Tải bản đầy đủ (.doc) (165 trang)

Giao an Su 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (596.56 KB, 165 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tuần 1</b> Ngày soạn:19/8/2010


<b>Tiết 1</b> Ngày dạy:…../8/2010


<b>Phần một: LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI (TỪ GIỮA THẾ KỶ XVI ĐẾN NĂM</b>
<b>1917)</b>


<b>Chương I: THỜI KỲ XÁC LẬP CHỦ NGHĨA TƯ BẢN (TỪ GIỮA THẾ KỶ</b>


<b>XVI ĐẾN NỬA SAU THẾ KỶ XIX)</b>


<b>Bài 1: NHỮNG CUỘC CÁCH MẠNG TƯ SẢN ĐẦU TIÊN</b>


<b>I. Mục tiêu bài học</b>
<b>1. Kiến thức</b>


-Những chuyển biến lớn về kinh tế, chính trị, xã hội ở châu Aâu trong các thế kỉ
XV-XVII.


<b>-</b>Nguyên nhân, diễn biến, tính chất, ý nghĩa của cách mạng Hà Lan giữa thế kỷ
XVI, cách mạng Anh giữa thế kỷ XVII chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc đđịa Anh
ở Bắc Mỹ và việc thành lập hợp chủng quốc Hoa Kỳ.


- Các khái niệm cơ bản trong bài chủ yếu là khái niệm “Cách mạng tư sản”


<b>2. Tư tưởng</b>


- Nhận thức đúng đắn về vai trò của quần chúng nhân dân trong các cuộc cách
mạng.


- Nhận thức thấy CNTB có mặt tiến bộ, nhưng vẫn là chế độ bóc lột, thay thế cho


chế độ phong kiến.


<b>3. Kỹ năng:</b> Rèn luyện cho học sinh kỹ năng
- Sử dụng biểu đồ, tranh ảnh.


- Độc lập làm việc để giải quyết các vấn đề đặc biệt là các câu hỏi và bài tập.


<b>II. Chuẩn bị</b>


Gv chuẩn bị:


1. Tài liệu tham khảo: Sgv sử 8,TKBG sử 8…
2. Phương pháp: vấn đáp, thảo luận


3. Thiết bị dạy học: Bản đồ thế giới, bảng phụ.
Hs chuẩn bị: Sgk sử 8


<b>III. Tiến trình lên lớp</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

-Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh


<b>3. Bài mới:</b> Gv giới thiệu bài mới: Hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu bài đầu tiên:
Những cuộc cách mạng tư sản đầu tiên, sự biến đổi kinh tế – xã hội Tây Âu trong các
thế kỷ XV – XVII, Cách mạng Hà Lan thế kỷ XVI.


- Mục tiêu sự biến đổi kinh tế –xã hội Tây Âu trong các thế kỷ XV – XVII là


nguyên nhân dẫn đến các cuộc cách mạng tư sản, cách mạng Hà Lan là cách mạng tư sản
đầu tiên.



<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


<b> Hoạt ñộng 1</b>


<b>Bước 1</b>:-GV: Giới thiệu mốc lịch sử
thế giới cận đại bắt đầu từ cuộc cách
mạng tư sản đầu tiên: cách mạng Hà Lan
1566 -> cuộc cách mạng tháng 10 Nga
1917.


-GV: Vào thế kỷ XV, ktế Tây Âu có
những biến đổi gì?


-HS: Nền sản xuất mới ra đời và phát
triển trong lòng XH phong kiến đã suy
yếu và bị phong kiến kìm hãm.


-GV: Nêu những biểu hiện mới về
kinh tế, xã hội của Tây Aâu?


-HS: Xuất hiện các công trường thủ
công, trung tâm bn bán và ngân hàng,
hình thành hai giai cấp mới: tư sản và vô
sản.


-GV: Cho học sinh thảo luận: Hệ quả
của biến đổi xã hội, vì sao có hệ quả đó.


-HS: Mâu thuẫn giai cấp -> đấu tranh
giai cấp, tư sản đại diện cho phương thức


sản xuất mới có thế lực về kinh tế, nhưng
khơng có địa vị về chính trị -> mâu thuẫn
giữa tư sản và phong kiến dẫn đến phong
trào văn hố Phục hưng, phong trào cải
cách tơn giáo. Mâu thuẫn đó ngày càng
gay gắt là nguyên nhân của cuộc cách
mạng tư sản.


<b>I.Sự biến ñổi trong kinh tế xã hội Tây </b>


<b>Âu TK XV-XVII.Cuộc CMTS đầu tiên </b>


<b>1. Một nền sản xuất mới ra đời</b>


-Kinh teá công thương nghiệp phát triển.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Bước 2</b>:GV: Chỉ trên bản đồ vùng đất
Nêđéclan có nền kinh tế tư bản phát triển
mạnh, nhưng phong kiến Tây Ban Nha
thống trị đã ngăn cản sự phát triển này:
GV: Phần cách mạng Hà Lan giáo
viên chỉ trình bày theo SGK.


GV: Cách mạng Hà Lan diễn ra dưới
hình thức nào?


HS: Đấu tranh giải phóng dân tộc.
GV cho học sinh thảo luận: Vì sao
cách mạng Hà Lan ở thế kỷ XVI được
xem là cuộc cách mạng tư sản đầu tiên


trên thế giới?


HS: Vì cách mạng đã đánh đổ chế độ
phong kiến ( ngoại bang) thành lập nước
CH, xây dựng một xã hội mới tiến bộ hơn
-> đây là cuộc cách mạng đầu tiên trên
thế giới.


<b>Hoạt động 2</b>


Bước 1 :GV: Dùng bản đồ chỉ nước
Anh và những vùng kinh tế tư bản chủ
nghĩa phát triển.


GV: Biểu hiện sự phát triển chủ nghĩa
tư bản ở Anh?


HS: Dựa vào sách giáo khoa trang 4,5,
xuất hiện công thương thủ cơng, kinh tế
hàng hóa phát triển nhiều trung tâm cơng
nghiệp, thương mại tài chính.


GV: Kinh tế tư bản chủ nghĩa phát
triển đem đến hệ quả gì?


HS: Làm thay đổi thành phần xã hội,
xuất hiện tầng lớp quý tộc mới và tư sản,
nông dân bị bần cùng hóa.


GV: Giải thích thuật ngữ “q tộc


mới”.


<b>2. Cách mạng Hà Lan thế kỷ XVI</b>


<i>-Ngun nhân: Phong kiến Tây Ban Nha </i>
kìm hãm sự phát triển của nền kinh tế tư
bản chủ nghĩa ở Nêđéclan.


. Chính sách hà khắc của PK TBN->mâu
thuẫn dân tộc gay gaét.


-Diễn biến: Nhiều cuộc đấu tranh bùng
nổ ,đỉnh cao là năm 1566 .


-Kết quả:Năm 1648 nước CH Hà Lan được
thành lập .


-Ý nghĩa:là cuộc cách mạng tư sản đầu tiên
trên thế giới mở đầu cho CNTB phát triển
và là sự kiện mở đầu lịch sử thế giới cận
đại.


<b>II. Cách mạng Anh giữa thế kỷ XVII</b>
<b>1. Sự phát triển của chủ nghĩa tư bản </b>
<b>ở Anh</b>


*Nguyên nhân:


-Kinh tế: Kinh tế tư bản chủ nghóa phát
triển.



-Xã hội xuất hiện tầng lớp quý tộc mới và
tư sản.Nhưng bị chế độ PK kìm hãm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

GV: Kể chuyện ‘Rào cướp ruộng” ở
Anh đây còn gọi là thời kì “Cừu ăn thịt
người”(gd bảo vệ mơi trường)


GV: Vì sao nhân dan phải bỏ đi nơi
khác sinh sống.


HS: Nơng dân bị mất đất bị bần cùng
hóa.


Bước 2:GV: Những mâu thuẫn chính
trong lịng xã hội Anh?


HS: Vua địa chủ phong kiến mâu
thuẫn với quý tộc mới, tư sản, nhân dân
lao động.


GV: Những mâu thuẫn xã hội ngày
càng gay gắt là nguyên nhân bùng nổ
cách mạng Anh.


GV: Sử dụng lược đồ hình 2 để trình
bày diễn biến: Cách mạng qua hai giai
đoạn chủ yếu là so sánh lực lựơng của
nhà vua với quốc hội qua vùng đất chiếm
giữ.



GV: Việc sử tử Saclơ I có ý nghĩa gì?
HS: Chấm dứt chế độ quân chủ


chuyên chế ở Anh. Đồng thời đánh dấu sự
sụp đổ của chế độ phong kiến, thắng lợi
của chủ nghĩa tư bản.


GV: Tại sao vua Saclơ bị sử tử cách
mạng Anh vẫn chưa chấm dứt?


HS: Vua bị sử tử Anh trở thành nước
CH, cách mạng đạt đến đỉnh cao, cách
mạng cẫn chưa chấm dứt vì quần chúng
chưa được quyền lợi gì. Muốn đẩy cách
mạng đi xa hơn nữa và đề ra yêu sách của
mình, nền CH đàn áp họ dã man.


<b>2. Tiến trình cách mạng</b>


<i>*Giai đoạn 1 (1642-1648)</i>


-8/1642 nội chiến bùng nổ->1648 thì chấm
dứt.


 <i>Giai đoạn 2 (1649-1688)</i>
-30/1/1649 vua Sác lơ I bị xử tử.


->Anh trở thành nước Cộng hòa
Cách mạng tư sản đạt đến đỉnh cao.



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Bước 3:GV: Q tộc mới có vai trị
như thế nào đối với cách mạng Anh?


HS: Vừa tham ra lãnh đạo cách mạng,
vừa hạn chế cách mạng cho phù hợp với
lợi ích của mình. Nó chi phối tiến trình,
kết quả và tính chất của cách mạng, tầng
lớp này tiến hành cách mạng khơng triệt
để.


GV: Vì sao cuộc đảo chính năm 1688,
Anh trở thành nước Quân chủ lập hiến
(gvgt).


HS: Thực chất quân chủ lập hiến vẫn
là chế độ tư bản, những tư sản chống lại
nhân dân, không muốn cách mạng đi xa
hơn hằm bảo vệ quyền lợi tư sản và quý
tộc mới.


HS thảo luận: Mục tiêu của cách
mạng, Cách mạng đã đem lại quyền lợi
cho ai? Ai là động lực của cách mạng?
Các mạng có triệt để khơng (qua đó học
sinh hiểu được tính chất, ý nghĩa cách
mạng tư sản Anh thế kỷ XVII).


GV: Tạo sao cách mạng Anh là cuộc
cách mạng không triệt để?



HS; Lãnh đạo cách mạng là liên minh
tư sản quý tộc, nên nhiều tàn dư PKkhơng
bị xóa bỏ. Nhân dân khơng được chia
ruộng đất mà vẫn cịn tiếp tục bị chiếm
và bị đẩy đến chỗ phá sản.


GV: Cách mạng thành công là do quần
chúng tham ra, nhưng quyền lợi của nhân
dân lại không được đáp ứng sau cách
mạng (bản chất của giai cấp tư sản).


<b>CMTS Anh giữa TK XVII</b>


-Tính chất:Là cuộc CMTS khơng triệt
để(vẫn cịn ngơi vua..).


-Ý nghĩa:Mở đường cho CNTB phát triển ở
Anh.


<b>4. Củng cố, dặn dò</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

-Nêeâu kết quả của Cáach mạng tư sản Anh thế kỉ XVII?


- Vì sao nói cuộc cách mạnh Anh là cuộc cách mạng khơng triệt để?
 Dặn dị:


- Học sinh về nhà học bài và đọc trước bài mới Sgk


<b>5. Rút kinh nghiệm: </b>...


………


<b>Tuần 1</b> Ngày soạn:20/8/2010


<b>Tiết 2</b> Ngày dạy:…../8/2010


<b> Bài 1: NHỮNG CUỘC CÁCH MẠNG TƯ SẢN ĐẦU TIÊN(tiếp)</b>


<b>I. Mục tiêu bài học</b>


<b>1. Kiến thức</b>: Học sinh cần nắm được:
-Tình hình 13 thuộc


- Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa ở Bắc Mỹ và thành lập hợp chúng
quốc Hoa Kỳ.


<b>2. Tư tưởng</b>


- Nhận thấy chủ nghĩa tư bản có mặt tiến bộ nhưng vẫn là chế độ bóc lột, thay thế
cho chế độ phong kiến.


<b>3. Kỹ năng</b>


- Độc lập làm việc và giải quyết các vấn đề, đặc biệt là câu hỏi và bài tập.


<b>II. Chuẩn bị</b>


Gv chuẩn bị:


1. Tài liệu tham khảo: Sgv sử 8


2. Phương pháp: vấn đáp, thảo luận
3. Thiết bị dạy học: Bản đồ thế giới
Hs chuẩn bị: Sgk sử 8


<b>III. Tiến trình lên lớp</b>


<b>1. Ổn định tổ chức</b>:8A1………8A2………


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Vào đầu thế kỷ XV kinh tế Tây Aâu có những biến đổi gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Vì sao nói cách mạng Anh ở thế kỷ XVII là cuộc cách mạng tư sản không triệt
để?


<b>3. Bài mới</b>: Gv giới thiệu bài mới: Sau khi Cơlơmbơ tìm ra Châu Mỹ, người Anh
chi m Bắc Mỹ lập ra 13 thuộc địa. Thế kỷ XVIII đã nổ ra cuộc chiến tranh giành độc ế
lập của 13 bang, hôm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu.


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung</b>


Hoạt động 1:GV: Nêu vài nét về điều
kiện tự nhiên và quá trình thành lập 13
thộc địa ?


HS: dựa vào sgk trả lời


GV: Giữa thế kỷ XVIII kinh tế 13 thuộc
địa phát triển theo chủ nghĩa tư bản. Dùng
lược đồ 13 thuộc địa đó.



GV: Vì sao mâu thuẫn giữa thuộc địa và
chính quốc nãy sinh?


HS: Thực dân Anh tìm cách ngăn cản sự
phát triển của cơng thương nghiệp Bắc Mỹ,
như cướp đọat tài nguyên, thuế má nặng
nề, độc quyền buôn bán. Cư dân các thuộc
địa mâu thuẫn gay gắt với chính quốc dẫn
đến chiến tranh.


Hoạt Độngđ2:GV: Nguyên nhân trực tiếp
dẫn đến chiến tranh?


HS: Sự kiện Bôxtơn (12/1773), để phản
đối chế độ thuế.


GV: Từ ngày 5/9-> 26/10/1774, hội nghị
Philađenphia gồm các đại biểu các nước
thuộc địa địi vua Anh xóa bỏ các đạo luật
vô lý nhưng không đựơc chấp nhận, tháng
4/1775, chiến tranh bùng nổ, chỉ huy quân
thuộc địa là Giooc-giơ Oa -sinh-tơn.


- HS xem hình 4 sgk giới thiệu đôi nét
về Oa sinhton.


- Cho học sinh đọc tuyên ngôn.


<b>III. Chiến tranh giành độc lập của </b>


<b>các nước thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ</b>


<b>1. Tình hình thuộc địa, nguyên nhân</b>
<b>chiến tranh.</b>


-Tự nhiên:Đất đai màu mỡ,tài ngun
phong phú.


-Ktế 13 thuộc địa phát triển theo con
đường TBCN xong bị thực dân Anh kìm
hãm.


->Mâu thuẫn giữa thuộc địa và chính
quốc -> chiến tranh.


<b>2. Diễn biến cuộc chiến tranh.</b>


-12/1773, sự kiện Boxtơn


Từ 5-9 đến 26-10/1774, Hội nghị
Philađenphia.


-4/1775 chieán tranh bùng nổ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Học sinh thảo luận tun ngơn.
- Trả lời: mọi người có quyền bình
đẳng.


- Quyền lực của người da trắng.
- Khẳng định quyền tự hữu tài sản.


- Duy trì chế độ nơ lệ và bóc lột …
GV: Ở Mỹ nhân dân có được hưởng các
quyền nêu trong tun ngơn hay khơng?


HS: Khơng có, quyền đó chỉ được áp
dụng cho người có của và da trắng.


GV: Ngày 4/7 được lấy làm ngày quốc
khánh.


GV: Dựa vào lược đồ trình bày tiếp
chiến sự nhất là trận Xaratơga. Tiếp đó
nghĩa qn đã thắng nhiều trận khác, buộc
Anh ký hiệp ước Vecxai, công nhận nền
độc lập.


Hoạt dộng 3:GV: Cuộc chiến tranh
giành độc lập đạt kết quả gì?


HS: 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ được
độc lập, một nước cộng hòa tư sản ra đời.


GV: Nêu nội dung chính của Hiến pháp
1787, sự hạn chế của nó là chỉ có người da
trắng có tài sản mới có quyền chính trị.


Hs thảo luận: Vì sao cuộc chiến tranh
giành độc lập này là cuộc cách mạng tư
sản?



HS: Mục tiêu của cuộc chiến tranh là
giành độc lập. Ngoài tra chiến tranh còn
tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển
của chủ nghĩa tư bản ở Bắc Mỹ -> thực
chất là cuộc cách mạng tư sản.


-Quân khởi nghĩa thắng nhiều trận lớn
-Hiệp ước Vec xai 1783, công nhận
quyền độc lập của 13 thuộc địa.


<b>3. Kết quả và ý nghĩa của cuộc chiến </b>
<b>tranh giành dộc lập của các thuộc địa </b>
<b>Anh ở Bắc Mỹ.</b>


-Anh thừa nhận độc lập của các thuộc
địa, một nước Cộng hòa tư sản được
thành lập (nước Mỹ).


-Mở đường cho kinh tế tư bản phát triển
mạnh mẽ -> là cuộc cách mạng tư sản.


<b>4. Củng cố, dặn dò</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Nguyên nhân dẫn tới các cuộc cách mạng tư sản?


- Nhân dân có vai trò như thế nào trong cuộc cách mạng tư sản?
 Dặn dò:


- Học sinh về nhà học bài và đọc trước bài mới Sgk



<b>5. Ruùt kinh nghieäm:</b> ...


<b> Tuần 2</b> Ngày soạn :25/8/2010


<b>Tieát 3 </b> Ngày dạy:…../8/2010


<b> Bài 2: CÁCH MẠNG TƯ SẢN PHÁP(1789-1794)</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>


<b>1. Kiến thức:</b> Học sinh cần biết:Những tiền đề dẫn tới cách mạng tư sản Pháp 1789.
Những sự kiện cơ bản về diễn biến của cách mạng qua các giai đoạn. Vai trò của nhân
dân trong việc đưa đến thắng lợi và phát triển của cách mạng.


- Ýù nghóa của cách mạng tư sản pháp.


<b>2. Tư tưởng</b>


- Nhận thức tính chất hạn chế của cách mạng tư sản Pháp.
- Bài học kinh nghiệm rút ra từ cách mạng tư sản Pháp 1789.


<b>3. Kỹ năng</b>


- Sử dụng bản đồ, lập niên biểu bảng thống kê.


- Phân tích, so sánh các sự kiện, liên hệ kiến thức đang học với cuộc sống.


<b>II. Chuẩn bị</b>


Gv chuẩn bị:



1. Tài liệu tham khảo: Sgv sử 8
2. Phương pháp: vấn đáp, thảo luận
3. Thiết bị dạy học:


Hs chuẩn bị: Sgk sử 8


<b>III. Tiến trình lên lớp</b>


<b>1. Ổn định tổ chức:</b>8A1………..8A2……….


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Nêu một vài nét về sự xâm nhập và thành lập các thuộc địa của thực dân Anh ở
Bắc Mỹ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>3. Bài mới:</b> Gv giới thiệu bài mới: Cách mạng tư sản đã thành công ở một số nước
và đang tiếp tục nổ ra, trong đó có nước Pháp đạt đến sự phát triển cao. Vì sao cách
mạng nổ ra và phát triển ở Pháp? Cách mạng đã tr i qua các giai đoạn nào? Yù nghĩa ả
lịch sử ra sao? Đó là nội dung bài học hôm nay.


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


Hoạt Động 1:Giáo viên hướng dẫn cho
học sinh làm ba nhóm, dựa trên sách giáo
khoa học sinh thảo luận ba vấn đề.


HS:-Tình hình kinh tế…


Tình hình chính trị – xã hội (sử dụng
sơ đồ 3, đẳng cấp của xã hội Pháp), Hình


5 giáo viên hướng dẫn học sinh đọc trên
hình “ tình cảnh nhân dân trước cách
mạng, dưới cùng là nhân dân chống cái
quốc, trên lưng trước là tầng lớp tăng lữ,
phía sau là tầng lớp quý tộc, ở dưới đất có
chim chóc, chuột phá hoại ( kể thêm
chuyện người nông dân phải đống thêm
các thứ thuế vô lý khác,…).


GV: Ba đẳng cấp có vai trò như thế
nào trong xã hội Pháp?


HS: Hai đẳng cấp trên có mọi đặc
quyền khơng phải đóng thuế (chiếm
khoảng 10% dân số). Ngược lại đẳng cấp
thứ ba (chiếm 90% dân số) phải đóng
thuế khơng có quyền lợi chính trị.


Cuộc đấu tranh trên mặt tư tưởng (HS
xem hình 6,7,8 SGK) phần chữ nhỏ rút ra
quan điểm của các nhà tư tưởng và tác
dụng của cuộc đấu tranh tư tưởng.


GV: Cuộc đấu tranh tư tưởng diễn ra
như thế nào trước cuộc cách mạng Pháp?


HS: Trước khi cách mạng tư sản Pháp
bùng nổ, các nhà đấu tư tưởng đã tiến
hành đấu tranh trên lĩnh vực tư tưởng, mở
đường cho cách mạng Pháp, ở Pháp cuộc



<b>I. Nước Pháp trước cách mạng</b>
<b>1. Tình hình kinh tế </b>


-Nông nghiệp lạc hậu.


-Công thương nghiệp phát triển nhưng bị
kìm hãm.


<b>2. Tình hình chính trị – xã hội</b>


-Chính trị: Quân chủ chuyên chế.


-Xã hội: gồm 3 đẳng cấp:Tăng lữ,quý tộc
& đĐ. cấp thứ ba.


<b>3. Đấu tranh trên mặt trận tư tưởng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

đấu tranh tư tưởng diễn ra quyết liệt, sôi
nổi, họ đã xây dựng được trào lưu tư
tưởng và lý luận xã hội giai cấp. Với trào
lưu tư tưởng này ở pháp thế kỷ XVIII
được gọi là thế kỷ ánh sáng.


GV chốt lại: Tình hình kinh tế, chính
trị, xã hội nước Pháp thế kỷ XVIII đã làm
cho mâu thuẫn giữa phong kiến với tư
sản cà nhân dân ngày càng gay gắt, các
nhà tư tưởng đã góp phần thúc đẩy cách
mạng nổ ra.



Hoạt Động 2:GV: Sự suy yếu của chế
độ quân chủ chuyên chế ở những điểm
nào?


HS: Đọc SGK trang 12.


GV: Tình hình nước Pháp và sự khũng
hoảng của chế độ quân chủ chuyên chế là
hệ quả tất yếu làm cho cách mạng chống
phong kiến do tư sản đứng đầu nổ ra.


GV: Nguyên nhân bùng nổ cách mạng.
GV: Trình bày về hội nghị ba đẳng cấp
thứ ba lên đến tột đỉnh là nguyên nhân
trực tiếp dẫn đến cách mạng.


GV: Vì sao việc đánh chiếm pháo đài
nhà tù Baxti mở đầu cho thắng lợi của
cách mạng?


HS: Chế độ quân chủ chuyên chế bị
giáng một đòn quan trọng đầu tiên, cách
mạng bứơc đầu thắng lợi, tiếp tục phát
triển.


<b>II. Caùch mạng bùng nổ</b>


<b>1. Sự khủng hoảng của chế độ qn </b>
<b>chủ chuyên chế.</b>



-Phong kiến Pháp ngày càng suy yếu
-Công thương nghiệp đình đốn


-Nợ tư sản và nước ngồi tăng.đ


<b>2. Mở đầu thắng lợi cách mạng.</b>


Hội nghị ba đẳng cấp không giải quyết
mâu thuẫn-> cách mạng bùng nổ.


14/7/1789, quần chúng tấn công pháo đài
tù Baxti, mở đầu cho thắng lợi của CM.


<b>4. Củng cố, dặn dò</b>


 Củng cố:


- Xã hội Pháp trước cách mạng phân chia ra những đẳng cấp nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

 Dặn dò:


- Học sinh về nhà học bài và đọc trước bài mới Sgk


<b>5. Rút kinh nghiệm</b>: ...


<b>Tuần 2</b> Ngày soạn:26/8/2010


<b>Tiết 4</b> Ngày dạy:04/09/2010



<b> Baøi 2: CÁCH MẠNG TƯ SẢN PHÁP(1789 -1794) </b><i><b>tiếp theo</b></i>


<b>I. Mục tiêu bài học</b>
<b>1. Kiến thức</b>


- Những tiền đề dẫn tới cuộc cách mạng tư sản Pháp 1789. Những sự kiện cơ bản
về diễn biến của cách mạng qua các giai đoạn. Vai trò của nhân dân trong việc đưa
đến thắng lợi và phát triển cách mạng.


- Ýù nghĩa lịch sử của cách mạng tư sản pháp.


<b>2. Tư tưởng</b>


- Nhận thức tính chất hạn chế của cách mạng tư sản Pháp.
- Bài học kinh nghiệm rút ra từ cách mạng Pháp 1789.


<b>3. Kỹ năng</b>


- Sử dụng bản đồ, lập niên biểu, bảng thống kê.


- Phân tích so sánh các sự kiện liên hệ kiến thức đang học với cuộc sống.


<b>II. Chuẩn bị</b>


Gv chuẩn bị:


1. Tài liệu tham khảo: Sgv sử 8
2. Phương pháp: vấn đáp, thảo luận


3. Thiết bị dạy học: Lược đồ nước Pháp thế kỷ XVIII


Hs chuẩn bị: Sgk sử 8


<b>III. Tiến trình lên lớp</b>


<b>1 Ổn định tổ chức:</b>8A1………..8A2………


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Xã hội Pháp trước cách mạng phân chia ra những đẳng cấp nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>3. Bài mới:</b> Gv giới thiệu bài mới: Cách mạng tư sản Pháp bùng nổ và đạt được
thắng lợi quan trọng, giáng một đoàn nặng nề đầu tiên vào chế độ quân chủ chuyên
chế. Cách mạng sẽ tiếp tục phát triên, kết thúc ra sao đó là nội dung bài học hôm nay.


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


Hoạt động 1:GV: Chế độ quân chủ
lập hiến là gì?


HS: Chế độ chính trị của một nước
trong đó quyền lực của vua bị hạn chế
bằng Hiến pháp do quốc hội tư sản đặt
ra.


GV: Sau ngày 14/7/1789 Cách mạng
nhân chóng lan rộng ra cả nước, giai
cấp tư sản lợi dụng sức mạnh của quần
chúng để nắm chính quyền hạn chế
quyền lực của vua, xoa dịu quần chúng.



GV: Cho học sinh đọc tuyên ngôn.
HS thảo luận: Qua nội dung bản
tuyên ngôn em có nhận xét gì (mặt tiến
bộ, mặt hạn chế)?


Tiến bộ xác nhận những quyền tự
nhiên của con người.


Hạn chế: Bảo vệ quyền sở hữu …
GV: 9/1791 thông qua Hiến pháp
xác nhận chế độ quân chủ lập hiến, mọi
quyền lực thuộc về quốc hội, vua không
nắm thực quyền.


GV: Vua liên kết với các phần tử
phản động trong nước và cầu cứu phong
kiến Châu Aâu chống lại cách mạng.


GV: Tháng 4/1792 liên minh phong
kiến Aùo Phổ can thiệp, tháng 8/1792
quân Phổ tràn vào nước Pháp.


GV: Trước tình hình ngoại xâm và
nội phản nhân dân nước Pháp đã làm


<b>III. Sự phát triển của cách mạng</b>
<b>1. Chế độ quân chủ lập hiến </b>
<b>(14/7/1789 -> 10/8/1792)</b>


-Từ 14/7/1789, phái lập hiến của đại tư


sản cầm quyền.


-8/1789, Quốc hội thông qua Tuyên
ngôn Nhân quyền và Dân quyền.


-9/1791 thơng qua Hiến pháp xác nhận
chế độ qn chủ lập hiến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

gì?


HS: Nhân dân khởi nghĩa lật đổ phái
lập hiến xóa bỏ chế độ phong kiến.


Hoạt động 2:GV: Sau khi lật đổ
phái lập hiến chính quyền chuyển sang
tay tư sản cơng thương nghiệp, gọi là
phái Gi-rong-đanh, 21/9/1792, quốc hội
mới được bầu theo chế độ phổ thông
đầu phiếu thành lập nền cộng hòa đầu
tiên của nước pháp.


GV: Dùng lược đồ chỉ sự tấn công
nước Pháp của nước Anh và các nước
phong kiến Châu Aâu cùng nổi loạn
chống cách mạng lan rộng, tình hình
trong nước rối loạn-> tổ quốc lâm nguy.


GV: Trước tình hình đó thái độ của
phái Gi-rong-đanh ra sao?



HS: Không lo tổ chức ngoại xâm,
nội phản và ổn định đời sống nhân dân
mà chỉ lo củng cố quyền lực.


GV: Quần chúng nhân dân phải làm
gì?


HS: Bảo vệ tổ quốc, lật đổ phái
Gi-rong-đanh.


Hoạt động 3:GV: Sau khi lật đổ phái
Gi-rong-đanh phái Giacơbanh đứng đầu
là Rơbespie lên nắm chính quyền thực
hiện nhiều biện pháp tiến bộnhằm giải
quyết những khó khăn của đất nước.


GV; Tác dụng của những việc làm
đó như thế náo?


HS:


GV: Sau khi chiến thắng ngoại xâm
vànội phản tình hình phái Gia cơ banh
như thế nào?


<b>2. Bước đầu của nền cơng hịa </b>
<b>(21/9/1792 -> 2/6/1793)</b>


-21/9/1792, thành lập nền cộng hòa.



-Khó khăn đầu 1793:


-Trong nước:Bọn phản CM nổi dậy…
-Ngoài nước:ngoại xâm đe doạ.


=>2/6/1793, khởi nghĩa lật đổ phái
Gi-rơng-đanh


<b>3. Chuyên chế dân chủ cách mạng </b>
<b>Giacôbanh (2/6/1793 -> 27/7/1794).</b>


-2/6/1793, phái Gia cơ banh lên nắm
chính quyền, tập hợp nhân dân chiến
thắng ngoại xâm và nội phản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

HS: Bị chia rẽ và không được quần
chúng nhân dân ủng hộ nữa.


GV: Ngày 27/7/1794, Tư sản Pháp
làm cuộc đảo chính, giết chết Robespie
cách mạng kết thúc.


GV: Nguyên nhân dẫn đến thất bại
của phái Giacôbanh?


HS: Mâu thuẫn nội bộ, nhân dân xa
rời, vì khơng đưỡc đáp ứng quyền lợi
như đã hứa.


Hoạt động 4:GV: Cho học sinh thảo


luận: Vì sao cách mạng tư sản Pháp là
cuộc cách mạng triệt để nhất. Cách
mạng tư sản Pháp có những hạn chế gì?


HS:


GV: hạn chế của cách mạng là gì ?
HS:


<b>4. Ý nghĩa lịch sử của cách mạng tư </b>
<b>sản Pháp cuối thế kỷ XVIII</b>


-Là cuộc cách mạng tư sản triệt để
nhất. Đã lật đổ chế độ quân chủ chuyên
chế trong nước và có ảnh hưởng đến sự
phát triển của lịch sử thế giới.


-Hạn chế;chưa giả quyết triệt để vấn đề
rng đất cho nơng dân.


<b>4. Củng cố, dặn dò</b>


 Củng coá:


- Nêu những sự kiện chủ yếu qua các giai đoạn để chứng tỏ sự phát triển của cách
mạng tư sản Pháp?


- Trình bày và phân tích ý nghĩa lịch sử của cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỷ
XVIII.



 Dặn dò:


- Học sinh về nhà học bài và đọc trước bài mới Sgk


<b>5. Rút kinh nghiệm</b>: ...
……….


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Tuần 3</b> Ngày soạn:26/8/2010


<b>Tiết 5</b> Ngày daïy:……/9/2010


<b>Bài 3: CHỦ NGHĨA TƯ BẢN ĐƯỢC XÁC LẬP TRÊN PHẠM VI THẾ GIỚI</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>


<b>1. Kiến thức</b>


- Sự xác lập của chủ nghĩa tư bản trên phạm vi thế giới.
- CMCN nội dung và hệ quả.


<b>2. Tư tưởng</b>


- Sự áp bức bóc lột của chủ nghĩa tư bản đã gây nên bao đau khổ cho nhân dân lao
động trên thế giới.


- Nhân dân lao động thực sự là người sáng tạo, chủ nhân của các thành tựu kinh tế,
kỹ thuật trên thế giới.


<b>3. Kỹ năng</b>


- Khai thác nội dung và sử dụng trên hình SGK



- Phân tích sự kiện để rút ra kết luận nhận định, liên hệ.


<b>II. Chuẩn bị</b>


Gv chuẩn bị:


1. Tài liệu tham khảo: Sgv sử 8
2. Phương pháp: vấn đáp, thảo luận
3. Thiết bị dạy học:


Hs chuẩn bị: Sgk sử 8


<b>III. Tiến trình lên lớp</b>


<b>1. Ổn định tổ chức:</b>8A1………..8A2……….


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Nêu những sự kiện chủ yếu qua các giai đoạn để chứng tỏ sự phát triển của cách
mạng tư sản Pháp?


- Trình bày và phân tích ý nghĩa lịch sử của cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỷ
XVIII.


<b>3. Bài mới:</b> Gv giới thiệu bài mới:Các cuộc CMTS diễn ra rộng khắp CNTB…


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Hoạt động 1:GV: Anh là nước tiến hành
cách mạng công nghiệp đầu tiên đạt nhiều
thành tựu và trở thành nước công nghiệp


phát triển nhất thế giới.


GV: Cách mạng tư sản thành công đã
đưa nước Anh phát triển đi lên tư bản chủ
nghĩa, giai cấp tư sản thấy cần cải tiến làm
ra nhiều sản phẩm hơn.


GV: Vì sao cách mạng cơng nghiệp diễn
ra đầu tiên ở Anh?


HS: Giai cấp tư sản đã nắm được quyền,
tích lũy được nguồn vốn khổng lồ, có


nguồn nhân cơng, sớm cải tiến kỹ thuật sản
xuất.


GV: Những phát minh nào có ảnh hưởng
lớn đến sản xuất công nghiệp ở Anh?


HS: Ngành dệt là ngành sản xuất chủ
yếu ở Anh nên máy móc được phát minh
và cải tiến sớm.


GV: Giới thiệu G.oat và tầm quan trọng
của việc phát minh ra máy nước.


GV: Vì sao máy móc đựoc sử dụng
nhiều trong sản xuất?


HS: Nhu cầu vận chuyển nguyên vật


liệu hàng hóa, khách hàng tăng.


GV: Vì sao giữa thế kỷ XIX, Anh đẩy
mạnh sản xuất gang thép và than đá?


HS: Máy móc và đường sắt phát triển
cần nhiều gang thép và than đá.


GV: Kết quả của cách mạng công
nghiệp Anh?


Hs:


GV: Vì sao lại gọi là cuộc cách mạng
công nghiệp?


<b>I. Cách mạng công nghiệp</b>


<b>1. Cách mạng công nghiệp ở Anh</b>


 Nguyên nhân: Nền sản xuất chưa
có máy móc hiện đại..,


 Thành tựu: SGK


->Từ ngành dệt máy CMCN lan rộng
sang các ngành kinh tế khác.


 Kết quả; từ sản xuất thủ công
chuyển sang sản xuất lớn bằng máy


móc, Anh trở thành nước công nghiệp
phát triển nhất thế giới


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

HS:


Hoạt động 2:GV: Khi tiến hành cách
mạng công nghiệp, Pháp và Đức có khó
khăn thuận lợi gì?


HS: Khó khăn: Kinh tế Pháp lạc hậu,
Đức chưa thống nhất.


Thuận lợi: thừa hưởng kinh nghiệm và
thành tự của Anh.


GV: Sự phát triển cách mạng của Đức
được thể hiện ở những mặt nào?


HS:


Hoạt đọâng 3:GV: Xã hội tư bản có
những giai cấp cơ bản nào? Sao có mâu
thuẫn giữa tư sản và vô sản?


HS:


GV: Nhân dân lao động là người sáng
tạo, là chủ nhân của các thành tựu khoa
học kỹ thuật nhưng giai cấp tư sản lại nắm
kinh tế,thống trị xã hội, vô sản là người lao


động làm thuê bị áp bức bóc lột => vô sản
mâu thuẫn với tư sản.


a.Pháp: Bắt đầu từ 1830, đến giữa thế kỷ
XIX kinh tế phát triển thứ hai Châu Aâu.
-Thành tựu:(sgk)


b.Đức:


-Bắt đầu khoảng 1840.
-Thành tựu:(sgk)


<b>3. Hệ quả của cách mạng công </b>
<b>nghiệp</b>


-Làm thay đổi bộ mặt các nước tư bản
-Hình thành hai giai cấp cơ bản của xã
hội tư bản: giai cấp tư sản và giai cấp vô
sản => mâu thuẫn giai cấp hình thành.


<b>4. Củng cố, dặn dò</b>


 Củng cố:


- Nêu kết quả cách mạng công nghiệp ở Anh?


- Sự phát triển của cách mạng công nghiệp ở Pháp, Đức đựơc thể hiện ở những
mặt nào?


- Nêu hệ quả của cách mạng công nghiệp?


 Dặn dò:


- Học sinh về nhà học bài và đọc trước bài mới Sgk


<b>5. Ruùt kinh nghiệm</b>: ...


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>Tiết 6</b> Ngày dạy:…./9/10


<b>Bài 3: CHỦ NGHĨA TƯ BẢN ĐƯỢC XÁC LẬP TRÊN PHẠM VI THẾ GIỚI</b>
<b>(tiếp theo)</b>


<b>I. Mục tiêu bài học</b>
<b>1. Kiến thức</b>


- Sự xác lập chủ nghĩa tư bản trên phạm vi thế giới.


- Quá trình xâm lược của chủ nghĩa tư bản đối với các nước Á – Phi.


<b>2. Tư tưởng</b>


- Sự áp bức bóc lột của chủ nghĩa tư bản đã gây nên bao đau khổ cho nhân dân lao
động trên toàn thế giới.


- Nhân dân lao động thực sự là người sáng tạo, chủ nhân của các thành tựu kỹ
thuật sản xuất.


<b>3. Kỹ năng</b>


- Khai thác nội dung và sử dụng kênh hình SGK



- Phân tích sự kiện để rút ra kết luận nhận định và liên hệ thực tế.


<b>II. Chuẩn bị</b>


Gv chuẩn bị:


1. Tài liệu tham khảo: Sgv sử 8
2. Phương pháp: vấn đáp, thảo luận
3. Thiết bị dạy học:


Hs chuẩn bị: Sgk sử 8


<b>III. Tiến trình lên lớp</b>


<b>1. Ổn định tổ chức</b>:8A1……….8A2……….


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Nêu kết quả của cuộc cách mạng công nghiệp ở Anh?


