Tải bản đầy đủ (.pdf) (195 trang)

(luận án tiến sĩ) tổ chức kiến trúc cảnh quan tạo lập bản sắc các đô thị miền núi tây bắc việt nam áp dụng cho thành phố yên bái

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (17.41 MB, 195 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

ĐẶNG VIỆT DŨNG

TỔ CHỨC KIẾN TRÚC CẢNH QUAN
TẠO LẬP BẢN SẮC CÁC ĐÔ THỊ MIỀN NÚI TÂY BẮC
VIỆT NAM - ÁP DỤNG CHO THÀNH PHỐ YÊN BÁI
Chuyên ngành: QUY HOẠCH VÙNG VÀ ĐÔ THỊ
Mã số: 9580105

LUẬN ÁN TIẾN SỸ

HÀ NỘI - NĂM 2021


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

ĐẶNG VIỆT DŨNG

TỔ CHỨC KIẾN TRÚC CẢNH QUAN
TẠO LẬP BẢN SẮC CÁC ĐÔ THỊ MIỀN NÚI TÂY BẮC
VIỆT NAM - ÁP DỤNG CHO THÀNH PHỐ YÊN BÁI
Chuyên ngành: Quy hoạch vùng và đô thị
Mã số: 9580105

LUẬN ÁN TIẾN SỸ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. ĐÀM THU TRANG


HÀ NỘI - NĂM 2021


i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả
nghiên cứu trong luận án là trung thực và chưa từng được cơng bố trong bất kỳ cơng
trình khoa học nào.
Tơi xin chịu trách nhiệm về tính xác thực của các kết quả nghiên cứu được công
bố trong luận án này.
NGHIÊN CỨU SINH


ii

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu đề tài luận án “Tổ chức kiến trúc cảnh quan tạo lập
bản sắc các đô thị miền núi Tây Bắc Việt Nam - Áp dụng cho thành phố Yên Bái”, tôi
đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ và tạo điều kiện của Ban Giám hiệu trường Đại học
Xây dựng, Khoa Sau Đại học, Bộ môn Quy hoạch, Bộ môn Kiến trúc Cảnh quan, các
thầy cô giáo & các nhà khoa học trong và ngồi trường.
Đặc biệt, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Đàm Thu Trang, là
người đã trực tiếp hướng dẫn, giúp tơi hồn thành nghiên cứu này.
Tơi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã động viên, khích lệ
và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình thực hiện nghiên cứu.
NGHIÊN CỨU SINH


iii


MỤC LỤC
Trang
Lời cam đoan .....................................................................................................................i
Lời cảm ơn ……………………………………………………………………………...ii
Danh mục các chữ viết tắt …….....................................................................................viii
Danh mục các bảng .........................................................................................................ix
Danh mục các hình vẽ ......................................................................................................x
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết cuả đề tài ...............................................................................................1
2. Mục đích, mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................................3
4. Cơ sở khoa học .............................................................................................................4
5. Phương pháp nghiên cứu ..............................................................................................5
6. Giá trị khoa học và những đóng góp mới của luận án .................................................5
7. Cấu trúc của luận án .....................................................................................................5
8. Một số thuật ngữ chuyên ngành sử dụng trong luận án ...............................................6
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TỔ CHỨC KTCQ TẠO LẬP BẢN SẮC CÁC ĐÔ
THỊ TRÊN THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM ......................................................................9
1.1. Tình hình tổ chức KTCQ tạo lập bản sắc đô thị một số thành phố trên Thế
giới ...................................................................................................................................9
1.1.1. Khai thác cảnh quan tự nhiên .................................................................................9
1.1.2. Khai thác cảnh quan nhân tạo ..............................................................................19
1.2. Tình hình tổ chức KTCQ tạo lập bản sắc đơ thị tại một số thành phố ở Việt
Nam ................................................................................................................................24
1.2.1. Một số đơ thị vùng núi phía Đơng Bắc ................................................................24
1.2.2. Một số đơ thị miền núi Tây ngun .....................................................................27
1.2.3. Một số ví dụ chưa tốt về khai thác đặc trưng cảnh quan đô thị ...........................30
1.3. Thực trạng tổ chức KTCQ các đô thị MNTB .....................................................31
1.3.1. Thành phố Điện Biên Phủ ....................................................................................31

1.3.2. Thành phố Sơn La ................................................................................................32
1.3.3. Thành phố Yên Bái ..............................................................................................33


iv

1.3.4. Thành phố Hịa Bình ............................................................................................35
1.3.5. Thành phố Lai Châu .............................................................................................37
1.3.6. Thành phố Lào Cai ...............................................................................................38
1.4. Tổng quan về các cơng trình nghiên cứu tổ chức KTCQ các đơ thị có liên quan
đến luận án ....................................................................................................................39
1.4.1. Các luận án tiến sỹ, các đề tài nghiên cứu khoa học trong và ngoài nước ...........39
1.4.2. Các bài viết chuyên ngành trên các tạp chí, các hội thảo .....................................44
1.5. Nhận xét, đánh giá chung và rút ra vấn đề cần nghiên cứu giải quyết ............45
1.5.1. Nhận xét đánh giá chung ......................................................................................45
1.5.2. Các vấn đề cần nghiên cứu giải quyết ..................................................................46
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ KHOA HỌC TỔ CHỨC KIẾN TRÚC CẢNH QUAN TẠO
LẬP BẢN SẮC CÁC ĐÔ THỊ MIỀN NÚI TÂY BẮC .............................................47
2.1. Cơ sở lý thuyết .......................................................................................................47
2.1.1. Lý thuyết về phân tích cảnh quan và phân vùng cảnh quan .................................47
2.1.1.1. Phân tích cảnh quan ...............................................................................47
2.1.1.2. Phân vùng cảnh quan một số khu chức năng chủ yếu của đô thị trên quan
điểm kiến trúc cảnh quan ...............................................................................................50
2.1.1.3. Tạo lập bản sắc đô thị dựa trên phân vùng KTCQ .................................53
2.1.2. Lý thuyết về thiết kế KTCQ .................................................................................54
2.1.2.1. Lý thuyết về tổ chức KTCQ và tạo lập bản sắc đô thị dựa trên điều kiện
cảnh quan tự nhiên vùng núi ..........................................................................................54
2.1.2.2. Tổ chức KTCQ tạo lập bản sắc đô thị ....................................................59
2.1.2.3. Tổ chức KTCQ tạo lập bản sắc đơ thị có các yếu tố văn hóa, lịch sử ....60
2.1.2.4. Tổ chức KTCQ tạo lập bản sắc đơ thị có các yếu tố sinh thái ...............61

