Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

Tài liệu sữa chữa xe tải SYM T880 chương 2.2 Khối xi lanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.46 MB, 24 trang )

ĐỘNG CƠ
KHỐI XY LANH
MỤC LỤC
Dụng cụ chuyên dùng ......................................2.2-2

Chốt pít tơng................................................. 2.2-13

Hình ảnh hướng dẫn .......................................2.2-3

Tháo

Bánh đà............................................................2.2-5

Lắp

Thay mới

Kiểm tra

Thanh truyền và trục khuỷu .............................2.2-5

Thanh truyền ................................................ 2.2-14

Khe hở dọc trục

Lựa chọn

Bạc cổ khuỷu ...................................................2.2-6

Bạc pít tơng ( séc măng )..............................2.2.15


Khe hở

Khe hở miệng

Lựa chọn

Thay mới
Khe hở từ bạc đến rãnh

Bạc thanh truyền ( chốt khuỷu ) ......................2.2-8
Khe hở

Vị trí miện bạc pít tơng
Phốt đầu trục khuỷu ..................................... 2.2-20

Lựa chọn
Pít tơng và trục khuỷu .....................................2.2-8
Tháo

Lắp
Trục khuỷu ................................................... 2.2-22

Trục khuỷu .....................................................2.2-10
Kiểm tra

Lắp
Cạc te nhớt .................................................. 2.2-24

Pít tơng ...........................................................2.2-11
Kiểm tra

Khối xy lanh ..................................................2.2-12
Kiểm tra
Doa lòng xy lanh

2.2 - 1

Lắp


ĐỘNG CƠ
KHỐI XY LANH
DỤNG CỤ CHUYÊN DÙNG
Mã số

Số Lượng

Tên

1

Dụng cụ cố định bánh răng

1

2

Dụng cụ tháo-lắp chốt pít tơng bằng thuỷ lực

1


Ống trục , đường kính ngồi 19mm

1

3

Cán dụng cụ lắp phốt đầu trục khuỷu

1

4

Dụng cụ lắp phốt đầu trục khuỷu

1

2–1

1

2-1

2

4
3

2.2 - 2

Ghi chú



ĐỘNG CƠ
KHỐI XY LANH
HÌNH ẢNH GIẢI THÍCH
Phải sử dụng nhớt bôi trơn các chi tiết trước khi lắp ráp.
Ghi chú:
 Trước khi lắp cạc te nhớt, bôi keo vào 4 góc bề mặt tiếp xúc. ( xem 2.2 – 24 )
 Keo sử dụng : THREE BOND1215.
 Trước khi lắp, làm sạch các bề mặt tiếp xúc của cạc te nhớt.

Bu lông xả nhớt.
Cạc te nhớt.

Bu lông xả nhớt.

Khi lắp , tham khảo 2.2 – 24

Bu lông cổ khuỷu.
Khi lắp, bơi nhớt vào
phần ren và siết
đúng lực. Sau đó
xác định trục khuỷu
quay có trơn tru
khơng

Roong cạc te nhớt

Lọc nhớt thơ
Nắp trục khuỷu


Nắp che

Bạc cổ khuỷu

Bơm nhớt.
Khi lắp , tham khảo 2.4-7,8

Nắp mặt bên phải.
Sử dụng keo chống
thấm.

Bạc chống lực dọc trục.
Bơi trơn mặt ngồi. Bề dày
của bạc là cố định, không
được thay đổi

Chốt định vị

Khối xy lanh

2.2 - 3


ĐỘNG CƠ
KHỐI XY LANH
HÌNH ẢNH GIẢI THÍCH
Ghi chú:
 Khi thay bạc thanh truyền mới, cần phối hợp các ký hiệu chỉ định trên cụm thanh truyền và trục
khuỷu.

 Khi lắp, cần bơi nhớt vào các chi tiết.
Hướng lắp pít tơng
Xả

Nạp
Bạc pít tơng, 2.2-19
Pít tơng, 2.2-12
Chốt pít tơng, 2.2-16

Bu lơng thanh truyền
Thanh truyền, 2.2-17

Bạc thanh truyền 2.2-8

Khối xy lanh, 2.2-14,15

Nắp thanh truyền

Đai ốc bu lông thanh truyền

2.2 - 4


ĐỘNG CƠ
KHỐI XY LANH
BÁNH ĐÀ

THANH TRUYỀN - TRỤC KHUỶU

THAY MỚI


KHE HỞ DỌC TRỤC

Đối với hộp số cơ:
Tháo 6 bu lông bánh đà, rồi tháo bánh đà.
Lắp theo trình tự ngược lại.

Dùng thước lá đo khe hở bên của thanh truyền.
Khe hở bên của thanh truyền:
Tiêu chuẩn (mới) : 0.15–0.30 mm (0.006–0.012 in.)
Giới hạn sửa chữa: 0.4 mm ( 0.016 in.)

Răng bánh đà.
Kiểm tra răng
bánh đà có bị
mỏn khơng

Giá cố định răng bánh đà.

