Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Tài liệu sữa chữa xe tải SYM T880 chương 3 Hệ thống làm mát

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.6 MB, 13 trang )

ĐỘNG CƠ
HỆ THỐNG LÀM MÁT
MỤC LỤC
Hình ảnh hướng dẫn ..........................................3-2
Két nước .............................................................3-4
Thay mới
Châm nước làm mát và xả khơng khí
Thử kín nắp két nước
Thử kín hệ thống làm mát
Van hằng nhiệt ....................................................3-7
Thay mới
Đo
Đồng hồ nhiệt độ nước làm mát động cơ ..........3-9
Đo
Bơm nước.........................................................3-10
Hình ảnh hướng dẫn
Kiểm tra
Thay mới
Quạt .................................................................3-12
HÌnh ảnh hướng dẫn
Mạch điện

3–1


ĐỘNG CƠ
HỆ THỐNG LÀM MÁT
HÌNH ẢNH HƯỚNG DẪN
Cảnh báo:

Ghi chú:



Khi động cơ bị quá nhiệt, nước làm mát trong hệ
thống ở trạng thái áp sất cao. Để không bị nguy
hiểm, nên chờ động cơ nguội rồi mới tháo nắp két
nước.

 Kiểm tra tất cả các ống mềm của hệ thống
làm mát có bị hư, rị rỉ nước, cong vênh hay
khơng. Thay mới nếu cần thiết.

Dung lượng nước làm mát động cơ (bao gồm máy
sưởi và bình nước phụ):

 Lúc lắp lại, sử dụng roong chữ O mới.

M/T : 6.0 L (6.39 US qt, 5.34 LMP qt)

Két nước:

Chú ý:

 Châm và xả nước làm mát động cơ (3-5),
kiểm tra rò rỉ ( 3-6).

Nếu dung dịch làm mát động cơ văng vào thân xe,
phải lập tức rửa sạch

 Kiểm tra các đầu cổ dê, cần thì siết lại hay
thay mới


 Dùng khí nén thổi vào các cánh tản nhiệt.
Nếu có cơn trùng hay vật gì đó nằm trên
cánh tản nhiệt thì dùng nước rửa.
Thử kín nắp
két nước
Thử kín hệ thống
làm mát
Ống nước
phía trên

Môtơ quạt
két nước

Quạt két nước

Quạt két nước

Lỗ xả nước

3–2


ĐỘNG CƠ
HỆ THỐNG LÀM MÁT
Vịng khố đầu ống nước

Ống nước thép

Cổ dê


Ống nước
cao su

Van hằng nhiệt

3–3


ĐỘNG CƠ
HỆ THỐNG LÀM MÁT
KÉT NƯỚC
THAY MỚI

5. Tháo cụm quạt từ trên két nước xuống

1. Xả nước làm mát động cơ.

6. Lắp két nước theo trình tự ngược lại với khi
tháo

2. Tháo ống nước trên dưới của két nước
Ghi chú:

3. Tháo giắc điện mô tơ quạt
4. Tháo giá đỡ trên két nước rồi tháo két nước.



Xác định chắc chắn lắp đệm cao su phía trên
và dưới




Châm dung dịch nước làm mát và xả khí

Ống nối với
bình nước phụ

Ống nước phía trên

Bình nước phụ

Nắp két nước

Két nước

Giá lắp
két nước

Ống nước

Quạt két nước / Vỏ quạt
Đế cao su

Ống nước phía dưới

3–4


ĐỘNG CƠ

HỆ THỐNG LÀM MÁT
KÉT NƯỚC
CHÂM NƯỚC LÀM MÁT VÀ XẢ KHƠNG KHÍ

8. Khơng được hồ trộn dung dịch chống đông
và nước làm mát không cùng nhãn hiệu và
không được phép sử dụng

Chú ý:

Lúc châm nước làm mát động cơ, chắc chắn rằng
nắp hộp rờ le đóng để tránh làm cho dung dịch 9. Châm dung dịch nước làm mát vào két
nước đến gần đầy nắp.
nước làm mát dính vào bề mặt sơn hay linh kiện
điện. Nếu dung dịch nước làm mát tràn cần làm
Dung lượng nước làm mát động cơ (bao gồm
sạch ngay
bình nước phụ và máy sưởi)
M/T: 6.0 L (6.39 US qt, 5.34 lmp qt)
1. Dịch chuyển cần điều khiển nhiệt độ máy sưởi
đến mức lớn nhất,và chắc chắn động cơ và két
nước đang ở trạng thái nguội.
2. Tháo nắp két nước
3. Tháo nút xả, xả nước làm mát
Nút xả

