Tải bản đầy đủ (.doc) (111 trang)

Lich su 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (554.66 KB, 111 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b> PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRINH LỊCH SỬ LỚP 7</b>


Tiết bài Tên bài dạy


1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27


28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47


<b>HỌC KÌ I</b>
Sự hình thành và phát triển xã hội phong kiến châu Âu
Sự suy vong XHPK- Hình thành tư bản châu Âu
Cuộc đấu tranh của giai cấp tư sản chống phong kiến
Trung Quốc phong kiến


Trung Quốc phong kiến (tt)
Ấn Độ phong kiến



Các quốc gia phong kiến Đông-Nam-Á
(tt)


Những nét chung về xã hội phong kiến.
<i><b>Làm bài tập lịch sử</b></i>


Xã hội Việt Nam buổi đầu độc lập.
Nước Đại Cồ Việt -Ngô,Đinh,Tiền Lê.
(tt)


Nhà Lý đẩy mạnh công cuộc xây dựng đất nước
Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống.
(tt)


Đời sống kinh tế-văn hoá -I/ Đời sống kinh tế
-II/Đời sống văn hố.
<i><b>Bài tập lịch sử chương I và chương II</b></i>


Ơn tập.


<i><b>Làm bài tập kiểm tra 1 tiết</b></i>


Nước Đại Việt thế kỉ thứ XIII. I-Nhà Trần thành lập.


II-Nhà Trần xây dựng quân đội và phát triển kinh tế
I-Cuộc kháng chiến Lần thứ nhất chống quân xâm lược Mông Cổ (1258)


II-Cuộc kháng chiến lần thứ hai chống quân xâm lược Nguyên (1285)
III-Cuộc kháng chiến lần thứ ba chống quân xâm lược Nguyên (1287-1288)



IV-Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của ba lần kháng chiến chống quân XL...
I-Sự phát triển kinh tế (thời Trần)


II-Sự phát triển văn hoá.


Sự suy sụp của nhà Trần cuối thế kĩV.-I/ Tình hình kinh tế-xã hội.
II- Nhà Hồ và cải cách của Hồ Quý Ly.


Ôn tập chương II và chương III


Cuộc kháng chiến của nhà Hồ và phong trào khởi nghĩa chống quân Minh.
Làm bài tập lịch sử phần chương III


Ơn tập.


<i><b>Kiểm tra học kì I</b></i>


<b>HỌC KÌ II</b>


Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn (1418-1427) Thời kì miền tây Thanh Hố...
II- Giải phóng Nghệ An ,Tân Bình ,Thuận Hố...


III- Khởi nghĩa Lam Sơn toàn thắng(cuối năm 1426-cuối năm 1427 )
Nước Đại Việt thời Lê sơ. I- Tình hình chính trị quân sự, pháp luật.
II- Tình hình kinh tế - xã hội.


III-Tình hình văn hố, giáo dục.


IV-Một số danh nhân văn hoá xuất sắc dân tộc.
Ôn tập chương IV.



Làm bài tập lịch sử (phần chương IV).


Sự suy vong của nhà nước phong kiến tập quyền(TK XVI-XVIII)
(tt)


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70



Kinh tế ,văn hố thế kỉ XVI-XVIII.
(tt).


Khởi nghĩa nơng dân Đàng Ngoài thế kỉ thứ XVIII.
Phong trào Tây Sơn. I-Khởi nghĩa nông dân Tây Sơn.


II-Tây Sơn lật đổ chính quyền họ Nguyễn và đánh tan quân xâm lược Xiêm.
III- Tây Sơn lật đổ chính quyền họ Trịnh.


IV-Tây Sơn đánh tan quân Thanh.
Quang Trung xây dựng đất nước.
<i><b>Làm bài tập lịch sử.</b></i>


Ôn Tập.


<i><b>Làm bài tập kiểm tra 1 tiết.</b></i>


Chế độ nhà Nguyễn. I-Tình hình chính trị- kinh tế.
II-Các cuộc nổi dậy của nhân dân.
Sự phát triển của văn hoá dân tộc. I -văn học,nghệ thuật.


II-Giáo dục ,khoa học-kĩ thuật.
Ôn tập chương V và chương VI.


<i><b>Làm bài tập lịch sử (phần chương 4)</b></i>
Tổng kết.


Ôn tập.


Làm bài tập kiểm tra học kì II


Lịch sử địa phương.


Lịch sử địa phương
Lịch sử địa phương


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Tuần: 1
Tiết : 1


Ngày soạn: 18/9/2008
GV:Nguyễn Văn Ngọc


<b>SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN XÃ HỘI PHONG</b>


<b>KIẾN CHÂU ÂU</b>



A-Mục tiêu:


KT: Quá trình hình thành xã hội phongkiến châu Âu. Hiểu khái niệm '' Lãnh địa phong kiến'' , đặc
trưng của lãnh địa phong kiến.


Nguyên nhân xuất hiện thành thị trung đại.


