Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

Bài giảng GA TU CHON VAN 9 Kỳ II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (288.34 KB, 36 trang )

CHỦ ĐỀ 3: TỪ VỰNG - CÁC BIỆN PHÁP TU TỪ
TỪ TIẾNG VIỆT THEO ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO
A. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
1. Kiến thức:
- Củng cố những hiểu biết về cấu tạo từ tiếng Việt: từ đơn, từ phức
- Phân biệt các loại từ phức (từ ghép, từ láy).
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng làm bài tập
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo.
- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
* Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ.
Bài cũ: Xác định từ tiếng Việt theo đặc điểm cấu tạo trong câu sau:
Chị gái tôi có dáng người dong dỏng cao.
* Tổ chức dạy học bài mới
Hoạt động của GV - HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Củng cố lí thuyết
- GV: Từ đơn là gì? Lấy ví dụ?
- HS nêu, lấy VD.
- GV: Từ phức là gì? Lấy ví dụ?
- HS nêu, lấy VD.
- GV: Từ phức được chia thành những
kiểu phức nào?
- HS trả lời.
- GV: Có những kiểu ghép nào ? Lấy VD
cụ thể từng trường hợp?
- HS nêu, lấy VD.
- GV: Có những kiểu láy nào ? Lấy VD
cụ thể từng trường hợp?
- HS nêu, lấy VD.


I. TỪ PHÂN THEO CẤU TẠO
1. Từ đơn và từ phức.
- Từ đơn là từ chỉ có một tiếng có nghĩa.
VD: bố, mẹ, xanh,...
- Từ phức là từ gồm có hai tiếng hay
nhiều tiếng.
VD: bà ngoại, sách vở, sạch sẽ,...
Từ phức gồm:
+ Từ ghép: là từ được tạo cách ghép các
tiếng có quan hệ về ý. VD: sách vở, ...
+ Từ láy: gồm những từ phức có quan hệ
láy âm giữa các tiếng. VD: đo đỏ, ...
2. Từ ghép:
a. Từ ghép đẳng lập:
Từ ghép đẳng lập là từ ghép mà giữa các
tiếng có quan hệ bình đẳng, độc lập ngang
hàng nhau, không có tiếng chính, tiếng
phụ.
VD: bàn ghế, sách vở, tàu xe,...
b. Từ ghép chính phụ:
Từ ghép chính phụ là từ ghép mà giữa
các tiếng có quan hệ tiếng chính, tiếng
phụ.
VD: bà + ....(bà nội, bà ngoại, bà thím, bà
mợ,...)
3. Từ láy:
a. Láy toàn bộ:
Láy toàn bộ là cách láy lại toàn bộ cả âm,
vần giữa các tiếng.
VD: xinh xinh, rầm rầm, ào ào,...

Lưu ý: Tuy nhiên để dễ đọc và thể hiện
một số sắc thái biểu đạt nên một số từ láy
toàn bộ có hiện tượng biến đổi âm điệu.
VD: đo đỏ, tim tím, trăng trắng,...
b. Láy bộ phận:
Láy bộ phận là cách láy lại bộ phận nào
đó giữa các tiếng về âm hoặc vần.
+ Về âm: rì rầm, thì thào, ...
+ về vần: lao xao, lích rích,...
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài tập 1: Hãy hoàn thiện sơ đồ sau về cấu tạo từ tiếng Việt:
Bài tập 2: Cho các từ láy sau: lẩm cẩm, hí hửng, ba ba, thuồng luồng, róc rách, đu đủ, ầm ầm,
chôm chôm, xao xác, hổn hển, ngậm ngùi, cào cào, bìm bịp, ù ù, lí nhí, xôn xao, chuồn chuồn.
a. Những từ nào thường được sử dụng trong văn miêu tả? Vì sao?
b. Phân biệt sự khác nhau giữa hai từ róc rách và bìm bịp.
Bài tập 3: Tìm các từ ghép Hán Việt: viên (người ở trong một tổ chức hay chuyên làm một công
việc nào đó), trưởng (người đứng đầu), môn (cửa).
Gợi ý:
Bài tập 1: cần hoàn thành:
CẤU TẠO TỪ
TIẾNG VIỆT
Cấu tạo từ
Tiếng Việt
Từ đơn Từ
phức
Từ ghép Từ láy
Từ ghép ĐL
Từ ghép CP Từ láy Tbộ Từ láy bộ phận
Từ láy vần
Từ láy âm