4. Siết chặt nút xả két nước.

10. Khởi động động cơ và đợi đến khi máy
5. Tháo, xả và lắp lại bình nước phụ, châm nước

nóng ( quạt két nước quay ít nhất 2 lần )
sạch vào két nước đến vị trí giữa vạch MAX và 11. Tắt động cơ, chờ máy nguội sau đó kiểm
MIN, sau đó châm dung dịch chống đông đến
tra nước làm mát, nếu không đủ thì châm
thêm.
vị trí MAX
12. Siết chặt nắp két nước, sau đó khởi động
6. Hồ chung dung dịch chống đơng được giới
động cơ lần nữa. Kiểm tra rò rỉ.
thiệu và lượng nước sạch trong bình chứa sạch
7. Ghi chú:
 Sử dụng dung dịch chống đông và nước làm
mát động cơ chính hãng
 Để chống ăn mịn, nồng độ nước làm mát cần
duy trì thấp nhất là 50%, nếu nồng độ vượt q
50% thì khơng thể chống ăn mịn hay chống
đơng có hiệu quả.
 Nồng độ nước làm mát vượt quá 60% sẽ làm
giảm hiệu suất làm mát.

3–5


ĐỘNG CƠ
HỆ THỐNG LÀM MÁT
KÉT NƯỚC
THỬ NẮP KÉT NƯỚC

THỬ KÍN HỆ THỐNG LÀM MÁT


1. Tháo nắp két nước, lắp bơm thử kín vào nắp
két nước làm mát.

1. Chờ đến khi động cơ nguội, cẩn thận tháo
nắp két nước và châm nước làm mát đến
gần đầy nắp.
2. Lắp bơm thử kín vào két nước và tăng áp
nước làm mát trong hệ thống.

2. Tăng áp suất từ
93-123 kPa (0.95-1.25 kgf/cm2, 14-18 psi)

93-123 kPa (0.95-1.25 kgf/cm2, 14-18 psi)

3. Kiểm tra sự sụt giảm của áp suất.
4. Nếu thấy có sự sụt giảm áp suất, thay nắp két
nước

3. Kiểm tra nước làm mát động cơ trong hệ
thống có rị rỉ và có sự sụt giảm giảm áp suất
trên bơm khơng.
4. Tháo bơm thử kín và lắp lại nắp két nước.

Nếu có áp suất giảm thay
nắp két nước

Ghi chú:
Nắp két nước

Kiểm tra trong nước làm mát khơng được có lẫn

dầu nhớt.
Dụng cụ đo áp suất két nước
Đầu tiếp xúc nhỏ

Đầu tiếp xúc
KE-30-5

3–6


ĐỘNG CƠ
HỆ THỐNG LÀM MÁT
VAN HẰNG NHIỆT
THAY MỚI
Ghi chú: Khi lắp, sử dụng vòng chữ O mới.
Nắp van hằng nhiệt

Vòng đệm cao su

Ống nối
Van hằng nhiệt
Vỏ van hằng nhiệt
6 x 20 mm
12 Nm ( 1.2 kgf-m, 8.7 lbf-ft)

3–7


ĐỘNG CƠ
HỆ THỐNG LÀM MÁT

VAN HẰNG NHIỆT
KIỂM TRA
Nếu ở nhiệt độ thường, mà van hằng nhiệt mở ra
tức là đã bị hư
Kiểm tra van hằng nhiệt ở trạng thái đóng
1. Như hình bên dưới, đặt van hằng nhiệt đặt vào
trong 1 nồi nước
2. Đun nóng nước, dùng nhiệt kế kiểm tra nhiệt độ
bắt đầu mở và nhiệt độ mở hoàn tồn của van
hằng nhiệt
Chú ý: Khơng để van hằng nhiệt tiếp xúc gần đáy
của nồi nước
3. Khi van hằng nhiệt mở hoàn toàn, đo độ nâng
của van
Van hằng nhiệt chuẩn


Độ nâng: 8.0 mm (0.3in)



Bắt đầu mở: 76-80oC (169-176oF)



Mở hoàn toàn: 90oC (194oF)

Nhiệt kế

Van hằng nhiệt


3–8


ĐỘNG CƠ
HỆ THỐNG LÀM MÁT
ĐỒNG HỒ NHIỆT ĐỘ NƯỚC ĐỘNG CƠ
KIỂM TRA ĐỒNG HỒ ĐO NHIỆT ĐỘ NƯỚC LÀM KIỂM TRA CẢM BIẾN NHIỆT ĐỘ NƯỚC LÀM
MÁT ĐỘNG CƠ
MÁT ĐỘNG CƠ
Ghi chú:
Tham khảo mạch điện của đồng hồ nhiệt độ nước
làm mát động cơ ở chương 12.