TT: Thấy được sự phát triển hơp quy luật của XH lồi người chuyển từ XH chiến hữu nơ lệ sang XH
phong kiến.


KN: Biết xát định vị trí các quốc gia phong kiến châu Âu trên bản đồ. Biết vận dụng phương pháp so
sánh, đối chiếu để thấy rõ sự chuyển biến từ XH chiến hữu nô lệ sang XH phong kiến.


B- Thiết bị dạy học:


Bản đồ châu Âu thời phongkiến.



Tranh ảnh mô tả hoạt động trong lãnh địa phong kiến.
C- Tiết trình dạy học:


1. Ổn định


2 . Giới thiệu bài mới: LS xã hội loài người đã phát triển liên tục qua nhiều giai đoạn. Từ lịch sử lớp 6
chúng ta sẽ học nốt tiếp một thời kì mới: Thời trung đại. Trong bài học đầu tiên chúng ta sẽ tìm hiểu''
Sự hình thành và phát triển của xã hội phong kiến ở châu Âu.''


3. Bài mới:


Hoạt động dạy và học Kiến thức cơ bản


Cho HS đọc sách giáo khoa phần 1
HS quan sát bản đồ.


GV giảng: Từ thiên niên kỉ thứ I TCN các quốc gia Hi
Lạp, Rô Ma cổ đại phát triển và tồn tại đến thế kỉ thứ V.
Từ phương Bắc người Giắc Man tràn xuống tiêu diệt các
quốc gia này. Lập nên nhiều vương quốc mới( Kể tên ...)
<b>GV(H): Sau đó người Giắc man đã làm gì?</b>


HS: Chia ruộng đất ,phong tước vị cho nhau.


<b>GV(H): Những việc làm ấy làm cho xã hội phươngTây </b>
biến đổi như thế nào?


HS: Bộ máy nhà nước chiếm hữu nô lệ sụp đổ,các tầng
lớp xuất hiện.



<b>GV(H):Những người như thế nào được gọi là lãnh chúa </b>
phong kiến?


HS: Những người vừa có ruộng đất vừa có tước vị.
<b>GV(H):Nơng nơ do tầng lớp nào hình thành?</b>
HS: Nơ lệ và nơng dân .


<b>GV(H):Em hiểu như thế nào là ''lãnh địa''?</b>


HS: Lãnh địa là vùng đất do quý tộc phong kiến chiếm
được.


Lãnh chúa là những người đứng đầu lãnh địa.


Nông nô là người phụ thuộc lãnh chúa.Phải nạp tô thuế
cho lãnh chúa.


GV yêu cầu HS miêu tả và nêu nhận xét về lãnh địa phong
kiến trong hình 1 SGK ?
<b>GV(H):Trình đời sống sinh hoạt trong lãnh địa?</b>


HS trả lời SGK


<b>Sự hình thành XHPK ở châu Âu</b>
a) Hoàn cảnh lịch sử.


Cuối thế kỉ thứ V, người Giắc Man tiêu
diệt các quốc gia cổ đại. Lập nên nhiều
vương quốc mới



b)Biến đổi trong xã hội:


Tướng lĩnh quý tộc được chia nhiều ruộng
đất,phong chức tước Các lãnh chúa
phong kiến


Nơ lệ và nơng dân hình thành tầng lớp
nơng nơ.


Nơng nơ phụ thuộc vào lãnh chúa.
XHPK hình thành.


<b>2. Lãnh địa phong kiến</b>


Là vùng đất rộng lớn do lãnh chúa là chủ,
trong đó có lâu đài và thành quách


Đời sống trong lãnh địa:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>GV(H):Nêu đặc điểm chính của nền kinh tế lãnh địa?</b>
HS : Tự sản xuất và tiêu dùng, không trao đổi với bên
ngoài, tự cấp tự túc


GV yêu cầu HS đọc phần 3 SGK


<b>GV(H): Thành thị trung đại xuất hiện như thế nào?</b>
HS : Do hàng hoá nhiều , cần trao đổi buôn bán, lập
xưởng SX, mở rộng, thành thị trung đại ra đời.



<b>GV(H): Cư dân trong thành thị gồm những ai? Họ làm </b>
những nghề gì?


HS: Thợ thủ cơng và thương nhân. Sản xuất và bn bán
hàng hố.


<b>GV (H):Thành thị ra đời có ý nghĩa gì?</b>


HS: Thức đẩy SX và buôn bán phát triển tác động đến sự
phát triển của xã hội PH


nghèo , khổ cực.


Đặc điểm kinh tế tự cập tự túc không trao
đổi với bên ngoài.


<b>3. Sự xuất hiện cửa các thành thị trung </b>
<b>đại.</b>


a) Nguyên nhân:


Cuối thế kỉ XI SX phát triển hàng hoá thừa
được đưa đi bán, thị trấn ra đời,thành thị
trung đại xuất hiện.


b) Tổ chức:


Bộ mặt thành thị: phố xá, nhà cửa. Tầng
lớp: Thị dân (Thợ thủ công và thương
nhân)



c) Vai trò: Thức đẩy XHPK phát triển.
4. Củng cố:


1) XHPK ở châu Âu được hình thành như thế nào?
2) Vì sao lại có sự xuất hiện của thành thị trung đại?
Kinh tế thành thị có gì mới?


