Ý thức được sự cần thiết phải phát triển đô thò trên cơ sở phát triển công
nghiệp, bảo vệ môi trường đang sống .
- Chấp hành các chính sách của nhà nước về phân bố dân cư.
II.Chuẩn bò :
1.Chuẩn bò của giáo viên :
- Bản đồ phân bố dân cư và đô thò Việt Nam.
- Tư liệu, tranh ảnh về nhà ở, một số hình thức quần cư ở Việt Nam.
2.Chuẩn bò của học sinh :
- Tìm hiểu trước bài mới. - SGK, vở bài tập, tập bản đồ .
III.Hoạt động dạy và học:
1.Ổn đònh tổ chức : Kiểm tra só số học sinh.(1’)
2.Kiểm tra bài cũ: ( 5’)
Hỏi: a- Hãy cho biết số dân nước năm 2002, 2003? và tình hình gia tăng
dân số của nước ta?
b- Cho biết của sự giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên và thay đổi cơ
cấu dân số nước ta ?
Trả lời
3.Bài mới : (1’)
Cũng như các nước trên thế giới, sự phân bố dân cư ở nước ta phụ thuộc vào
nhân tố tự nhiên, kinh tế, xã hội, lòch sử… Tùy theo thời gian và lãnh thổ cụ
thể, các nhân tố ấy tác động với nhau tạo nên một bức tranh phân bố dân cư
như hiện nay.
Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu bức tranh đó và biết được nó đã
tạo nên sự đa dạng về hình thức quần cư ở nước ta như thế nào ?
T
G
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
13


Hoạt động 1:
Hỏi: Em hãy nhắc lại
thứ hạng diện tích
lãnh thổ và dân số
Hoạt động 1: cặp ( 2
em / nhóm)
TG: Diện tích thuộc
loại trung bình của
TG nhưng lại là nước
I. MẬT ĐỘ DÂN SỐ
VÀ PHÂN BỐ DÂN
CƯ.
1 . Mật độ dân số .
nước ta so với các
nước trên thế giới?
Hỏi: - Dựa vào hiểu
biết và SGK cho biết
đặc điểm mật độ dân
số ở nước ta :
+ So sánh mật độ dân
số nước ta
vớimật độ dân số
thếgiới(2003)?
+ So sánh với châu Á,
với các nước trong khu
vực Đông Nam Á?
GV: Năm 2003, chân
Á : 85 người/ km²
- Khu vực ĐNÁ :

+ lào 25 người/ km²
+ Campuchia 68
người/ km²
+ Malai xia 75 người/
km²
+ Thái lan 124 người/
km²
Hỏi: Qua so sánh các
số liệu trên rút ra đặc
điểm mật độ dân số
nước ta ?
GV: MDDS Việt
Nam 1989 là 195
người/ km², 1999 là
231 người/ km², 2002
là 241 người/ km²,
2003 là 246người/
km².
Hỏi (k): Qua các số
liệu trên em rút ra
nhận xét gì về mật độ
dân số qua các năm?
có số dân đông của
TG
TG:
+ Gấp 5,2 lần.
+ So với các nước
trong khu vực ĐNÁ ,
VN là nước có mật
độ dân số cao.

TG: Nước ta có mật
độ dân số cao 246
người/ km² ( 2003 )
TG: Mật độ dân số
ngày càng tăng
nhanh.
TG: - Đồng bằng
chiếm ¼ diện tích tự
nhiên , tập trung ¾
số dân.
- 2 đồng bằng
sông Hồng và sông
Cửu Long, vùng
Đông Nam Bộ.
- Nước ta có mật độ dân
số cao : 246 người/ km²
( 2003 )
- Mật độ dân số của
nước ta ngày một tăng.
2. Phân bố dân cư.
- Dân cư tập trung đông
ở đồng bằng, ven biển
và các đô thò.
- Miền núi và Tây
Nguyên dân cư thưa
thớt.
10

Hỏi: Quan sát H3.1
cho biết dân cư nước

ta tập trung đông đúc
ở vùng nào ? đông
nhất ở đâu ?
Hỏi: Dâc cư thưa thớt
ở vùng nào? Thưa thớt
nhất ở đâu ?
GV: Kết luận và ghi
bảng .
Hỏi: Dựa vào hiểu
biết và SGK cho biết
sự phân bố dân cư
giữa nông thôn và
thành thò ở nước ta có
đặc điểm gì ?
Hỏi (k): Dân cư sống
tập trung nhiều ở nông
thôn chứng tỏ nền
kinh tế có trình độ như
thế nào ?
Hỏi(k): hãy cho biết
nguyên nhân của đặc
điểm phân bố dân cư
nói trên ?
Hỏi: Nhà nước ta có
chính sách , biện pháp
gì để phân bố lại dân
cư ?
TG: Miền núi và cao
nguyên chiếm ¾
diện tích tự nhiên, có

