Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Gián án Tuần 27 giáo án chuẩn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (212.18 KB, 24 trang )


TUẦN 27
Ngày soạn: Ngày 13 tháng 03 năm 20010
Ngày dạy: Thứ hai ngày15 tháng 03 năm 2010
Tiết 1: ĐẠO ĐỨC
Tiết 27: LICH SỰ KHI ĐẾN NHÀ NGƯỜI KHÁC( Tiết 2)
I . Mục tiêu :
- Biết được cách giao tiếp đơn giản khi đến nhà người khác .
- Biết cư sử phù hợp khi đến nhà bạn bè , người quen
- Biết được ý nghĩa của việc cư xử lịch sự khi đến nhà người khác .
II .Chuẩn bò :
Truyện kể đến chơi nhà bạn . Phiếu học tập .
III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinhø
1.Khởi động: (1’) HS hát.
2. Bài mới: ( 27’)
* Hoạt động 1: Thế nào là lòch sự khi
đến chơi nhà người khác ?
- Chia lớp thành 4 nhóm yêu cầu các
nhóm suy nghó thảo luận để tìm những
việc nên làm và không nên làm khi đến
chơi nhà người khác .
- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết
quả .
- Yêu cầu các nhóm khác nhận xét .
- GV nhận xét bổ sung .
* Hoạt động 2: Xử lí tình huống .
- Chia lớp thành các nhóm .Phát phiếu
học tập yêu cầu các nhóm thảo luận để
xử lí các tình huống sau và ghi vào
phiếu .


- Nội dung phiếu : Đánh dấu x vào trước
các ý thể hiện thái độ của em :
a/ Hương đến nhà Ngọc chơi , thấy trong
tủ của Ngọc có con búp bê rất đẹp
Hương liền lấy ra chơi .
- Đồng tình - Phản đối - Không
biết
b/ Khi đến nhà Tâm chơi Lan gặp bà
Tâm mới ở quê ra Lan lánh mặt không
HS hát: Hoa lá mùa xụân
- Lớp chia các nhóm và thảo luận theo yêu
cầu .
-Ví dụ : Các việc lên làm : Gõ cửa hoặc
bấm chuông trức khi vào nhà. Lễ phép chào
hỏi mọi người trong nhà.Nói năng nhẹ
nhàng , rõ ràng ,...
+ Các việc không nên làm : Đập cửa ầm ó .
Không chào hỏi ai.Chạy lung tung trong
nhà. Nói cười to.Tự ý lấy đồ dùng trong nhà.
- Các nhóm thảo luận để đưa cách xử lí tình
huống và ghi vào phiếu học tập .
- Một số em nêu kết quả trước lớp .
-Lắng nghe và nhận xét bạn đánh dấu vào
các ý thể hiện thái độ của mình như thế đã
lòch sự khi đến nhà người khác hay chưa .
- Nếu chưa thì cả lớp cùng chọn ý đúng hơn
trong từng trường hợp .
- Học sinh tự suy nghó và viết lại về những
lần em đến nhà người khác chơi gặp trường
hợp như trên và kể lại cách cư xử của em

lúc đó .
1
chào bà của Tâm .
- Đồng tình - Phản đối - Không
biết
c / Khi đến nhà Nam chơi Long tự ý bật
ti vi lên xem vì đã đến chương trình
phim hoạt hình.
- Đồng tình - Phản đối - Không
biết
2/ Viết lại cách cư xử của em trong
những trường hợp sau :
- Em đến chơi nhà bạn nhưng trong nhà
đang có người ốm .
- Em được mẹ bạn mời ăn bánh khi đến
chơi nhà bạn
- Em đang ở chơi nhà bạn thì có khách
của ba mẹ bạn đến chơi .
- Yêu cầu lớp nhận xét sau mỗi lần bạn
đọc .
- Khen ngợi những em biết cư xử lòch sự
khi đến chơi nhà người khác .
3. Củng cố dặn dò ( 3’)
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Dặn về nhà áp dụng vào cuộc sống .
- Lần lượt một số em đọc bài làm trước lớp
- Lớp nhận xét về cách cư xử của bạn .
- Thực hành vào cuộc sống
Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Tiết 2: TẬP ĐỌC T79
ĐỌC BÀI :LÁ THƯ NHẦM ĐỊA CHỈ ( T19) . ÔN TẬP TIẾT 1
I. M ụ c tiêu
- Đọc rõ ràng , rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 ( phát âm rõ ràng
tốc độ khoảng 45 tiếng /phút ); hiểu nội dung của đoạn , bài ( trả lời được câu hỏi về nội
dung đoạn đọc )
- Biết đặt và trà lời CH với khi nào ? (BT2,BT3); biết đáp lời cảm ơn trong tình huống giao
tiếp cụ thể ( 1 trong 3 tình huống ở BT4 )
II. Chuẩn bò
- GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26.
- HS: Vở
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ : (5’)
- GV gọi HS đọc và trả lời câu hỏi bài
Sông Hương.
2. Bài mới : ( 27’)Giới thiệu bài ghi
- 2 HS lên bảng đọc.
2
tựa.
* Kiểm tra tập đọc và HTL :
- GV để các thăm ghi sẵn các bài tập
đọc lên bàn.
- GV gọi HS lên bốc thăm bài đọc và
trả lời câu hỏi về nội dung bài vừa
đọc.
- GV nhận xét – Ghi điểm.
* Ôân luyện cách đặt và trả lời câu hỏi

