Tải bản đầy đủ (.pdf) (28 trang)

Tài liệu sữa chữa xe tải SYM T880 chương 2.1 Nắp xi lanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.35 MB, 28 trang )

ĐỘNG CƠ
NẮP XY LANH
MỤC LỤC
Dụng cụ chuyên dùng ......................................2.1-2
Khe hở xú páp .................................................2.1-3
Điều chỉnh
Pu ly trục khuỷu và bu lông .............................2.1-5
Thay mới
Dây curoa trục cam..........................................2.1-6
Hình ảnh hướng dẫn
Kiểm tra
Điều chỉnh độ căng
Tháo
Lắp
Nắp xy lanh (Nắp quy lát) ..............................2.1-11
Hình ảnh hướng dẫn
Tháo
Cò mổ (đòn bẫy) ...........................................2.1-15
Tháo
Tháo rời/ lắp
Cò mổ và trục cò mổ......................................2.1-17
Kiểm tra khe hở

Trục cam ....................................................... 2.1-18
Kiểm tra
Xú páp, lò xo và phốt xú páp ........................ 2.1-20
Tháo
Lắp
Ống dẫn hướng xú páp ................................ 2.1-22
Dịch chuyển xú páp
Thay mới


Xoáy rộng ống dẫn hướng
Đế xú páp ...................................................... 2.1-24
Điều chỉnh
Trục cam - Cò mổ - Phốt đầu
trục cam - Pu ly ............................................. 2.1-25
Lắp
Nắp xy lanh ................................................... 2.1-26
Bị cong vênh
Lắp

2.1 - 1


ĐỘNG CƠ
NẮP XY LANH
DỤNG CỤ CHUYÊN DÙNG
Mã số

Số Lượng

Tên

1

Dụng cụ xoáy rộng lỗ ống dẫn hướng xú páp, 5.525mm

1

2


Cờ lê tuýp 17mm

1

3

Cán cần cố định puly trục khuỷu

1

4

Cần cố định puly trục khuỷu, lục giác 50mm

1

5

Dụng cụ lắp phốt làm kín xú páp, 5.5 mm

1

6

Vít đóng ống dẫn hướng xú páp, 5.5mm

1

7


Bộ cảo xú páp

1

1

2

3

4

5

6

7
2.1 - 2

Ghi chú


ĐỘNG CƠ
NẮP XY LANH
KHE HỞ XÚ PÁP
ĐIỀU CHỈNH
Đai ốc cố định khe hở xú páp
18 N.m (1.8 kgf.m, 13 lbf.ft)

Ghi chú:

 Điều chỉnh khe hở của xú páp khi nhiệt độ của
động cơ là 38C (100F).
 Sau khi điều chỉnh xong khe hở của xú páp,
phải siết lại đai ốc của pu ly trục khuỷu
Lực siết : 196 N.m (20.0 kgf.m, 145 lbf.ft)

1. Tháo nắp cò mổ ( nắp máy )
2. Tháo nắp che dây curoa cam
3. Ký hiệu “UP” trên bánh răng trục cam hướng
lên trên, và ký hiệu điểm chết trên của bánh
răng trùng với ký hiệu trên nắp xy lanh ( như
Các vị trí điều chỉnh đai ốc
hình bên dưới).
Ký hiệu điểm chết trên

Ký hiệu “UP”

6. Siết chặt đai ốc cố định, sau đó kiểm tra lại lần
nữa. Nếu cần thì điều chỉnh lại

Ký hiệu

4. Điều chỉnh khe hở xú páp của xy lanh thứ nhất
Xú páp hút : 0.18 – 0.22 mm (0.007 – 0.009 in.)
Xú páp xả : 0.23 – 0.27 mm (0.009 – 0.011 in.)
5. Sử dụng thước lá để điều chỉnh khe hở xú páp
đến giá trị tiêu chuẩn (như hình dưới đây).
Chú ý: Không được siết đai ốc quá chặt để
tránh làm hư cò mổ


2.1 - 3

Thước lá


ĐỘNG CƠ
NẮP XY LANH
KHE HỞ XÚ PÁP
7. Quay trục khuỷu 180 theo chiều kim đồng hồ 9. Quay trục khuỷu 180 theo chiều kim đồng hồ
làm cho xy lanh thứ 2 đến điểm chết trên. Ký
(trục cam quay 90), kí hiệu “UP” như hình bên
hiệu “UP” và điểm chết trên như hình vẽ.
dưới, hướng về phía ống xả. Sau đó, điều chỉnh
khe hở xy lanh thứ 3
Điều chỉnh khe hở xú páp thứ 2.
Ký hiệu “UP”

Ký hiệu “UP”

8. Quay trục khuỷu 180 theo chiều kim đồng hồ
làm cho xy lanh thứ 4 đến điểm chết trên. Ký
hiệu “UP” và điểm chết trên như hình vẽ.
Điều chỉnh khe hở xú páp thứ 4.

