Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

HSG sinh 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (83.12 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>§Ị 3</b>

<b>§Ị thi häc sinh giái cÊp hun</b>



<b> M«n thi: Sinh häc 9 </b>


<i><b> Năm học: 2008- 2009</b></i>


<i><b>Thi gian lm bài 120 phút ( Không kể thời gian phát )</b></i>


...



<b>Câu 1</b>: <i>(3,0 điểm)</i>


1) Nờu cỏc yu t v cơ chế đảm bảo tính đặc trng và ổn định của ADN ở mỗi
lồi sinh vật.


2) Vì sao tính đặc trng và ổn định của ADN chỉ có tính cht tng i?


<b>Câu 2</b>:<i> (4,0 điểm)</i>


1) Trong sn xut cú những cách nào để tạo ra thể tam bội (3n) và thể tứ bội
(4n) ?


2) Số liên kết Hiđrô của gen sẽ thay đổi nh thế nào trong các trờng hợp sau:
- Mất 1 cặp Nuclêơtít.


- Thay cặp Nuclêôtít này bằng cặp Nuclêôtít khác.


<b>Câu 3</b>: <i>(3,0 điểm) </i>


H·y gi¶i thÝch :


1, Vì sao trong lồi giao phối rất khó tìm thấy hai cá thể giống hệt nhau?


2, Vì sao ngời ta có thể điều chỉnh tỷ lệ đực cái ở vật nuụi? iu ú cú ý ngha
gỡ?


<b>Câu 4:</b><i>(4,0 điểm)</i>


chuột, tính trạng màu lơng do gen nằm trên NST thờng qui định. Lơng xảm
trội hồn tồn so với lông đen. Cho một chuột đực giao phối với hai chuột cáI
khác nhauthu đợc tổng số tổ hợp giao tử tạo ra từ hai phép lai là 6. Biết số loại
giao tử của cá thể cáI thứ nhất nhiều hơn số loại giao tử của cá thể cáI thứ hai.
1,Biện luận để xác định kiểu gen, kiểu hình của mỗi cá thể nói trên.


2, Lập sơ đồ cho mi phộp lai


<b>Câu 5</b>: <i>(2,0 điểm)</i>


Một ngời có bộ NST là 44A + X thì bị hội chứng gì? Nêu cơ chế hình thành và
biểu hiện của hội chứng này.


<b>Câu 6</b>: <i>(4,0 điểm)</i>


Mt t bo trng ca mt cá thể động vật đợc thụ tinh với sự tham gia của
1048576 tinh trùng. Số tinh nguyên bào sinh ra số tinh trùng này có 3145728
NST đơn ở trạng thái cha nhân đôi. Các tinh nguyên bào này đều có nguồn gốc
từ một tế bào mầm.


1) Hãy xác định bộ NST lỡng bội của lồi.


2) Mơi trờng nội bào đã cung cấp nguyên liệu để tạo ra bao nhiêu NST đơn cho
quá trình nguyên phân của tế bào mầm?



3) Hợp tử đợc tạo thành từ kết quả thụ tinh của tế bào trứng nói trên nguyên
phân liên tiếp 3 đợt đã lấy nguyên liệu từ môi trờng nội bào để tạo ra 91 NST
đơn.


a) Giải thích cơ chế hình thành hợp tử.


b) Xỏc nh số lợng NST ở trạng thái cha nhân đôi của thế hệ tế bào cuối cùng.