2.1.3. Lý thuyết về nhận diện hình ảnh đơ thị và cảm thụ thị giác tạo lập bản sắc KTCQ
đô thị ...............................................................................................................................61
2.1.3.1. Nhận diện hình ảnh đơ thị ......................................................................61
2.1.3.2. Cảm thụ thị giác .....................................................................................63
2.1.4. Tổ chức KTCQ dưới góc độ mơi trường sinh thái và phát triển bền vững ..........64
2.1.5. Cơ sở về tổ chức KTCQ tạo lập bản sắc đô thị cho mục tiêu phát triển kinh tế du
lịch ..................................................................................................................................66


v

2.1.5.1. Vai trò của cảnh quan với hoạt động du lịch ................................................66
2.1.5.2. Nhu cầu thưởng thức cảnh quan của khách du lịch .....................................67
2.2. Cơ sở thực tiễn .......................................................................................................67
2.2.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................................67
2.2.1.1. Đặc điểm địa hình ..................................................................................67
2.2.1.2. Đặc điểm khí hậu ...................................................................................69
2.2.1.3. Thủy văn ................................................................................................69
2.2.1.4. Địa chất ..................................................................................................71
2.2.2. Đặc điểm về dân cư, dân tộc ..................................................................................71
2.2.2.1. Dân cư ............................................................................................................71
2.2.2.2. Dân tộc ...........................................................................................................72
2.2.2.3. Đặc điểm phát triển hệ thống đô thị vùng MNTB .......................................74
2.2.3. Đặc điểm tổ chức KTCQ của các đô thị MNTB ..................................................76
2.2.4. Bài học kinh nghiệm của thế giới và trong nước về tổ chức KTCQ tạo lập bản sắc
đô thị ...............................................................................................................................92
2.3. Các yếu tố tác động đến tổ chức KTCQ tạo lập bản sắc các đô thị
MNTB.............................................................................................................................96
2.3.1. Tác động của biến đổi khí hậu .............................................................................96
2.3.2. Tác động của điều kiện KT-XH .............................................................................98

2.4. Cơ sở pháp lý .........................................................................................................99
2.4.1. Các văn bản quản lý quy hoạch, kiến trúc, cảnh quan đơ thị của Chính phủ ban
hành..........................................................................................................................................99
2.4.1. Các văn bản quản lý quy hoạch, kiến trúc, cảnh quan đô thị của địa phương ban
hành..........................................................................................................................................99
CHƯƠNG 3. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP TỔ CHỨC KTCQ TẠO LẬP BẢN SẮC
CÁC ĐÔ THỊ MIỀN NÚI TÂY BẮC .......................................................................102
3.1. Quan điểm và nguyên tắc ...................................................................................102
3.1.1. Quan điểm ..........................................................................................................102
3.1.2. Nguyên tắc .........................................................................................................102
3.2. Nhận diện đặc trưng cảnh quan trong không gian đô thị các tỉnh
MNTB...........................................................................................................................104


vi

3.2.1. Đặc trưng về hình thái địa hình tự nhiên tổng thể ..............................................104
3.2.2. Đặc trưng về cảnh quan mặt nước ......................................................................105
3.2.3. Đặc trưng về cây xanh trong cảnh quan tự nhiên ...............................................106
3.2.4. Các tổ hợp cảnh quan mang bản sắc vùng MNTB .............................................106
3.2.5. Đặc trưng của hình thái cấu trúc đô thị ..............................................................107
3.2.6. Cảnh quan hoạt động mang bản sắc vùng MNTB .............................................108
3.3. Đề xuất hệ thống tiêu chí đánh giá giá trị cảnh quan tạo lập bản sắc các đơ thị
MNTB ..........................................................................................................................108
3.3.1. Xác định cơ sở tiêu chí đánh giá ........................................................................108
3.3.2. Hệ thống tiêu chí đánh giá .................................................................................109
3.4. Giải pháp tổ chức KTCQ tạo lập bản sắc các đô thị MNTB ...........................116
3.4.1. Giải pháp tổ chức KTCQ tạo lập bản sắc không gian cấp độ tổng thể của đô
thị..................................................................................................................................116
3.4.2. Giải pháp tổ chức KTCQ tạo lập bản sắc không gian cấp độ khu vực của đô

thị...................................................................................................................................117
3.4.2.1. Tuyến cảnh quan ven sông suối ...........................................................118
3.4.2.2. Tuyến cảnh quan ven hồ ......................................................................119
3.4.2.3. Trục - tuyến đường chính .....................................................................120
3.4.2.4. Khu vực cảnh quan vùng ven đô thị .....................................................121
3.4.2.5. Khu vực cửa ngõ - lối vào đô thị ..........................................................123
3.4.3. Giải pháp tổ chức KTCQ tạo lập bản sắc không gian cấp độ nhỏ của đô
thị...................................................................................................................................124
3.4.3.1. Không gian quảng trường ....................................................................125
3.4.3.2. Không gian tuyến phố đi bộ .................................................................125
3.4.3.3. Khơng gian xây dựng cơng trình cơng cộng và nhà ở .........................126
3.4.3.4. Không gian thiết lập điểm nhấn ...........................................................127
3.5. Ví dụ áp dụng cho thành phố Yên Bái ..............................................................127
3.5.1. Những vấn đề đặt ra cần nghiên cứu và giải quyết của thành phố Yên Bái ......127
3.5.2. Nhận diện đặc trưng cảnh quan của thành phố Yên Bái ....................................130
3.5.3. Giải pháp tổ chức KTCQ tạo lập bản sắc thành phố Yên Bái ............................132


vii

3.5.3.1. Giải pháp tổ chức KTCQ tạo lập bản sắc không gian cấp độ tổng thể của
thành phố ......................................................................................................................132
3.5.3.2. Giải pháp tổ chức KTCQ tạo lập bản sắc không gian cấp độ khu vực của
thành phố ......................................................................................................................134
3.5.3.3. Giải pháp tổ chức KTCQ tạo lập bản sắc không gian cấp độ nhỏ của
thành phố ......................................................................................................................139
3.6 . Bàn luận về kết quả nghiên cứu ........................................................................142
KẾT LUẬN .................................................................................................................144
1. Kết luận ...................................................................................................................145
2. Kiến nghị .................................................................................................................146