- Sự phát triển của cách mạng ở Pháp, Đức được thể hiện ở những điểm nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


Hoạt động 1:GV: Do tác động của
chiến tranh giành độc lập ở Bắc Mỹ và
cách mạng tư sản Pháp cuộc đấu tranh
giành độc lập dân tộc lên cao ở các nước
Mỹ La tinh.



GV giải thích: Khu vực này trước là
thuộc địa của Tây Ban Nha và Bồ Đào
Nha, nhân lúc các nước này suy yếu nhân
dân đã nổi dậy đấu tranh giành độc lập.


GV Dùng lược đồ trình bày về phong
trào Cách mạng ở Châu Aâu với cuộc cách
mạng 1848-1849 củng cố chế độ tư bản
Pháp. Tập chung trình bày về cuộc đấu
tranh thống nhất Italia và Đức.


GV: Hình thức đấu tranh thống nhất
Italia và Đức khác nhau như thế nào?


HS: Ở Italia quần chúng nổi lên đấu
tranh dưới sự lãnh đạo của anh hùng


Guribadi. Ơû Đức thống nhất bằng các cuộc
chiến tranh do quý tộc quân phiệt Phổ đứng
đầu.


GV: Ở Nga do phản ứng của nhân dân,
Nga Hoàng phải tiến hành cải cách giải
phóng nơng nơ.


GV: Vì sao các cuộc đấu tranh thống
nhất đất nước ở Đức, Italia, cải cách nông
nô ở Nga đầu là các cuộc cách mạng tư
sản?



HS: Vì nó mở đường cho chủ nghĩa tư
bàn phát triển.


GV: Với sự thắng lợi của các cuộc cách
mạng tư sản ở thế kỷ XIX, chủ nghĩa tư bản
đã được xác lập trên phạm vi thế giới.


Hoạt động 2:GV: Vì sao các nước
phương Tây mở đẩy mạnh đi xâm chiếm


<b>II. Chủ nghĩa tư bản được xác lập </b>
<b>trên phạm vi thế giới</b>


<b>1. Caùc cuộc cách mạng tư sản thế </b>
<b>kỷ XIX</b>


 Ơû Mỹ La tinh một lọat các quốc
gia tư sản mới được thành lập.


 Ơû Châu Aâu:


-1848-1849, cao trào CM ở châu Âu
-1859-1870, đấu tranh thống nhất Italia.
-1864-1871, đấu tranh thống nhất Đức.
-2/1861, Cải cách nông nô ở Nga.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

thuộc địa?


GV: Chủ nghĩa tư bản phát triển, nhu
cầu về nguyên liệu và thị trường tăng


nhanh.


GV: Đối tượng xâm lựơc của chủ nghĩa
phương Tây?


HS: Các nước phương Đông, Aán Độ,
Trung Quốc, Đông Nam Á, Châu Phi.


GV:Diễn biến,kết quả của quá trình
xâm lược ?


HS:


-Nguyên nhân: Chủ nghĩa tư bản phát
triển, nhu cầu về nguyên liệu và thị
trường ngày càng tăng.


<i>-Diễn biến(sgk)</i>


-Kết quả: Hầu hết các nước châu Á, Phi
trở thành thuộc địa hoặc phụ thuộc
CNTB phương Tây.


<b>4. Củng cố, dặn dò</b>


 Củng coá:


- Dùng lược đồ thế giới đánh dấu các nước Châu Á, Châu Phi đã trở thành thuộc
địa của các nước thực dân.



 Dặn dò:


- Học sinh về nhà học bài và đọc trước bài mới Sgk


<b>5. Ruùt kinh nghiệm: </b>...


<b>Tuần 4</b> Ngày soạn:25/8/10


<b>Tiết 7</b> Ngày dạy:…/9/10


<b>Bài 4: PHONG TRÀO CƠNG NHÂN VÀ SỰ RA ĐỜI CỦA CHỦ NGHĨA MÁC.</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>


<b>1. Kiến thức</b>


- Nguyên nhân dẫn đến phong trào đấu tranh của cơng nhân, hình thức đấu tranh
ban đầu, đập phá máy móc và bãi công trong nữa đầu thế kỷ XIX, kết quả của phong
trào:


- Sự ra đời của chủ nghĩa Mác.


- Vai trị của Mác và ngghen đối với phong trào cơng nhân quốc tế.


<b>2. Tư tưởng</b>


- Giáo dục tinh thần đoàn kết đấu tranh chống áp bức bóc lột của giai cấp cơng
nhân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Phân tích, nhận định về q trình phát triển của phong trào cơng nhân ở thế kỷ
XIX



<b>II. Chuẩn bị</b>


Gv chuẩn bị:


1. Tài liệu tham khảo: Sgv sử 8
2. Phương pháp: vấn đáp, thảo luận
3. Thiết bị dạy học: Lược đồ châu Âu
Hs chuẩn bị: Sgk sử 8


<b>III. Tiến trình lên lớp</b>


<b>1. Oån định tổ chức</b>:8A1……….8A2...


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Vì sao các nước tư bản phương Tây đẩy mạnh xâm lược thuộc địa?


<b>3. Bài mới: Gv giời thiệu bài mới: </b>giai cấp vô sản ra đời, cùng với giai cấp vô sản
sự áp bức bóc lột ngày càng nặng nề, mâu thuẫn giữa tư sản và vô sản ngày càng gay
gắt đưa đến cuộc đấu tranh của vô sản, tuy chưa có ý thức được sứ mệnh của mình.


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


Hoạt động 1:GV: Phong trào công nhân
bắt đầu từ khi nào?


HS: Ngay từ khi giai cấp cơng nhân ra đời
GV: Vì sao ngay từ khi mới ra đời công
nhân đã đấu tranh chống chủ nghĩa tư bản?



HS: Bị bóc lột và ngày càng lệ thuộc máy
móc, làm nhiều mà lương thấp, điều kiện ăn
ở của công nhân thấp kém.


GV Hướng dẫn hs quan sát khai thác H.24
? Vì sao giới chủ lại thích sử dụng lao
động trẻ em?


Hs; suy nghĩ trả lời


GV: Vì sao cơng nhân lại đập phá máy
móc, hành động thể hiện nhận thức của công
nhân như thế nào?


HS: Công nhân cho rằng máy móc làm


<b>I.Phong trào công nhân nửa đầu </b>
<b>thế kỉ XIX.</b>


<b>1. Phong trào đập phá máy móc và</b>
<b>bãi cơng</b>


-Ngun nhân: Cơng nhân bị bóc lột
nặng nề,chế độ tiền lương cho công
nhân thấp.


-> Đời sống CN khổ cực


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

khổ họ, nhận thức cịn non yếu, sai lầm.


HS: Ngồi hình thức đập phá máy móc,
phong trào cơng nhân cịn có hình thức nào
khác?


HS: Biểu tình địi tăng lương, giảm thời
gian làm, thành lập cơng đồn.


GV: Vai trị của cơng đồn đối với phong
trào cơng nhân?


HS:


GV:Hãy nêu những hình thức đấu tranh
của CN trong giai đoạn đầu?


HS:dựa sgk trả lời


Gv:Tại sao cơng nhân lại chọn những
hình thức đấu tranh trên?


Hs:suy nghĩ trả lời
Hoạt động 2


GV:Hãy nêu những phong trào đấu tranh
tiêu biểu của Pháp,Đức,Anh ?


HS:Chia lớp thành 3 nhóm thảo luận trả
lời .Nhóm 1:Nêu phong trào đấu tranh của
CN Pháp?



Nhóm 2: Nêu phong trào đấu tranh của
CN Đức?


Nhóm 3:Nêu phong trào đấu tranh của
CN Anh?


GV: Yêu cầu đại diện nhóm trả lời
->nhóm khác nhận xét,bổ sung.


GV:Tổng hợp ,ghi bảng


GV hướng dẫn hs quan sát H.25 sgk


GV:Em cónhận xét gì về phong trào cơng
nhân trong thời kì này ?


HS:mạnh mẽ nhưng đều thất bại..


-Các cơng đồn được thành lập đồn
kết tổ chức công nhân đấu tranh.


<b>2. Phong trào công nhân trong </b>
<b>những năm 1830-1840</b>


-Trong những năm 1830 -1840 phong
trào công nhân phát triển mạnh.
- Ở Pháp:năm 1831&1834 công nhân
thành phố Li-ông khởi nghĩa.


- Ở Đức:năm 1844 công nhân vùng Sê


lê din nổi dậy.


- Ởû Anh :từ 1836 đến 1844 diễn ra
phong trào Hiến chương.


- Kết quả:Các phong trào đấu tranh của
công nhân đều thất bại .


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

GV:Nguyên nhân gì dẫn đến các phong
trào đấu tranh đều thất bại ?


HS:do thiếu đường lối lãnh đạo…
GV: Ý nghĩa của phong trào?
HS:


<b>4. Cuûng cố, dặn dò</b>


 Củng cố:


- Vì sao trong cuộc đấu tranh chống tư sản, công nhân lại đập phá máy móc?


- Nêu kết cục phong trào của cơng nhân ở các nước châu Aâu trong nữa đầu thế kỷ
XIX?


 Dặn dò:


- Học sinh về nhà học bài và đọc trước bài mới Sgk


<b>5. Rút kinh nghiệm: </b>...
...



<b>Tuần 4</b> Ngày soạn:25/8/10


<b>Tieát 8</b> Ngày dạy:…/9/10


<b>Bài 4: PHONG TRÀO CƠNG NHÂN VÀ SỰ RA ĐỜI CỦA CHỦ NGHĨA MÁC</b>


<i><b>Tiếp theo</b></i>


<b>I. Mục tiêu bài học</b>
<b>1. Kiến thức</b>


- Sự ra đời của chủ nghĩa Mác


- Vai trò cùa Max và Aêngghen đối với phong trào công nhân quốc tế.


<b>2. Tư tưởng</b>


- Giáo dục tinh thần đoàn kết đấu tranh chống áp bức bóc lột của giai cấp cơng
nhân.


<b>3. Kỹ năng</b>


- Phân tích, nhận định về quá trình phát triển của phong trào công nhân thế kỷ
XIX.


<b>II. Chuẩn bị</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

1. Tài liệu tham khảo: Sgv sử 8
2. Phương pháp: vấn đáp, thảo luận


3. Thiết bị dạy học: Bản đồ thế giới
Hs chuẩn bị: Sgk sử 8


<b>III. Tiến trình lên lớp</b>


<b>1. n định tổ chức</b>:8A1………8A2...


<b>2. Kiểm tra bài cũ:(GV yêu cầu HS làm bài kiểm tra 15 phút)</b>


Câu 1 :Phong trào công nhân là gì ?


Câu 2:Hãy nêu những phong trào đấu tranh tiêu biểu của công nhân các nước
Pháp,Đức,Anh ?Kết quả?


-Đáp án


Nội Dung Điểm
<i>Câu 1: Phong trào công nhân là cuộc đấu tranh của giai cấp tiến hành và </i>


lãnh đạo nhằm chống lại giai cấp tư sản .


2 đ


<i>Câu 2:</i>


 <i>Ở Pháp:Năm 1831 và 1834 công nhân thành phố Li-ông khởi nghĩa </i>
đòi tăng lương,giảm giờ làm và đòi thiết lập chế độ cộng hồ.


 <i>Ở Đức: Năm 1844 cơng nhân vùng Sê-lê-din nổi dậy khởi nghĩa.</i>
 <i>Ở Anh: Từ 1836-1847 diễn ra “Phong trào Hiến chương” thu hút đông</i>



đảo quần chúng tham gia.


 <i>Kết quả:Các phong trào đấu tranh đều bị thất bại do thiếu tổ chức </i>
lãnh đạo và đương lối đấu tranh đúng đắn.









<b>3. Bài mới: Gv giới thiệu bài mới: </b>Từ việc phong trào công nhân nửõa đầu thế kỷ
XIX, tuy phát triển mạnh nhưng chưa giành được thắng lợi là do thiếu lý luận cách
mạng và tổ chức cách mạng lãnh đạo. Mác và Angghen là những người đưa đến cho
giai cấp công nhân những lý luận trong cuộc đấu tranh chống giai cấp tư sản.


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


Hoạt động 1: GV yêu cầu HS dựa vào
sgk trao đổi và nêu một vài nét về Mác và
Aêng ghen.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

HS trao đổi trả lời
GV cho học sinh thảøo luận: Điểm giống
nhau về tư tưởng giữa Mác & Aêngghen?


HS:



GV gợi ý trả lời:


-Em có suy nghĩ gì về tình bạn giữa hai
ơng?


HS; tình bạn đẹp cao cả…


Hoạt động 2:GV lưu ý: “Đồng minh của
người cộng sản “ là tổ chức được cải tổ từ
tổ chức “Đồng minh những người chính
nghĩa” là chính đảng độc lập đầu tiên của
vơ sản quốc tế.


GV: Cho học sinh thảo luận:Tuyên ngôn
của Đảng Cộng sản ra đời trong hoàn cảnh
nào? Nội dung chủ yếu của nó?


HS:


GV: Ý nghĩa sự ra đời của tun ngơn?
HS: Trình bày học thuyết của chủ nghĩa
xã hội khoa học là một cách ngắn gọn, rõ
ràng có hệ thống, là vũ khí lý luận của giai
cấp cơng nhân trong cuộc đấu tranh chống
giai cấp TS.


GV: Giai cấp vô sản khi mới ra đời đã
đấu tranh chống giai cấp tư sản nhưng đều
thất bại. Đến khi chủ nghĩa Mác chủ nghĩa
xã hội khoa học ra đời, phong trào công


nhân kết hợp với chủ nghĩa Mác trở thành
phong trào cộng sản quốc tế.


GV Nhắc lại một số nét chính về phong
trào cơng nhân nửa đầu thế kỷ XIX. Đây là
phong trào mang tính tự phát.


-Mác:sinh năm 1818 tại Tơ ri ơ
(Đức) là người thông minh ,đỗ đạt cao
và sớm tham gia hoạt đông CM.


-Aêng-ghen :sinh năm 1820 ở
Bác-men (Đức).


Cả hai ơng đều đứng về phía giai
cấp cơng nhân,chống lại chế độ tư sản
xây dựng một xã hội tiến bộ.


<b>2. “Đồng minh những người cộng </b>
<b>sản” và “Tuyên ngôn của Đảng Cộng</b>
<b>sản”.</b>


-Đồng minh những người cộng sản là tổ
chức chính đảng độc lập đầu tiên của
vơ sản quốc tế.


*Tuyên ngôn của ĐCS


 <i>Hồn cảnh ra đời: Các phong trào</i>
đấu tranh của CN đều thất bại -> yêu


cầu bức thiết phải có một lý luận khoa
học cách mạng cho phong trào công
nhân quốc tế->2/1848 TN của ĐCS ra
đời


 <i>Nội dung chủ yếu:</i>


Nêu rõ quy luật phát triển của xã hội
loài người là sự thắng lợi của chủ nghĩa
xã hội.


Giai cấp vô sản là lực lượng lật đổ chế
độ tư bản và xây dựng chế độ xã hội
chủ nghĩa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Hoạt động 3:GV: Trình bày về phong
trào cách mạng Pháp 1848-1849 (SGV
trang 37) ở Đức năm 1870.


GV: Phong trào cơng nhân từ 1848 –
1870 có nét gì nổi bật?


HS: Phong trào công nhân 1848-1870 ,
giai cấp công nhân đã nhận thức rõ hơn về
giai cấp mình, có sự đồn kết quốc tế trong
phong trào.


GV: Từ thực tế dấu tranh của phong trào
công nhân đòi hỏi phải thành lập một tổ
chức cách mạng quốc tế của giai cấp vô


sản.


- GV: Quốc tế thứ nhất được thành lập
trong hoàn cảnh nào?


- HS:


GV: Trình bày cuộc đấu tranh trong
quốc tế I chống những luồng tư tưởng phi
vô sản như phái chủ nghĩa cơng nhân cơng
đồn Anh, phái Lat -xan, phái Ba –cu-nin .
HS dựa vào sgk


GV hướng dẫn hs quan sát khai thác
h.29 sgk


GV :Sự ra đời và hoạt động của Quốc tế
thứ nhất có ý nghĩa gì?


HS: thúc đẩy phong trào cơng nhân …


<b>3. Phong trào công nhân từ </b>
<b>1848-1870 .Quốc tế thứ nhất</b>


<b>a. Phong trào công nhân</b>


Phát triển có sự đồn kết quốc tế ,tiêu
biểu nhất là khởi nghĩa của công nhân
Pa ri (23/6/1848)



<b>b. Quốc tế thứ nhất</b>


 Thành lập ngày 28/9/1864 tại
Luân Đôn.


 Hoạt động:


Truyền bá chủ nghóa Mác vào phong
trào công nhân.


 Vai trị: thúc đẩy phong trào cơng
nhân quốc tế tiếp tục phát triển mạnh.


<b>4. Củng cố, dặn dò</b>


 Củng cố:


- Em hãy nêu những điểm giống nhau trong tư tưởng của Mác và Aêng ghen?
- Tun ngơn của đảng cộng sản ra đời trong hồn cảnh nào? Nội dung chủ yếu
của nó?


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Học sinh về nhà học bài và đọc trước bài mới Sgk


<b>5. Rút kinh nghiệm: </b>...
...


<b>Tuần 5</b> Ngày soạn:4/9/10


<b>Tieát 9</b> Ngày dạy:…/9/10



<b>Chương II: CÁC NƯỚC ÂU -MỸ CUỐI THẾ KỶ XIX- ĐẦU THẾ KỶ XX.</b>
<b>Bài 5: CÔNG XÃ PARI 1871</b>


<b>I. Mục tiêu bài học</b>
<b>1. Kiến thức</b>


- Nguyên nhân bùng nổ, diễn biến của công xã Pari
- Thành tựu của công xã


- Công xã Pari nhà nước kiểu mới


<b>2. Tư tưởng</b>


- Năng lực lãnh đạo quản lý nhà nước của giai cấp vô sản.
- Chủ nghĩa anh hùng cách mạng.


- Lịng căm thù đối với giai cấp bóc lột tàn ác.


<b>3. Kỹ năng</b>


- Nâng cao khả năng trình bày, phân tích các sự kiện lịch sử.
- Sưu tầm, phân tích các tài liệu có liên quan.


- Liên hệ kiến thức đã học với cuộc sống hiện nay


<b>II. Chuaån bị</b>


Gv chuẩn bị:


1. Tài liệu tham khảo: Sgv sử 8


2. Phương pháp: vấn đáp, thảo luận


3. Thiết bị dạy học: Bản đồ công xã PaRi
Hs chuẩn bị: Sgk sử 8


<b>III. Tiến trình lên lớp</b>


<b>1. Oån định tổ chức</b>:8A1……….8A2………..……….


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Tuyên ngôn của đảng cộng sản ra đời trong hồn cảnh nào? Nội dung chủ yếu của
nó? Vai trò của chủ nghĩa Mác trong việc thành lập quốc tế thứ nhất?


<b>3. Bài mới: Gv giới thiệu bài mới: </b>Từ khi chủ nghĩa Mác và quốc tế thứ nhất ra đời
phong trào cơng nhân quốc tế có bước phát triển nhảy vọt, tiêu biểu nhất là công xã
Pari cuối thế kỷ XIX………


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


Hoạt động 1 : GV: Yêu cầu HS liên hệ
với kiến thức đã học trả lời câu hỏi:


-Em có nhận xét gì về phong trào cơng
nhân sau khi Tuyên ngôn ĐCS ra đời ?


HS:Phát triển mạnh ,giai cấp cơng nhân
Pháp đã có sự trưởng thành.


GV: Trước sự đấu tranh mạnh mẽ của CN
chính phủ Pháp đã gây chiến tranh với Phổ
nhằm đẩy mâu thuẫn trong nước ra bên


ngồi…


CH:Kết quả của cuộc chiến tranh Pháp –
Phổ như thế nào?


HS: Qn Pháp thất bại qn Đức uy hiếp
Pa-ri


CH:Thái độ của giai cấp thống trị như thế
nào trươc sự tấn cơng của qn Đức?


HS: CP tư sản xin đình chiến


Gv giảng: vì tư sản Pháp sợ nhân dân
được vũ trang hơn sợ quân Đức xâm lược
nên đã đầu hàng quân Đức để rảnh tay
chống lại nhân dân.


Trứơc hoàn cảnh ấy nhân dân Pa-ri rất
căm phẫn họ đã đứng lên đấu tranh…


Hoạt động 2


CH:Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc khởi
nghĩa 18/3/1871?


<b>I. Sự thành lập công xã.</b>


<b>1. Hồn cảnh ra đời của cơng xã.</b>



-Mâu thuẫn giữa TS & VS Pháp ngày
càng gay gắt.


- 19/7/1870, chiến tranh Pháp- Phổ
bùng nổ, Pháp thất bại 2/9/1870.Quân
Đức tiến sâu vào đất Pháp tư sản Pháp
đã đầu hàng.


-> 4/9/1870, nhân dân Pari đứng lên
khởi nghĩa lật đổ CP tư sản bảo vệ tổ
quốc.


Chính phủ tư sản lâm thời được thành
lập (chính phủ vệ quốc).


<b>2. Cuộc khởi nghĩa ngày 18/3/1871 .</b>
<b>Sự thành lập công xã.</b>


<b>*</b><i>Nguyên nhân K/N:</i><b>Tư</b> sản Pháp đầu
hàng quân Đức phản bội dân tộc


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

HS:


CH:Hãy trình bày diễn biến chính của
cuộc khởi nghĩa?


HS:


GV: Sau cuộc khởi nghĩa ngày 18/3/1871
chính phủ thuộc về tay ai?



HS: Uûy ban Trung ương quốc dân quân
đại diện cho nhân dân Pari đảm nhận vai trị
Chính phủ lâm thời.


GV Nhấn mạnh cuộc khởi nghĩa ngày
18/3/1871, là cuộc cách mạng vô sản đầu
tiên trên thế giới đã lật đổ chính quyền của
giai cấp tư sản.


Gv Tạo biểu tượng về cuộc bầu cử công
xã ngày 26/3/1871 là ngày hội của quần
chúng.


Hoạt động 3


GV: Dùng sơ lược đồ bộ máy hội đồng
công xã trình bày về tổ chức nhà nước của
cơng xã Pari.


GV: Nhận xét về bộ máy công xã?


HS: Đầy đủ và chặt chẽ, đảm bảo quyền
làm chủ của nhân dân lao động.


GV cho học sinh thảo luận: Những điểm
nào chứng tỏ công xã Pari khác hẵn với nhà
nước tư sản? (để kết luận công xã Pari là nhà
nước kiểu mới).



HS: trở lời…


Hoạt động 4


GV: Công xã Pari là nhà nước kiểu mới
khác với nhà nước của giai cấp tư sản nên


*Diễn biến


-18/3/1871 quần chúng lật đổ chính
quyền của giai cấp tư sản.


-Ngày 26/3/1871, nhân dân tiến hành
bầu cử.


->28/3/1871 Hội đồng công xã được
thành lập


<b>II. Tổ chức bộ máy và chính sách </b>
<b>của cơng xã Pari.</b>


 Tổ chức bộ máy nhà nước.(HS vẽ
sơ đồ)


 Các biện pháp cách mạng
-Về xã hội:


-Về kinh tế:


-Văn hóa giáo dục:



=>Phục vụ quyền lợi của quần chúng
nhân dân, công xã Pari là nước kiểu
mới.


<b>III. Nội chiến ở Pháp. Ýù nghĩa lịch </b>
<b>sử của công xã Pari.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

giai cấp tư sản tìm mọi cách để tiêu diệt
cơng xã đưa đến cuộc nội chiến.


GV: Tại sao Đức ủng hộ chính phủ
Vecxai trong việc chống lại cơng xã Pari?


HS: Công xã Pari thực chất là nhà nước
của dân, do dân, vì dân, đối lập với nhà nước
tư sản => giai cấp tư sản điên cuồng chống
lại công xã.


CH:Cuộc chiến đấu giữa chiến sĩ Công
xãPa-ri và quân Véc-xai diễn ra như thế
nào?


HS:dựa vào sgk trả lời


GV: Em hãy nêu ý nghóa của công xã Pari
HS:


GV: Vì sao công xã Pari lại thất bại?
HS:



diễn ra ác liệt từ ngày 20/5 ->
28/5/1871


-Kết quả:Công xã Pari thất bại.
*Ý nghóa


-Là cuộc cách mạng đầu tiên của giai
cấp vô sản.


- Nêu cao tinh thần yêu nước,cổ vũ
phong trào đấu tranh của nhân dân lao
độâng toàn thế giới.


<b>4. Củng cố, dặn dò</b>


 Củng cố:


- Vì sao nói công xã Pari là nhà nước kiểu mới? Lấy dẫn chứng chứng minh.
- Lập niên biểu những sự kiện của cơng xã Pari.


 Dặn dò:


- Học sinh về nhà học bài và đọc trước bài mới Sgk


<b>5. Rút kinh nghiệm: </b>...
...


………
……….



</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>Bài 6: CÁC NƯỚC ANH, PHÁP, ĐỨC, MỸ CUỐI THẾ KỶ XIX ĐẦU THẾ KỶ</b>
<b>XX</b>


<b>I. Mục tiêu bài học</b>
<b>1. Kiến thức</b>


- Các nước tư bản lớn chuyển sang đế quốc chủ nghĩa.
- Tình hình và đặc điểm của từng đđế quốc .


- Những điểm nổi bật của chủ nghĩa đế quốc.


<b>2. Tư tưởng</b>


- Nhận thức rõ về bản chất của chủ nghĩa rư bản.


- Đề cao ý thức cảnh giác cách mạng, đấu tranh chống các thế lực gây chiến bảo
vệ hịa bình.


<b>3. Kỹ năng</b>


- Bồi dưỡng kỹ năng phân tích các sự kiện lịch sử để hiểu đặc điểm vị trí lịch sử
của chủ nghĩa đế quốc, sưu tầm tài liệu lập hồ sơ học tập về các nước đế quốc vào cuối
thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX


<b>II. Chuẩn bị</b>


Gv chuẩn bị:


1. Tài liệu tham khảo: Sgv sử 8


2. Phương pháp: vấn đáp, thảo luận


3. Thiết bị dạy học: Bản đồ thế giới, lược đồ.
Hs chuẩn bị: Sgk sử 8


<b>III. Tiến trình lên lớp</b>


<b>1. n định tổ chức</b>:8A1………8A2………..………..


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Vì sao nói cơng xã Pari là nhà nước kiểu mới? Lấy dẫn chứng chứng minh.


<b>3. Bài mới: Gv giới thiệu bài mới: </b>Cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX, sau thời kỳ tự
do cạnh tranh, các nước tư bản bước sang thời kỳ kinh tế phát triển mới là tư bản độc
quyền hay còn gọi là chủ nghĩa đế quốc. Vậy bước sang thời kỳ này tình hình kinh tế,
chính sách đối nội, đối ngoại của các nước có gì thay đổi chúng ta cùng tìm hiểu qua
bài hơm nay.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

Hoạt động 1:Gv: Nhắc lại tình hình kinh
<i>tế nước Anh sau cách mạng công nghiệp?</i>


HS: Cách mạng công nghiệp khởi đầu
sớm nhất, đứng đầu về công nghiệp.


GV: Cuối thế kỷ XIX kinh tế nước Anh
<i>thay đổi như thế nào?</i>


Hs; CN Anh phát triển chậm hơn so với
Mĩ ,Đức…



<i>GV: Vì sao từ thập kỉ 70,thế kỉ XIX tốc độ </i>
<i>phát triển kinh tế nước Anh chậm lại?</i>


HS: Tư sản Anh chú trọng đầu tư vào
thuộc địa.


<i>GV: Vì sao tư sản Anh chú trọng đầu tư </i>
<i>vào các nước thuộc địa?</i>


HS: Vì đầu tư vào thuộc địa ít vốn thu lãi
nhanh (nguyên liệu ,nhân công rẻ bán hàng
hóa giá cao).


GV:Đặc điểm của đế quốc Anh? Vì sao
<i>Lênin gọi chủ nghĩa đế quốc Anh là “chủ </i>
<i>nghĩa đế quốc thực dân”?</i>


HS: Chủ nghĩa đế quốc Anh xâm chiếm
và bóc lột hệ thống thuộc địa rộng lớn nhất
thế giới(33 triệu km2 và 400 triệu dân)


Gv dùng bản đồ xác định cho hs quan sát
hệ thống thuộc địa rộng lớn của Anh :Ấn Độ,
Ô-xtrây-li-a , Ca-na-đa ,Xin-ga-po,
Ma-lai-xi-a, Ai Cập,Nam Phi… (đế quốc Mặt trời
không bao giờ lặn)


<b> Hoạt động 2</b>



<i>CH: Sau 1870 tình hình kinh tế nước Pháp</i>
<i>như thế nào ?</i>


HS:


<i>GV: Vì sao kinh tế Pháp phát triển chậm </i>
<i>lại?</i>


<b>I. Tình hình các nước Anh, Pháp, </b>
<b>Đức.</b>


<b>1. Anh</b>


<i>a. Kinh teá</i>


- Cuối thế kỉ XIX tốc độ phát triển
công nghiệp chậm lại, công nghiệp tụt
xuông đứng thứ 3 thế giới .Nhưng đứng
đầu TG về tài chính xuất khẩu tư


bản,hải quân và thuộc địa.


- >Nhiều công ty độc quyền về công
nghiệp và tài chính ra đời.


<i>b. Chính trị</i>


- Đối nội: Là nước quân chủ lập
hiến.Hai Đảng Tự do và Bảo thủ thay
nhau cầm quyền bảo vệ quyền lợi cho


giai cấp tư sản,đàn áp nhân dân.


<i> - Đối ngoại:Đẩy mạnh xâm chiếm </i>
thuộc địa khắp nơi trên thế giới.
<i>-Đặc điểm: Anh là “ chủ nghĩa đế quốc </i>
thực dân”.


<b>2. Pháp</b>


<i>a. Kinh tế</i>


-Kinh tế phát triển chậm lại tụt xuống
hàng thứ tư TG.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

HS: Thua trận, phải bồi thường chiến phí,
nghèo tài nguyên.


<i>GV: Sang đầu thế kỷ XX kinh tế pháp có </i>
<i>gì đáng chú ý?</i>


HS: Xuất hiện các công ty độc quyền,
Pháp chú trọng xuất cảng tư bản lớn (cho các
nước chậm tiến vay).


GV: Sử dụng lược đồ hướng dẫn HS quan
sát và nhận xét về xuất khẩu tư bản của
Pháp từ 1880->1914 để rút ra được đặc điểm
của đế quốc Pháp.


<i>Gv: Vậy đế quốc Pháp có đặc điểm gì?</i>


HS: chủ nghĩa đế quốc cho vay lãi


<i>GV: Tình hình chính trị ở Pháp có gì nổi </i>
<i>bật ?</i>


HS: Thể chế cộng hòa, tăng cường đàn áp
các cuộc đấu tranh của công nhân và nông
dân, chạy đua vũ trang, tăng cường xâm lược
thuộc địa.


<i><b>GV: Dùng lược đồ chỉ thuộc địa của </b></i>
<i><b>Pháp chỉ đứng sau Anh (1914 là 11 triệu </b></i>
<i><b>km2 dân số là 55,5 triẹâu người).Đồng thời </b></i>
<i><b>liên hệ với tình hình Việt Nam thời thuộc </b></i>
<i><b>Pháp(lưu ý hậu quả của xâm lược…)</b></i>


<b>Hoạt động 3</b>


GV yêu cầu HS đọc sgk trả lời câu
hỏi:Em có nhận xét gì về kinh tế Đức cuối
thế kỉ XIX đầu TK XX ?


HS: Đức phát triển nhanh trên con đường
tư bản chủ nghĩa, trở thành nước có nền kinh
tế đứng đầu châu Aâu, thứ hai thế giới


Gv yêu cầu HS lấy con số dẫn chứng về
sự phát triển nhanh chóng của cơng nghiệp
Đức



HS:Từ 1890-1914 khai thác than đá tăng


mới như:hố chất,chế tạo ơtơ…


-Tăng cường XK tư bản ra nước ngồi
dưới hình thức cho vay lãi.


- > Các công ti độc quyền ra đời chi
phối nền kinh tế Pháp.


<i>- Đặc điểm: Pháp là “ chủ nghĩa đế </i>
quốc cho vay lãi”


<i>b. Chính trị</i>


- Nền Cộng hồ thứ ba được thiết lập
( từ 4/9/1870)


<i>-Đối nội : đàn áp phong tr đấu tranh </i>
của cơng nhân và nông dân.
<i>-Đối ngoại :Tăng cường xâm chiếm </i>
thuộc địa trên thế giới.


<b>3. Đức</b>


<i><b>a. Kinh teá</b></i>


- Phát triển nhanh đứng đầu châu Aâu và
đứng thứ hai thế giới .



</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

gấp 2,5 lần, gang tăng 5 lần ,thép 11 lần..
<i>GV:Vì sao kinh tế Đức phát triển nhanh </i>
<i>chóng như vậy?</i>


HS: đất nước thống nhất, giàu tài ngun,
Pháp bồi thừơng chiến phí…


<i>GV: Các cơng ti độc quyền ở Đức ra đời </i>
<i>trong điều kiện kinh tế như thế nào?</i>


HS: Tập trung sản xuất-> các công ti độc
quyền ra đời.


GV: Tình hình chính trị của Đức?
HS: Theo thể chế liên bang, quyền lực
nằm trong tay quý tộc, địa chủ và tư sản độc
quyền.


<i>GV: Đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc Đức</i>
<i>và giải thích?</i>


HS: Đặc điểm là “ chủ nghĩa đế quốc
quân phiệt hiếu chiến”.


<b>GV bổ sung:Đức như “con hổ đói đến </b>
<b>bàn tiệc muộn” nên rất hiếu chiến…</b>


GV: Em có nhận xét gì về tình hình phát
triển về kinh tế, chính trị của ba đế quốc lớn
ở Châu Aâu ?



HS:không đồng đều.


GV nêu rõ sự phát triển không đồng đều
về kinh tế và chính trị Đức được gọi là đế
quốc trẻ thuộc địa ít dẫn đến mâu thuẫn
khơng thể tránh khỏi và ngày càng gay gắt
giữa Đức với Anh, Pháp(đế quốc già) để chia
lại thế giới đó chính là nguyên nhân sâu xa
dẫn tới các cuộc chiến tranh thế giới trong
thế kỷ XX.


<i><b>b. Chính trị</b></i>


-Là nhà nước liên bang do quý tộc
liên minh với tư sản thống trị.Thi hành
chính sách đối nội đối ngoại phản động.


<i>-Đặc điểm :Đức là “CNĐQ quân </i>
phiệt ,hiếu chiến”


<b>4. Cuûng cố, dặn dò</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

- Nêu mâu thuẫn chủ yếu giữa các đế quốc “già” (Anh, Pháp) với các đế quốc
“trẻ” (Đức, Mỹ)


 Dặn dò:


- Học sinh về nhà học bài và đọc trước bài mới Sgk



<b>5. Rút kinh nghiệm: </b>...
………..


<b>Tuần 6</b> Ngày soạn:7/9/10


<b>Tiết 11</b> Ngày dạy:…/9/10


<b>Bài 6: CÁC NƯỚC ANH, PHÁP, ĐỨC, MỸ CUỐI THẾ KỶ XIX ĐẦU THẾ KỶ</b>
<b>XX(tiếp)</b>


<b>I. Mục tiêu bài học</b>
<b>1. Kiến thức</b>


- Các nước tư bản mới chuyển sang giai đoạn tư bản chủ nghĩa
- Tình hình và đặc điểm của từng nước đế quốc


- Những điểm nổi bật của chủ nghĩa đế quốc


<b>2. Tư tưởng</b>


- Nhận thức rõ về bản chất của chủ nghĩa tư bản


- Đề cao ý thức cảnh giác cách mạng, đấu tranh chống các thế lực gây chiến tranh
bảo vệ hịa bình.


<b>3. Kỹ năng</b>


- Bồi dưỡng kỹ năng phân tích dự kiện lịch sử để hiểu đặc điểm vị trí lịch sử của
chủ nghĩa đế quốc, sưu tầm tài liệu lập hồ sơ học tập về các nước đế quốc vào cuối thế
kỷ XIX đầu thế kỷ XX.



<b>II. Chuẩn bị</b>


Gv chuẩn bị:


1. Tài liệu tham khảo: Sgv sử 8
2. Phương pháp: vấn đáp, thảo luận
3. Thiết bị dạy học: bản đồ thế giới
Hs chuẩn bị: Sgk sử 8


<b>III. Tiến trình lên lớp</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Vì sao Lênin gọi chủ nghĩa đế quốc Anh là chủ nghĩa đế quốc thực dân?
- Đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc Đức?


<b>3. Bài mới: Gv giới thiệu bài mới: </b>tiết trước chúng ta đã học về tình hình kinh tế,
chính trị ba nước Anh, Pháp, Đức, hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về nước Mỹ và những
chuyển biến quan trọng của các nước đế quốc cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX.


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


Hoạt động 1:


GV: Taïi sao nền kinh tế Mỹ phát triển
nhanh chóng?


HS: Chế độ nơ lệ bị xóa bỏ, tài ngun
thiên nhiên phong phú, thị trường trong nước


không ngừng mở rộng, ứng dụng được thành
tựu khoa học kỹ thuật.


GV: Các công ty độc quyền của Mỹ hình
thành như thế nào?


HS: Các công ty độc quyền là những
Tơrớt đứng đầu là những ông “vua” như
“Vua dầu mỏ” Rốâc-phe- lơ, vua thép
Moocgan…


GV hướng dẫn HS quan sát, khai
thácH.32 sgk…………


GV: Chế độ chính trị của Mỹ như thế
nào?Có gì giống và khác Anh ?


HS:


GV: Chính sách đối ngoại của Mỹ?
HS: Bành trướng khu vực Thái Bình
Dương gây chiến tranh với Tây Ban Nha để
tranh giành thuộc địa, can thiệp vào khu vực
trung nam Mỹ bằng sức mạnh vũ lực và đồng
đôla Mỹ.


GV: Dùng lược đồ chỉ những vùng Mỹ
tiến hành xâm lược?


GV: Vì sao nói Mỹ là xứ sở của các ơng



<b>4. Mỹ</b>
<b>a. Kinh tế</b>


- Kinh tế:Cuối thế kỉ XIX đầu TK XX
phát triển nhân chóng, đứng đầu thế
giới về sản xuất cơng nghiệp.


-Nguyên nhân: (sgk)


- >Nhiều cơng ty độc quyền xuất hiện.


<b>b. Chính trị</b>


- Đề cao vai trị tổng thống, do hai
đảng là Đảng Cộng hòa và Đảng Dân
chủ thay nhau cầm quyền.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

vua công nghiệp?


HS: Cuối thế kỷ XIX đấu thế kỷ XX, ở
Mỹ xuất hiện các công ty độc quyền khổng
lố có ảnh hưởng rất lớn đến nền kinh tế,
chính trị, đứng đầu là các ơng vua như: Vua
dầu mỏ R ốcpheolơ, vua thép Mcgan, vua
ơ tơ Fro.


Hoạt động 2


GV: Qua việc học về các đế quốc lớn


cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX, em thấy
trong sản xuất có chuyển biến gì?


HS: Sự cạnh tranh dẫn đến tập trung sản
xuất, hình thành các cơng ty độc quyền.