 Nếu lớn hơn giới hạn sữa chữa, thay thanh
truyền mới.
 Sau khi thay thanh truyền mới, nếu vẫn lớn hơn
giới hạn sửa chữa, thay trục khuỷu mới.
Đặt so kế vào đầu trục khuỷu, ép chặt trục khuỷu
ra xa phía so kế, chỉnh đồng hồ so kế về số 0. Sau
đó, ép chặt trục khuỷu về phía so kế.
Giá trị đọc được trên so kế không được lớn hơn
giới hạn sửa chữa.

Khe hở dọc trục của trục khuỷu.

Tiêu chuẩn (mới) : 0.10–0.35mm (0.004–0.014 in.)
Giới hạn sửa chữa : 0.045 mm ( 0.018 in.)
Ghi chú: Độ dày của bạc chống lực dọc trục không
được chỉnh sửa hay mài.
Khi lắp bạc chống lực dọc trục, mặt hoa văn
hướng ra ngoài

2.2 - 5


ĐỘNG CƠ
KHỐI XY LANH
BẠC LÓT CỔ TRỤC KHUỶU
KHE HỞ
Thước đo
chuyên dùng

1. Tháo nắp trục khuỷu và bạc lót cổ trục khuỷu.
2. Dùng khăn lau sạch bạc lót và cổ trục khuỷu.
3. Đặt thước đo chuyên dùng vào mỗi cổ trục.
Ghi chú: Nếu động cơ vẫn đặt trên xe, thì khi mở
nắp trục khuỷu, trọng lượng trục khuỷu và bánh
đà sẽ làm tăng thêm lực siết bu lông làm cho
thước đo cân bằng, giá trị đo được sẽ khơng
chính xác.

Khi đó, hãy kê phía dưới đối trọng một giá đỡ đẻ
cố định trục khuỷu, đồng thời chỉ kiểm tra 1 cổ trục 6. Nếu bề rộng của thước đo được quá lớn hay
quá nhỏ (khi động cơ vẫn đặt trên xe), thì tháo
khuỷu.

trục khuỷu và phiến bạc lót cổ trục khuỷu phía
trên.
4. Lắp lại bạc lót và nắp cổ trục khuỷu.
Dựa vào các ký hiệu mã màu mà thay bạc cổ
Lượt 1 : 25 Nm (2.5 kgf-m, 18 lbf-ft)
khuỷu mới và kiểm tra lại he hở.
Lượt 2 : 44 Nm (4.5 kgf-m, 33 lbf-ft)
Chú ý: Cấm mài, dũa hoặc cạo bạc lót hay nắp cổ
Ghi chú: Khơng được xoay trục khuỷu trong khi trục khuỷu để điều chỉnh ke hở.
kiểm tra.
5. Tháo nắp và bạc lót cổ trục khuỷu, đo độ rộng
của thước đo chuyên dùng.

7. Nếu sau khi thay mà khe hở đo được vẫn
không đúng tiêu chuẩn, hãy thử các phiến bạc
lớn hoặc nhỏ hơn (màu sắc được in ở mặt trên
và dưới).
Sau đó kiểm tra lại lần nữa.

Khe hở cổ trục khuỷu:
Tiêu chuẩn (mới)
Cổ trục khuỷu thứ 1 – 5 :
0.018 – 0.036 mm ( 0.0007 – 0.0014 in.)
Cổ trục khuỷu thứ 2 – 3 – 4:

Ghi chú: Nếu đã dùng bạc nhỏ hoặc lớn hơn, mà
vẫn không có được kích thước khe hở đúng tiêu
chuẩn, thì thay trục khuỷu mới và đo lại lần nữa.

0.024 – 0.042 mm ( 0.0009 – 0.0017 in.)

Giới hạn sửa chữa: 0.05 mm ( 0.002 in.)

2.2 - 6


ĐỘNG CƠ
KHỐI XY LANH
BẠC CỔ KHUỶU
CHỌN LỰA

Vị trí mã nhận trên trục khuỷu ( Chữ số )

Chú ý: Nếu không thể đọc mã nhận dạng do bẩn,
không được dùng dao hay bàn chải thép để cạo,
mà phải dùng dung dịch hay dầu để làm sạch.
Vị trí mã nhận dạng trên khối xy lanh ( chữ cái )
Các ký tự được khắc trên mặt bên khối xy lanh cho
biết mã nhận dạng của cổ trục khuỷu.
Kết hợp các ký tự này với các ký tự chữ số trên
trục khuỷu. Từ đó lựa chọn được chính xác cỡ bạc
lót cổ trục khuỷu cần dùng.
Lựa chọn bạc cổ khuỷu:
Chữ
số trên
trục
khuỷu
1

2


3

Cổ số 1 ( phía
puly trục khuỷu)

4

Cổ số 5
(phía bánh đà)

2.2 - 7

Chữ cái trên khối xy lanh
A

B

C

D

Phối màu của bạc cổ khuỷu
Đỏ

Hồng

Vàng

Xanh lá


(Red)

(Pinapple)

(Yellow)

(Green)

Hồng

Vàng

Xanh lá

Nâu

(Pinapple)