Vai trị của thành thị trung đaị?
5. Dặn dò:


Học bài SGK , chuẩn bị bài sau'' Sự suy vong của XHPK và sự hình thành chủ nghĩa tư bản ở châu Âu''


---Tiết : 2
Tuần : 1


Ngày soạn : 20/8/2008


<b>SỰ SUY VONG CỦA CHÍNH QUYỀN PHONG KIẾN VÀ</b>


<b>SỰ HÌNH THÀNH CHỦ NGHĨA TƯ BẢN Ở CHÂU ÂU</b>



A . Mục tiêu


Kiến thức: Nguyên nhân và hậu quả của cuộc phát kiến địa lí, một trong những nhân tố quan trọng, tạo
điều kiện để cho sự hình thành quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa.


Quá trình hình thành SX- Tư bản chủ nghĩa trong lòng XHPK châu Âu.


Tư tưởng: Thấy được tính tất yếu, tính quy luật của quá trình phát triển từ XHPK lên XH- TBCN ở


châu Âu.


- Mở rộng thị trường giao lưu buôn bán ở các nướclà thứ yếu.
Kĩ năng: Bồi dưỡng kĩ năng quan sát bản đồ.


Biết khai thác tranh ảnh lịch sử
B . Thiết bị dạy học:


Bản đồ thế giới


Tranh ảnh về các cuộc phát kiến địa lí, tàu , thuyền
C.Tiết trình dạy học


1 Ổn định:


2 : KTBC: XHPK chau Âu được hình thành như thế nào? Đặc điểm nền kinh tế lãnh địa? Vì sao thành
thị trung đại lại xuất hiện?


3. Bài mới


Hoạt động dạy và học Kiến thức cơ bản


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

GV yêu cầu HS đọc SGK mục 1


<b>GV(H):Vì sao lại có các cuộc phát kiến địa lí?</b>


HS: Do sản xuất phát triển, các thương nhân thợ thủ công cần
thị trường và nguyên liệu.


<b>GV(H):Các cuộc phát kiến địa lí thực hiện nhờ những điều </b>


kiện nào?


HS: Do khoa học kỉ thuật phát triển: Đóng được những tàu
lớn, có la bàn...


GV yêu cầu HS kể tên các cuộc phát kiến địa lí lớn
HS : + 1487: Đia xơ Vòng qua cự Nam châu Phi
+ 1498 Vas- cô đơ Ga - ma đến Ấn Độ
+ 1492 CôLôm bô tìm ra châu Mĩ.


+ 1519- 1522 Ma Gien Lan Vòng quanh Trái Đất
<b>GV(H):Hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí?</b>


HS: Tìm ra những con đường mới để nới liền giữa các châu
lục, đem về nguồn lợi cho giai cấp tư sản châu Âu.


<b>GV(H):Các cuộc phát kiến địa lí có ý nghía như thế nào?</b>
HS: Là cuộc cách mạng về khoa học kĩ thuật thúc đẩy thương
nghiệp phát triển.


GV( giảng ) Các cuộc phát kiến địa lí đã giúp cho việc giao
lưu kinh tế và văn hoá được đẩy mạnh. Q trình tích luỹ tư
bản cũng dần dần hình thành. Đó là q trình tạo ra vốn ban
đầu Và những người làm thuê.


<b>GV(H):Quý tộc và thương nhân châu Âu đã tích luỹ vốn và </b>
giải quyết nhân cơng bằng cách nào?


HS: +Cướp bóc tài ngun từ thuộc địa .
+ Buôn bán nô lệ da đen.



+Đuổi nông dân ra khỏi lãnh địa. -> khơng có viêc
làm=.> làm th.


<b>GV(H):Nguồn vốn và nhân cơng có được q tộc và thương </b>
nhân châu Âu đã làm gì?


HS: -Lập xưỡng sản xuất quy mơ lớn.
-Lập các công ty thương mại.
-Lập các đồn điền rộng lớn.


<b>GV(H):Những việc làm đó tác động gì đối với xã hội?</b>
HS: Hình thức kinh danh tư bản thay thế chế độ tự cấp tự túc.
+Các giai cấp được hình thành.


<b>GV(H):Giai cấp tư sản và vơ sản hình thành từ những tầng lớp</b>
nào?


HS: Tư sản bao gồm: Quý tộc ,thương nhân ,chủ đồn điền.
G/c vơ sản: Những người làm th bị bóc lột thậm tệ.
<b>GV(H):Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa được hình thành </b>
như thế nào?