“ Khi nào”:
Bài 2: + Bài tập yêu cầu chúng ta làm
gì ?
+ Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về
nội dung gì ?
+ Hãy đọc câu văn trong phần a.
+ Khi nào hoa phượng vó nở đỏ rực ?
+ Vậy bộ phận nào trả lời cho câu
hỏi “Khi nào ?”
- GV yêu cầu HS làm bài phần b.
Bài 3: - GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- Gọi HS đọc câu văn phần a
+ Bộ phận nào trong câu trên được in
đậm ?
+ Bộ phận này dùng để chỉ điều gì ?
+ Vậy ta phải đặt câu hỏi cho bộ
phận này như thế nào ?
-Tương tự trên hướng dẫn HS làm
phần b.
Ve nhởn nhơ ca hát suốt cả mùa hè.
-GV nhận xét sửa sai.
* Ôân luyện cách đáp lời cảm ơn của
người khác :
Bài 4 : Nói lời đáp của em.
a. Khi bạn cảm ơn em vì em đã làm
một việc tốt cho bạn.
-Bài tập yêu cầu các em đáp lại lời
cảm ơn của người khác.
- GV yêu cầu HS thảo luận theo
nhóm đôi, suy nghó để nói lời đáp của

- HS lần lượt lên bốc thăm và về chỗ chuẩn
bò.
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
- HS theo dõi và Nhận xét
-Tìm bộ phận của mỗi câu dưới đây trả lời
cho câu hỏi “Khi nào ?”
-Hỏi về thời gian.
-Mùa hè, hoa phượng vó nở đỏ rực.
-Mùa hè
-Mùa hè.
- HS suy nghó và trả lời : Khi hè về.
- HS làm bài.
-Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm.
-Những đêm trăng sáng, dòng sông trở thành
một đường trăng lung linh dát vàng.
-Bộ phận “ Những đêm trăng sáng”
-Chỉ thời gian.
-Khi nào dòng sông trở thành một đường
trăng lung ling dát vàng ?
-1 HS lên bảng làm, lớp làm vở bài tập.
- Ve nhởn nhơ ca hát khi nào ?

-HS đọc yêu cầu.
- HS đọc câu a.
a. Có gì đâu./ Không có gì./ Thôi mà có gì
đâu./
b. Thưa bác khônng có gì đâu ạ!/ Bà đi
đường cẩn thận bà nhé./Dạ không có gì đâu
ạ !
- Từng cặp lần lượt lên đóng vai.

3
em.
b. Khi một cụ già cảm ơn em vì em đã
chỉ đường cho cụ.
c. Khi bác hàng xóm cảm ơn em vì em
đã trông giúp em bé cho bác một lúc.
-Gọi HS lên đóng vai thể hiện lại
từng tình huống.
-GV nhận xét sửa sai.
4. Củng cố : (3’)
+ Câu hỏi “Khi nào” dùng để hỏi về
nội dung gì ?
+ Khi đáp lại lời cảm ơn của người
khác, chúng ta cần phải có thái độ như
thế nào ?
5. Nhận xét, dặn dò :
- Về nhà làm bài tập ở vở bài tập.
- Nhận xét đánh giá tiết học.
-Hỏi về thời gian.
-Thể hiện thái độ sự lòch sự, đúng mực.
Tiết 3: TẬP ĐỌC T80

ĐỌC BÀI :MÙA NƯỚC NỔI ( T20) . ÔN TẬP TIẾT 2
I. Mục tiêu
- Mức độ u cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1
- Nắm được một số từ ngữ về bốn mùa ( BT2) ; Biết đặt dấu vào chỗ thích hợp trong đoạn
văn ngắn
( BT3 )
II. Chuẩn bò
- GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26.

