Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

phim giao lưu bóng chuyền giữa công đoàn xã An Hiệp và công đoàn trường TH Tiên Thuỷ B

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (257.08 KB, 29 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>Thứ hai ngày 30 th¸ng 11 năm 2009</i>
<b>Tp c</b>


<b>Chuỗi ngọc lam</b>


<b> (Phun-t¬n O-xl¬)</b>



I .<b>Mục đích u cầu</b>


- Đọc lu lốt, diễn cảm toàn bài. Biết đọc phõn biệt lời cỏc nhõn vật, thể hiện đỳng tớnh
cỏch từng nhõn vật; cụ bộ ngõy thơ, hồn nhiờn: Chỳ Pi-e nhõn hậu, tế nhị, chị cụ bộ ngõy
thẳng, thật thà.


- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi ba nhân vật là những người có tấm lịng nhân hậu,
biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác.


<b>II. Đồ dùng D-H: </b>


Tranh minh hoạ b i à đọc trong SGK .
<b>III. Hoạt động D-H: </b>


A. KiĨm tra bµi cị :


- HS: 3 em đọc bài Trồng rừng ngập mặn, trả lời câu hỏi về nội dung bài
B. Bài mới :


1. Giới thỉệu chủ điểm: Vì hạnh phúc con người. Giới thiệu bài: Chuỗi ngọc lam
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài :


<b>a. Luyện đọc </b>



- HS: 2 em giỏi đọc bài văn


- T: Chia đoạn bài đọc: 2 đoạn. Truyện có mấy nhân vật?
- HS: Nối tiếp đọc các đoạn của bài.T kết hợp cho HS:


+ Tìm hiểu giọng đọc tồn bài, giọng các nhân vật: Giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng


Lời bé Gioan: ngây thơ, hồn nhiên khi khen chuỗi ngọc đẹp, khi khoe nắm xu lấy từ con
lợn đất tiết kiệm…


Lời Pi-e: điềm đạm, nhẹ nhàng, tế nhị
Lời cô chị: lịch sự, thật thà.


b. Hướng dẫn HS luyện đọc từng đoạn và tìm hiểu bài:
- T chia các đoạn nhỏ trong phần 1: 3 đoạn.


- HS: Nối tiếp mỗi lượt đọc 3 em, T kết hợp hướng dẫn HS:
+ Luyện đọc các từ khó: Pi-e, Nơ-en,; chú giải: Lễ nơ-en.
+ Cơ bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai?


+ Em có đủ tiền để mua chuỗi ngọc lam không? Chi tiết nào cho biết điều đó?
+ Ý phần 1 nói gì? (Cuộc đối thoại giữa Pi-e và cô bé).


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

* Phần 2: - HS: 3 em nối tiếp đọc phần 2 sau khi T chia đoạn.
- HS: Chú giải từ: giáo đường.


- HS đọc lướt để tả lời các câu hỏi:


+ Chị của cơ bé tìm gặp Pi-e để làm gì?



+ Vì sao Pi-e đã nối rằng cơ bé đã trả giá rất cao để mua?
+ Em nghĩ gì về những nhân vật trong câu chuyện này?
+ Ý phần 1 nói gì? (Cuộc đối thoại giữa Pi-e và cơ bé).
- HS: 3 em phân vai đọc lại phần 2.


<b>c. Thi đọc diễn cảm:</b>


- HS: 1em nhắc lại giọng đọc toàn bài và giọng các nhận vật
-HS: Từng tốp 4 em phân vai thi đọc lại toàn bộ câu chuyện.
- HS: luyện đọc theo nhóm 4


- Lớp cùng T bình chọn nhóm đọc tốt nhất
3. Củng cố , dặn dò :


- Câu chuyên ca ngợi điều gì?(Ca ngợi ba nhân vật là những người có tấm lịng nhân
<i>hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác)</i>


- T: liên hệ, giáo dục HS, nhận xét tiết học. Nhắc nhở HS phải biết sống đẹp như các
nhân vật trong câu chuyện để cuộc đời trở nên tốt đẹp hơn.


--- aaa


---Toán


<b>CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN</b>
<b>MÀ THƯƠNG TÌM ĐƯỢC LÀ MỘT SỐ THẬP PHÂN</b>
<b>I. Mục tiêu: Giúp HS: </b>


- Hiểu được quy tắc chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một
số thập phân.



- Bước đầu thực hiện được phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm
được là một số thập phân.


<b>II. Hoạt động D-H:</b>
A. KTBC:


- HS nhắc lại quy tắc chia nhẩm 1STP cho: 10,100,1000;…
B. Bài mới:


1. Giới thiệu bài:


- T yêu cầu HS thực hiện phép chia: 12 : 5


- HS thực hiện. 12 : 5 = 2 (dư 2). T giới thiệu bài mới


<i>2. Hướng dẫn HS thực hiện phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên làm</i>
<i>thương tìm được là một số thập phân.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- HS nghe và tóm tắt bài toán.


<b>- T hỏi: Để biết cạnh của cái sân hình vng dài bao nhiêu mét, chúng ta làm thế nào?</b>
(Lấy chu vi của cái sân hình vng chia cho 4).


- HS đọc phép tính: 27 : 4


- HS đặt tính và thực hiện chia, nêu: 27 : 4 = 6 (dư 3).


- T hỏi: Theo em có thể chia tiếp được hay khơng? Làm thế nào để có thể chia tiếp số dư
cho3 cho 4.



- T hướng dẫn HS thực hiện.
- HS thực hiện tiếp phép chia.


27 4


30 6,75 (m)
20


0
b. VD 2: T nêu ví dụ


- Đặt tính và thực hiện tính: 42 : 52


- T: Phép chia 43 : 52 có thể thực hiện giống phép chia 27 : 4 không? Tại sao?


( Phép chia này có SBC 42 bé hơn SC 52 nên không thực hiện giống phép chia 27 : 3).
<b>- T: Hãy viết số 43 thành STP mà giá trị không thay đổi ? (43 = 43,0)</b>


- Vậy để thực hiện 43 : 52 ta có thể thực hiện 43,0 : 52 mà kết quả khơng thay đổi
- HS đặt tính rồi tính, 1 HS trình bày trên bảng, nêu cách thực hiện của mình,


43,0 52
430 0,82
140


36


- T khi chia 1STP cho 1 STN mà cịn dư thì ta tiếp tục chia như thế nào?
- HS nêu quy tắc SGK.



- T giải thích kĩ các bước thực hiện chia. HS nhắc lại quy tắc.
<b>3. Luyện tập:</b>


* Bài 1: HS đọc yêu cầu, HS đọc làm bảng con
- T: Kiểm tra, chữa bài. VD:


a. 12 5 23 4 882 36
20 2,4 30 5,75 162 24,5
0 20 180


0 0
- HS: nhắc lại qui tắc vừa học


<b> * Bài 2: HS đọc đề bài toán, HS giải vào vở, 1 HS giải vào phiếu lớn, đính bảng.</b>


<i><b> Tóm tắt </b></i> <i> Bài giải</i>


25 bộ hết: 70m Số vải để may 1 bộ quần áo là:
6 bộ hết : ...?m 70: 25 = 2,8 (m)


Số vải để may 6 bộ quần áo là:
2,8 x 6 = 16,8 (m)


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- HS nhận xét bài làm của bạn.
- T đánh giá, ghi điểm.


* Bài 3: (Nếu còn thời gian) HS đọc yêu cầu BT.


- BT yêu cầu làm gì? (Viết các phân số dưới dạng số thập phân).


- Làm thế nào để viết các PS dưới dạng STP ? ( Lấy TS chia cho MS).
- HS làm bài vào vở, HS đọc kết quả.


5
2


= 2 : 5 = 0,4; <sub>4</sub>3 = 3 :4 = 0,75; 18<sub>5</sub> = 18 : 5 = 3,6.
<b>- T nhận xét, ghi điểm.</b>


<b>3. Củng cố - dặn dò: </b>
- HS: Nhắc lại qui tắv vừa học
- T nhận xét giờ học.


--- aaa


<b>---Buổi chiều:</b>


Tiếng Việt


Luyện viết: ĐƠN XIN GIA NHẬP HỘI CHỮ THẬP ĐỎ
I. Mục đích yêu cầu


- Luyện viết đúng, đẹp chữ hoa: B, S, N, G, K, V, H.
- Luyện viết chữ in hoa như mẫu chữ trong vở luyệnviết


- Viết đúng các chữ viết thường có trong đơn.
II. Đồ dùng D-H:


- Vở luyện viết, bảng chữ cái.
III. Các hoạt động D-H:



1. Hướng dẫn HS viết các chữ cái chữ in hoa và tìm hiểu cách trình bày đơn


- HS quan sát bảng chữ cái, luyện viết vào bảng con các chữ cái thường: h, b, l, r;
các chữ in hoa: B, S, N, G, K, V, H.