HS: Tư sản bóc lột kiệt quệ vô sản


<b>1 Những cuộc phát kiến lớn về địa lí</b>
Nguyên nhân:


+Sản xuất phát triển
+ Cần nguyên liệu


+ Cần thị trường


Các cuộc phát kiến tiêu biểu ( SGK )


Kết quả:


+Tìm ra những con đường mới
+ Đem lại những món lợi khổng lồ
cho giai cấp tư sản châu Âu


+ Đặc cơ sở cho việc mở rộng thị
trường của các nước châu Âu
Ý nghĩa:


+ Là cuộc cách mạng về giao thông
và tri thức.


+Thúc đẩy thương nghiệp phát triển.
<b>2. Sự hình thành CNTB ở châu Âu</b>
+ Quá trình tích luỹ tư bản ngun
thuỷ hình thành: Tạo vốn và người
làm thuê


+Về XH: các giai cấp mới hình thành:
Tư sản và vơ sản.


+Về chính trị: g/c tư sản mâu thuẩn
với quý tộc,phong kiến=>đấu tranh
chống phong kiến



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Quan hệ sản xuất tư bản hình thành. Quan hệ sản xuất tư bản hình thành.
4-Củng cố:Kể tên các cuộc phát kiến địa lí và tác động của các cuộc phát kiến địa lí tới xã hội châu Âu?
-Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa ở châu Âu được hình thành như thế nào?


5-Dặn dò: Học thuộc bài và chuẩn bị trước bài"CUỘC ĐẤU TRANH CỦA GIAI CẤP TƯ SẢN"


---Tuần: 2
Tiết: 3


Ngày soạn: 24/8/2008
GV:Nguyễn Văn Ngọc


CUỘC ĐẤU TRANH CỦA GIAI CẤP TƯ SẢN


CHỐNG PHONG KIẾN THỜI HẬU KÌ TRUNG ĐẠI



Ở CHÂU ÂU


A-Mục tiêu:


Kiến thức: Nguyên nhân xuất hiện và nôi dung tư tưởng của phong trào văn hoá Phục hưng.


Nguyên nhân dẫn đến phong trào cải cách tôn giáo và những tác động của phong trào này
đến XHPK châu Âu bấy giờ.


Tư tưởng: Nhận thức được sự phát triển hợp quy luật của XH loài người: XHPK lạc hậu, lỗi thời sụp đổ
thay vào đó là XHTB


- Phong trào VH phục hưng đã để lại nhiều giá trị to lớn cho nền văn hoá nhân loại.


Kĩ năng: Phân tích những mâu thuẫn XH để thấy được nhuyên nhân sâu xa của cuộc đấu tranh của giai


cấp tư sản chống phong kiến.


B. Thiết bị dạy học:
- Bản đồ châu Âu.


- Tranh ảnh về thời kì văn hố phục hưng
C. Tiết trình dạy học:


1 Ổn định:


2 KTBC : Kể tên cácd cuộc phát kiến địa lí tiêu biểu và nêu hậu quả của cuộc phát kiến đó tới XH châu
Âu ?


Sự hình thành CNTB ở châu Âu đã diễn ra như thế nào?


3 Bài mới: Ngay trong lịng XHPK , CNTB đã được hình thành. GCTS ngày càng lớn mạnh. Họ lại
khơng có địa vị XH thích hợp. Do đó, giai cấp tư sản đã chống lại phong kiến trên nhiều lĩnh vực.


Hoạt động dạy và học Kiến thức cơ bản


GV yêu cầu HS đọc SGK mục 1


<b>GV(H):Chế độ phong kiến châu Âu tồn tại trong bao lâu? Đến</b>
thế kỉ XV nó bộc lộ những hạn chế nào?


HS: Từ thế kỉ V đến thế kỉ XV khoảng X thế kỉ


GV (giảng) Trong suốt 1000 năm đêm trường trung cổ, chế độ
phong kiến đã kìm hãm sự phát triển của XH . Toàn XH chỉ có
Trường học để đào tạo giáo sĩ. Những di sản VH cổ đại bị phá


huỷ hoàn toàn, trừ nhà thờ và tu viện. Do đó giai cấp tư sản
đấu tranh chống lại tư tưởng ràng buộc của phong kiến.
<b>GV(H): Phục hưng là gì?</b>


HS: Khơi phục lại nền VH Hi Lạp và Rô Ma cổ đại. Sáng tạo
nền VH mới của giai cấp TS


<b>GV(H):Tại sao giai cấp TS lại chọn VH làm cuộc mở đường </b>
cho đầu tranh chống phong kiến?


HS: Vì những giá trị văn hố là tinh hoa nhân loại việc khơi
phục nó sẽ tác động, tập hợp được đông đảo nhân dân để
chống lại PK.


GV yêu cầu HS đọc tên những nhà VH mà em biết.


HS Lê Ô na đơ Vanhxi, Ra bơ le, Đề cac tơ, Cơ pet níc, Sêch
pia,...