GV: Các cơng ty độc quyền có vai trị như
thế nào trong đời sống kinh tế các nước đế
quốc?


HS: Nắm giữ, chi phối đời sống kinh tế…
GV: Sang thế kỷ thứ XX các công ty độc
quyền chiếm ưu thế chi phối toàn bộ đời
sống kinh tế ở các nước tư bản thì chủ nghĩa
tư bản chuyển sang giai đoạn chủ nghĩa đế
quốc, giai đoạn cao nhất và cuối cùng của
chủ nghĩa tư bản.


GV: Em hãy cho biết quyền lực của các
công ty độc quyền Mỹ thể hiện như thế nào?


HS:


GV: Công ty độc quyền là đặc điểm quan
trọng đầu tiên của chủ nghĩa đế quốc, nên
giai đoạn này còn đươc gọi là chủ nghĩa tư
bản độc quyền.


Chủ nghĩa tư bản đế quốc là giai đoạn
phát triển cao nhất và cuối cùng của chủ


nghĩa tư bản sau thời kỳ tự do cạnh tranh.


Hoạt động 3


GV: Tại sao các đế quốc tăng cường xâm


Tăng cường xâm lược thuộc địa.


<b>II. Chuyển biến quan trọng ở các </b>
<b>nước đế quốc</b>


<b>1. Sự hình thành tổ chức độc quyền</b>


- Tập trung sản xuất -> hình thành các
cơng ty độc quyền chi phối đời sống
kinh tế, chính trị ở các nước đế quốc .


=> Chủ nghĩa tư bản chuyển sang giai
đoạn chủ nghĩa đế quốc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

lược thuộc địa?


HS: Bước sang giai đoạn chủ nghĩa đế
quốc, nhu cầu về nguyên liệu và thị trường,
xuất khẩu tư bản tăng lên nhiều -> xâm lược
thuộc địa.


GV: Qua lược đồ các em có nhận xét gì?
HS: Các đế quốc già (Anh, Pháp) kinh tế
phát triển chậm nhưng chiếm nhiều thuộc


địa.


GV: Từ đó nảy sinh mâu thuẫn giữa các
nước đế quốc về thị trường và thuộc địa dẫn
đến xu hướng chạy đua vũ trang chuẩn bị cho
chiến tranh chia lại thế giới.


-Nguyên nhân: Do nhu cầu nguyên
liệu, thị trường, xuất khẩu tư bản tăng
lên nhiều.


- Đến đầu thề kỷ XX thế giới đã bị
phân chia xong.


=> Xuất hiện mâu thuẫn giữa đế quốc
với đế quốc về thuộc địa và thị


trường.Chiến tranh đế quốc là tất yếu.


<b>4. Củng cố, dặn dò</b>


 Củng cố: Hướng dẫn học sinh thảo luận hai vấn đề sau:
- Đặc trung chủ yếu của chủ nghĩa đế quốc là gì?


(sự tập trung sản xuất và tư bản, sự thống trị của các công ty độc quyền chi phối
tồn bộ nền kình tế, chính trị của một nước. Sự phân chia thuộc địa giữa các nứơc đế
quốc).


- Những mâu thuẫn chủ yếu trong giai đoạn chủ nghĩa đế quốc? Kết quả của
những mâu thuẫn đó (vơ sản mâu thuẫn với tư bản, những thuộc địa mâu thuẫn với các


đế quốc, các cuộc chiến tranh đế quốc và làm bùng nổ cách mạng vô sản)


Bài tập 2: Nêu và giải thích đặc điểm của các nước đế quốc?
 Dặn dò:


- Học sinh về nhà học bài và đọc trước bài mới Sgk


<b>5. Rút kinh nghiệm: </b>...
...


………
……….


<b>Tuần 6</b> Ngày soạn:8/9/10


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>Bài 7: PHONG TRÀO CƠNG NHÂN QUỐC TẾ CUỐI THẾ KỶ XIX – ĐẦU</b>
<b>THẾ KỶ XX </b>


<b>I. Mục tiêu bài học</b>
<b>1. Kiến thức</b>


- Trong thời kỳ chủ nghĩa tư bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa (Cuối
thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX) cuộc đấu tranh của giai cấp công nhân chống giai cấp tư
sản càng trở nên gay gắt. Sự phát triển của phong trào công nhân đã dẫn tới sự thành
lập quốc tế thứ hai.


<b>2. Tư tưởng</b>


- Nhận thức đúng đắn về cuộc đấu tranh của giai cấp vơ sản chống giai cấp tư sản
vì quyền tự do, tiến bộ xã hội.



- Bồi dưỡng tinh thần cách mạng, tinh thần quốc tế vơ sản, lịng biết ơn với các
lãnh tụ các mạng thế giới, niềm tin vào thắng lợi của cách mạng vơ sản.


<b>3. Kỹ naêng</b>


- Bước đầu hiểu được những nét cơ bản về các khái niệm “chủ nghĩa cơ hội”,
“cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới”, “Đảng kiểu mới”.


- Có khả năng phân tích các sự kiện lịch sử cơ bản của bài bằng phương pháp tư
duy lịch sử đúng đắn.


<b>II. Chuẩn bị</b>


Gv chuẩn bị:


1. Tài liệu tham khảo: Sgv sử 8
2. Phương pháp: vấn đáp, thảo luận


3. Thiết bị dạy học: Tiểu sử , chân dung Lênin
Hs chuẩn bị: Sgk sử 8


<b>III. Tiến trình lên lớp</b>


<b>1. Oån định tổ chức</b>:8A1……….8A2………...


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Em hãy nêu đặc điểm của các nước đế quốc?



</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


Hoạt động 1


GV: Vì sao phong trào công nhân vẫn tiếp
tục phát triển vào cuối thế kỷ XIX?


HS: Mâu thuẫn giữa tư sản và vô sản
ngày càng trở nên sâu sắc, chủ nghĩa Mác đã
xâm nhập vào phong trào công nhân, ý thức
giác ngộ của công nhân lên cao, họ đã tiến
hành các cuộc đấu tranh chống lại mọi thủ
đoạn áp bức của giai cấp tư sản.


GV: Những sự kiện nào chứng tỏ phong
trào công nhân vẫn tiếp tục phát triển?


HS: Dựa vào phần chữ nhỏ SGK trang 46.
GV Cho học sinh thảo luận về ngun
nhân, quy mơ, phạm vi hình thức, kết quả
của phong trào công nhân cuối thế kỷ XIX.


Nguyên nhân: Giai cấp công nhân tăng
nhanh, mâu thuẫn giữa tư sản và vô sản gay
gắt.


Quy mô: Thu hút đông đảo công nhân
tham ra.


Phạm vi: Tất cả các nước tư bản Aâu, Mỹ.


Hình thức đấu tranh: Bãi cơng, biểu tình,
đấu tranh có tổ chức.


Mục tiêu địi tăng lương giảm giờ làm.
GV: Kết quả thành lập các tổ chức chính
trị độc lập của giai cấp cơng nhân (đánh dấu
sự lớn mạnh của phong trào công nhân các
nước).


GV: Nhìn vào hình 34 em có nhận xét gì?
HS: Trong một xã hội giàu có như Mỹ,
những công nhân vẫn là giai cấp nghèo khổ,
bị chủ tư bản bóc lột, họ đã nỗi dậy đấu
tranh, làn sóng biểu tình chứng tỏ đây là


<b>1. Phong trào công nhân quốc tế </b>
<b>cuối thế kỷ XIX.</b>


 Nguyên nhân:


Mâu thuẫn giữa tư sản và vơ sản.
Hình thức đấu tranh: bãi cơng, biểu
tình.


Mục tiêu đấu tranh: địi tăng lương
giảm giờ làm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

cuộc đấu tranh có tổ chức, có mục tiêu thu
hút đơng đảo tham ra.



GV: Vì sao phong trào công nhân cuối thế
kỷ XIX lại phát triển?


HS: Học thuyết Mác đã thâm nhập vào
phong trào công nhân. Yù thức giác ngộ của
công nhân tăng cao.


Hoạt động 2


GV: Vì sao phải thành lập quốc tế thứ
hai?


HS; Sự phát triển của phong trào công
nhân, nhất là sự ra đời của các tổ chức công
nhân ở các nước cần phải có một tổ chức
quốc tế mới lãnh đạo.


GV: Quốc tế hai đã thành lập như thế
nào?


HS: Ngày 14/7/1889, kỷ niệm 100 năm
ngày phá ngục Baxti, đại biểu của công nhân
22 nước họp ở Pari, tuyên bố thành lập quốc
tế II. Đại hội thông qua các nghị quyết quan
trọng (sgk trang 47).


GV: Đại hội 1889 có ý nghĩa gì?


HS: Nó có ý nghĩa quan trọng khơi phục
tổ chức quốc tế của phong trào công nhân,


tiếp tục đấu tranh cho thắng lợi chủ nghĩa
Mác.


GV Cung cấp cho học sinh thành tích của
phong trào cơng nhân Châu u dưới ảnh
hưởng của quốc tế II, vai trò của Aêngghen từ
1889 -1895 (sgv trang 56).


GV: Sau khi Aêngghen mất quốc tế thứ II
có chuyển biến gì? (vì sao Quốc tế thứ II tan
<i>rã?).</i>


HS: Bọn xét lại, bọn cơ hội dần dần
chiếm hữu quốc tế thứ II, các đảng trong
quốc tế thứ hai đều ủõng hộ chính phủ đế


-1875 Đảng XH dân chủ Đức.
-1879 Đảng CN Pháp.


-1883 nhóm Giải phóng lao động
Nga.


<b>2. Quốc tế thứ II (1889-1914)</b>


- Thành lập 14/7/1889


-Hoạt động: thơng qua các nghị quyết
quan trọng qua các kỳ đại hội.


-> Lấy ngày 1/5 hằng năm là ngày


<i>Quốc tế lao động.</i>


- Đóng góp thúc đẩy sự phát triển của
phong trào cơng nhân


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

quốc.


GV: Giải thích khái niệm chủ nghĩa cơ
hội (bảng tra cứu sgk trang 154).


GV: Sau khi Aêngghen qua đời (1895)
ngọn cờ đấu tranh cho sự nghiệp của giai cấp
công nhân và chủ nghĩa Mác thuộc ve àĐảng
Công nhân xã hội dân chủ Nga do Lênin
lãnh đạo.


HS: Thảo luận: So sánh quốc tế I với
quốc tế II có điểm gì giống và khác nhau.


trào công nhân.


<b>4. Củng cố, dặn dò</b>


 Củng cố:


- Ghi thời gian vào ơ trống trong bảng dưới đây?


Tên nước Thời gian Phong trào cơng nhân


Anh


Pháp


Mỹ
 Dặn doø:


- Học sinh về nhà học bài và đọc trước bài mới Sgk


<b>5. Rút kinh nghiệm: </b>...
...


<b>Tuần 7</b> Ngày soạn:20/9/10


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b>Bài 7: PHONG TRÀO CƠNG NHÂN QUỐC TẾ CUỐI THẾ KỶ XIX ĐẦU THẾ</b>
<b>KỶ XX (tiếp theo)</b>


<b>I. Mục tiêu bài học</b>
<b>1. Kiến thức</b>


- Trong thời kỳ chủ nghĩa tư bản chuyển sang giai đoạn chủ nghĩa đế quốc (cuối
thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX) cuộc đấu tranh của giai cấp công nhân chống giai cấp tư
sản càng trở nên gay gắt. Sự phát triển của phong trào công nhân đã dẫn đến sự thành
lập quốc tế thứ hai.


- Cơng lao và vai trị to lớn của Aêngghen và Lênin đối với phong trào công nhân
thế giới.


<b>2. Tư tưởng</b>


- Nhận thức đúng đắn về cuộc đấu tranh của giai cấp vô sản chống giai cấp tư sản
vì quyền lợi tự do, tiến bộ xã hội.



- Bồi dưỡng tinh thần cách mạng, tinh thần quốc tế vơ sản, lịng biết ơn đối với các
lãnh tụ thế giới, niềm tin vào thắng lợi của cách mạng vơ sản.


<b>3. Kỹ năng</b>


- Bước đuầ hiểu được những nét cơ bản về khái niệm chủ nghĩa cơ hội, chủ nghĩa
dân chủ tư sản kiểu mới, dảng kiểu mới.


- Có khả năng phân tích các sự kiện lịch sử cơ bản của bài bằng phương pháp tư
duy lịch sử đúng đắn.


<b>II. Chuẩn bị</b>


Gv chuẩn bị:


1. Tài liệu tham khảo: Sgv sử 8
2. Phương pháp: vấn đáp, thảo luận


3. Thiết bị dạy học: Tiểu sử chân dung Lênin
Hs chuẩn bị: Sgk sử 8


<b>III. Tiến trình lên lớp</b>


<b>1. n định tổ chức</b>:8A1……….8A2……….


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<b>3. Bài mới: Gv giới thiệu bài mới: </b>Sau khi Aêngghe qua đời, Quốc tế thứ hai tan rã,
ngọn cờ đấu tranh cho sự nghiệp của giai cấp công nhân, cho sự thắng lợi của chủ nghĩa


Mác đã thuộc về ảng Công nhân xã hội dân chủĐ Nga và lãnh tụ Lênin.


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>
Hoạt động 1


GV:Em hãy nêu một số hiểu biết của
mình về Lê nin?


HS:dựa vào sgk trả lời


GV: Lênin đã tham ra tuyên truyền chủ
nghĩa Mác từ rất sớm năm 1895, ông đã
thành lập hội kiên hiệp đấu tranh giải phóng
cơng nhân, tổ chức đầu tiên của chính đảng
vô sản.


1903 thành lập Đảng CN XH dân chủ
Nga.


GV Cho học sinh đọc cương lĩnh cách
mạng SGK trang 49.


Cho học sinh thảo luận: Những điểm
chứng tỏ Đảng CNXH dân chủ Nga là Đảng
kiểu mới?


HS: thaûo luận


Triệt để đấu tranh vì quyền lợi của giai
cấp cơng nhân và nhân dân lao động, mang


tính giai cấp, tính chiến đấu triệt để.


Chống chủ nghóa cơ hội tuân theo nguyên
lý chủ nghóa Mác.


Dựa vào quần chúng nhân dân lãnh đạo
quần chúng nhân dân làm CM.


GV: Tình hình nước Nga là nước đế quốc
phong kiến quân phiệt. Chủ nghĩa tư bản
phát triển nhưng còn nhiều tàn dư cả chế độ
nông nô lạc hậu.


Hoạt động 2


<b>II. Phong trào công nhân Nga và </b>
<b>cuộc cách mạng 1905-1907.</b>


<b>1. Lênin và việc thành lập Đảng vơ</b>
<b>sản kiểu mới ở Nga.</b>


<i><b>-Lê nin (sgk)</b></i>


-1903, thành lập Đảng Công nhân xã
hội dân chủ Nga.


<b>-</b><i>Cương lĩnh hoạt động:tiến hành </i>
cách mạng XHCN,đánh đổ chính quyền
của giai cấp tư sản,thành lập chun
chính vơ sản.



</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

GV: Nguyên nhân nào dẫn tới cuộc cách
mạng Nga 1905-1907?


HS: Nước Nga lâm vào khủng hoảng,
mâu thuẫn giai cấp gay gắt, hậu quả nặng nề
của chiến tranh Nga – Nhật.


GV Trình bày về ngày chủ nhật đẫm máu
(9/1/1905).


- Tháng 5 và 6/1905, cách mạng lan
rộng trong công nhân, nhân dân và binh lính.


- Đỉnh cao của cách mạng là cuộc khởi
nghĩa vũ trang ờ Martxcơva (12/1905).


- Phong trào kéo dài đến năm 1907 mới
kết thúc.


GV Cho học sinh thảo luận: Nguyên nhân
thất bại và ý nghóa của cách mạng Nga
1905-1907.


HS: Ngun nhân: Liên minh công nông
chưa vững chắc, quân đội chưa ngã hẵn về
phía cách mạng, Nga Hồng cịn mạnh, được
các nước đế quốc phương Tây giúp sức.


- Yù nghĩa: Đối với nước Nga nó giống


như một đồn chí tử vào nền thống trị của
địa chủ tư sản, kìm yếu chế độ Nga Hồng,
là bước chuẩn bị cho cách mạng xã hội chủ
nghĩa.


- Đối với thế giới ảnh hưởng đến phong
trào giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa.


 <i>Nguyên nhân: </i>


-Nước Nga lâm vào cuộc khủng hoảng
trầm trọng về kinh tế, chính trị,xã hội.
-Hậu quả của chiến tranh Nga – Nhật


=> Các mâu thuẫn XH gay gắt,CM
bùng nổ.


 <i>Diễn biến:</i>


-9/1/190514 vạn công nhân Pê-téc-bua
đấu tranh.(ngày chủ nhật đẫm máu)
-5/1905 nông dân nổi dậy phá dinh cơ
của địa chủ PK.


- 12/1905, khởi nghĩa vũ trang ở
Mat-xcơ-va.


=> Đến 1907, cách mạng kết thúc.


 ýù nghóa:



</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

bước chuẩn bị cho cách mạng xã hội
chủ nghĩa.


-Đối với thế giới: ảnh hưởng đến phong
trào giải phóng dân tộc ở các nước
thuộc địa và phụ thuộc.


<b>4. Cuûng cố, dặn dò</b>


 Củng cố:


- Tính chất của cuộc cách mạng Nga 1905-1907 (là cuộc cách mạng dân chủ tư sản
khác ở chổ do giai cấp vơ sản lãnh đạo)


Bài taäp


- Nêu một số sự kiện chứng tỏ sự phát triển của phong trào công nhân cuối thế kỷ
XIX đầu thế kỷ XX.


- Tìm hiểu về phát minh khoa học trong các thế kỷ XVIII – XIX?
 Dặn dò:


- Học sinh về nhà học bài và đọc trước bài mới Sgk


<b>5. Rút kinh nghiệm: </b>...
...


<b>Tuần 7</b> Ngày soạn:1/10/10



<b>Tiết 14</b> Ngày dạy:9/10/10


<b>Bài 8: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA KHOA HỌC KỸ THUẬT, VĂN HỌC VAØ NGHỆ</b>
<b>THUẬT THẾ KỶ XVII -XIX</b>


<b>I. Mục tiêu bài học</b>
<b>1. Kiến thức</b>


- Sau thắng lợi của cách mạng tư sản giai cấp tư sản đã tiến hành các cuộc cách
mạng cơng nghiệp, làm thay đổi tồn bộ nền kinh tế – xã hội chủ nghĩa tư bản, chỉ có
thể thắng thế hồn tồn chế độ phong kiến khi nó kết thúc đẩy sự phát triển nhanh hơn
của lực lượng sản xuất làm tăng năng xuất lao động và đặc biệt là ứng dụng những
thành tựu khoa học, kỷ thuật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

- Những thành tựu nổi bật về văn học, nghệ thuật với trào lưu hiện thực phê phán
và lãng mạn đã góp phần làm phong phú đời sống tinh thần của chủ nghĩa tư sản.


<b>2. Tư tưởng</b>


- So với chế độ phong kiến, chủ nghĩa tư bản với cuộc cách mạng khoa học kỹ
thuật là bước tiến lớn, có những đóng góp tích cực vào sự phát triển lịch sử xã hội, nó
đưa nhân lồi sang một kỷ ngun của nền văn minh công nghiệp.


- Nhận thức rõ yếu tố năng động, tích cực của khoa học kỷ thuật đối với sự tiến bộ
của xã hội. Chủ nghĩa xã hội chỉ có thể thắng thế chủ nghĩa tư bản khi nó áp dụng nền
sản xuất hiện đại hơn, trên cơ sở đó, xây dựng niềm tin vào sự nghiệp cơng nghiệp hóa,
hiện đại hóa nước ta hiện nay.


<b>3. Kỹ năng</b>



- Phân biệt đựơc khái niệm “cách mạng tư sản”, “Cách mạng cơng nghiệp”.
- Hiểu và giải thích được các khái niệm và thuật ngữ “cơ khí hóa”, “chủ nghĩa
lãng mạn” “chủ nghĩa hiện thực phê phán”.


- Bước đầu phân tích được vai trị của kỹ thuật, khoa học, văn học, nghệ thuật đối
với sự phát triển của lịch sử.


<b>II. Chuẩn bị</b>


Gv chuẩn bị:


1. Tài liệu tham khảo: Sgv sử 8,và tài liệu có liên quan.
2. Phương pháp: vấn đáp, thảo luận…


3. Thiết bị dạy học: Tranh ảnh về thành tựu khoa học kỹ thuật ở thế kỷ
XVIII-XIX


Hs chuẩn bị: Sgk sử 8


<b>III. Tiến trình lên lớp</b>


<b>1. n định tổ chức</b>:8A1………8A2………...


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Trình bày diễn biến CM 1905-1907 ?


- Ngun nhân thất bại và yÙ nghĩa lịch sử của CM 1905 -1907 ở Nga ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

còn sống mãi với thời gian”. Vì sao Mác và ngghen lại nói như thế. Học bài hôm nay


chúng ta sẽ hiểu điều đó.


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung</b>


Hoạt động 1


GV: Hoàn cảnh cụ thể nào đã đưa đến
việc phải cải tiến kỹthuật ở thế kỷ
XVIII-XIX?


HS: Các cuộc cách mạng tư sản đã thắng
lợi ở hầu hết châu Aâu và Bắc Mỹ…


GV: Để chiến thắng hoàn toàn giai cấp
phong kiến, giai cấp tư sản phải làm gì?


HS: Tiến hành cách mạng cải tiến kỹ
thuật sản xuất.


GV: Giai cấp tư sản đã tiến hành cải tiến
kỹ thuật sản xuất chưa?


HS: Rồi đó là cuộc cách mạng cơng
nghiệp.


GV: Nhưng giai cấp tư sản không thể tồn
tại được nếu khơng ln ln CM cơng cụ, vì
thế giai cấp tư sản tiếp tục làm cuộc cách
mạng khoa học kỹ thuật (khoảng từ 1850
->1914)



HS: Đọc đoạn tư liệu sgk trang 51.
GV: Nêu các thành tựu trong công
nghiệp?


HS trao đổi theo nhóm trả lời


GV mời đại diện nhóm trình bày các
nhóm cịn lại nhận xét ,bổ sung.


GV: Kỹ thuật luyện kim phát triển với lò
Mac Tanh và lò Bet – Xơ – Me. Ra đời máy
phay, tiện, bào.


GV: Các thành tựu trong giao thông vận
tải và thơng tin?


HS: Đóng tàu thủy, chế tạo xe lửa phát


<b>I. Những thành tựu chủ yếu về kỷ </b>
<b>thuật</b>


<b>a. Hoàn cảnh</b>


- Cách mạng tư sản thắng lợi ở các
nước tư bản Châu Aâu và Bắc Mỹ.
- Nhu cầu cải tiến kỹ thuật, phát triển
sản xuất.


<b>b. Thành tựu</b>



* Công nghiệp:


-Kĩ thuật luyện kim được cải tiến.
-Nhiều máy chế tạo công cụ ra đời
(phay, tiện…)


-Than đá,dầu mỏ,sắt được sử dụng .
-Động cơ máy hơi nước ra đời.
*GTVT& TTLL


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

minh máy điện tín.


GV: Do cơng thương nghiệp phát triển
việc chun chở hàng hóa, sản xuất tăng
nhanh đòi hỏi phải cải tiến phương tiện vận
chuyển, liện lạc. Năm 1802, tàu hỏa chạy
trên đường lát đá. Năm 1814 chạy trên
đường ray tốc độ 6 km/, năm 1870 đã có
khoảng 200.000km/50km/h.


GV: Tiến bộ trong nơng nghiệp?
HS: Sử dụng phân hóa học, máy kéo,
máy cày, tăng hiệu quả làm đất và tăng
năng suất cây trồng.


GV: Thành tựu trong lĩnh vực quân sự?
HS: Sản xuất nhiều loại vũ khí mới, chiến
hạm, ngư lơi, khí cầu.



GV: Việc ứng dụng thành tựu khoa học,
kỷ thuật vào quân sự có tác hại như thế nào?


HS: Giai cấp tư sản lợi dụng những thành
tựu đó để gây chiến tranh xâm lược, đàn áp,
bắn giết.


HS thảo luận: Vì sao thế kỷ XIX được gọi
là thế kỷ của sắt, máy móc và động cơ hơi
nước?


- Sắt trở thành nguyên liệu chủ yếu để
sản xuất máy móc.


- Máy móc ra đời là cơ sở để chuyển từ
công trường thủ công lên công nghiệp cơ khí.


- Phát minh ra máy hơi nước đưa tiến bộ
vượt bậc trong công nghiệp, giao thông vận
tài, quân sự,…


GV: Gợi nhớ cho học sinh nhớ lại phát
minh trong các ngành khoa học kỷ thuật mà
các em đã học.


*Nông nghiệp.


Máy móc và phân bón được sử dụng
rộng rãi.



*Quân sự:


Nhiều loại vũ khí mới được sản
xuất(ngư lơi..)


*Tác dụng


-Thúc đẩy sản xuất phát triển.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

Hoạt động 2


GV: Hãy kể tên các thành tựu khoa học
và phát minh vĩ đại trong thế kỷ XIX mà em
biết.


HS:Trao đổi theo bàn trả lời
GV nhận xét bổ sung…


Hoạt động 3


GV: Nêu những phát minh về khoa học
xã hội?


HS: Chủ nghĩa duy vật và phép biện
chứng Phoi ơ Bách và Heghen.


- Chính trị kinh tế học tư sản : Xmit và
Ricacđô.


- Chủ nghĩa xã hội không tưởng:


XanhXiMông Phurie, Owen.


- Chủ nghĩa xã hội khoa học: Mác –
Aêngghen là cuộc cách mạng trong lịch sử tư
tưởng của loài nguời.


GV Cho học sinh thảo luận: Các phát
minh về khoa học xã hội có vai trị như thế
nào đối với cuộc sống con người?


HS: Đả phá phong kiến, tấn cơng vào nhà
thờ.


Giải thích rõ quy luật ứng dụng của thế
giới và thúc đẩy xã hội phát triển.


<b>II. Những tiến bộ về KHTN và </b>
<b>KHXH.</b>


<b>1. Khoa học tự nhiên</b>


-Vật lí :Niu-tơn với thuyết Vạn vật hấp
<i>dẫn…</i>


-Hố học:Lơ-mơ-lơ-xốp (Nga)với định
luật Bảo toàn vật chất và năng lượng.
-Sinh học: Đác-uyn (Anh) với thuyết
<i>Tiến hoá&di truyền</i>


<b>=</b>>Tác dụng:thúc đẩy xã hội phát


triển chống lại giáo lí thần học.


<b>2. Khoa học xã hội</b>


-Nhiều học thuyết khoa học xã hội
ra đời.


Tiêu biểu học thuyết Chủ nghĩa xã
<i>hội khoa học do Mác và Aêng-ghen soạn </i>
thảo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

GV: Sử dụng hình 39, 40 SGK gợi cho
học sinh nhớ lại nhiều bài học trong các môn
học, nghệ thuật lịch sử để nêu nội dung các
tác phẩm và tên các tác giả.


HS Thảo luận: Nhắc lại tên và tác phẩm
của các nhà tư tưởng, nhà văn, nhạc sĩ mà
em biết.


- Trào lưu triết học ánh sáng, vôn-te,
Mongtexkier, Rutxô, .. kịch liệt phê phán
chế độ phong kiến và những bất công trong
xã hội, ca ngợi cuộc sống con người, ca ngợi
tự do.


GV: Ý nghĩa của sự phát triển văn học
nghệ thuật đối với cuộc sống con người.


HS: Ca ngợi cuộc sống con người. Kêu


gọi đấu tranh chống chế độ phong kiến, giải
phóng nhân dân bị áp bức, đấu tranh cho tự
do, hp và chính nghĩa.


<b>3. Sự phát triển của văn học nghệ </b>
<b>thuật.</b>


<b>a.Văn học</b>


-Nhiều trào lưu văn học xuất hiện:lãng
mạn,hiện thực phê phán,tiêu biểu
làBan-dắc(Pháp)Lép Tơn-xtơi(Nga).


b.Nghệ thuật.


Các nhạc só thiên tài như Mô da,Sô
panh,Bét-tô-ven..


Các danh họa,…


<b>4. Củng cố, dặn dò</b>


 Củng cố:


- Nêu vai trị, vị trí của kỹ thuật, văn học nghệ thuật đối với sự phát triển của xã
hội.


Bài tập: Lập bảng thống kê những thành tựu chủ yếu của kỹ thuật, khoa học, văn
học, nghệ thuật đối với sự phát triển của xã hội.



 Dặn dò:


- Học sinh về nhà học bài và đọc trước bài mới Sgk


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<b>Tuần 8</b> Ngày soạn:5/10/10


<b>Tiết 15</b> Ngày dạy:11/10/10


<b>Chương III: CHÂU Á GIỮA THẾ KỶ XVIII ĐẦU THẾ KỶ XIX</b>
<b>Bài 9: ẤN ĐỘ THẾ KỈ XVII- ĐẦU THẾ KỈ XIX</b>


<b>I. Mục tiêu bài học</b>
<b>1. Kiến thức</b>


- Học sinh cần nắm đựơc sự thống trị của thực dân Anh ở Aán Độ cuối thế kỷ XIX
đầu thế kỷ XX là nguyên nhân thúc đẩy phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở
nước này ngày càng phát triển mạnh.


- Sự phát triển của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc chống thực dân Anh
của nhân dân Aán Độ và điển hình là khởi nghĩa Xipay, khởi nghĩa Bom Bay và hoạt
động của Đảng Quốc Đại của giai cấp tư sản Aán Độ.


<b>2. Tư tưởng</b>


- Bồi dưỡng lòng căm thù đối với sự thống trị dã man, tàn bạo của thực dân Anh
đối với nhân dân Aán Độ.


- Biểu lộ sự cảm thơng và lịng khâm phục cuộc đấu tranh của nhân dân Aán Độ
chống chủ nghĩa đế quốc.



<b>3. Kỹ năng</b>


- Bước đầu phân biệt được các khái niệm “Cấp tiến” và “Oân hòa” đánh giá được
vai trò của giai cấp tư sản Aán Độ trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc.


- Biết đọc và sử dụng biểu đồ Aán Độ để trình bày các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu.


<b>II. Chuẩn bị</b>


Gv chuẩn bị:


1. Tài liệu tham khảo: Sgv sử 8
2. Phương pháp: vấn đáp, thảo luận…


3. Thiết bị dạy học: Bản đồ phong trào chống Anh cuối thế kỷ XIX.


Bảng thống kê giá trị xuất khẩu lương thực và số người chết đói ở Aán Độ.
Hs chuẩn bị: Sgk sử 8


<b>III. Tiến trình lên lớp</b>


<b>1. n định tổ chức</b>:8A1………8A2………...


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<b>3. Bài mới: Gv giới thiệu bài mới: </b>Dùng bản đồ Aán Độ để giới thiệu, đây là đất
nước rộng lớn, đơng dân tài ngun phong phú có truyền thống văn hóa lâu đời, nơi
khai sinh của nhiều tôn giáo lớn năm 1498 Va xcơ đơ Ga-ma đã tìm tới được n Độ. Từ
đó các nước phương Tây đã xâm nhập vào nước này. Chúng đã thực hiện chính sách
thống trị trên đất Aán Độ ra sao, và cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân Aán


Độ diễn ra thế nào? Nội dung bài học mới hôm nay sẽ giúp chúng ta giải quyết các vấn
đề đó.


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung</b>


Hoạt động 1


GV: Từ thế kỷ XVI, tư bản phương Tây
đã từng bước xâm nhập vào châu Á, đặc biệt
là Aán Độ.


GV: Vì sao thực dân phương Tây, nhất là
Anh, Pháp lại tranh giành Aán Độ?


HS: Là nước đất rộng, người đông, tài
nguyên phong phú, có truyền thống văn hóa
lâu đời là miếng mồi ngon, chúng không thể
bỏ qua.


GV: Thực dân Anh đã đẩy mạnh quá trình
xâm lược Aán Độ như thế nào? Kết quả.


HS: Dựa vào đoạn đầu sgk trang 56,
GV: Treo bản thống kê (bảng phụ) cho
HS sinh quan sát,nhận xét.


GV: Qua bảng thống kê trên em có nhận
xét gì về chính sách thống trị cuûa Anh?


HS: Giá trị lương thực xuất khẩu của Aán


Độ tăng nhanh, tỉ lệ thuận với số người chết
đói ngày càng tăng. Anh chỉ chú ý tăng
cường vơ vét lương thực xuất khẩu kiếm lợi
mà không quan tâm đến cuộc sống của nhân
dân Aán Độ.


GV: Phân tích làm rõ chính sách vơ vét
bóc lột tàn bạo của Anh (vơ vét tài nguyên
lương thực, tăng thuế) thủ đoạn thống trị
thâm độc (chính sách chia để trị, gây hằn thù


<b>I. Sự xâm lược và thống trị của </b>
<b>Anh</b>


*Hoàn cảnh


Ấn Độ là một quốc gia có diện tích
rộng,dân số đơng,tài ngun phong
phú.


*Q trình xâm lược:


Từ TK XVI thực dân Anh bắt đầu xâm
lược Ấn Độ


-> Đến giữa thế kỉ XVIII Anh hoàn
thành việc xâm lược và áp đặt chính
sách cai trị ,bóc lột tàn bạo ở Ấn Độ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

tơn giáo, thực hiện chính sách ngu dân để dễ


cai trị…). Đây là chính sách thống trị hết sức
tàn bạo.


GV: Chính sách thống trị của Anh gây ra
hậu quả gì cho xã hội và nhân dân Ấn Độ?


HS: Thảo luận nhóm làm rõ hậu quả.
Đất nước ngày càng lạc hậu, xã hội bị
kìm hãm khơng phát triển được.


Đời sống nhân dân lâm vào cảnh bần
cùng, chết đói hàng loạt.


GV phân tích thêm: Nền kinh tế nơng
nghiệp, thủ công nghiệp suy sụp, các tầng
lớp nhân dân lâm vào tình trạng bần cùng,
chết đói hàng loạt. Trích lời của viên Tồn
quyền Anh “xương ngừơi thợ dệt vải đầy
khắp cánh đồng Aán Độ” nền văn minh lâu
đời của Aán Độ bị phá hoại nghiêm trọng,
quyền dân tộc của nhân dân Aán Độ bị trà
đạp, mâu thuẫn xã hội trở nên gay gắt.


GV: Xã hội Ấn Độ nảy sinh những mâu
thuẩn nào?


HS: Mâu thuẫn giữa nhân dân Aán Độ với
thực dân Anh.


GV kết kuận:->chuyển mục



Hoạt động 2


GV: Vì sao cuộc khởi nghĩa Xi pay bùng
nổ?


HS: Sự bất mãn của binh lính Aán Độ
trong quân đội Anh.


GV: Theo em đó có phải là nguyên nhân
chính để cuộc khởi nghĩa nổ ra hay còn
nguyên nhân nào khác?


HS (liện hệ mục I): Nguyên nhân chủ yếu
do sự xâm lược và sự thống trị tàn ác của


-Đời sống nhân dân bần cùng khổ
cực,hàng triệu người chết đói.
-Nền văn hố lâu đời bị phá hoại


- Nhân dân Aán Độ mâu thuẫn với thực
dân Anh gay gắt => phong trào đấu
tranh giải phóng dân tộc.


<b>II. Phong trào đấu tranh giải </b>
<b>phóng dân tộc của nhân dân n Độ</b>


1. Nguyên nhân:


-Do sự xâm lược và thống trị tàn bạo


của thực dân Anh.


<b>2.Các phong trào đáâu tranh.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

thực dân Anh.


GV: Vì sao gọi là khởi nghĩa Xipay?
HS: Xi pay là tên gọi đội quân những
người Aán Độ đánh thuê cho đế quốc Anh. Họ
là những người nghèo khổ phải đi lính để
kiếm sống nên gọi là khởi nghĩa Xipay.


GV: Làm rõ tinh thần chiến đấu anh dũng
của nhân dân và qn lính.


GV: Vì sao có thể gọi cuộc khởi nghĩa
Xipay là cuộc khởi nghĩa dân tộc?


HS Thảo luận: làm rõ từ binh lính, khởi
nghĩa đã lôi cuốn các tầng lớp nhân dân
tham ra từ một địa phương đã lan rộng , giải
phóng được nhiều nơi khác.


GV: Cuộc khởi nghĩa có ý nghĩa gì?
HS: Tiêu biểu cho tinh thần bất khuất
chống chủ nghĩa thực dân, giải phóng dân
tộc của nhân dân Aán Độ.


GV: Phân tích đánh giá vị trí cuộc khởi
nghĩa, mở đầu cho sự phát triển mạnh mẽ


của phong trào giải phóng dân tộc n Độ.
GV: Vì sao khởi nghĩa Xipay lại bị thất
bại?


HS: Vì lãnh đạo khởi nghĩa là những quý
tộc phong kiến và thiếu khả năng và tinh
thần chiến đấu, dễ dao động, nhân dân chưa
kết thành một khối , khơng có người chỉ huy
giỏi,…


GV chuyển ý: Phong trào đấu tranh của
nhân dân và công nhân Aán Độ trong những
năm 1875-1885, đã thúc đẩy giai cấp tư sản
đứng dậy đấu tranh chống thực dân Anh,
thành lập Đảng Quốc Đại (1885) là chính
đảng của giai cấp tư sản dân tộc Aán Độ.


GV: Đảng Quốc Đại được thành lập nhằm


-Diễn ra từ 1857- 1859 lan rộng khắp
miền Bắc và một phần miền Trung Ấn
Độ.


-Kết quả thất bại


<b>* Đảng Quốc đại. </b>


-1885, Đảng quốc đại thành lập là
chính đảng của giai cấp tư sản Ấn Độ.
-Mục tiêu: Giành quyền tự chủ, phát


triển kinh tế.


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

mục đích gì?


HS: Mục tiêu giành tự chủ phát triển kinh
tế dân tộc.


GV: Hoạt động của đảng quốc đại vào
cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX có những
điểm nào đáng chú ý?


HS: Phân hóa thành hai phái: “ôn hòa” và
“cấp tiến”.


GV: Giải thích làm rõ điểm khác nhau cơ
bản trong đường lối hoạt động của hai phái,
vì sao lại có sự phân hóa đó?


HS: Do bản chất là thỏa hiệp bảo vệ
quyền lợi của mình nên giai cấp tư sản đấu
tranh chống thực dân Anh khơng triệt để.


GV: Trong hồn cảnh n Độ lúc đó thì
giai cấp tư sản là lực lượng tiên tiến đứng ra
tổ chức và lãnh đạo phong trào giải phóng
dân tộc.


Chuyển ý: đầu thế kỷ XX, phong trào của
công nhân và nhân dân Aán Độ lên cao,
mạnh mẽ, tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa Bom


bay.


GV: Tường thuật những nét chính của
cuộc khởi nghĩa.


GV: nét mới của phong trào đấu tranh ở
thế kỷ XX là gì?


HS: Giai cấp cơng nhân tham ra ngày
càng đơng, có tổ chức thể hiện tính giai cấp
ngày càng cao.


GV: Trong phong trào giải phóng dân tộc
Aán Độ đầu thế kỷ XX cuộc khởi nghĩa


Bombay là sự kiện quan trọng nhất, đây là
cuộc đấu tranh chính trị lớn đầu tiên của giai
cấp tư sản Aán Độ.