DANH MỤC CƠNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ .........................................................147
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................148
PHỤ LỤC ...................................................................................................................PL1


viii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ĐTH

: Đơ thị hóa

ĐTMNTB

: Đơ thị miền núi Tây Bắc

HTKTCQ

: Hình thái kiến trúc cảnh quan

KTCQ

: Kiến trúc cảnh quan

KT-XH

: Kinh tế - Xã hội

MNTB


: Miền núi Tây Bắc

TBB

: Tây Bắc Bộ


ix

DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1. Các giải pháp hình thành giá trị thẩm mỹ của yếu tố địa hình trong bố cục
KTCQ .............................................................................................................................56
Bảng 2.2. Các giải pháp hình thành giá trị thẩm mỹ của yếu tố mặt nước trong bố cục
KTCQ .............................................................................................................................57
Bảng 2.3. Hiện trạng phân loại đô thị và số lượng đơ thị tồn vùng MNTB - Nguồn:
Niên giám thống kê tồn quốc (2015) và Cục phát triển đơ thị-BXD (2015) ................76
Bảng 2.4. Hiện trạng nền xây dựng và thốt nước các đơ thị chính trong vùng
MNTB..............................................................................................................................98
Bảng 3.1. Đề xuất bảng đánh giá bằng phương pháp tính điểm theo các nhóm tiêu chí
liên quan đến đánh giá giá trị cảnh quan ....................................................................113


x

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Trang
Hình H.1.1. Bản đồ địa giới vùng Tây Bắc bộ .................................................................3
Hình 1.1. Đặc trưng cảnh quan thành phố Rome ............................................................9
Hình 1.2. Đặc trưng cảnh quan thành phố Genoa .........................................................10

Hình 1.3. Đặc trưng cảnh quan thành phố Ankara ........................................................11
Hình 1.4. Quy hoạch xây dựng vùng Paris dựa trên cấu trúc thiên nhiên ....................12
Hình 1.5. Cảnh quan thành phố Smolensk .....................................................................12
Hình 1.6. Đặc trưng cảnh quan thành phố Praha .........................................................13
Hình 1.7. Đặc trưng cảnh quan thành phố San Francisco ............................................15
Hình 1.8. Núi Phú Sỹ (Nhật Bản) - Núi Nam San (Seoul-Hàn Quốc) ............................16
Hình 1.9. Khai thác cảnh quan sơng nước tạo lập đặc trưng đơ thị ..............................17
Hình 1.10. Khai thác yếu tố cây xanh tạo lập đặc trưng đơ thị .....................................18
Hình 1.11. Khai thác hiện tượng thiên nhiên tạo lập đặc trưng đơ thị ..........................19
Hình 1.12. Mạng lưới giao thơng hình học kết hợp cảnh quan tự nhiên tạo lập đặc
trưng thành phố Canberra .............................................................................................20
Hình 1.13. Cảnh quan nhân tạo thành phố Brasilia ......................................................21
Hình 1.14. Đặc trưng cảnh quan thành phố Venice .......................................................22
Hình 1.15. Hệ thống kênh đào thành phố Amsterdam ...................................................22
Hình 1.16. Khai thác yếu tố điểm nhấn tạo lập đặc trưng KTCQ đơ thị .......................24
Hình 1.17. Tình hình tổ chức KTCQ thành phố Cao Bằng ............................................25
Hình 1.18. Tình hình tổ chức KTCQ thành phố Lạng Sơn .............................................26
Hình 1.19. Tình hình tổ chức KTCQ thành phố Hà Giang ............................................27
Hình 1.20. Tình hình tổ chức KTCQ thành phố Đà Lạt .................................................28
Hình 1.21. Tổ chức KTCQ thành phố Kontum và Pleiku ...............................................29
Hình 1.22. Bài học về khai thác cảnh quan và tổ chức KTCQ chưa tốt ở một số đơ
thị.....................................................................................................................................30
Hình 1.23. Thực trạng tổ chức KTCQ thành phố Điện Biên Phủ ..................................32
Hình 1.24. Thực trạng tổ chức KTCQ thành phố Sơn La ..............................................33
Hình 1.25. Thực trạng tổ chức KTCQ thành phố Yên Bái .............................................35


xi

Hình 1.26. Thực trạng tổ chức KTCQ thành phố Hịa Bình ..........................................36

Hình 1.27. Thực trạng tổ chức KTCQ thành phố Lai Châu ...........................................37
Hình 1.28. Thực trạng tổ chức KTCQ thành phố Lào Cai .............................................39
Hình 2.1. Mơ hình phân tích cảnh quan dựa trên tương quan giữa mật độ xây dựng với
cảnh quan thiên nhiên ....................................................................................................47
Hình 2.2. Mơ hình phân tích cảnh quan dựa trên phân vùng nhìn và các điểm nhìn ....48
Hình 2.3. Mơ hình phân tích cảnh quan khu đất xây dựng đơ thị vùng cao ..................49
Hình 2.4. Mơ hình xác định vị trí và hình thể đơ thị vùng cao theo quan điểm
KTCQ..............................................................................................................................51
Hình 2.5. Mơ hình tổ chức một số khu chức năng chủ yếu của đô thị trên quan điểm
KTCQ..............................................................................................................................53
Hình 2.6. Tổ chức KTCQ tạo lập đặc trưng đơ thị nhờ cây xanh ..................................58
Hình 2.7. Giá trị văn hóa - lịch sử tạo lập cảnh quan đặc trưng đơ thị ........................61
Hình 2.8. Các yếu tố cấu thành hình ảnh đặc trưng đơ thị ............................................63
Hình 2.9. Phương pháp chồng lớp bản đồ trong phân tích và đánh giá hiện trạng để thể
hiện tiềm năng phát triển và khoanh vùng khu vực bảo tồn trong quy hoạch và thiết kế
cảnh quan .......................................................................................................................65
Hình 2.10. Bản đồ địa hình vùng miền núi Tây Bắc ......................................................68
Hình 2.11. Sơ đồ phân vùng khí hậu xây dựng Việt Nam ..............................................69
Hình 2.12. Sơ đồ hệ thống sơng ngịi vùng MNTB .........................................................70
Hình 2.13. Sơ đồ đứt gãy địa chấn MNTB .....................................................................71
Hình 2.14. Phân bố dân cư đơ thị vùng MNTB ..............................................................72
Hình 2.15. Tỷ lệ dân số các dân tộc theo khơng gian địa lý ..........................................74
Hình 2.16. Hiện trạng hệ thống đơ thị vùng MNTB .......................................................75
Hình 2.17. Địa hình tổng thể thành phố Lai Châu .........................................................77
Hình 2.18. Quy hoạch chung thành phố Lai Châu đến năm 2030 - Được phê duyệt năm
2013 ................................................................................................................................77
Hình 2.19. Khơng gian làng bản truyền thống ở Lai Châu ...........................................79
Hình 2.20. Quy hoạch chung thành phố Điện Biên Phủ đến năm 2030 - Được phê duyệt
năm 2012 ........................................................................................................................80