<b>Phong trào văn hoá phục hưng:</b>


* Nguyên nhân:


Chế độ phong kiến đã kìm hãm sự
phát triển của XH


- Giai cấp tư sản có thế lực về kinh tế
nhưng khơng có địa vị XH => phong
trào VH phục hưng



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

( GV giới thiệu tranh ảnh trong thời VH phục hưng)


<b>GV(H):Thành tựu nổi bậc của phong trào VH phục hưng là </b>
gì?


HS:Khoa học kĩ thuật tiến bộ vượt bậc. Sự phong phú về văn
học.Thành công trong các lĩnh vực nghệ thuật(có giá trị đến
ngày nay)


<b>GV(H):Qua các tác phẩm của mình,các tác giả thời phục hưng</b>
nói lên điều gì?


HS:Phê phán XHPK và giáo hội.Đề cao giá trị con người.Mở
đường cho sự cho sự phát triểncủa văn hoá nhân loại.


GV:Yêu cầu HSđọc sách giáo khoa phần 2.


<b>GV(H):Nguyên nhân nào dẩn đến phong trào cải cách tôn </b>
giáo?


HS:Giáo hội cản trở sự phát triển của giai cấp tư sản đang lên .
<b>GV(H):Trình bày nội dung tư tưởng của cuộc cải cách của </b>
Luthơ và Can vanh?


HS: +Phủ nhận vai trò của giáo hội.
+Bãi bỏ lễ nghi phiền toái.


+Quay về giáo lí Ki-Tơ ngun thuỷ>


GV(giảng): Giai cấp phong kiến châu Âu dựa vào giáo hội để


thống trị nhân dân về mặt tinh thần,giáo hội có thế lực kinh tế
hùng hậu,nhiều ruộng đất=>bóc lột nơng dân như các lãnh
chúa phong kiến.Giáo hội cịn ngăn cấm sự phát triển của khoa
học.


Mọi tư tưởng tiến bộ đều bị cấm đốn.


<b>GV(H):Phong trào cải các tơn giáo đã phát triển như thế nào?</b>
HS: Lan rộng sang nhiều nước Tây Âu như Anh,Pháp, Thuỵ
Sĩ...


<b>GV(H):Tác động của phong trào'Cải cách tôn giáo'' đén xã hội</b>
như thế nào?


HS:Tôn giáo phân hoá thành hai phái:
+Đạo tin lành. +Ki-tô giáo.


Tác động mạnh đến cuộc đấu tranh vũ trang của tư bản chống
phong kiến.


- Nội dung tư tưởng:


Phê phán XHPK và giáo hộiĐề cao
giá trị con người .Mở đường cho sự
cho sự phát triển của văn hoá nhân
loại.


<b>2 Phong trào cải cách tơn giáo</b>
Ngun nhân:



Giáo hội bót lột nhânh dân. Cản trở sự
phát triển của giai cấp tư sản.


+ Nội dung:


Phủ nhận vai trò thống trị của giáo
hội.


Bãi bỏ lễ nghi phiền tối.
Quay về giáo lí ngun thuỷ


* Tác động đến XH :


Góp phần thúc đẩy các cuộc khỡi
nghĩa nơng dân. Đạo Ki - tơ phân hố


4 Củng cố : - Giai cấp tư sản chống phong kiến trên những lĩnh vực nào? Tại sao có những cuọc đấu
tranh đó?


- Ý nghĩa của phong trào VH phục hưng?


5. Dặn dò : Học thuộc bài và chuẩn bị bài sau: " Trung quốc thời phong kiến"

---Tuần : 2


Tiết : 4


Ngày soạn: 27/8/2008
GV: Nguyễn Văn Ngọc



TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN


A . Mục tiêu:


Kiến thức: Sự hình thãnhHPK ở Trung Quốc


Những triều đại phong kiến lớn ở Trung Quốc


Những thành tựu về VH , khoa học - kĩ thuật của Trung Quốc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Là nước lãng giềng với Việt Nam, ảnh hưởng khơng nhỏ đến q trình LS của Việt Nam.
Kĩ năng: Lập niên biểu cho các triều đại phong kiến Trung Quốc


Phân tích các chính sách XH của mới triều đại
II/ Chuẩn bị:


1. Phương pháp: Phân tích,nêu vấn đề, thảo luận, trắc nghiệm,...


2. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ phiếu thảo luận, bản đồ Trung Quốc thời phong kiến, tranh ảnh một số
cơng trình kiến trúc của Trung Quốc thời phong kiến...


III/ Lên lớp:


1. Ổn định tổ chức: BCS lớp báo cáo tình hình chuẩn bị bài ở nhà của các bạn.
2. Kiểm tra bài cũ:


? Nguyên nhân xuất hiện phong trào Văn hoá Phục hưng? nội dung tư tưởng của phong trào là gì?
* Bài tập: Phong trào Cải cách tơn giáo có tác động trực tiếp như thế nào đến xã hội châu Âu thời bấy
giờ. Em hãy đánh dấu x vào ô trống đầu câumà em cho là đúng.


