Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Đề trắc nghiệm ôn tập học kì môn Lịch sử 12 năm 2020 Trường THPT Hàm Thuận An

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (741.78 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 1


<b>TRƯỜNG THPT HÀM THUẬN NAM </b> <b>ĐỀ TRẮC NGHIỆM ƠN TẬP HỌC KÌ </b>


<b>MƠN LỊCH SỬ 12 </b>
<b>NĂM HỌC 2020-2021 </b>


Câu 1. (NB) Ngày 16-5-1955, miền Bắc nước ta được hồn tồn giải phóng với sự kiện nào sau đây?
A. Pháp rút quân khỏi miền Nam Việt Nam.


B. Quân ta tiến vào tiếp quản Thủ đô Hà Nội.


C. Tốn lính Mĩ cuối cùng rút khỏi miền Nam Việt Nam.
D. Tốn lính Pháp cuối cùng rút khỏi đảo Cát Bà-Hải Phòng.


Câu 2. (NB) Tháng 5-1956, Pháp rút quân khỏi miền Nam khi chưa thực hiện cuộc hiệp thương tổng
tuyển cử thống nhất hai miền Nam- Bắc Việt Nam theo


A. điều khoản của Hiệp định Pa-ri. B. điều khoản của Hiệp định Giơ-ne-vơ.
C. điều khoản của Hiệp định Sơ bộ. D. điều khoản của Tạm ước Việt- Pháp.


Câu 3. (NB) Ngay sau khi Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương được kí kết, Mĩ liền thay thế
Pháp, dựng lên chính quyền nào ở miền Nam Việt Nam?


A. Ngơ Đình Diệm. B. Nguyễn Văn Thiệu. C. Dương Văn Minh. D. Trần Trọng Kim.
Câu 4. (NB) Ngày 17-1-1960, phong trào “Đồng khởi” nổ ra ở


A. Bến Tre. B. Bình Thuận. C. Quảng Ngãi. D. Bình Phước.
Câu 5. (NB) Từ giữa 1961, Mĩ đã thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam?


A. “Chiến tranh đơn phương”. B. “Chiến tranh đặc biệt”.


C. “Chiến tranh tổng lực”. D. “Chiến tranh cục bộ”.
Câu 6. (NB) Xương sống của “Chiến tranh đặc biệt” là


A. quân đội Sài Gòn. B. cố vấn quân sự Mĩ.
C. hệ thống “ấp chiến lược”. D. các đô thị lớn.


Câu 7. (NB) Ngày 02- 01- 1963, quân dân miền Nam đã giành thắng lợi trong trận đánh ở


A. Ấp Bắc- Mĩ Tho. B. Ba Gia- Quảng Ngãi. C. Đồng Xồi- Bình Phước. D. Vạn Tường- Quảng
Ngãi.


Câu 8. (NB) Khẩu hiệu “Một tấc không đi, một ly không rời” là quyết tâm của nhân dân miền Nam trong
cuộc đấu tranh


A. chống địch “bình định-lấn chiếm”. B. “Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công”.
C. chống và phá “ấp chiến lược”. D. “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt”.
Câu 9. (TH) Đặc điểm nổi bật của tình hình Việt Nam sau năm 1954 là


A. miền Bắc hoàn tồn giải phóng. B. nước ta được hồn tồn giải phóng.
C. đất nước bị chia cắt làm hai miền. D. Mĩ nhảy vào miền Nam Việt Nam.
Câu 10. (TH) Ý nào sau đây là nhiệm vụ của cách mạng miền Bắc sau năm 1954?


A. Xóa bỏ chế độ phong kiến. B. Tiến hành cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
C. Tiến lên chủ nghĩa xã hội. D. Tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
Câu 11. (TH) Nhiệm vụ chung của cách mạng nước ta sau năm 1954 là


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 2


B. đánh Mĩ, giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước.
C. hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.


D. tiến hành tổng tuyển cử thống nhất hai miền Bắc-Nam.


Câu 12. (TH) Điều kiện lịch sử để phong trào “Đồng khởi” nổ ra ở miền Nam?
A. Nghị quyết Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 15(1/1959).


B. Nghị quyết Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 21(7/1973).
C. Nghị quyết Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 24 (9/1975).
D. Lời kêu gọi tồn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh.