xii

Hình 2.21. Địa hình tổng thể thành phố Điện Biên Phủ ................................................80
Hình 2.22. Khơng gian bản làng truyền thống ở Điện Biên ..........................................81
Hình 2.23. Địa hình tổng thể thành phố Lào Cai ...........................................................83
Hình 2.24. Sơ đồ cơ cấu quy hoạch chung thành phố Lào Cai đến năm 2030 - Được phê
duyệt năm 2013 ………………………………………………………………….....................83
Hình 2.25. Khơng gian làng bản truyền thống ở Lào Cai .............................................85
Hình 2.26. Địa hình tổng thể thành phố Yên Bái ...........................................................86
Hình 2.27. Quy hoạch chung thành phố Yên Bái đến năm 2030 - Được phê duyệt năm
2013 ................................................................................................................................87
Hình 2.28. Khơng gian làng bản truyền thống ở Yên Bái ..............................................87
Hình 2.29. Địa hình tổng thể thành phố Sơn La ...........................................................88'
Hình 2.30. Quy hoạch chung thành phố Sơn La đến năm 2030 - Được phê duyệt năm
2004 ...............................................................................................................................88'
Hình 2.31. Không gian làng bản truyền thống ở Sơn La ...............................................89
Hình 2.32. Địa hình tổng thể thành phố Hịa Bình ........................................................90
Hình 2.33. Quy hoạch chung thành phố Hịa Bình đến năm 2030 - Được phê duyệt năm
2012 ................................................................................................................................91
Hình 2.34. Khơng gian làng bản truyền thống ở Hịa Bình ...........................................92
Hình 2.35. Giữ gìn tầm nhìn tồn cảnh của thành phố Đà Lạt .....................................96
Hình 2.36. Sơ đồ phân vùng lũ các tỉnh miền núi phía Bắc ...........................................97
Hình 3.1. Nhận diện đặc trưng hình thái địa hình tự nhiên tổng thể theo mặt bằng của
các đơ thị MNTB ..........................................................................................................104
Hình 3.2. Nhận diện đặc trưng hình thái địa hình tự nhiên tổng thể theo mặt cắt Siluyet của các đơ thị MNTB ........................................................................................105
Hình 3.3. Nhận diện đặc trưng cảnh quan mặt nước các đô thị MNTB .....................106'
Hình 3.4. Nhận diện đặc trưng về cây xanh trong cảnh quan tự nhiên của các đô thị
MNTB .........................................................................................................................106"
Hình 3.5. Nhận diện các tổ hợp cảnh quan mang bản sắc của các đơ thị MNTB ......106"

Hình 3.6. Nhận diện đặc trưng của hình thái cấu trúc các đơ thị MNTB ....................107
Hình 3.7. Nhận diện cảnh quan hoạt động mang bản sắc vùng MNTB .......................108


xiii

Hình 3.8. Minh họa đơ thị có bản sắc được tạo lập bởi hệ thống các cấp độ không gian
đô thị có bản sắc ..........................................................................................................110
Hình 3.9. Đơ thị có bản sắc được nhận diện bởi hệ thống kết nối các khơng gian kiến
trúc cảnh quan có bản sắc trong các phạm vi của tầm nhìn ........................................111
Hình 3.10. Giải pháp tổ chức KTCQ tạo lập bản sắc không gian cấp độ tổng thể của đơ
thị .................................................................................................................................116'
Hình 3.11. Sơ đồ giải pháp tổ chức KTCQ tạo lập bản sắc không gian cấp độ khu vực
của đơ thị ......................................................................................................................118
Hình 3.12. Minh họa tổ chức KTCQ tạo lập bản sắc khu vực ven sông Nậm Rốm Thành phố Điện Biên Phủ ............................................................................................119
Hình 3.13. Minh họa tổ chức KTCQ tạo lập bản sắc khu vực ven hồ Đồng Tuyển Thành phố Lào Cai .......................................................................................................120
Hình 3.14. Minh họa tổ chức KTCQ tạo lập bản sắc khu vực tuyến đường QL4D qua
trung tâm thành phố Lai Châu .....................................................................................121
Hình 3.15. Bảo tồn và phát huy khơng gian KTCQ vùng sản xuất nơng nghiệp của các
đơ thị MNTB .................................................................................................................122
Hình 3.16. Bảo tồn và phát huy không gian KTCQ vùng sản xuất lâm nghiệp của các đơ
thị MNTB ......................................................................................................................123
Hình 3.17. Minh họa tổ chức không gian KTCQ tạo lập bản sắc khu vực cửa ngõ - lối
vào thành phố Lai Châu ...............................................................................................124
Hình 3.18. Định hướng tổ chức KTCQ tạo lập bản sắc cho không gian quảng trường,
vườn hoa, sân sinh hoạt cộng đồng ..............................................................................125
Hình 3.19. Định hướng tổ chức KTCQ tạo lập bản sắc cho khơng gian tuyến phố đi
bộ...................................................................................................................................125
Hình 3.20. Mơ hình tổ chức KTCQ khơng gian xây dựng cơng trình cơng cộng ........126
Hình 3.21. Mơ hình tổ chức KTCQ khơng gian xây dựng cơng trình nhà ở vùng

ven.................................................................................................................................126
Hình 3.22. Mơ hình tổ chức KTCQ khơng gian thiết lập điểm nhấn tạo lập bản sắc...127
Hình 3.23. Nhận diện hình thái địa hình tự nhiên tổng thể thành phố Yên Bái ...........131
Hình 3.24. Giải pháp tổ chức KTCQ tạo lập bản sắc không gian cấp độ tổng thể thành
phố Yên Bái .................................................................................................................133'