GV kết luận: Từ giữa thế kỷ XIX đầu thế


<i>* Khởi nghĩa Bombay :7/ 1908 đỉnh </i>
cao của phong trào giải phóng dân tộc
Aán Độ đầu thế kỷ XX.


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

kỷ XX phong trào đấu tranh giải phóng dân
tộc Aán Độ phát triển mạnh mẽ. Tuy thất bại
phong trào đặt cơ sở cho những thắng lợi về
sau



<b>4. Cuûng cố, dặn dò</b>


 Củng cố:


- Nhắc lại những hậu quả thống trị của Anh ở Aán Độ.


Bài tập: Lập bảng niên biểu về phong trào chống Anh ở Aán Độ từ giữa thế kỷ XIX
đến đầu thế kỷ XX.


 Dặn dò:


- Học sinh về nhà học học bài sau .
<b>5. Ruùt kinh nghiệm: </b>


...


<b>Tuần 8</b> Ngày soạn:8/10/10


<b>Tiết 16</b> Ngày dạy:…../10/10


<b>Bài 10: TRUNG QUỐC CUỐI THẾ KỶ XIX ĐẦU THẾ KỶ XX</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>


<b>1. Kiến thức</b>


- Vào cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX, do chính quyền mãn Thanh suy yếu, hèn
nhát nên đất nước Trung Quốc rộng lớn, có nền văn hóa lâu đời, đã bị các nước đế
quốc sâu xé, trở thành nước nửa thuộc địa, nửa phong kiến.


- Các phong trào đấu tranh chống phong kiến và đế quốc diễn ra hết sức sôi nổi,


tiêu biểu là cuộc vận động Duy Tân, Phong trào Nghĩa Hịa đồn, cách mạng Tân Hợi,
ý nghĩa lịch sử của các phong trào thời đó.


- Các khái niệm “nửa thuộc địa, nửa phong kiến” “vận động Duy Tân”


<b>2. Tư tưởng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<b>3. Kỹ năng</b>


- Bước đầu nhận xét, đánh giá trách nhiệm của triều đình phong kiến Mãn Thanh
trong việc để Trung Quốc rơi vào tay đế quốc.


- Biết đọc kênh hình và sử dụng biểu đồ Trung Quốc để trình bày các sự kiện tiêu
biểu của phong trào Nghĩa Hịa Đồn, cách mạng Tân Hợi.


<b>II. Chuẩn bị</b>


Gv chuẩn bị:


1. Tài liệu tham khảo: Sgv sử 8
2. Phương pháp: vấn đáp, thảo luận


3. Thiết bị dạy học: Lược đồ sgk: phong trào Nghĩa Hòa Đoàn, bản đồ treo tường
“cách mạng Tân Hợi 1911”


Hs chuẩn bị: Sgk sử 8


<b>III. Tiến trình lên lớp</b>


<b>1. Oån định tổ chưưaˆ8A1</b>………8A2………..………



<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Giáo viên trả bài kiểm tra 1 tiết cho HS-nhận xét.


<b>3. Bài mới: Gv giới thiệu bài mới: </b>Hôm nay chúng ta học bài Trung Quốc cuối thế
kỷ XIX đầu thế kỷ XX.


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


Hoạt động 1


GV: Sử dụng bản đồ Trung Quốc cuối thế
kỷ XIX, giới thiệu khái quát điều kiện tự
nhiên


HS: Nhận xét về tình hình Trung Quốc
cuối thế kỷ XIX về kinh tế, chính trị.


GV: Trước tình hình đó các nước tư bản
có âm mưu gì?


HS: năm 1840-1842 Anh gây ra cuộc
chiến tranh thuốc phiện mở đầu quá trình các
nước tư bản xâu xé Trung Quốc.


GV: Tại sao gọi là chiến tranh thuốc


<b>I. Trung Quốc trước nguy cơ bị các</b>
<b>nước đế quốc xâu xé.</b>



 Cuối thế kỷ XIX Trung Quốc:
Giàu tài nguyên, đông dân.


Chính quyền phong kiến thối nát.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

phiện?


HS: Thuốc phiên là món hàng đem lại
nhiều lợi nhuận nhất cho thương nhân người
Anh, thuốc phiện nhập lậu vào Trung Quốc
gây nên nhiều tai hại về kinh tế, xã hội.
Lâm Tắc Từ ra lệnh tịch thu và tiêu hủy tồn
bộ thuốc phiện, điều đó khiến người Anh
căm tức, vịn vào cớ bị thiệt hại Anh gây
chiến tranh với Trung Quốc.


<i>GV: Nêu tác hại của thuốc phiện, liên hệ </i>
<i>với tình hình thực tế hiện nay.</i>


GV: Sau cuộc chiến tranh này tình hình
Trung Quốc như thế nào?


HS: Trung Quốc trở thành nước nửa thuộc
địa nửa phong kiến.


Gv Hướng dẫn học sinh đọc hình 42.:
-đây là bức tranh biếm hoạ phản ánh việc
Trung Quốc dần dần trở thành thị trường béo
bở, tranh giành của các nước đế quốc. Trung


Quốc được ví như cái bánh ngọt khổng lồ mà
không một đế quốc nào nuốt trơi được. Cái
bánh chia 6 trên có ghi dịng chữ Trung
Quốc, Mãn Châu, Triều Tiên, ngồi xung
quanh là 6 người với những chiếc nĩa nhọn
hót trong tay. Kể từ trái qua phải đó là chân
dung hoàng đế Đức, Tổng thống Pháp, Nga
Hoàng, Nhật Hoàng, Tổng thống Mỹ và thủ
tướng Anh. Đương thời Trung Quốc như một
cái bánh ngon lành mà các nước đế quốc
chia cắt xâu xé.


GV: Giải thích thuật ngữ “nữa thuộc địa
nữa phong kiến”?


GV cho HS thảo luận: Vì sao các nước đế
quốc tranh nhau xâm chiếm Trung Quốc.


HS: Trung Quốc là thị trường đông dân,
giàu tài nguyên khoáng sản.


-Các nước đế quốc xâu xé Trung Quốc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

Chính quyền Mãn Thanh lại suy yếu mục
nát.


GV: Trước nguy cơ xâm lược của các
nước đế quốc và sự hèn yếu của triều đình
Mãn Thanh nhân dân Trung Quốc có thái độ
như thế nào?



HS: Phong trào đấu tranh của nhân dân
nổ ra mạnh mẽ chống đế quốc, phong kiến.


GV: Nguyên nhân nảy sinh phong trào
Duy Tân.


HS: Trước nguy cơ xâm chiếm của các
nước đế quốc, để tân cách đất nước, một số
người trong giai cấp thống trị Trung Quốc
chủ trương cải cách chính trị, thay thế chế độ
quân chủ lập hiến theo con đường Minh Trị
Duy Tân ở Nhật Bản.


GV Giới thiệu đôi nét về Khang Hữu Vi,
Lương Khải Siêu.


GV: Nêu kết quả, ý nghĩa lịch sử của
cuộc vận động Duy Tân.


GV chuyển tiếp: Sau các cuộc đấu tranh
bị đàn áp phong trào đấu tranh của nhân dân
Trung Quốc không dừng lại.


GV: Đầu thế kỷ XX giai cấp tư sản hình
thành tập hợp lực lượng đấu tranh tiêu biểu
là Tôn Trung Sơn.


GV: Nêu hoạt động tích cực của Tơn
Trung Sơn?



HS: Thành lập Trung Quốc đồng minh
hội, học thuyết tam dân.


GV: Mục đích thành lập Đồng Minh Hội
của Tơn Trung Sơn?


GV: Trung Quốc Đồng Minh hội là của
giai cấp nào?


<b>II. Phong trào đấu tranh của nhân </b>
<b>dân Trung Quốc cuối thế kỷ XIX đầu </b>
<b>thế kỷ XX.</b>


<b>a. Nguyeân nhaân.</b>


-Do sự xâu xé xâm lược của các
nước đế quốc. Sự hèn nhát của triều
đình Mãn Thanh.


b. Diễn bieán.


-1898, Phong trào Duy Tân của Khang
Hữu Vi và Lương Khải Siêu.


-Cuối thế kỉ XIX-đđầu thế kỉ XX: Phong
trào Nghĩa Hịa Đồn


c.Kết quả: thất bại



 nghĩa: Mặc dù bị thất bại
nhưng có ý nghĩa quan trọng, làm lung
lay trật tự, nền tảng chế độ phong kiến
Trung Quốc mở đường cho trào lưu tư
tưởng tiến bộ xâm nhập vào Trung
Quốc.


<b>III. Cách mạng Tân Hợi 1911</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

GV: Sử dụng bản đồ hình 45 trình bày
diễn biến cách mạng Tân Hợi.


GV: Kết quả và ý nghĩa của cách mạng
Tân Hợi.


HS: Lật đổ chế độ phong kiến -> chính
phủ cộng hòa ra đời.


Là cuộc cách mạng đầu tiên nổ ra ở
Trung Quốc.


Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển
ở Trung Quốc.


Aûnh hường đến phong trào giải phóng
dân tộc ở Châu Á.


Thành lập.


Cương lĩnh: Đánh đổ triều Mãn Thanh


Khôi phục Trung Quốc.


10/10/1911, khởi nghĩa vũ trang nổ ra ở
Vũ Xương -> thắng lợi lan khắp cả
nước.


29/12/1911, Chính phủ lâm thời được
thành lập.


2/1912, Viên Thế Khải làm Tổng
Thống, cách mạng coi như kết thúc.
Kết quả: Đã lật đổ chế độ phong kiến
chuyên chế tồn tại hơn 2000 năm ở
Trung Quốc thiết lập Nhà nước cộng
hịa Trung Hoa Dân Quốc.


<b>4. Củng cố, dặn dò</b>


 Củng cố:- Vì sao Trung Quốc trở thành nước nửa thuộc địa nửa phong kiến?
- Lập bảng tóm tắt phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc chống đế quốc,
phong kiến từ 1840 – 1911.


 Daën dò:


- Học sinh về nhà học bài ,tìm hiểu bài 11 sgk


- <b>5. Rút kinh nghiệm: </b>


<b>………</b>
<b>………</b>


<b>………...</b>


<b> Tuần 9</b> Ngày soạn:10/10/10


<b> Tieát 17</b> Ngày dạy:…/10/10


<b>Bài 11: CÁC NƯỚC ĐƠNG NAM Á CUỐI THẾ KỶ XIX ĐẦU THẾ KỶ XX</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

- Sự thống trị và bóc lột của chủ nghĩa thực dân là nguyên nhân làm cho phong
trào đấu tranh giải phóng dân tộc ngày càng phát triển ở các nước Đông Nam Á.


- Trong khi giai cấp phong kiến trở thành công cụ tay sai cho bọn chủ nghĩa thực
dân thì giai cấp tư sản các nước thuộc địa mặc dù còn non yếu, đã tổ chức lãnh đạo các
phong trào đấu tranh. Đặc biệt, giai cấp công nhân ngày một trưởng thành, từng bước
vươn lên nắm quyền vai trò lãnh đạo trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc.Những
phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc tiêu biểu vào cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX
diễn ra ở các nước Đông Nam Á trước tiên là ở Inđônêâsia, Philipphin, Campuchia, Lào,
Việt Nam.


<b>2. Tư tưởng</b>


- Nhận thức đúng về thời kỳ phát triển sơi động của phong trào giải phóng dân tộc
chống chủ nghĩa đế quốc, chủ nghĩa thực dân.


- Có tinh thần đồn kết hữu nghị, ủng hộ các cuộc đấu tranh vì độc lập dân tộc, tự
do tiến bộ của nhân dân các nước trong khu vực.


<b>3. Kỹ năng</b>



- Sữ dụng lược đồ Đơng Nam Á cuối thế kỷ XIX trong sgk để trình bày sự kiện
tiêu biểu.


- Phân biệt những nét chung, riêng của các nước trong khu vực Đông Nam Á cuối
thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX.


<b>II. Chuẩn bị</b>


Gv chuẩn bị:


1. Tài liệu tham khảo: Sgv sử 8
2. Phương pháp: vấn đáp, thảo luận


3. Thiết bị dạy học: Bản đồ các nước trong khu vực Đông Nam Á.
Hs chuẩn bị: Sgk sử 8


<b>III. Tiến trình lên lớp</b>


<b>1. Oån định tổ chức</b>:8A1………..8A2...


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Vì sao các nước đế quốc xâu xé Trung Quốc?


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


Hoạt động 1


GV: Sử dụng lược đồ các nước Đông
Nam Á, giới thiệu về khu vực này, vị trí địa


lý, tầm quan trọng chiến lược, tài nguyên,
là khu vực có nền văn hóa lâu đời.


GV: Nhận xét về vị trí địa lý của các
quốc gia Đông Nam AÙ?


HS: Nằm trên đường hàng hải từ Tây
sang Đông có vị trí chiến lược quan trọng.


GV: Vì sao các nước Đông Nam Á trở
thành đối tượng xâm lược của các nước tư
bản phương Tây.


HS: Vì các nước tư bản cần thị trường
thuộc địa mà Đông Nam Á là vùng chiến
lược quan trọng, lại giàu tài nguyên, chế độ
phong kiến đang suy yếu.


GV: Dùng bản đồ chỉ các nước Đông
Nam Á trở thành thuộc địa của thực dân
phương Tây. Anh -> Malai, Miến Điện,
Pháp -> Việt Nam, Lào, Campuchia, Tây
Ban Nha , Mỹ -> Philipphin, HaØ Lan ->
Indonesia, Anh, Pháp chia nhau khu vực
ảnh hưởng.


GV: Sau khi biến Đông Nam Á thành
thuộc địa, thực dân phương Tây đã tiến
hành chính sách cai trị hà khắc.



Hoạt động 2


GV :Nêu phong trào kháng chiến của
nhân dân ĐNA?


HS: Các cuộc đấu tranh xâm lược, giải
phóng dân tộc liên tục nổ ra rộng khắp,
- GV hướng dẫn HS đọc sgk, lập bảng niên
biểu theo mẫu.


<b>I. Quá trình xâm lược của chủ </b>
<b>nghĩa thực dân ở các nước Đơng Nam </b>
<b>Á.</b>


*Nguyên nhân.


-Đơng Nam Á có vị trí chiến lược quan
trọng, giàu tài nguyên, chế độ phong
kiến suy yếu


* Quá trình xâm lược:


-Anh chiếm Mã Lai,Miến Điện.


-Pháp Xâm lược bán đảo Đơng Dương.
-Hà Lan ,Bồ Đào Nha thơn tính In đơ
nê xia.


-> Lần lược các quốc gia Đông Nam Á
thành thuộc địa, phụ thuộc.



<b>II. Phong trào đấu tranh giải phóng </b>
<b>dân tộc.</b>


* Tình hình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

GV: Chính sách thuộc địa của thực dân
phương Tây ở Đông Nam Á có điểm gì
chung?


HS: Vơ vét tài ngun, khủng bố, đàn
áp, chia để trị.


GV: Hãy nêu những phong trào đấu
tranh ở các nước ĐNÁ?


HS:trao đổi,thảo luận theo nhóm trả lời.
GV nhận xét KL.


*Các phong trào đấu tranh:


Thời gian Sự kiện


* Kết quả:


<b>4. Củng cố, dặn dò</b>


 Củng cố:


- Em hãy trình bày quá trình xâm lược của chủ nghĩa thực dân ở các nước phương


Đông?


- Em hãy trình bày phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc.
 Dặn dò:


- Học sinh về nhà học bài và đọc trước bài mới Sgk


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<b> Tuần 9</b> Ngày soạn:15/10/10


<b>Tiết 18</b> Ngày dạy:23/10/10
<b>Bài 12: NHẬT BẢN GIỮA THẾ KỶ XIX ĐẦU THẾ KỶ XX</b>


<b>I. Mục tiêu bài học</b>
<b>1. Kiến thức</b>


- Hiểu rõ những cải cách tiến bộ của Minh Trị năm 1868.


- Thực chất là một cuộc cách mạng tư sản (chưa triệt để), mở đường cho Nhật Bản
phát triển sang chủ nghĩa đế quốc.


- Thấy được chính sách xâm lược của đế quốc Nhật Bản có từ rất sớm và cuộc đấu
tranh của nhân dân Nhật Bản.


- Những cuộc đấu tranh buổi đầu của giai cấp vô sản cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ
XX.


<b>2. Tư tưởng</b>


- HS nhận thức được vai trị, ý nghĩa những chính sách cải cách tiến bộ đó đối với
sự phát triển của xã hội.



- Giải thích vì sao chiến tranh gắn liền với Đế quốc.


<b>3. Kỹ năng</b>


- Nắm được khái niệm “cải cách”.


- Sử dụng được biểu đồ để trình bày những sự kiện có liên quan.


<b>II. Chuẩn bị</b>


Gv chuẩn bò:


1. Tài liệu tham khảo: Sgv sử 8,
2. Phương pháp: vấn đáp, thảo luận


3. Thiết bị dạy học: Lược đồ Nhật Bản cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX
Hs chuẩn bị: Sgk sử 8


<b>III. Tiến trình lên lớp</b>


<b>1. n định tổ chức</b>:8A1………..8A2………


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<b>3. Bài mới: Gv giới thiệu bài mới: </b>Hôm nay chúng ta học bài 12: Nhật Bản giữa thế
kỷ XIX đầu thế kỷ XX.


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>



Hoạt Động 1


GV; Sử dụng lược đồ “đế quốc Nhật Bản
cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX” giới thiệu
sơ lược về vị trí địa lý, dân tộc, chế độ chính
trị.


GV? Tình hình Nhật Bản trước cuộc Duy
Tân như thế nào?


HS: Chế độ phong kiến đang suy yếu,
mục nát, các nước phương Tây đòi Nhật Bản
mở cửa.


Gv? Đứng trước nguy cơ bị xâm lược Nhật
Bản đã làm thế nào để bảo vệ nền độc lập
dân tộc?


HS: Đã tiến hành cải cách lớn mà thế lịch
sử còn gọi là Duy Tân Minh Trị.


GV giới thiệu vài nét về Thiên Hồng
Minh Trị.


GV? Để đưa Nhật Bản thóat khỏi chế độ
phong kiến lạc hậu, Minh Trị đã làm gì?


HS: Tiến hành cải cách kinh tế, chính trị,



GV? Em hãy nhận xét nội dung cải cách?
HS: Đây là cải cách tiến bộ, trên tất cả
các mặt của xã hội.


GV? Cuộc cải cách Duy Tân có tác dụng
như thế nào đối với kinh tế xã hội Nhật Bản?


HS: Nhật Bản thoát khỏi nguy cơ trở
thành thuộc địa, mở đường cho chủ nghĩa tư
bản phát triển -> chủ nghĩa đế quốc.


GV cho HS thảo luận: Vì sao nói cuộc
Duy Tân Minh Trị là cuộc cách mạng tư ûsản?


<b>I.Cuộc Duy Tân Minh Trị.</b>


Trước cuộc Duy Tân Nhật Bản là một
quốc gia phong kiến lạc hậu.


Các nước tư bản phương Tây tìm cách
“mở cửa Nhật Bản”.


Năm 1868 ,Thiên Hoàng Minh Trị tiến
hành cải cách.


 Nội dung cải cách:


Kinh tế thống nhất tiền tệ, xóa bỏ sự
độc quyền đất đai của giai cấp phong
kiến tăng cường phát triển kinh tế tư


bản, xây dựng cơ sở hạ tầng đường xá,
cầu cống, giao thơng kiên lạc.


Chính trị xã hội:


Xóa bỏ chế độ nơng nơ, đưa q tộc tư
sản hóa đại tư sản lên nắm chính


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

HS: Chính quyền phong kiến chuyển sang
tay quý tộc và tư sản,.


GV kết luận: Đứng trước nguy cơ bị xâm
lược Nhật Bản đã tiến hành cuộc Duy Tân
mở đường cho chủ nghĩa tư bản Nhật Bản
phát triển. Dù còn nhiều hạn chế cuộc cải
cách Duy Tân có nhiều điểm tiến bộ, mở
đường cho kinh tế tư bản Nhật Bản phát
triển.


Hoạt động 2


GV? Những biểu hiện chủ yếu chứng tỏ
Nhật Bản tiến sang giai đoạn chủ nghĩa đế
quốc?


HS: Sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh
tế,…


Hãy nêu những chính sách đối nội,đối
ngoại của Nhật?



HS:Đàn áp phong trào đấu tranh, xâm
lược thuộc địa..


GV: Trình bày trên lược đồ sự xâm lược
thuộc địa của đế quốc Nhật Bản.


Hoạt động 3


GV? Vì sao giai cấp cơng nhân và nhân
dân lao động Nhật Bản lại đấu tranh ,h/t đấu
tranh như thế nào?


HS: Bị bóc lột nặng nề,….


GV? Họ đấu tranh nhằm mục đích gì, kết
quả?


HS: Địi tăng lương, đòi quyền tự do,…


<b>II. Nhật Bản chuyển sang giai đoạn</b>
<b>chủ nghĩa đế quốc.</b>


Thời gian cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ
XX.


-Xuất hiện công ty độc quyền Mixưu
Mitsubi Shi.


Xâm lược thuộc địa Trung Quốc,Triều


Tiên.


<b>II. Cuộc đấu tranh của nhân dân </b>
<b>Nhật Bản</b>


<b>1. Phong trào công nhân</b>


-Mục đích đấu tranh đòi quyền tự do
dân chủ, đòi tăng lương cải thiện đời
sống.


-> Các tổ chức cơng đồn ra đời lãnh
đạo phong trào đấu tranh.


Đảng xã hội dân chủ Nhật Bản hình
thành 1901.


Năm 1907 có 57 cuộc bãi công.


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

GV? Em nhận xét như thế nào về cuộc
đấu tranh của công nhân, nhân dân và các
tầng lớp khác ở Nhật Bản vào đầu thế kỷ
XX.


HS:phát triển mạnh mẽ và liên tục..
GV sơ kết bài học.


<b>cuộc đấu tranh khác</b>


- Cũng được đẩy mạnh.



<b>4. Củng cố, dặn dò</b>


 Củng cố:


? Những sự kiện nào chứng tỏ vào cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX Nhật Bản trở
thành nước đế quốc.


? Vì sao Nhật Bản không trở thành thuộc địa hay nửa thuộc địa?
 Dặn dị:


- Học sinh về nhà học bài tiết sau làm bài kiểm tra 1 tiết


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

<b>Tuần 10</b> Ngày soạn:15/10/10


<b>Tiết 19</b> Ngày KT:../10/10


<b>KIỂM TRA (45’)</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>


<b>1. Kiến thức</b>


- Giúp học sinh nắm được những kiến thức đã học


<b>2. Tư tưởng </b>


- Giáo dục cho HS tinh thần vượt khó trong học tập bộ mơn.
- Nghiêm túc, tự giác trong học tập và làm bài.


<b>3. Kỹ năng</b>



- Rèn cho HS kỹ năng trả lời các câu hỏi.


<b>II. Chuẩn bị</b>


Gv chuẩn bị:


1. Tài liệu tham khảo: Một số dạng đề kiểm tra.
2. Phương pháp:Hoạt động cá nhân.


3. Thiết bị dạy học:
GV:Đề kiểm tra, đáp án.
Hs chuẩn bị: giấy, bút, thước


<b>III. Tiến trình lên lớp</b>


<b>1. Oån định tổ chức</b>:8A1………8A2………...


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.


<b>3. Bài mới: </b>


<b> MA TRẬN ĐỀ</b>
Noäi


dung Cấp độ nhận thức Tổngđiểm


Biết Hiểu Vận dụng


TN TL TN TL TN TL



</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

Bài 2 Câu 2 0.5


Bài 3 Câu 4 Câu 7 1.5


Bài 6 Câu 3 Câu 2 2


Bài 7 Câu 5 Câu


1,2 4.5


Bài 9 Câu 6 0.5


<b>Tổng </b>
<b>điểm</b>


<b>2.5</b> <b>4</b> <b>1.5</b> <b>2</b> <b>10</b>


<b>I. Trắc nghiệm</b>


<b>Em hãy khoanh trịn vào những ơ sau em cho là đúng (4đ)</b>


Câu 1.Giai cấp tư sản và vô sản là hai gai cấp chính của xã hội:
A.Chiếm hữu nơ lệ


B. Nguyên thuỷ và phong kiến
C.Phong kiến


D. Tư bản



Câu 2.Xã hội phong kiến Pháp trước cách mạng có
A. 4 đẳng cấp C. 2 đẳng cấp


B. 3 đẳng cấp D. Khơng có đẳng cấp
Câu 3. Cuộc cách mạng tư sản đầu tiên trên thế giới là:


A. Pháp C. Đức
B. Anh D.Hà Lan


Câu 4. Cuộc cách mạng công nghiệp diễn ra đầu tiên ở ;
A. Pháp C.Đức


B. Anh D.Mó


Câu 5. Quốc tế thứ hai được thành lập vào:
A. 13/7/1889 C. 15/7/1889
B. 14/7/1889 D. 15/8/1889
Câu 6 .Aán Độ là thuộc địa của Anh từ


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

B. Giữa thế kỉ XVIII D.Đầu thế kỉ XIX


Câu 7.Em hãy nối cột thời gian với các phát minh lớn cho phù hợp trong bảng sau:


Thời gian Các phát minh
Nối ý
1.1769 A.Chế tạo ra máy kéo sợi Gien -ni 1->…………
2.1764 B.Chế tạo ra máy kéo sợi chạy bằng sức nước 2->………
3.1784 C.Chế tạo ra máy dệt đầu tiên ở Anh 3->…..
4.1785 D.Hoàn thành phát minh ra máy hơi nước 4->……



<b>II. Tự luận</b>


Câu 1: Trình bày diễn biến chính của cách mạng 1905-1907 ở Nga?


Câu 2: Vì sao chủ nghĩa tư bản phương Tây đẩy mạnh xâm lược thuộc địa ?


Câu 3. Căn cứ vào đâu để nói: “Đến giữa thế kỉ XIX ,chủ nghĩa tư bản đã thắng lợi
trên phạm vi thế tồn giới”


<b>ĐÁP ÁN</b>


<b>I. Phần trắc nghiệm 4đ</b>


1-D 2-B 3-D 4-B 5-B 6-B (mỗi ý 0,5 điểm)
Câu 7.1-B 2-A 3-D 4-C (mỗi ý đúng 0.25 đ)


<b>II. Phần tự luận</b>


Caâu 1: 2 đ


- Ngày 9/1/1905 14 vạn cơng nhân Pê-téc-bua đấu tranh nhưng bị đàn áp đẫm
máu. 0.5 đ


- Tháng 5/1905 nông dân nổi dậy đấu tranh… 0.5đ


- Tháng 6/1905 thuỷ thủ chiến hạm Pô-tem-kin khởi nghĩa. 0.5đ
- Tháng 12/1905 khởi nghĩa vũ trang ở Mát-xcơva 0.5đ
Câu 2: 2đ


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

- Các nước ở châu Á châu Phi tài nguyên phong phú ,lao động dồi dào… 1đ


Câu 3: 2đ


-Các nước châu Aâu và châu Mĩ về cơ bản đã hoàn thành cách mạng tư sản… 1đ
-Hầu hết các nước châu Á châu Phi lần lượt trở thành thuộc địa,phụ thuộc của chủ
nghĩa tư bản phương Tây. 1đ


<b>4. Củng cố, dặn dò</b>


 Củng cố:


- GV nhận xét tiết kiểm tra.
- Dặn doø:


- Học sinh về nhà học bài và đọc trước bài mới Sgk


<b>5. Rút kinh nghiệm: </b>


...
...


<b>Tuần 10</b> Ngày soạn:25/10/10


<b>Tiết 20</b> Ngày dạy:30/10/10


<b>Chương IV: CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1914-1918).</b>
<b>Bài 13: CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1914-1918)</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>


<b>1. Kiến thức</b>



Học sinh nắm được những nội dung cơ bản sau:


- Chiến tranh thế giới thứ nhất là cách giải quyết mâu thuẫn giữa các đế quốc, vì
bản chất của đế quốc là gây chiến tranh xâm lược. Bọn đế quốc ở hai phe đều phải
chịu trách nhiệm về việc này.


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

- Chỉ có Đảng Bơnsevich Nga đứng đầu là Lê nin đứng vững trước thử thách của
chiến trnah “Biến chiến tranh đế quốc thành nội chiến cách mạng” giành hịa bình cải
tạo xã hội.


<b>2. Tư tưởng</b>


- Giáo dục tinh thần đấu tranh chống chiến tranh đế quốc bảo vệ hòa bình,ủng hộ
đấu tranh của nhân dân các nước vì độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.


<b>3. Kyõ naêng</b>


- Phân biệt được khái niệm “chiến tranh đế quốc”, “Chiến tranh cách mạng”,
“chiến tranh chính nghĩa” “chiến tranh phi nghĩa”.


- Biết trình bày diễn biến của chiến tranh trên bản đồ thế giới.


- Bước đầu biết đánh giá một số vấn đề, nguyên nhân sâu xa, nguyên nhân trực
tiếp.


<b>II. Chuẩn bị</b>


Gv chuẩn bị:


1. Tài liệu tham khảo: Sgv sử 8.



2. Phương pháp: vấn đáp, thảo luận,trực quan…


3. Thiết bị dạy học: lược đồ chiến tranh thế giới thứ nhất.
Hs chuẩn bị: Sgk sử 8


<b>III. Tiến trình lên lớp</b>


<b>1. n định tổ chức</b>:8a1………..8a2………8a3...


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


? Vì sao Nhật Bản khơng biến thành thuộc địa hay nửa thuộc địa?


? Những sự kiện nào chứng tỏ vào cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX Nhật Bản trở
thành nước đế quốc?


<b>3. Bài mới: Gv giới thiệu bài mới: </b>Trong lịch sử lồi người đã có nhiều cuộc chiến
tranh diễn ra xong tại sao cuộc chiến tranh năm 1914-1918, lại gọi là chiến tranh thế
giới thứ nhất? Nguyên nhân, diễn biến, kết quả của nó ra sao? Các em hãy theo dõi bài
học hôm nay để giải đáp những vấn đề nêu trên.


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


Hoạt động 1


GV? Trình bày tình hình kinh tế các nước
đế quốc cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX?


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

HS: Một số nước đi vào con đường tư bàn


chủ nghĩa muộn phát triển nhanh nhưng ít
thuộc địa – > mâu thuẫn giữa các nước đế
quốc với thuộc địa trở nên gay gắt.


GV: Sự tranh giành thị trường thuộc địa
giữa các đế quốc…


GV:Ngày 28/7/1914 đã xảy ra sự kiện
gì:?


HS:Thái tử Aùo-Hung bị ám sát


GV: Sự kiện trên chỉ là nguyên cớ để
bùng nổ chiến tranh.


GV? Vì sao các nước đế quốc ráo riết
chuẩn bị chiến tranh?


HS: Mong muốn thanh toán đối thủ để
chia lại thuộc địa, làm bá chủ thế giới.


GV: Dùng lược đồ chiến tranh thế giới
thứ nhất để tường thuật diễn biến chính của
cuộc chiến tranh qua hai giai đoạn.


HS: Gđ1: 1914-1916, ưu thế thuộc về phe
Liên Minh.


Gđ2: 1917-1918, ưu thế thuộc về phe hiệp
ước.



GV? Tại sao gọi là chiến tranh thế giới
thứ nhất?


GV: Cho HS xem bảng thống kê kết quả
của chiến tranh thế giới thứ nhất.(bảng phụ)


Gv? Từ nguyên nhân, diễn biến, kết cục
của chiến tranh thế giới thứ nhất, em hãy
nêu tính chất của nó?


HS: Là cuộc chiến tranh phi nghóa.


 Nguyên nhân


-Do sự phát triển không đều của CNTB
ở cuối TK XIX-đầu TK XX->Mâu
thuẫn sâu sắc giữa các nước đế quốc về
thuộc địa.


-Hai khối quân sự đối lập nhau hình
thành.


<b>II. Những diễn biến chính của </b>
<b>chiến sự</b>


1.Giai đoạn 1: 1914-> 1916. ưu thế
thuộc về phe Liên minh.


2.Giai đoạn 2: 1917-1918, Ưu thế thuộc


về phe Hiệp ước => chiến tranh kết
thúc phe Liên minh thất bại.


<b>III. Kết cục của chiến tranh thế </b>
<b>giới thứ nhất</b>


Hậu quả nặng nề: 10 triệu người


chết,20 triệu người bị thương nhiều làng
mạc ,nhà máy… bị phá huỷ.


Tính chất là cuộc chiến tranh đế quốc
phi nghĩa, phản động.


<b>4. Củng cố, dặn dò</b>


 Củng cố:


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

Bài tập: Lập niên biểu những sự kiện chính của chiến tranh thế giới thứ nhất
1914-1918, theo mẫu


Thời gian Sự kiện


 Dặn dò:


- Học sinh về nhà học bài và đọc trước bài mới Sgk


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

<b> (TUẦN 11 ÁP DỤNG PPCT MỚI)</b>


<b>Tuần 11</b> Ngày soạn:...



<b>Tiết 21</b> Ngày dạy:...


<b>Bài 14: ƠN TẬP LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI</b>
<b>(từ giữa thế kỷ XVI đến năm 1917)</b>


<b>I. Mục tiêu bài học</b>
<b>1. Kiến thức</b>


- Củng cố những kiến thức đã học một cách hệ thống.


- Rèn luyện tốt hơn những kỹ năng học tập bộ mơn, chủ yếu là hệ thống hóa phân
tích sự kiện, khái quát rút ra kết kuận, lập bảng thống kê.


<b>2. Tư tưởng</b>


- Tinh thần vượt khó trong học tập.


<b>3. Kỹ năng</b>


- Chỉ lược đồ, trả lời các câu hỏi,lập bảng thống kê…


<b>II. Chuẩn bị</b>


Gv chuẩn bị:


1. Tài liệu tham khảo: Sgv sử 8
2. Phương pháp: vấn đáp, thảo luận
3. Thiết bị dạy học: Bản đồ thế giới
Hs chuẩn bị: Sgk sử 8



<b>III. Tiến trình lên lớp</b>


<b>1. Oån định tổ chức</b>:8a1……….8a2………8a3...


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

? Nguyên nhân dẫn đến chiến tranh thế giới thứ nhất?
? Kết cục ,tình chất của chiến tranh thế giới thứ nhất?


<b>3. Bài mới: Gv giới thiệu bài mới: </b>Hôm nay chúng ta sẽ ôn tập phần lịch sử thế
giới cận đại mà các em đã học.


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


Hoạt động 1


GV yêu cầu HS làm việc theo cặp lập
bảng thống kê những sự kiện chính lịch sử
thế giới cận đại.


GV:mời đại diện HS lên trình bày trên
bảng.


GV mời hs nhận xét ->chuẩn xác kiến
thức.


<b>I.Lập bảng thống kê các sự kiện chính </b>
<b>của lịch sử thế giới cận đại</b>


Thời gian Sự kiện Kết quả



1566 CMTS Haø


Lan Thắng lợi
1640-1688 CMTS Anh Thắng


lợi->mở đường
cho CNTB
phát triển.
1789-1794 CMTS


Pháp Là cuộc CM triệt
để nhất có
ảnh hưởng
sâu rộng
nhất.


1848 Tuyên


ngơn của
Đảng cộng
sản.


Thúc đẩy
phong trào
công nhân
quốc tế
phát triển.
1848-1849 Phong trào


CM ở


Pháp,Đức.


Làm suy
yếu chế độ
PK.


1868 ………….. ………..


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

Hoạt động 2


GV? Những sự kiện nào chứng tỏ sự ra
đời của nến sản xuất mới trong lòng chế độ
phong kiến?


HS: Xuất hiện các cơng trường thủ cơng,
máy móc được sử dụng trong sản xuất. Kỹ
nghệ đóng tàu xuất khẩu.


Gv yêu cầu kể tên một số cuộc CMTS?
HS:


GV:Mục tiêu của các cuộc CMTS là gì?
HS:Lật đổ chế độ PK,mở đường cho
CNTB phát triển.


GV:Nguyên nhân của các cuộc CMTS là
gì?


HS:Sự kìm hãm của PK…



GV:biểu hiện nào là biểu hiện quan trọng
nhất chứng tỏ sự phát triển của CNTB?


HS:Hình thành các tổ chức độc quyền…
GV:Tóm lược ->sơ kết bài học.


1911 ……… …………..


1914-1918 ……. ……….


1917 ………. ………….


<b>II. Những nội dung chủ yếu</b>


<b>1. Những cuộc cách mạng tư sản và </b>
<b>sự phát triển của CNTB.</b>


-Nguyên nhân:Do sự kìm hãm của chế
độ PK..


-Mục tiêu:Lật đổ chế độ PK, mở
đường cho CNTB..


<b>-Diễn biến:</b>CMTS lan rộng khắp các
nước Aâu –Mĩ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

<b>4. Củng cố, dặn dò</b>


 Củng cố:



- GV hỏi lại các câu hỏi.
 Dặn dò:


- Học sinh về nhà học bài và đọc trước bài mới Sgk


<b>5. Rút kinh nghiệm: </b>...
...


<b>Tuần 11</b> Ngày soạn:...


<b>Tiết 22</b> Ngày dạy:...


<b>Bài 14: ƠN TẬP LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI(tiếp)</b>
<b>(từ giữa thế kỷ XVI đến năm 1917)</b>


<b>I. Mục tiêu bài học</b>
<b>1. Kiến thức</b>


- Củng cố những kiến thức đã học một cách hệ thống.


- Rèn luyện tốt hơn những kỹ năng học tập bộ môn, chủ yếu là hệ thống hóa phân
tích sự kiện, khái quát rút ra kết kuận, lập bảng thống kê.


<b>2. Tư tưởng</b>


- Tinh thần vượt khó trong học tập.


<b>3. Kỹ naêng</b>


- Chỉ lược đồ, trả lời các câu hỏi,lập bảng thống kê…



<b>II. Chuẩn bị</b>


Gv chuẩn bị:


1. Tài liệu tham khảo: Sgv sử 8
2. Phương pháp: vấn đáp, thảo luận
3. Thiết bị dạy học: Bản đồ thế giới
Hs chuẩn bị: Sgk sử 8


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

<b>1. Oån định tổ chức</b>:8a1……….8a2………8a3...


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


? Nguyên nhân của các cuộc CMTS.


<b>3. Bài mới: Gv giới thiệu bài mới: </b>Hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục ôn tập phần lịch
sử thế giới cận đại mà các em đã học.


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


Hoạt động 1


GV: Treo bản đồ thế giới, HS chỉ những
khu vực bị các nước phương Tây xâm lược.


GV:Nguyên nhân xâm lược của CNTB
phương Tây?


HS:dựa vào kiến thức đã học trả lời.


GV? Hậu quả của sự xâm lược của thực
dân phương Tây?


HS: Xâm chiếm thuộc địa, vơ vét sức
người sức của, nhân dân cực khổ phong trào
đấu tranh chống thực dân xâm lược phát
triển.


GV? Nêu các thành tựu tiêu biểu của văn
học nghệ thuật, khoa học – kỹ thuật thế kỷ
XIX?


HS: Xuất hiện….


Gv? Tác dụng của các thành tựu nói trên
đối với đời sống xã hội loài người?


HS: Thúc đẩy nền kinh tế
Nâng cao đời sống vật chất.


Gv? Nguyên nhân, tính chất chiến tranh
thế giới thứ nhất


HS: Do tranh giành thị trường.