<b>Đáp án & Biểu chấm</b>



<b>§Ị thi häc sinh giỏi cấp huyện</b>


<b>Môn sinh học 9 </b><b> Năm học: 2008- 2009</b>
<b>...</b>


<b>Câu </b>


<b>-ý</b> <b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>


<i><b>Câu</b></i>


<i><b>1</b></i> <i><b>3,0</b></i>


1. * Yu t quy định tính đặc trng và ổn định:


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Tỷ lệ
<i>X</i>
<i>G</i>
<i>T</i>
<i>A</i>



0,5


- Hàm lợng ADN trong tế bào 0,5


* C¬ chÕ:


Tự nhân đơi, phân ly và tổ hợp của ADN trong quá trình nguyên phân,
giảm phân và thụ tinh xảy ra bình thờng


0,5


2. Có tính chất tơng đối vì:


- Có thể xảy ra đột biến do tác nhân vật lý, hố học của mơi trờng làm thay


đổi cấu trúc ADN 0,5


- Có thể xảy ra trao đổi chéo trong giảm phân dẫn đến thay đổi cấu trỳc


ADN 0,5


<i><b>Câu</b></i>


<i><b>2</b></i> <i><b>4.0</b></i>


1. * Cách tạo ra thể tam béi (3n):


- Tác động vào quá trình giảm phân ở một bên bố hay mẹ tạo ra giao tử 2n;



cho giao tư 2n kÕt hỵp víi giao tư n 0,5


- Cho lai thÓ tø béi 4n (cho giao tư 2n) víi thĨ lìng béi 2n (cho giao tư n) 0,5


* Cách tạo ra thể tứ bội (4n):


- Tác động vào lần nguyên phân đầu tiên của hợp t (2n) to t bo 4n


phát triển thành thể tø béi 0,5


- Tác động vào quá trình giảm phân tạo ra giao tử 2n; sau đó cho các giao


tư 2n kÕt hỵp víi nhau 0,5


2. Số liên kết H sẽ thay đổi trong các trờng hợp sau:


- MÊt cặp nu: + Nếu mất cặp A-T sẽ giảm 2 liªn kÕt H 0,5


+ Nếu mất cặp G- X sẽ giảm 3 liên kết H 0.5


- Thay bằng cặp khác:


+ Thay cặp A - T bằng cặp T - A hoặc cặp G - X bằng cặp X - G sẽ
không thay đổi.


+ Thay cỈp G - X bằng cặp T - A giảm 1 liªn kÕt H


0.5


+ Thay cỈp A - T b»ng cỈp G - X tăng 1 liên kết H 0.5



(Nếu nêu đợc 2 ý thay cặp G - X bằng cặp A-T và cặp A - T bằng cặp G
- X cng cho im ti a)


<i><b>Câu</b></i>


<i><b>3</b></i> <i><b>3.0</b></i>


1 Giải thích.


Nu bố mẹ thuần chủng khác nhau về n cặp tính trạng thì sự phân tính ở
F2 ứng với sự triển khai biểu thức (3+1)n.Thơng thờng thì số n rất lớn nên
số loại kiểu hình ở đời con cháu là cực kỳ lớn.Vì vậy trong một lồi giao
phối rất khó tìm thấy hai cá thể giống hệt nhau.


1.0


2 Sự điều chỉnh tỉ lệ đực cái ở vật ni:


-ở đa số lồi giao phối giới tính đợc xác định trong quá trình thụ tinh do
tổ hợp cặp NST giới tính.(0,5 điểm).


Tuy nhiên hồn cảnh thụ tinh,điều kiện phát triển của hợp tử,điều kiện
sống của cơ thể cũng có ảnh hởng tới tỉ lệ đực cái.


VD: +ảnh hởng của môi trờng trong cơ thể:Dùng hoocmôn


metyltestơstrêrơn tác động vào cá vàng cái,có thể làm cá vàng cái biến
thành cá đc.(0,25 điểm)



+ảnh hởng môi trờng bên ngoài cơ thể:Cây thầu dầu đợc trồng
trong ánh sáng có cờng độ yếu thì số hoa đực giảm(0,25 điểm)


-Do đó có thể điều chỉnh tỉ lệ đực cái vật ni cho phù hợp với mục đích
sản xuất.(0,5 điểm).