xiv

Hình 3.25. Minh họa tổ chức KTCQ tạo lập bản sắc khu vực ven sông Hồng - thành phố
Yên Bái .........................................................................................................................135
Hình 3.26. Giải pháp tổ chức cảnh quan ven suối - Bờ suối sử dụng kè đá cuội kết hợp
với thảm cây bụi tự nhiên .............................................................................................135
Hình 3.27. Minh họa tổ chức KTCQ tạo lập bản sắc khu vực ven hồ Km5 .................136
Hình 3.28. Minh họa tổ chức KTCQ tạo lập bản sắc tuyến đường Nguyễn Tất
Thành.............................................................................................................................137
Hình 3.29. Bảo tồn và phát huy không gian KTCQ làng bản truyền thống vùng ven
thành phố Yên Bái .......................................................................................................137'
Hình 3.30. Bảo tồn và phát huy không gian KTCQ vùng sản xuất nông - lâm nghiệp của
thành phố Yên Bái .......................................................................................................137'
Hình 3.31. Minh họa tổ chức không gian KTCQ tạo lập bản sắc khu vực cửa ngõ - lối
vào thành phố Yên Bái .................................................................................................138
Hình 3.32. Tổ chức KTCQ tạo lập bản sắc không gian quảng trường tại đường Nguyễn
Tất Thành .....................................................................................................................139
Hình 3.33. Tổ chức KTCQ tạo lập bản sắc không gian tuyến phố đi bộ Ngơ Gia
Tự..................................................................................................................................140
Hình 3.34. Tổ chức KTCQ tạo lập bản sắc khơng gian xây dựng cơng trình cơng cộng
và nhà ở ........................................................................................................................141
Hình 3.35. Tổ chức KTCQ tạo lập bản sắc các không gian thiết lập điểm nhấn của
thành phố Yên Bái ........................................................................................................142



1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Vùng Tây Bắc Bộ (TBB) gồm 6 tỉnh Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Lào Cai, n
Bái và Hịa Bình với diện tích trên 5,64 triệu ha; với số dân hơn 3,5 triệu dân. Vùng TBB
được ngăn cách bởi dãy núi Hoàng Liên Sơn và sơng Hồng chảy từ phía Trung Quốc
sang. Phía bắc của vùng giáp Trung Quốc; phía nam giáp vùng Bắc Trung bộ với tỉnh
Thanh Hóa; phía đơng giáp vùng Bắc Trung bộ và Trung du Bắc bộ với các tỉnh Ninh
Bình, thành phố Hà Nội, Bắc Ninh và Bắc Giang; phía Tây giáp với nước Lào. (Hình
H.1.1)
Vùng TBB hẹp từ Đông sang Tây, rất đa dạng về hệ sinh thái vùng miền cùng với
đa dạng về văn hóa, cộng đồng của các dân tộc cư trú theo tập tục lối sống như người
Kinh, Thái, Mơng, Dao, Nhắng, Hà Nhì, Mường... để lại cho đến nay nhiều giá trị văn
hóa trong đó có văn hóa kiến trúc rất đặc sắc về hình thái kiến trúc cảnh quan
(HTKTCQ), về quy hoạch - kiến trúc (QH-KT) ở các đô thị.
Khái quát về điều kiện tự nhiên của đất nước Việt Nam có câu: “Tam sơn, Tứ hải,
Nhất phần điền”, qua đó cho thấy nước ta có phần đất đồng bằng khá hạn hẹp nhưng tài
nguyên núi và biển lại rất phong phú và đa dạng. Cùng với sự đa dạng về văn hố, về
cộng đồng các dân tộc thì các đơ thị miền núi cũng chiếm một phần lớn về diện tích và
có đặc trưng và bản sắc nổi bật trong hệ thống các đô thị của Việt Nam so với các đô thị
vùng biển, đảo và vùng đồng bằng.
Các quốc gia trong đó có Việt Nam đang phải đối mặt với những thách thức từ các
vấn đề như cạn kiệt tài ngun, ơ nhiễm mơi trường, biến đổi khí hậu…Trong hệ thống
các đô thị miền núi của cả nước, các đô thị miền núi Tây Bắc (ĐTMNTB) có những nét
đặc trưng riêng về dân tộc, về mơi trường văn hố, mơi trường cảnh quan và điều kiện
khí hậu. Bên cạnh sự phát triển kinh tế - xã hội (KT-XH), thay đổi phương thức sống, lao
động sản xuất, vấn đề đô thị hóa (ĐTH), giao thoa văn hố... thì thực trạng khai thác tài
nguyên và phát triển đô thị của các ĐTMNTB dưới góc độ mơi trường, kiến trúc cảnh

quan theo hướng có bản sắc và phát triển bền vững hiện nay chưa được các cơ quan sở
tại, các nhà khoa học, các nhà quy hoạch, các kiến trúc sư quan tâm đúng mức.
Ở nước ta vấn đề quy hoạch, bảo tồn, gìn giữ bản sắc các đơ thị miền núi cũng đã
được một số tổ chức trong và ngoài nước nghiên cứu. Tuy nhiên những nghiên cứu này
vẫn đang giới hạn trong một số đơ thị điển hình (Sapa, Đà Lạt...) hoặc những nghiên cứu
về những yếu tố đơn lẻ trong lĩnh vực kiến trúc (dạng nhà ở, môi trường ở của các dân
tộc miền núi....) nên vẫn thiếu tính đồng bộ. Chính vì vậy một nghiên cứu tổng qt về tổ


2
chức kiến trúc cảnh quan cho các đô thị MNTB để tạo lập bản sắc, đặc trưng đô thị, môi
trường đô thị bền vững là rất cần thiết, khi mà bản sắc của đô thị miền núi đang bị mai
một rất nhanh do áp lực của “hiện đại hóa” và “đồng bằng hoá”.
Cùng với sự đổi mới trong hơn 20 năm qua ở mọi lĩnh vực KT-XH, Việt Nam
cũng đã đạt được nhiều thành tựu nổi bật trong công cuộc xây dựng và phát triển.
Quá trình ĐTH gia tăng nhanh ở khắp các tỉnh thành, địa phương trong cả nước cùng
với sự phát triển mạnh mẽ của lĩnh vực quy hoạch nói chung và quy hoạch xây dựng
đơ thị nói riêng. Việc quy hoạch xây dựng các khu ở và các khu vực chức năng khác
nhau trong đô thị cũng đã cơ bản giải quyết được những bài toán về hạ tầng, về dân
cư, phân bổ cơ cấu và thành phần lao động cũng như phần nào giải quyết hợp lý các
hệ quả của quá trình ĐTH.
Tuy nhiên với sự phát triển mạnh mẽ của quá trình quy hoạch xây dựng và phát
triển đô thị, cũng đã phát sinh những hệ quả chưa tốt, ảnh hưởng ít nhiều đến cảnh
quan và mơi trường sống của con người. Q trình tạo lập cảnh quan và thiết kế cảnh
quan cũng chưa thật sự chuyên sâu và đồng bộ cùng với việc lập quy hoạch và thiết
kế đô thị, cụ thể như việc xây dựng các khu vực của đô thị chưa chú trọng đến những
tác động xấu của vấn đề sử dụng đất, khơng khí, khai thác nguồn nước, sự mất cân
bằng hệ sinh thái hay việc thay đổi địa mạo tự nhiên của cảnh quan khu vực... sự tồn
tại của môi trường thiếu bền vững như vậy sẽ ảnh hưởng không tốt đến môi trường
sinh sống của con người trong tương lai. Chính vì vậy việc tổ chức kiến trúc cảnh