(Yellow)

(Green)

(Brown)

Vàng

Xanh lá

Nâu


Đen

(Yellow)

(Green)

(Brown)

(Black)

Xanh lá

Nâu

Đen

Xanh dương

(Green)

(Brown)

(Black)

(Blue)


ĐỘNG CƠ
KHỐI XY LANH
BẠC LÓT THANH TRUYỀN

KHE HỞ

CHỌN LỰA

Chú ý: Nếu không thể đọc mã nhận dạng do bẩn,
2. Dùng khăn lau sạch chốt trục khuỷu, nắp và không được dùng dao hay bàn chải thép để cạo, mà
phải dùng dung dịch hay dầu để làm sạch.
bạc lót thanh truyền.
1. Tháo nắp và bạc lót thanh truyền.

3. Đặt thước đo chuyên dùng vào chốt khuỷu.
4. Lắp lại bạc và nắp thanh truyền. Siết đúng Vị trí mã nhận dạng trên thanh truyền. (Chữ số)
lực quy định: 31 Nm ( 3.2 kgf-m, 23 lbf-ft )
Số được khắc ở mặt bên mỗi thanh truyền.
Ghi chú: Không được xoay trục khuỷu trong khi Kết hợp mã này với ký tự chữ cái khăc trên trục
kiểm tra.
khuỷu. Từ đó lựa chọn chính xác cỡ bạc thanh
truyền cần dùng.
5. Tháo nắp và bạc lót thanh truyền. Đo bề
rộng thước đo chuyên dùng.

Một nửa số khắc ở phía trên
Một nửa số khắc ở phía dưới

Khe hở nhớt của thanh truyền
Tiêu chuẩn (mới) :
0.020 – 0.038 mm (0.008 – 0.015 in.)
Giới hạn sửa chữa: 0.05 mm (0.002 in.)
Vị trí ký hiệu chữ cái trên trục khuỷu


Thước đo chuyên dùng

6. Nếu bề rộng của thước đo được quá lớn hay
quá nhỏ, tháo phiến bạc phía trên, thay bộ
bạc mới có cùng mã phối màu. (tham khảo Lựa chọn bạc cổ khuỷu:
trang sau)
Kiểm tra lại sau khi lắp.
Chú ý: Cấm mài, dũa hoặc cạo bạc lót hay nắp
thanh truyền để điều chỉnh ke hở.
7. Nếu sau khi thay mà khe hở đo được vẫn
không đúng tiêu chuẩn, hãy thử các phiến
bạc lớn hoặc nhỏ hơn (màu sắc được in ở
mặt trên và dưới).
Sau đó kiểm tra lại lần nữa.
Ghi chú: Nếu đã dùng bạc nhỏ hoặc lớn hơn, mà
vẫn khơng có được chính xác kích thước khe hở,
thì thay trục khuỷu mới và đo lại lần nữa.

Chữ cái
trên trục
khuỷu
A

I

B

II

C


III

D

IV

2.2 - 8

Chữ số trên thanh truyền
1

2

3

4

Phối màu của bạc cổ khuỷu
Đỏ

Hồng

Vàng

Xanh lá

(Red)

(Pinapple)


(Yellow)

(Green)

Hồng

Vàng

Xanh lá

Nâu

(Pinapple)

(Yellow)

(Green)

(Brown)

Vàng

Xanh lá

Nâu

Đen

(Yellow)


(Green)

(Brown)

(Black)

Xanh lá

Nâu

Đen

Xanh dương

(Green)

(Brown)

(Black)

(Blue)


ĐỘNG CƠ
KHỐI XY LANH
PÍT TƠNG VÀ TRỤC KHUỶU
THÁO

5. Tháo bu lông và nắp trục khuỷu


1. Tháo cụm cacte
2. Tháo phốt trục khuỷu phía bánhđà
Phốt trục khuỷu
phía bánh đà

Chú ý: Để tránh bị biến dạng trục khuỷu, theo trình
tự bên dưới vặn lỏng đai ốc 1/3 vịng, lặp lại trình
tự này cho đến khi tháo được hồn tồn bu lơng.
Thứ tự vặn lỏng bulon nắp trục khuỷu.










Chốt định vị
3.
4.

Tháo cacte nhớt
Tháo bơm nhớt
Chốt định vị












6. Tháo bạc lót thanh truyền và bạc lót cổ trục
khuỷu, đem tất cả các bạc này để theo thứ tự.
7. Nâng trục khuỷu khỏi khốt xy lanh
Cẩn thận không để phạm đến cổ trục.

Roong

Trục khuỷu

8. Tháo phiến bạc lót trên thanh truyền sau đó đặt
bạc lót và nắp thanh truyền sang 1 bên
9. Theo trình tự lắp lại bạc lót và nắp trục khuỷu
khối xy lanh.
Bơm nhớt
Roong chữ O

2.2 - 9


ĐỘNG CƠ
KHỐI XY LANH
PÍT TƠNG VÀ TRỤC KHUỶU

10. Nếu thấy có mụi than ở phần đỉnh xylanh,
dùng dụng cụ cạo sạch mụi than, thao tác
theo hướng dẫn của sản phẩm.
Chú ý: Nếu đỉnh xy lanh chưa sạch thì dễ làm hư
piston.