¼ số dân.
+ Tây Bắc : 67 người
/ km²
+ Tây nguyên : 82
người/ km²
TG: Dân cư tập trung
nhiều ở nông thôn ,
thưa thớt ở thành
TG: Thấp, chậm phát
triến…
TG: Đồng bằng, ven
biển, các đô thò có
điều kiện tự nhiên
thuận lợi, các hoạt
động sản xuất có
điều kện phát triển
hơn. Có trình độ phát
triển lực lượng sản
xuất, là khu vực khai
thác lâu đời…
TG: Tổ chức di dân
đến các vùng kinh tế
mới ở miền núi, cao
nguyên .
Hoạt động 2:hoạt
động nhóm
- Phần lớn dân cư nước
ta sống ở nông thôn
( 76% số dân ).
II. CÁC LOẠI HÌNH

QUẦN CƯ.
1. Quần cư nông thôn.
10

GV chuyển ý : Nước
ta là nước nông nghiệp
đại đa số dân cư sống
ở các vùng nông thôn .
Tuy nhiên điều kiện tự
nhiên, tập quán sản
xuất, sinh hoạt mà
mỗi vùng có các kiểu
quần cư khác nhau.
Hoạt động 2:Hứng dẫ
HS nắm được đặc
điểm các loại hình
quần cư.
GV: Giới thiệu tập
ảnh, hoặc mô tả về
các kiểu quần cư nông
thôn
Hỏi (k): Dựa vào Nội
dung thực tế ở đòa
phương và vốn hiểu
biết: hãy cho biết sự
khác nhau giữa kiểu
quần cư nông thôn các
vùng ?
Hỏi: - Vì sao các làng
bản cách xa nhau ?

- Cho biết sự
giống nhau của quần
cư nông thôn ?
GV: Kết luân và ghi
bảng.
Hỏi: Hãy nêu những
TG: Quy mô, tên gọi
+ Làng cổ việt có
lũy tre bao bọc, đình
làng, cây đa, bến
nước. Có trên 100 hộ
dân . Trồng lúa nước
nghề thủ công truyền
thống…
+ Bản buôn ( dân
tộc ít người) nơi gần
nguồn nước, có đất
canh tác sản
xuấtnông, lâm kết
hợp có dưới 100 hộ
dân làm nhà sàn
tránh thú dữ, ẩm…
TG: - Là nơi ở , nơi
sản xuất, chăn nuôi,
kho chứa, sân phơi…
- Hoạt động kinh
tế chính là nông,
lâm, ngư nghiệp …
TG: - Đường, trường,
trạm điện thay đổi

diện mạo làng quê.
- Nhà cửa, lối
sống, số người không
tham gia sản xuất
nông nghiệp…
HS: thảo luận nhóm
- Phần lớn có quy mô
vừa và nhỏ.
+ Nông thôn: nhà cửa
phân bố rải rác , hoạt
- Là điểm dân cư ở
nông thôn với qui mô
dân số, tên gọi khác
nhau. Hoạt động kinh tế
chủ yếu là nông nghiệp.
2. Quần cư thành thò.
- Các đô thò ở nước ta
phần lớn có qui mô vừa
và nhỏ, có chức năng
chính là hoạt động công
nghiệp , dòch vụ . Là
trung tâm kinh tế, chính
trò khoa học kó thuật.
- Phân bố tập trung
đồng bằng ven biển.
III. ĐÔ THỊ HÓA.
- Số dân thành thò và tỉ
lệ dân đô thò tăng liên
tục .
- Trình độ đô thò hóa

thấp.
thay đổi hiiện nay của
quần cư nông thôn mà
em biết ?
GV: Cho HS thảo luận
nhóm
- Nhóm 1,2: Dựa vào
vốn hiểu biết và SGK
nêu đặc điểm của
quần cư thành thò nước
ta?
- Nhóm 3,4:Cho biết
sự khác nhau về hoạt
động kinh tế và cách
bố trí nhà ở giữa thành
thò và nông thôn ?
-Nhóm 5,6: Quan sát
H3.1 hãy nêu nhận xét
về sự phân bố các đô
thò ở nước ta ? giải
thích ?
GV: Chuẩn xác Nội
dung và ghi bảng.
Hoạt động 3: Khai
thác các số liệu SGK.
Hỏi: Dựa vào bảng
3.1 hãy nhận xét về số
dân thành thò và tỉ lệ
dân thành thò của nước
ta ?