- T chữa từng nét chữ cho HS và hướng dẫn cách viết
2. HS luyện viết vào vở:


- HS nhìn mẫu ở vở và chép bài vào vở.


- T: Lưu ý HS viết đúng tên mình và các thơng tin liên quan ở phần có dấu (…)
- T lưu ý HS cách ngồi viết, cách cầm bút.


- Lưu ý HS cách trình bày trong vở.
3. Nhận xét, đánh giá:


- T kiểm tra bài viết một số em, chỉ ra từng lỗi, yêu cầu HS sửa.
- HS đổi vở cho nhau, soát lỗi.


- HS: Đọc lại bài và nhớ lại cách trình bày một lá đơn đã học.
- T nhận xét giờ học.


---

a

a

a



---Toán
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu: Giúp HS:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Luyện về giải toán có lời văn


II. Các hoạt động D-H:


- T ra bài tập, hướng dẫn HS tự làm các bài tập rồi chữa bài.
<b>1. Bài 1: Đặt tính rồi tính:</b>


75 : 4 ; 102 : 16 ; 450 : 36
- 3 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
- T cùng cả lớp nhận xét, chữa bài.


<b>2. Bài 2: Một ô tô chạy trong 4 giờ được 182 km. Hỏi trong 6 giờ ô tô đó chạy</b>
được bao nhiêu kilômét?


- 1 HS tóm tắt ở bảng lớp. 2 HS nhìn tóm tắt nêu lại bài toán.
- 1 HS giải ở bảng lớp. lớp giải bài vào vở.


- Lớp cùng T nhận xét, chữa bài, VD:


Trong 1 giờ ơ tơ đó chạy được là:
182 : 4 =45,5 (km)


Trong 6 giờ ơ tơ đó chạy được là:
45,5 x 6 = 273 (km)


Đáp số: 273 km.


<b>3. Bài 3: Một đội công nhân sửa đường trong 6 ngày đầu, mỗi ngày sửa được 2,72</b>
km đường tàu; trong 5 ngày sau, mỗi ngày sửa được 2,17 km. Hỏi trung bình mỗi ngày
đội cơng nhân đó sửa được bao nhiêu kilơmét đường tàu?


- T tóm tắt ở bảng lớp. HS nhìn tóm tắt nêu lại bài tốn.


- 1 HS giải ở bảng lớp. lớp giải bài vào vở.


- Lớp cùng T nhận xét, chữa bài, VD:


6 ngày đầu đội công nhân sửa được là:
2,72 x 6 = 16,32 (km)


5 ngày sau đội công nhân sửa được là:
2,17 x 5 = 10,85 (km)


Trung bình mỗi ngày đội cơng nhân sửa được là:
(16,32 + 10,85) : (6 + 5) = 2,47 (km)


Đáp số: 2,47 km
4. Nhận xét, dặn dò:


- T nhận xét giờ học, nhắc HS ghi nhớ dạng toán đã học.
--- aaa


---Thể dục
<b>BÀI 27</b>
I. Mục tiêu:


- Ôn 7 động tác đã học của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện động tác
tương đối chính xác.


- Học động tác điều hoà. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác.


- Chơi trò chơi "<i><b>Thăng bằng"</b><b>. Yêu cầu tham gia vào trò chơi tương đối chủ động.</b></i>
II. Địa điểm, phương tiện:



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
1. Phần mở đầu:


- T phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu của bài học.
- HS: Chạy chậm trên sân tập.


- Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc.


- Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, khớp gối, vai, hơng.
- Chơi trị chơi tự chọn.


- KTBC: Tập lại 6 động tác đầu của bài thể dục phát triển chung đã học
<b>2. Phần cơ bản: </b>


a. Ôn bài TD phát triển chung:


- HS: Cả lớp đồng loạt theo đội hình vịng trịn:


- T hơ nhịp cán sự làm mẫu, nhận xét, sửa sai cho HS.
- HS: Chia tổ tập luyện.


- HS: Từng tổ báo cáo kết quả ơn luyện; từng tổ lên trình diễn bài thể dục 1 lần, mỗi
động tác 2-8 nhịp.


b. Chơi trò chơi “Thăng bằng”


<b>- T nêu tên trò chơi, cùng HS nhắc lại cách chơi. </b>


- HS tham gia chơi thử sau đó chơi chính thức có thi đua.


3. Phần kết thúc:


- HS: Tập một số động tác hồi tĩnh
- T cùng HS hệ thống bài.


- T nhận xét, đánh giá tiết học.
- Dặn dị; ơn bài thể dục ở nhà.


--- aaa


---Thứ ba ngày 1 tháng 12 năm 2009
Toán


<b>LUYỆN TẬP</b>
I. Mục tiêu:


- Giúp HS củng cố quy tắc và rèn kĩ năng thực hiện phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên
mà thơng tìm đợc là số thập phân.


<b>II. Các hoạt động D-H:</b>
A. KTBC:


- HS: làm bảng con, 1 em làm bảng lớp: 345: 17=; 79: 16 =


- T: Chữa bài: HS nhắc lại cách chia một STN cho một STN mà thương tìm được là một
STP.


B. Hướng dẫn luyện tập


1. Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập, HS nêu cách làm.


- HS làm bài vào vở. 4 HS làm ở phiếu lớn, đớnh bảng
- Lớp cùng T nhận xét, chốt kết quả đúng.


VD a, 5,9 : 2 + 13,06 b, 167 : 25 : 4
= 2,95 + 13,06 = 6,68 : 4


= 16,01 = 1,67


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Bài 3:</b> - HS c toỏn.


- HS: xỏcnh dạng toán, lớp giải bµi vµo vë, 1 em làm phiếu lớn đính bảng
- T hớng dẫn thêm cho những em yếu.


- T chấm bài một số em, chữa bài, VD:
Bài giải:


Chiều rộng mảnh vờn hình chữ nhật là:
24 x


5
2


= 9,6 (m)


Chu vi mảnh vờn hình chữ nhật lµ:
(2 4 + 9,6) x 2 = 67,2 (m)
Diện tích mảnh vờn là:


24 x 9, 6 = 230,4 (m2<sub>)</sub>



Đáp số: 230,4 m2<sub> </sub>


<b>Bài 4:</b> - HS đọc đề toán.
- Lớp tự làm bài vào vở rồi chữa bài.
- T chấm bài một số em, chữa bài, VD:


Một giờ xe máy đii đợc:
93 : 3 = 31 (km)
Một giờ ô tô đi c:


103 : 2 = 51,5 (km)


Một giờ ô tô đi nhiều hơn xe máy là:
51,5 - 31 = 20,5 (km)


Đáp số: 20,5 km


iii. Củng cố, h ớng dẫn :
- T nhËn xÐt giê häc.


- VỊ nhµ xem tríc bài: Chia một số tự nhiên cho một sè thËp ph©n.
--- aaa


---Chính tả


Nghe - viết: CHUỔI NGỌC LAM
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>


- Nghe-viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn văn trong bài Chuỗi ngọc lam.
- Ơn lại cách viết những từ ngữ có âm đầu tr/ch hoặc âm cuối ao / au .



<b>II. Đồ dùng D-H:</b>


- Bút dạ, giấy khổ to, từ điển phô tô.
<b>II. Hoạt động D-H: </b>


A. KTBC:


- HS viết những từ chỉ khác nhau ở âm đầu s/x hoặc vần uôt/uôc.
- T nhận xét, cho điểm.


B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài:


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- HS đọc thầm lại đoạn văn, chú ý cách viết các câu đối thoại, các câu hỏi, câu cảm, các
từ ngữ dễ viết sai.


- T đọc từng câu hoặc cụm từ cho HS viết.
- T đọc cho các em sốt lại tồn bài.


- Chấm, chữa bài.


3. Hướng dẫn HS làm các bài tập chính tả.
* Bài 2a:1 HS nêu yêu cầu BT.


- HS trao đổi nhanh trong nhóm 6


- T: Yêu cầu mỗi nhóm tìm những từ ngữ chứa cả 4 cặp tiếng trong bảng;


- HS trao đổi nhóm nhỏ, GV mời các nhóm thi tiếp sức, mỗi em chạy lên bảng viết


nhưng từ ngữ tìm được.