11. Sử dụng cán búa gỗ đẩy pít tơng ra

Cán búa

Pít tơng
12. Sau khi tháo từng cụm pít tơng – thanh
truyền ra khỏi khối xy lanh, phải lắp lại bạc lót
thanh truyền và nắp thanh truyền (khơng
được lắp sai thứ tự ban đầu)
13. Khi lắp lại từng cụm pít tơng – thanh truyền và
xy lanh, phải lắp đúng với vị trí xy lanh ban
đầu
Ghi chú: số trên thanh truyền khơng phải chỉ vị trí
động cơ mà là chỉ mã số phối màu để lựa chọn
bạc lót.

2.2 - 10


ĐỘNG CƠ
KHỐI XY LANH
TRỤC KHUỶU
Đo độ tròn đều của thanh truyền


KIỂM TRA

 Sử dụng dầu hoặc bàn chải để làm sạch các  Đo độ tròn đều của từng chốt khuỷu ở vị trí chính
ống nhớt của trục khuỷu.
giữa và ở 2 biên.
 Kiểm tra rãnh khóa và ren.

 Giá trị đo được không thể vượt quá giớ hạn sửa
chữa lớn nhất

Đo độ cong của trục khuỷu
 Dùng so kế đo độ tròn đều của cổ trục khuỷu Độ tròn đều của cổ trục
để đảm bảo rằng trục khuỷu không bị cong.
Tiêu chuẩn (mới):
 Giá trị đo được ở mỗi cổ trục không thể vượt
quá giới hạn sửa chữa lớn nhất.

0.0025 mm (0.0001 in.) giá trị lớn nhất
Giới hạn sửa chữa: 0.005mm (0.0002 in.)
Đo sự mất trịn đều
ở chính giữa

Độ cong của trục khuỷu
Tiêu chuẩn (mới): MAX : 0.03 mm (0.001in).
Giới hạn sửa chữa: 0.04mm (0.002 in)
So kế

Đo độ nhọn
vành ngoài


.

Sử dụng gá trục
khuỷu để chống

 Đo độ nhọn của từng chốt khuỷu và vùng xung
quanh cổ trục khuỷu.

 Giá trị khác biệt đo được ở mỗi cổ trục không thể
vượt quá giới hạn sửa chữa lớn nhất.
Độ nhọn cổ trục:
Tiêu chuẩn (mới): MAX 0.0025 mm (0.0001in)
Giới hạn sửa chữa: 0.005 mm (0.0002 in)

2.2 - 11


ĐỘNG CƠ
KHỐI XY LANH
PÍT TƠNG
KIỂM TRA
1. Kiểm tra pít tơng có bị cong hay nứt khơng.
Ghi chú: Nếu xy lanh đã được doa, phải dùng pít
tơng có đường kính lớn hơn.

3. Tính tốn độ chênh lệch giá trị giữa đường kính
trong xy lanh (2.2-14) và đường kính ngồi pít
tơng. Từ đó có được giá trị khe hở giữa xy lanh
và pít tơng.
Khe hở giữa xy lanh và pít tơng.


2. Đo đường kính pít tơng ở vị trí A như hình bên
dưới

Tiêu chuẩn (mới) :
0.010 - 0.040mm (0.0004 - 0.0016 in.)
Giới hạn sửa chữa: 0.05 mm (0.002 in.)

Khoảng A: 5 mm (0.2 in.)
Đường kính pít tơng:
Tiêu chuẩn (mới):

0.05 mm(0.002 in)

74.980 – 74.990 mm(2.9520-2.9524)
Giới hạn sửa chữa: 74.970 mm(2.9516 in)

5 mm(0.2 in)

A’

Đường
kính váy
piston

Nếu khe hở bằng hay vượt quá giới hạn sửa chữa
thì phải kiểm tra pít tơng và xy lanh có bị mịn q
khơng
Tiêu chuẩn mở rộng đường kính piston
0.25 : 75.23 - 75.24 mm ( 2.9618 - 2.9622 in.)

0.50 : 75.48 - 75.49 mm ( 2.9716 - 2.9720 in.)

2.2 - 12


ĐỘNG CƠ
KHỐI XY LANH
PÍT TƠNG
LẮP
Trước lắp pít tơng, bơi nhớt vào rãnh pít tơng và
lịng xy lanh.
1. Nếu đã lắp trục khuỷu:
 Điều chỉnh trục khuỷu sao cho chốt khuỷu ở
điểm chết dưới của từng xylanh.