Bài tập 2: Những từ nào thường được sử dụng trong văn miêu tả:
lẩm cẩm, hí hửng, ba ba, róc rách, đu đủ, ầm ầm, chôm chôm, xao xác, hổn hển, ngậm ngùi, cào
cào, ù ù, lí nhí, xôn xao.
Bài tập 3: viên: giáo viên, nhân viên, kế toán viên,...
trưởng: hiệu trưởng, lớp trưởng, tổ trưởng,...
môn: ngọ môn, khuê môn,...
* Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà
- Nắm vững toàn bộ kiến thức tiết học; Làm hoàn chỉnh bài tập vào vở BT
- BTVN: Xác định từ ghép, từ láy trong đoạn thơ 4 câu cuối đoạn trích Cảnh ngày xuân.
- Chuẩn bị: Nghĩa của từ

CHỦ ĐỀ 3: TỪ VỰNG - CÁC BIỆN PHÁP TU TỪ
NGHĨA CỦA TỪ TIẾNG VIỆT
A. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
1. Kiến thức:
- Củng cố những hiểu biết về nghĩa của từ tiếng Việt: nghĩa đen, nghĩa bóng, hiện tượng
chuyển nghĩa của từ, hiện tượng từ đồng âm - đồng nghĩa - trái nghĩa, cấp độ khái quát nghĩa
của từ, trường từ vựng.
- Phân biệt một số hiện tượng về nghĩa của từ.
2. Kỹ năng:
Rèn luyện kĩ năng vận dụng lí thuyết làm bài tập.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo.
- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
* Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ.
Bài cũ: Làm bài tập VN: Xác định từ ghép, từ láy trong đoạn thơ 4 câu cuối đoạn trích
Cảnh ngày xuân.
* Tổ chức dạy học bài mới
Hoạt động của GV - HS Nội dung cần đạt

Hoạt động 1: Củng cố lí thuyết
- GV: Hãy vẽ sơ đồ khái quát về nghĩa
của từ tiếng Việt?
- HS vẽ đúng.
- GV: Thế nào là nghĩ đen, nghĩa bóng
của từ? Lấy VD để làm rõ?
I. Khái quát về nghĩa của từ
- Nghĩa đen là nghĩa gốc, nghĩa ban đầu
của từ.
Nghĩa của từ
Nghĩa đen Nghĩa bóng
- HS nêu và lấy VD.
- GV: Thế nào là hiện tượng chuyển
nghĩa của từ?
- HS nêu.
- GV: Thế nào là từ đồng âm, từ đồng
nghĩa, từ trái nghĩa? VD?
- HS nêu và lấy VD.
- GV: Thế nào là từ ngữ nghĩa rông, từ
ngữ nghĩa hẹp? VD?
- HS nêu và lấy VD.
- Nghĩa bóng là nghĩa phát triển trên cơ
sở nghĩa gốc của từ.
VD: ăn (ăn cơm): nghĩa đen
ăn (ăn phấn, ăn ảnh,...): nghĩa bóng
ii. hiện tượng chuyển nghĩa của từ
Chuyển nghĩa: Là hiện tượng thay đổi
nghĩa của từ, tạo ra những từ nhiều nghĩa.
iii. hiện tượng từ đồng âm - đồng nghĩa
- trái nghĩa

a. Từ đồng âm
Từ đồng âm là những từ phát âm giống
nhau nhưng nghĩa khác xa nhau, không
liên quan gì với nhau. Từ đồng âm giống
nhau về chính tả cũng có thể khác nhau
về chính tả.
VD: cái bàn, bàn bạc, ...
b. Từ đồng nghĩa
Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống
nhau hoặc gần giống nhau
VD: chết/mất/toi/hi sinh,...
c. Từ trái nghĩa
Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái
ngược nhau.
- Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều
cặp từ trái nghĩa khác nhau.
- Từ trái nghĩa được dùng trong thể đối,
tạo các hình tượng tương phản, gây ấn
tương mạnh, lời nói thêm sinh động.
VD: cao - thấp, xấu - đẹp, hiền - dữ,...
iv. cấp độ khái quát nghĩa của từ -
trường từ vựng
1. Cấp độ khái quát nghĩa của từ
Nghĩa của một từ ngữ có thể rộng hơn
(khái quát hơn) hoặc hẹp hơn (ít khái quát
hơn) nghĩa của từ khác.
- Một từ ngữ được coi là có nghĩa rộng
khi phạm vi nghĩa của từ đó bao hàm
phạm vi nghĩa của một số từ khác.
- Một từ ngữ được coi là có nghĩa hẹp khi