□ Thúc đẩy, châm ngòi cho cắc cuộc khởi nghĩa nông dan chống phong kiến.



□ Tăng cường sự thống trị nhân dân của phong kiến.


□ Tô giáo bị phân hoá.
3. Bài mới


a. Hoạt động giới thiệu bài: Là một quốc gia ra đời sớm và phát triển nhanh, Trung Quốc đã đạt được
những thành tựu đáng kể trên nhiều lĩnh vực. Khác với các nước châu Âu, thời phong kiến ở Trung
Quốc được bắt đầu sớm hơn và kết thúc muộn.


b. Các hoạt động dạy và học bài mới:


Hoạt động dạy và học Kiến thức cơ bản


* Hoạt động 1 HS đọc SGKvà tìm hiểu mục I


GV:Dùng bản đồ giới thiệu sơ lược về quá trình hình thành
nhà nước phong kiến Trung Quốc bên lưu vực sơng Hồng Hà,
với những thành tựu văn minh rực rỡ thời cổ đại phong kiến
Trung Quốc đóng góp lớn cho sự phát triển của nhân loại.
<b>GV(H): Đến thời Xuân Thu - Chiến Quốc kinh tế Trung Quốc </b>
có gì tiến bộ (cơng cụ sắt...)


<b>GV(H): Những biến đổi của sản xuát có tác động như thế nào </b>
đến xã hội?( giai cấp địa chủ ra đời, nơng dân bị phân hố)
<b>GV(H): Giai cấp địa chủ ra đời từ tầng lớp nào của xã hội? </b>
Địa vị như thế nào?( q tộc cũ, nơng dân giàu họ là giai cấp
thống trị trong xã hội phong kiến)


<b>GV(H):Những người như thế nào gọi là tá điền(nông dân bị </b>


mất ruộng phải nhận ruộng của địa chủ để cày cấy và nộp tô
cho địa chủ.)


<b>GV:Giảng thêm về sự hình thành của quan hệ sản xuất phong </b>
kiến: Đây là sự thay thế trong quan hệ bóc lột ( trước đây thời
cổ đại là quan hệ bóc lột giữa q tộc với nơng dân cơng xã,
nay được thay thế bởi sự bóc lột của địa chủ với nông dân lĩnh
canh.)


* Hoạt động 2 Tìm hiểu mục II


<b>GV(H): Những chính sách đối nội của nhà Tần? </b>
- GV: Chuẩn xác kiến thức và ghi bảng


<b>GV(H):Em biết gì về Tần Thuỷ Hồng? </b>


GV(H): Kể những cơng trình mà Tần Thuỷ Hồng bắt nhân
dân xây dựng? ( Vạn Lí Tường Thành, Cung A Phịng...)
HS quan sát H8 SGK


I/ Sự hình thành xã hội phong kiến ở
Trung Quốc:


1. Những biến đổi trong sản xuất:


- Công cụ bằng sắt xuất hiện → diện tích
gieo trồng được mở rộng, năng suất lao
động tăng.


2. Biến đổi trong xã hội:



* Quan hệ sản xuất phong kiến hình
thành.


II/ Xã hội Trung Quốc thời Tần – Hán:
1. Thời Tần:


- Chia đất nước thànhcác quận huyện.
-Ban hành chế độ đo lường tiền tệ.


Quan lại
Nôngdân
giàu


Địa
chủ
Nôngdân


mất


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>GV(H): Em có nhận xét gì về những tượng gốm trong hìnhđó?</b>
(cầu kì, số lượng lớn, giống người thật, hàng ngũ chỉnh tề... thể
hiện uy quyền của Tần Thuỷ Hồng.)


GV: Chính sách đối ngoại, sự tàn bạo của Tần Thuỷ Hoàng →


nông dân nổi dậy lật đổ nhà Tần lập nên nhà Hán.


<b>GV(H): Nhà Hán đã ban hành những chính sách gì?(giảm </b>


thuế,lao dịch...)


<b>GV(H): Tác dụng của chính sách đó? ( kinh tế phát triển, xã </b>
hội ổn định)


* Sơ kết: GV(H): ai là người có cơng thống nhất Trung Quốc?
cơ cấu tổ chức bộ máy nhà nước Trung Quốc thời Tần- Hán?
Quan hệ đối ngoại? (bành trướng lãnh thổ)


GV:Việc thống nhất Trung Quốc đã chấm dứt thời loạn lạc, tạo
điều kiện cho chế độ phong kiến được xác lập.


* Hoạt đơng 3: Tìm hiểu mục III


<b>GV(H): Chính sách đối nội của nhà Đường có gì đáng chú ý? </b>
(bộ máy nhà nước được củng cố, hoàn thiện)


<b>GV(H): Tác dụng của các chính sách đó? (kinh tế phát triển, </b>
xã hội ổn định)


<b>GV(H):Tình hình chính sách đối ngoại của nhà Đường? (mở </b>
rộng lãnh thổ bằng chiến tranh)


- GV:Liên hệ với lịch sử Việt Nam.