Lỗ nhớt thanh truyền

Kí hiệu mũi tên hướng
về đầu động cơ ( dây
curoa trục cam)

 Lắp dụng cụ nén bạc vào pít tơng và đặt cụm
pít tơng - thanh truyền vào lịng xy lanh .
 Cố định dụng cụ nén bạc trên đỉnh xylanh, rồi
dùng cán búa đẩy nhẹ lên đỉnh pít tơng.
 Sau khi cụm pít tơng – thanh truyền đã nằm
Ghi chú: Duy trì đều lực nén trên dụng cụ nén pít
hồn tồn trong lịng xy lanh thì dùng lại, lấy
tơng, để tránh lòng xy lanh bị trầy xước.
dụng cụ nén ra

Ghi chú : Trước khi nén piston, kiểm tra thanh
truyền và cổ trục xem có đối xứng chưa.
 Lắp ráp đầu to thanh truyền (có sẵn bạc lót
thanh truyền) vào cổ trục khuỷu,
 Bôi nhớt vào ren bu lông và siết bu lông đúng
lực siết:
31 Nm ( 3.2 kgf-m, 23 lbf-ft ).
2. Nếu trục khuỷu chưa lắp.
 Tháo nắp thanh truyền và bạc lót thanh truyền
 Lắp dụng cụ nén pít tơng
 Lắp cụm pít tơng – thanh truyền vào xy lanh,
dung cán búa đẩy nhẹ.
 Dịch chuyển các piston đã được lắp lên điểm
chết trên.

2.2 - 13

Đẩy nhẹ xuống


ĐỘNG CƠ
KHỐI XY LANH
XY LANH
Ghi chú: Nếu đường kính xy lanh bị cháy xém hoặc
trầy xước thì cần phải doa thêm.

KIỂM TRA

1. Đo đường kính của xy lanh tại 3 vị trí ( như Giới hạn doa: 0.50 mm(0.02 in)
hình bên dưới) để xác định độ mòn của lòng xy

lanh.
2. Kiểm tra phần đỉnh khối xy lanh có bị cong vênh
khơng. (Theo hình vẽ bên dưới)

Đo bề mặt đỉnh khối xylanh
Độ bằng phẳng của phần đỉnh khối xy lanh.
Tiêu chuẩn ( mới ) : MAX 0.07 mm (0.003 in)
Kích thước xy lanh

Giới hạn sửa chữa : 0.10 mm (0.004 in)

Tiêu chuẩn: 75.00-75.02 mm (2.953-2.954 in)
Thước đo độ khít

Giới hạn sửa chữa: 75.07mm (2.956 in)
Tiêu chuẩn mở rộng đường kính xy lanh:
0.25 : 75.25 - 75.27 mm (2.9626 - 2.9634 in.)
0.50 : 75.50 - 75.52 mm (2.9724 - 2.9732 in.)
Độ nghiêng của xy lanh
Giới hạn: Giá trị chênh lệnh đo được ở điểm cao
nhất và điểm đo thấp nhất là: 0.05 mm(0.002 in)
Nếu bất kỳ giá trị đo được nào của xylanh vượt
quá giới hạn sửa chữa lớn nhất của tiêu chuẩn
mở rộng thì thay khối xy lanh mới.
Nếu khối xy lanh được doa lại, sau khi doa xy lanh
tham khảo khe hở pít tơng (tham khảo 2.2-12)

2.2 - 14



ĐỘNG CƠ
KHỐI XY LANH
XY LANH
DOA LÒNG XY LANH
Khối xylanh

1. Nếu khối xy lanh cần được doa để sử dụng lai,
tham khảo 2.2 – 14.

Máy doa xy lanh

2. Dùng dầu mài và đá mài ( độ nhám 400) theo
góc 60o như hình vẽ.
Ghi chú:
 Có thể sử dụng SUNNEN, AMMCO hoặc đá
mài lịng xylanh có độ nhám tương đương 400.

 Khơng được sử dụng đá mài bị nứt hay bị mòn.
Vị trí mài

3. Sau khi mài xong, làm sạch tất cả các hạt mài
và các hạt kim loại bên trong lòng xy lanh.
Dùng nước xà phòng đậm đặc rửa bên trong
xy lanh và sau đó làm khơ ngay lập tức và bôi
nhớt vào để tránh bị sét.

Ghi chú: Sau khi doa xylanh, dùng nước xà
phịng rửa sạch xy lanh.Chỉ có xy lanh sau khi mài
mà phần bên trong vẩn còn cháy xém hoặc trầy
xước thì mới cần doa phải doa.


Ghi chú: Khơng được sử dụng dung dịch tẩy rửa,
vì nó sẽ sinh ra hạt trên xylanh.

4. Nếu sau khi doa lòng xy lanh vẫn nằm trong
giới hạn sửa chữa lớn nhất, các vết cháy xém
và trầy xước vẫn còn trong lòng xy lanh, doa xy
lanh lần nữa.
Ghi chú: nếu gây ra vết trầy bằng móng tay thì
chấp nhận được nếu sâu hơn thì khơng được.

2.2 - 15


ĐỘNG CƠ
KHỐI XY LANH
CHỐT PÍT TƠNG
THÁO

LẮP

Ghi chú: Sử dụng bộ dụng cụ tháo - lắp chốt pít Ghi chú: Sử dụng bộ dụng cụ tháo - lắp chốt pít
tơng bằng áp suất thuỷ lực ( 07PAF-0010000 )
tông bằng áp suất thuỷ lực ( 07PAF-0010000 ).
Sử dụng đúng ống trục.
Sử dụng đúng ống trục.
1. Dụng cụ chun dùng như hình vẽ

Kí hiệu hướng về phía đầu
động cơ (dây curoa cam).