Ký hiệu “UP”

2.1 - 4


ĐỘNG CƠ

NẮP XY LANH
PU LY TRỤC KHUỶU VÀ BU LÔNG
THAY MỚI
Khi lắp và siết chặt pu ly, tham khảo phần bên dưới:

Pu ly trục khuỷu

 : Rửa

X : Khử dầu mỡ

Bánh răng truyền
động dây curoa cam

Bu lơng Pu ly

Vịng đệm
Vịng chặn

Vịng chặn

Kích thước và giá trị lực siết bu lơng của pu ly trục khuỷu
14x1.25 mm – 196 N.m ( 20.0 kgf.m, 145 lbf-ft )
Ghi chú: Khi lắp, không được sử dụng cờ lê kiểu va đập.
Cán để gắn lục giác
Lục giác 50 mm dùng để
cố định pu ly trục khuỷu

Ống tuýp 17mm


2.1 - 5

 : Bôi trơn

Trục khuỷu


ĐỘNG CƠ
NẮP XY LANH
DÂY CUROA TRỤC CAM
HÌNH ẢNH HƯỚNG DẪN
Ghi chú:
 Xin tham khảo phần giải thích trục khuỷu và pu ly từ trang 2.1 – 5.
 Trước khi tháo phải đánh dấu ký hiệu hướng quay của dây curoa cam
 Không được đặt các linh kiện vào 2 phần nắp đậy dây curoa cam .
 Trước khi lắp, phải làm sạch 2 phần nắp đậy dây curoa cam (không có bụi và dầu mỡ)
 Nếu có rị rỉ dầu thì thay phốt đầu trục khuỷu hoặc trục cam.
 Trước khi lắp dây curoa, tham khảo trang 2.1 – 9.
Roong bu lơng nắp
cị mổ, nếu hư thì
thay mới

9.8 Nm ( 1.0 kgf.m, 7.2 lbf-ft)

Roong nắp cị mổ,
nếu có hư hỏng phải
thay mới. khi lắp phải
bơi keo ở 4 góc.

Khi ắp nắp cỏ mổ

tham khảo 2.1-27,28

Bôi dầu động cơ vào ren
bu lông 8x1.25mm
37 Nm ( 3.7 kgf.m, 27 lbf-ft)
Bu lông điều chỉnh độ căng
dây curoa 10x1.25mm
44 Nm ( 4.4 kgf.m, 33 lbf-ft)

2 phần nắp đậy
dây curoa cam

Nút cao su

Vòng kẹp

6x1.0mm
9.8 Nm ( 1.0 kgf.m, 7.2 lbf-ft)

Khi lắp, vịng đệm
hướng ra ngồi
Khi lắp vịng đệm
hướng vào trong

Bu lơng pu ly 14x1.0mm
196 Nm ( 20.0 kgf.m, 145 lbf-ft)

Phốt dầu bằng
cao su. nếu hư
hỏng thì thay mới

Chốt định vị

2.1 - 6

Dây curoa trục
cam, bánh răng.
Thay ới dây curoa
tham khảo 2.1-8

Phớt chữ O
được thay mới


ĐỘNG CƠ
NẮP XY LANH
DÂY CUROA TRỤC CAM
KIỂM TRA ĐỘ CĂNG DÂY CUROA TRỤC CAM

KIỂM TRA

1. Tháo nắp cò mổ.
Chú ý: Điều chỉnh dây curoa cam sau khi đông cơ
đã nguội
Khi lắp lại tham khảo trang 2.1-27,28
2. Tháo 2 phần nắp che day curoa trục cam Ghi chú:
(tham khảo trang 2.1-8)
 Sau khi thực hiện các thao tác theo trình tự
dưới dây, độ căng dây curoa trục cam sẽ được
3. Kiểm tra dây curoa trục cam có bị hư khơng.
tự động điều chỉnh nhờ lò so bộ căng dây.

Ghi chú:
 Nếu dây curoa bị dính dầu hay nước làm mát  Phải quay pu ly trục khuỷu theo chiều kim đồng
hồ. Vì nếu quay ngược lại, việc điều chỉnh độ
ăn mịn thì phải thay mới.
căng dây curoa sẽ khơng chính xác.
 Khử sạch dầu mỡ hay bất cứ dung dịch nào
 Trước khi điều chỉnh độ căng, phải kiểm tra dây
trên dây curoa.
curoa trước.
Kiểm tra hao mịn
tại các vị trí này trên
dây curoa

1. Tháo nắp cò mổ.
Khi lắp lại tham khảo trang 2.1-27,28
2. Tháo phần trên của nắp đậy dây curoa trục
cam.
3. Quay trục khuỷu 5 – 6 vòng.
4. Quay trục khuỷu sao cho xy lanh 1 ở điểm
chết trên (tham khảo 2.1-3)
5. Thả lỏng bộ điều chỉnh độ căng dây curoa

44 Nm (4.5 kgf-m, 33 lbf-ft)

196 Nm (20.0 kgf-m, 145 lbf-ft)

Quay pu ly và kiểm tra
dây curoa trục cam

4. Sau khi kiểm tra xong, siết bu lông pu ly trục

khuỷu với lực siết là :
196Nm (20.0 kgf-m,145 lbf-ft)