*Sơ kết: Xã hội phong kiến Trung Quốc được hình thành như
thế nào?( bắt đầu sự thống nhất Trung quốc của Tần Thuỷ
Hoàng) GV: Nhấn mạnh nhà Tần là triều đại phong kiến đầu
tiên của Trung Quốc.



<b>GV(H):Sự thịnh vượng của Trung Quốc dưới thời Đường </b>
được biểu hiện ở những mặt nào? Tại sao có sự thịnh vượng
đó.


- Chiến tranh mở rộng lảnh thổ.
2. Thời Hán:


- Xoá bỏ chế độ pháp luật hà khắc.
- Giảm tô thuế, sưu dịch.


- Khuyến khích sản xuất → kinh tế phát
triển, xã hội ổn định.


- Chiến tranh mở rộng lảnh thổ.


III/ Sự thịnh vượng cvủa Trung Quốc
dưới thời đường


1. Chính sách đối nội:


- Củng cố, hoàn thiện bộ máy nhà nước.
- Mở khoa thi, chọn nhân tài.


-Giảm thuế, chia ruộng đất cho nhân
dân.


2. Chính sách đối ngoại:


- Chiến tranh xâm lược → mở rộng bờ
cỏi trở thành nước cường thịnh nhất


châu Á.


4.Củng cố:


* Bài tập: Do sản xuất phát triển, năng suất lao động tăng làm cho xã hộicó nhiều thayđổi sâu sắc. em hãy
điền tiếp vào sơ đồ sau để làm rõ sựbiếnđổi giai cấp và sự hình thành xã hội phong kiến ở trung quốc.


Chiếm nhiều ruộng đất


Bị mất ruộng đất


Nhận ruộng cày thuê, nộp tô
H. Nhà Đường củng cố bộ máy nhà nước bằng những chính sách gì?
5. Dặn dị: Học bài cũ, chuẩn bị bài “ Trung Quốc thời phong kiến ( tt)”

---Tuần: 3


Tiết : 5

Nông dân


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Ngày soạn: 31/8/2008


GV:NguyễnVăn Ngọc

TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN (TT)



I/ Mục tiêu:


1. Kiến thức:HS nắm được những nội dung sau:
- Thứ tự, tên gọi các triều đại phong kiến Trung Quốc.


- Tổ chức bộ máy chính quyền.


- Q trình suy thối của chế độ phong kiến Trung Quốc, chủ yếu là sự hình thành quan hệ sản xuất
TBCN dưới triều Minh.


2. Tư tưởng: Hiểu được Trung Quốc là một quốc gia phong kiến lớn, điển hình ở phương Đơng, đồng
thời là nước láng giềng, gần gũi ảnh hưởng không nhỏ đến quá trình lịch sử Việt Nam.


3. Kỉ năng: Lập niên biểu, vận dụng phương pháp lịch sử để phân tích và hiểu giá trị của các chính sách
xã hội, những thành tựu văn hố.


II/ Chuẩn bị:


1. Phương pháp: Phântích, vấn đáp, thảo luận,...


2. Đồ dùng dạy học: Bản đồ Trung Quốc thời phong kiến, tranh ảnh, tư liệu liên quan...
III/ Lên lớp:


1. Ổn định tổ chức: bcs lớp báo cáo tình hình chuẩn bị bài ở nhà của các bạn.
2. Kiểm tra bài cũ:


? Xã hội phong kiến Trung Quốc được hình thành như thế nào?


* Bài tập: Nhà Đường cũng cố bộ máy nhà nước bằng nhiều biện pháp. Em hãy đánh dấu x vào ô trống
trả lời đúng:


□ Cử người thân đi cai quản các địa phương.


□ Mở khoa thi tuyển chọn nhân tài.



□ Giảm tô thuế.


□ Phát triển thủ công nghiệp, thương mại với các nước.
3. Bài mới


a. Hoạt động giới thiệu bài: ? Xã hội Trung Quốc dưới thời Đường như thế nào? Sau khi phát triển đến
cực độ tình hình Trung Quốc như thế nào?....


b. Các hoạt động dạy và học bài mới:


Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng


* Hoạt động 1 - GV: Giới thiệu sơ lược về tình hình Trung Quốc sau thời
Đường.


<b>GV(H): Nhà Tống thi hành những chích sách gì( xố bỏ, miễn giảm...)</b>
N thảo luận: Những chính sách đó có tác dụng như thế nào?( ổn định đời
sống nhân dân...)


<b>GV(H): Nhà Nguyên ở Trung Quốc được thành lập như thế nào?</b>


GV: Giảng thêm về sức mạnh quân Mông Cổ: làm chủ nhiều vùng rộng
lớn, lảnh thổ khơng ngừng được mở rộng...


N thảo luận:GV(H):Chính sách cai trị của nhà Ngun có gì khác
so với nhà Tống? Tại sao có sự khác nhau đó?( phân biệt đối xử, vì nhà
Nguyên là người ngoại bang đến xâm lược)


<b>GV(H): Sự phân biệt giữa người Mông Cổ và người Hán được biểu hiện </b>
như thế nào?