phạm vi nghĩa của từ đó được bao hàm
trong phạm vi nghĩa của một từ ngữ khác.
- Một từ ngữ có thể vừa có nghĩa rộng, lại
và có nghĩa hẹp.
VD: Cây: lá, hoa, cành, thân, gốc, rễ.
Cây là từ ngữ nghĩa rộng so với lá, hoa,
cành, thân, gốc, rễ và lá, hoa, cành, thân,
gốc, rễ là từ ngữ nghĩa hẹp so với cây.
2. Trường từ vựng:
- GV: Thế nào là trường từ vựng? VD?
- HS nêu và lấy VD.
Trường từ vựng là tập hợp những từ có ít
nhất một nét chung về nghĩa.
VD: Trường từ vựng trạng thái tâm lí
gồm: giận dữ, vui, buồn,...
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài tập 1: Từ đồng âm và từ nhiều nghĩa đều có hình thức âm thanh giống nhau. Dựa vào đâu
ta phân biệt được từ đồng âm và từ nhiều nghĩa? cho ví dụ?
Gợi ý:
- Từ đồng âm lẫn từ có hình thức âm thanh giống nhau nhưng hoàn toàn khác xa nhau về nghĩa.
VD: Cà chua (tiếng trong tên gọi một sự vật - danh từ))
Cà này muối lâu nên chua quá. (từ chỉ mức độ - tính từ)
- Từ nhiều nghĩa là những từ có mối liên hệ với nhau về nghĩa.
VD: mùa xuân, tuổi xuân,... đều có chung nét nghĩa chỉ sự sống tràn trề
Bài tập 2: Từ “Bay” trong tiếng Việt có những nghĩa sau( cột A) chọn điền các ví dụ cho bên
dưới ( vào cột B) tương ứng với nghĩa của từ ( ở cột A)
TT A- Nghĩa của từ B- ví dụ
1. Di chuyển trên không
2. Chuyển động theo làn gió
3. Di chuyển rất nhanh

4. Phai mất ,biến mất
5. Biểu thị hành động nhanh ,dễ dàng
a- Lời nói gió bay.
b- Ba vuông phấp phới cờ bay dọc( Tú Sương).
c- Mây nhởn nhơ bay- Hôm nay trời đẹp lắm( Tố Hữu).
d- Vụt qua mặt trận- Đạn bay vèo vèo( Tố Hữu).
e- Chối bay chối biến.
Gợi ý: 1.c 2.b 3.d 4.a 5.e
Bài tập 3: Phân tích nghĩa trong các câu thơ sau:
Trăng cứ tròn vành vạnh
Kể chi người vô tình
Ánh trăng im phăng phắc
Đủ cho ta giật mình.
(Ánh trăng - Nguyễn Du)
Gợi ý:
- Hai câu đầu: Gợi lên hình ảnh ánh trăng tròn vành vạnh bất chấp mọi sự thay đổi, sự vô tình
của người đời.
- Hai câu cuối: Hình ảnh ánh trăng im lặng như nhắc nhở con người nhớ về quá khứ tình nghĩa
thuỷ chung.
Bài tập 4: a. Trong câu văn “Không! Cuộc đời chưa hẳn đã đáng buồn hay vẫn đáng buồn
nhưng lại đáng buồn theo một nghĩa khác” (Lão Hạc - Nam Cao)
cụm từ “đáng buồn theo một nghĩa khác” ở đây được hiểu với nghĩa nào?
A. Buồn vì Lão Hạc đã chết thật thương tâm.
B. Buồn vì một người tốt như Lão Hạc mà lại phải chết một cách dữ dội.
C. Buồn vì cuộc đời có quá nhiều đau khổ, bất công.
D. Vì cả ba điều trên.
b. Từ nào có thể thay thế được từ “bất thình lình” trong câu “Chẳng ai hiểu lão chết vì bệnh gì
mà đau đớn và bất thình lình như vậy” (Lão Hạc - Nam Cao)
A. nhanh chóng B. đột ngột C. dữ dội D. quằn quại
Gợi ý: a. D b. B

Bìa tập 5: Vận dụng kiến thức về trường từ vựng để phân tích sự độc đáo trong cách dùng từ ở
đoạn trích sau :
Chúng lập ra nhà tù nhiều hơn trường học, chúng thẳng tay chém, giết những người yêu
nước thương nòi của ta, chúng tắm các cuộc khởi nghĩa của ta trong những bể máu.
Gợi ý: Trường từ vựng : Tắm, bể. Cùng nằm trong trường từ vựng là nước nói chung.
- Tác dụng : Tác giả dùng hai từ tắm và bể khiến cho câu văn có hình ảnh sinh động và có
giá trị tố cáo mạnh mẽ hơn.
* Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà
- Nắm vững toàn bộ kiến thức tiết học; Làm hoàn chỉnh bài tập vào vở BT
- BTVN: Giải thích nghĩa của các từ sau đây?
Thâm thuý , thấm thía, nghênh ngang, hiên ngang.
Gợi ý: Thâm thuý: Sâu sắc một cách kín đáo, tế nhị.
Thấm thía: Tiếp nhận một cách tự giác có suy nghĩ.
Nghênh ngang: Hành vi kém văn hoá.
Hiên ngang: Tư thế của ngời anh hùng.
- Chuẩn bị: Từ tiếng Việt theo nguồn gốc - chức năng
CHỦ ĐỀ 3: TỪ VỰNG - CÁC BIỆN PHÁP TU TỪ
Từ tiếng việt theo nguồn gốc - chức năng
A. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
1. Kiến thức:
Củng cố những hiểu biết về từ tiếng Việt theo nguồn gốc: từ mượn, từ Hán Việt, từ địa
phương, biệt ngữ xã hội, thuật ngữ, từ tượng thanh - từ tượng hình.
2. Kỹ năng:
Rèn luyện kĩ năng làm bài tập
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo.
- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
* Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ.
Bài cũ: Làm bài tập GV giao về nhà.