Lỗ dầu thanh truyền
hướng về phía xú páp nạp.

Lỗ dầu thanh truyền

Lắp chốt piston như hình vẽ.
Kí hiệu hướng lên

2. Lấy pít tông đặt trên dụng cụ chuyên dùng và
dùng áp suất thuỷ lực đẩy chốt piston ra.
Kí hiệu hướng lên trên

Ống trục

Chốt pít tơng

Ghi chú: Khi lắp hoặc tháo chốt
pít tơng, cần đặt pít tơng chắc
chắn vào giá.

Ghi chú: Khi lắp, bôi nhớt động cơ vào chốt piston,
lấy dụng cụ nén áp suất thuỷ lực lắp chốt pít tơng
vào đầu nhỏ của thanh truyền.

2.2 - 16


ĐỘNG CƠ
KHỐI XY LANH
THANH TRUYỀN

CHỌN LỰA

KIỂM TRA

Mỗi đầu to của thanh truyền đều có đường kính
1. Đo đường kính của chốt pít tơng
và giới hạn nằm trong phạm vi tăng dần
từ 0 đến +0.024 mm ( từ 0 đến +0.0009in)

Đường kính chốt pít tơng:

ở 0.006mm (0.0002in)

Tiêu chuẩn (mới):

Khắc số từ 1,2,3 hoặc 4 có thể cho biết phạm vi
của nó, ở bất cứ động cơ nào cũng có thể thấy
các số 1,2,3,4 hợp lại.

18.994-19.000 mm (0.7478-0.7480 in)
Tiêu chuẩn mở rộng đường kính :
18.9970 – 19.0030 mm ( 0.7479 – 0.7481 in.

Tiêu chuẩn đường kính : 43.0mm (1.69in)
Ghi chú: Số khắc bên hơng thanh truyền là chỉ quy
tắc đường kính của đầu to thanh truyền, không
phải là thứ tự thanh truyền trong động cơ.

Ghi chú: Tất cả các chốt pít tơng thay mới đều
phải dùng tiêu chuẩn mở rộng.


Kiểm tra thanh truyền có bị nứt hay hư hỏng
khơng.
Số tham khảo kích thước của
đầu to thanh truyền: một phần
con số khắc ở nắp thanh
truyền phần còn lại khắc trên
thanh truyền.

2. Quay so kế quay về 0 và đặt ở trên đường kính
chốt pít tơng.

Kiểm tra bu lơng và nắp thanh
truyền có bị hư không

2.2 - 17


ĐỘNG CƠ
KHỐI XY LANH
THANH TRUYỀN
3. Đo khe hở chốt pít tơng
Ghi chú: Kiểm tra pít tơng có bị cong hay nứt
khơng.
Nếu khe hở chốt pít tơng lớn hơn: 0.024mm
(0.0009 in) thì dùng chốt pít tơng có đường kính
lớn hơn và đo lại.
Khe hở chốt piston :
Tiêu chuẩn (mới) :
0.010-0.022mm (0.0004-0.0009 in)


4. Kiểm tra giá trị chênh lệch của đường kính
chốt và đường kính đầu nhỏ của thanh
truyền.
Ttiêu chuẩn (mới):
0.014-0.040 mm (0.0006-0.0016 in).

2.2 - 18


ĐỘNG CƠ
KHỐI XY LANH
BẠC PÍT TƠNG (SÉC – MĂNG)
KHE HỞ MIỆNG

THAY MỚI

1. Sử dụng piston đẩy bạc pít tơng vào trong lòng
của xy lanh cho đến khi cách đáy một khoảng
15 – 20 mm (0.6 – 0.8 in.)

1. Sử dụng cảo lắp bạc pít tơng, tháo vịng xéc
măng cũ.
2. Thao tác cẩn thận trên tất cả các rãnh pít tơng.
Ghi chú: Sử dụng bạc pít tơng tiết diện hình vng
hoặc có cả lưỡi cạo lắp vào rãnh pít tơng.
Độ rộng rãnh thứ 1 : 1.2 mm (0.047in)
Độ rộng rãnh thứ 2 : 1.5 mm (0.059 in)
Độ rộng rãnh thứ 3 : 2.8mm (0.11 in)


Vịng xéc
măng

Khi cần thiết thì dũa miệng bạc pít tơng.
Chú ý: Khơng được dùng bàn trải thép để làm
sạch bạc pít tơng vì có thể làm hư bạc.

Khe hở miệng
Sử dụng thước lá đo khe hở miệng của vòng xéc
măng.


Nếu khe hởi quá nhỏ, kiểm tra bạc pít tơng có
thích hợp với động cơ khơng.