Tính chất là cuộc chiến tranh phi nghóa.
Kết cục: Phe Liên minh thất bại.


Hoạt động 2



<b>II.Những sự kiện chủ yếu. (tiếp)</b>


<b>2. Sự xâm lược của chủ nghĩa tư </b>
<b>bản được đẩy mạnh.</b>


<b>3. Phong trào đấu tranh của công </b>
<b>nhân quốc tế bùng nổ mạnh mẽ.</b>


<b>4. Sự phát triển mạnh mẽ của khoa</b>
<b>học, kỹ thuật, văn hóa nghệ thuật </b>
<b>nhân loại.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

Gv hướng dẫn HS về nhà làm bài tập thực
hành 1,2,3 sgk.


<b>III.Bài tập thực hành.</b>


<b>4. Củng cố, dặn dò</b>


 Củng cố:


- GV hỏi lại các câu hỏi.
 Dặn doø:


- Học sinh về nhà học bài và đọc trước bài mới Sgk


<b>5. Rút kinh nghiệm: </b>...
...


<b>Tuần 12</b> Ngày soạn:...



<b>Tiết 23</b> Ngày dạy:...


<b>Chương I: CÁCH MẠNG THÁNG MƯỜI NGA NĂM 1917 VÀ CƠNG CUỘC</b>
<b>XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở LIÊN XÔ (1921-1941)</b>


<b>Bài 15: CÁCH MẠNG THÁNG MƯỜI NGA NĂM 1917 VAØ CUỘC ĐẤU</b>
<b>TRANH BẢO VỆ CÁCH MẠNG (1917-1921)</b>


<b>I. Mục tiêu bài học(</b><i>Tiết 23).</i>


<b>1. Kiến thức: </b>


- Những nét chính của tình hình nước Nga đầu thế kỷ XX. Vì sao ở Nga năm 1917
lại có hai cuộc cách mạng?


- Những nét chính về diễn biến của cách mạng tháng mười Nga 1917.


<b>2. Tư tưởng</b>


- Bồi dưỡng nhận thức đúng đắn và tình cảm cách mạng đối với cuộc cách mạng
xã hội chủ nghĩa đầu tiên trên thế giới.


<b>3. Kỹ năng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

<b>II. Chuẩn bị</b>


Gv chuẩn bị:


1. Tài liệu tham khảo: Sgv sử 8, những tài liệu có liên quan khác.


2. Phương pháp: vấn đáp, thảo luận,trực quan…


3. Thiết bị dạy học:


- GV:Bản đồ Thế giới,tranh ảnh.


-Hs chuẩn bị: Sgk sử 8,tư liệu về cách mạng tháng Mười Nga(sưu tầm)


<b>III. Tiến trình lên lớp</b>


<b>1. Oån định tổ chức</b>(GV kiểm tra sĩ số HS)


-8A1………..………...
-8A2………..
-8A3………


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>(GV không kiểm tra bài cũ)


<b>3. Bài mới: </b>


<b>-Gv giới thiệu bài mới: </b>Từ trong lòng cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất,cuộc cách
mạng tháng Mười Nga đã bùng nổ và giành thắng lợi,nó mở ra một thời đại mới trong
lịch sử lồi người –thời kì lịch sử thế giới hiện đại.Vậy cuộc cách mạng ấy diễn ra như
thế nào, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua bài học hơm nay.


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1</b>


GV: sử dụng bản đồ thế giới ,giơiù thiệu


một vài nét về nước Nga:Là một đế quốc có
diện tích rộng,là một quốc gia có nhiều dân
tộc với hơn 100 dân tộc khác nhau…


GV? Cuộc cách mạng 1905-1907 ở Nga
đã làm được những gì?


HS: Làm suy yếu chế độ Nga


hồng,chuẩn bị tích cực cho cách mạng 1917.
<i><b>Gv tích hợp phần giáo dục mơi trường </b></i>
<i><b>cho HS:do diện tích nước Nga rất rộng lớn </b></i>
<i><b>nên cuộc cách mạng diễn ra ở Nga có ảnh </b></i>
<i><b>hưởng lớn đến phong trào cách mạng thế </b></i>


I.<b> HAI CUỘC CÁCH MẠNG Ở NƯỚC</b>


<b>NGA NĂM 1917.</b>


1.Tình hình nước Nga trước cách mạng.
-Đầu thế kỉ XX Nga là một đế quốc
phong kiến bảo thủ về chính trị,lạc hậu
về kinh tế.


-Trong nước tồn tại nhiều mâu thuẫn
gay gắt:


<i>+ Giữa đế quốc Nga với các dân tộc </i>
<i>Nga.</i>



<i>+Giữa tư sản với vô sản.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

<i><b>giới.</b></i>


<i><b>GV cho HS thảo luận: Nêu những nét </b></i>
<i><b>chính về tình hình nước Nga đầu thế kỉ XX?</b></i>


- HS trao đổi thảo luận theo bàn(cặp)thời
gian 3 phút (GV phát phiếu học tập cho HS).


GV mời HS trình bày ->HS khác nhận xét
,bổ sung->GV chuẩn xác kiến thức.


GV cho học sinh đọc phần chữ nhỏ trong
sgk trang 76 -> tất yếu phải bùng nổ cách
mạng (yêu cầu học sinh quan sát tr52)


<i><b>GV? Qua hình 52(sgk)em có nhận xét gì?</b></i>
-HS:trao đổi theo từng cặp trả lời->HS
khác bổ sung->GV kết luận:Công cụ sản
xuất thô sơ,phần lớn phụ nữ phải làm việc
ngồi đồng thay nam giới vì họ phải ra trận…


<i><b>GV : Trước tình hình kinh tế chính trị, </b></i>
<i><b>xã hội như vậy cần phải giải quyết như thế </b></i>
<i><b>nào?</b></i>


HS:suy nghĩ trả lời(tiến hành CM)


GV tóm lược mục 1:Như vậy từ tình hình


trên các em thấy rằng:Giai cấp thống trị
không thể tiếp tục thống trị như cũ được nữa
và giai cấp bị trị cũng không thể sống như
trước được nữa,đồng thời bộ phận tiền phong
đã sẵn sàng->tình thế cách mạng đã xuất
hiện.Cuộc cách mạng diễn ra như thế nào
chúng ta cùng tiếp tục tìm hiểu mục 2.


Hoạt động 2


<b>Bước 1</b>:GV mời 01 HS đọc phần 2 SGK


sau đó đặt câu hỏi:


-Hãy trình bày diễn biến của cách mạng
tháng Hai?


=> Để<b> giải quyết những mâu thuẫn</b>
<b>trên </b>đòi hỏi phải được giải quyết bằng
một cuộc cách mạng.


<b>2. Cách mạng tháng 2/1917</b>
<b>a. Diễn biến</b>


<b>- </b>Từ 23/2/ 1917,9 vạn nữ cơng nhân
biểu tình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

HS: -ngày 23-2(8-3)9 vạn nữ cơng nhân
biểu tình ở Pê-tơ-rô-grát .



-Ngày 27-2(12-3)chuyển sang khởi nghĩa
vũ trang.


GV nhận xét và sử dụng hình 53(phóng
to) miêu tả cuộc tổng bãi công.


<b>Bước 2:</b>GV? Cách mạng tháng Hai đã
làm được những việc gì?


HS: Nga hồng bị lật đổ,hai chính quyền
song song tồn tại:


- CácXơ viết: Đại biểu cơng nhân, nơng
dân, binh lính.


- Chính phủ lâm thời: Đại biểu là tư sản
và đại địa chủ tư sản hóa.


GV? Vì sao nước Nga có hai chính quyền
song song tồn tại?


<i>HS: khá-giỏi (do tương quan lực </i>


<i>lượng,đảng Bơn-sê-vích chưa hoạt động cơng</i>
<i>khai…)</i>


GV:


Hoạt động 3



<b>Bước 1 </b>:GV ? sau cách mạng tháng Hai
tình hình nước Nga có gì nổi bật?


HS:Hai chính quyền tồn tại.


GV? Hai chính quyền song song tồn tại có
thể kéo dài hay không? Vì sao?


HS: khơng thể kéo dài tình trạng này vì
chính phủ lâm thời tư sản vẫn duy trì đường
lối đối nội ,đối ngoại như Nga hoàng,tiếp tục
tham gia chiến tranh và đàn áp nhân dân.


<b>Bước 2</b>:GV? Trước tình hình đó Lênin và
Đảng Bonsêvich có chủ trương như thế nào?


HS: Tiếp tục làm cách mạng,chấm dứt
tình trạng tồn tại hai chính quyền song song.


<b>b. Kết quả</b>


-Chế độ qn chủ chun chế bị lật đổ.
-Hai chính quyền song song tồn tại:
Chính phủ lâm thời của giai cấp tư sản
và các Xô viết của cơng nhân,nơng dân
và binh lính.


<b>3. Cách mạng tháng Mười năm </b>
<b>1917.</b>



<b>*</b>


Hồn cảnh<b>.</b>


-Tồn tại hai chính quyền đối lập
nhau.


* Mục tiêu cách mạng.


- Lật đổ chính quyền tư sản-> thiết
lập chính quyền về tay nhân dân.


<b>* Diễn biến</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

Lê-Bước 3:


GV:Tóm tắt những diễn biến của cách
mạng tháng Mười?


HS:dựa vào sgk trả lời.


GV nhận xét và sử dụng hình 54(phóng
to) tường thuật cuộc tấn công Cung điện
Mùa đông.


Bước 4:


GV? Cách mạng tháng Mười đã đạt được
kết quả gì?



HS:lật đổ Chính phủ…


GV? Vì sao cách mạng thắng lợi nhanh
chóng?


HS: Sự sáng suốt của Lênin và Đảng
Bơn-sêvich.


GV:sơ kết bài học và củng cố bài bằng
cách cho HS làm một số bài tập trắc nghiệm.


nin trực tiếp chỉ huy khởi nghĩa ở


Pê-tơ-rô-grat.


<b>* Kết quả</b>


-Lật đổ chính phủ lâm thời tư sản


-> Đầu năm 1918 cách mạng thắng lợi
trong cảø nước.


<b>4. Củng cố, dặn dò</b>


 Củng cố:


?Trình bày tình hình nước Nga trước cách mạng tháng Hai năm 1917?
 Dặn dò:


- Học sinh về nhà học nội dung vừa học,đọc và tìm hiểu phần II(bài 15)



<b>5. Rút kinh nghiệm: </b>...
...


<b>Tuần 12</b> Ngày soạn:...


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

<b>Bài 15: CÁCH MẠNG THÁNG MƯỜI NGA NĂM 1917 VAØ CUỘC ĐẤU</b>
<b>TRANH BẢO VỆ CÁCH MẠNG (1917-1921)</b>


II.CUỘC ĐẤU TRANH XÂY DỰNG VAØ BẢO VỆ THAØNH QUẢ CÁCH MẠNG.Ý
NGHĨA LỊCH SỬ CỦA CÁCH MẠNG THÁNG MƯỜI NGA NĂM 1917.


<b>I. Mục tiêu bài học</b>
<b>1. Kiến thức</b>


- Cuộc đấu tranh để bảo vệ thành quả cách mạng diễn ra như thế nào?
- Yù nghĩa lịch sử cách mạng tháng mười Nga.


<b>2. Tư tưởng</b>


- Bồi dưỡng nhận thức đúng đắng và tình cảm cách mạng đối với cuộc cách mạng
xã hội chủ nghĩa đầu tiên trên thế giới.


<b>3. Kỹ năng</b>


- Biết sử dụng bản đồ thế giới để xác định vị trí nước Nga (trước cách mạng) và
cuộc đấu tranh bảo vệ nước Nga (sau cách mạng).


- Biết sử dụng, khai thác hình ảnh, tư liệu để đưa ra nhận xét của mình.



<b>II. Chuẩn bị</b>


Gv chuẩn bị:


1. Tài liệu tham khảo: Sgv sử 8
2. Phương pháp: vấn đáp, thảo luận
3. Thiết bị dạy học:


Hs chuẩn bị: Sgk sử 8


<b>III. Tiến trình lên lớp</b>


<b>1. n định tổ chức</b>:8a1……….8a2………..8a3...


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


? Vì sao nước Nga năm 1917, lại có hai cuộc cách mạng?


<b>3. Bài mới: Gv giới thiệu bài mới: </b>Cuộc cách mạng tháng mười năm 1917 do Đảng
Bôn-sêvich và Lênin lãnh đạo đã lật đổ chính phủ lâm thời tư sản, thiết lập chính
quyền thống nhất trên tồn quốc của Xơ viết. Nhưng giành chính quyền đã khó, giữ
được chính quyền lại càng khó hơn. Vì sao lại như vậy chúng ta sang phần II.


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

GV: Ngay trong đêm 25/10, đại hội Xơ
Viết tồn Nga tun bố thành lập chính
quyền Xơ Viết thơng qua sắc lệnh hịa bình
và sắc lệnh ruộng đất.



GV? Các sắc lệnh trên đem lại quyền lợi
gì cho quần chúng nhân dân?


HS: Sắc lệnh hịa bình đáp ứng mong
muốn hịa bình, chấm dứt chiến tranh của đa
số quần chúng nhân dân, sắc lệnh ruộng đất
đem lại hơn 2 triệu ha đất cho nhân dân đáp
ứng quyền lợi thiết thực của họ.


GV? Ngồi ra chính quyền Xơ Viết cịn
làm gì? Nhận xét?


HS: Xóa bỏ các đẳng cấp xã hội, đặc
quyền mới do cơng nhân đảm nhận, thể hiện
tính ưu việt của chính quyền Xơ Viết.


GV: Để rút nước Nga ra khỏi cuộc chiến
tra đế quốc tháng 3/1918, chính quyền Xơ
Viết đã ký hịa ước Bơ-ret Li-tơp.


GV? Việc ký hịa ước có tác dụng gì?
HS: Nước Nga ra khỏi chiến tranh đế
quốc để có thời gian chuẩn bị củng cố chính
quyền xây dựng lực lượng.


Hoạt động 2


GV dùng bản đồ để minh họa việc năm
1919, nước Nga bị bao vây bốn phía.



GV? Vì sao các nước đế quốc với bọn
phản cách mạng lại bao vây nước Nga?


HS: Aâm mưu của các nước đế quốc muốn
tiêu diệt cách mạng khi cịn “trứng nước”.


GV? Tình hình nước Nga lúc đó thế nào?
HS: Khó khăn do chế độ cũ để lại, hậu
quả chiến tranh, chính quyền non trẻ.


GV: Với quyết tâm bảo vệ chính quyền
cách mạng nước Nga đã thi hành chính sách


25/10, thành lập chính quyền Xơ Viết,
thơng qua “Sắc lệnh hịa bình” và “Sắc
lệnh ruộng đất”.


Xóa bỏ bộ máy nhà nước cũ, xây dựng
chính quyền mới do giai cấp cơng- nông
đảm nhiệm.


3/1918, ký hiệp ước Bơ-rét Li-tốp rút
khỏi chiến tranh.


2. Chống thù trong giặc ngoài
-1918, quân đội 14 nước đế quốc và
bọn phản cách mạng tấn công nước
Nga.


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

“ cộng sản thời chiến”, động viên sức người


sức của, để bảo vệ nhà nước Xô Viết.


HS: Động viên sức người, sức của vào
cuộc cách mạng chống thù trong, giặc ngoài.
Đã bảo vệ thành công nhà nước Xô Viết.
Hoạt động 3


GV:Cách mạng tháng Mười có ý nghĩa như
thế nào đối với nước Nga?


HS:Làm thay đổi vận mệnh….


GV:Ý nghĩa quốc tế của cách mạng tháng
Mười?


HS:Aûnh hưởng lớn đến cách mạng thế giới…
GV:sơ kết bài học và liên hệ thực tế…


<b>3. Ý nghĩa lịch sử của cách mạng </b>
<b>tháng Mười Nga.</b>


<b>-</b>Trong nước:làm thay đổi vận mệnh đất
nước và số phận con người,đưa nhân
dân lao động lên nắm quyền,thiết lập
nhà nước XHCN đầu tiên trên TG.
-Quốc tế:có ảnh hưởng to lớn đến
phong trào CM TG.Là một biến cố lịch
sử trọng đại nhất ở thế kỉ XX.


<b>4. Củng cố, dặn dò</b>



 Củng cố:


- Vì sao nhân dân Xô Viết bảo vệ được thành quả của cách mạng?
 Dặn dò:


- Học sinh về nhà học bài và đọc trước bài mới Sgk


<b>5. Rút kinh nghiệm: </b>...
...


<b>Tuần 13</b> Ngày soạn:………


<b>Tiết 25 </b> Ngày dạy………


<b>Bài 16: LIÊN XƠ XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI (1921-1941)</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>


<b>1. Kiến thức .</b>


- Vì sao nước Nga Xơ Viết phải thực hiện chính sách kinh tế mới, nội dung chủ
yếu và tác dụng của chính sách này đối với nước Nga.


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

<b>2. Tư tưởng</b>


- Giúp HS nhận thức được sức mạnh tính ưu việt của chế độ chủ nghĩa xã hội, đồng
thời có cái nhìn chính xác đúng đắn những sai lầm, thiếu sót của những nhà lãnh đạo
Liên Xơ.


<b>3. Kỹ naêng</b>



- Giúp HS tập hợp tư liệu sự kiện lịch sử để nhìn nhận, đánh giá bản chất của sự
vật hiện tượng (từ các chính sách việc làm của chính phủ đến việc hiểu rõ tính ưu việt,
bản chất của chế độ chủ nghĩa xã hội ).


<b>II. Chuẩn bị</b>


Gv chuẩn bị:


1. Tài liệu tham khảo: Sgv sử 8
2. Phương pháp: vấn đáp, thảo luận
3. Thiết bị dạy học: Bản đồ Liên Xô
Hs chuẩn bị: Sgk sử 8


<b>III. Tiến trình lên lớp</b>


<b>1. Oån định tổ chức</b>:8a1……….8a2……….8a3...


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


? Vì sao nhân dân Xơ Viết bảo vệ được thành quả cách mạng.


<b>3. Bài mới: Gv giới thiệu bài mới: </b>Sau cách mạng tháng mười nước Nga Xô Viết đã
phải trải qua thời kỳ đấu tranh quyết liệt chống ngoại xâm và nội phản với chính sách
“cộng sản thời chiến” và sự ũng hộ của nhân dân, với tinh thần chiến đấu ngoan cường
của hồng quân, nước Nga Xô Viết đã chiến thắng và bảo vệ nhà nước chủ nghĩa xã hội
đầu tiên trên thế giới, sau chiến thắng đó Liên Xơ bắt tay vào công cuộc xây dựng chủ
nghĩa xã hội.


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>



Hoạt động 1


GV? Vì sao nước Nga lại phải thực hiện
chính sách kinh tế mới?


HS: Kinh tế bị tàn phá nặng nề, dịch bệnh
và nạn đói trầm trọng, bọn phản cách mạng
nổi dậy chống phá chính quyền cách mạng,
bao vây kinh tế. Trong hồn cảnh đó tháng
3/1921, Đảng Bơnsẽvích Nga quyết định


<b>I.Chính sách kinh tế mới & cơng </b>
<b>cuộc khơi phục kinh tế(1921-1925)</b>


<b>1. Tình hình nước Nga sau chiến </b>
<b>tranh</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

thực hiện “chính sách kinh tế mới”.


GV? Bức áp phích trên nói lên điều gì?
HS: Hình ảnh đói rét, lạc hậu của nước
Nga sau chiến tranh và quyết tâm xây dựng
lại đất nước của nhân dân.


GV: Với quyết tâm xây dựng lại đất nước
sau chiến tranh Đảng Bơnsevích Nga đã thay
chính sách cơng sản thời chiến bằng chính
sách kinh tế mới



Gv:Chính sách kinh tế mới ra đởi thời gian
nào?


HS:3-1921..


GV:Nội dung và tác dụng của chính sách
NEP?


HS:dựa vào sgk trình bày.
Hoạt động 2


GV:Hãy nêu rõ thực trạng của nền kinh tế
nga trước khi bắt tay vào xây dựng CNXH?
HS:là một quốc gia có nền kinh tế lạc hậu.
GV:Để xây dựng CNXH nhân dân Liên Xô
đã thực hiện những n.vụ gì?


HS:dựa vào sgk trả lời.


GV:Cơng cuộc xây dựng CNXH được tiến
hành như thế nào?


HS:thông qua các kế hoạch 5 năm…


GV:Quá trình xây dựng CNXH đã đạt đươc
những thành tựu gì?


HS:kinh tế phát triển…


GV;ngồi những thành tựu trên cơng cuộc


xây dựng CNXH cịn có những hạn chế gì?
HS: nóng vội…


<i><b>GV tích hợp GDMT: Cơng cuộc xây dựng </b></i>
<i><b>CNXh đã làm bộ mặt đất nước thay đổi….</b></i>


<b>2. Chính sách kinh tế mới</b>


<b>-</b>3-1921 chính sách kinh tế mới được
thơng qua.


-Nội dung: sgk


-Tác dụng:nền kinh tế được phục hồi.


<b>II.Công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã </b>
<b>hội ở Liên Xơ(1925-1941)</b>


-Hồn cảnh:là một nước có nền kinh tế
nơng nghiệp lạc hậu.


-Nhiệm vụ:tiến hành cơng nghiệp hố
XHCN,ưu tiên phát triển công nghiệp
nặng.


-Thành tựu:công –nông nghiệp phát
triển mạnh.Liên Xô trở thành nước
công nghiệp đứng đầu châu u và thứ
hai TG.



-Hạn chế:Nóng vội ,thiếu dân chủ…


<b>4. Củng cố, dặn dò</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

? Tại sao Liên Xô phải tiến hành CNH chủ nghĩa xã hội ngay sau khi hồn thành
khơi phục kinh tế.


? Thành tự Liên Xô đạt được sau khi thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ hai
(1933-1937).


 Daën doø:


- Học sinh về nhà học bài và đọc trước bài mới Sgk


<b>5. Rút kinh nghiệm: </b>...
...


<b>Tuần 13</b> Ngày soạn:...


<b>Tiết 26</b> Ngày dạy:...


<b>Chương II: CHÂU ÂU VÀ NƯỚC MỸ GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ</b>
<b>GIỚI (1918-1939)</b>


<b>Bài 17: CHÂU ÂU GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI </b>
<b>(1918-1939)</b>


<b>I. Mục tiêu bài học</b>
<b>1. Kiến thức: </b>



-Những nét khái quát về tình hình Châu Aâu trong những năm 1918-1939.


- Sự phát triển của phong trào cách mạng 1918-1923, ở Châu Aâu và sự thành lập
Quốc tế cộng sản


- Cuộc đại khủng hoảng kinh tế thế giới năm 1929-1933, và tác động của nó đối
với Châu u.


- Vì sao chủ nghĩa phát xít thắng lợi ở Đức những thất bại của Pháp.


<b>2. Tư tưởng</b>


- Giúp HS thấy rõ tính chất phản động và nguy hiểm của chủ nghĩa phát xít, từ đó
bồi dưỡng ý thức căm ghét chế độ phát xít, bảo vệ hịa bình thế giới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

- Rèn luyện tư duy lôgic, khả năng nhận thức và so sánh các sự kiện. Lý giải sự
khác biệt trong hệ quả của các sự kiện đó.


<b>II. Chuẩn bị</b>


Gv chuẩn bị:


1. Tài liệu tham khảo: Sgv sử 8
2. Phương pháp: vấn đáp, thảo luận


3. Thiết bị dạy học: Bản đồ Châu Aâu, biểu đồ sản lượng thép của Anh và Liên
Xô để so sánh.


Hs chuẩn bị: Sgk sử 8



<b>III. Tiến trình lên lớp</b>


<b>1. Oån định tổ chức</b>:8a1………..8a2………..8a3...


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


? Cơng cuộc xây dựng CNXH giai đoạn 1925-1941 ở Liên Xô đạt được kết quả gì?


<b>3. Bài mới: Gv giới thiệu bài mới: </b>Hơm nay chúng ta học bài 17: Châu Aâu giữa hai
cuộc chiến tranh thế giới (1918-1939).


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


Hoạt động 1


GV: Treo bản đồ Châu Aâu sau chiến
tranh thế giới thứ nhất.


GV? Em hãy nhắc lại hậu quả của chiến
tranh thế giới thứ nhất.


HS: 10 triệu người chết, hơn 20 triệu
người bị thương, nhiều thành phố, làng mạc,
nhà máy bị tàn phá. Chí phí chiến tranh
khoảng 85 tỷ đô la.


GV? Nguyên nhân nào thúc đẩy phong
trào cách mạng ở các nước tư bản phát triển
vào những năm 1918-1923?



HS:


GV? Với hậu quả đó, tình hình các nước
tư bản Châu Aâu sau chiến tranh có những
biến đổi gì?


<b>I. Châu u trong những năm </b>
<b>(1918-1929)</b>


<b>1. Những nét chung.</b>


* Hậu quả chiến tranh


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

HS: Xuất hiện một số quốc gia mới như
Aùo, Ba Lan, Tiệp Khắc, Nam Tư, Phần Lan
chỉ trên bản đồ.


GV: Giai đoạn 1918-1923, kinh tế các
nước tư bản Châu Aâu suy sụp nghiêm trọng
(kể cả các nước thắng trận và bại trận) ->
khủng hoảng thiếu.


GV? Sự sụp đổ về kinh tế dẫn đến hậu
quả gì về chính trị?


HS: Cao trào cách mạng bùng nổ ở các
nước Châu Aâu. Nền thống trị của giai cấp tư
sản không ổn định (Đức, Hung Khủng hoảng
trầm trọng).



GV: Sau thời kỳ khủng hoảng các nước tư
bản Châu Aâu bước vào thời kỳ kinh tế phát
triển nhân chóng về kinh tế, chính trị, đó là
thời kỳ ổn định về kinh tế, chính trị thời kỳ
1924-1929.


GV? Vì sao thời kỳ 1924-1929, các nước
tư bản Châu Aâu bước vào thời kỳ ổn định về
chính trị?


HS: Đàn áp lại các cuộc đấu tranh của
quần chúng, củng cố được nền thống trị -> có
điều kiện phát triển nhanh về kinh tế.


KT: Sử dụng thống kê sản lượng than,
thép của Anh, Pháp, Đức sgk sau đó nhận
xét.


Hoạt động 2


GV:Phong trào cách mạng châu Aâu trong
những năm 1918-1923 như thế nào?


HS:cao trào CM bùng nổ khắp châu Aâu…
GV? Nguyên nhân nào dẫn đến cao trào
cách mạng 1918-1923.


HS: Hậu quả của chiến tranh thế giới thứ
nhất.



<b>* Các giai đoạn</b>


 Giai đoạn 1918-1923


Kinh tế, chính trị khủng hoảng trầm
trọng.


 Giai đoạn 1924-1929
n định chính trị


Phát triển kinh tế.


<b>2. Cao trào cách mạng </b>
<b>1918-1923 .Quốc tế cộng sản thành lập</b>


<b>a. Cao trào cách mạng 1918-1923.</b>


 Ngun nhân: hậu quả của
chiến tranh thế giới thứ nhất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

Aûnh hưởng cách mạng tháng mười Nga.


GV? Cao trào cách mạng 1918-1923, đã
diễn ra như thế nào?


HS: Khaép cả Châu u.
GV:kết quả?


HS:các Đảng cộng sản..



GV? Quốc tế cộng sản ra đời trong hồn
cảnh nào?


HS:phong trào CM châu u phát triển mạnh
mẽ…


GV:Tóm tắt các hoạt động của Quốc tế CS?
HS: Đây là một tổ chức cách mạng của
giai cấp vô sản và các dân tộc bị áp bức trên
thế giới.


GV? Vì sao quốc tế cộng sản giải tán?
HS: Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
Phong trào cách mạng thế giới phát triển.
Sự chỉ đạo chung khơng cịn phù hợp nữa.
Hoạt động 3


GV? Nguyên nhân nào dẫn đến cuỗc
khủng hoảng thừa?


HS: Sản xuất ồ ạt chạy theo lợi nhuận.
- Hàng hóa ế thừa, cung vượt cầu.
- Người dân khơng có tiền mua sắm.


 Diễn biến:


1918-1923, một cao trào cách mạng
bùng nổ mạnh mẽ khắp Châu Aâu (tiêu
biểu là Đức).



 Kết quả:


Các Đảng cộng sản được thành lập


<b>b. Quốc tế cộng sản thành lập</b>


 Hồn cảnh ra đời


Phong trào công nhân và cách mạng
thế giới phát triển mạnh địi hỏi, phải
có một tổ chức ở quốc tế để lãnh đạo.
2/3/1919, tại Matxcơva quốc tế cộng
sản thành lập.


Người sáng lập Lênin.


 Hoạt động: bảy lần đại hội.
Vạch ra đường lối, sách lược cách mạng
phù hợp với từng thời kỳ đã có nhiều
đóng góp cho phong trào cách mạng và
giải phóng dân tộc trên thế giới.


<b>II. Châu Aâu trong những năm </b>
<b>1929-1939</b>


<b>1. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế </b>
<b>giới năm 1929 – 1933</b>


Sản xuất ồ ạt, chạy theo lợi nhuận.
Hàng hóa ế, thừa cung vượt cầu.


Người dân khơng có tiền mua sắm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

GV? Cuộc khủng hoảng này gây ra hậu
quả gì?


HS: Sản xuất đình đốn, nạn thất nghiệp,
nhân dân lao động đói khổ, phong trào đấu
tranh của nhân dân mạnh mẽ. Chủ nghĩa
phát xít lên nắm chính quyền ở nhiều nước
(Đức, Ý).


GV? Đứng trước tình hình đó các nước tư
bản đã có biện pháp gì để thốt khỏi khủng
hoảng?


HS: Cải cách kinh tế, xã hội.
- Phát xít hóa chính quyền.


GV? Trước nguy cơ xuất hiện chủ nghĩa
phát xít và chiến tranh cao trào cách mạng
bùng nổ vai trò của Đảng cộng sản các
nước?


HS: Tập hợp thống nhất lực lượng trong
mặt trận thống nhất chống phát xít.


GV:phong trào CM ở Tây Ban Nha diễn ra
như thế nào?


HS:dựa vào sgk trình bày



GV:sơ kết bài học và tích hợp nội dung
GDMT:hậu quả của khủng hoảng ảnh
hưởng…


khổ.


Chủ nghĩa phát xít lên nắm chính quyền
nhiều nước.


<b>2. Phong trào mặt trận nhân dân </b>
<b>chống phát xít chống chiến tranh </b>
<b>1929-1939.</b>


Mặt trận nhân dân Pháp thi hành chính
sách tiến bộ, nới rộng quyền tự do dân
chủ ở các nước thuộc địa.


-Taây Ban Nha:sgk


<b>4. Củng cố, dặn dò</b>


 Củng cố:


? Ngun nhân dẫn đến cuộc khủng hoảng thừa và hậu quả?


? Vì sao chủ nghĩa phát xít thắng lợi ở Đức nhưng lại thất bại ở Pháp.
 Dặn dò:


- Học sinh về nhà học bài và đọc trước bài mới Sgk



</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

<b> Tuần 14</b> Ngày soạn:...


<b>Tieát 27</b> Ngày dạy:...


<b>Bài 18: NƯỚC MiÕ GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI </b>
<b>(1918-1939)</b>


<b>I. Mục tiêu bài học</b>
<b>1. Kiến thức</b>


- Những nét chính về tình hình kinh tế – xã hội Mỹ sau chiến tranh thế giới thứ
nhất, sự phát triển nhanh chóng về kinh tế và nguyên nhân của sự phát triển đó, phong
trào cơng nhân và sự thành lập Đảng cộng sản Mỹ.


- Tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 đối với nước Mỹ và chính
sách kinh tế mới của tổng thống Rudơven nhằm đưa nước Mỹ thoát khỏi cuộc khủng
hoảng.


<b>2. Tư tưởng</b>


- Học sinh nhận thức được bản chất của chủ nghĩa tư bản Mỹ, những mâu thuẫn
gay gắt trong lòng xã hội Mỹ.


- Buồi dưỡng ý thức đúng đắn về cuộc đấu tranh chống áp bức, bất công trong xã
hội tư bản.


<b>3. Kỹ năng</b>


- Biết sử dụng, khai thác tranh ảnh lịch sử để hiểu biết những vấn đề kinh tế – xã


hội.


- Bước đầu biết tư duy so sánh để rút ra bài học lịch sử từ những sự kiện lịch sử


<b>II. Chuẩn bị</b>


Gv chuẩn bò:


1. Tài liệu tham khảo: Sgv sử 8
2. Phương pháp: vấn đáp, thảo luận
3. Thiết bị dạy học: Bản đồ thế giới
Hs chuẩn bị: Sgk sử 8


<b>III. Tiến trình lên lớp</b>


<b>1. n định tổ chức</b>:8a1………..8a2……….8a3...


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

? Vì sao chủ nghĩa phát xít thắng lợi ở Đức nhưng lại thất bại ở Pháp


<b>3. Bài mới: Gv giới thiệu bài mới: </b>Hôm nay chúng ta học bài 18: Nước Mĩ giữa hai
cuộc chiến tranh (1918-1939)


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


Hoạt động 1


GV? Chiến tranh thế giới thứ nhất đã tạo
thuận lợi cho nước Mỹ cơ hội thuận lợi để


phát triển kinh tế như thế nào?


HS: Mỹ tham chiến muộn (4-1917), chiến
tranh không lan rộng đến nước Mỹ, thu nhiều
lợi nhuận nhờ bán vũ khí khi nước thắng
trận.


GV Cho học sinh quan sát hình 65, 66:
Nhận xét về kinh tế nước Mỹ qua hình trên?


HS: Dịng xe ơ tơ dài vơ tận chứng tỏ sự
phát triển kinh tế của nước Mỹ.


Hình 66 là nhà cao trọc trời chứng tỏ sự
phồn vinh của kinh tế Mỹ.


GV? Kinh tế Mỹ phát triển nhanh nhưng
nhân dân có được hưởng thành quả đó hay
khơng chúng ta tìm hiểu mục hai


HS: Nước Mỹ giàu có nhưng người lao
động rất cực khổ, phải chui rúc trong các khu
ổ chuột. Đó là hai hình ảnh tương phản đối
lập nhau ở xã hội Mỹ.


GV? Trong những năm 20 của thế kỷ XX
kinh tế Mỹ phát triển mạnh song đời sống
nhân dân bị bóc lột nặng nề.


Hoạt động 2



GV: Ngay trong thời kỳ phồn vinh kinh tế
Mỹ đã tiềm ẩn những mâu thuẫn. Hậu quả là
sảy ra cuộc khủng hoàng kinh tế 1929-1933,
làm chấn động nền kinh tế tài chính Mỹ từ


<b>I.Nước Mĩ trong thập niên 20 của </b>
<b>thế kỉ XX.</b>


<b>1. Kinh tế</b>


Là trung tâm công nghiệp, thương mại,
tài chính quốc tế.


 Nguyên nhân:


Giai cấp tư sản Mỹ đã cải tiến kĩ thuật,
thực hiện sản xuất dây truyền, tăng
cường độ lao động, bóc lột cơng nhân.


<b>2. Xã hội</b>


Công nhân bị bóc lột, thất nghiệp, nạn
phân biệt chủng tộc -> Phong trào công
nhân phát triển mạnh.


Tháng 5/1921, Đảng cộng sản Mỹ được
thành lập.


<b>II. Nước Mỹ trong những năm </b>


<b>1929-1933.</b>


<b>1. Khủng hoảng kinh tế</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

đó lan rộng ra tồn thế giới.


GV: Ngun nhân sự phát triển khơng
đồng đều giữa các ngành sản xuất, sản xuất
tăng quá mạnh hàng hóa ế thừa (cung vượt
cầu).


- Hậu quả: Nền kinh tế Mỹ suy thoái
gánh nặng khủng hoảng đè lên vai người lao
động.


GV?Chính quyền đã đưa ra các biện pháp
gì?


HS:chính sách..


GV? Nội dung chính của chính sách mới
là gì?


HS: Đưa ra các biện pháp để nhà nước
kiểm soát để điều tiết sản xuất, lưu thơng
hàng hóa.


GV: Người khổng lồ tượng chưng cho vai
trị nhà nước trong việc kiểm sốt nền kinh
tế Mỹ, can thiệp vào tất cả các lĩnh vực của


nền sản xuất, lưu thông phân phối để đưa
nước Mỹ thoát khỏi khủng hoảng.


GV? Đánh giá của em về chính sách mới?
HS: Đã cứu nguy cho chủ nghĩa tư bản
Mỹ, giải quyết phần nào khó khăn của người
lao động, góp phần duy trì chế độ dân chủ tư
sản Mỹ.


saéc,


Hậu quả kinh tế tàn phá xã hội khủng
hoảng.


<b>2. Chính sách mới của Rudơven</b>


 Nội dung sgk


 Tác dụng:


Đã cứu nguy cho chủ nghĩa tư bản Mỹ,
giải quyết phần nào khó khăn của
người lao động, góp phần duy trì chế độ
dân chủ tư sản Mỹ.


<b>4. Củng cố, dặn dò</b>


 Củng cố:


? So sánh nền kinh tế Mỹ trong hai giai đoạn


- 1918-1929


- 1929-1933


? Nội dung của chính sách kinh tế mới và tác dụng của nó đối với cuộc khủng hoảng
kinh tế Mỹ (1929-1933).


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

- Học sinh về nhà học bài và đọc trước bài mới Sgk


<b>5. Rút kinh nghiệm: </b>...
...


<b>Tuần 14</b> Ngày soạn:...


<b>Tiết 28</b> Ngày dạy:...


<b>Chương III CHÂU Á GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918-1939)</b>
<b>Bài 19: NHẬT BẢN GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI </b>


<b>(1918-1939)</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>


<b>1. Kiến thức: </b>


Khái qt về tình hình kinh tế – xã hội Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ nhất.
- Ngun nhân chính dẫn đến q trình phát xít hóa ở Nhật Bản và hậu quả của
q trình này đối với lịch sử Nhật Bản củng như lịch sử thế giới.


<b>2. Tư tưởng</b>



- Giúp HS nhận thức rõ bản chất phản động, hiếu chiến, tàn bạo của chủ nghĩa
phát xít Nhậthuộc địa.


- Giáo dục tư tưởng chống phát xít căm thù tội ác mà chủ nghĩa phát xít gây ra cho
nhân lồi.


<b>3. Kỹ năng</b>


- Bồi dưỡng khả năng sử dụng khai thác tư liệu tranh ảnh lịch sử để hiểu những
vấn đề lịch sử.


- Biết so sánh liệt kê, kết nối các sự kiện khác nhau để hiểu bản chất của các sự
kiện, hiện tượng diễn ra trong lịch sử


<b>II. Chuẩn bị</b>


Gv chuẩn bò:


1. Tài liệu tham khảo: Sgv sử 8
2. Phương pháp: vấn đáp, thảo luận
3. Thiết bị dạy học: Bản đồ thế giới
Hs chuẩn bị: Sgk sử 8


<b>III. Tiến trình lên lớp</b>


<b>1. Oån định tổ chức</b>:8a1………8a2……….8a3...


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

? Nội dung của chính sách mới và tác dụng của nó đối với cuộc khủng hoảng kinh tế
Mỹ 1929-1933.