<i><b> Tranh ảnh, </b></i>
<i> bức tranh, </i>
<i> tranh giành, </i>
<i> tranh việc,…..</i>
<i>Trưng bày,</i>
<i> đặc trưng,</i>
<i> trưng dụng,</i>
<i> sáng trưng,….</i>
<i> Trúng đích,</i>
<i> bắn trúng, </i>
<i> trúng tuyển,</i>
<i> trúng cử,…</i>
<i> Leo trèo,</i>
<i> trèo cây,…</i>
<i> Quả chanh,</i>
<i> chanh cốm, </i>
<i> lanh chanh,</i>
<i> chanh chua…</i>
<i> Bánh chưng, </i>
<i> chưng hửng </i>


<i> Chúng ta,</i>
<i> dân chúng, </i>
<i> công chúng, </i>
<i> chúng sinh </i>
<i> Hát chèo,</i>
<i> chèo đò,</i>
<i> chèo chống.</i>


- Cả lớp và T nhận xét, bổ sung


- Đánh giá cao các nhóm tìm được đúng và nhanh nhất.
* Bài 3 :


- T nhắc HS ghi nhớ điều kiện bài tập đã nêu.


- Cả lớp đọc thầm đoạn văn Nhà môi trường 18 tuổi.
- HS làm việc cá nhân, điền vào ô trống.


- T dán lên bảng 2-3 tờ phiếu đã viết sẵn mẫu tin. 2, 3 HS lên bảng thi làm bài đúng,
nhanh.


- HS làm xong đọc lại mẫu tin đã được điền chữ hoàn chỉnh.
- Cả lớp và T nhận xét, ghi điểm.


- Cả lớp đọc thầm yêu cầu, làm bài cá nhân.
- Một HS đọc lại mẫu tin đã được điền chữ đúng.
- Cả lớp chữa bài.


4. Củng cố- dặn dò :
- T Nhận xét tiết học.


- HS: Ghi nhớ các từ ngữ đã luyện viết.


--- aaa


---Luyện từ và câu
<b>ƠN TẬP VỀ TỪ LOẠI</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Nâng cao một bước kĩ năng sử dụng danh từ, đại từ.
<b>II. Đồ dùng D-H:</b>


<b>- Ba tờ phiếu: + Định nghĩa danh từ chung, danh từ riêng.</b>
+ Quy tắc viết hoa danh từ riêng.


+ Khái niệm đại từ xưng hô.
<b>III. Hoạt động D-H: </b>


A. KTBC:


- HS đặt câu sử dụng một trong các cặp quan hệ từ đã học.
B. Bài mới :


1. Giới thiệu bài:


2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
* Bài 1 : - HS đọc yêu cầu bài.


- T dán lên bảng tờ phiếu viết nội dung cần ghi nhớ.


- HS nhìn phiếu trình bày định nghĩa danh từ chung và danh từ riêng.


- T nhắc HS chú ý: Bài có nhiều danh từ chung, mỗi em cần tìm được 3 danh từ chung..
- Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, tìm danh từ riêng, danh từ chung, HS làm bài nhóm nhỏ.
- 2 HS làm bài trên phiếu.


- HS trình bày kết quả.



- T nhận xét chốt lại lời giải đúng:
+ Danh từ riêng trong đoạn: Nguyên


+ Danh từ chung trong đoạn: giọng, chí gái, hàng, nước mắt, vệt, má, chị, ta, má, mặt,
<i>phía, ánh đèn, mày, tiếng, dàn, hát, mùa, xuân, năm....</i>


* Bài 2: HS đọc yêu cầu bài tập.


<b>- HS nhắc lại quy tắc viết hoa các danh từ riêng đã học.</b>


- Nêu ví dụ: Khi viết tên người, tên địa lý VN cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng
tạo thành tên riêng đó. Khi viết tên người, tên địa lý nước ngoài ta viết hoa chữ cái đầu
của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Vd: Pa-ri; An-pơ .


- Nếu bộ phận tạo thành tên gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng cần có gạch nối. Những
tên riêng nước ngoài được phiên âm Hán Việt thì viết hoa giống như cách viết hoa tên
riêng Việt Nam. Bắc Kinh; Tây Ban Nha.


* Bài 3: 1 HS đọc yêu cầu


- T cho HS nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ về đại từ.


<b>- T chốt lại ở bảng: Đại từ xưng hô là từ được người nói dùng để tự chỉ mình hay chỉ</b>
người khác khi giao tiếp: Tôi, chúng tôi, mày, chúng mày, nó, chúng nó.


- Bên cạnh các từ nói trên, người Việt Nam còn dùng nhiêu danh từ chỉ người làm
đại từ xưng hô theo thứ tự bậc, tuổi tác, giới tính, ơng, bà, anh, chị, em, cháu, thầy,
bạn….


- Cả lớp đọc thầm đoạn văn ở BT1, trao đổi cùng bạn tìm các đại từ xưng hơ trong đoạn


văn, gạch chân.


- Gạch dưới các đại từ xưng hơ tìm được
* Bài 4: - Một HS đọc yêu cầu


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Cả lớp đọc thầm lại yêu cầu của bài tập, làm bài cá nhân


- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. GV nhận xét nhanh, mời 4 bạn lên trình bày bài ở
bảng.


- Cả lớp và T chốt lại lời giải đúng.
a. Danh từ hoặc Đại từ làm CN


trong kiểu câu: Ai làm gì?


b. DT hoặc ĐT làm CN trong
kiểu câu: Ai làm thế nào?
c. DT hoặc ĐT làm CN trong


kiểu câu: Ai làm gì?


d. DT tham gia bộ phận vị ngữ
trong kiểu câu: Ai là gì?


1. <i><b>Nguyên (DT) quay sang tơi….</b></i>
2. <i><b>Tơi (ĐT) nhìn em cười…</b></i>
3. <i><b>Ngun (DT) cười…..</b></i>


4. <i><b>Tôi (ĐT) chẳng buồn làm mặt nữa…</b></i>
5. <i><b>Chúng tôi (ĐT) đứng như vậy...</b></i>


1. Một năm mới (Cụm DT) bắt đầu.
1.Chị (ĐT gốc DT) là chị gái của em
nhé!


2.Chị (ĐT gốc DT) sẽ là chị…..
1.Chị là chị gái của em nhé!
2.Chị sẽ là chị của em mãi mãi.
<b>3. Củng cố - dặn dò : </b>


- T: Nhận xét tiết học.


- HS: Về nhà ôn lại những kiến thức đã học về động từ, tính từ.
--- aaa


---Kể chuyện
<b>PA-XTƠ VÀ EM BÉ</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>


1. Rèn kỹ năng nói:


- Dựa vào lời kể của cô và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện
Pa-xtơ và em bé bằng lời của mình.


- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Tài năng và tấm lòng nhân hậu, yêu thương con người hết
mực của bác sĩ Pa-xtơ đã khiến ơng cống hiến cho lồi người một phát minh khoa học
lớn lao.


<b>2. Rèn luyện kỹ năng nghe: </b>


- Lắng nghe cô kể chuyện, nhớ chuyện.



- Nghe bạn kể chuyện, nhận xét được lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.
<b>II. Đồ dùng D-H:</b>


- Tranh minh hoạ truyện ở bộ tranh kể chuyện lớp 5.
<b>III. Các hoạt động D-H:</b>


A. KTBC:


- HS kể lại 1 việc làm tốt bảo vệ môi trường mà em đã làm hoặc đã chứng kiến: 2 em
B. Bài mới:


1. Giới thiệu bài:
<b>2. GV kể chuyện:</b>
a.T kể chuyện lần 1:


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- HS đọc tên các nhân vật,T ghi nhanh lên bảng:Bác sĩ Pa-xtơ, cậu bé Giô-dép, người mẹ.
b. T kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa.


- HS nêu nội dung chính của tranh.
- T kết luận, ghi ý đúng vào tranh.


<i>* Tranh 1: Chú bé Giơ-dép bị chó cắn được mẹ đưa đến nhờ Lu-i Pa-xtơ cứu chữa.</i>
<i>* Tranh 2: Pa-xtơ trăn trở, suy nghĩ về phương cách chữa trị cho cậu bé.</i>


<i>* Tranh 3: Pa-xtơ quyết định phải tiêm vắc xin cho Giơ-dép.</i>


<i>* Tranh 4: Pa-xtơ thức suốt đêm rịng để quyết định tiêm mũi thứ 10 cho Giô-dép</i>
<i>* Tranh 5: Sau 7 ngày chờ đợi, Giơ-dép vẫn bình n và mạnh khoẻ.</i>



<i>* Tranh 6: Tượng đài Lu-i Pa-xtơ ở viện chống dại mang tên ông.</i>
3. Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Một HS đọc lần lượt yêu cầu của từng bài tập.


- T nhắc HS kết hợp KC với trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
a. Kể chuyện theo nhóm:


- HS kể tiếp nối theo từng tranh, trao đổi với nhau về ý nghĩa của câu chuyện. GV
giúp đỡ HS gặp khó khăn.