Bảng để HS điền từ trong trò chơi.
- HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ : (5’)
2. Bài mới :(27’) Giới thiệu bài ghi tựa.
* Kiểm tra tập đọc :
-GV để các thăm ghi sẵn các bài tập đọc
lên bàn.
- GV gọi HS lên bốc thăm bài đọc và trả
lời câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
-Yêu cầu HS nhận xét bạn đọc.
-GV nhận xét ghi điểm.
Bài 2 : Trò chơi mở rộng vốn từ về bốn
mùa.
- GV phân chia nhóm và phát phiếu học
- Lần lựơt từng HS lên bốc thăm về
chuẩn bò 2 phút.
- HS đọc bài rồi trả lời câu hỏi theo yêu
cầu.
-HS nhận xét.
-HS thảo luận nhóm cử thư ký ghi vào
4
tập.
*Nhóm 1 :Mùa xuân có những loại hoa
quả nào ? Thời tiết như thế nào ?
*Nhóm 2 :Mùa hạ có những loại hoa quả
nào ? Thời tiết như thế nào ?
*Nhóm 3 :Mùa thu có những loại hoa quả
nào ? Thời tiết như thế nào ?

*Nhóm 4 :Mùa đông có những loại hoa
quả nào ? Thời tiết như thế nào ?
-Gọi đại diện các nhóm báo cáo.
- GV nhận xét, tuyên dương nhóm làm
đúng.
Bài 3 :Ngắt đoạn trích thành 5 câu và
chép vào vở. Nhớ viết hoa chữ đầu câu.
-Gọi HS lên bảng làm bài, lớp làm vào
vở bài tập.

-GV nhận xét sửa sai.
+ Khi đọc gặp dấu chấm chúng ta phải
làm gì ?
4. Củng cố : (3’)Hỏi tựa
+ Một năm có mấy mùa ? Nêu rõ đặc
điểm từng mùa ?
+ Khi viết chữ cái đầu câu phải viết như
thế nào
5. Nhận xét, dặn dò :
-Về nhà học bài cũ, làm bài tập ở vở bài
tập.
-Nhận xét đánh giá tiết học.
phiếu học tập.
- Mùa xuân có hoa mai, đào, hoa thược
dược. Quả cómận, quýt, xoài, vải, bưởi,
dưa hấu…Thời tiết ấm áp có mưa phùn.
-Mùa hạ có hoa phượng, hoa bằng lăng,
hoa loa kèn… Quả có nhãn, vải, xoài,
chôm chôm…Thời tiết oi nồng, nóng bức
có mưa to.

- Mùa thu có loài hoa cúc. Quả có bưởi,
hồng, cam, na...Thời tiết mát mẻ nắng
nhẹ màu vàng.
-Mùa đông có hoa mận có quả sấu,lê
Thời tiết lạnh giá, có gió mùa đông bắc.
- Các nhóm lần lượt lên báo cáo.
-HS đọc yêu cầu.
-1 HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở
bài tập.
Trời đã vào thu. Những đám mây bớt đổi
màu. Trời bớt nặng. Gió hanh heo đã rải
khắp cánh đồng. Trời xanh và cao dân
lên.
- Phải nghỉ hơi.
-2 HS trả lời câu hỏi.
Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Tiết 45: TOÁN
Tiết 131: SỐ MỘT TRONG PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA
5
I. Mục tiêu
- Biết được số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó .
- Biết số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó .
- Biết số nào chia với 1 cũng bằng chính số đó .
* Bài tập cần làm : 1,2,3
II. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ : ( 5’)

- Thu một số vở bài tập để chấm.
- GV nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới : ( 27’)Giới thiệu bài ghi
tựa.
* Giới thiệu phép nhân có thừa số là 1
- GV nêu phép nhân 1 x 2 và yêu cầu
HS chuyển phép nhân thành tổng
tương ứng.
+ Vậy 1 nhân 2 bằng mấy ?
- GV thực hiện tiến hành với các phép
tính 1 x 3 và 1 x 4
+ Từ các phép nhân 1 x 2 = 2, 1 x 3 =
3, 1 x 4 = 4 các em có nhận xét gì về
kết quả của các phép nhân của 1 với
một số ?
- GV yêu cầu HS thực hiện tính :
2 x 1 ; 3 x 1 ; 4 x 1
+ Khi ta thực hiện phép nhân của một
số nào đó với 1 thì kết quả của phép
nhân có gì đặc biệt ?
Kết luận : Số nào nhân với 1 cũng
bằng chính số đó.
* Giới thiệu phép chia cho 1
- GV nêu phép tính 1 x 2 = 2.
- GV yêu cầu HS dựa vào phép nhân
trên để lập các phép chia tương ứng.
-Vậy từ 2 x 1 = 2 ta có được phép chia
tương ứng
2 : 1 = 2.
- Tiến hành tương tự như trên để rút ra