6. Quay trục khuỷu theo chiều kim đồng hồ, làm
sao cho pu ly trục khuỷu xoay 3 răng.
7. Siết chặt bu lông bộ điều chỉnh độ căng dây
curoa với lực siết:
44 Nm (4.5 kgf-m, 33 lbf-ft)
8. Sau khi kiểm tra, siết đai ốc pu ly trục khuỷu
với lực siết
196 Nm (20.0 kgf-m, 145 lbf-ft)

2.1 - 7


ĐỘNG CƠ
NẮP XY LANH
DÂY CUROA TRỤC CAM
THÁO
Chú ý:
 Trước khi thao tác, quay xy lanh 1 đến điểm
chết trên (tham khảo trang 2.1-3)
 Trước khi lắp dây curoa trục cam, kiểm tra
bơm nước (tham khảo trang 3-11)

4. Tháo pu ly trục khuỷu
5. Tháo nắp che dây curoa cam phía dưới
Chú ý
Không được để bất kỳ linh kiện nào trong nắp
Nắp phía dưới


1. Vặn lỏng bu lơng cố định độ căng dây curoa
máy nén A/C, lấy dây curoa máy nén A/C ra.
2. Nới lỏng đai ốc cố định điều chỉnh độ căng
dây curoa máy phát điện
Đai ốc cố định

Dây curoa máy
phát điện

6x10 mm
9.8 N.m (1.0 kgf.m, 7.2 lbf.ft)

6. Nới lỏng bu lông pu ly căng dây cu roa cam,
tháo dây curoa trục cam khỏi pu ly. Sau đó
siết chặt pu ly lại.
Đai ốc cố định

3. Tháo que thăm nhớt và ống que thăm nhớt,
tháo nắp che dây curoa cam ở phía trên.
Chú ý
Không được để bất kỳ linh kiện nào trong nắp
Nắp phía trên
6x10 mm
9.8 Nm (1.0 kgf.m, 7.2 lbf.ft)

Bu lơng bộ điều chỉnh
44 N.m (4.5 kgf.m, 33 lbf.ft)

Phốt chữ O

que thăm nhớt

7. Tháo dây curoa trục cam

2.1 - 8


ĐỘNG CƠ
NẮP XY LANH
DÂY CUROA TRỤC CAM
LẮP

3. Tham khảo hình bên dưới, lắp dây curoa.
(1) Bánh răng truyền động dây curoa cam ở trục
1. Lắp dây curoa theo trình tự ngược lại với khi khuỷu  (2) Puly điều chỉnh độ căng dây curoa
cam  (3) Bánh răng dẫn động bơm nước 
tháo.
Theo hình bên dưới để xác định xy lanh 1 ở (4) Bánh răng trục cam
điểm chết trên, ký hiệu trên bơm nhớt và bánh
răng truyền động dây curoa cam có đối xứng Chú ý : Xác định bánh răng truyền động dây
chưa.
curoa cam ở trục khuỷu và bánh răng trục cam
Ký hiệu
đều ở vị trí điểm chết trên
Ký hiệu

điểm chết trên








Quay rãnh đến
chính giữa ký hiệu

4. Vặn lỏng và siết chặt bu lông pu ly điều chỉnh
độ căng dây curoa trục cam.
(tham khảo 2.1-7)
Làm sạch bánh răng truyền
động dây curoa trục cam

5. Xác định bánh răng truyền động dây curoa
cam ở trục khuỷu và bánh răng trục cam đều
2. Xem hình bên dưới để biết các ký hiệu đối
ở vị trí điểm chết trên
xứng
Ký hiệu điểm chết trên

Ký hiệu “UP”

6. Nếu không ở điểm chết trên, lắp lại dây curoa
cam theo thứ từ 1 – 9.
Nếu cả 2 đều ở điểm chết trên, tiến hành
bước tiếp theo
7. Lắp 2 phần nắp che dây curoa trục cam.
Ghi chú: Trước khi lắp, phải làm sạch nắp.

Ký hiệu


8. Lắp pu ly trục khuỷu, siết lại bu lông bánh
răng trục cam.
Ghi chú: Không được lắp sai chốt định vị của
pu ly trục khuỷu

2.1 - 9


ĐỘNG CƠ
NẮP XY LANH
DÂY CUROA TRỤC CAM
Pu ly trục khuỷu:

Pu ly trục cam
Ký hiệu điểm chết trên

Ký hiệu “UP”

Ký hiệu

9. Sau khi lắp, điều chỉnh giá trị độ căng các dây
curoa.
 Điều chỉnh độ căng dây curoa máy phát điện,
tham khảo chương 5.
 Điều chỉnh độ căng dây curoa máy nén A/C,
tham khảo chương 11

2.1 - 10



ĐỘNG CƠ
NẮP XY LANH
NẮP XY LANH
HÌNH ẢNH HƯỚNG DẪN
Chú ý:
 Để đảm bảo an toàn, chỉ được tháo nắp xy lanh khi nhiệt độ của nước làm mát động cơ thấp hơn
38C (100C)
 Khi tháo roong nắp xy lanh, không được làm nó bị gấp khúc hay hư hỏng bề mặt.
6x1.0mm
9.8 Nm (1.0 kgf-m, 7.2 lbf-ft)
Khi thay vòng đẹm cao su, bơi một ít dầu
lên nắp cị mổ và bu lông. Sau khi lắp
xong nhớ lau sạch dầu xung quanh