<i>* Vịng 1: Mỗi bạn kể 1 tranh.</i>


<i>* Vòng 2: Kể cả câu chuyện trong nhóm.</i>
b. Kể chuyện trước lớp:


- HS thi kể tiếp nối: 2 nhóm 6 HS mỗi em chỉ kể về nội dung 1 bức tranh.
- Gọi HS kể tồn truyện


- Khuyến khích HS dưới lớp đặt câu hỏi cho bạn kể chuyện.
- T nêu câu hỏi, giúp HS hiểu ý nghĩa truyện


+ Vì sao: Pa-xtơ phải suy nghĩ day dứt rất nhiều trước khi tiêm vắc xin cho Giô-dép?
+ Câu chuyện muốn nói điều gì? ( Câu chuyện ca ngợi tài năng và tấm lòng nhân hậu,
<i>yêu thương con người hết mực của bác sĩ Pa-xtơ. Tài năng và tấm lòng nhân hậu của</i>
<i>ông đã giúp ông cống hiến được cho loài người một phát minh khoa học lớn lao)</i>


- T nhận xét, cho điểm, bình chọn HS kể chuyện hay nhất, bạn hiểu câu chuyện nhất.
<b>3. Củng cố-dặn dò:</b>


- T: Chi tiết nào trong truyện làm em nhớ nhất?



- T: Bác sĩ Lu-i Pa-xtơ đã để lại một cơng trình vĩ đại cho loại người.
- T nhận xét tiết họ, về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.


---

a

a

a



---Thứ tư ngày 02 háng 12 năm 2009
Tập đọc


<b>HẠT GẠO LÀNG TA</b>
<i> (Trần Đăng Khoa)</i>
I. Mục đích yêu cầu


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Hiểu ý nghĩa bài thơ: Hạt gạo được làm nên từ mồ hôi, công sức của cha mẹ, của các
bạn thiếu nhi là tấm lòng của hậu phương góp phần vào chiến thắng của tiền tuyến trong
thời kì kháng chiến chống Mĩ.


- Học thuộc lòng bài thơ.
<b>II. Đồ dùng D-H: </b>


-Tranh minh hoạ b i trong SGKà
<b>III Hoạt động D-H : </b>
A. Kiểm tra bài cũ :


- HS: 4 em đọc phân vai bài Chuỗi ngọc lam và trả lời các câu hỏi về nội dung bài đọc .
B. Bài mới :


1. Giới thiệu bài :


2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài :


a. Luyện đọc :


- Một HS giỏi đọc bài thơ .


- Từng tốp 5 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ. T kết hợp hướng dẫn HS:
+ Đọc đúng: quang trành quết đất, tiền tuyến.


<i>+ Tìm hiểu giọng đọc tồn bài: giọng nhẹ nhàng, tình cảm, tha thiết.</i>
+ Giúp HS hiểu các từ ngữ : Kinh thầy, hào giao thông,, trành ...
- T đọc mẫu bài thơ.


b. Tìm hiểu bài :


- HS đọc thầm khổ thơ 1: + Em hiểu hạt gạo được làm nên từ những gì ?
+ Những hình ảnh nào nói lên nỗi vất cả của người nông dân?


-T nhấn mạnh nỗi vất vả, sự chăm chỉ của người nông dân
- HS đọc 2 khổ thơ cuối:


+ Tuổi nhỏ đã góp cơng góp sức như thế nào để làm ra hạt gạo?
+ Vì sao tác giả gọi hạt gạo là “hạt vàng”?


<b>c. Luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ</b>
- HS: 5 em nối tiếp nhau đọc bài thơ


- HS: Nhắc lại giọng đọc toàn bài.


- T hướng dẫn các em đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung từng khổ thơ, cả bài thơ.
- T hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm 2 khổ thơ cuối.



- HS: Nêu cách đọc diễn cảm 2 khổ thơ cuối


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- HS thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài thơ
- T hát cho HS nghe bài Hạt gạo làng ta


3. Củng cố , dặn dò :


-Bài thơ nói về điều gì? ( Hạt gạo được làm nên từ mồ hôi, công sức của cha mẹ, của các
bạn thiếu nhi là tấm lịng của hậu phương góp phần vào chiến thắng của tiền tuyến trong
thời kì kháng chiến chống Mĩ.


-T nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà HTL cả bài thơ.
--- aaa


---Toán


<b>CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN</b>
<b>I. Mục tiêu: Giúp HS </b>


- Nắm được cách thực hiện phép chia một số tự nhiên cho một số thập phân bằng cách
đưa về phép chia các số tự nhiên.


- Vận dụng giải các bài tốn có liên quan đến chia mốt số tự nhiên cho một số thập phân.
<b>II. Hoạt động D-H:</b>


A. KTBC:


- HS nhắc lại : Khi chia 1STN cho 1 STN mà còn dư ta làm thế nào?
B. Bài mới:



1. Giới thiệu bài:


2. Hướng dẫn HS thực hiện phép chia cho 1STN cho 1STP.


a. T viết lên bảng các phép tính ở phần a, yêu cầu HS tính và so sánh kết quả: 3
HS lên bảng làm.


25: 4 và (25 x 5): (4 x 5)
4,2 : 7 và (4,2 x 10) : (7 x 10)
37, 8: 9 và (37,8 x 100) : (9 x 100)


- Giá trị của 2 biểu thức 25 : 4 và (25 x 5): (4 x 5) như thế nào so với nhau? (Bằng nhau)
- Tìm điểm khác nhau của 2 biểu thức? (SBC của 25:4 là số 25, SBC của (25 x 5): (4x 5)
là tích của (25 x5 ); Số chia của 25: 4 là số 4, SC của (25 x 5): (4 x 5) là tích (4 x 5).
- So sánh hai SBC, 2 SC của 2 biểu thức? (SBC và SC của (25 x 5): (4 x 5) chính là SBC
<i>và SC của 25 : 4 nhân với 5)</i>


- Vậy khi nhân cả SBC và SC của biểu thức 25:4 với 5 thì thương có thay đổi khơng?
<i>(thương khơng thay đổi).</i>


- Khi ta nhân cả SBC và SC với cùng 1 số khác 0 thì thương của phép chia sẽ như thế
nào? (…thương khơng thay đổi)


<b>b. Ví dụ 1: T đọc VD, tóm tắt lên bảng.</b>


- Để tính chiều rộng của mảnh vườn HCN chúng ta phải làm như thế nào? (Lấy S mảnh
<i>vườn chia cho chiều dài)</i>


- HS nêu phép tính: 57: 95 = ? (m)



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Hướng dẫn HS áp dụng tính chất vừa tìm hiểu để tìm kết quả của 57: 9,5.
- HS thực hiện nhân SBC và SC của 57 : 9,5 với 10 rồi tính:


(5,7 x 10): (9,5 x 10)
= 570 : 95 = 6
Vậy: 57:9,5 = 6 (m)


- T hướng dẫn HS cách thực hiện chia 1STN cho 1STP:
570 9x5


0 6
- Yêu cầu HS thực hiện lại.


- Làm thế nào để 9,5 thành 95; 57 thành 570? (Nhân cả SBC và SC với 10…)
- Thương của phép tính có thay đổi khơng? (Thương khơng thay đổi)


<b>c. Ví dụ 2: Dựa vào cách thực hiện phép tính ở VD1: HS đặt tính rồi tính: </b>
99 : 8,25 =?


- T: Số chia có mấy chữ số ở phần thập phân? Cần viết thêm ở số bị chia mấy chữ số 0
nữa?


- 1 HS lên bảng trình bày cách tính. Lớp làm vào vở nháp.
9900 8,25


1650 120
0


d. Nêu quy tắc:



- Qua cách thực hiện hai phép chia ví dụ, em nào có thể nêu cách chia 1STN cho 1STP?
- T nhận xét câu trả lời của HS, yêu cầu HS mở SGK đọc quy tắc.


<b>3. Luyện tập</b>


* Bài 1: HS đọc yêu cầu, làm bài tập lần lượt từng phép chia vào bảng con.
- Khi chữa bài, T gọi HS lần lượt thực hiện lại các phép tính.


* Bài 2: Hướng dẫn HS tính nhẩm chia 1 số cho 0,1; 0,01.


- HS suy nghĩ, nêu kết quả phép tính, nếu HS nêu đúng thì yêu cầu HS lí giải.
<b>a. 32 : 0,1 = 320, vì: (32 : 0,1 = 32 : </b>


10
1


= 32 x 10 = 320).
32 : 10 = 3,2


<b>b. 168 : 0,1 = 168 : </b><sub>10</sub>1 = 168 x 10 = 1680
168 : 10 = 16,8.


<b>c. 934 : 0,01 = 934 : </b><sub>100</sub>1 = 934 x 100 = 93400
934 : 100 = 9,34


- HS rút ra nhận xét: Muốn chia 1 STN cho 0,1; 0,01; 0,001...ta chỉ việc thêm vào bên
phải số đó lần lượt một, hai, ba... chữ số 0.


* Bài 3: - Học sinh đọc đề toán.



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- T cùng lớp nhận xét, chốt kết quả đúng.