Ghi chú: Nếu pít tơng tách ra từ thanh truyền thì
khơng cần lắp bạc mới.
3. Lắp bạc pít tơng ở vị trí thích hợp.
(tham khảo 2.2-21)

Nếu khe hở quá lớn, kiểm tra giới hạn hao Ghi chú: Khơng dùng bạc cũ.
mịn. Nếu vượt q giới hạn sửa chữa thì cần
Cảo lắp bạc pít tơng
phải doa xy lanh.
Bạc pít tơng
Khe hở miệng bạc pít tơng:


Bạc pít tơng 1 ( séc – măng lửa ):
Tiêu chuẩn: 0.15 - 0.30mm (0.006 - 0.012 in.)

Giới hạn sửa chữa: 0.60mm (0.024 in)
Bạc pít tơng 2 ( séc – măng khí )
Tiêu chuẩn: 0.03-0.45mm (0.012-0.018 in)
Giới hạn sửa chữa: 0.70mm(0.028 in)
Bạc pít tơng 3 ( séc – măng nhớt )
Tiêu chuẩn: 0.20-0.80mm (0.008-0.031in)
Giới hạn sửa chữa: 0.90 mm(0.035 in)

2.2 - 19


ĐỘNG CƠ
KHỐI XY LANH
BẠC PÍT TƠNG (SÉC – MĂNG)
KHE HỞ GIỮA BẠC VÀ RÃNH PÍT TƠNG ( KHE ĐẶT VỊ TRÍ CÁC MIỆNG BẠC PÍT TƠNG
HỞ CẠNH )
Sau khi lắp bạc pít tơng mới, đo khe hở từ bạc
đến rãnh pít tơng.

1. Lắp bạc pít tơng như hình vẽ
Ghi chú: kí hiệu trên bạc hướng lên trên

Bạc pít tơng 1:
Tiêu chuẩn (mới):
Bạc pít tơng thứ 1

0.030-0.060 mm (0.0012-0.0024 in)x1
0.030-0.055 mm (0.0012-0.0022 in)x2
Giới hạn sửa chữa: 0.13 mm (0.005 in)
Bạc pít tơng 2:


Bạc pít tơng thứ 2

Khe hởi tiêu chuẩn:
0.030-0.055 mm (0.0012-0.0022 in)x1

Kích thước vịng xéc măng

Giới hạn sửa chữa: 0.13 mm(0.005 in)

Thước lá
Kích thước chuẩn của bạc pít tơng thứ 1:

A mm ( in. )
2.8 (0.11)*1
2.75 (0.108)*2

B mm ( in.)
1.2 (0.05)

Kích thước chuẩn của bạc pít tơng thứ 2:

2.2 - 20

A mm ( in. )

B mm ( in.)

3.2 (0.13)


1.5 (0.06)


ĐỘNG CƠ
KHỐI XY LANH
BẠC PÍT TƠNG (SÉC – MĂNG)

PHỐT ĐẦU TRỤC KHUỶU

2. Xoay bạc pít tơng trong rãnh để kiểm tra có bị
kẹt khơng.

LẮP
Bề mặt khối xy lanh và phốt trục khuỷu cần sạch
sẽ khơ ráo.

Kí hiệu

Bạc pít tơng
thứ 1

Kí hiệu

1. Bôi nhớt vào nắp phốt trục khuỷu và xung quanh.

Bạc pít tơng
thứ 2

Ghi chú: Lắp phớt dầu trục khuỷu vào nắp sao cho
cân bằng.

Ống lắp phốt

Bạc pít
tơng thứ 3

Lị xo

Nắp trục khuỷu

3. Vị trí miệng vịng secmang như hình vẽ

Phốt đầu trục khuỷu
Mã số linh kiện hướing ra ngoài

Vị trí khơng được
đặt miệng bạc

Miệng bạc pít
tơng thứ 2

2. Dùng thước lá xác nhận tất cả khe hở đều thống
nhất như sau.
Khe hở : 0.5 – 0.8 mm ( 0.02 – 0.03 in. )

Miệng bạc pít
tơng thứ 3

Khơng được đặt
miệng bạc vào vị
trí chốt pít tơng.


Miệng bạc pít
tơng thứ 1

Ghi chú: Lắp phốt đầu trục khuỷu phía bơm nhớt
tham khảo 2.4-8.

2.2 - 21


ĐỘNG CƠ
KHỐI XY LANH
TRỤC KHUỶU
LẮP
Trước khi lắp trục khuỷu với thanh truyền, bơi
nhớt lên bạc lót thanh truyền và chốt khuỷu.

Ghi chú: Số khắc bên hông thanh truyền là chỉ quy
tắc đường kính của đầu to thanh truyền, khơng
phải là thứ tự thanh truyền trong động cơ.

6. Lắp bạc chống lực dọc trục trên cổ trục số 2,
1. Lấy bạc lót thanh truyền lắp vào đầu to thanh
truyền.

bơi nhớt lên bề mặt của bạc.

2. Xoay trục khuỷu sao cho chốt khuỷu thứ 2 và
3 hướng thẳng xuống.
3. Đặt trục khuỷu vào trong khối xy lanh, lấy đầu

to thanh truyền số 2 và 3 lắp vào chốt khuỷu
tương ứng.
Lắp nắp đầu to thanh truyền và lấy tay vặn bu
lông thanh truyền.