Thay mới nếu bị hư hỏng
Vịng cao su bu lơng nắp cò
mỗ. Thay mới nếu bị hư hỏng
Nắp cò mổ.
Tham khảo
2.1-25 ~ 28

10x1.25mm
67 Nm (6.8 kgf-m, 49.0 lbf-ft)
Bu lông nắp xy lanh.
Khi lắp, bơi một ít nhớt vào ren.
Tham khảo 2.1-27

Roong nắp cị mổ.
Thay mới khi có hư

hỏng. Nhớ bơi một ít
keo lên 4 góc

Nắp xy lanh
Bộ điều khiển
đánh lửa điện tử

Roong nắp
xy lanh

Chốt định vị

2.1 - 11


ĐỘNG CƠ
NẮP XY LANH
NẮP XY LANH
HÌNH ẢNH GIẢI THÍCH (TIẾP THEO)
Trước khi lắp, phải rửa sạch các chi tiết, đồng thời phải bơi trơn các chi tiết.

Bộ cị mổ
Tháo, trang 2.1-15
Lắp, trang 2.1-17

Móng hãm
Lị xo xú páp xả
Phốt làm kính
Ống dẫn hướng xú páp nạp


Vòng chặn
lò xo xú páp
Vòng tựa lò
xo xú páp

Phốt trục cam
Bánh răng dây
curoa trục cam

Kiểm tra trục cam,
trang 2.1-17

Làm sạch van
tiết lưu nhớt

Móng hãm
Vịng chặn lị xo xú páp
Lị xo xú páp xả
Phốt làm kín
Vịng tựa lò xo xú páp
Xú páp nạp
Xú páp xả

Ống dẫn hướng xú páp nạp

2.1 - 12


ĐỘNG CƠ
NẮP XY LANH

NẮP XY LANH
7. Tháo ống thơng khí nắp cị mổ.

THÁO
Trình tự này chỉ dùng để tháo nắp xy lanh ra khỏi
động cơ
Cảnh báo: Phải kiểm tra, xác đinh các qui định an
tồn trước khi thao tác.

Ống thơng khí
nắp cị mổ
搖臂蓋通氣管

Chú ý:
 Nên thao tác khi nhiệt độ đông cơ thấp hơn
38C (100C), để tránh là hư nắp xy lanh.
 Sử dụng tấm che để tránh làm hư sơn xe.
 Phải cẩn thận khi thao tác ở các vị trí tiếp xúc.
Ghi chú:
 Những thao tác tương tự sẽ không nhắc lại.
 Làm dấu tất cả các đường dây điện và các
đường ống mềm, để tránh sai sót khi lắp lại.
 Trước khi tháo nắp xy lanh, phải kiểm tra dây
curoa trục cam.
 Quay pu ly truc cam đến vị trí điểm chết trên
của xy lanh 1. (tham khảo 2.1-3)

8. Tháo ống thơng khí hộp cạcte (PVC) và ống
chân không bộ trợ lực thắng.


1. Tháo cực âm (–) của accu.
2. Xả nước làm mát động cơ. (tham khảo 3-5)
Tháo nắp két nước để xả nhanh hơn.
3. Tháo cụm đường ống nạp
4. Tháo bu lông cố định rồi tháo dây curoa máy
nén A/C.
5. Nới lỏng bu lông cố định và tháo dây curoa
máy phát điện. (tham khảo 2.1-8)
6. Tháo các đường ống nhiên liệu vào và ra.
回油管

ống xăng ra

Ống
chân không
煞車倍力器真空管
bộ trợ lực thắng

9. Tháo dây ga.
Ghi chú:
 Không được làm cong các ống dây dẫn,
nếu bị hư thì phải thay mới.
 Lúc lắp trở lại, phải chú ý điều chỉnh các
ống dẫn.

進油管

ống xăng vào

2.1 - 13



ĐỘNG CƠ
NẮP XY LANH
NẮP XY LANH
10. Tháo các ống nước làm mát.

13. Tháo nắp cò mổ

14. Tháo dây curoa trục cam. (Tham khảo 2.1-8)
15. Tháo bánh răng trục cam và tấm bảo vệ.
冷卻水管

Các ống nước làm mát

Tấm bảo
vệ
護板

Bánh răng
曲軸皮帶盤

trục cam

11. Tháo các giắc điện của các cảm biến trên các
bộ ống góp nạp và xả.
 4 giắc điện của béc phun xăng.
 Giắc điện cảm biến nhiệt độ nước làm mát
động cơ.
 Giắc điện cảm biến O2 .

