Tải bản đầy đủ (.ppt) (30 trang)

Tài liệu BÀI 34-35:QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP, PHÂN GIẢI CÁC CHẤT Ở VSV VÀ ỨNG DỤNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 30 trang )

SINH HỌC 10 NÂNG CAO
SINH HỌC 10 NÂNG CAO
BÀI 34-35
QUÁ TRÌNH
TỔNG HỢP VÀ PHÂN GIẢI
CÁC CHẤT Ở VI SINH VẬT
VÀ ỨNG DỤNG
Phân biệt các kiểu dinh dưỡng ở vi sinh vật
?
Kiểm tra bài cũ:
Quá trình sản xuất tương và nước mắm
được thực hiện nhờ đâu ?
• Vì sao quá trình tổng
hợp các chất ở vi sinh
vật diễn ra với tốc độ
nhanh?
1- Đặc điểm quá trình tổng hợp ở vi sinh vật
-VSV có khả năng tổng hợp các thành phần chủ yếu của tế
bào nhờ nguồn năng lượng và enzim nội bào
-Quá trình tổng hợp nhanh, phương thức đa dạng
Nếu một con bò nặng 500 kg chỉ sản xuất được
khoảng 0.5 kg Protein mỗi ngày. thì với 500 kg
nấm men sẽ sản xuất được 50 tấn protein mỗi ngày.
Vi sinh vật tổng hợp các
chất nhờ yếu tố
nào ?
I- Quá trình tổng hợp ở vi sinh vật
I- Quá trình tổng hợp ở vi sinh vật
a.Tổng hợp axit nucleic và protein
-Tổng hợp DNA,RNA, protein tương tự ở sinh vật khác: sao
chép, phiên mã và dịch mã.


DNARNA  PROTEIN
-Một số virus có phiên mã ngược(HIV)
RNA DNA
-Tổng hợp protein do các axitamin liên kết với nhau bằng liên
kết peptit
b- Tổng hợp polisacarit
-
Tổng hợp tinh bột và glicogen nhờ chất khởi đầu là
ADP-glucôzơ

(Glucôzơ)
n
+ ADP-glucôzơ
(Glucôzơ)
n +1
+ ADP
Axit béo + Glixêrol  Lipit
c-Tổng hợp lipit
kết hợp của glixeron và axit béo bằng liên kết
dieste
- Một số tổng hợp kitin và xenlulozo
2- Ứng dụng của sự tổng hợp ở VSV
-
Sản xuất sinh khối( protein đơn bào)
-
Sản xuất axitamin
-
Sản xuất các chất xúc tác sinh học
- Sản xuất gôm sinh học
2- Ứng dụng của sự tổng hợp ở VSV


-Sản xuất bột ngọt(Corynebacterium )
-Sản xuất bột ngọt(Corynebacterium )
-Sản xuất protein đơn bào từ vi khuẩn
-Sản xuất protein đơn bào từ vi khuẩn
lam ( Spirulina)
lam ( Spirulina)
-Sản xuất sinh khối nấm men
-Sản xuất sinh khối nấm men
( Shacaromyces cerevisae )
( Shacaromyces cerevisae )
Vi khuẩn tổng hợp glutamic
(Corynebacterium
glutamicum)
Vi khuẩn lam Spirulina
Nấm men
(Shaccaromyces )
II- quá trình phân giải ở vi sinh vật
phân giải polisaccarit
phân giải axit
nucleic và protein
phân giải lipit
axit béo
glixerol
nucleotit và
ribonucleotit
axit amin
glucozo
N – axetyl-
glucozamin

tinh bột xenlulozo
kitinaxit nucleic protein VD: dầu, mỡ, sáp……
sản phẩm của quá trình phân giải ngoại bào ở VSV
1- Đặc điểm của quá trình phân giải ở VSV
Khi tiếp xúc với các chất dinh dưỡng có
phân tử lớn VSV tiết vào môi trường các
enzym thủy phân để phân giải cơ chất
VSV phân giải
protein như thế
nào ? Xảy ra ở
đâu

a.Phân giải Protein và ứng dụng
a.Phân giải Protein và ứng dụng
- Phân giải ngoài :

- Phân giải trong :

Vsv hấp thụ axitamin và tiếp tục phân giải tạo ra năng
Vsv hấp thụ axitamin và tiếp tục phân giải tạo ra năng
lượng
lượng


Khi môi trường thiếu C và thừa nitơ, vsv khử amin sử
Khi môi trường thiếu C và thừa nitơ, vsv khử amin sử
dụng axit hữu cơ làm nguồn cacbon
dụng axit hữu cơ làm nguồn cacbon
Protein
Protein

proteaza
proteaza
axitamin
axitamin
Điều gì sẽ xảy
ra nếu MT thieáu
C vaø thöøa N?

2.Phân giải các chất và ứng dụng
2.Phân giải các chất và ứng dụng

×