<b>3. Bài mới: Gv giới thiệu bài mới: </b>Trong những bài trước chúng ta tìm hiểu về các
nước tư bản Châu Aâu và nước Mỹ giữa hai cuộc chiến tranh thế giới. Hơm nay chúng ta
sẽ tìm hiểu về mọt nứoc tư bản ở Châu Á, đó là Nhật Bản trong những năm 1918-1939.


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


Hoạt động 1


GV? Hãy nêu những nét chính của tình
hình kinh tế Nhật Bản sau chiến tranh thế
giới thứ nhất?


HS: Sau Mỹ, Nhật Bản là nước thứ hai,
thu được nhiều lợi nhuận và khơng mất mát
gì trong chiến tranh thế giới thứ nhất. Trở
thành cường quốc duy nhất ở Châu Á, được
các đế quốc thừa nhận, tuy vậy nền kinh tế
tăng trưởng của nhật không đều, không ổn
định, mất cân đối giữa công nghiệp và nông
nghiệp.


GV? Nhận xét về tình hình kinh tế Nhật
Bản?


HS: Chỉ phát triển trong vài năm đầu sau
chiến tranh, công nghiệp tăng nhưng bấp
bênh, nơng nghiệp lạc hậu.


GV? Tình kình xã hội Nhật Bản sau chiến
tranh thế giới thứ nhất như thế nào?



HS: Những khó khăn sau chiến tranh làm
bùng nổ các cuộc đấu tranh, bạo động, lúa
gạo, cướp kho thóc chia cho dân nghèo.
Trong bối cảnh đó tháng 7/1922, Đảng cộng
sản thành lập lãnh đạo phong trào công
nhân.


<b>I. Nhật Bản sau chiến tranh thế </b>
<b>giới thứ nhất</b>


 Kinh tế phát triển trong những
năm đầu.


 Xã hội:
Đời sống khó khăn


Phong trào đấu tranh của nhân dân lên
cao. Tháng 7/1992, Đảng cộng sản
thành lập.


1927, khủng hoảng tài chính -> khủng
hoảng kinh tế.


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

Hoạt động 2


GV? Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới
1929-1933, đã tác dụng đến nền kinh tế Nhật
Bản như thế nào?



HS: Khủng hoảng kinh tế, tài chính.
GV? Trong thời gian những năm
1929-1933, Nhật Bản bị khủng hoảng kinh tế. Hậu
quả?


HS: Cũng như các nước tư bản khác, sự
phát triển kinh tế Nhật Bản không vững trắc,
… hậu quả là kinh tế xã hội suy sụp nghiêm
trọng.


GV? Để khắc phục hậu quả đó, giới cầm
quyền Nhật Bản đã làm gì?


HS: Phát xít hóa bộ máy nhà nước, tăng
cường chính sách qn sự hóa đất nước, gây
chiến tranh xâm lược, bành trường ra bên
ngoài.


GV? Quá trình thiết lập chế độ phát xít ở
Nhật Bản diễn ra như thế nào?


HS: Quá trình thiết lập chế độ phát xít ở
Nhật Bản vẫn tồn tại chế độ chuyên chế
Thiên Hoàng kéo dài trong nhiều năm. Khác
với ở Đức gắn liền với sự bành trướng ra bên
ngoài.


GV: Phong trào của nhân dân Nhật Bản
lan rộng ra khắp nước.



GV? Hậu quả của việc phát xít hóa ở
Nhật Bản?


HS: Một ngọn lửa chiến tranh đã được
nhen nhóm. Nhân lồi đứng trước thảm họ
chiến tranh mới.


<b>1929-1933</b>


Khủng hoảng kinh tế xã hội.


 Chủ nghóa phát xít lên nắm
quyền.


Đối nội: Tăng cường đàn áp , bóc lột
nhân dân.


Đối ngọai: mở rộng chiến tranh xâm
lược.


Phong trào đấu tranh của nhân dân lan
rộng.


<b>4. Củng cố, dặn dò</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

? Tình hình chung của Nhật Bản giữa hai cuộc chiến tranh thế giới?


? Vì sao giới cầm quyền Nhật Bản tiến hành chiến tranh xâm lược, bành trướng ra
bên ngồi.



 Dặn dò:


- Học sinh về nhà học bài và đọc trước bài mới Sgk


<b>5. Rút kinh nghiệm: </b>...
...


<b>Tuần 15</b> Ngày soạn:...


<b>Tiết 29</b> Ngày dạy:...


<b> Bài 20: PHONG TRAØO ĐỘC LẬP DÂN TỘC Ở CHÂU Á(1918-1939)</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>


<b>1. Kiến thức</b>


- Những nét mới của phong trào độc lập dân tộc ở Châu Á trong những năm
1918-1939.


- Cách mạng Trung Quốc (1919-1939), diễn ra như thế nào?
- Nét chung của phong trào độc lập dân tộc ở Đông Nam Á.


<b>2. Tư tưởng</b>


- Bồi dưỡng nhận thức về tiónh tất yếu của cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực
sân, chủ nghĩa đế quốc của dân tộc thuộc địa, phụ thuộc nhằm giành độc lập dân tộc.


<b>3. Kỹ năng</b>


- Bồi dưỡng kỹ năng sử dụng bản đồ để hiểu lịch sử.



- Biết cách khai thác tư liệu, tranh ảnh lịch sử để nhận biết bản chất của sự kiện
lịch sử.


<b>II. Chuẩn bị</b>


Gv chuẩn bị:


1. Tài liệu tham khảo: Sgv sử 8
2. Phương pháp: vấn đáp, thảo luận
3. Thiết bị dạy học: Bản đồ Châu Á.
Hs chuẩn bị: Sgk sử 8


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

<b>1. Oån định tổ chức</b>:8a1………8a2………..8a3...


<b>2. Kieåm tra bài cũ:</b>


?Tình hình Nhật Bản giữa hai cuộc chiến tranh thế giới?


? Vì sao giai cấp cầm quyền Nhật Bản tiến hành chiến tranh xâm lược bành trướng
ra bên ngoài?


<b>3. Bài mới: Gv giới thiệu bài mới: </b>Thắng lợi của cách mạng chủ nghĩa xã hội
tháng Mười Nga và sự kết thúc cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất đã mở ra thời kỳ phát
triển mới của phong trào cách mạng Châu Á mà chúng ta tìm hiểu qua bài học hơm
nay.


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


Hoạt động 1



GV? Cách mạng thắng mười Nga và sự
kết thúc chiến tranh thế giới thứ nhất đã có
tác động như thế nào đến phong trào giải
phóng dân tộc ở Châu Á?


HS: Một cao trào cách mạng mới lên cao
vàa la rộng khắp châu lục.


GV Dùng bản đồ chỉ cho HS.


GV? Phong trào giải phóng dân tộc có
quy mô như thế nào?


HS: Quy mơ rộng khắp cả Châu Á.
GV cho học sinh thảo luận nhóm: Nét
mới của phong trào độc lập dân tộc Châu Á.


HS :thảo luận theo nhóm,trình bày->gv
nhận xét KL.


Hoạt động 2


GV: trong vòng 20 năm giữa hai cuộc
chiến tranh thế giới, cách mạng Trung Quốc
diễn ra nhiều sự kiện phong phú, phức tạp. Ơû
đây chúng ta đi vào mộ số sự kiện cơ bản.


Gv Trình bày về phong trào Ngũ Tứ.
GV cho HS thảo luận nhóm: Vì sao nói


phong trào Ngũ Tứ mở đầu cho cao trào cách


<b>I. Những nét chung về phong trào </b>
<b>độc lập dân tộc ở Châu Á. Cách mạng</b>
<b>Trung Quốc trong những năm </b>
<b>(1919-1939).</b>


<b>1.Những nét chung.</b>


-Phong trào cách mạng lên cao và lan
rộng khắp châu lục.


Giai cấp cơng nhân tích cực tham ra
cách mạng.


Một số Đảng cộng sản được thành lập
và lãnh đạo cách mạng.


<b>2. Cách mạng Trung Quốc trong </b>
<b>những năm 1919-1939.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

mạng ở Trung Quốc? Nét mới trong phong
trào Ngũ Tứ đối với cách mạng Tân Hợi?


HS: Phong trào lan rông trong cả nước, lôi
cuốn đông đảo lực lượng tham gia.


- Thúc đẩy phong trào công nhân phát
triển -> thành lập Đảng cộng sản 7/1921.



- Phong trào Ngũ Tứ có tính chất chống
đế quốc, phong kiến, cách mạng Tân Hợi chỉ
chống phong kiến.


GV trình bày sơ lược cuộc chiến tranh
cách mạng 1926-1927, của nhân dân Trung
Quốc nhằm đánh đổ các tập đoàn quân phiệt
đang chia nhau thống trị Trung Quốc. Cuộc
nội chiến (1927-1937), chống lại tập đoàn
Quốc dân đảng, Tưởng Giới Thạch đại diện
quyền lợi của đại địa chủ, đại tư sản và đế
quốc.


GV từ tháng 7/1937, đứng trước nguy cơ
phát xít Nhật xâm lược Đảng cộng sản đã đề
nghị với Quốc dân đảng hợp tác chống Nhật.


tầng lớp khác.


-Mục đích: Chống lại âm mưu xâu xé
Trung Quốc của các đế quốc, đòi phong
kiến Mãn Thanh thực hiện cải cách tiến
bộ.


-Tháng 7/1921, Đảng cộng sản Trung
Quốc thành lập.


-1926-1927, chiến tranh cách mạng tiêu
diệt bọn quân phiệt ở phía bắc(Bắc
phạt)



-Từ 1927-1937, nội chiến chống tập
đoàn Tưởng Giới Thạch.


-Từ 7/1937, Quốc- Cộng cùng hợp tác
chống Nhật.


<b>4. Củng cố, dặn dò</b>


 Củng cố:


? Kể tên những phong trào đấu tranh ở các nước Châu Á?


? Em hãy nêu những nét mới của phong trào độc lập dân tộc ở Châu Á sau chiến
tranh thế giới thứ nhất?


? Cách mạng Trung Quốc trong những năm 1919-1939?
 Dặn dò:


- Học sinh về nhà học bài và đọc trước bài mới Sgk


<b>5. Rút kinh nghiệm: </b>...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

<b>Tiết 30</b> Ngày dạy:26/11/2009


<b> Bài 20: PHONG TRÀO ĐỘC LẬP DẬN TỘC Ở CHÂU Á (1918-1939)(TT)</b>


<b> </b>II.PHONG TRAØO ĐỘC LẬP DÂN TỘC Ở ĐÔNG NAM Á(1918-1939)



<b>I. Mục tiêu bài học</b>
<b>1. Kiến thức</b>


- Nét chung của phong trào độc lập dân tộc ở Đông Nam Á.


<b>2. Tư tưởng</b>


- Thấy được những nét tường đồng và sự gắn bó trong lịch sử đấu tranh giành độc
lập dân tộc của các nước trong khu vực Đơng Nam Á.


<b> II. Chuẩn bị</b>


Gv chuẩn bị:


1. Tài liệu tham khảo: Sgv sử 8
2. Phương pháp: vấn đáp, thảo luận
3. Thiết bị dạy học: bản đồ Châu Á.
Hs chuẩn bị: Sgk sử 8


<b>III. Tiến trình lên lớp</b>


<b>1. n định tổ chức</b>:8a1……….8a2………..8a3...


<b>2. Kiểm tra bài cũ:(</b><i>HS làm bài kiểm tra 15 phút)</i>


Câu 1.Nêu những nét chung về phong trào CM ở châu Á(1918-1939)?
Câu 2.Những sự kiện tiêu biểu của CM TQ giai đoạn 1919-1939?


Nội dung Điểm



<i>Câu 1.(4đ)</i>


-nh hưởng của CM tháng Mười Nga..


-Phong trào cách mạng lan rộng khắp châu lục,tiêu biểu là Trung
Quốc,VN,Aán Độ…


-Giai cấp công nhân là giai cấp lãnh đạo phong trào đấu tranh giải
phóng dân tộc.


-Đảng cộng sản ra đời ở một số nước …
<i>Câu 2.(6đ)</i>


-Ngày 4/5/1919 phong trào Ngũ tứ của học sinh Bắc Kinh sau đó lan





</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

rộng khắp TQ.


-Từ 1926-1927 chiến tranh cách mạng tiêu diệt bọn quân phiệt trong
nước.


-Từ 1927-1937 nhân dân TQ tiến hành chiến tranh cách mạng chống tập
đoàn thống trị Tưởng Giới Thạch.


-Tháng 7/1937 Nhật Bản xâm lược TQ.Quốc-Cộng đình chiến,hợp tác
chống Nhật.


1.5đ



1.5đ
1.5đ


1.5đ


<b>3. Bài mới: Gv giới thiệu bài mới: </b>Cũng như Trung Quốc phong trào độc lập dân
tộc ở Đông Nam Á trong 20 năm giữa hai cuộc chiến tranh thế giới phát triển mạnh.
Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài hơm nay.


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


Hoạt động 1


GV? Trình bày chung các quốc gia Đông
Nam Á đầu thế kỷ XX?


HS: Hầu hết là thuộc địa của chủ nghĩa
thực dân.


GV: Dùng bản đồ xác định.


GV: Phong trào cách mạng Đông Nam Á
cũng như toàn bộ Châu Á đều chịu ảnh
hưởng của chiến tranh thế giới thứ nhất và
cách mạng tháng Mười Nga.


GV: sau khi chiến tranh thế giới thứ nhất
chích sách khai thác ,bóc lột thuộc địa của
các đế quốc trực tiếp tác động đến Đông


Nam Á làm cho phong trào dân tộc phát
triển mạnh.


GV yêu cầu HS, thảo luận những xu
hướng của phong trào độc lập dân tộc Đông
Nam Á? Sự thành lập các Đảng cộng sản có
tác động như thế nào?


HS: Nét mới: Xuất hiện xu hướng vô sản
giai cấp vô sản từng bước trưởng thành và
tham ra lãnh đạo phong trào dân chủ tư sản


<b>II.</b>PHONG TRAØO ĐỘC LẬP DÂN
TỘC Ở ĐƠNG NAM Á(1918-1939)


<b>1. Tình hình chung.</b>


-Đầu thế kỷ XX hầu hết các nước
Đông Nam Á là thuộc địa của thực dân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

coù tiến bộ rõ rệt.


Tác động: Phong trào cơng nơng phát
triển mạnh mẽ.


GV? Nêu một số phong trào tiêu biểu thể
hiện hai xu hướng trên?


HS:



GV? Như vậy phong trào độc lập dân tộc
ở Đông Nam Á song song hai xu hướng tư
sản và vô sản.


Hoạt động 2


-Em hãy cho biết phong trào giải phóng
dân tộc ở Đơng Nam Á phát triển như thế
nào?


HS:dựa vào sgk trả lời.


GV: Cho học sinh thảo luận: Nhận xét về
phong trào cách mạng ở Đông Dương?


HS: Phong trào diễn ra sôi nổi dưới nhiều
hình thức.


- Đảng cộng sản Việt Nam (sau đổi
thành Đảng cộng sản Đông Dương), được
thành lập và lãnh đạo cách mạng.


- Bước đầu có sự liên minh chống đế
quốc của ba nước.


- GV yêu cầu HS tiến hành thảo luận
nhóm thơng kê những phong trào đấu tranh
tiêu biểu ở ĐNÁ.


- HS:thảo luận nhóm .



- GV mời đại diện nhóm trình bày…
GV? 1940, phát xít Nhật tràn vào Đơng
Dương và tồn khu vực Đơng Nam Á cuộc
đấu tranh giải phóng dân tộc đã chỉa mủi
nhọn vào phát xít Nhật.


<i><b>GV:tích hợp nội dung GD MT:do sự áp bức </b></i>


-Giai cấp vô sản trưởng thành lãnh
đạo phong trào.


Phong trào dân chủ tư sản cũng có
tiến bộ.


<b>2. Phong trào độc lập dân tộc ở </b>
<b>một số nước Đông Nam Á.</b>


<b>-</b>Phong trào diễn ra sôi nổi,liên tục ở
nhiều nước.


Quốc gia Thời gian Nội dung
Lào


CPC
VN


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

<i><b>bóc lột nặng nề của thực dân->phong trào </b></i>
<i><b>đấu tranh…</b></i>



<b>4. Củng cố, dặn dò</b>


 Củng cố:


? Em có nhận xét gì về cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc ở Đông Nam Á sau
chiến tranh thế giới thứ nhất?


 Dặn dò:


- Học sinh về nhà học bài và đọc trước bài mới Sgk


<b>5. Rút kinh nghiệm: </b>...
...


<b>Tuần 16</b> Ngày soạn:26/11/2009


<b>Tiết 31</b> Ngày dạy:…./…./09


<b>Chương IV CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1939-1945)</b>
<b>Bài 21 CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI</b>


<b>I. Mục tiêu bài học</b>
<b>1. Kiến thức</b>


- Những nguyên nhân dẫn đến chiến tranh thế giới thứ hai.


- Diễn biến chính của chiến tranh thế giới thứ hai, các sự kiện chính và tác động
của nó đối với tiến trình chiến tranh và hậu quả của nó đối với sự phát triển của tình
hình thế giới.



<b>2. Tư tưởng</b>


- Bồi dưỡng nhận thức đúng đắn về hậu quả của chiến tranh đối với nhân loài,
nâng cao ý thức chống chiến tranh, bảo vệ hòa bình, bảo vệ sự sống của con người và
nền văn minh nhân loại.


<b>3. Kỹ năng</b>


- Rèn kỹ năng phân tích đánh giá, một số vấn đề, sự kiện lịch sử.


- Rèn luyện kỹ năng sử dụng bản đồ chiến sự, hiểu và trình bày được một vài nét
vài chiến sự trên bản đồ.


<b>II. Chuẩn bị</b>


Gv chuẩn bị:


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

3. Thiết bị dạy học: Bản đồ thế giới.
Hs chuẩn bị: Sgk sử 8


<b>III. Tiến trình lên lớp</b>


<b>1. Oån định tổ chức</b>:8A1………..8A2………8A3...


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Trình bày phong trào đấu tranh của các nước Đông Nam Á?


<b>3. Bài mới: Gv giới thiệu bài mới: </b>Sau cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới
1929-1933, một số nứơc tư bản đã phát xít hóa chính quyền. Chủ nghĩa phát xít lên nắm


quyền ở một số nước đã đặt nhân loài trước nguy cơ của cuộc chiến tranh mới chiến
tranh thế giới thứ hai…


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


Hoạt động 1


GV cho HS thảo luận nhóm: Những sự
kiện lớn diễn ra trong các nước tư bản


khoảng 20 năm giữa hai cuộc chiến tranh thế
giới.


HS: Mâu thuẫn về quyền lợi, thị trường
thuộc địa giữa các đế quốc.


Khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933.
Các nước đế quốc chia thành hai khối đối
địch mâu thuẫn gay gắt với nhau.


Cả hai khối đều coi Liên Xô là kẻ thù cần
tiêu diệt.


GV? Những mâu thuẫn đó được phản ánh
như thế nào trong quan hệ quốc tế trước
chiến tranh?


HS: Hình thành hai khối đế quốc đối địch
với nhau nhưng lại cùng chống Liên Xơ.



GV:Chính sách nhượng bộ của Anh,
Pháp, Mỹ nhằm mục đích gì?


-HS:Để Đức tấn cơng Liên Xơ…


GV? Xem hình 75 hãy giải thích tại sao


<b>I. Tình hình thế giới trước chiến </b>
<b>tranh thế giới thứ hai.</b>


<i><b>-Nguyên nhân:Sau khủng hoảng </b></i>
kinh tế 1929-1933,các nước đế quốc
mâu thuẫn sâu sắc với nhau về thuộc
địa,thị trường.


Chủ nghgiã phát xít ra đời,mưu toan
gây chiến trang phân chia lại thế giới.
=>Hình thành hai khối đế


<i><b>quốc:Anh,Pháp,Mĩ mâu thuẫn với </b></i>
<i><b>Đức ,Ý,Nhật.Song cả hai khối này mâu</b></i>
<i><b>thuẫn sâu sắc với Liên Xô.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

Hitle lại tấn công Châu Aâu trước?


HS: giới lãnh đạo Châu Aâu bị điều khiển.
Đức thấy chưa đủ sức tấn công Liên Xô nên
tấn công châu Aâu trước.


Hoạt động 2



GV Yêu cầu HS thảo luận nhóm trình bày
diễn biến chiến tranh ở châu u,Á,Phi.


HS:chia nhóm tìm hiểu


GV:mời đại diện nhóm trình bày->GV chuẩn
xác kiến thức.


GV với bản chất hiếu chiến tàn bạo, chủ
nghĩa phát xít đã gây ra rất nhiều tội ác đối
với nhân loại (xem hình 77-78).


GV? 1/1942 Mặt trận đồng minh chống
phát xít được thành lập.


GV? Mục đích của việc thành lập mặt
trận đồng minh.


HS: Nhằm đoàn kết tập hợp lực lượng
trên toàn thế giới để tiêu diệt chủ nghĩa phát
xít.


GV:tóm tắt nội dung bài học.


<b>II. Những diễn biến chính</b>


<b>1. Chiến tranh bùng nổ và lan rộng</b>
<b>tồn thế giới (tứ 1/9/1939 đến đầu </b>
<b>năm 1943).</b>



<b>*Chaâu Aâu:</b>


-Chiến tranh lan rộng khắp châu Aâu.
Cuối 1940 đến đầu 1941,Đức chiếm nốt
các nước Đơng Nam u.


-22/6/1941 Đức tấn cơng Liên Xơ.
*Châu Á:


Nhật chiếm Đông Nam Á, Thái Bình
Dương.


*Châu Phi:


Italya chiếm Bắc Phi


=> chiến tranh lan rộng toàn thế giới.


1/1942 Mặt trận đồng minh chống phát
xít được thành lập.


<b>4. Củng cố, dặn dò</b>


 Củng cố:


Ngun nhân của chiến tranh thế giới thứ hai?
 Dặn dị:


- Học sinh về nhà học bài và tìm hiểu nội dung còn lại bài 21.



<b>5. Rút kinh nghieäm: </b>...
...


<b>Tuần 16</b> Ngày soạn:26/11/2009


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

<b>Chương IV CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1939-1945)</b>
<b>Bài 21 CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI(TT)</b>


<b>I. Mục tiêu bài học</b>
<b>1. Kiến thức</b>


- Những nguyên nhân dẫn đến chiến tranh thế giới thứ hai.


- Diễn biến chính của chiến tranh thế giới thứ hai, các sự kiện chính và tác động
của nó đối với tiến trình chiến tranh và hậu quả của nó đối với sự phát triển của tình
hình thế giới.


<b>2. Tư tưởng</b>


- Bồi dưỡng nhận thức đúng đắn về hậu quả của chiến tranh đối với nhân loại,
nâng cao ý thức chống chiến tranh, bảo vệ hịa bình, bảo vệ sự sống của con người và
nền văn minh nhân loại.


<b>3. Kỹ năng</b>


- Rèn kỹ năng phân tích đánh giá, một số vấn đề, sự kiện lịch sử.


- Rèn luyện kỹ năng sử dụng bản đồ chiến sự, hiểu và trình bày được một vài nét
vài chiến sự trên bản đồ.



<b>II. Chuẩn bị</b>


Gv chuẩn bị:


1. Tài liệu tham khảo: Sgv sử 8
2. Phương pháp: vấn đáp, thảo luận
3. Thiết bị dạy học: Bản đồ thế giới.
Hs chuẩn bị: Sgk sử 8


<b>III. Tiến trình lên lớp</b>


<b>1. Oån định tổ chức</b>:8A1………..8A2………8A3...


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Trình bày phong trào đấu tranh của các nước Đông Nam Á?


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


Hoạt động 1


GV:Em hãy trình bày cuộc phản công của


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

HS:Chiến thắng Xtalingrát…


GV:Từ 18->23/11/1943 Hồng qn Liên
Xơ đã khép chặt vịng vây…


GV:Em hãy trình bày những địn phản cơng


của qn đồng minh với phe phát xít?


HS:Sau chiến thắng Xta lin grát Hồng quân
Liên Xô vàAnh,Mĩ liên tiếp mở nhiều cuộc
tiến công


Hoạt động 2


GV? Nêu tính chất của cuộc chiến tranh
thế giới thứ hai?


HS: Là cuộc chiến tranh đế quốc, phi
nghĩa, khi Liên Xô tiến hành cuộc kháng
chiến, chiến tranh có thay đổi đó là cuộc
chiến tranh chính nghĩa bảo vệ tổ quốc, giải
phóng nhân loại.


GV:Chiến tranh thế giới 2 để lại những hậu
quả gì?


HS:dựa vào sgk trả lời.


<i><b>GV:Tích hợp nội dung giáo dục môi </b></i>
<i><b>trường:CTTG 2 gây nhiều hậu quả nặng </b></i>
<i><b>nề…</b></i>


<b>1943 –> tháng 8-1945).</b>


-Chiến thắng Xtalingrát (2/2/1943).
Giải phóng lãnh thổ Liên Xơ và các


nước Đơng u.


Giải phóng Bắc Phi -> phatù xít Italia
đầu hàng.


- Phát xít Đức đầu hàng (9/5/1945)
Phát xit Nhật đầu hàng 15/8/1945.


<b>II. Kết cục chiến tranh thế giới thứ</b>
<b>hai</b>


Tính chất: Là cuộc chiến tranh phi
nghóa.


Liên Xơ tiến hành cuộc kháng chiến
bảo vệ tổ quốc tính chất của cuộc chiến
tranh thay đổi. Đó là cuộc chiến tranh
chính nghĩa bảo vệ tổ quốc giải phóng
nhân loại.


-Hậu quả:


Chủ nghóa phatù xít bị tiêu diệt


Lồi người phải gánh chịu nhiều hậu
quả thảm khốc.


Tình hình thế giới có những biến đổi
căn bản.



<b>4. Củng cố, dặn dò</b>


 Củng cố:


? Lập niên biểu những sự kiện chính của chiến tranh thế giới thứ hai?
 Dặn dị:


- Học sinh về nhà học bài và đọc trước bài mới Sgk


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

<b>Tuần 17</b> Ngày soạn:01/12/09


<b>Tiết 33</b> Ngày daïy:…/12/09


<b>Chương V: SỰ PHÁT TRIỂN KHOA HỌC – KỸ THUẬT VÀ VĂN HĨA THẾ</b>
<b>GIỚI NỬA ĐẦU THẾ KỶ XX</b>


<b>Bài 22: SỰ PHÁT TRIỂN KHOA HỌC – KỸ THUẬT VAØ VĂN HÓA THẾ</b>
<b>GIỚI NỬA ĐẦU THẾ KỶ XX</b>


<b>I. Mục tiêu bài học</b>
<b>1. Kiến thức</b>


- Hiểu được những tiến bộ vượt bậc của khoa học – kỹ thuật thế giới nữa đầu thế
kỷ XX.


- Thấy được sự hình thành và phát triển của một nền văn hóa mới, văn hóa Xơ
Viết trên cơ sở tư tường chủ nghĩa Mác – Lênin và kế thừa những di sản văn hóa nhân
loại.


<b>2. Tư tưởng</b>



- Hiểu được những tiến bộ khoa học kỹ thuật cần được sử dụng vì lợi ích của con
người.


- Giáo dục ý thức trân trọng và bảo vệ những giá trị của nền văn hóa Xơ Viết và
những thành tựu khoa học – kỹ thuật của nhân loại.


<b>3. Kỹ năng</b>


- Bồi dưỡng phương pháp so sánh, đối chiếu lịch sử để thấy được những ưu việt
của nền văn hóa Xơ Viết, kích thích sự say mê tìm tịi sáng tạo khoa học – kỹ thuật của
học sinh.


<b>II. Chuẩn bị</b>


Gv chuẩn bị:


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

2. Phương pháp: vấn đáp, thảo luận
3. Thiết bị dạy học:


Hs chuẩn bị: Sgk sử 8


<b>III. Tiến trình lên lớp</b>


<b>1. Oån định tổ chức</b>:8a1………..8a2……….8a3………


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


? Nêu những hậu quả của chiến tranh thế giới thứ hai?



<b>3. Bài mới: Gv giới thiệu bài mới: </b>Bài 22 Sự phát triển của khoa học – kỹ thuật thế
giới nữa đầu thế kỷ XX.


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


Hoạt động 1


GV: Đầu thế kỷ XX trên đà phát triển
của cách mạng công nghiệp thế kỷ XIX,
nhân loại đã đạt được những thành tựu rực rỡ
về khoa học – kỹ thuật.


GV? Em biết gì về nhà khoa học Đức:
Anhxtanh?


HS:


GV các lĩnh vực khác như hóa học, sinh,
khoa học về trái đất đạt được nhiều thành
tựu to lớn.


GV? Nêu những phát minh khoa học cuối
thế kỷ XX.


GV? Những phát minh đó có tác động như
thế nào tới đời sống con người?


HS:


<b>I.Sự phát triển của khoa học-kĩ </b>


<b>thuật thế giới nửa đầu thế kỉ XIX.</b>


1.Về vật lí.


-Sự ra đời của thuyết nguyên tử hiện
đại.


-Thuyết tương đối của nhà bác học
Anbe Anhxtanh(Đức).


->Nhiều phát minh mới về năng lượng
nguyên tử,laze,bán dẫn…


2.Các khoa học khác.


Hóa học, sinh học, khoa học về trái đất
đều đạt được những thành tựu.


Nhiều phát minh khoa học cuối thế kỷ
XIX được đưa vào sử dụng.


3.Tác dụng của khoa học kĩ thuật.
Tích cực mang lại đời sống tốt đẹp về
vật chất và tinh thần.


Tiêu cực trở thành phương tiện chiến
tranh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

Hoạt động 2



GV Nhà nước Xô Viết hết sức coi trọng
việc xây dựng nền văn hóa Nga và nhân
loại.


GV? Nêu những thành tự về văn hóa Xơ
Viết?


HS: xóa bỏ tình trạng…


GV? Vì sao Liên Xô rất chú trọng phát
triển văn hóa?


HS: thể hiện tính ưu việt của chế độ xã
hội.


GV: Liên Xơ có những cống hiến to lớn
vào kho tàng văn học – văn hóa của nhân
loại.


GV? Hãy kể tên những tác phẩm văn học
Xơ Viết mà em biết?


HS: Theo hiểu biết của HS giáo viên bổ
sung thêm.


<b>thành và phát triển.</b>
<b> 1.Cơ sở hình thành.</b>


<b>-</b>Tư tưởng của chủ nghĩa Mác-Lên nin.
-Tinh hoa văn hố nhân loại.



2.Thành tựu.


Khoa học – kỹ thuật Liên Xơ đạt nhiều
thành tựu rực rỡ và chiếm nhiều đỉnh
cao.


Nền văn hóa nghệ thuật của Liên Xơ
có những cống hiến to lớn.


<b>4. Củng cố, dặn dò</b>


 Củng cố:


? Khoa học kỹ thuật phát triển có tác dụng tích cực và tiêu cực và tiêu biểu đến
cuộc sống của con người . hãy nêu tác động đó?


? Nêu những thành tựu của nền văn hóa Xơ Viết?
 Dặn dò:


- Học sinh về nhà học bài và đọc trước bài mới Sgk


<b>5. Rút kinh nghiệm: </b>...
...


<b>Tuần 17</b> Ngày soạn:5/12/09


<b>Tiết 34</b> Ngày dạy:…/12/09


<b>Bài 23: ƠN TẬP LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI (1917-1945)</b>


<b>I. Mục tiêu bài học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

- Củng cố hệ thống hóa những sự kiện cơ bản của lịch sử thế giới giữa hai cuộc
chiến tranh thế giới.


- Nắm được nội dung chính của lịch sử trong những năm 1917-1945.


<b>2. Tư tưởng</b>


- Củng cố nâng cao tình cảm cách mạng chủ nghĩa yêu nước và chủ nghĩa quốc tế
chân chính, tinh thần chống chiến tranh, chống chủ nghĩa phát xít và bảo vệ hịa bình
thế giới.


<b>3. Kỹ năng</b>


- Giúp học sinh phát triển kỹ năng lập bảng thống kê, lực chọn sự kiện lịch sử tiêu
biểu tổng hợp, so sánh và hệ thống hóa sự kiện lịch sử.


<b>II. Chuẩn bị</b>


Gv chuẩn bò:


1. Tài liệu tham khảo: Sgv sử 8
2. Phương pháp: vấn đáp, thảo luận
3. Thiết bị dạy học:


Hs chuẩn bị: Sgk sử 8


<b>III. Tiến trình lên lớp</b>



<b>1. Oån định tổ chức</b>:8a1………..8a2……….8a3...


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


-GV kết hợp nội dung ôn tập kiểm tra bài cũ.


<b>3. Bài mới: Gv giới thiệu bài mới: </b>Hôm nay chúng ta ôn tập những nội dung đã
học.


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


Hoạt động 1


GV? Hướng dẫn HS lập bảng thống kê
những sự kiện lịch sử chính về nước Nga:


HS: trao đổi theo nhóm hoàn thánh yêu
câu của GV:


Thời gian…
Sự kiện…
Kết quả…


I.Những Sự kiện lịch sử chính.


1.Tình hình nước Nga-Liên
Xơ(1917-1941).


Thời gian: tháng 2/1917



Sự kiện: Cách mạng dân chủ Nga thắng
lợi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo
kết quả.


GV chuẩn xác kiến thức.


<b> Hoạt động</b> 2


GV yêu cầu HS đọc SGK nêu những sự
kiện chính của lịch sử TG ?


HS: Thời gian…
Sự kiện…


Kết quả…


Ngày 7/11/1917, cách mạng chủ nghĩa
xã hội tháng mười Thắng lợi.


Lật đổ chính phủ tư sản lâm thời thành
lập nước cộng hịa Xơ Viết và chính
phủ Xơ Viết, xóa bỏ chế độ người bóc
lột người, mở đầu cho thời kỳ mới.
1921-1941


Liên Xơ xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Cơng nghiệp hóa chủ nghĩa xã hội, tập
thể hóa nơng nghiệp Liên Xô trở thành


cường quốc công nghiệp chủ nghĩa xã
hội.


1941-1945


Chiến tranh vệ quốc.


Liên Xơ trở thành lực lượng đi đầu, lực
lượng chủ chốt trong cuộc chiến tranh
chống chủ nghĩa phát xít giải phóng
nhân loại.


<b>2.Những sự kiện chính của lịch sử Thế</b>
<b>giới.(Trừ Liên Xơ).</b>


1918-1923, cao trào cách mạng ở Châu
Aâu và Châu Á.


Đảng cộng sản lần lượt ra đời, quốc tế
cộng sản thành lập và lãnh đạo phong
trào cách mạng.


1924-1929, thời kỳ ổn định và phát
triển của chủ nghĩa tư bản.


Sản xuất cơng nghiệp phát triển nhanh
chóng, tình hình chính trị tương đối ổn
định.


1929-1933



Khủng hoảng kinh tế thế giới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

<b>Hoạt động 3</b>


GV yêu cầu HS tìm những nội dung chính
của lịch sử thế giới .


-HS tiến hành thảo luận nhóm,


GV u cầu đại diện HS trình bày->HS khác
nhận xét bổ sung.


->GV chuẩn xác nội dung(theo bảng phuï)


<b>Hoạt động 4</b>


GV hướng dẫn HS lập bảng thống kê 5 sự
kiện lịch sử chủ yếu.


trò.


1933-1939.


Các nước tư bản tìm cách thốt khỏi
khủng hoảng.


Chủ nghĩa phát xít lên nắm chính quyền
ở Đức, Ý, Nhật Bản, chuẩn bị chiến
tranh xâm lược. Khối Anh, Pháp, Mỹ


thực hiện cải cách kinh tế, chính trị duy
trì chế độ dân chủ tư sản.


1939-1945


Chiến tranh thế giới thứ hai.


72 nước trong tình trạng chiến tranh,
chủ nghĩa phát xít Đức, Ý, Nhật Bản
thất bại hoàng toàn, thắng lợi thuộc về
Liên Xô và các nước đồng minh và
nhân dân tiến bộ thế giới.


<b>II.Những nội dung chủ yếu.</b>


<b>III,Bài tập thực hành.</b>


<b>4. Củng cố, dặn dò</b>


 Củng cố:


? Cách mạng xã hội chủ nghóa


? Trong số các sự kiện lịch sử 1917-1945, hãy chọn 5 sự kiện tiêu biểu nhất?
 Dặn dò:


- Học sinh về nhà học bài và đọc trước bài mới Sgk


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

<b>Tuần 18</b> Ngày soạn:15/12/09



<b>Tieát 35</b> Ngày dạy:……/12/09


<b>KIỂM TRA HỌC KỲ I</b>
<b>I. Mục tiêu bài hoïc</b>


<b>1. Kiến thức</b>


- Nhằm kiểm tra những kiến thức học sinh đã học, xem học sinh thu hoạch được
những gì?


<b>2. Tư tưởng</b>


- Giáo dục cho HS tư tưởng yêu nước.


<b>3. Kỹ năng</b>


- Rèn cho học sinh kỹ năng làm bài tập lịch sử.


<b>II. Chuẩn bị</b>


Gv chuẩn bị:


1. Tài liệu tham khảo: các dạng đề kiểm tra.
2. Phương pháp:


3. Thiết bị dạy học:


Hs chuẩn bị: giấy, bút, thước.


<b>III. Tiến trình lên lớp</b>



<b>1. Oån định tổ chức</b>:8a1……….8a2……….8a3...


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.


<b>3. Bài mới.</b>


<b>MA TR N Ậ ĐỀ</b>


Nội dung chủ đề
(Mục tiêu)


Các cấp độ tư duy


Nhận biết Thông hiểu Vận dụng


Bài 2 Câu 1 0.5đ


Bài 1 Câu 2; 0.5đ


Bài 21 Câu 3.2đ


Bài 15 Câu 1(TL)1,5 đ Câu 1(TL)1,5 đ


Bài 13 Câu 2(TL).2.5đ Câu 2(TL)1,5 đ


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

<b>I. Phaàn trắc nhiệm (3đ):</b>


Bài tập 1. Khoanh trịn chữ cái đầu câu em cho là đúng nhất.
Câu 1: Cách mạng Pháp diễn ra trong thời gian nào?



A. 1789-1790. B. 1789-1794


C. 1789-1799. D. Cả 3 đều đúng


Câu 2: Nền sản xuất tư bản chủ nghĩa hình thành hai giai cấp mới đó là:


A. Giai cấp tư sản và tiểu tư sản B. Giai cấp tư sản và giai cấp vô sản
C. giai cấp tư sản và giai cấp nông dân. D. giai cấp tư sản và giai cấp pk.
Bài tập 2.Nối các thời gian cho phù hợp với các sự kiện ở bảng sau:


Thời gian Sự kiện Nối ý
1.1/9/1939 A.Mặt trận Đồng minh chống phát-xít thành lập. 1->
2.1/1941 B.Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ. 2->
3.9/5/1945 C.Nhật Bản kí hiệp ước đầu hàng. 3->


4.15/8/1945 D.Phát xít Đức đầu hàng. 4->


<b>II. Phần tự luận</b>


Câu 1 .Trình bày diễn biến cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 ?Tại sao năm
1917 ở Nga có hai cuộc cách mạng ?


Câu 2(3đ) : Nguyên nhân dẫn dến chiến tranh thế giới thứ nhất?Hậu quả của nó đối
với nhân loại ?


