Tải bản đầy đủ (.ppt) (26 trang)

Bài soạn Hệ sinh thái

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.77 MB, 26 trang )


Câu 1: Diễn thế sinh
thái có thể hiểu là:
d. Thu hẹp vùng phân bố.
c. Thay quần xã này bằng quần xã
khác.
a. Sự biến đổi cấu trúc quần thể.
b. Mở rộng phần vùng phân bố.

Câu 2. Việc đốt rẫy làm nương, việc
trồng rừng phi lao, bạch đàn, tràm
hoa vàng, … thuộc loại diễn thế
nào?
d.Không thuộc loại diễn thế nào
cả.
a. Diễn thế nguyên sinh.
b. Diễn thế thứ sinh.
c. Diễn thế phân hủy.

Câu 3: Kết quả của diễn
thế sinh thái là:
b.Thiết lập mối cân bằng mới.
a. Thay đổi cấu trúc quần xã.
c. Tăng sinh khối.
d. Tăng số lượng quần thể.

Câu 4: Đặc điểm cơ bản để phân
biệt diễn thế nguyên sinh với
diễn thế thứ sinh.
d. Điều kiện môi trường.
a. Môi trường khởi đầu.


b.Môi trường cuối cùng.
c.Diễn biến diễn thế.


I. KHÁI NIỆM HỆ SINH THÁI.

1. Khái niệm:

Hệ sinh thái bao gồm :

quần xã sinh vật và

sinh cảnh của quần xã.

2.Mối quan hệ các thành phần
chủ yếu 1 hệ sinh thái.

Trong hệ sinh thái các sinh vật
luôn luôn tác động lẫn nhau và
tác động qua lại với các nhân
tố vô sinh của môi trường tạo
nên một hệ thống hoàn chỉnh
và tương đối ổn đònh.

3 ví dụ:

II. CÁC THÀNH PHẦN CẤU
TRÚC HỆ SINH THÁI.

1. Thành phần vô sinh:


nh sáng. Các yếu tố khí hậu
( nhiệt độ, độ ẩm, mưa, gió,..)

Đất. ( thổ nhưỡng,..)

Nước ....

Xác sinh vật, chất thải,..

2 .Thành phần hữu sinh:

- Sinh vật sản xuất:

Là sv sử dụng năng lượng mặt
trời tổng hợp nên các chất hưu
cơ.


Chủ yếu là thực vật và một số
vsv quang hợp

Một số vi khuẩn hóa tổng hợp
có thể tổng hợp chất hữu cơ từ
chất vô cơ của môi trường.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×