 Giắc điện cảm biến vị trí trục khuỷu.
 Giắc điện cảm biến vị trí cánh bướm ga
 Giắc điện cảm biến áp suất tuyệt đối trên
16. Tháo ống góp xả (tham khảo 2.3-4)
đường ống nạp (MAP)
 Giắc điện van điều khiển tốc độ khơng tải của 17. Tháo ống góp nạp (tham khảo 2.3-3)
động cơ
18. Tháo bu lông nắp xy lanh, sau đó tháo nắp xy
lanh
Chú ý: Để tránh làm hư các bu lông, theo thứ
12. Tháo dây điện cao áp của các bu gi, dây nối
tự trong hình dưới đây vặn lỏng tất cả các bu
mass và bộ điều khiển đánh lửa điện tử.
lơng 1/3 vịng
NO.1

Dây điện
cao
高壓導線
áp bugi

Bơ điều khiển
分電盤
đánh lửa điện tử

NO.4

2.1 - 14

NO.7


NO.6

NO.9

NO.5

NO.10

NO.8

NO.3

NO.2


ĐỘNG CƠ
NẮP XY LANH
CÒ MỔ
THÁO
1. Nới lỏng các đai ốc điều chỉnh khe hở xú páp.
Đai ốc điều chỉnh khe hở xú páp

Đai ốc điều chỉnh khe hở xú páp

2. Vặn lỏng các bu lông nắp cố định trục cam,
sau đó tháo tiếp bộ cị mổ.
Ghi chú
 Phân thành 2 lượt vặn lỏng tồn bộ bu lơng
cố định của trục cam, để tránh làm hư bộ cò

mổ
 Khi tháo bộ cị mổ, khơng tháo bu lơng cố
định trục cam, các bu lơng này sẽ cố định lị
xo và cị mổ.
Thứ tự vặn lỏng các bu lông nắp cố định trục
cam như sau

2.1 - 15


ĐỘNG CƠ
NẮP XY LANH
CÒ MỔ
THÁO RỜI / LẮP RÁP
Ghi chú:
 Xác nhận các chi tiết có đầy đủ chưa.
 Kiểm tra cò mổ và trục cò mổ (tham khảo 2.1-18)
 Nếu sử dụng lại các linh kiện cũ, cò mổ cần đặt lại 1 vị trí đồng nhất.
 Khi tháo rời cũng như lắp ráp bộ cò mổ, đừng tháo bu lơng cố định, để tránh lị xo và cị mổ rớt ra
khỏi trục.
Cò mổ xú páp
nạp B (4 cái )
Kí hiệu “B”
được khắc
trên cị mổ

Trục cị mổ xú páp nạp

Lò xo trục cò
mổ (4 cái )


Nắp cố định
trục cam xy
lanh 1

Cị mổ xú páp
nạp A (4 cái)
Kí hiệu “A” được khắc
trên cò mổ

Bạc cò mổ (4 cái )

Nắp cố định
trục cam xy
lanh 2

Nắp cố định
trục cam xy
lanh 3

Nắp cố định
trục cam xy
lanh 4

Lị xo trục cị
mổ (4 cái )

Kí hiệu “B” được
khắc trên cị mổ


Kí hiệu “A” được
khắc trên cò mổ
Trục cò mổ xú páp xả
Cò mổ xú páp
xả B (4 cái )

Cò mổ xú páp
xả A (4 cái)

2.1 - 16


ĐỘNG CƠ
NẮP XY LANH
CỊ MỔ
KIỂM TRA KHE HỞ
Đo trục cị mổ xú páp nạp và xả
1. Ở vị trí cị mổ thứ 1, đo đường kính trục cị mổ

Bề mặt rất nhẵn bóng

3. Đo đường kính trong của cị mổ và kiểm tra
có bị méo khơng
Khe hở giữa cị mổ và trục
Tiêu chuẩn (mới):
Nạp : 0.017 – 0.050 mm (0.0007 – 0.0020 in.)
Xả : 0.018 – 0.054 mm (0.0007 – 0.0021 in.)
Giới hạn sửa chữa : 0.08 mm (0.003 in.)

Thước pan-me


2. Kích thước trục đối với so kế ở vị trí 0

Thước pan-me
Kiểm tra tình trạng
hao mịn của cị mổ

So kế

4. Kiểm tra tất cả các cò mổ.
Nếu khe hở khơng nằm trong giới hạn sửa
chữa thì thay trục cị mổ và các cò mổ vượt
quá giới hạn

2.1 - 17


ĐỘNG CƠ
NẮP XY LANH
TRỤC CAM
KIỂM TRA
Ghi chú:
 Khi kiểm tra, khơng được quay trục
 Phải tháo cị mổ và trục cò mổ trước
1. Đặt trục cam và các nắp cố định trục cam trên
nắp xy lanh. Sau đó siết bu lông với lực siết
theo quy định:
Bu lông 8mm: 20 Nm ( 2.0 kgf-m, 14 lbf-ft)
Bu lông 6mm: 12 Nm ( 1.2 kgf-m, 8.7 lbf-ft)
Bôi nhớt vào phần ren.

13 7

12 10

5

4

1

2

3

6

9

8

4. Tháo bu lông rồi tháo nắp trục cam khỏi nắp
xy lanh
Làm sạch trục cam rồi kiểm tra bề mặt cam.
Nếu trên bềm mặt cam bị trầy xước hoặc q
mịn thì thay trục cam mới.
Làm sạch các bề mặt bạc trục cam trên nắp
xy lanh, sau đó đặt trục cam cố định vào nắp
xy lanh.
Ở mỗi cổ trục cam đặt dụng cụ đo khe hở.
5. Lắp nắp cố định trục cam và siết bu lông

đúng lực tiêu chuẩn
6. Tháo từng cổ trục cam ra và đo vị trí dày nhất
của dụng cụ đo khe hở.
Khe hở cổ trục cam:
Tiêu chuẩn (mới) :
0.050 – 0.089 mm (0.002 – 0.004 in.)
Giới hạn sửa chữa : 0.15 mm ( 0.006 in.)