quan rất cần thiết được quan tâm một cách nghiêm túc song song với việc lập quy
hoạch và thiết kế đô thị nếu không chúng ta sẽ phải trả những cái giá đắt trong việc
khắc phục và sửa chữa những sai lầm bởi những tác động tiêu cực đến môi trường
sống của q trình đơ thị hóa để lại trong tương lai. Hiện nay ở Việt Nam chưa có bộ
tiêu chí về lý thuyết cho việc tổ chức kiến trúc cảnh quan đô thị theo hướng tạo lập
bản sắc đô thị theo hướng hiện đại, văn minh và phát triển bền vững, giàu bản sắc văn
hóa bản địa. Điều này địi hỏi phải có những nghiên cứu bài bản và chuyên sâu trong
lĩnh vực quy hoạch cảnh quan, thiết kế kiến trúc cảnh quan, môi trường học, sinh thái
học cũng như nhận diện một cách sâu sắc về hình thái kiến trúc cảnh quan của các
vùng miền. Từ đó xây dựng các nguyên tắc, nguyên lý, các cơ sở khoa học để áp
dụng vào công tác quy hoạch xây dựng đô thị và thiết kế kiến trúc nhằm phát triển
bền vững hệ thống các đơ thị ở vùng TBB.
Hình thái kiến trúc cảnh quan đô thị với sự hợp nhất một cách tồn diện của
những đặc điểm về địa hình, địa mạo, thủy văn, thổ nhưỡng, khí hậu và sinh thái với
cảnh quan nhân tạo nhằm hướng tới mục tiêu: “Làm thế nào để hài hòa với thiên


3
nhiên”, "Làm thế nào để khai thác tối đa bản sắc của đơ thị". Chính vì các lý do trên,
nghiên cứu đề tài "Tổ chức kiến trúc cảnh quan tạo lập bản sắc các đô thị miền núi
Tây Bắc Việt Nam - Áp dụng cho thành phố Yên Bái" là cần thiết và có ý nghĩa thực
tiễn trong bối cảnh hiện nay.
2. Mục đích và mục tiêu nghiên cứu
a. Mục đích nghiên cứu:
Nghiên cứu tổ chức kiến trúc cảnh quan các đô thị MNTB nhằm tạo lập bản sắc đô
thị - Áp dụng cho thành phố Yên Bái
b. Mục tiêu nghiên cứu:
- Nhận diện các yếu tố tạo nên bản sắc cảnh quan của các ĐTMNTB.
- Xác định hệ thống tiêu chí đánh giá giá trị cảnh quan mang tính bản sắc của các
ĐTMNTB.

- Đề xuất các nguyên tắc, giải pháp tổ chức KTCQ nhằm tạo lập bản sắc cho các
ĐTMNTB.
3. Đối tượng nghiên cứu, phạm vi và giới hạn nghiên cứu
a. Đối tượng nghiên cứu: Kiến trúc cảnh quan các đô thị MNTB theo hướng tạo lập
bản sắc đô thị.
b. Phạm vi nghiên cứu:
- Giới hạn phạm vi nghiên cứu: Được giới hạn ở vấn đề cảnh quan và KTCQ các
đô thị vùng MNTB
- Về không gian: Đô thị (loại 2 và 3 trực thuộc tỉnh) của 6 tỉnh vùng MNTB là Lai
Châu, Điện Biên, Sơn La, Lào Cai, n Bái và Hịa Bình.
- Về thời gian: Từ năm 2015 đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050.

Hình H.1.1. Bản đồ địa giới vùng Tây Bắc Bộ


4
4. Cơ sở khoa học
Cảnh quan giàu bản sắc của các đô thị miền núi Tây Bắc với đặc trưng rất riêng
gồm cảnh quan tự nhiên (địa hình, mặt nước, hệ thực vật), cảnh quan nhân tạo (nhà ở,
cơng trình xây dựng) và cảnh quan hoạt động (lễ hội, hoạt động văn hóa truyền
thống) rất có giá trị; Là một trong những khía cạnh nổi bật, có thể tiếp cận khai thác
như một công cụ hàng đầu nhằm tổ chức và tạo lập nên các đô thị miền núi giàu bản
sắc về kiến trúc, về cảnh quan trong hệ thống các đô thị ở nước ta hiện nay. Tuy
nhiên với sự phát triển đô thị mạnh mẽ cùng với quá trình đơ thị hóa ồ ạt ở các đơ thị
miền núi nói chung và các đơ thị MNTB nói riêng như hiện nay cũng đã phát sinh
những hệ quả chưa tốt, ít nhiều ảnh hưởng tiêu cực đến cảnh quan và môi trường
sống của con người. Đề tài nghiên cứu này với mục tiêu tìm ra các cơ sở khoa học về
tổ chức KTCQ tạo lập bản sắc các đô thị MNTB; từ đó đề xuất các nguyên tắc, các giải
pháp tổ chức KTCQ tạo lập bản sắc các đô thị miền núi Tây Bắc nhằm đưa ra những bài
học kinh nghiệm và làm tiền đề cho các nghiên cứu chuyên sâu hơn, áp dụng cho các đô