VD:Tạo ra tằm đực(tằm đực cho nhiều tơ hơn tằm cái)


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

(Lu ý:HS có thể lấy VD khác,đúng vẫn cho điểm tối đa).


<i><b>C©u 4</b></i> <i><b>4.0</b></i>


1. - Qui íc gen. A : Lông xám a : Lông đen
-Mỗi cá thể mang một trong c¸c kiĨu gen sau :
. KiĨu gen A A t¹o ra mét lo¹i giao tư mang A
.KiĨu gen a a t¹o ra mét lo¹i giao tư mang a
.KiĨu gen A a t¹o ra hai lo¹i giao tư mang A vµ a


- Theo đề bài, tổng số tổ hợp giao tử tạo ra từ hai phếp lai là 6. Ta có:
6 tổ hợp = 4 tổ hợp + 2 tổ hợp


(2giao tử x 2 giao tử) (2 giao tử x 1 giao tử)
- Cả hai phép lai đều có cá thể đực tham gia và cá thể cái thứ nhất tạo ra
nhiều giao tử hơn cá thể cái thứ hai. Suy ra:


. Cá thể đực tạo ra 2 loại giao tử, tức phải có kiểu gen A a, kiểu hình lơng
xám


. C¸ thĨ c¸i thø nhÊt tạo ra 2 loại giao tử, tức phải có kiểu gen A a, kiểu
hình lông xám



. Cá thể cái thứ hai tạo ra 1loại giao tử, tức phải có kiểu gen A A, kiểu
hình lông xám hoặc a a kiểu hình lông đen


2.5


2. Lp sơ đồ cho mỗi phép lai trên


.Phép lai giữa cá thể đực với cá thể cái thứ nhất: P: đực A a(xám) x cái A a(
xám)


. Phép lai giữa cá thể đực với cá thể cái thứ hai: P: đực A a(xám) x cái A


A( x¸m)


P: đực A a(xám) x cái a a( đen)
( HS viết SĐL cho tng trng hp)


1.5


<i><b>Câu</b></i>


<i><b>5</b></i> <i><b>2.0</b></i>


1. Là hội chứng Tớc nơ 0.5


2. Cơ chế hình thành:


- Do trong quá trình phát sinh giao tử cặp NST giới tính phân ly bất th ờng



tạo giao tử 22A + 0 0.5


- Trong thơ tinh giao tư 22A + 0 kết hợp với giao tử bình thờng 22A + X


tạo hợp tử 44A + X đ gây ra héi chøng Tíc n¬. 0.5


3. BiĨu hiƯn: Nữ lùn, cổ ngắn, cơ quan sinh sản kém phát triển, không có


kinh nguyệt, thờng mất trí và không có con. 0.5


<i><b>C©u</b></i>


<i><b>6</b></i> <i><b>4.0</b></i>


1. - Sè tinh nguyên bào: 1048576 : 4 = 262144 (TB) 0.5


- Sè NST trong bé 2n cđa loµi: 2n = 3145728 : 262144 = 12 (NST) 0.5


2. <sub>- Số đợt nguyên phân của tế bào mầm: 2</sub>k<sub> = 262144 = 2</sub>18<sub>ị</sub><sub> k = 18 (đợt) </sub> <sub>0.5</sub>
- Môi trờng cung cấp số NST: 12 (218<sub>-1) = 3145716 (NST) </sub> <sub>0.5</sub>
3. - Số NST trong hợp tử là: 91: (23<sub>-1) = 13(NST) = 12 +1</sub> <sub>0.5</sub>


a. - Hợp tử có dạng đột biến dị bội thể 2n + 1 0.5


- Cơ chế hình thành hợp tử: do 1 tinh trùng (trøng) cã n = 6 NST kÕt hỵp
víi 1 tinh trïng (trøng) cã n = 7 NST (n + 1) tạo thành hợp tử có 2n + 1 =


13 0.5


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4></div>


<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×