Hỏi: Cho biết sự thay
đổi tỉ lệ dân thành thò
đã phản ánh quá trình
đô thò hóa ở nước ta
như thế nào ?
Hỏi: Quan sát H3.1
+ cho nhận xét về sự
động kinh tế chủ yếu
dựa vào nông
nghiệp.
+ Thành thò: nhà cửa
san sát, hoạt động
kinh tế chủ yếu dựa
vào công nghiệp và
dòch vụ.
- Hai đồng bằng lớn
và ven biển có lợi
thế về vò trí đòa lí,
ĐKTN – KT – XH.
Hoạt động 3: cá
nhân.
TG: Tỉ lệ dân thành
thò tăng liên tục, tăng
nhanh nhất năm
2003.
TG: Trình độ đô thò
hóa còn thấp.
TG:
+ Tập trung ở đồng
bằng, ven biển.

+ Việc làm, nhà ở,
kết cấu hạ tầng đo
thò, chất lượng môi
trường đô thò .
phân bố các thành phố
lớn ?
+ vấn đề bức xúc cần
giải quyết cho dân cư
tập trung quá đông ở
các thành phố lớn ?

( 4’) HĐ 4: Củng cố :
Câu 1: Trình bày đặc điểm phân bố dân cư ở nước ta ?
Câu 2: So sánh sự khác nhau giữa quần nông thôn và quần cư thành thò ?
Câu 3: Dân cư tập trung đông đúc ở đồng bằng vì :
a- Đây là nơi có ĐKTN thuận lợi, sản xuất có điều kiêïn phát triển
º
b- Là khu vực khai thác lâu đời
º
c- Nơi có mức sống và thu nhập cao º
d- Nơi có trình độ phát triển lực lượng sản xuất. º
Câu 4 : Quá trình đô thò hóa của nước ta có những đặc điểm gì :
a- Trình độ đô thò hóa thấp º
b- CSHT chưa đáp ứng tốc độ đô thò hóa º
c- Tiến hành không đồng đều giữa các vùng º
d- Tất cả các đáp án trên º
4- Dặn dò học sinh chuẩn bò cho tiết học tiếp theo:( 1’)
- Tìm hiểu trước bài 4 « Lao động và việc làm. Chất lượng cuộc sống »
+ Đặc điểm của nguồn lao động và việc sư dụng lao động ở nước ta.
+ Chất lượng cuộc sống và việc nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân

dân ta hiện nay ra sao.
RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Ngày soạn :
Tiết 4 lao ®éng vµ viƯc lµm chÊt lỵng cc sèng
Bài 4:
I.Mục tiêu :
1.Kiến thức : HS cần.
- Hiểu và trình bày được đặc điểm của nguồn lao động và việc sữ dụng lao
động ở nước ta.
- Biết sơ lược về chất lượng cuộc sống và việc nâng cao chất lượng cuộc
sống của nhân dân.
2.Kỹ năng :
- Biết phân tích nhận xét các biểu đồ.
II.Chuẩn bò :
1.Chuẩn bò của giáo viên :
- Các biểu đồ cơ cấu lao động ( phóng to ).
- Các bảng thống kê về sữ dụng lao động.
- Tài liệu, tranh ảnh thể hiện sự tiến bộ về nâng cao chất lượng cuộc sống.
2.Chuẩn bò của học sinh :
- Tìm hiểu trước bài mới. - SGK, vở bài tập, tập bản đồ.
III.Hoạt động dạy và học:
1.Ổn đònh tổ chức : Kiểm tra só số hs ( 1’)
2.Kiểm tra bài cũ: ( 5’)
Hỏi: a- Sự phân bố dân cư nước ta có đặc điểm gì ?
b- So sánh sự khác nhau giữa quần cư nông thôn và quần cư thành
thò ?

Trả lời:
3.B ài mới : ( 1’)
Nguồn lao động là nhân tố quan trọng hàng đầu của sự phát triển kinh tế xã
hội, có ảnh hưởng quyết đònh đến việc sữ dụng các nguồn lực khác. Tất cả
của cải vật chất và các giá trò tinh thần để thỏa mãn nhu cầu của xã hội do
con người sản xuất ra. Song không phải bất cứ ai cũng có thể tham gia sản
xuất, mà chỉ một bộ phận dân số có đủ sức khỏe và trí tuệ ở vào độ tuổi nhất
đònh. Để rõ hơn vấn đề lao động, việc làm và chất lượng cuộc sống ở nước ta,
chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học hôm nay.
T
G
Hoạt động của thầy Hoạt động của
trò
Nội dung
15 HĐ 1: Tìm hiểu nguồn HĐ 1: Tìm hiểu I/ NGUỒN LAO ĐỘNG

×