Bài giải
1m thanh sắt đó cân nặng là:


16 : 0,8 = 20(kg)


Thanh sắt cùng loại dài 0,18m cân nặng là:
20 x 0,18 = 3,6 (kg)


<i><b> Đáp số</b> : 3,6kg</i>
4. Củng cố - dặn dò:


- T nhận xét giờ học
- HS nhắc lại quy tc.


--- aaa


---Tp lm vn


<b>làm biên bản cuộc họp</b>


<b>I . Mục đích yêu cầu: </b>


- HS hiểu thế nào là biên bản cuộc họp. Thể thức của biên bản. Nội dung, tác dụng của
biên bản. Trường hợp nào cần lập biên bản, trường hợp nào không cần lập biên bản.


<b>II. Đồ dùng D-H:</b>


- Bảng phụ ghi nội dung cần ghi nhớ của bài học


- Bảng phụ ghi nội dung bài tập 1


<b>III. Hoạt động D-H: </b>


A. Bài cũ : 2-3 em đọc đoạn văn tả ngoại hình của một người em thường gặp đã
được viết lại. GV nhận xét, chấm điểm


B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài.


2. Phần Nhận xét : - Một HS đọc nội dung BT 1. Toàn văn Biên bản đại hội chi đội.
Cả lớp theo dõi trong SGK


- Một HS đọc yêu cầu của BT 2


- HS đọc lướt Biên bản họp chi đội, trao đổi cùng bạn bên cạnh, trả lời lần lượt 3 câu hỏi
của BT2.


- T nhận xét, kết luận lời giải bài tập.
<b>3. Phần Ghi nhớ:</b>


- Thế nào là biên bản? Một biên bản thường gồm mấy phần?
- T chốt lại thành ghi nhớ như ở SGK.


- 2-3 em đọc nội dung ghi nhớ trong SGK


- Vài HS khơng nhìn SGK nói lại nội dung cần ghi nhớ
<b>4. Luyện tập:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Cả lớp đọc thầm lại nội dung bài, suy nghĩ, trao đổi cùng bạn để trả lời câu hỏi:


+ Trường hợp nào cần ghi biên bản, trường hợp nào khơng cần. Vì sao?
- HS phát biểu ý kiến, trao đổi, tranh luận


- T dán lên bảng tờ phiếu đã viết nội dung bài tập 1.
- T kết luận.


<b>Bài 2: HS suy nghĩ đặt tên cho các biên bản ở bài 1.</b>
VD: Biên bản đại hội chi đội


Biên bản bàn giao tài sản


Biên bản xử lý vi phạm pháp luật về giao thông
Biên bản xử lý việc xây dựng nhà trái phép
<b>5. Củng cố , dặn dò </b>:


- T: nhận xét tiết học. Dặn HS ghi nhớ thể thức trình bày biên bản cuộc họp; nhớ lại nội
dung một cuộc họp (có thực) của tổ, lớp hoặc chi đội để chuẩn bị ghi lại biên bản cuộp
họp trong tiết TLV tới.


--- aaa


---Khoa học


<b>GỐM XÂY DỰNG: GẠCH, NGÓI</b>
<b>I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:</b>


+ Kể tên một số đồ gốm.


+ Phân biệt gặch, ngói và các đồ sành, sứ.



+ Kể tên một số gạch ngói và cơng dụng của chúng.


+ Làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của gạch, ngói.
<b>II. Đồ dùng D-H:</b>


- Hình trang 56,57 SGK, một ít gạch, ngói, chậu nước, một số đồ gốm sưu tầm.
<b>III. Các hoạt động D-H:</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: Kể tên một số vùng đá vôi ở nước ta.</b>
- Nêu một số tính chất cơ bản của đá vơi.


B. Bài mới:


1. Hoạt động 1: Tính chất của gạch, ngói
- HS: Thảo luận nhóm 5


- HS: Các nhóm sắp xếp các thông tin và tranh ảnh sưu tầm được về các loại đồ gốm và
bảng nhóm.


- Các nhóm treo bảng và cử người giới thiệu.
- T: Tất cả các loại đồ gốm đều được làm bằng gì?


+ Gạch, ngói khác đồ sành, sứ ở điểm nào?
- HS nêu câu trả lời, GV chốt lại và kết luận.


<b>2. Hoạt động 2: Cơng dụng của gạch ngói </b>
- HS: Quan sát:


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- HS: Các nhóm làm bài tập theo yêu cầu của mục quan sát ở SGK, ghi kết quả quan sát
theo mẫu:



Hình Cơng dụng


Hình 1 ...


Hình 2 ...


- T:: Để lợp mài nhà ở hình 5, 6 người ta sử dụng loại gạch, ngói nào ở hình 4?
- HS: Đại diện các nhóm nêu câu trả lời, nhóm khác nhận xét.


- T: Nếu HS trả lời chưa đúng, chữa lại và giảng rõ hơn.
3. Hoạt động 3: Thực hành nhóm 6:


- HS: Tạo nhóm mới. Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình
+ HS quan sát kĩ 1 viên gạch rồi nhận xét.


+ Làm thực hành: Thả một viên gạch khô vào nước, quan sát và nhận xét hiện tượng xảy
ra, giải thích.


- T: Điều gì xảy ra nếu ta đánh rơi viên gạch hoặc ngói?
- HS: Một số em nêu lại tính chất của gạch, ngói.


4. Hoạt động tiếp nối:


- HS: Đọc mục bạn cần biết ở SGK.
- T nhận xét giờ học.


--- aaa


---Buổi chiều



Tiếng Việt: BỒI DƯỠNG, PHỤ ĐẠO TẬP LÀM VĂN
(Luyện về tả người: tả ngoại hình)


<b>* Đề bài: Dựa vào dàn ý mà em đã lập ở tiết tập làm văn tuần trước, hãy viết một</b>
bài văn tả ngoại hình của một người mà em thường gặp.


<b>I. Mục đích u cầu:</b>


- Với HS trung bình, yếu: Viết được 1 đoạn phần thân bài tả về ngoại hình một người mà
em thường gặp và thể hiện tình cảm của mình đối với người đó. Bài viết đạt ở mức độ
vừa phải.


- Với HS khá, giỏi: Viết một bài văn hồn chỉnh, giàu hình ảnh.
<b>II. Các hoạt động D-H:</b>


<b>1. Lập dàn ý:</b>


- HS đọc đề bài. HS suy nghĩ, nối tiếp nhau giới thiệu người mình chọn tả.
- Lớp cùng T lập dàn ý chung trên bảng lớp.


- 2 HS đọc lại dàn ý đã lập.
<b>2. HS viết bài.</b>


- T nêu yêu cầu với từng loại đối tượng HS.


+ HS trung bình, yếu: Viết phần thân bài, nêu được các đặc điểm về ngoại hình của
người được tả và thể hiện tình cảm của mình đối với người đó.


+ HS khá, giỏi: Viết bài văn hồn thiện có sử dụng các biện pháp so sánh, các tính


từ tả đặc điểm của người,bài viết giàu cảm xúc, trình bày câu, ý trôi chảy.


<b>- HS dựa vào dàn ý và gợi ý của T để viết bài.</b>
3. Đánh giá bài viết:


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Lớp cùng T nghe, nhận xét, sửa chữa những câu, ý chưa phù hợp.
- T biểu dương những đoạn văn hay, bài văn tốt, có sáng tạo.


<b>4. Nhận xét giờ học.</b>


<b>- T: Nhẫnét giờ học, nhắc HS tiếp tục hoàn thiện bài viết ở nhà.</b>
--- aaa


---Tốn


<b>BỒI DƯỠNG, PHỤ ĐẠO TỐN</b>
I. Mục tiêu:


- HS trung bình, yếu luyện cách chia: một STN cho một STN mà thương tìm được là một
STP, chia một STN cho một STP.


- HS: Khá giỏi làm các bài tập nâng cao
II. Các hoạt động D-H


1. Bài dành cho HS trung bình, yếu
* Bài 1: Đặt tính rồi tính


a. 308 : 5,5; 1649 : 4,58; 18: 0,24
b. 85 : 14; 72 : 34; 962 : 58



- HS: Tự đặt tính rồi tính vào vở, T hỗ trợ thêm cho 3 HS yếu trong lớp
- HS: 6 em lần lượt chữa bài trên bảng.


Bài 2: ( dành cho cả HS khá)Một ơ tơ cứ đi 100km thì tiêu thụ hết 12,5 l xăng. Hỏi ơ tơ
đó đi quãng đường 60km thì tiêu thụ hết bao nhiêu l xăng?


- HS: Xác định dạng toán, tự giải vào vở.
- T: Chấm bài tại chỗ vài em và chữa bài.


2. Bài dành cho HS khá, giỏi:


* Bài 1: Thay mỗi dấu * bằng 1 chữ số thích hợp trong phép nhân sau:
8,46


x<sub> *,*</sub>
* * *
* * *
*,* * *


- HS: Tự tìm cách làm bài tốn. Sau đó 1 em lên bảng làm và trình bày cách làm của
mình.