<b>ĐÁP ÁN</b>
<b>I. Trắc nhiệm</b>


Bài tập 1(1đ) : câu 1-b câu 2-b(mỗi câu đúng 0,5 đ)



Bài tập 2(2đ) :1-> B 2->A 3->D 4-> C (mỗi câu đúng 0,5 đ)


<b>II. Tự luận</b>


Caâu 1 (4 đ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

-Đêm 24/10/1917,Lê-Nin đến điện Xmơ nưu trực tiếp chỉ huy cuộc khởi nghĩa,quân
khởi nghĩa chiếm Pê-tơ-rô-grát và bao vây cung điện Mùa đông…(1 đ)


-Đêm 25/10/1917,cung điện Mùa đơng bị chiếm,chính phủ lâm thịi sụp đổ hồn tồn.
(0,5đ)


-Khỏi nghĩa nhanh chóng thắng lợi ở Mát-xcơ-va và đến đầu 1918 cách mạng XHCN
thắng lợi trong cả nước.(1đ).


*Năm 1917 có hai cuộc cách mạng vì :


-Đầu thế kỉ XX nước Nga tồn tại 4 mâu thuẫn là… (0,5 đ)


-Cách mạng tháng Hai 1917 chỉ giải quyết được hai mâu thuẫn..(0,5 đ)


-Trước tình hình đó Lê-nin và Đảng Bơn-sê-vích tiếp tục lãnh đạo nhân dân..0,5đ)
Câu 2 : (3đ)


Nguyên nhân :


Do sự phát triển khơng đều của chủ nghĩa tư bản vào cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ
XX.



Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thhị trường và thuộc địa.(1đ)
Hình thành hai khối quân sự thù địch nhau.(0,5đ)


Kết cục :


Gây tai hoạ cho nhân loại : 10 triệu người chết, 20 triệu người bị thương, nhiều
thành phố làng mạc bị điêu tàn.(1đ)


Đem lại lợi ích cho các nước thắng trận.Phong trào cách mạng thế giới phát triển.
(0,5đ)


<b>4. Củng cố, dặn dò</b>


 Củng cố:


- Giáo viên thu bài và rút ra nhận xét.
 Dặn doø:


- Học sinh về nhà học bài và đọc trước bài mới Sgk


<b>5. Rút kinh nghiệm: </b>...
...


<b>Tuần 20</b> Ngày soạn:30/12/2009


<b>Tiết 36</b> Ngày dạy:…/1/10


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

<b>1. Kiến thức</b>


- Ngun nhân sâu xa của cuộc chiến tranh xâm lược thực dân, thế kỷ XIX,


nguyên nhân và quá trình xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp.


- Cuộc kháng chiến anh dũng của nhân dân Việt Nam chống xâm lược Pháp nổ ra
ngay từ những ngày đầu thể hiện rõ ở mặt trận Đà Nẵng, Gia Định và các tỉnh Nam
Kỳ.


<b>2. Tư tưởng</b>


- Bản chất tham lam tàn bạo, hiếu chiến của chủ nghĩa thực dân.


- Tinh thần bất khuất kiên cường chống ngoại xâm của nhân dân ta trong những
ngày đầu chống pháp xâm lược Việt Nam, cùng với thái độ hèn yếu bạc nhược của bọn
phong kiến.


- chí thống nhất đất nước.


<b>3. Kỹ năng</b>


- Rèn luyện cho học sinh phương pháp quan sát tranh ảnh, sự minh họa


<b>II. Chuẩn bị</b>


Gv chuẩn bị:


1. Tài liệu tham khảo: Sgv sử 8
2. Phương pháp: vấn đáp, thảo luận


3. Thiết bị dạy học: Lược đồ Đông Nam Á.
Hs chuẩn bị: Sgk sử 8



<b>III. Tiến trình lên lớp</b>


<b>1. Oån định tổ chức</b>:8a1………8a2………8a3...


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Giờ trước là bài kiểm tra học kỳ nên GV không kiểm tra bài cũ.


<b>3. Bài mới: Gv giới thiệu bài mới: </b>Hôm nay chúng ta học bài 24 : Cuộc kháng
chiến từ năm 1858-1873.


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


Hoạt động 1


GV? Tình hình nhà Nguyễn ở nữa đầu thế
kỷ XIX?


HS: Nhà Nguyễn khủng hoảng suy yếu…


<b>I. Thực dân Pháp xâm lược Việt </b>
<b>Nam</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

GV: Các nước phương Tây sau khi hoàn
thành cách mạng tư sản , đã đẩy mạnh xâm
chiếm các nước phương Đông.


GV: Aâm mưu xâm lược Việt Nam của
Pháp đã có từ lâu, họ đã sử dụng các phần tử
cơng giáo, phản động đi trước.



GV? Vì sao Pháp chọn Đà Nẵng làm mục
tiêu xâm chiếm nước ta?


HS: Đà Nẵng nằm gần Huế, có cảng nước
sâu.


GV Xác định Đà Nẵng trên bản đồ.
GV: Sau khi thất bại ở Đà Nẵng, Pháp
buộc phải chuyển quân vào Gia Định, thay
đổi kế hoạch chuyển sang đánh lau dài.
Hoạt động 2


GV: Tháng 2/1859, Pháp kéo quân vào
Gia Định.


GV? Vì sao Pháp thất bại ở Đà Nẵng và
chọn Gia Định làm mục tiêu tấn công?


HS: Chiếm vựa lúa, chia cắt nguồn lương
thực của…


Chiếm cảng biển qtr ở Miền Nam trước
Anh chưa bị chiếm do sang Trung Quốc.


GV trình bày chiến sự trên chiến trường
phong trào tự động chiến đấu của nhân dân
ta, đường lối chống Pháp thiếu kiên quyết,
bỏ lở thời cơ của triều đình.



GV? Em có nhận xét gì về thái độ chống
Pháp xâm lược của triều đình Huế?


HS: Khơng kiên quyết,… bỏ lở cơ hội
giành độc lập.


Chủ nghĩa tư bản phát triển cần nguyên
liệu, cần thị trường.


Việt Nam có vị trí quan trọng, giàu tài
nguyên, chế độ phong kiến suy yếu.


b. Diễn biến


1/9/1858 Pháp tấn cơng Đà Nẵng bắt
đầu cuộc xâm lược nước ta.


Quân dân ta anh dũng chống trả làm
thất bại kế hoạch đánh nhanh thắng
nhanh của Pháp.


<b>2. Chiến sự ở Gia Định</b>


- 2/1859, Phaùp kéo quân vào Gia Định.


Triều đình không cương quyết chống
traû.


Nhân dân Gia Định tự động kháng
chiến.



</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

GV trong khi triều đình nhu nhược nhân
dân Nam Kỳ chống Pháp quyết liệt.


GV: 5/6/1862, triều đình Huế ký với Pháp
bản hiệp ước nhâm tuất nhường cho Pháp
nhiều quyền lợi.


GV cho HS thảo luận: Nguyên nhân nào
khiến nhà Nguyễn ký hiệp ước Nhâm Tuất?


HS:


GV? Thái độ của nhân dân ta trước việc
triều đình ký hiệp ước.


HS: Nhân dân khơng nản chí tiếp tục đấu
tranh chống Pháp bảo vệ đất nước.


5/6/1862, triều đình Huế ký hiệp ước
Nhâm Tuất, nhường cho Pháp nhiều
quyền lợi.


<b>4. Cuûng cố, dặn dò</b>


 Củng cố:


? Thực dân Pháp thực hiện âm mưu xâm lược Việt Nam như thế nào?
? Nguyên nhân sâu xa?



 Dặn dò:


- Học sinh về nhà học bài và đọc trước bài mới Sgk


<b>5. Rút kinh nghiệm: </b>...
...


<b>Tuần 21</b> Ngày soạn:05/01/10


<b>Tiết 37</b> Ngày dạy:…01/10


<b>Bài 24: CUỘC KHÁNG CHIẾN TỪ NĂM 1858-1873 (TT)</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>


<b>1. Kiến thức</b>


- Cuộc kháng chiến anh dũng của nhân dân Việt Nam chống xâm lược Pháp nổ ra
ngay từ ngày đầu thể hiện ở mặt trận Đà Nẵng, Gia Định và các tỉnh Nam kỳ.


<b>2. Tư tưởng</b>


- Bản chất tham lam, tàn bạo, hiếu chiến của chủ nghĩa thực dân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

- Ýù chí thống nhất đất nước.


<b>3. Kỹ năng</b>


- Rèn kỹ năng học sinh quan sát tranh ảnh.


<b>II. Chuẩn bị</b>



Gv chuẩn bị:


1. Tài liệu tham khảo: Sgv sử 8
2. Phương pháp: vấn đáp, thảo luận


3. Thiết bị dạy học: Bản đồ Đông Nam Á.
Hs chuẩn bị: Sgk sử 8


<b>III. Tiến trình lên lớp</b>


<b>1. Oån định tổ chức</b>:8a1………..8a2………..8a3...


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


? Thực dân Pháp thực hiện âm mưu xâm lược Việt Nam như thế nào?


<b>3. Bài mới: Gv giới thiệu bài mới: </b>Hôm nay chúng ta tiếp tục học bài 24.


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


<b> Hoạt động 1</b>


GV? Nêu những phong trào tiêu biểu
chống Pháp của nhân dân ta ở Đà Nẵng và
ba tỉnh miền Đông Nam kỳ.


HS: Tại Đà Nẵng nhiều toán nghĩa binh
phối hợp với quân… tại Gia Định nghĩa quân
Nguyễn Trung Trực…



GV cho HS thảo luận so sánh thái độ
hành động của nhân dân, của triều đình
phong kiến trước cuộc xâm lược của thực
dân Pháp.


HS: Nhân dân căm phẫn nổi dậy
Triều đình yếu đuối bạc nhược.


<b> Hoạtđộng 2</b>


<b>II.Cuộc kháng chiến chống Pháp </b>
<b>1858-1873</b>


<b>1.Kháng chiến ở Đà Nẵng và ba tỉnh </b>
<b>miền Đơng Nam kì.</b>


-Tại Đà Nẵng nghĩa Binh nổi lên phối
hợp với quân triều đình.


-Tại Gia Định nghĩa quân Nguyễn
Trung trực đốt cháy tàu Pháp trên sông
Vàm Cỏ Đông.


-Nghĩa quân Trương Định hoạt động ở
căn cứ Gị Cơng làm cho địch thất điên
bát đảo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

GV? Bối cảnh lịch sử nước ta sau hiệp
ước 1862.



HS: Triều đình Huế cứ tưởng vào lịng tốt
của người Pháp nên thực hiện những điều
cam kết.


GV?:Vì sao Pháp chiếm luôn ba tỉnh
miền Tây?


HS:triều đình..


GV? Trình bày những nét chính về cuộc
kháng chiến chống Pháp của nhân dân Nam
Kỳ.


HS: Nhân dân nổi dậy khắp nơi.


GV:Ý nghóa, tác dụng của phong trào kháng
chiến chống Pháp?


HS:thể hiện tinh thần u nước,làm chậm
q trình mở rộng xâm lược của Pháp…


<b>GV tích hơp GD MT cho HS.</b>


<b>-</b>Triều đình:Ngăn cản phong trào kháng
chiến của nhân daân.


-> Từ 20->24/6/1867 Pháp chiếm nốt ba
tỉnh miền Tây Nam Kỳ một cách dễ
dàng.



-Sau khi Pháp chiếm 6 tỉnh Nam Kì:
->Cuộc kháng chiến của nhân dân ta nổ
ra rất mạnh mẽ,với nhiều hình thức
phong phú như khởi nghĩa vũ


trang,dùng ngòi bút chống giặc…


<b>4. Củng cố, dặn dò</b>


 Củng cố:


- HS thảo luận: Nhận xét về phong trào chống Pháp của nhân dân ta.
 Dặn dò:


- Học sinh về nhà học bài và đọc trước bài mới Sgk


<b>5. Rút kinh nghiệm: </b>...
...


<b> Tuần 21</b> Ngày soạn:10/01/10


<b>Tiết 38</b> Ngày dạy:……/01/10


<b>Bài 25: KHÁNG CHIẾN LAN RỘNG RA TOÀN QUỐC (1873-1884)</b>


<b>I.Thực dân Pháp đánh Bắc kì lần thứ nhất.Cuộc kháng chiến ở Hà Nội và các tỉnh</b>
<b>đồng bằng Bắc kì.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

- Giúp học sinh nắm được diễn biến của cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của


Pháp sau năm 1867.


- Cuộc chiến đấu anh dũng của nhân dân Bắc kỳ trách nhiệm của triều Nguyễn.


<b>2. Tư tưởng</b>


- Giúp học sinh có thái độ đúng khi xem xét sự kiện lịch sử đặc biệt là công và tội
của triều Nguyễn.


- Trân trọng lịch sử, tơn trọng, tơn kính tinh thần chiến đấu hy sinh của nhân dân,
các anh hùng dân tộc Nguyễn Tri Phương.


<b>3. Kỹ năng</b>


- Tường thuật sự kiện lịch sử, nêu vấn đề giải quyết sử dụng bản đồ, tranh ảnh lịch
sử khi thuyết trình và trả lời câu hỏi.


<b>II. Chuẩn bị</b>


Gv chuẩn bị:


1. Tài liệu tham khảo: Sgv sử 8
2. Phương pháp: vấn đáp, thảo luận


3. Thiết bị dạy học: Bản đồ hành chính Việt Nam và Hà Nội, tranh ảnh Cầu
Giấy, chân dung Nguyên Tri Phương.


Hs chuẩn bị: Sgk sử 8


<b>III. Tiến trình lên lớp</b>



<b>1. Oån định tổ chức</b>:8A1………..8a2……….8a3...


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


? Em hãy nhận xét về phong trào chống Pháp của nhân dân ta?


<b>3. Bài mới: Gv giới thiệu bài mới: </b>Hôm nay chúng ta học bài 25: Kháng chiến lan
rộng ra toàn quốc (1873-1884)


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


Hoạt động 1


GV? Aâm mưu của Pháp sau 1867. gọi học
sinh đọc phần chữ nhỏ sgk.


HS: Pháp thiết lập bộ máy chính trị, tiến
hành bóc lột kinh tế ở Nam kỳ…


GV? Trước tình hình đó Triều Nguyễn đã
thi hành chính sách đối nội, đối ngoại như


<b>1. Tình hình Việt Nam trước khi </b>
<b>Pháp đánh chiếm Bắc kỳ.</b>


Pháp thiết lập bộ máy thống trị, tiến
hành bóc lột Nam Kỳ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

thế nào? Nhận xét?



HS: Đối nội, đối ngoại lỗi thời.


<b> Hoạt động 2</b>


GV? Tại sao đến năm 1873 Pháp triển
khai kế hoạch đánh chiếm Bắc kỳ?


HS: Nam kỳ được củng cố, triều đình nhà
Nguyễn bị suy yếu, nhu nhược.


GV? Tại sao quân triều đình rất đông mà
không thắng được quân Pháp?


HS: Đường lối bạc nhược, sai lầm, nặng
về thương thuyết đàm phán của triều đình
Huế.


GV? Em có nhận xét gì về thái độ của
nhân dân ta khi Pháp đánh Hà Nội?


HS: Triều Nguyễn đánh cầm chừng thiên
về thương thuyết chống giặc.


<b> Hoạt động 3</b>


GV :em hãy trình bày phong trào kháng
chiến của nhân dân Hà Nội năm 1873?
HS:diễn ra với nhiều hình thức phong phú…



GV :Em hãy trình bày diễn biến kết quả
của chiến thắng cầu Giấy lần 1?


HS:ngày 21/12/1873….


GV? Cho biết ý nghóa của trận Cầu Giấy?
HS: Làm cho Pháp hoang mang…


<b>2. Thực dân Pháp đánh chiếm Bắc </b>
<b>kỳ lần thứ nhất (1873)</b>


Diễn biến


Cuối năm 1872 chuẩn bị đánh chiếm
Bắc kỳ.


20/11/1873 Pháp nổ súng đánh Hà Nội.
Kết quả:


Pháp đã đánh chiếm Hà Nội và một số
tỉnh Bắc kỳ.


Nguyeân nhân thất bại:


Đường lối bạc nhược, chính sách qn
sự bảo thủ nặng về thương thuyết.


<b>3. Kháng chiến ở Hà Nội và các </b>
<b>tình đồng bằng Bắc kỳ (1873-1874)</b>
<b>-Tại Hà Nội:</b>phong trào kháng chiến


diễn ra mạnh mẽ,với nhiều hình thức
phong phú.


-Trận Cầu Giấy 21/12/1873,ta giết được
nhiều tên pháp trong đó có chỉ huy
Gác-niê.


Yù nghóa:


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

GV tóm lược bài học. Triều đình muốn thương lượng với
Pháp.


Hiệp ước Giáp Tuất 15/3/1874 thừa
nhận sáu tỉnh Nam kỳ thuộc Pháp đổi
lại Pháp rút khỏi Bắc Kỳ.


<b>4. Củng cố, dặn dò</b>


 Củng cố:


? Tại sao mải tới nắm 1882 Pháp mới lại đánh chiếm Bắc kỳ?
? Tình hình nhà nước phong kiến Việt Nam sau 1874?


?Cuộc chiến đấu bảo vệ thành Hà Nội 1883 có khác so với 1874?
 Dặn dò:


- Học sinh về nhà học bài và đọc trước bài mới Sgk


<b>5. Rút kinh nghiệm: </b>...
...



<b>Tuần 22</b> Ngày soạn:18/01/10


<b>Tiết 39</b> Ngày dạy:…./01/10


<b>Bài 25: KHÁNG CHIẾN LAN RỘNG RA TOAØN QUỐC (1873-1884) (tt)</b>
<b>II.Thực dân Pháp đánh chiếm Bắc kì lần thứ hai.Nhân dân Bắc kì tiếp tục kháng</b>


<b>chiến trong những năm(1882-1884)</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>


<b>1. Kiến thức</b>


- Nắm được diễn biến cuộc kháng chiến của nhân dân ta chống Pháp xâm lược
Bắc kỳ lần hai.


- Nắm được nội dung cơ bản của hiệp ước 1883-1884


<b>2. Tư tưởng</b>


- Giáo dục lòng tự hào dân tộc trước những chiến công hiển hách của cha ông.
- Trân trọng lịch sử, tơn kính các vị anh hùng dân tộc Hồng Diệu,…


<b>3. Kỹ năng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

- Sử dụng tranh ảnh lịch sử khi thuyết trình và trả lời câu hỏi.


<b>II. Chuẩn bị</b>


Gv chuẩn bị:



1. Tài liệu tham khảo: Sgv sử 8
2. Phương pháp: vấn đáp, thảo luận


3. Thiết bị dạy học: Bản đố thành phố Hà Nội.
Hs chuẩn bị: Sgk sử 8


<b>III. Tiến trình lên lớp</b>


<b>1. Oån định tổ chức</b>:8a1………8A2………8A3...


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


? Tình hình nhà nước Phong kiến Việt Nam sau năm 1874?
Cuộc chiến đấu bảo vệ thành Hà nội 1883 có khác so với 1873


<b>3. Bài mới: Gv giới thiệu bài mới: </b>Hôm nay chúng ta tiếp tục học bài 25.


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


<b> Hoạt động 1</b>


GV Hiệp ước Giáp Tuất đã làm mất một
phần quan trọng về chủ quyền lãnh thổ
ngoại giao và ngoại thương của Việt Nam,
đã gây nên làn sóng phản đối mạnh mẽ
trong nhân dân cả nước.


Dẫn chứng khởi nghĩa của Trần tấn, Đăng
Như Mai ở Nghệ Tỉnh



GV? Tình hình nước ta sau điều ước
1874? Thái độ của triều đình Huế ra sao?


HS: Pháp vẫn tiếp tục chiếm tòan bộ lãnh
thổ nước ta. Nền kinh tế kiệt quệ nhân dân
đói khổ, giặc cướp khắp nơi, triều đình Huế
cầu cứu cả quân Pháp và quân Thanh…


GV? Pháp lấy cớ gì để đưa quân ra Bắc
kỳ lần hai?


HS: Lấy cớ triều đình Huế Vi phạm hiệp
ướng 1874…


<b>I. Thực dân Pháp đánh chiếm Bắc </b>
<b>kỳ lần hai 1882.</b>


3/4/1882, Rivec đưa quân ra Bắc.
25/4/1882, Rivec gửi tối hậu thư cho
Hoàng Diệu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

<b> Hoạt động 2</b>


GV? Trước sự lấn chiếm của thực dân
Pháp, nhân dân Bắc kỳ có thái độ như thế
nào?


HS: Nhân dân vẫn tiếp tục chống Pháp.
GV? Trận Cầu Giấy lần thứ hai có ý


nghĩa như thế nào?


HS: Pháp hoang mang, ta phấn khởi…
GV cho HS thảo luận : cuộc chiến đấu
bảo vệ Hà Nội 1882 có gì khác so với 1873 ?


HS : Tăng cường phịng thủ
Phối hợp chặt chẽ trong ngồi


Một số người chủ trương đánh địch lâu
dài.


GV Nội bộ triều đình Huế lục đục ->
Pháp đem quân tấn công Thuận An. Quân
Thanh kéo vào Việt Nam.


Hoạt động 3


GV ? Sau khi Pháp tấn công Thuận An
thái độ triều đình Huế như thế nào ?


HS : Hốt hoảng xin đình chiến, chấp nhận
hiệp ước 25/8/1883.


GV ? Nhân dân ta có phản ứng gì qua bản
hiệp ước trên ?


HS : Nhân dân ta tiếp tục chống Pháp và
chống lại triều đình -> để xoa dịu Pháp sữa
đổi hiệp ước Hắc Mang thành hiệp ước


Patơnot (1884). Kết thúc sự tồn tại của nhà
nước phong kiến Nguyễn với tư cách vương
triều độc lập.


<b>2. Nhaân daân Bắc kỳ tiếp tục kháng </b>
<b>Pháp.</b>


Nhân dân tiếp tục chống pháp -> chiến
thắng Cầu Giấy lần thứ hai.


Triều đình Huế bạc nhược Pháp lấn tới
-> Tấn công Thuận An.


<b>3. Hệp ước Patơnốt nhà nước </b>
<b>phong kiến Việt Nam sụp đổ.</b>


Hiệp ước Hắc Măng được ký ngày
25/8/1883


6/6/1884 Hiệp ước Patơnốt.


Nhà Nguyễn đầu hàng hồn tồn.


<b>4. Củng cố, dặn dò</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

<b>5. Rút kinh nghiệm: </b>...
...


<b>Tuần 23</b> Ngày soạn:20/01/10



<b>Tiết 40</b> Ngày dạy:…../01/10


<b>Bài 26 : PHONG TRÀO CHỐNG PHÁP TRONG NHỮNG NĂM CUỐI THẾ KỶ</b>
<b>XIX</b>


<b>I. Mục tiêu bài học</b>
<b>1. Kiến thức</b>


- Nguyên nhân cuộc phản công ở kinh thành Huế 7/1885.


- Diễn biến cơ bản của cuộc phản công và sự mở đầu của phong trào Cần Vương
chống Pháp.


- Quy mô tính chất của phong trào Cần Vương.


- HS thấy rõ vai trị của các sĩ phu, văn thân yêu nước trong phong trào vũ trang
chống Pháp cuối thế kỷ XIX. Cũng như ý chí quật khởi của nhân dân khi tham ra phong
trào Cần Vương, nguyên nhân thất bại của phong trào nói chung và ngọn cờ phong
kiến nói riêng.


<b>2. Tư tưởng</b>


- Bồi dưỡng nâng cao lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc, trân trọng và biết ơn
những vị anh hùng dân tộc.


<b>3. Kỹ năng</b>


- Kỹ năng tổng hợp, phân tích, mơ tả những nét chính của cuộc khởi nghĩa vũ
trang.



- Sử dụng bản đồ, các tri thức phụ trợ (tranh ảnh) với lối so sánh liên hệ thực tế (di
tích lịch sử, bảo tàng,...) để trả lời câu hỏi, làm nổi bật ý chính.


<b>II. Chuẩn bị</b>


Gv chuẩn bị:


1. Tài liệu tham khảo: Sgv sử 8
2. Phương pháp: vấn đáp, thảo luận


3. Thiết bị dạy học: Lược đồ phản công ở kinh thành Huế (7/1885), chân dung
vua Hàm Nghi, Tơn Thất Thuyết, Phan Đình Phùng,...


Hs chuẩn bị: Sgk sử 8


<b>III. Tiến trình lên lớp</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>GV yêu cầu HS làm bài kiểm tra 15 phút.
Câu 1.Nguyên nhân thực dân Pháp xâm lược Bắc kì lần thứ hai ?
Câu 2.Nơi dung chính của Hiệp ước Hắc măng ?Hậu quả ?


Nội dung
Điểm


Câu 1.


-Thực dân Pháp chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa,nhu cầu về
thuộc địa,thị trường… lên cao.


-Lấy cớ triều đình Huế vi phạm hiệp ước 1874 và tiếp tục giao thiệp với


nhà Thanh mà không hỏi ý kiến Pháp.


-Thái độ thiếu kiên quyết của triều đình nhà Nguyễn trước thực dân Pháp.
Câu 2.


*Nội dung :


-Triều đình chính thức thừa nhận quyền bảo hộ của Pháp.
-Thu hẹp địa giới quản lý của triều đình(chỉ cịn trung kì).
-Quyền ngoại giao của Đại Nam do Pháp nắm.


-Triều đình phải rút quân từ Bắc kì về Trung kì.
*Hậu quả.


-Phong trào kháng chiến của nhân dân lên cao.


-Phe chủ chiến trong triều đình hình thành và hoạt động mạnh tay hơn.


1.5 ñ


1.5 ñ


1 ñ


1 ñ
1 ñ


1 ñ
1 ñ
1 ñ




<b>3. Bài mới: Gv giới thiệu bài mới: </b>Sau khi hiệp ước Hắc Măng và Patơnốt, phạm vi
cai trị của triều đình nhà Nguyễn chỉ cịn ở Trung kỳ. Nhưng phái chủ chiến trong triều
đình Huế quyết tâm giành chủ quyền dựa vào quần chúng nhân dân và cuộc tấn công
đêm ngày 4 rạng sáng 5/7/1885 đã mở đầu cho phong trào kháng Pháp sôi nổi cuối thế
kỷ XIX. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về phong trào kháng Pháp đó và sự bùng nổ
của phong trào Cần Vương.


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


Hoạt động 1


GV : Vời hiệp ước Hắc Măng, triều đình
Huế hầu như khơng cịn vai trị chính trị của


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

mình.


GV cho HS thảo luận : Tại sao vẫn còn
cuộc phản công của phái chủ chiến ?


HS : Khơng phải tồn bộ triều đình đầu
hàng, triều đình chia làm hai phe : chủ hịa
và chủ chiến. Phái chủ chiến do Tơn Thất
Thuyết cầm đầu.


GV ? phe chủ chiến chiếm số đông hay
ít ?


HS : số ít



GV ? Vì sao phe chủ chiến chiếm số ít mà
lại dám chống Pháp ?


HS : Vì Tơn Thất Thuyết là bộ thượng thư
nắm binh quyền và được một số quan lại
cùng nhân dân ủng hộ.


GV : Tôn Thất Thuyết chuẩn bị cơ sở để
chống Pháp, về vật chất, binh lính. Oâng phế
bỏ các vua thân Pháp đưa Hàm Nghi còn nhỏ
tuổi lên để dễ điều khiển.


GV ? Thái độ của Pháp trước hành động
của phe chủ chiến ?


HS : Pháp tức dận quyết tâm tiêu diệt
bằng được phe chủ chiến.


GV : Lấy cớ triều đình đưa Hàm Nghi lên
ngôi mà không hỏi ý kiến Pháp cho quân
vào đóng ở đồn Mang Cá. Tịa khâm sứ định
bắt cóc Tơn Thất Thuyết nhưng việc khơng
thành.


GV cho HS thảo luận : Trước thái độ của
Pháp, Tôn Thất Thuyết xử trí ra sao ? vì sao
ơng làm thế ?


HS : Tôn Thất Thuyết tấn công trước để


giành thế chủ động trong cuộc chống Pháp.


Phe chủ chiến Tôn Thất Thuyết muốn
giành lại chủ quyền.


Pháp quyết tâm tiêu diệt phe chủ chiến.


Diễn biến :


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

Hoạt động 2


GV dùng lược đồ phong trào Cần Vương
để trình bày sơ lược diễn biến của phong
trào. Từ khi bị thất bại ở Huế 5/7/1885 đến
khi vua Hàm Nghi bị bắt (C1/1888).


GV ? Sau khi đến Tân Sớ vua Hàm Nghi
và Tơn Thất Thuyết có hành động gì ?


HS : 13/7/1885 vua Hàm Nghi ra chiếu
Cần Vương do Tôn Thất Thuyết soạn thảo.


GV ? Vì sao hành động của vua Hàm
Nghi được đánh giá là hành động yêu nước ?


HS : Trong bối cảnh đa số quan lại trong
triều đã đầu hàng, một ông vua trẻ dám từ
bỏ vinh hoa phú quý chịu đựng gian khổ để
đánh giặc nên được đánh giá cao.



GV ? Nhận xét về quy mô của phong
trào ?


HS : Rộng lớn từ Trung kỳ -> Bắc kỳ.
Nam kỳ khơng có phong trào vì nơi đây đã
thuộc Pháp, phong trào khơng đến được.


<b>và lan rộng</b>


13/7/1885 vua Hàm Nghi ra chiếu Cần
Vương.


Mục đích kêu gọi nhân dân giúp vua
cứu nước.


Phong trào Cần Vương bùng nổ và lan
roäng.


Lãnh đạo : Văn thân, sĩ phu yêu nước.
Lực lượng quần chúng nhân dân.


<b>4. Củng cố, dặn dò</b>


 Củng cố:


? Tại sao vẫn cịn cuộc phản cơng của phái chủ chiến ?
? Thái độ của Pháp trước hành động của phe chủ chiến ?


? Vì sao hành động của vua Hàm Nghi được đánh giá là hành động yêu nước ?
 Dặn dò:



- Học sinh về nhà học bài và đọc trước bài mới Sgk


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

<b> Tuần 24</b> Ngày soạn:25/1/10


<b>Tiết 41</b> Ngày dạy:…/…./10


<b>Bài 25 : PHONG TRÀO KHÁNG CHÍÊN CHỐNG PHÁP TRONG NHỮNG</b>
<b>NĂM CUỐI THẾ KỶ XIX (tiếp theo)</b>


<b>I. Mục tiêu bài học</b>
<b>1. Kiến thức</b>


- Diễn biến cơ bản của phong trào cần Vương chống Pháp.
- Quy mô tính chất của phong trào Cần Vương.


- Học sinh thấy rõ vai trị của các sĩ phu yêu nước trong phong trào vũ trang chống
Pháp cuối thế kỷ XIX, cũng như ý chí quật khởi của nhân dân khi tham ra phong trào
Cần Vương. Nguyên nhân thất bại của phong trào phong kiến nói chung và ngọn cờ
phong kiến nói riêng.


<b>2. Tư tưởng</b>


- Bồi dưỡng, nâng cao lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc, trân trọng và biết ơn
những vị anh hùng dân tộc.


<b>3. Kỹ năng</b>


- Sử dụng kỹ năng tổng hợp, phân tích, mơ tả những nét chính của một cuộc khởi
nghĩa vũ trang.



- Sử dụng bản đồ các tri thức phụ trợ (tranh ảnh), với lối so sánh liên hệ thực tế (di
tích lịch sử, bảo tàng,...) để trà lời các câu hỏi, làm nổi bật ý chính.


<b>II. Chuẩn bị</b>


Gv chuẩn bị:


1. Tài liệu tham khảo: Sgv sử 8
2. Phương pháp: vấn đáp, thảo luận


3. Thiết bị dạy học: Bản đố chung về phong trào Cần Vương cuối thế kỷ XIX.
Hs chuẩn bị: Sgk sử 8


<b>III. Tiến trình lên lớp</b>


<b>1. n định tổ chức</b>:8A1………..8A2………..8A3...….


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

<b>3. Bài mới: Gv giới thiệu bài mới: </b>Hôm nay chúng ta học bài 25 : Kháng chiến
Pháp trong những năm cuối thế kỷ XIX.


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


Hoạt động 1


GV? Cuộc khởi nghĩa do ai lãnh đạo?
HS: Phạm Bánh, Đinh Công Tráng…
GV? Dùng bản đồ giải thích cơng sự


phịng thủ Ba Đình?


HS: Thảo luận điểm mạnh và điểm yếu
của căn cứ Ba Đình.


Mạnh: Phịng thủ kiên cố, lũy tre, hầm
chơng bao bọc bởi sơng và đồng lúa, Pháp
khó tấn cơng được hạn chế được thương
vong.


Yếu: Dễ bị cơ lập, khó ứng cứu …


GV? Nghĩa quân chiến đấu như thế nào?
HS: Chiến đấu dụng cảm với lực lượng
chênh lệch sau đó Pháp phải huy động lực
lượng tấn cơng qui mô mới dập tắt được cuộc
khởi nghĩa. Pháp đã trả thù bằng cách triệt
hạ ba làng.


Hoạt động 2


GV? Ai là người lãnh đạo cuộc khởi
nghĩa? Oâng là người như thế nào?


HS: Nguyeãn Thiện Thuật.


<b>II.Những cuộc khởi nghĩa lớn trong </b>


<b>phong trào Cần Vương</b>.



1.Khởi nghĩa Ba Đình(1886-1887).
Lãnh đạo: Phạm Bành, Đinh Cơng
Tráng.


Địa bàn: Nga Sơn (Thanh Hóa)


<i>Mạnh:</i>


n ngữ quốc lộ 1


Tiếp tế bằng đường biển.
Hệ thống phịng thủ kiên cố.
Bất ngờ


<i>Yếu:</i>


Dễ bị cô lập
Khó rút lui


-Diễn biến 12/1886-1/1887
-Kết quả thất bại


<b>2. Khởi nghĩa Bãi Sậy (1883-1892).</b>


Lãnh đạo: Nguyễn Thiện Thuật
Căn cứ: Khoái Châu, Mỹ Hào, Văn
Giang (Hưng Yên).


Dieán bieán:



1883-1889, chiến đấu ác liệt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

GV? Lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Hương
Khê là ai?


HS: Phan Đình Phùng, Cao Thắng


<b>3. Khởi nghĩa Hương Khê </b>
<b>(1885-1895)</b>


Lãnh đạo: Phan Đình Phùng, Cao
Thắng.


Căn cứ: Hương Khê(Hà Tĩnh).
Diễn biến:


1885-1888, xây dựng lực lượng
1889-1896, chiến đấu ác liệt.
Kết quả: thất bại.


<b>4. Củng cố, dặn dò</b>


 Củng cố:


? Trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa Bãi Sậy?


? Tại sao nói cuộc khởi nghĩa Hưng Khê là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất cho phong
trào Cần Vương?


? Em có nhận xét gì về phong trào vũ trang chống Pháp cuối thế kỷ XIX.


 Dặn dò:


- Học sinh về nhà học bài và đọc trước bài mới Sgk


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

<b>Tuần 25</b> Ngày soạn:25/2/10


<b>Tiết 42</b> Ngày dạy:…./2/10


<b>Bài 27: KHỞI NGHĨA YÊN THẾ VAØ PHONG TRAØO CHỐNG PHÁP CỦA</b>
<b>ĐỒNG BAØO MIẾN NÚI CUỐI THẾ KỶ XIX</b>


<b>I. Mục tiêu bài học</b>
<b>1. Kiến thức</b>


- HS cần nắm được: một loạt hình thức đấu tranh của nhân dân ta cuối thế kỷ XIX
là phong trào tự vệ vũ trang kháng Pháp của quần chúng mà điển hình là cuộc khởi
nghĩa Yên Thế tồn tại gần 30 năm. Thực dân Pháp phải hai lần hịa hỗn với Hồng
Hoa Thám.


- Nguyên nhân bùng nổ, diễn biến và nguyên nhân tồn tại lâu dài của cuộc khởi
nghĩa Yên Thế.


<b>2. Tư tưởng</b>


- Giáo dục cho học sinh lòng biết ơn những vị anh hùng dân tộc.


- Nhận thấy rõ khả năng cách mạng to lớn, có hiệu quả của nhân dân Việt Nam.
- Sự hạn chế của phong trào nhân dân khi tiến hành đấu tranh giai cấp và dân tộc,
phong trào nhân dân muốn thành cơng phải có giai cấp tiên tiến trong cách mạng Việt
Nam lãnh đạo.



<b>3. Kỹ năng</b>


- Dùng tư liệu lịch sử, bản đồ miêu tả sự kiện.


- Đối chiếu so sánh phong trào, tổng hợp các sự kiện lịch sử và đánh giá nhân vật
lịch sử.


<b>II. Chuẩn bị</b>


Gv chuẩn bị:


1. Tài liệu tham khảo: Sgv sử 8
2. Phương pháp: vấn đáp, thảo luận


3. Thiết bị dạy học: Bản đồ hành chính Việt Nam cuối thế kỷ XIX, bản đồ khởi
nghĩa Yến Thế, tranh ành và thủ lĩnh phong trào nhân dân Yên Thế và các dân tộc
thiểu số chống Pháp.


Hs chuẩn bị: Sgk sử 8


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

<b>1. Oån định tổ chức</b>:8A1………8A2………..8A3...


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


Giờ trước kiểm tra 1 tiết nên giáo viên không kiểm tra bài cũ.


<b>3. Bài mới: Gv giới thiệu bài mới: Hôm nay chúng ta học bài 27: Khởi nghĩa Yến Thế</b>
và phong trào chống Pháp của đồng bào miền núi.



<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


GV? Em cho biết về căn cứ n Thế?
HS: Ở phía Bắc tỉnh Bắc Giang.


GV? Dân cư Yên Thế có đặc điểm gì?
HS: Đa số dân ngụ cư


GV giải thích: Thực dân Pháp cướp đất
vùng Yên Thế lập đồn điền.


GV trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa
Yến Thế.


GV: Tháng 10/1894 Hoàng Hoa Thám bắt
con tin là điến chủ Setnay thực dân Pháp
buộc phải hịa hỗn lần 1


Cuộc đình chiến lần thứ 2: 12/1897 Pháp
nhiều lần bao vây tiêu diệt căn cứ không


<b>I. Khởi nghĩa Yên Thế (1884-1913)</b>
<b>1. Căn cứ</b>


Yên Thế ở phía Tây Bắc – Bắc Giang
Địa hình hiểm trở


<b>2. Dân cư</b>


Đa số là dân ngụ cư



Thực dân Pháp mở rộng chiếm đóng lại
đất của họ lần thứ hai.


Đa phần nhân dân Yên Thế bị hai lần
mất đất. Họ rất căm thù thực dân Pháp.
Đó là nguyên nhân bùng nổ chủ yếu
của cuộc khởi nghĩa.


<b>3. Diễn biến</b>


4 giai đoạn


Giai đoạn 1: (1884-1892) do Đề Thám
nắm lãnh đạo.


Gñ2: 1893-1897.


Đề Thám lãnh đạo hai lần đình chiến
với Pháp


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

được buộc chúng phải hịa hỗn làn thứ 2.
GV? Thời gian đình chiến 1898-1908
nhiệm vụ chủ yếu của nghĩa quân là gì?


HS:


GV? Diễn biến giai đọan 4 của cuộc khởi
nghĩa Yên Thế diễn ra như thế nào?