Khi lắp nắp đầu to
thanh truyền cần
chú ý mã nhận
dạng bạc lót

7. Lắp bạc lót cổ trục khuỷu..
Dùng thước lá kiểm tra khe hở (tham khảo 2-6),
sau đó siết chặt bu lông nắp trục khuỷu qua hai
lượt:.
Lượt 1 : 25 Nm ( 2.5 kgf-m, 18 lbf-ft ).
Mặt hoa văn của bạc chống lực
dọc trục hướng ra ngoài.

Lượt 2 : 44 Nm ( 4.5 kgf-m, 33 lbf-ft ).

4. Xoay trục khuỷu theo chiều kim đồng hồ, sao
cho cổ trục và thanh truyền của xylanh thứ 1
và 4 hướng thẳng xuống

Ghi chú: Bôi nhớt vào bề mặt bạc chống lực dọc
trục và ren bu lơng.
Thứ tự siết bu lơng bạc đạn chính như hình vẽ.

Thao tác tương tự (như bước 1,2,3) ở trên.
Ghi chú: Lắp bạc lót thanh truyền sao cho 2 rãnh

trên bạc lót trùng nhau
5. Dùng thước lá kiểm tra khe hở bạc thanh
truyền (tham khảo 2-7), sau đó siết đai ốc
thanh truyền với lực siết.
31 Nm ( 3.2 kgf-m, 23 lbf-ft )
Trước khi siết bôi nhớt vào ren bu lông.

2.2 - 22


ĐỘNG CƠ
KHỐI XY LANH
TRỤC KHUỶU
Chú ý: Khi thay mới trục khuỷu hay bất kỳ thanh 9. Bôi keo vào bề mặt bơm nhớt và khối xy lanh
truyền nào, sau khi lắp phải cho động cơ vận
sau đó lắp bơm nhớt vào khối xylanh.
hành ở tốc độ không tải đến nhiệt độ bình
thường, sau đó duy trì thêm 15 phút.
Ghi chú: Bôi mỡ vào trong phốt nhớt khi lắp bánh
răng trong của bơm nhớt vào trục khuỷu.
Ghi chú:
 Dùng keo, mã số linh kiện: THREE BOND1215. Sau khi lắp bơm nhớt, lau sạch mỡ xung quanh
 Trước khi sử dụng keo, kiểm tra bề mặt ren có phốt nhớt. Kiểm tra phốt có bị biến dạng khơng.
sạch sẽ và khơ ráo không.
 Bôi keo cẩn thận tra tất cả các bề mặt ren.

Bôi keo vào đường
chấm này

 Bôi keo vào mặt bên trong của lỗ bu lơng để

tránh rị rỉ nhớt.
 Sau khi lắp phải chờ ít nhất 20 phút sau mới có
thể châm nhớt.
8. Bơi keo vào bề mặt khối xy lanh và phốt trục
khuỷu phía bánh đà. Sau đó lắp lên khối xy
lanh.
Bôi keo vào đường chấm này

Bơm nhớt

Ghi chú:
 Bôi nhớt xung quanh đầu trục khuỷu.
 Khi lắp, dùng roong chữ O và bôi nhớt.
Chốt định vị

Phốt trục khuỷu
Vòng đệm
Chốt định vị
Phốt trục khuỷu

Roong chữ O
Bơm nhớt

2.2 - 23

Lọc nhớt thô


ĐỘNG CƠ
KHỐI XY LANH

CẠC TE
LẮP
cacte
Ghi chú:
 Dùng keo, mã số linh kiện: THREE BOND1215.
 Trước khi sử dụng keo, kiểm tra bề mặt ren có
sạch sẽ và khơ ráo khơng.
 Bôi keo cẩn thận tra tất cả các bề mặt ren
 Bôi keo vào mặt bên trong của lỗ bu lơng để
tránh rị rỉ nhớt.

Bơi keo

 Sau khi lắp phải chờ ít nhất 20 phút sau mới có
thể châm nhớt.

Bơi keo

 Sau khi lắp lại đợi 20 phút sau mới có thể
châm nhớt.

4. Lắp cacte
Theo hình vẽ, dùng tay vặn 6 bu lơng ở 6 góc.

1. Bơi keo vào phốt bơm nhớt và phốt trục
khuỷu như hình vẽ.

Khối xy lanh

Bơi keo


Bơm nhớt

Phốt trục khuỷu

Bôi keo
2. Lắp roong cạc te và cạc te
3. Bôi keo tại những chỗ uốn cong của roong.

5. Siết bu lơng theo trình tự từ 1 đến 6 như hình
vẽ
Sau đó siết chặt tất cả các bu lông.
Ghi chú: Siết chặt quá lực sẽ làm cho cạc te biến
dạng và rò rỉ nhớt.

Ghi chú:
 Sử dụng roong cạc te mới
 Sau khi bôi keo, chờ 5 phút, lắp cạc te.

2.2 - 24



×