11

14

2. Lấy trục cam đẩy nắp xy lanh về phía sau
3. Đặt so kế tiếp xúc vào phần đầu trục cam.
Điều chỉnh so kế về vị trí 0. Sau đó đẩy trục
cam chuyển động tịnh tiến để đo khe hở dọc
trục
Khe hở dọc trục :
Tiêu chuẩn : 0.05–0.15 mm (0.002–0.006 in.)
Giới hạn sửa chữa: 0.5 mm (0.02 in.)

7. Nếu khe hở cổ trục cam vượt quá giới hạn:
 Nếu đã thay trục cam, thì nên thay nắp xy
lanh
 Nếu chưa thay trục cam, thì đặt trục cam trên
đồ gá chữ V và kiểm tra độ khơng trịn của
tồn bộ trục cam.
Độ khơng trịn tồn bộ trục cam
Tiêu chuẩn 0.03 mm ( 0.001 in.) (lớn nhất)
Giới hạn sửa chữa : 0.04 mm ( 0.002 in.)


Quay trục cam khi đo

2.1 - 18


ĐỘNG CƠ
NẮP XY LANH
TRỤC CAM
Nếu giá trị đo được nằm trong phạm vi giới hạn
sửa chữa, thay nắp xy lanh mới.
Nếu sau khi thay trục cam , kiểm tra lại lại nữa.
Nếu khe hở cổ trục cam vẫn vượt quá giới hạn,
thì thay nắp xy lanh mới.

8. Kiểm tra tình trạng mòn của cam
Độ cao tiêu chuẩn :
Cam nạp : 35.299 mm ( 1.3897 in. )
Cam xả : 37.281 mm ( 1.4677 in. )

Kiểm tra có hư hỏng trên bề mặt không

2.1 - 19


ĐỘNG CƠ
NẮP XY LANH
XÚ PÁP, LÒ XO VÀ PHỚT LÀM KÍN XÚ PÁP
THÁO
Ghi chú: Khi tháo xú páp và lo xo xú páp, phải làm

ký hiệu, để lắp lại đúng vị trí cũ.
1. Trước khi lắp cảo xúp páp, sử dụng búa cao
su và 1 ơng tp có kích thước thích hợp, gõ
nhẹ vào vịng chặn lị xo xú páp để làm lỏng
các móng hãm.
Búa cao su

Kích thước xú páp nạp
A ( mới ) : 29.9-30.1 mm (1.18-1.19 in.)
B ( mới) : 117.42-117.72 mm (4.623-4.635 in.)
C ( mới ) : 5.48-5.49 mm (0.2157-0.216 in.)
C ( giới hạn sửa chữa ) : 5.45 mm (0.2146 in.)
D ( mới ) : 0.85-1.15 mm (0.033-0.045 in.)
D ( giới hạn sửa chữa ) : 0.65 mm (0.026 in.)
Kích thước xú páp xả

Ống tuýp

A( mới ) : 25.9-26.1 mm (1.02-1.03 in.)
B( mới) : 114.60-114.90 mm (4.512-4.524 in.)
2. Lắp cảo xú páp, nén lò xo xú páp và lấy móng C ( mới ) : 5.45-5.46 mm (0.2146-0.2150 in.)
hãm ra.
C ( giới hạn sửa chữa ) : 5.42 mm (0.2134 in.)
D ( mới ) : 1.05-1.35 mm (0.041-0.035 in)
D ( giới hạn sửa chữa ) : 0.95 mm (0.037 in.)

Cảo xú páp

2.1 - 20



ĐỘNG CƠ
NẮP XY LANH
XÚ PÁP, LÒ XO VÀ PHỚT LÀM KÍN XÚ PÁP
LẮP
1. Trước khi lắp xú páp, bơi nhớt động cơ lên
thân xú páp và đưa xú páp vào trong ống dẫn.
Ghi chú: Kiểm tra xú páp có chuyển động tốt
trong ống dẫn hướng khơng.

4. Lắp lị xo xú páp và vịng chặn. sau đó dùng
cảo xú páp nén lị xo xú páp lại rồi lắp móng
hãm vào.
Ghi chú : Khi lắp lò xo, đặt đầu lò xo mà các
vịng lị xo khít với nhau quay về hướng nắp xy
lanh.

2. Đặt vòng tựa lò xo vào nắp xy lanh
3. Dùng dụng cụ chuyên dùng lắp phớt làm kín.
Ghi chú: Khơng thể thay thế giữa phớt làm kín
xú páp nạp và xả.
Lò xo màu trắng

Lò xo màu đen

Cảo xú páp
Phớt làm kín xú páp nạp

Phớt làm kín xú páp xả
Dụng cụ lắp phớt làm kín

Ghi chú: sử dụng mặt
bên 5.5 mm

5. Sử dụng búa cao su gõ nhẹ vào đầu xu páp
2 – 3 lần để xác định móng hãm khơng bị
lỏng
Ghi chú: gõ búa theo chiều vng góc với
xú páp để tránh làm cong xú páp.