Câu 13. (NB) Sau thất bại của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”, để đẩy mạnh chiến tranh xâm lược, Mĩ
chuyển sang chiến lược


A. “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam và mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc.
B. “Chiến tranh một phía”, đơn phương phá hoại Hiệp định Giơ-ne-vơ.


C. “Việt Nam hóa chiến tranh” và mở rộng chiến tranh ra tồn cõi Đơng Dương.
D. “Cam kết và mở rộng”, ra sức can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác.


Câu 14. (NB) Với chiến lược “Chiến tranh cục bộ”, Mĩ âm mưu nhanh chóng tạo ra ưu thế về binh lực và
hỏa lực có thể áp đảo quân chủ lực của ta bằng chiến lược quân sự mới nào sau đây?


A. “tố cộng”.
B. “bình định”.
C. “diệt cộng”.
D. “tìm diệt”.


Câu 15. (NB) Chiến thắng Vạn Tường- Quảng Ngãi (8-1965), được coi là
A. địn chí mạng đối với quân Mĩ.


B. “Ấp Bắc” đối với quân Mĩ.



C. sự phá sản của “Chiến tranh cục bộ”.
D. tiếng súng mở đầu thời kì đấu tranh mới.


Câu 16. (NB) Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”, thực chất, đó là sự tiếp tục thực hiện âm mưu
A. “bình định có trọng điểm miền Nam”.


B. dồn dân “lập ấp chiến lược”.
C. “lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”.
D. “dùng người Việt đánh người Việt”.


Câu 17. (NB) Ngày 6-6-1969, đã diễn ra sự kiện nào sau đây?
A. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam được thành lập.
B. Mĩ chính thức gây ra cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai.
C. Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hịa miền Nam Việt Nam ra đời.
D. Hội nghị cấp cao ba nước Việt Nam- Lào- Campuchia họp.


Câu 18. (NB) Cuộc tiến công chiến lược năm 1972 của quân ta đã giáng đòn nặng nề vào chiến lược
“Việt Nam hóa chiến tranh”, buộc Mĩ phải tuyên bố


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 3


C. kí Hiệp định Pa-ri, chấm dứt chiến tranh.
D. ngừng ném bom phá hoại miền Bắc.


Câu 19.<b> (NB) </b>Lực lượng giữ vai trò quan trọng và không ngừng tăng nhanh về số lượng trong chiến lược
“Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) của Mĩ là


A. quân đội Sài Gòn. B. cố vấn Mĩ. C. quân đồng minh Mĩ. D. quân đội Mĩ.
Câu 20.(NB) Với Hiệp định Pa-ri, Mĩ phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta và


A. rút quân ở miền Bắc. B. bình thường hóa quan hệ với ta.


C. rút hết quân về nước. D. rút dần quân Mĩ khỏi chiến tranh.


<b>Câu 21. (TH) </b>Trong quá trình thực hiện chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”, để cơ lập cuộc kháng
chiến của nhân dân ta, Mĩ sử dụng thủ đoạn nào sau đây?


A. Mở rộng chiến tranh ra tồn cõi Đơng Dương.
B. “Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”.
C. Chỉ đạo tay sai đảo chính lật đổ Chính phủ Xihanúc.
D. Thỏa hiệp với Trung Quốc, hịa hỗn với Liên Xô.


<b>Câu 22. (TH)</b> Điểm giống nhau giữa Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương và Hiệp định Pa-ri
năm 1973 về Việt Nam là


A. quân đội nước ngoài rút khỏi Việt Nam từ ngày kí hiệp định.
B. được kí kết trong bối cảnh có sự hịa hỗn giữa các nước lớn.
C. có sự tham gia đàm phán và cùng kí kết của các cường quốc.
D. quy định việc tập kết, chuyển quân và chuyển giao khu vực.


Câu 23. (TH) Điểm khác nhau giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” và “Việt Nam hóa chiến tranh” là
gì?


A. Hình thức chiến tranh xâm lược thực dân mới.
B. Được tiến hành bằng qn đội Sài Gịn là chủ yếu.
C. Có sự phối hợp của lực lượng chiến đấu Mĩ.
D. Do Mĩ chỉ huy bằng hệ thống cố vấn quân sự.