HS:


GV? Tại sao cuộc khởi nghĩa Yên Thế
tồn tại gần 30 năm?


HS: Phong trào phần nào kết hợp được
yêu cầu độc lập dân tộc với nguyện vọng
bước đầu được giải quyết vấn đề ruộng đất
cho nhân dân.


GV? Em hãy nêu những phong trào đấu
tranh tiêu biểu của đồng bào miến núi cuối
thế kỷ XIX?


HS:


Gñ3: 1898-1908


Xây dựng đồn điền phân xưởng]
Chuẩn bị lương thực


Xây dựng lực lượng sãn sàng chiến đấu.
Liên hệ một số nhà yêu nước


Gñ4: 1909-1913


Pháp tập trung lực lượng, liên tiếp càn
quét và tấn công Yên Thế.


<b>4. Nguyên nhân tồn tại lâu dài của </b>


<b>cuộc khởi nghĩa Yên Thế</b>


Phong trào phần nào kết hợp được với
vấn đề dân tộc và dân chủ (ruộng đất)
cho nhân dân.


<b>II. Phong trào chống Pháp của </b>
<b>đồng bào miền núi</b>


<b>1. Đặc điểm</b>


Nam kỳ


Người thượng, Khơme, Xting với người
Kinh.


Trung kyø:


Hà Văn Mạc (Mường), Cầm Bá Thước
(Thái).


Tây nguyên nhân dân sẵn sàng làng
chiến đấu.


Tây Bắc:
Đông Bắc:…


<b>3. Tác dụng:</b>


Phong trào nổ ra kịp thời, mạnh mẽ nên


lâu dài ngăn chặn xâm lược của Pháp.


<b>4. Củng cố, dặn dò</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

? Tại sao cuộc khởi nghĩa Yên Thế tồn tại gần 30 năm?
 Dặn dò:


- Học sinh về nhà học bài và đọc trước bài mới Sgk


<b>5. Rút kinh nghiệm: </b>...
...


<b>TUẦN 26</b> Ngày soạn:5/03/10


<b>Tiết 43</b> Ngày dạy…../03/10
LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG


<b>Bài 4:NHÂN DÂN BÌNH PHƯỚC XÂY DỰNG THẾ TRẬN CHIẾN TRANH</b>
<b>NHÂN DÂN GÓP PHẦN ĐÁNH THẮNG QUỐC SÁCH “ẤP CHIẾN</b>
<b>LƯỢC”VAØ”CHIẾN TRANH ĐẶC BIỆT” CỦA MĨ-NGUỴ(1961-1965)</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>


<b>1. Kiến thức</b>


-Giúp HS nắm được những kiến thức lịch sử địa phương trong phong trào kháng
chiến chống thực dân kiểu mới trong những năm 1961-1965.


<b>2. Tư tưởng</b>


- Giáo dục tinh thần cách mạng,yêu mến quê hương.


- Niềm tự hào,biết ơn thế hệ các cha anh.


<b>3. Kỹ năng</b>


- Sưu tầm tài liệu liệu lịch sử.


<b>II. Chuẩn bị</b>


Gv chuẩn bị:


1. Tài liệu tham khảo: Tài liệu lịch sử địa phương.Lịch sử Đảng bộ Đồng Phú.
2. Phương pháp:Thuyết giảng, vấn đáp, thảo luận


3. Thiết bị dạy học: Tranh ảnh..
Hs chuẩn bị: Vở ghi.bút…


<b>III. Tiến trình lên lớp</b>


1. <b>n định tổ chức</b>:8a1……….8a2……….8a3……….


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Vì sao khởi nghĩa n Thế thất bại?


<b> 3.Bài mới:</b>


-GV giới thiệu bài mới:Trong hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ ,Đảng
bộ và nhân dân Bình Phước đã có nhiều đóng góp trong sự nghiệp cách mạng…


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>



<b> Hoạt động 1</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

cầu”phản ứng linh hoạt” và thực hiện thí
điểm ở miền nam bằng chiến lược”
chiến tranh đặc biệt”


<b> Hoạt động 2</b>


GV:Thực hiện chỉ đạo của bộ chính tri…


Hoạt động 3


GV:Trước hành động càn quét của địch
nhân dân Bình Long-Phước Long kiên
quyết chống trả.


GV:nhân dân ta đã có hành động gì?


GV :Trình bày diễn biến ,kết quả và ý
nghĩa của chiến thắng phước long –đồng
xoài?


đặc biệt”ở MN.


-Tăng cường lực lượng,thành lập ấp
chiến lược,kìm kẹp,khủng bố nhân


dân,nhằm bình định miền Nam trong thời
gian ngắn.



<b>II.Hình thành thế trận chiến tranh </b>
<b>nhân dân sau Đồng khởi.</b>


-Ngày 15/2/1961 Quân giải phóng miền
Nam VM ra đời.


->Các lực lượng chính trị và vũ trang ở
Bình Long,Phước Long…được thành lập.
-Nhân dân đồn kết ,quyết tâm đánh
thắng mọi âm mưu của địch.


III.Đấu tranh chống âm mưu bình định
gom dân lập “ ấp chiến lược” của
địch,lập nên chiến thắng Phước
Long-Đồng Xồi


1.Đấu tranh chống âm mưu bình


định,gom dân lập “ ấp chiến lược” của
địch.


-Tại Bình Long:Nhân dân nổi dậy diệt
ác,phá hàng rào ấp chiến lược.


-Về quân sự ta mở nhiều cuộc tấân công
đẩy lùi các đợt càn quét của địch.


-Tại Phước Long:đồng bào phá bỏ các
khu tập trung.



-Về quân sự:chặn đánh xe biệt kích của
địch.Mở chiến dịch đường 10(12/64),tấn
cong tiêu diệt chi khu Đức


Phong(1/1965).


2.Chiến thắng PhướcLong-Đồng
Xoài(1965).


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

Long –Đồng Xoài.


-Nhân dân Bình Long, Phước Long đã
đóng góp hàng trăm tấn gạo,hàng ngàn
người đi dân công phục vụ chiến dịch.
b/Diễn biến.


-10/5/1965 ta đánh tiểu khu Phước Long
-9/6/1965 ta chiếm chi khu Đồng Xồi.
-15/7/1965 ta tấn cơng Bù Đốp.


c/Kết quả.


-Tiêu diệt gần 4500 tên(có 73 cố vấn
Mĩ),hạ 31 máy bay,hàng loạt ấp chiến
lược bị phá.


-Ý nghĩa:Tạo thêm thế và lực góp phần
đánh bại “chiến tranh đặc biệt” của
Mĩ-Nguỵ ở miền Nam.



4.Củng cố-Dặn dò


-Kết quả ,ý nghĩa của chiến thắng Đồng Xoài-Phước Long?
-Kể tên những trận đánh tiêu biểu?


5.Rút kinh nghiệm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

<b>Tuần 27</b> Ngày soạn:14/3/10


<b>Tiết 44</b> Ngày dạy:18/3/10


<b>LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>


<b>1. Kiến thức</b>


- Nhằm ôn lại cho HS những kiến thức đã học.


<b>2. Tư tưởng</b>


- Giáo dục cho học sinh lòng u nước


<b>3. Kỹ năng</b>


- Rèn cho học sinh kỹ năng chỉ bản đồ trả lời câu hỏi


<b>II. Chuẩn bị</b>


Gv chuẩn bò:



1. Tài liệu tham khảo: Sgv sử 8
2. Phương pháp: vấn đáp, thảo luận
3. Thiết bị dạy học:


Hs chuẩn bị: Sgk sử 8


<b>III. Tiến trình lên lớp</b>


<b>1. Oån định tổ chức</b>:8A1………..8A2……….8A3...


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


Chiến thắng Đồng Xồi-Phước Long có ý nghĩa như thế nào?


<b>3. Bài mới: Gv giới thiệu bài mới: Tiết học hôm nay chúng ta sẽ làm một số bài </b>
tập.


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


Hoạt động 1


GV hướng dẫn HS tìm hiểu một số kênh hình
SGK.


HS quan sát và trao đổi theo bàn trả lời.
GV nhận xét bổ sung,mở rộng kiến thức.
Hoạt động 2


GV hướng dẫn HS lập niên biểu lịch sử.



<i><b>1.Tìm hiểu kênh hình sgk.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

HS lập niên biểu.


GV? Tại sao Pháp xâm lược nước ta?
HS:


GV? Bước đầu thực dân Pháp thất bại như
thế nào?


HS:


GV? Em có nhận xét gì về thái độ chống
quân xâm lược của triều đình Huế.


HS:


GV? Thái độ của nhân dân ta khi triều
đình Huế ký các hiệp ước đầu hàng thực dân
Pháp như thế nào?


HS:


GV? Nêu nguyên nhân diễn biến cuộc
phản công của phái chủ chiến tại kinh thành
Huế?


HS:



GV? Trình bày ngun nhân bùng nổ
cuộc khởi nghĩa Yên Thế?


HS:


GV? Khởi nghĩa Yến Thế có những điểm
gì khác so với các cuộc khởi nghĩa cùng
thời?


HS:


GV? Em có nhận xét gì về phong trào


Pháp xâm lược nước ta
Nguyên nhân sâu xa


Giữa thế kỷ XIX các nước tư bản


phương Tây đẩy mạnh xâm lược phương
Đông.


Nguyên nhân trực tiếp


Pháp lấy cớ bảo vệ đạo Giato
Bước đầu thực dân Pháp thất bại
Dưới sự lãnh đạo của Nguyễn Chi
Phương chúng ta đã thu được thắng lợi
bước đầu.


Sau 5 tháng xâm lược thực dân Pháp


chiếm được bán đảo Sơn Trà.


Thái độ chống Pháp của triều đình Huế
nhu nhược, hèn yếu.


Thái độ của dân tộc ta khơng chịu khuất
phục đã vùng len đấu tranh.


Nguyên nhân muốn giành lại quyền
thống trị


Nhận xét:


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

kháng Pháp của đồng bào miền núi?


HS: Nổ ra muộn nhưng bền bỉ và kéo dài.


kéo dài.


<b>4. Củng cố, dặn dò</b>


 Củng cố:


- GV nhắc lại những kiến thức cơ bản cho HS.
 Dặn dò:


- Học sinh về nhà học bài và đọc trước bài mới Sgk


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

<b>Tuần 28</b> Ngày soạn:15/3/10



<b>Tiết 45</b> Ngày dạy:1/4/10


<b>Bài 28: TRÀO LƯU CẢI CÁCH DUY TÂN Ở VIỆT NAM NỮA CUỐI THẾ KỶ</b>
<b>XIX</b>


<b>I. Muïc tiêu bài học</b>


<b>1. Kiến thức HS cần nắm:</b>


- Ngun nhân dẫn đến phong trào cải cách duy tân ở Việt Nam nữa cuối thế kỷ
XIX thực dân đang mở.


- Nội dung chính của phong trào cải cách Duy Tân và ngun nhân vì sao những
cuộc cải cách khơng thực hiện được.


<b>2. Tư tưởng</b>


Giáo dục cho HS thấy rõ:


- Đâ là một hành trình mới của lịch sử, Việt Nam thể hiện khía cạnh của lịng u
nước.


- Khâm phục lòng dũng cảm, cương trực thẳng thắn và trân trọng những đề xuất
cải cách của các nhà Duy Tân nữa cuối thế kỷ XIX muốn cải cách tạo ra thực lực
chống giặc ngoại xâm.


<b>3. Kỹ năng</b>


- Rèn cho học sinh kỹ năng phân tích, đánh giá nhận định một vấn đề lịch sử,
hướng dẫn các em liên hệ ký luận và thực tế.



<b>II. Chuẩn bị</b>


Gv chuẩn bò:


1. Tài liệu tham khảo: Sgv sử 8
2. Phương pháp: vấn đáp, thảo luận


3. Thiết bị dạy học: Tài liệu về các nhân vật lịch sử: Nguyễn Trường Tộ, Nguyễn
Lộâ Trạch


Hs chuẩn bị: Sgk sử 8


<b>III. Tiến trình lên lớp</b>


<b>1. n định tổ chức</b>:8a1……….8a2………8a3………..


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

? Em có nhận xét gì về phong trào kháng chiến chống Pháp của đồng bào miền núi
cuối thế kỷ XIX.


3. Bài mới: Gv giới thiệu bài mới:Nửa cuối thế kỉ 19 thực dân Pháp mở rộng xâm
lược Nam kì va chuẩn bị đánh Bắc Kì triều đình vẫn thực hiện chính sách bảo thủ về
mọi mặt.Một trào lưu tư tưởng mới xuất hiện…ø


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


Hoạt động 1



GV:giao viên cho học sinh thảo luận nhóm
tìm hiểu tình hình chính trị ,kinh tế,xã hội
VN nửa cuối thế kỉ 19.


HS:trao đổi theo bàn tìm hiểu,
GV yêu cầu đại diện HS trình bày.
GV kết luận…


-Tình hình đất nước như vậy gây ra những
hậu quả như thế nào?


-HS các cuộc k/n bùng nổ mạnh mẽ..


GV? Em hãy nêu một số cuộc khởi nghĩa
lớn cuối thế kỷ XIX?


HS:


GV? Trong bối cảnh đó ta phải làm gì?
HS:


Hoạt động 2


GV? Các sĩ phu Duy Tân đề nghị cải cách
trong hoàn cảnh nào?


<b>I. Tình hình Việt Nam nữa cuối thế</b>
<b>kỷ XIX</b>


-Chính trị: Nhà Nguyễn thực hiện chính


sách đối nội ,đối ngoại lạc hậu.


-Kinh tế: Nông nghiệp, thủ công nghiệp
đình trệ, tài chính kiệt quệ.


-Xã hội: Nhân dân đói khổ mâu thuẫn
dân tộc và giai cấp gay gắt.


Khởi nghĩa nhân dân nổ ra ở nhiều nơi.
1861-1862, khởi nghĩa Tổng Vàng
NÔng Hùng Thạc.


1861-1865, Khởi nghĩa của Tạ Văn
Phụng.


1866, khởi nghĩa kinh thành.


<b>II. Những đề nghị cải cách ở Việt </b>
<b>Nam vào nữa cuối thế kỷ XIX.</b>


<b>1. Bối cảnh</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

HS:


GV? Nội dung những cải cách là gì?
HS:


GV? Em hãy nêu những sĩ phu tiêu biểu
trong phong trào cải cách cuối thế kỷ XIX
vànội dung chính trong những đề xướng cải


cách của họ?


HS:


Hoạt động 3


GV? Em có những suy nghĩ gì về những
cải cách của sĩ phu Duy Tân.


GV? Vì sao những cải cách Duy Tân cuối
thế kỷ XIX khơng được chấp nhận?


GV? Trào lưu Duy Tân cuối thế kỷ XIX
có ý nghóa gì?


HS:


Các sĩ phu đề xướng cải cách để tạo ra
thực lực cho đất nước chống lại bọn
xâm lược.


<b>2. Nội dung của cải cách Duy Tân</b>


Đổi mới về chính trị, ngoại giao, kinh
tế, xã hội.


Tiêu biểu:


1863-1871, Nguyễn Trường Tộ gửi 30
bản điều trần yêu cầu cải cách nhiều


mặt nhưng đều bị cự tuyệt.


1877 và 1882, Nguyễn Lộ Trạch dâng
hai ản “ Thời vụ sách” hai bản chấn
hưng dân khi khai tơng dân trí và bảo
vẹ đất nước.


<b>III. Kết cucï đề nghị cải cách</b>


-Các đề nghị cải cách khơng được thực
hiện.


Bởi vì:


Cải cách Duy Tân xuất phát từ cơ sở
trong nước.


Nhà Nguyễn bảo thủ.
- nghóa:


Tấn cơng vào tư tưởng bảo thủ của triều
đình.


Thể hiện trình độ nhận thức cao của
trình độ người Việt Nam.


<b>4. Củng cố, dặn dò</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

? Vì sao những cải cách Duy Tân cuối thế kỷ XIX không được thực hiện?
 Dặn dị:



- Học sinh về nhà học bài tiết sau kiểm tra 1 tiết.


<b>5. Rút kinh nghiệm: </b>...
...


<b>Tuần 29</b> Ngày soạn:...


<b>Tiết 46</b> Ngày dạy:...


<b>Bài 29: CHÍNH SÁCH KHAI THÁC THUỘC ĐỊA CỦA THỰC DÂN PHÁP VAØ</b>
<b>NHỮNG CHUYỂN BIẾN KINH TẾ XÃ HỘI Ở VIỆT NAM</b>


<b>I. Mục tiêu bài học</b>


<b>1. Kiến thức: </b>HS cần nắm được:


- Mục đích và nội dung chính sách khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân
Pháp ở Việt Nam.


- Những chuyển biến thay đổi về kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội ở nước ta dưới
tác dụng của chính sách khai thác thuộc địa lần thứ nhất.


<b>2. Tư tưởng</b>


Học sinh thấy rõ được:


- Thực chất của chính sách khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp.
Tăng cường bóc lột thuộc địa để làm giàu cho chính quốc.



- Giáo dục cho các em lịng căm ghét bọn đế quốc áp bức bóc lột.


<b>3. Kỹ năng</b>


- Sử dụng bản đồ


- Phân tích đánh giá các sự kiện lịch sử


<b>II. Chuẩn bị</b>


Gv chuẩn bị:


1. Tài liệu tham khảo: Sgv sử 8
2. Phương pháp: vấn đáp, thảo luận


3. Thiết bị dạy học: Bản đồ liện bang Đông Dương
Hs chuẩn bị: Sgk sử 8


<b>III. Tiến trình lên lớp</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


? Trình bày nội dung chủ yếu của trào lưu cải cách Duy Tân ở nước ta cuối thế kỷ
XIX?


? Vì sao những đề nghị cải cách Duy Tân ở nước ta cuối thế kỷ XIX không thực hiện
được?


<b>3. Bài mới: Gv giới thiệu bài mới: Hơm nay chúng ta đi tìm hiểu bài 28: Chính sách </b>
khai thác thuộc địa của thực dân Pháp và những chuyển biến kinh tế, xã hội ở Việt Nam.



<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


GV: Chỉ cho HS thấy bộ máy chính quyền
được tổ chức chặt chẽ từ trung ương đến địa
phương -> nhân dân ta phải chịu hai tầng áp
bức.


GV? Chính sách của thực dân Pháp có
những điểm đồng nhất giả tạo nào?


HS: Chia Đông Dương thành năm kỳ
nhiều chế độ khác nhau nhưng thực chất đều
là thuộc địa của Pháp. Nó chia rẽ khối đại
đồn kết của dân tộc ta.


GV cho học sinh thảo luận: tác dụng của
bộ máy này đối với Việt Nam như thế nào?


HS: Đối với Pháp cai trị chặt chẽ từ trên
cuống.


Đối với Việt Nam xóa tên Việt Nam,
Lào, Campuchia biến Đơng Dương thành
một đơn vị hành chính. Pháp chia rẽ nhân
dân Đông Dương. Bên quan lại phong kiến
Nam triều thành tay sai cho Pháp.


GV? Mục đích của việc tổ chức bộ máy
cai trị của Pháp?



HS: Tăng cường áp bức, kìm kẹp để tiến
hành khai thác Việt Nam, làm giàu cho tư
bản Pháp.


GV? Pháp đã áp dụng những chính sách
kinh tế gì?


HS: Nơng nghiệp cướp đoạt ruộng đất,


<b>1. Tổ chức bộ máy nhà nước</b>


Tổ chức bộ máy nhà nước từ trung ương
đến địa phương do Pháp chi phối.


Tăng cường ách áp bức kìm kẹp để tiến
hành khai thác Việt Nam làm giàu cho
tư bản Pháp.


<b>2. Chính sách kinh tế</b>


Nơng nghiệp: cướp ruộng đất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

thu toâ.


GV? Đường lối?


GV? Nêu những chính sách văn hóa giáo
dục của Pháp ở Việt Nam?



HS:


GV? Chính sách văn hóa giáo dục của
Pháp nhằm mục đích gì?


HS:


đầu tư cơng nghiệp nhẹ.


Thương nghiệp: độc chiếm thị trường
Giao thơng vận tải có phát triển.
Tăng thêm các loại thuế.


=> kinh tế Việt Nam vẫn là sản xuất
nhỏ, lạc hậu, phụ thuộc.


<b>3. Chính sách văn hóa giáo dục</b>


Duy trì nền giáo dục phong kiến.
Mở một số trường học và cơ sở y tế,
văn hóa.


=> tạo ra tầng lớp tay sai kìm hãm nhân
dân ta trong vịng ngu dốt


<b>4. Củng cố, dặn dò</b>


 Củng cố:


? Nêu những chính sách chính trị, kinh tế, văn hóa giáo dục mà Pháp đã thực hiện ở


Việt Nam?


 Dặn dò:


- Học sinh về nhà học bài và đọc trước bài mới Sgk


<b>5. Rút kinh nghiệm: </b>...
...


<b>Tuần 30</b> Ngày soạn:...


<b>Tiết 47</b> Ngày dạy:...


<b>Bài 29: CHÍNH SÁCH KHAI THÁC THUỘC ĐỊA CỦA THỰC DÂN PHÁP VAØ</b>
<b>NHỮNG CHUYỂN BIẾN KINH TẾ XÃ HỘI Ở VIỆT NAM</b>


<b>I. Mục tiêu bài học</b>
<b>1. Kiến thức</b>


- Dưới tác động của chính sách khai thác lần thứ nhất, xã hội Việt Nam đã có
nhiều biến đổi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

- Xã hội Việt Nam thay đổi sẽ dẫn đến nội dung tính chất cách mạng thay đổi.
- Xu hướng cách mạng mới. Xu hướng cách mạng dân chủ tư sản đã xuất hiện
trong phong trào cách mạng giải phóng dân tộc ơ Việt Nam.


<b>2. Tư tưởng: </b>giáo dục cho học sinh hiễu rõ:


- Thái độ chính trị của từng giai cấp tầng lớp trong cách mạng.



- Trân trọng lòng yêu nước của các sĩ phu đầu thế kỷ XX, quyết tâm vận động
cách mạng Việt Nam đi theo xu hướng mới (xu hướng cách mạng thế giới đang tiến
hành).


<b>3. Kỹ năng</b>


- Rèn luyện kỹ năng nhận xét, đánh giá, phân tích tổng hợp các sự kiện lịch sử.
- Biết sử dụng tranh ảnh lịch sử để trình bày minh họa những sự kiện điển hình.


<b>II. Chuẩn bị</b>


Gv chuẩn bị:


1. Tài liệu tham khảo: Sgv sử 8
2. Phương pháp: vấn đáp, thảo luận
3. Thiết bị dạy học:


Hs chuẩn bị: Sgk sử 8


<b>III. Tiến trình lên lớp</b>


<b>1. n định tổ chức</b>:...


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


? Em hãy trình bày những nét chính về chương trình khai thác lần thứ nhất của thực
dân ( kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội).


<b>3. Bài mới: Gv giới thiệu bài mới:</b> Hôm nay chúng ta tiếp tục đi tìm hiểu bài 29



<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung</b>


GV? Dưới sự tác động của chương trình
khai thác lần thứ nhất của giai cấp phong
kiến vôn như thế nào?


HS:


<b>II. Những chuyển biến của xã hội </b>
<b>Việt Nam.</b>


<b>1. Các vùng nông thôn</b>


Giai cấp địa chủ phong kiến
Có điều kiện phát triển


</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

GV? Giai cấp nhân dân như thế nào?
HS:


GV? Tầng lớp tư sản Việt Nam ra đời như
thế nào?


HS:


GV? Tầng lớp tiểu tư sản thành thị ra đời
và phát triển như thế nào?


HS:


GV? Giai cấp công nhân ra đời như thế


nào?


HS:


GV? Xu hướng cách mạng dân chủ tư sản
ở Việt Nam đều thế kỷ XX xuất hiện trên
những cơ sở nào?


Một bộ phận nhỏ u nước.
Giai cấp nhân dân:


Bị bần cùng hóa.


Một bộ phận nhỏ thành tá điền.
Một số bộ phận phải tha hương cầu
thực.


Số ít thành công nhân.


<b>2. Đô thị phát triển sự xuất hiện các</b>
<b>giai cấp tầng lớp</b>


<b>a. </b>Đô thị phát triển:


Đơ thị phát triển ngày càng nhiều
b. Tầng lớp tư sản ra đời


Họ là thầu khoán, đại lý chủ xí nghiệp.
Họ bn bán bị thực dân pháp kìm hãm.
Thái độ chính trị là cải lương mang tính


chất hai mặt.


Tầng lớp tiểu tư sản thành thị.


Thành phần: tiểu thương, tiểu tri thứ,
học sinh, sinh viên, nhà giáo thơng
ngơn.


Cuộc sống bấp bênh.


Là bộ phận quan trọng nhất họ sãn sàng
tham ra cách mạng.


Giai cấp cơng nhân:
Ra đời đầu thế kỷ XX.


Số lượng khoảng 10 vạn người
Đời sống khốn khổ


Họ có tinh thần cách mạng triệt để, sãn
sàng đứng lên đấu tranh chống bọn chủ
địi cải thiện đời sống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>

Chính sách mới trong cuộc vận động
giải phóng dân tộc.


Chính sách khai thác lần một làm cho
xã hội Việt Nam biến đổi.


Tầng lớp tư sản dân tộc ra đời.



Cho nên xu hướng cách mạng dân chủ
tư sản đã ra đời tại Việt Nam.


<b>4. Củng cố, dặn dò</b>


 Củng cố:


? Tác động của chính sách khai thác thuộc địa đó với kinh tế, xã hội Việt Nam?
? Nêu những điểm mới của xu hướng cứu nước đầu thế kỷ XX?


 Daën doø:


- Học sinh về nhà học bài và đọc trước bài mới Sgk


<b>5. Rút kinh nghiệm: </b>...
...


<b>Tuần 31</b> Ngày soạn:...


<b>Tiết 48</b> Ngày dạy:...


<b>Bài 30: PHONG TRÀO U NƯỚC CHỐNG PHÁP TỪ ĐẦU THẾ KỶ XX</b>
<b>ĐẾN NĂM 1918</b>


<b>I. Mục tiêu bài học</b>
<b>1. Kiến thức</b>


- Xu hướng cách mạng mới xuất hiện trong phong trào đấu tranh giải phóng dân
tộc Việt Nam xu hướng cách mạng dân chủ tư sản với nhiều hình thức phong phú.



- Phong trào Đông Du 1905-1909


- Phong trào Đông Kinh Nghóa Thục 1907


- Cuộc vận động Duy Tân và chống thuế ở Trung kỳ 1908


<b>2. Tư tưởng</b>


- Giáo dục cho học sinh trân trọng sự có gắng phấn đấu của các sĩ phu yêu nước
tiến bộ.


- Các sĩ phu muốn tìm con đường mới cứu dân tộc ra khỏi vịng nơ lệ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>

<b>3. Kỹ năng</b>


- HS hình thành kỹ năng so sánh đối chiếu các sự kiện lịch sử.


- Biết nhận định đánh giá tư tưởng và hành động của các nhân vật lịch sử.


<b>II. Chuẩn bị</b>


Gv chuẩn bị:


1. Tài liệu tham khảo: Sgv sử 8
2. Phương pháp: vấn đáp, thảo luận
3. Thiết bị dạy học:


Hs chuẩn bị: Sgk sử 8



<b>III. Tiến trình lên lớp</b>


<b>1. n định tổ chức</b>:...


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


? Trình bày vể giai cấp tầng lớp xã hội Việt Nam bắt đầu thế kỷ XX vàthái độ chính
trị của từng giai cấp?


<b>3. Bài mới: Gv giới thiệu bài mới: </b>Hôm nay chúng ta học bài 30: Phong trào yêu
nước chống Pháp.


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


GV? Giải thích phong trào Đông Du?


GV? Kết quả của chuyến đi này ra sao?
HS:


GV? Sơ kết phong trào Đông Du là phong
trào yêu nước theo chủ chương bạo động.


<b>1. Phong trào Đông Du 1905-1909</b>


Thành lập:


1904, Phan Bội Châu và một số só phu
khác lập hội Duy Tân.


Mục đích: giành độc lập dân tộc.



Biện pháp: Nhờ Nhật giúp khí giới, tiền
bạc.


Bạo động.
Hoạt động:


Đưa học sinh sang Nhật Bản du học
Viết sách báo tổ chức giáo dục tuyên
truyền u nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159>

HS:


GV? Đơng Kinh Nghĩa Thục có tác động
gì đối với phong trào đấu tranh giải phóng
dân tộc đầu thế kỷ XX?


HS:


Thành lập tháng 3/1907


Lãnh đạo: Lươn Văn Cao, Nguyễn
Quyến.


Địa bàn chủ yếu là ở Hà Nội, sau đó
phát triển ra ngoại thành và một số tỉnh
khác.


Hs hơn 1000 người.



Chủ trương là khai dân trí, chuẩn bị lực
lượng cho cách mạng Việt Nam


Kết quả:


11/1907 Pháp ra lệnh giải tán Đông
Kinh Nghóa Thục.


Tác dụng:


Thúc đẩy phong trào cách mạng.
Làm cho Pháp lo sợ


Phát triển văn hóa.


<b>3. Cuộc vận động Duy Tân và </b>
<b>phong trào chống thuế ở Trung Kỳ.</b>


Cuộc vận động Duy Tân:
Chủ chương vận động cải cách
Biện pháp ôn hòa


Phong trào chống thuế ở Trung kỳ
1908.


Diễn ra sôi nổi mạnh mẽ và quyết liệt.
Kết quả: thực dân Pháp thẳng tay đàn
áp.


Yù nghóa:



Thực hiện tinh thần yêu nước năng lực
cách mạng của nhân dân.


<b>4. Cuûng cố, dặn dò</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(160)</span><div class='page_container' data-page=160>

- Học sinh về nhà học bài và đọc trước bài mới Sgk


<b>5. Ruùt kinh nghiệm: </b>...
...


<b>Tuần 32</b> Ngày soạn:...


<b>Tiết 49</b> Ngày dạy:...


<b>Bài 30: PHONG TRAØO YÊU NƯỚC CHỐNG PHÁP TỪ ĐÂU THẾ KỶ XX </b>
<b>-1918</b>


<b>I. Mục tiêu bài học</b>
<b>1. Kiến thức</b>


- Xu hướng cách mạng mới xuất hiện trong phong trào đấu tranh giải phóng dân
tộc, xu hướng phong trào cách mạng dân chủ tư sản với nhiều hình thức phong phú.


<b>2. Tư tưởng</b>


- Hiểu rõ bản chất tàn bạo, xảo quyệt của chủ nghĩa đế quốc phương Đông và
Phương Tây cũng tàn bạo cướp nước như nhau.


<b>3. Kỹ năng</b>



- HS sinh hình thành kỹ năng so sánh, đối chiếu các sữ kiện lịch sử.


- Biết nhận định đánh giá tư tưởng và hành động của các nhân vật lịch sử.


<b>II. Chuẩn bị</b>


Gv chuẩn bị:


1. Tài liệu tham khảo: Sgv sử 8
2. Phương pháp: vấn đáp, thảo luận
3. Thiết bị dạy học:


Hs chuẩn bị: Sgk sử 8


<b>III. Tiến trình lên lớp</b>


<b>1. n định tổ chức</b>:...


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


? Đơng Kinh Nghĩa Thục có tác dụng gí đối với phong trào đấu tranh giải phóng dân
tọc theo xu hướng dân chủ tư sản đề thế kỷ XX?


<b>3. Bài mới: Gv giới thiệu bài mới: </b>trong thời gian chiến tranh thế giới thứ nhất
1914-1918, phong trào yêu nứơc tiếp tục phát triển và có những đặc điểm riêng biệt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(161)</span><div class='page_container' data-page=161>

GV? Nêu những thay đổi trong chính sách
kinh tế?



HS:


GV? Mặt tích cực và tiêu cực của chính
sách kinh tế đó?


HS:


GV Trình bày diễn biến vụ mưu khởi
nghĩa ở Huế (1916), khởi nghĩa của binh lính
và tù binh chính trị ở Thái Ngun 1917.


GV? Trình bày tiểu sử của Nguyễn Tất
Thành?


HS:


GV? Vì sao Nguyễn Tất Thành ra đi tìm
con đường cứu nước mới?


HS:


<b>1. Chính sách của thực dân Pháp ở </b>
<b>Đông Dương trong thời chiến.</b>


Xh: bắt lính cung cấp cho chiến tranh.
Kinh tế: trồng cây công nghiệp, khai
thác mỏ, bắt mua công trái…


Chính trị, văn hóa lừa bịp.



=> mâu thuẫn giai cấp và dân tộc thêm
sâu sắc.


<b>2. Vụ mưu khởi nghĩa ở Hếu 1916, </b>
<b>khởi nghĩa của binh lính và tù chính </b>
<b>trị ở Thái Nguyên 1917.</b>


Binh lính được giác ngộ, phối hợp với tù
chính trị khởi nghĩa


Lương Ngọc Quyến.
Trịnh Văn Cấn.


Giết tên giám binh, phá nhà lao thả tù
chính trị, chiếm các cơng sở, làm chủ
tình hình, khơng chiếm được trại lính
nên bị phản cơng.


Kéo dài 5 tháng bị thất bại. Đội cấn tự
sát.


<b>3. Hoạt động của Nguyễn Tất </b>
<b>Thành sau khi ra đi tìm đường cứu </b>
<b>nước.</b>


Tiểu sử Nguyễn Tất Thành (sgk)
1911, Nguyễn Tất Thành ra đi tìm
đường cứu nước.


1917, Tại Pháp tham ra các hoạt động


yêu nước, có những chuyển biến trong
tư tưởng.


<b>4. Củng cố, dặn dò</b>


 Củng cố:


</div>
<span class='text_page_counter'>(162)</span><div class='page_container' data-page=162>

? Vì sao Nguyện Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước mới?
 Dặn dò:


- Học sinh về nhà học bài và đọc trước bài mới Sgk


<b>5. Rút kinh nghiệm: </b>...
...


<b>Tuần 33</b> Ngày soạn:...


<b>Tiết 50</b> Ngày dạy:...


<b>Bài 31: ÔN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>


<b>1. Kiến thức</b>


- Giúp HS củng cố những kiến thức cơ bản về:


- Lịch sử dân tộc thời kỳ từ giữa thế kỷ XIX hết chiến tranh thế giới thứ nhất.
- Tiến trình xâm lược của thực dân Pháp, cuộc đấu tranh chống xâm lược của nhân
dân ta, nguyên nhân thất bại của công cuộc giữ nước cuối thế kỷ XIX.



- Đặc điểm diễn biến cơ bản của phong trào đấu tranh vũ trang trong phạm trù
phong kiến 1885-1896.


- Bước chuyển biến của phong trào yêu nước đầu thế kỷ XX>


<b>2. Tư tưởng</b>


Củng cố lòng yêu nước, ý chí căm thù giặc.


- Trân trọng các tấm gương dũng cảm vì dân, vì nước, noi gương học tập cha anh.


<b>3. Kỹ năng</b>


- Rèn luyện kỹ năng phân tích, nhận xét, đánh giá tồng hợp trong việc học tập bộ
môn lịch sử.


- Kỹ năng sử dụng bản đồ, tranh ảnh lịch sử để trả lời.


- Biết tường thuật hoặc diễn giải các câu hỏi có liên quan đến tri thức lịch sử.


<b>II. Chuẩn bị</b>


Gv chuẩn bị:


1. Tài liệu tham khảo: Sgv sử 8
2. Phương pháp: vấn đáp, thảo luận


</div>
<span class='text_page_counter'>(163)</span><div class='page_container' data-page=163>

<b>III. Tiến trình lên lớp</b>


<b>1. Oån định tổ chức</b>:...



<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


? Trình bày những đặc điểm nổi bật của phong trào yêu nước trong những năm
1914-1918?


? Vì sao Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đượng cứu nước mới?


<b>3. Bài mới: Gv giới thiệu bài mới:</b>
<b>Hoạt động</b>


<b>của thầy và trò</b>


<b>Nội dung</b>


GV hướng
dẫn học sinh lập
bảng thống kê
các sự kiện. Quá
trình xâm lược
Việt Nam của
thực dân Pháp và
cuộc đấu tranh
chốgn xâm lược
của nhân dân ta.


Thời gian Quá trình xâm
lược của thực dân


Phaùp



Cuộc đấu tranh
của nhân dân ta.


1/9/1858 Pháp đánh bán
đảo Sơn Trà, mở
màn cuộc xâm
lược nước Việt
Nam .


Quân dân ta đánh
trả quyết liệt


2/1859 Pháp kéo vào Gia


Định Quân ta chặn địch ở đây.
2/1862 Pháp chiếm Gia


Định, ĐTương,
Biên Hòa, Vónh
Long


6/1862 Hiệp ước Nhâm
Tuất, Pháp chiếm
ba tỉnh Miến
Đông Nam Kỳ


Nhân dân ta độc
lập kháng chiến



6/1867 Pháp chiếm 3 tỉnh
miền Tây


Nhân dân sáu tỉnh
khởi nghĩa


</div>
<span class='text_page_counter'>(164)</span><div class='page_container' data-page=164>

Lập niên biểu
về phong trào
Cần Vương.


Phong trào
u nước đầu thế
kỷ XX -1918


18/8/1883 Pháp đánh Huế
Điều ước Hắc
Măng, Patơnốt
công nhận sự đơ
hộ của Pháp.


Triều đình đầu
hàng nhưng phong
trào kháng chiến
của nhân dân ta
không chấm dứt


Thời gian Sự kiện


5/7/1885 Cuộc phản công của phái chủ
chiến ở kinh thành Huế



17/7/1885 Vua Hàm Nghi ra chiếu Cần


Vương


1886-1887 Khởi nghĩa Ba Đình


1883-1892 Khởi nghĩa Bãi Sậy


1885-1895 Khởi Nghĩa Hưng Khê


Phong trào Chủ trương Biện pháp


đấu tranh Thành phần tham ra
Phong trào


Đông Du
(1905-1909)


Giành độc
lập xây dựng
xã hội tiến
bộ


Bạo động vũ
trang để
giành độc
lập, cầu viện
Nhật Bản.



Nhiều thành
phần nhưng
chủ yếu là
thanh niên
yêu nước.
Đông Kinh
Nghĩa Thục
1907
Giành độc
lập xây dựng
xã hội tiến
bộ


Truyền bá tư
tưởng mới,
vận động
chấn hưng
đất nước
Đông đảo
nhân dân
tham ra nhiều
tầng lớp xã
hội.


Cuộc vận
động Duy
Tân ở Trung
ky 1908ø


Nêu cao ý


thức tự cường
để đi đến
giành độc lập


Mở trường
diện thuyết
đã phá phong
tục lạc hậu,
bỏ cái cũ học
theo cái mới,
cổ động mở


</div>
<span class='text_page_counter'>(165)</span><div class='page_container' data-page=165>

mang công
thương
nghiệp.
Phong trào


chống thuế ở
Trung kỳ
1908


Chống đi
phu, chống
sưu thuế


Từ đấu tranh
hịa bình
phong trào
dần thiên về
xu hướng bạo


động


Đông đảo các
tầng lớp nhân
dân tham ra
chủ yếu là
nơng dân.


<b>4. Củng cố, dặn dò</b>


 Củng cố:


- Giáo viên nhắc lại các sự kiện cho HS nhớ.
 Dặn dò:


- Học sinh về nhà học bài và chuẩn bị để thi học kỳ.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×