Búa cao su

Phớt làm
kín xú páp

Đầu xú páp

2.1 - 21


ĐỘNG CƠ
NẮP XY LANH
ỐNG DẪN HƯỚNG XÚ PÁP
DỊCH CHUYỂN XÚ PÁP

THAY MỚI

Dịch chuyển xú páp theo phương chuyển động Ghi chú:
của nó. Dùng so kế để đo khe hở giữa xú páp và  Để đạt hiệu quả tốt nhất khi lắp ống dẫn
ống dẫn hướng.
hướng vào nắp xy lanh, nên tăng nhiệt độc

của nắp xy lanh lên 150C (300F).
Khe hở giữa xú páp nạp và ống dẫn hướng.
 Sử dụng dụng cụ chuyên dùng tháo ống dẫn
hướng.
Tiêu chuẩn : 0.04 – 0.10 mm (0.002 – 0.004 in.)
Giới hạng sửa chữa : 0.16 mm (0.006 in.)
1. Gõ ống dẫn hướng từ phía đế xú páp ra
Khe hở giữa xú páp xả và ống dẫn hướng.
ngoài.
Tiêu chuẩn : 0.10 – 0.16 mm (0.004 – 0.006 in.)
Giới hạng sửa chữa : 0.22 mm (0.009 in.)
Kéo xú páp lên 10 mm





Nếu giá trị đo nằm trong giới hạn sữa chữa thì Vít đóng ống dẫn
lắp xú páp trở lại.
hướng , 5.5 mm.
Nếu giá trị đo vượt quá giới hạn sữa chữa,
thay xú páp mới rồi kiểm tra lại lần nữa.
Nếu giá trị đo được vượt qua giới hạn lớn
nhất, kiểm tra lần nữa bằng phương pháp
trên, nếu cần thiết thì thay xú páp và ống dẫn
hướng.
2. Gõ ống dẫn hướng mới theo hướng ngược lại
đến độ sâu quy định.

Ghi chú: Có thể dùng cách sau để đo khe hở giữa

xú páp và ống dẫn hướng:
1. Dùng thước kẹp đo đường kính trong của ống
dần hướng và đường kính ngồi của xú páp
tại 3 điểm khác nhau.
2. Lấy các giá trị đo được của đường kính trong
của ống dần hướng trừ đi đường kính ngồi
của xú páp.
Vít đóng ống dẫn
3. Kết quả thu được không vượt quá giới hạn
hướng , 5.5 mm.
sửa chữa lớn nhất
Khe hở giữa xú páp nạp và ống dẫn hướng.
Tiêu chuẩn : 0.02 – 0.05 mm (0.001 – 0.002 in.)
Giới hạng sửa chữa : 0.08 mm (0.003 in.)
Độ cao quy định của ống dẫn hướng xú páp:
Khe hở giữa xú páp xả và ống dẫn hướng.
Xú páp nạp: 17.85–18.35mm (0.703–0.722in.)
Tiêu chuẩn : 0.5 – 0.08 mm (0.002 – 0.003 in.)
Xú páp xả: 18.65–19.15mm (0.734–0.754in.)
Giới hạng sửa chữa : 0.11 mm (0.004 in.)

2.1 - 22


ĐỘNG CƠ
NẮP XY LANH
ỐNG DẪN HƯỚNG XU PÁP
XOÁY RỘNG LỖ XÚ PÁP
Ghi chú: chỉ dùng khi thay ống dẫn hướng xú páp
mới.

1. Thoa dầu chuyên dùng 2 bên mặt dụng cụ
xoáy rộng lỗ.
2. Xoay dụng cụ theo chiều kim đồng hồ toàn bộ
chiều dài ống dẫn hướng xú páp
3. Tiếp tục xoay cho đến khi lấy được dụng cụ ra
khỏi lỗ thì dừng.
4. Dùng dầu khử ơ nhiễm và dung dịch thuỷ
phân để rửa sạch dầu chuyên dùng trong ống
dẫn hướng.
5. Kiểm tra khe hở xú páp với ống dẫn
hướng.(Tham khảo 2.1-22)
Xác định xú páp chuyển động không gặp trở
ngại nào trong ống dẫn hướng.
Chỉ được phép xoay dụng cụ xoáy rộng lỗ
theo chiều kim đồng hồ.
Cán đế dụng cụ xoáy rộng lỗ

Dụng cụ xoáy rộng lỗ
ống dẫn hướng xú páp
5.525 mm

2.1 - 23


ĐỘNG CƠ
NẮP XY LANH
ĐẾ XÚ PÁP
ĐIỀU CHỈNH
Bề mặt đế thực tế


1. Dùng dao mài xú páp để điều chỉnh đế xú páp
trên nắp xy lanh.
Ghi chú: Nếu ống dẫn hướng xú páp bị hư (tham
khảo 2.1-22), ở trước đế xú páp tiện cần thay mới

Đế thực tế
Vị trí keo Prussian Blue

Dao mài xú páp
(có trên thị trường)