Câu 24. (TH) Vì sao Mĩ phải thừa nhận sự thất bại của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”?
A. Do những thắng lợi của ta trên mặt trận quân sự trong các năm 1970, 1971.



B. Do địn tấn cơng bất ngờ, choáng váng của ta trong Xuân Mậu Thân 1968.
C. Thắng lợi của nhân dân miền Bắc trong trận “Điện Biên Phủ trên khơng”.
D. Do địn tấn cơng bất ngờ của ta trong cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.


Câu 25. (NB) Kế hoạch giải phóng miền Nam được Bộ Chính trị Trung ương Đảng đề ra trong 2 năm , đó


A. 1972 – 1973. B. 1973 – 1974. C. 1974 – 1975. D. 1975 – 1976.


Câu 26. (NB)Ban Chấp hành Trung ương Đảng họp Hội nghị lần thứ 21 (7 - 1973) nêu rõ nhiệm vụ cơ
bản của cách mạng miền Nam là


A. tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
B. địi Mĩ, chính quyền Sài Gịn thi hành Hiệp định Pari.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 4


D. tiếp tục “Đánh cho Mĩ cút, đánh cho ngụy nhào”.


Câu 27. (NB) Chiến dịch mở màn cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 là
A. chiến dịch đường 14- Phước Long. B. chiến dịch Tây Nguyên.
C. chiến dịch Huế - Đà Nẵng. D. chiến dịch Hồ Chí Minh.
Câu 28. (NB) Tỉnh cuối cùng của miền Nam được giải phóng là


A. Phước Long. B. Hà Tiên.
C. Đồng Nai. D. Châu Đốc.


Câu 29. (TH) Sau Hiệp định Pa-ri, so sánh lực lượng giữa ta và địch đã thay đổi. Điều gì sau đây không
đúng?



A. Quân Mĩ và đồng minh rút về nước, ngụy quền Sài Gòn mất chỗ dựa.
B. Viện trợ của Mĩ về quân sự, kinh tế, tài chính cho ngụy quyền tăng gấp đơi.
C. Miền Nam vùng giải phóng mở rộng, đẩy mạnh sản xuất, tăng nguồn lực tại chỗ.
D. Miền Bắc hịa bình có điều kiện đẩy mạnh sản xuất, chi viện cho miền Nam.


Câu 30. (TH) Tinh thần “Đi nhanh đến, đánh nhanh thắng” – đó là tinh thần ra quân của dân tộc ta trong
A. chiến dịch Phước Long 6-1-1975.


B. chiến dịch Hồ Chí Minh 30-4-1975.
C. chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
D. cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.


Câu 31. (TH) Ý nghĩa lớn nhất của chiến dịch Tây Nguyên là


A. đánh dấu bước phát triển của cách mạng miền Nam: cách mạng chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang
thế tiến công.


B. chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nức sang giai đoạn mới: từ tiến công chiến lược phát triển
thành tổng tiến công chiến lược trên tồn miền Nam.


C. gây nên tâm lí tuyệt vọng trong ngụy quân, ngụy quyền, đưa cuộc tổng tiến công và nổi dậy tiến lên
một bước mới với sức mạnh áp đảo.


D. tạo điều kiện vô cùng thuận lợi để quân dân ta tiến công và nổi dậy giải phóng hồn tồn các tỉnh cịn
lại ở Nam Bộ.


Câu 32. (TH) Hoàn cảnh lịch sử nào thuận lợi nhất để từ đó Đảng đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng
hồn tồn miền Nam?



A. Qn Mĩ và quân đồng minh đã rút khỏi miền Nam, ngụy mất chỗ dựa.
B. Mĩ cắt giảm viện trợ về quân sự và tài chính cho chính quyền Sài Gịn.
C. So sánh lực lượng thay đổi có lợi cho ta, nhất là sau chiến thắng Phước Long.
D. Khả năng chi viện của hậu phương lớn miền Bắc cho tiền tuyến miền Nam.


Câu 33. (VD<b>)</b> Thực tiễn 30 năm chiến tranh cách mạng Việt Nam (1945-1975) cho thấy: Hậu phương của
chiến tranh nhân dân


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 5


Câu 34. (VD) Nhân tố quyết định nhất dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của
dân tộc ta là


A. sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.
B. nhân dân ta giàu lịng u nước, đồn kết nhất trí, chiến đấu dũng cảm.
C. hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh, chi viện cho miền Nam.
D. sự giúp đỡ của các lực lượng cách mạng, hịa bình, dân chủ trên thế giới.