* Bài 2: Dành riêng cho 5 HS giỏi:


Khi cộng hai số thập phân, một HS đã viết nhầm dấu phẩy của số hạng thứ hai
sang bên phải một chữ số, do đó tổng tìm được là 43,21. Đáng lẽ tổng của chúng phải là
12,34. Hãy xác định hai số hạng của tổng.


- HS trao đổi để tìm cách giải bài toán



- T: Gợi ý: Dựa vào điều kiện bài toán, vẽ sơ để giải:
- T cùng HS chữa bài. VD:


Số I Số II 10 lần số II
12,34


43,21


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Vậy: số thứ hai là: 30,87 : 9 = 3,43
Số thứ nhất là: 12,34 – 3,43 = 8,91


* T: Lưu ý và khuyến khích HS có thể giải bằng nhiều cách khác nhau, VD: Tìm số thứ
nhất trước.


Gỉa sử mỗi số hạng đều chuyển dấu phẩy sang bên phải một chữ số thì mỗi số hạng
đó đều gấp lên 10 lần, khi đó tổng của hai số phải tìm cũng gấp lên 10 lần là:


12,34 x 10 = 123,4


Theo đầu bài chỉ có số hạng thứ hai chuyển dấu phẩy sang phải một hàng nên tổng
của số thứ nhất và 10 lần số thứ hai là 43,21. Do đó 9 lần số thứ nhất là:


123,4 – 43,21 = 80,19


Só thứ nhất là: 80,19 : 9 = 8,91
Số thứ hai là: 12,34 – 8,91 = 3,43
3. Củng cố, dặn dò:


- T: nhận xét giờ học, nhắc HS xem kĩ các dạng bài đã luyện.
--- aaa



---Thể dục
<b>BÀI 28</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Ôn bài TD phát triển chung. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác, đúng nhịp hơ.
- Chơi trị chơi "Thăng bằng"<i><b>. Yêu cầu tham gia chơi nhiệt tình, chủ động và an toàn.</b></i>


<b>II. Địa điểm, phương tiện:</b>
<b>- Địa điểm: Trên sân trường</b>
- Phương tiện: Chuẩn bị còi.


<b>III. Nội dung và phương pháp lên lớp:</b>
1. Phần mở đầu:


- T phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học.
- HS:Chạy nhẹ nhàng theo hàng dọc.


- Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, khớp gối, vai, hơng.
- Chơi trị chơi tự chọn.


- KTBC: HS tập lại động tác của bài thể dục PTC
<b>2. Phần cơ bản: </b>


a. Ôn bài TD phát triển chung


- HS: cả lớp tập đồng loạt theo đội hình hàng ngang.
- T nhận xét, sửa sai cho HS.


- HS: Phân chia tổ tự tập.



- HS: Từng tổ báo cáo kết quả ơn luyện, từng tổ lên trình diễn.
- Lớp: bình chọn tổ thể hiện đều, đẹp,thuộcđộng tác nhất
b. Chơi trò chơi: "<i><b>Thăng bằng"</b><b>: </b></i>


- T: nêu tên trò chơi, cùng HS nhắc lại cách chơi.


- HS chơi thử vài lần sau đó chơi chính thức có tính thi đua.
<b>3. Phần kết thúc: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- T cùng HS hệ thống bài.
- T nhận xét giờ học.


--- aaa


---Thứ năm ngày 3 tháng 12 năm 2009
Toán


<b>LUYỆN TẬP</b>
I. Mục tiêu:


- Giúp học sinh củng cố quy tắc và rèn kĩ năng thực hiện phép chia một số tự nhiên cho
một số thập phân.


<b>II. Các hoạt động D-H: </b>


HS luyện tập thực hành chia một số tự nhiên cho một số thập phân.


<b>* Bài 1: 2 HS lên bảng và lần lượt thực hiện hai phép tính, lớp làm vào vở nháp:</b>
5 : 0,5 = 10 3 : 0,2 = 15



5 x 2 = 10 3 x 5 = 15
52 : 0,5 = 104 8 : 0,25 = 72
52 x 2 = 104 18 x 4 = 72


- T nhận xét và chữa từng bài trên bảng, gợi ý rút ra quy tắc khi nhân nhẩm.


- Dựa vào kết quả BT, hãy cho biết khi muốn thực hiện chia 1 số cho 0,5; 0,2 và 0,25 ta
có thể lần lượt làm như thế nào?


+ Ta nhân số đó với 2


+ Ta nhân số đó với 5 HS: Nhiều em nhắc lại.
+ Ta nhân số đó với 4


<b>* Bài 2: 2 học sinh lên bảng làm bài, lớp làm vào vở rồi chữa bài .Chẳng hạn:</b>
a) x x 8,6 = 387 b) 9,5 x x = 399


x = 387 : 8,6 x = 399 : 9,5


x = 45 x = 42


<b>* Bài 3: HS đọc đề tốn, tóm tắt, </b>


- Lớp giải bài vào vở. T gợi ý thêm cho 3 HS yếu trong lớp
T chấm bài một số em, 1 HS lên bảng chữa bài.


<i><b>Bài giải:</b></i>


Số dầu ở cả hai thùng là


21 + 15 = 36 (l)


Số chai dầu là:
36 : 0,75 = 48 (chai)


<i><b>Đ</b></i>


<i><b> áp số:</b><b> 48 chai dầu</b></i>
<b>3. Củng cố-dặn dò: </b>


- HS nhắc lại quy tắc nhân nhẩm một số với 0,5; 0,2; 0,25. T nhận xét tiết học.
--- aaa


---Luyện từ và câu
<b>ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

2. Biết sử dụng những kiến thức đã có để viết một đoạn văn ngắn.
<b>II. Đồ dùng D-H:</b>


- Phiếu ghi định nghĩa ĐT, TT, QHT.


- Phiếu kẻ bảng phân loại ĐT, TT, QHT (bài tập 1)
<b>III. Hoạt động D-H: </b>


A. KTBC:


- HS tìm các danh từ chung và danh từ riêng, trong 4 câu sau:
<i>Bé Mai dần Tâm ra vườn chim. Mai khoe:</i>



<i>- Tổ kia là chúng làm nhé. Còn tổ kia là cháu gài lên đấy</i>
+ DT chung: Bé, vườn, chim, tổ.


+ DT riêng: Mai, Tâm
B. Bài mới:


1. Giới thiệu bài:


- T nêu mục đích, yêu cầu của bài tập
2. Hướng dẫn HS làm bài tập.


* Bài tập 1: 1HS đọc yêu cầu nội dung và nội dung bài tập.
- HS trả lời các câu hỏi?


+ Thế nào là động từ? ( là những từ chỉ hoạt động trạng thái của sự vật)


+ Thế nào là tính từ? ( là những từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất
<i>của sự vật, hoạt động trạng thái....)</i>


+ Thế nào là quan hệ từ: (là từ nối các TN hoặc các câu với nhau, nhằm thể hiện
<i>MQH giữa các TN hoặc các câu ấy)</i>


- HS làm việc cá nhân: Phân loại từ ghi vào bảng phân loại.


- 2 em làm bảng nhóm, đính bảng, lớp cùng T nhận xét, chốt lời giải đúng.
+ Động từ: trả lời, vịn, nhìn, hắt, thấy, lăn, trào, đón, bỏ.


+ Tính từ: xa, vời vợi, lớn.
+ QH từ: qua, với.



* Bài tập 2: Một HS đọc yêu cầu bài


- HS đọc thành tiếng khổ thơ 2, bài “Hạt gạo làng ta”
- HS làm việc cá nhân.


- T: Gợi ý: dựa vào ý khổ thơ, viết một đoạn văn ngắn tả người mẹ cấy lúa giữa trưa
tháng 6 nóng nực. Chỉ ra 1 động từ, 1 tính từ, 1 quan hệ từ đã dùng trong đoạn văn.


- HS tiếp nối nhau đọc kết quả làm bài
- T nhận xét, chấm điểm


- Cả lớp bình chọn bạn viết đoạn văn hay nhất.
- Chỉ đúng tên các từ loại trong đoạn văn.


<b>3. Củng cố- dặn dò: </b>
- T nhận xét tiết học


- Yêu cầu những HS biết đoạn văn chưa đạt về nhà hoàn chỉnh lại.
--- aaa


---Lịch sử


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>I. Mục tiêu: Học xong bài này HS biết:</b>


- Diễn biến sơ lược của chiến dịch Việt Bắc thu-đông 1947.


- Ý nghĩa của chiến thắng Việt Bắc đối với cuộc kháng chiến của dân tộc ta.
<b>III. Đồ dùng D-H:</b>


Bản đồ hành chính Việt Nam, Lược đồ chiến dịch Việt Bắc - Thu đông 1947


A. KTBC:


- Tại sao ta phải tiến hành kháng chiến toàn quốc?


- Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch HCM thể hiện điều gì?
B. Bài mới:


1. Giới thiệu bài:
- T nêu nhiệm vụ bài học:


+ Vì sao địch mở cuộc tấn cơng lên Việt Bắc?


+ Nêu diễn biến sơ lược của chiến dịch Việt Bắc, Thu-đông 1947.
+ Nêu ý nghĩa của chiến thắng Việt Bắc thu-đông 1947.


<b>2. Tìm hiểu bài:</b>


<i><b>a. </b></i><b> Nguyên nhân ta mở chiến dịch : </b>


- HS Làm việc theo nhóm 2. Tìm hiểu tại sao địch âm mưu mở cuộc tấn công quy mô lên
Việt Bắc, theo các câu hỏi:


+ Muốn nhanh chống kết thúc chiến tranh, thực dân Pháp phải làm gì? (<i>Thực dân</i>
<i>Pháp âm mưu mở cuộc tấn cơng với quy mô lớn lên căn cứ Việt Bắc).</i>


+ Tại sao căn cứ địa Việt Bắc trở thành mục tiêu tấn cơng của qn Pháp?
(Vì đây là nơi tập trung cơ quan đầu não kháng chiến và bộ đội chủ lực của ta. Nếu
<i>đánh thắng chúng có thể sớm kết thúc chiến tranh xâm lược và đưa nước ta về chế độ </i>
<i>thuộc địa).</i>



+ Trước âm mưu của thực dân Pháp, Đảng và chính phủ ta đã có chủ trương gì?
(Trung ương Đảng dưới sự chủ trì của Chủ tịch HCM đã họp và quyết định: phải phá tan
<i>cuộc tấn cơng mùa đơng của giặc).</i>


<b>- Các nhóm nêu câu trả lời, T ghi ý chính lên bảng.</b>
<b>b. Diễn biến của chiến dịch: - </b>


- HS làm việc theo nhóm 5.


- HS đọc SGK, dựa vào SGK, lược đồ trình bày diễn biến của chiến dịch Việt Bắc thu
đông năm 1947.


<b>- HS: Thảo luận theo các ý:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

+ Sau hơn 1 tháng tấn công lên Việt Bắc, quân địch rơi vào tình thế như thế nào?
(Chúng đã bị sa lầy ở Việt Bắc, địch buộc phải rút quân. Thế nhưng đường rút quân của
<i>chúng cũng bị ta chặn đánh dữ dội tại Bình Ca, Đoan Hùng).</i>


+ Sau hơn 75 ngày đêm chiến đấu quân ta đã thu được kết quả ra sao
<i><b>c. Ý nghĩa của chiến dịch:</b></i>


- HS: Hoạt động nhóm đơi


+ Chiến thắng này có tác động gì đến cuộc kháng chiến của nhân dân ta?(Phá tan
<i>âm mưu“đánh nhanh - thắng nhanh” của thực dân Pháp. Buộc chúng phải chuyển sang</i>
<i>đánh lâu dài với ta. Cơ quan đầu não của kháng chiến tại Việt Bắc được bảo vệ vững</i>
<i>chắc cho thấy sức mạnh của sự đoàn kết và tinh thần đấu tranh kiên cường của nhân dân</i>
<i>ta. Đã cổ vũ phong trào đấu tranh của tồn dân ta).</i>


- T chốt ý chính, ghi bảng.



- 2 HS đọc lại phần kết luận ở SGK.
<b>3. Củng cố - dặn dị:</b>


- Tại sao nói: Việt Bắc, Thu đông 1947 là “Mồ chôn giặc Pháp”?


- T tổng kết tiết học.Yêu cầu HS về nhà học thuộc diễn biến và ý nghĩa của bài học.
--- aaa


---Địa lí


<b>GIAO THƠNG VẬN TẢI</b>
<b>I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS:</b>


- Biết nước ta có nhiều loại hình phương tiện giao thơng. Loại hình vận tải đường ơ tơ có
vai trị quan trọng nhất trong việc chun chở hàng hố và hành khách


- Nêu được một vài đặc điểm phân bố mạng lưới giao thông của nước ta.


- Xác định được trên bản đồ giao thông VN một số tuyến đường giao thông, các sân bay
quốc tế và cảng biển lớn.


- Có ý thức bảo vệ các đường giao thơng và chấp hành luật giao thông khi đi đường.
II. Đồ dùng D-H:


- Một số tranh ảnh về loại hình và phương tiện giao thơng.
III. Các hoạt động D-H:


A. KTBC:



- Vì sao các ngành CN dệt may, thực phẩm tập trung nhiều ở vùng ĐB và vùng ven biển?
- Kể tên các nhà máy thuỷ điện, nhiệt điện lớn ở nước ta. Chỉ vị trí của chúng trên bản đồ.


B. Bài mới:


1. Các loại hình giao thơng vận tải:
* Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Phát cho 2 em ở đầu mỗi hàng 1 viên phấn.


- Mỗi HS chỉ viết tên của 1 loại hình hoặc 1 phương tiện giao thông; HS mỗi đội tiếp nối
nhau viết.


- Trò chơi: Thực hiện trong 2 phút.


- Hết thời gian đội nào kể được kể được nhiều là đội thắng cuộc.
- T kết luận:


+ Nước ta có đủ các loại hình giao thơng vận tải; đường ơ tơ, đường sắt, đường sông,
đường biển, đường hàng không.


+ Đường ô tơ có vai trị quan trọng nhất trong việc chun chở hàng hoá và hành khách.
2. Phân bố một số loại hình giao thơng:


* Hoạt động 2: Làm việc cá nhân.
<b>- Bước 1: HS làm bài tập ở mục 2 SGK</b>


- HS dựa vào lược đồ để tìm, chỉ được mạng lưới giao thông của nước ta phân bố.
<b>- Bước 2: HS trình bày, chỉ bản đồ.</b>



- T: kết luận:


+ Nước ta có mạng lưới giao thơng toả đi khắp đất nước.
+ Các tuyến giao thơng chính chạy theo chiều Bắc - Nam.


+ Quốc lộ 1A, đường sắt Bắc - Nam là tuyến đường ô tô và đường sắt dài nhất,
chạy dọc theo chiều dài của đất nước.


+ Các sân bay quốc tế: Nội bài, Tân Sơn Nhất, Đà Nẵng.


+ Những Tp có cảng biển lớn: Hải Phòng, Đà Nẵng, Tp HCM.


<b>- T: Hiện nay nước ta đang xây dựng tuyến đường nào để phát triển kinh tế - Xã hội ở</b>
vùng núi phía Tây của đất nước? ( Đường HCM)


<b>3. Hoạt động tiếp nối:</b>
- HS đọc mục kết luận ở SGK.


- Để bảo vệ các tuyến đường giao thơng, cần làm gì?


- T kết luận và nhắc nhở HS ý thức khi tham gia giao thông.
--- aaa


---Thứ sáu ngày 4 tháng 12 năm 2009
Tập làm văn


<b>LUYỆN TẬP LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP</b>
I. Mục đích yêu cầu:


- Từ những hiểu biết đã có về biên bản cuộc họp, HS biết thực hành viết biên bản một


cuộc họp.


II. Đồ dùng D-H:


- Bảng lớp viết đề bài, gợi ý 1, dàn ý 3 phần của một biên bản cuộc họp.
<b>II. Các hoạt động D-H:</b>


A. KTBC:


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

B. Bài mới:


1. Giới thiệu bài: T nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập


- Một HS đọc đề bài và các gợi ý 1, 2, 3 trong SGK.
- T kiểm tra việc HS chuẩn bị làm bài tập.


- Nhiều HS nói trước lớp: Các em chọn viết biên bản cuộc họp nào? Cuộc họp ấy bàn về
vấn đề gì và diễn ra vào thời điểm nào? GV và cả lớp trao đổi xem những cuộc họp ấy ấy
có cần ghi biên bản không?


- T nhắc HS chú ý trình bày biên bản đúng theo thể thức của một biên bản.


- T đính lên bảng tờ ghi nội dung gợi ý 3, dàn ý 3 phần của 1biên bản cuộc họp, 1 HS đọc
lại.


- HS làm bài theo nhóm.


- Đại diện nhóm thi đọc biên bản.
- Cả lớp và T nhận xét



- T chấm điểm những biên bản viết tốt


-HS: Viết lại vào vở biên bản đã được chữa lại.
<b>3. Củng cố - dặn dò:</b>


- T nhận xét tiết học


- Về nhà sửa lại biên bản vừa lập ở lớp.
- Chuẩn bị bài sau.


--- aaa


---Toán


<b>CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN</b>
<b>I. Mục tiêu: Giúp HS biết:</b>


- Thực hiện phép chia 1 số thập phân cho 1 một số thập phân.
- Vận dụng giải các bài tốn có liên quan đến chia STP cho STP.