các phép tính 3 : 1 = 3 và 4 : 1 = 4.
+ Từ các phép tính trên các em có
nhận xét gì về thương của các phép
chia có số chia là 1 ?
Kết luận : Số nào chia cho 1 cũng
bằng chính số đó.

- HS : 1 x 2 = 1 + 1 = 2
1 x 2 = 2
- HS thực hiện để rút ra :
1 x 3 = 1 + 1 + 1 = 3 Vậy 1 x 3= 3
1 x 4 = 1 +1 + 1 +1 = 4 Vậy1 x 4 = 4
-Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số
đó.

- HS nêu kết quả.
-Thì kết quả là chính số đó.
- Vài HS nhắc.

- HS lập 2 phép chia tương ứng :
2 : 1 = 2 , 2 : 2 = 1
- Các phép chia có số chia là 1 thì thương
bằng số bò chia.
- HS nhắc lại.
6
* Luyện tập :
Bài 1 :Tính nhẩm
- GV yêu cầu HS tự làm bài tập.
- GV gọi HS đọc bài làm của mình
trước lớp.

-GV nhận xét sửa sai.
Bài 2 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì
?
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
-GV nhận xét sửa sai.
Bài 3:Tính.
- GV ghi bảng : 4 x 2 x 1 =
+ Mỗi dãy tính có mấy dấu tính ?
+ Vậy khi thực hiện tính ta phải làm
như thế nào ?
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào
bảng con
-GV nhận xét sửa sai.
4. Củng cố : ( 3’)Hỏi tựa
- GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận
một số nhân với 1 và 1 số chia cho 1.
5. Nhận xét, dặn dò :
- Về nhà học bài cũ, làm bài tập ở vở
bài tập.
- Nhận xét tiết học.
1 x 2 = 2 1 x 3 = 3 1 x 5 = 5
2 x 1 = 2 3 x 1 = 3 5 x 1 = 5
2 : 1 = 2 3 : 1 = 3 5 : 1 = 5
- Điền số thích hợp vào ô trống.
- HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng con.
 x 2 = 2 5 x = 5 3 : = 3
 x 1 = 2 5 :  = 5  x 4 = 4
- Có 2 dấu tính.
-Thực hiện từ trái sang phải.
4 x 2 x 1= 8 x 1 4 : 2 x 1 = 2 x 1

= 8 = 2
4 x 6 :1 = 24 : 1
= 24

-2 HS nhắc lại.
Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Ngày soạn: Ngày13 tháng 03 năm 20010
Ngày dạy: Thứ ba ngày 16 tháng 03 năm 2010
Tiết 1: CHÍNH TẢ T53
ĐỌC BÀI :THÔNG BÁO CỦA THƯ VIỆN VƯỜN CHIM ( T21) .
ÔN TẬP TIẾT 3
I. Mục tiêu
- Mức độ u cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1
- Biết cách đặt và trả lời câu hỏi với ở đâu ? ( BT2,BT3) ; biết đáp lời xin lỗi trong tình
huống giao tiếp cụ thể ( 1 trong 3 tình huống ở BT4)
II. Chuẩn bò
- GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26. Bảng để HS điền
từ trong trò chơi.
- HS: SGK, vở.
7
-Kiểm tra đọc.
-Mở rộng vốn từ về chim chóc qua trò chơi.
-Viết được một đoạn văn ngắn về một loài chim hoặc gia cầm.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ : (5’)
2. Bài mới : (27 ‘ )Giới thiệu bài ghi tựa.

* Kiểm tra tập đọc :
- GV để các thăm ghi sẵn các bài tập
đọc lên bàn.