Câu 35. (TH) Nguyện vọng chính đáng nhất của nhân dân hai miền Bắc – Nam sau đại thắng mùa Xuân
1975 là gì?


A. Mong muốn đất nước được thống nhất về mặt lãnh thổ.
B. Muốn nhanh chóng khắc phục hậu quả của chiến tranh.
C. Mong muốn mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới.
D. Mong muốn có một cơ quan đại diện quyền lực chung.


Câu 36. (TH) Tại sao nước ta phải hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước sau đại thắng mùa
Xuân 1975?


A. Nhằm chống lại âm mưu chống phá của các thế lực thù địch.


B. Do mỗi miền tồn tại hình thức tổ chức nhà nước khác nhau.
C. Sớm khắc phục hậu quả của chiến tranh và phát triển kinh tế.
D. Để nâng cao uy tín của nước Việt Nam trên trường quốc tế.


Câu 37. (TH) Thành tựu ngoại giao quan trọng của nước ta trong năm 1977 là gì?
A. Bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Mĩ.


B. Trở thành thành viên thứ 149 của Liên hợp quốc.
C. Gia nhập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.
D. Được 94 nước công nhận và đặt quan hệ ngoại giao.


Câu 38. (TH) Điều kiện tiên quyết để nước ta tiến lên chủ nghĩa xã hội là gì?


A. Tự do, dân chủ. B. Độc lập, dân chủ. C. Dân chủ, thống nhất. D. Độc lập, thống nhất.
Câu 39. (VD) Điểm giống nhau về hoàn cảnh lịch sử diễn ra hai cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội năm
1946 và 1976?


A. Đối mặt với những nguy cơ đe dọa của các thế lực thù trong, giặc ngồi.
B. Tình hình đất nước có những điều kiện thuận lợi về kinh tế và xã hội.
C. Được sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa và nhân loại trên thế giới.
D. Được tiến hành ngay sau những thắng lợi to lớn chống giặc ngoại xâm.


Câu 40. (VD) Kết quả nào cho thấy bước tiến lớn của cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội năm 1976 so với
cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội năm 1946.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 6


Website <b>HOC247</b> cung cấp một môi trường <b>học trực tuyến</b> sinh động, nhiều <b>tiện ích thơng minh</b>, nội
dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những <b>giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, giỏi </b>
<b>về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm</b> đến từ các trường Đại học và các trường chuyên danh


tiếng.


<b>I.Luyện Thi Online</b>


-<b>Luyên thi ĐH, THPT QG:</b> Đội ngũ <b>GV Giỏi, Kinh nghiệm</b> từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng xây


dựng các khóa <b>luyện thi THPTQG </b>các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và Sinh Học.


-<b>Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: </b>Ơn thi <b>HSG lớp 9</b> và <b>luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán</b> các trường
PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An và các trường Chuyên khác
cùng TS.Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức Tấn.


<b>II.Khoá Học Nâng Cao và HSG </b>


-<b>Toán Nâng Cao THCS:</b> Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Toán Chuyên dành cho các em HS
THCS lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt điểm
tốt ở các kỳ thi HSG.


-<b>Bồi dưỡng HSG Tốn:</b> Bồi dưỡng 5 phân mơn <b>Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học </b>và <b>Tổ Hợp</b> dành


cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: TS. Lê Bá Khánh Trình, TS.
Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc Bá Cẩn cùng
đơi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.


<b>III.Kênh học tập miễn phí</b>


-<b>HOC247 NET:</b> Website hoc miễn phí các bài học theo <b>chương trình SGK</b> từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các
môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư liệu tham
khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.



-<b>HOC247 TV:</b> Kênh <b>Youtube</b> cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi
miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hoá, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và Tiếng
Anh.


<i><b>Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai </b></i>



<i><b> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </b></i>


<i><b>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </b></i>


</div>

<!--links-->
Đề kiểm tra trắc nghiêm ôn tập học kỳ I
  • 6
  • 1
  • 1
  • ×