* Tổ chức dạy học bài mới
Hoạt động của GV - HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Củng cố lí thuyết
? Thế nào là từ mượn? Có những bộ phận
từ mượn nào là chủ yếu trong tiếng Việt?
- HS nêu khái niệm và các bộ phận từ
I. CỦNG CỐ LÍ THUYẾT
1. Từ mượn
Từ mượn là những từ mượn từ tiếng của
nước ngoài để biểu thị sự vật, hiện tượng,
đặc điểm ... mà tiếng Việt chưa có từ thật
mượn. GV bổ sung qua sơ đồ.
? Thế nào là từ địa phương? VD?
- HS nêu khái niệm và VD.
? Thế nào là biệt ngữ xã hội? VD?
- HS nêu khái niệm và VD.
? Thế nào là thuật ngữ? VD?
- HS nêu khái niệm và VD.
? Thế nào là từ tượng thanh ? VD?
- HS nêu khái niệm và VD.
? Thế nào là từ tượng hình? VD?
- HS nêu khái niệm và VD.
thích hợp để diễn đạt.
2. Từ địa phương
Từ địa phương là những từ được sử dụng
phổ biến ở một địa phương, vùng miền
nhất định.
VD: mô (đâu), tê (kia), răng (sao), rứa
(thế)...là những từ ở địa phương vùng Bắc
Trung Bộ (Thanh Hoá).

3. Biệt ngữ xã hội
Biệt ngữ xã hội là những từ ngữ được
dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định.
Không nên lạm dụng biệt ngữ xã hội vì có
thể sẽ gây khó hiểu.
VD: ngỗng (điểm 2), trứng (điểm 1),...
4. Thuật ngữ
Thuật ngữ là những biểu thị khái niệm
khoa học, công nghệ, thường được dùng
trong các văn bản khoa học, công nghệ.
VD: thạch nhũ (Địa lí), từ vựng (Ngôn
ngữ học),...
5. Từ tượng thanh - từ tượng hình.
- Từ tượng thanh là những từ mô phỏng
âm thanh của người, vật trong tự nhiên và
đời sống.
VD: oa oa, hu hu, hô hố,...
- Từ tượng hình là từ mô phỏng hình
dáng, điệu bộ của người, vật.
VD: Khật khưỡng, lừ đừ,...
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài tập 1:
a) Trong các từ sau, từ nào không phải là từ tượng hình?
A. vật vã B. rũ rượi C. xôn xao D. xộc xệch
b) Từ nào dưới đây không phải là từ Hán Việt?
A. vô địch B. nhân dân C. bộ óc D. chân lý
c) Trong đoạn thơ sau có mấy từ Hán Việt ?
Thanh minh trong tiết tháng ba
Lễ là tảo mộ, hội là đạm thanh
Gần xa nô nức yến anh.

Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân.
Từ mượn
Từ mượn tiếng
Hán
(Từ Hán Việt)
Từ mượn các
ngôn ngữ khác
(Pháp, Anh...)
Dập dìu tài tử giai nhân
Ngựa xe như nước áo quần như nêm.
Gợi ý:
a) B b) C c) 11
Bài tập 2: Tìm các từ láy tượng thanh, từ láy tượng hình trong các câu, đoạn thơ sau:
a. Ao thu lạnh lẽo nước trong veo
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo
(Thu điếu - Nguyễn Khuyến)
b. Trời thu trong vắt mấy tầng cao
Cần trúc lơ phơ gió hắt hiu
(Thu vịnh - Nguyễn Khuyến)
c. Ôi! Từ không đến có
Xảy ra như thế nào?
Nay má hây hây gió
Trên lá xanh rào rào
( Quả sấu non trên cao - Xuân Diệu)
Gợi ý: Từ láy tượng thanh: rào rào; từ láy tượng hình: lạnh lẽo, tẻo teo, lơ phơ, hắt hiu, hây hây,
rào rào.
Bài tập 3: Xác định các từ địa phương có trong đoạn thơ sau:
Chuối đầu vườn đã lổ
Cam đầu ngõ đã vàng
Em nhớ ruộng nhớ vườn