<b>II. Các hoạt động D-H</b>
A. KTBC:


- KT vở bài tập ở nhà của HS.
B. Bài mới:


1. Hình thành quy tắc chia 1STP cho 1STP.
<b>a. Ví dụ 1: T nêu bài tốn Ví dụ:</b>



- HS nghe và tóm tắt bài tập


<b>- T hỏi: Làm thế nào để biết được 1 dm của thanh sắt đó nặng bao nhiêu ki-lơ-gam? (Lấy</b>
<i>cân nặng của cả thanh sắt chia cho độ dài của cả thanh sắt?)</i>


- HS nêu phép tính: 23,56 : 6,2


<b>- T: Phép chia này có số bị chia và số chia là STP nên được gọi là phép chia 1STP cho</b>
1STP.


- Khi ta nhân cả số bị chia và số chia với cùng 1STN khác 0 thì thương có thay đổi
khơng? (….thương khơng thay đổi)


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- HS trình bày cách làm của mình.


- Như vậy 23,56 : 6,2 bằng bao nhiêu? (23,56 : 6,2 = 3,8)
- T giới thiệu kĩ thuật tính: 23, 56 : 6,2 = ?


- HS theo dõi T thực hiện phép chia:


23x5,6 6x2
4 96 3,8 (kg)
0


- T nêu yêu cầu HS đặt tính và thực hiện lại phép chia trên, so sánh thương của 23,56 :
6,2 trong các cách làm.


- Hướng dẫn HS phát biểu cách thực hiện phép chia 23,56 : 6,2


b. Ví dụ 2: T nêu yêu cầu, dựa vào cách đặt tính và thực hiện tính ở VD, các em


hãy đặt tính và thực hiện phép tính: 82,55 : 1,27


82x55 1x27


6 35 65
0


- HS phát biểu quy tắc chia 1STP cho 1STP.


- T nêu quy tắc trong SGK, giải thích cách thực hành.
- HS đọc quy tắc.


3. Luyện tập :


* Bài 1: HS nêu yêu cầu của bài,


- T ghi lần lượt từng phép chia lên bảng, cả lớp làm vào bảng con.


- T cùng lớp nhận xét, chữa bài. Khi chữa bài, yêu cầu một số HS thựchiệnlịa phép chia
* Bài 2: 1HS đọc đề bài.


- HS: 1 em tóm tắt bài tốn lên bảng.


- HS giải vào vở. T giúp đỡ thêm 3 HS yếu Gọi 1 HS chữa bài.


<b> Tóm tắt: </b> <i><b>Bài giải</b></i>


4,51lít dầu : 3,42 kg 1 lít dầu hoả cân nặng là:
8 lít dầu : ... kg? 3,42 : 4,5= 0,76 (kg)



8 lít dầu hoả cân nặng là:
0,76 x 8 = 6,08 (kg)


Đáp số: 6,08 kg
* Bài 3: (Nếu còn thời gian) HS tự làm bài, chữa bài.


<b> Tóm tắt:</b> <b> </b> <b> </b>


<b> 2,8m : 1bộ</b>


429,5m: ...bộ?(thừa:...m?)


<b> Bài giải</b>
Ta có: 429,5 : 2,8 = 153 (dư 1,1)


Vậy cửa hàng may được 153 bộ quần áo và còn thừa: 1,1 m vải


<i><b>Đáp số: 153 bộ quần áo, dư 1,1 m vải.</b></i>
<b>4. Củng cố - dặn dò:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

---Khoa học
<b>XI MĂNG</b>
<b>I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:</b>


<b>- Kể tên các vật liệu được dùng để sản xuất ra xi măng.</b>
- Nêu tính chất và cơng dụng của xi măng.


<b>II. Đồ dùng D-H:</b>


- Hình và thơng tin trang 58, 59 SGK


<b>III. Các hoạt đông D-H:</b>
A. Kiểm tra bi c:


<b>- </b>HÃy nêu tính chất và công dụng của gạch, ngói? : 3 em
B. Bài mới:


1. Ngun gốc và tính chất của xi măng
<i>Hoạt động 1: Thảo luận nhóm 4</i>


- Ở địa phương em, xi măng được dùng dể làm gì? (Xi măng dùng để trộn vữa xây nhà
hoặc để xây nhà).


- Kể tên một số nhà máy xi măng ở nước ta, tỉnh ta.( VD: Nhà máy xi măng Hồng
Thạch, Bỉm Sơn, Đơng Hà, Nghi Sơn, Bút Sơn, Hà Tiên,...)


<i>Hoạt động 2: Thực hành xử lý thơng tin</i>


<b>*Bước 1: Làm việc theo nhóm 4: HS đọc thông tin và thảo luận các câu hỏi trang 59SGK</b>
<b>* Bước 2: Làm việc cả lớp</b>


- Đại diện mỗi nhóm trình bày một trong các câu hỏi trong SGK, các nhóm khác bổ sung.
- HS: Nhắ lại tính chất của xi măng.


2. Công dụng của xi măng


- T yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: Xi măng được làm những vật liệu nào?
<b>- Chốt ý chính: </b>


Xi măng được dùng để sản xuất ra vữa xi măng, bê tông và bê tông cốt thép. Các sản
phẩm từ xi măng đều được sử dụng trong xây dựng những cơng trình đơn giản đến những


cơng trình phức tạp địi hỏi sức nén, sức đàn hồi, sức kéo và sức đẩy cao như cầu, đường,
nhà cao tầng, ccác cơng trình thuỷ điện...


+ Cần bảo quản xi măng như thế nào? (ở nơi khơ, thống, tránh ẩm ướt).
+ HS đọc mục bạn cần biết ở SGK.


3. Củng cố, dặn dò:
- HS nhắc nội dung bài


- T hệ thống bài, nhận xét gi hc


--- aaa


---o c:


<b>tôn trọng phụ nữ (</b>tit 1)


<b>I. Mc tiờu:</b>Học xong bài này, HS biết:


- Cần phải tôn trọng phụ nữ và vì sao phải tôn trọng phơ n÷?


- Trẻ em có quyền đợc đối xử bình đẳng, không phân biệt trai hay gái.


- Thể hiện các hành vi quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ trong cuộc sống.
II. Đồ dựng D-H


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

III. <b>Các hoạt động dạy học</b>
A. Bài cũ


Em đã làm gì để thể hiện tình cảm kính già u trẻ.


B. Bài mới


<i><b>1. Hoạt động 1: Tìm hiểu thơng tin trang 22 SGK.</b></i>


+ HS làm việc theo nhóm quan sát, giới thiệu nội dung 1 bức ảnh trong sách GK.
+ Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung.


+ T kết luận: Những bà mẹ nói trên đều là những ngời phụ nữ khơng chỉ có vai trị quan
trọng trong gia đình mà cịn góp phần rất lớn vào cơng cuộc đấu tranh bảo vệ và xây dựng
đất nớc ta trên các lĩnh vực quân sự, khoa học, thể thao, kinh tế.


+ HS th¶o ln:


- Em hãy kể các cơng việc của ngời phụ nữ trong gia đình trong xã hội mà em biết?
- Tại sao những ngời phụ nữ là những ngời đáng đợc kính trọng?


+ HS trình bày ý kiến, lớp bổ sung.
+ 2 HS đọc phần ghi nhớ SGK


<i><b>2. Hoạt động 2:</b></i> <i><b>Làm bài tập 1</b></i>


+ HS làm việc cá nhân hoàn thành bài tập 1.
+ HS trình bày T kết luận:


- Các việc làm biểu hiện sự tôn trọng phụ nữ là (a), ( b).
- Việc làm cha tôn trọng phụ nữ là (c), (d).


<i><b>3. Hot động 3</b></i><b>:</b> Bày tỏ thái độ (Bài tập 2 SGK)


+ T lần lợt nêu từng ý kiến, cả lớp bày tỏ thái độ theo cách giơ thẻ màu.


+ T mời một số HS giải thích lý do, lớp bổ sung, GV kt lun:


- Tán thành với các ý kiến (a), (d).


- Không tán thành với các ý kiến (b), (c),(đ) vì các ý kiến này thể hiện sự thiếu tôn trọng
phụ nữ.


<b>4. Hotng ni tip</b>


- Nêu những việc làm thể hiện sự tôn trọng phụ nữ.


- Dặn: Tìm hiểu và chuẫn bị giới thiệu về một ngời phụ nữ mà em kính trọng, yêu mến.
Su tầm các bài thơ bài hát ca ngợi ngời phụ nữ nói chung và ngời phụ nữ VN nói
riêng.


--- aaa


<b>---SINH HOT I</b>


<b>(/ Ton triển khai sinh hoạt Đội sau buổi học Tin học)</b>
--- aaa


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29></div>

<!--links-->

×