6. Theo hình phía trên để biết vị trí bơi keo trên
xú páp. Sau đó xác định dấu tiếp xúc trên đế
xú páp.
Nếu dấu tiếp xúc lệch về phía thân xú páp, sử
dụng dao góc 60 mài phần bên dưới, sau đó
dùng dao 45 mài rộng bệ mặt đế xú páp đến
mức cần thiết.
Nếu dấu tiếp xúc lệch về phía nấm xú páp, sử
2. Dùng dao góc 45, khéo léo mài đế xú páp
đều và bằng phẳng.
dụng dao góc 30 mài phần bên trên, sau đó
dùng dao 45 mài rộng bệ mặt đế xú páp đến
3. Dùng dao góc 30 mài phía trên và 60 mài
mức cần thiết.
phía dưới đế xú páp.
Kiểm tra độ rộng và điều chỉnh.
4. Lấy dao tiện 45, dùng lực nhẹ để loại bỏ tất 7. Lắp xú páp nạp và xả vào nắp xy lanh và đo
độ cao thân xú páp.
cả các mạt sắt sinh ra khi mài.

Tiêu chuẩn (mới)
53.17 – 53.64 mm ( 2.093 – 2.112 in.)
Độ rộng của đế xú páp:
Giới hạn sửa chữa: 53.89 mm ( 2.112 in.)
Tiêu chuẩn (mới)
Xú páp nạp : 0.85 – 1.15 mm ( 0.033 – 0.045 in. )
Xú páp xả : 0.85 – 1.15 mm ( 0.033 – 0.045 in. )

8. Nếu độ cao thân xú páp vượt quá giới hạn
sửa chữa, sau khi thay xú páp thì kiểm tra lại,
nếu vẫn vượt quá giới hạn sửa chữa thì thay
nắp xy lanh mới, vì điều đó cho biết đế xú páp
của nắp xy lanh đã bị mòn quá sâu.

Giới hạn sửa chữa
Xú páp nạp : 1.6 mm ( 0.063 in. )
Xú páp xả : 2.0 mm ( 0.079 in. )

Bề rộng
đế xú páp
Độ cao thân xú páp

5. Sau khi mài đế xú páp, kiểm tra tình trạng đế
xú páp : bơi 1 lớp keo Prussian Blue lên bề
mặt xú páp và đặt vào nắp xy lanh, sau đó
vừa xoay vừa nâng xú páp để nó tiếp xúc
nhiều lần với đế.

2.1 - 24



ĐỘNG CƠ
NẮP XY LANH
TRỤC CAM-CÒ MỔ-PHỐT ĐẦU TRỤC CAM-BÁNH RĂNG TRỤC CAM
LẮP
Chú ý:
 Trước khi siết bu lơng cị mổ, phài xác định
rằng tất cả cò mổ đều ở vị trí đối xứng.
 Trước khi lắp, đai ốc điều chỉnh xú páp phải
được nới lỏng hoàn toàn
 Để tránh cụm cị mổ bị tháo rời, bu lơng cố định
khơng cần phải tháo ra.
1. Sau khi làm sạch trục cam, phốt đầu trục cam
và các cổ trục, bôi trơn các chi tiêt này rồi lắp
trục cam vào nắp xy lanh.
2. Sử dụng phốt chữ O đã được làm sạch lắp
vào lỗ hạn chế nhớt.
Thay mới
phốt chữ O

Làm sạch lỗ
hạn chế nhớt

5. Lắp cụm cị mổ. Xác nhận cụm cị mổ có
tiếp xúc chính xác với trục cam hay khơng.
6. Theo hình bên dưới, phân thành 2 lượt, siết
tồn bộ bu lơng
Ghi chú: Dùng vải lau sạch keo dư trên nắp cố
định trục cam số 1 và số 5.
Giá trị lực siết tiêu chuẩn:

Bu lông 8mm: 20 Nm ( 2.0 kgf-m, 14 lbf-ft)
Bu lông 6mm: 12 Nm ( 1.2 kgf-m, 8.7 lbf-ft)
Bôi nhớt vào phần ren.

Ký hiệu trục
cam hướng lên

Phốt đầu trục cam
Bề mặt bên ngồi cần khơ ráo, sạch sẽ
Bơi một ít dầu bôi trơn lên bề mặt trục cam và phốt

13 7

5

1

3

9

11

12
1210
10

44

22


66

88 14
14

7. Lắp nắp che rồi lắp bánh răng trục cam.

3. Xoay trục cam đến vị trí có ký hiệu hướng lên Làm sạch Làm sạch bánh
nắp che răng trục cam
( Xy lanh 1 ở điểm chết trên)
4. Bôi keo ( mã số phụ tùng OY740-99986 hoặc
08C70-X0134S) ở các nắp cố định trục cam ở
số 1 và số 5.
Ghi chú: Trước khi bôi keo, phải làm sạch và
thổi khô các bề mặt trên nắp xy lanh, bôi keo
vào vị trí có màu sẫm

8x1.25 mm
37 Nm (3.8 kgf-ft, 27 lbf-ft)
Bơi nhớt vào ren bu lông

6x1.25 mm
9.8 Nm (1.0 kgf-ft, 7.2 lbf-ft)

2.1 - 25


×