Không nhớ anh răng được!
(Thăm lúa - Trần Hữu Thung)
Gợi ý: lổ:trổ, răng (sao)
* Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà
- Nắm vững toàn bộ kiến thức tiết học; Làm hoàn chỉnh bài tập vào vở BT
- BTVN:
1. Giải nghĩa các thuật ngữ sau và cho biết nó thuộc môn, lĩnh vực khoa học nào: đơn chất,
truyện, đơn bào,truyện Nôm.
2. Đọc đoạn thơ: “Gần miền có một mụ nào... Dớp nhà thờ tượng người thương dám nài !” -
Truyện Kiều (Nguyễn Du). Thống kê từ Hán Việt theo mẫu:
+ Năm từ theo mẫu “viễn khách:
+ Năm từ theo mẫu “tứ tuần”:
+ Năm từ theo mẫu “vấn danh”
- Chuẩn bị: Khái quát về các biện pháp tu từ từ vựng
CHỦ ĐỀ 3: TỪ VỰNG - CÁC BIỆN PHÁP TU TỪ
Khái quát về các biện pháp tu từ từ vựng
A. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
1. Kiến thức:
- Củng cố những hiểu biết về các biện pháp tu từ tiếng Việt. Phân biệt một số phép tu từ
so sánh - ẩn dụ - hoán dụ - nhân hoá.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng làm bài tập
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo.
- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
* Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ.
Bài cũ: Làm bài tập GV giao về nhà.
* Tổ chức dạy học bài mới
Hoạt động của GV - HS Nội dung cần đạt

Hoạt động 1: Củng cố lí thuyết
- GV cho HS nêu khái
niệm các phép tu từ từ
vựng và lấy được các
VD.
- HS làm theo yêu cầu
của GV.
I. CỦNG CỐ LÍ THUYẾT
Các biện pháp tu từ từ vựng: So sánh, ẩn dụ, nhân hoá,
hoán dụ, điệp ngữ, chơi chữ, nói quá, nói giảm - nói tránh.
1. So sánh: Là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự
việc khác có nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi
cảm cho sự diễn đạt.
VD: Trẻ em như búp trên cành
2. Nhân hoá: là cách dùng những từ ngữ vốn dùng để
miêu tả hành động của con người để miêu tả vật, dùng loại
từ gọi người để gọi sự vật không phải là người làm cho sự
vật, sự việc hiện lên sống động, gần gũi với con người.
VD: Chú mèo đen nhà em rất đáng yêu.
3. Ẩn dụ: Là cách dùng sự vật, hiện tượng này để gọi tên
cho sự vật, hiện tượng khác dựa vào nét tương đồng
(giống nhau) nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn
đạt.
VD: Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng.
4. Hoán dụ: Là cách dùng sự vật này để gọi tên cho sự vật,
hiện tượng khác dựa vào nét liên tưởng gần gũi nhằm tăng
sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
VD: Đầu bạc tiễn đầu xanh (Người già tiễn người trẻ: dựa
vào dấu hiệu bên ngoài).
5. Điệp ngữ: là từ ngữ (hoặc cả một câu) được lặp lại

nhiều lần trong khi nói và viết nhằm nhấn mạnh, bộc lộ
cảm xúc...
VD: Võng mắc chông chênh đường xe chạy
Lại đi, lại đi trời xanh thêm.
6. Chơi chữ là cách lợi dụng đặc sắc về âm, nghĩa nhằm
tạo sắc thái dí dỏm hài hước.
VD: Mênh mông muôn mẫu màu mưa
Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ
7. Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, qui mô,
tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn
mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.
VD: Lỗ mũi mười tám gánh lông
Chồng khen chồng bảo râu rồng trời cho.
8 Nói giảm, nói tránh là một biện pháp tu từ dùng cách
diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác quá đau
buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự.
Ví dụ: Bác Dương thôi đã thôi rồi
Nước mây man mác ngậm ngùi lòng ta.
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài tập 1: Phân biệt ẩn dụ, hoán dụ từ vựng học và ẩn dụ, hoán dụ tu từ học?
Gợi ý: 1.( 1điểm)
Trả lời đợc :
- Ẩn dụ, hoán dụ từ vựng học là phép chuyển nghĩa tạo nên nghĩa mới thực sự của từ, các
nghĩa này được ghi trong từ điển.
- Ẩn dụ, hoán dụ tu từ học là các ẩn dụ, hoán dụ tạo ra ý nghĩa lâm thời (nghĩa ngữ cảnh)
không tạo ra ý nghĩa mới cho từ. Đây là cách diễn đạt bằng hình ảnh, hình tượng mang tính biểu
cảm cho câu nói; Không phải là phương thức chuyển nghĩa tạo nên sự phát triển nghĩa của từ
ngữ.
Bài tập 2: Biện pháp tu từ được sử dụng trong hai câu thơ sau là gì ?
Người về chiếc bóng năm canh