1. Tháo giắc điện của cảm biến nhiệt độ nước
làm mát
2. Khi động cơ nguội, dùng ôm kế đo điện trở
giữa cực câm và cực dương của ECT

1. Kiểm tra cầu chì số 12 của hộp cầu chì bên
dưới bảng táp lơ
2. Cơng tắc đánh lửa ở vị trí OFF, tháo giắc điện
3P của cảm biến nhiệt độ nước làm mát (dây
vàng/cam)
Nối giắc điện với nguồn điện 12V
Cảm biến nhiệt độ nước

3. Kiểm tra nhiệt độ nước
4. Khởi động máy, đo sự thay đổi điện trở khi
quạt làm mát hoạt động ( khi động cơ đã

nóng)
Nhiệt độ nước 56oC (133oF): 142Ω
95oC (185oF)-100oC(221oF): 49-32Ω

Dây điện vàng / trắng

3. Mở công tắc đánh lửa sang vị trí ON, kiểm tra
kim đồng hồ nhiệt độ nước có dịch chuyển đến
ký hiệu H không.

5. Nếu giá trị đo được khơng đúng với giá trị ở
trên thì thay cảm biến nhiệt độ nước.

Chú ý: Trước khi kim dịch chuyển đến ký hiệu H,
tắt công tắc đánh lửa để tránh làm hư đồng hồ đo
nhiệt độ nước.
 Nếu kim không có dịch chuyển, kiểm tra dây
điện màu vàng hoặc vàng/trắng
 Nếu kim hoạt động, kiểm tra cảm biến nhiệt độ
nước làm mát

3–9


ĐỘNG CƠ
HỆ THỐNG LÀM MÁT
BƠM NƯỚC
HÌNH ẢNH HƯỚNG DẪN
Ghi chú:



Lúc lắp, phải sử dụng roong chữ O mới



Sử dụng keo có mã số linh kiện 0Y740-99986, 08C70-X0134S

6 x 22 mm
12 Nm ( 1.2 kgf-ft, 8.7 lbf-ft )
Roong chữ O

ống kim loại

6 x 302 mm
12 Nm ( 1.2 kgf-ft, 8.7 lbf-ft )

3 – 10


ĐỘNG CƠ
HỆ THỐNG LÀM MÁT
BƠM NƯỚC
KIỂM TRA

THAY MỚI

1. Tháo dây curoa cam

1. Tháo dây curoa cam


2. Xoay bơm nước theo chiều kim đồng hồ

2. Tháo 5 bu lông, lấy bơm nước ra

3. Kiểm tra bơm nước có rị rỉ khơng.
Ghi chú:
Ghi chú: Nếu có rị rỉ nước từ các lổ xả thì đó là
điều bình thường.

Kiểm tra, chỉnh sửa và làm sạch bề mặt bơm
nước và bề mặt bộ phận động cơ tiếp xúc với
vòng chữ O

Bơm nước

Lỗ xả nước

3. Lắp bơm nước theo trình tự ngược lại với khi
tháo
Ghi chú:
 Lắp chính xác vị trí roong chữ O.
 Làm sạch nước làm mát động cơ xung
quanh.

3 – 11


ĐỘNG CƠ
HỆ THỐNG LÀM MÁT
QUẠT

HÌNH ẢNH HƯỚNG DẪN
Ghi chú: Hình bên dưới cho biết vị trí lắp các cụm chi tiết trên xe.

Két nước

3 – 12

Bình lọc ga lạnh


ĐỘNG CƠ
HỆ THỐNG LÀM MÁT
QUẠT
MẠCH ĐIỆN

ACCU

Hộp cầu chì phía
dưới ghể ngồi

Cơng tắc đánh lửa

Hộp cầu chì bên
dưới táp lơ

Rơle quạt két nước

Môtơ
quạt
két

nước

3 – 13

Công tắc nhiệt
độ nước làm
mát
ON : cao hơn
93C



×