- GV gọi HS lên bốc thăm bài đọc và trả
lời câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
- GV nhận xét ghi điểm.
* Trò chơi mở rộng vốn từ về chim chóc.
- GV chia lớp thành 4 nhóm – phát cho
mỗi nhóm 1 lá cờ.
- Phổ biến luật chơi : Trò chơi diễn ra 2
vòng.
+ Vòng 1: GV đọc lần lựơt từng câu đố
về các loài chim. Mỗi lần GV đọc các
nhóm phất cờ giành quyền trả lời, đội
nào nhanh, trả lời đúng được 1 điểm, nếu
sai khôngđược điểm.
+Vòng 2. GV yêu cầu các nhóm đọc câu
đố nhau.nhóm 1 đọc câu đố, 3nhóm kia
giành quyền trả lời và đổi lại. Nếu nhóm
trả lời được câu đố thì được 3 điểm, nếu
không …thì đội ra câu đố bò trừ 2 điểm.

- GV theo dõi các nhóm chơi
- GV tổng kết, đội nào giành được nhiều
điểm thì đội đó thắng cuộc.
* Viết một đoạn văn ngắn về một loài
chim hay gia cầm mà em biết.
+ Em đònh viết về con chim gì ?
+ Hình dáng của con chim đó thế nào

( lông nó có màu gì ? To hay nhỏ ? …)
+ Em biết những hoạt động nào của con
chim đó?
- GV gọi vài HS làm miệng trước lớp.
-GV nhận xét sửa sai.

- HS lần lượt lên bốc thăm và về chỗ
chuẩn bò.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- HS theo dõi và nhận xét
1.Con gì biết đánh thức mọi người vào
mỗi buổi sáng ? ( con gà trống )
2. Con chim có mỏ vàng biết nói tiếng
người ? ( vẹt )
3.Con chim này còn gọi là chim chiền
chiện. ( sơn ca )
4.Con chim được nhắc đến trong bài hát
có câu : “ luống rau xanh sâu đang phá,
có thích không …( chích bông ).
5. Chim gì bơi rất giỏi sống ở Bắc Cực ?
( cánh cụt)
6. Chim gì có khuôn mặt giống với con
mèo ? ( cúmèo)
7. Chim gì có bộ lông đuôi đẹp nhất ?
( công ).
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS nối tiếp trả lời
- HS làm bài vào vở.
- HS trình bày.
- HS đọc bài làm trước lớp.

8
4. Củng cố : ( 3’)
- Gọi HS đọc bài làm trước lớp.
- GV nhận xét tuyên dương những HS
làm tốt.
5. Nhận xét, dặn dò ( 1’)
- Về nhà học bài cũ.
- Nhận xét đánh giá tiết học.
Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Tiết2: TOÁN T132
SỐ O TRONG PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA
I. Mục tiêu :
-Số 0 nhân với số nào cũng cho kết quả là 0. Số nào nhân với 0 cũng bằng 0.
-Không có phép chia cho 0.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ : ( 5’)
- GV thu vở bài toán chấm 5 em.
- GV nhận xét chung
3. Bài mới : ( 25’)Giới thiệu bài ghi tựa.
a. Giới thiệu phép nhân có thừa số là 0 :
- Nêu phép nhân 0 x 2 và YC HS chuyển
phép nhân này thành tổng tương ứng.
+Vậy 0 nhân 2 bằng mấy ?
- Tiến hành tương tự với phép tính : 0 x 3
+ Vậy 0 nhân 3 bằng mấy ?
+ Từ các phép tính 0 x 2 ; 0 x 3 - 0 các em

có nhận xét gì về kết quả của các phép nhân
của 0 với một số khác ?
- GV ghi bảng :2 x 0 ; 3 x 0
-Khi ta thực hiện phép nhân của một số nào
đó với 0 thì kết quả của phép nhân có gì đặc
biệt ?
* Kết luận : Số nào nhân với 0 cũng bằng 0.
b. Giới thiệu phép chia có số bò chialà 0 :
- GV nêu phép tính 0 x 2 = 0.
- Yêu cầu HS dựa vào phép nhân trên để
lập các phép chia tương ứng có số bò chia là
0.
Vậy từ 0 x 2 = 0 ta có phép chia 0 : 2 = 0
- Tương tự như trên GV nêu phép tính 0 x 5
= 0

- 5HS.


0 x 2 = 0 + 0 = 0
0 x 2 = 0
0 x 3= 0 + 0 + 0 = 0.
0 x 3 = 0
- Số 0 nhân với số nào cũng bằng 0.

- 2 x 0 = 2 ; 3 x 0 = 0.
- Khi ta thực hiện phép nhân một số
với 0 thì kết quả thu được bằng 0.
- HS nhắc lại
- HS nêu phép chia :0 : 2 = 0

- HS nêu 0 : 5 - 0
- Các phép chia có số bò chia là 0 có
thương bằng 0.
- HS nối tiếp nhau nhắc lại.
9

×