Kẻ đi muôn dặm một mình xa xôi .
( Truyện Kiều - Nguyễn Du )
A. Ẩn dụ C. Tương phản
B. Hoán dụ D. Nói giảm , nói tránh .
Gợi ý: C
Bài tập 3: Hai câu thơ sau sử dụng những biện pháp tu từ nào ?
“Mặt trời xuống biển như hòn lửa
Sóng đã cài then đêm sập cửa”
A. Nhân hoá và so sánh C. Ẩn dụ và hoán dụ.
B. Nói quá và liệt kê. D. Chơi chữ và điệp từ.
Gợi ý: A
Bài tập 4: Hãy chỉ ra biện pháp tu từ từ vựng trong hai câu thơ sau:
Ngày ngày mặt trờ đi qua trên lăng
Thấy một mặt trời trog lăng rất đỏ.
Gợi ý: Phép tu từ ẩn dụ: Mượn hình ảnh mặt trời để chỉ Bác Hồ.
* Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà
- Nắm vững toàn bộ kiến thức tiết học; Làm hoàn chỉnh bài tập vào vở BT
- BTVN: Viết đoạn văn kể về một con vật trong gia đình em, trong đó vận dụng các phép
tu từ.
- Chuẩn bị: Luyện tập làm bài tập về các biện pháp tu từ từ vựng

CHỦ ĐỀ 3: TỪ VỰNG - CÁC BIỆN PHÁP TU TỪ
Luyện tập làm bài tập về các biện pháp tu từ từ vựng
A. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
1. Kiến thức:
- Củng cố những hiểu biết về các biện pháp tu từ tiếng Việt qua làm các bài tập thực hành.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng làm bài tập
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo.

- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
* Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ.
Bài cũ: Làm bài tập GV giao về nhà.
* Tổ chức HS luyện tập
Bài tập 1: Xác định và phân tích phép tu từ có trong các đoạn thơ sau:
A. Đau lòng kẻ ở người đi
Lệ rơi thấm đá tơ chia rũ tằm. (Nguyễn Du)
B. Rễ siêng không ngại đất nghèo
Tre bao nhiêu rễ bấy nhiêu cần cù (Nguyễn Duy)
C. Cùng trông lại mà cùng chẳng thấy
Thấy xanh xanh những mấy ngàn dâu
Ngàn dâu xanh ngắt một màu
Lòng chàng ý thiếp ai sầu hơn ai? (Chinh phụ ngâm khúc)
D. Bàn tay ta làm nên tất cả
Có sức người sỏi đá cũng thành cơm (Chính Hữu)
Gợi ý: A. Nói quá: thể hiện nỗi đau đớn chia li khôn xiết giữa người đi và kẻ ở.
B. Nhân hoá - ẩn dụ: Phẩm chất siêng năng cần cù của trenhư con người Việt Nam trong suốt
chiều dài lịch sử dân tộc.
C. Điệp ngữ: Nhấn mạnh không gian xa cách mênh mông bát ngát giưa người đi và kẻ ở. Từ đó
tô đậm nỗi sầu chia li, cô đơn của người chinh phụ.
D. Hoán dụ: bàn tay để chỉ con người.
Bài tập 2: Câu nào sau đây sử dụng biện pháp nói giảm nói tránh?
A. Thôi để mẹ cầm cũng được.
B. Mợ mày phát đạt lắm, có như dạo trước đâu.
C. Bác trai đã khá rồi chứ.
D. Lão hãy yên lòng mà nhắm mắt.
Gợi ý: D
Bài tập 3: Cho các ví dụ sau: Chân cứng đá mềm, đen như cột nhà cháy, dời non lấp biển, ngàn
cân treo sợi tóc, xanh như tàu lá, long trời lở đất.