thị khác trên cả nước trong việc khai thác khía cạnh tổ chức KTCQ.
Để đạt được mục tiêu trên tác giả đã phân tích tổng quan thực trạng các đơ thị trên
Thế giới và Việt Nam trong việc tạo lập bản sắc đô thị dưới góc độ tổ chức KTCQ, để từ
đó rút ra những vấn đề còn tồn tại cần giải quyết, những bài học kinh nghiệm về bảo tồn,
gìn giữ và phát huy bản sắc đô thị. Tác giả xây dựng được các cơ sở khoa học về lý
thuyết và thực tiễn trong việc tổ chức KTCQ tạo lập bản sắc đơ thị như: Lý thuyết về
phân tích cảnh quan và phân vùng cảnh quan; Lý thuyết về thiết kế KTCQ; Lý thuyết
nhận diện hình ảnh đơ thị và cảm thụ thị giác; Tổ chức KTCQ dưới góc độ mơi
trường sinh thái và phát triển bền vững; Các cơ sở khoa học thực tiễn về điều kiện tự
nhiên, về đặc điểm dân cư - dân tộc địa phương; Đặc điểm tổ chức KTCQ của các đô
thị trong địa bàn nghiên cứu; Các yếu tố tác động của BĐKH, tác động của điều kiện
KT-XH...
Từ các cơ sở khoa học trên, tác giả đã tham chiếu với những vấn đề tổ chức
KTCQ tạo lập bản sắc đô thị của các đô thị trên Thế giới và Việt Nam, từ đó đã đưa
ra được những mơ hình, giải pháp, những giả thuyết chung và riêng cho các đô thị
MNTB trong việc tổ chức KTCQ nhằm tạo lập bản sắc đô thị. Sau khi đưa ra các giải
pháp và các kết quả đạt được, tác giả áp dụng những giả thuyết này vào thực tiễn của
các đô thị để thấy được những vấn đề tốt và những mặt còn hạn chế, đồng thời nhận
thấy những kết quả nghiên cứu đạt được có thể sử dụng được và là tiền đề cho các
bước tiếp theo của những nghiên cứu sau này.


5
5. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp điều tra khảo sát thực địa.
- Phương pháp sưu tầm và xử lý tài liệu từ các tài liệu tham khảo, từ Internet, từ
các dự án, đồ án QH-KT đã công bố ở địa bàn nghiên cứu.
- Phương pháp bản đồ.
- Phương pháp thống kê, tổng hợp, phân tích, so sánh, dự báo, SWOT.
- Phương pháp chuyên gia.

- Phương pháp thiết kế minh họa.
6. Giá trị khoa học và những đóng góp mới của luận án
6.1. Giá trị khoa học
- Cơ sở lý luận và đề xuất mơ hình giải pháp tổ chức KTCQ các đô thị MNTB của
kết quả luận án sẽ được bổ sung vào hệ thống lý luận phát triển quy hoạch KTCQ các đô
thị, thiết kế KTCQ cho các đô thị miền núi.
- Kết quả của luận án được làm tài liệu tham khảo cho các kiến trúc sư, các nhà quy
hoạch, quản lý quy hoạch, các nhà đầu tư dự án, các nhà khoa học quan tâm đến vấn đề
bản sắc đô thị và làm tài liệu học tập cho sinh viên ngành quy hoạch, kiến trúc ở các
trường đại học chuyên ngành kiến trúc cũng như làm tài liệu nghiên cứu cho các học
viên cao học, các nghiên cứu sinh về lĩnh vực quy hoạch và tổ chức KTCQ các đơ thị
miền núi.
6.2. Những đóng góp mới của luận án
- Đề xuất các quan điểm và nguyên tắc tổ chức KTCQ nhằm tạo lập bản sắc các
ĐTMNTB
- Nhận diện được các giá trị cảnh quan đặc trưng trong khơng gian ĐTMNTB.
- Đề xuất hệ thống tiêu chí đánh giá giá trị cảnh quan đặc trưng các ĐTMNTB.
- Đề xuất các giải pháp tổ chức KTCQ tạo lập bản sắc các ĐTMNTB.
7. Cấu trúc của luận án
Luận án gồm ba phần chính
- Phần mở đầu với các mục: Lý do chọn đề tài; Mục đích nghiên cứu; Mục tiêu
nghiên cứu; Đối tượng nghiên cứu; Phạm vi và giới hạn nghiên cứu; Nội dung nghiên
cứu; Phương pháp nghiên cứu; Giá trị khoa học và đóng góp mới của luận án; Giải thích
một số khái niệm và thuật ngữ.
- Phần nội dung nghiên cứu
+ Chương 1: Tổng quan tổ chức kiến trúc cảnh quan tạo lập bản sắc các đô thị
trên Thế giới và Việt Nam.


6

Chương 1 chủ yếu nêu tổng quan về tổ chức KTCQ tạo lập bản sắc các đô thị trên
Thế giới và Việt Nam, thực trạng tổ chức KTCQ của các đơ thị MNTB từ đó rút ra bài
học kinh nghiệm và hướng nghiên cứu của luận án.
+ Chương 2: Cơ sở khoa học tổ chức kiến trúc cảnh quan tạo lập bản sắc các
đô thị miền núi Tây Bắc.
Chương 2 tìm ra các cơ sở khoa học chính để đề xuất giải pháp Tổ chức KTCQ
trong đó có cơ sở pháp lý, định hướng phát triển các đô thị MNTB, cơ sở lý luận và bài
học thực tiễn, ngoài ra cịn có các yếu tố tác động khác.
+ Chương 3: Đề xuất giải pháp tổ chức kiến trúc cảnh quan tạo lập bản sắc các
đô thị miền núi Tây Bắc.
Chương 3 đề xuất các quan điểm và nguyên tắc tổ chức KTCQ; Xây dựng hệ
thống các tiêu chí tổ chức KTCQ đáp ứng điều kiện tạo lập bản sắc đô thị trong quy
hoạch phát triển các đô thị MNTB, đề xuất giải pháp cụ thể về tổ chức KTCQ. Từ đó áp
dụng mơ hình vào thực tiễn thành phố n Bái và bàn luận về kết quả nghiên cứu của
luận án.
- Kết luận và kiến nghị
Luận án đưa ra những kết luận chính và kiến nghị qua kết quả nghiên cứu.
8. Một số thuật ngữ chuyên ngành sử dụng trong luận án
- Hình thái khơng gian đơ thị: là hình thức, là dạng thể của cấu trúc không gian
đô thị do điều kiện tự nhiên, do kết quả của sự phát triển lịch sử hoặc do quan niệm của
nhà quy hoạch về mơ hình tổ chức khơng gian đơ thị.
Trên thế giới và ở Việt Nam, có rất nhiều hình thái không gian đô thị tuỳ theo cách
tổ chức quy hoạch như: Đô thị dạng chuỗi, đô thị dạng cụm, đô thị dạng dải, đô thị dạng
tập trung hướng tâm, đô thị dạng ô cờ, đô thị dạng dẻ quạt, đơ thị dạng tuyến…Mỗi một
hình thái khơng gian đơ thị có các ưu điểm, nhược điểm phát triển chung và phạm vi áp
dụng trên thực tế. Một đơ thị có thể có nhiều hình thái khơng gian đơ thị khác nhau phát
triển song hành.
- Cảnh quan: Là một bộ phận của bề mặt trái đất, có những đặc điểm riêng về địa
hình, khí hậu, thủy văn, đất đai, động thực vật... Nghĩa là một tổ hợp phong cảnh có thể
khác nhau nhưng tạo nên một biểu tượng thống nhất về cảnh chung của khu vực [6].