Nhận xét nào sau đây nói đúng nhất về các ví dụ trên?
A- Là các câu tục ngữ có sử dụng biện pháp so sánh.
B- Là các câu thành ngữ có sử dụng biện pháp nói quá.
C- Là các câu tục ngữ có sử dụng biện pháp nói quá.
D- Là các câu thành ngữ dùng biện pháp so sánh.
Gợi ý: B
Bài tập 4: Vận dụng các phép tu từ đã học để phân tích đoạn thơ sau:
“ Cứ nghĩ hồn thơm đang tái sinh
Ngôi sao ấy lặn, hoá bình minh.
Cơn mưa vừa tạnh, Ba Đình nắng
Bác đứng trên kia, vẫy gọi mình”
(Tố Hữu)
Gợi ý: - Xác định được các phép tu từ có trong đoạn thơ:
Hoán dụ: Hồn thơm; Ẩn dụ: Ngôi sao, bình minh
Từ ngữ cùng trường từ vựng chỉ các hiện tượng tự nhiên: Ngôi sao, lặn, bình minh, cơn mưa,
tạnh, nắng.
- Phân tích cách diễn đạt bằng hình ảnh để thấy cái hay cái đẹp của đoạn thơ: thể hiện sự vĩnh
hằng, bất tử của Bác: hoá thân vào thiên nhiên, trường tồn cùng thiên nhiên đất nước, giảm nhẹ
nỗi đau xót sự ra đi của Người. Hình ảnh thơ vừa giàu sắc thái biểu cảm vừa thể hiện tấm lòng
thành kính thiêng liêng của tác giả đối với Bác Hồ.
* Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà
- Nắm vững toàn bộ kiến thức tiết học;
- BTVN: Làm hoàn chỉnh bài tập vào vở BT
- Chuẩn bị: Trau dồi vốn từ.
* Tổ chức các hoạt động:
CHỦ ĐỀ 3: TỪ VỰNG - CÁC BIỆN PHÁP TU TỪ
luyện tập trau dồi vốn từ
A. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
1. Kiến thức:
- Củng cố những hiểu biết về cách trau dồi vốn từ: Cách nắm vững nghĩa của từ và cách

dùng từ, cách làm tăng vốn từ.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng trau dồi vốn từ qua làm các bài tập.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo.
- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
* Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ.
Bài cũ: ? Nêu những cách trau dồi vốn từ?
* Tổ chức HS hoạt động
Hoạt động của GV - HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Củng cố kĩ năng rèn luyện trau dồi vốn từ
? Nêu những cách để trau dồi vốn từ?
- HS xác định được 2 cách rèn luyện để
trau dồi vốn từ chính.
? Tại sao cần phải nắm vững nghĩa của từ
và cách dùng từ?
- HS lí giải
? Ta có thể làm tăng vốn từ cho bản thân
bằng những cách nào?
- HS rút ra kinh nghiệm cá nhân. GV bổ
sung, rút ra kết luận chung.
i. kĩ năng rèn luyện trau dồi vốn từ
1. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ
và cách dùng từ
- Một từ có thể nhiều nghĩa, ngược lại
một khái niệm có thể được biểu hiện bằng
nhiều từ.
- Vì vậy cần phải có ý thức nắm được
nghĩa của từ và sắc thái ý nghĩa của từ

trong từng trường hợp thì mới có thể dùng
từ một cách chính xác.
2. Rèn luyện để làm tăng vốn từ
- Gặp từ ngữ khó không hiểu thì ta phải
nhờ họ giải thích để hiểu biết và nắm chắc
được nghĩa của từ.
- Khi xem sách vở, báo chí nếu gặp từ
ngữ nào mình không hiểu nghĩa thì phải
tra từ điển hoặc hỏi những người tin cậy
để nắm được nghĩa của từ đó để hiểu
được nội dung của văn bản.
- những từ mới cần ghi chép cẩn thận...
Hoạt động 2: Luyện tập
II. LUYỆN TẬP
Bài tập 1: Tìm nghĩa của các từ: đánh, chín , gánh, nắm trong các trường hợp sau:
- đánh cho mấy đòn, đánh đuổi giặc, đánh đàn, đánh cờ, đánh chuối để trồng, đánh hàng ra chợ.
- quả cây đã chín, cơm canh đã chín, vá chín săm xe, ngượng chín mặt.
- gánh lấy thất bại, gánh lúa về nhà.
- nắm tay lại để đấm, nắm vắt xôi, nắm chính quyền, nắm kiến thức.
Bài tập 2: Phát hiện lỗi dùng từ sau và chữa lại cho đúng:
a. Anh em công nhân đã nhận đầy đủ tiền bù lao của mấy ngày làm thêm ca.
b. Ba tiếng kẻng dóng lên một hồi dài.
c. Một kĩ sư người Nga là cha ruột của súng AK.
d. Trong chiến tranh, nhiều chiến sĩ cách mạng đã bị tra tấn hết sức cực đoan.
e. Cách đây 25 năm, điểm chuẩn dể du học nước ngoài là 21 điểm vào năm 1981.
Bài tập 3: Phân biệt sự khác nhau giữa nghĩa của các từ trong từng cặp từ sau: thám báo - quân
báo; tình báo - gián điệp; trinh sát - trinh thám; đối thủ - đối phương.
Bài tập 4: Đặt câu với các từ ngữ Hán Việt sau : tinh tú, điều tiết, tiết tháo, phá gia chi tử, công
luận, độc thoại.
Gợi ý:

Bài tập 1: đánh (đánh cho mấy đòn): làm đau, làm tổn thương bằng tác động của một lực (nghĩa
gốc), các từ đánh còn lại dùng theo nghĩa chuyển.
Bài tập 2: a. bù lao = thù lao; b. cha ruột = cha đẻ; c. cực đoan = dã man; ...
Bài tập 3: Mẫu : lính có nhiệm vụ dò xét thu thập tình hình quân sự phục vụ chiến đấu cho địch
thì gọi là thám báo, cho ta thì gọi là quân báo.
Bài tập 4: Mẫu: Ông ấy vẫn giữ vững tiết tháo của một nhà nho.
* Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà
- Nắm vững toàn bộ kiến thức tiết học;
- BTVN: Làm hoàn chỉnh bài tập vào vở BT.
Bài tập: Tìm những từ Hán Việt đồng nghĩa với các từi Hán Việt sau: vấn đáp, tứ tuần, phụ
mẫu, ẩm thực, trường độ, cường độ, không phận, tư duy, an khang, thông minh, thiên kiến.
- Chuẩn bị: Chủ đề 4: Hệ thống hoá một số vấn đề về lịch sử văn học Việt Nam.
CHỦ ĐỀ 4: HỆ THỐNG HOÁ MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ
VĂN HỌC VIẾT VIỆT NAM TRONG CHƯƠNG TRÌNH THCS
TIẾN TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA DÒNG VĂN HỌC VIẾT.
A. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
1. Kiến thức:
- Củng cố những hiểu biết về tiến trình phát triển của dòng văn học viết: các giai đoạn cơ
bản, các tác giả, tác phẩm tiêu biểu của từng giai đoạn văn học.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng có cái nhìn khái quát và soi vào những tác phẩm văn học cụ thể được
học để hiểu sâu và rõ hơn.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo.
- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
* Ổn định lớp.
* Tổ chức dạy học bài mới
Hoạt động của GV - HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tiến trình phát triển của dòng văn học viết.


I. TIẾN TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA
DÒNG VĂN HỌC VIẾT.
GV giới thiệu với HS về tiến trình phát
triển của dòng văn học viết VN.
? Văn học từ thế kỉ X đến thế kỉ XIX
được chia làm mấy giai đoạn? Mỗi giai
đoạn có đặc điểm gì về lịch sử, về văn
học?
(HS hoạt động nhóm)
- Đại diện HS trả lời - có nhận xét, bổ
sung.
- GV khái quát.
1. Từ thế kỉ X đến thế kỉ XIX
- Là thời kì văn học trung đại, trong điều
kiện XHPK suốt 10 thế kỉ cơ bản vẫn giữ
được nền độc lập tự chủ.
- Gồm các giai đoạn :
a. Từ thế kỉ X đến thế kỉ XV
- Đặc điểm lịch sử: Giai cấp phong kiến
có vai trò tích cực, lãnh đạo dân tộc chống
ngoại xâm, xây dựng đất nước.
- Đặc điểm văn học:
+ Văn học viết ra đời là bước ngoặt phát
triển mới của nền VHDT.
+ Văn học yêu nước chống xâm lược (Lý -
Trần - Lê ) có Lý Thường Kiệt với Nam
quốc sơn hà, Trần Quốc Tuấn với Hịch
tướng sĩ, Nguyễn Trãi với Bình Ngô Đại
cáo,....

+ Tác giả lớn: Nguyễn Trãi.
b. Từ thế kỉ XVI đến nửa đầu thế kỉ XVIII
- Đặc điểm lịch sử: Giai cấp phong kiến
không còn vai trò tích cực, mâu thuẫn nội
tại của CĐPK trở nên gay gắt, khởi nghĩa
nông dân và chiến tranh phong kiến kéo
dài.
- Đặc điểm văn học: Văn học tập trung thể
hiện nội dung tố cáo xã hội phong kiến .
- Tác giả tiêu biểu: Nguyễn Bỉnh Khiêm,
Nguyễn Dữ,....
c. Từ nửa cuối thế kỉ XVIII đến nửa đầu
thế kỉ XIX
- Đặc điểm văn học: Văn học chữ Nôm có
bước phát triển mới với nhiều thể loại:
thơ, ca, văn , vè, truyện Nôm; văn học chữ
Hán cũng phát triển. Văn học tập trung thể
hiện nội dung tố cáo xã hội phong kiến và
thể hiện khát vọng tự do, yêu đương, hạnh
phúc.
- Tác giả tiêu biểu: Hồ Xuân Hương,
Nguyễn Du,...
d. Từ nửa cuối thế kỉ XIX
- Đặc điểm lịch sử: thực dân Pháp xâm
lược nước ta 1858, nhân dân đấu tranh
chống Pháp đến cùng; triều đình Huếbạc
nhược, từng bước đầu hàng giặc.
- Đặc điểm văn học: Văn học chữ Nôm,
chữ Hán cùng phát triển, đặc biệt là vè,
hịch, văn tế....

- Nguyễn Đình Chiểu, Nguyễn Khuyến,
Tú Xương...

×