- Cảnh quan thiên nhiên: Là cảnh quan được tạo thành trong tiến trình phát triển tự
nhiên của mơi trường thiên nhiên và khơng có dấu vết tác động của con người. Cảnh
quan thiên nhiên gồm 5 yếu tố hợp thành: Địa hình, nước, thực vật, động vật và không
trung. Các yếu tố này nằm trong một quá trình phát sinh và phát triển liên quan tác động
lẫn nhau trong một cơ thể thống nhất và hoàn chỉnh của trái đất [6].


7
- Cảnh quan nhân tạo: Là cảnh quan thiên nhiên bị biến đổi trong quá trình hoạt
động của con người [6].
- Cảnh quan văn hóa: Là một bộ phận của cảnh quan nhân tạo nhưng hình thức của
nó phù hợp với môi trường sống của con người (như điểm dân cư, khu nghỉ ngơi, công
viên...) [6].
- Cảnh quan đô thị: Là một bộ phận của cảnh quan văn hóa và là bộ phận quan
trọng nhất với mức độ nhân tạo hóa cao nhất, đáp ứng mơi trường sống hiện đại của con
người. Cảnh quan đơ thị là sự tổng hịa của thiên nhiên và nhân tạo [6].
- Kiến trúc cảnh quan: Là cảnh quan do con người tạo ra theo những chức năng và
quy luật nghệ thuật nhất định, là một ngành kết hợp giữa nghệ thuật với khoa học nhằm
quản lý, quy hoạch và thiết kế tổng thể cảnh quan tự nhiên và văn hoá, bao gồm những
vùng đất trống và các khu vực đô thị đang phát triển, để giải quyết những vấn đề liên
quan đến môi trường, sinh thái và con người.
Nhiệm vụ của kiến trúc cảnh quan là hướng tới sự bền vững của cảnh quan mà
khơng làm suy yếu, suy thối các nguồn tài ngun thiên nhiên, nâng cao khả năng tái
tạo (hồi phục theo chu kỳ của các thành phần hệ thống cảnh quan), tạo dựng nơi chốn
(gợi lên những hình ảnh, tinh thần, hoài niệm theo thời gian của địa điểm), và xây dựng
cộng đồng nhằm tăng cường sự sung túc và phát triển hiệu quả của cộng đồng.
- Cấu trúc cảnh quan đơ thị: là sự tích hợp các dạng thể, hình thức của các yếu tố
cảnh quan tự nhiên (địa hình, thảm thực vật, mặt nước, khí hậu...) và cảnh quan nhân tạo
(khu vực chức năng đô thị, đường sá, công trình kiến trúc, cây trồng, văn hóa - tinh thần
- hoạt động của đơ thị...).

- Hình thái KTCQ đơ thị: là hình thức đặc trưng, dễ nhận biết của cấu trúc cảnh
quan đô thị.
- Đặc trưng đô thị: là đặc điểm dễ nhận biết của đơ thị dưới các góc độ như cảnh
quan tự nhiên, cảnh quan nhân tạo, hình thái kiến trúc đơ thị, đặc điểm khí hậu, hoạt
động văn hóa, phong tục tập qn...
- Bản sắc đơ thị: Là những đặc điểm nổi bật, cụ thể của mỗi vùng, miền, với những
đặc thù của địa hình, khí hậu, lịch sử, văn hóa khác nhau. Bản sắc đơ thị cịn là sản phẩm
của văn hố đơ thị; ngồi quỹ kiến trúc đơ thị, ngồi tài ngun vật chất đơ thị, văn hố
đó cịn sản sinh ra nếp sống đơ thị. Bản sắc đô thị bao gồm những cái riêng, những biểu
hiện ở hình thái và diện mạo đơ thị, phố xá, ở cảnh sắc thiên nhiên đã được đô thị hoá, ở
những dấu vết lịch sử và kiến trúc qua các thời kỳ, biểu hiện ở lối sống, cách ứng xử,
tiếng nói, cách ăn mặc.
- Đơ thị miền núi Tây Bắc: là những đô thị thuộc vùng miền núi phía Tây Bắc Bộ
(đơ thị của 6 tỉnh: Lào Cai, Lai Châu, Điên Biện, Sơn La, n Bái, Hịa Bình).


8
CẤU TRÚC LUẬN ÁN
CẤU TRÚC CỦA LUẬN ÁN


9
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TỔ CHỨC KTCQ TẠO LẬP BẢN SẮC CÁC ĐƠ THỊ
TRÊN THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM
1.1. Tình hình tổ chức KTCQ tạo lập bản sắc đơ thị một số thành phố trên Thế giới
1.1.1. Khai thác cảnh quan tự nhiên
a. Khai thác yếu tố địa hình
- Rome (Italia): Rome nằm trên vùng đất có đặc điểm địa hình phức tạp với dịng
sơng Tiber uốn lượn chảy qua tám ngọn đồi với nhiều vách đá tự nhiên xen kẽ những dải
đất trũng tạo thành những vết cắt trên bề mặt đô thị. Các hẻm núi này đã bảo vệ cho

những điểm cư trú đầu tiên của cư dân thành Rome. Trải qua thời gian, với sự can thiệp
liên tục của con người, các gò đồi tự nhiên trở thành những bộ phận quan trọng cấu tạo
nên hình thái không gian đô thị của Rome, bao gồm hai ngọn đồi chính ở trung tâm là
Capitol và Palatinus. Sáu ngọn đồi cịn lại tạo thành một vịng cung ở phía Đơng Nam
theo chiều kim đồng hồ lần lượt có tên là Quirinalis, Viminalis, Cispius, Oppius, Caelius
và Aventinus.[36]
Ảnh hưởng từ “cách thức quy hoạch đô thị của người Etrusk” [34], Rome cũng có
một hệ trục Cardo-Decumanus thể hiện qua cách thức xây dựng các khu dân cư được xây
dựng dọc theo ngọn đồi Palatinus. Trục chính của Rome chạy dọc theo quần thể Forum ở
giữa các ngọn đồi, nối liền đền thờ Jupiter trên đồi Capitol với những ngọn đồi ở xa, qua
đó, các thành phần của mơi trường xung quanh được đưa vào một hệ trục tổ hợp nhằm
biến Rome thành một nơi chốn đặc biệt (Hình 1.1).

Hình 1.1. Đặc trưng cảnh quan thành phố Rome


×