* Hoạt động 2 Tìm hiểu mục V


GV:Giảng về diển biến chính trị ở Trung Quốc từ sau thời Nguyên đến
cuối thời Thanh.


<b>GV(H): Nhà Minh được thành lập như thế nào?</b>
<b>GV(H): Nhà Thanh được thành lập như thế nào?</b>


GV: Giảng thêm về nguồn gốc và các chính sách bóc lột của nhà Thanh.
<b>GV(H): Xã hội Trung Quốc cuối thời Minh – Thanh có gì thay đổi?</b>


<b>IV/ Trung Quốc thời Tống -Nguyên : </b>
1. Thời Tống:


- Miển giảm thuế, sưu dịch.


-Mở mang thuỷ lợi, phát triển thủ
công nghiệp.


- Có nhiều phát minh.
2. Thời Nguyên:


- Thi hành nhiều biện pháp phân biệt,
đối xử giữa người Mông Cổ và ngưòi
Hán


- Nhân dân nhiều lần nổi dậy khởi
nghĩa.



<b>V/ Trung Quốc thời Minh -Thanh:</b>
1. Thay đổi về chính trị:


- Năm 1368 Chu Nguyên Chương lập
ra nhà Minh.


- Lí Tự Thành lật đổ nhà Minh.
- Năm 1644 quân Mản Thanh chiếm
Trung Quốc lập nhà Thanh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

GV: Đó là biểu hiện của sự suy yêú cuả xã hội phong kiến Trung Quốc.
<b>GV(H): Cuối triều Minh về kinh tế Trung Quốc có gì biến đổi(xuất hiện </b>
các cơ sở sản xuất, các cơng trưịng thủ cơng với qui mơ lớn...)


GV: Đó là biểu hiện của nền sản xuất TBCN.
* Hoạt đơng 3: tìm hiểu mục VI


GV: Thời minh - Thanh tồn tại khoảng 500 năm ở Trung Quốc → nhiều
thành tựu.


<b>GV(H): Trình bày những thành tựu nổi bậc về văn hoá Trung Quốc thời </b>
phong kiến?


GV: giảng thêm về tư tưởng Nho giáo


<b>GV(H): Kể tên các tác phẩm văn học mà em biết? </b>
HS quan sát H 9 SGK


<b>GV(H): Em có nhận xét gì về nghệ thuật hội hoạ, điêu khăc, kiến trúc? </b>
(đạt trình độ cao)



<b>GV(H): Về khoa học người Trung Quốc thờ phong kiến có những phát </b>
minh nào?( tư đại phát minh)


- Cuối thời Minh – Thanh vua quan ăn
chơi sa đoạ, nông dân đói khổ.


3. Biến đổi về kinh tế: mầm mống kinh
tế TBCN xuất hiện.


<b>VI/ Văn hoá, khoa học, kĩ thuật </b>
<b>Trung Quốc thời phong kiến:</b>
1. Văn hoá:


- Tư tưởng: Nho giáo.


-Văn học, thơ ca phát triển đặc biệt là
thơ Đường.


- Nghệ thuật hội hoạ, kiến trúc điêu
khắc đạt trình độ cao.


2. Khoa học, kỉ thuật:
- Tứ đại phát minh
- Đóng tàu, luyện sắt.
4.Củng cố:


GV(H):Chính sách cai trị của của nhà Tống có gì khác so với nhà Ngun? Vì sao nhân dân Trung Quốc
nhiều lần nổ dậy chống Nguyên?



GV(H):Mầm mống kinh tế TBCN được hình thành như thế nào ở Trung Quốc?


* Bài tập: Về khoa học người Trung Quốc thời phong kiến có những phát minh nào quan trọng sau đây?


□ Kỉ thuật làm giấy. □ Chế tạo máy hơi nước. □ Kỉ thuật in. □ Làm thuốc súng.


□ Làm la bàn.


5. Dặn dò: Học bài cũ, chuẩn bị bài sau ( nghiên cứu trả lời các câu hỏi bài Ấn Độ thời phong kiến)


---Tuần : 3
Tiết: 6


Ngày soạn: 3/9/2008
GV:Nguyễn Văn Ngọc


ẤN ĐỘ THỜI PHONG KIẾN


I/ Mục tiêu:


1. Kiến thức:HS nắm được các ý sau:


- Các giai đoạn lớn của lịch sử Ấn Độ từ thời cổ đại đến giữa TK XIX.


- Những chính sách cai trị của các vương triều và những biểu hiện của sự phát triển thịnh đạt của Ấn
Độ thời phong kiến.


- Một số thành tựu văn hoá Ấn Độ thời cổ, trung đại.


2. Tư tưởng: Lịch sủ Ấn Độ thời phong kiến gắn sự hưng thịnh, li hợp dân tộc và đấu tranh tôn giáo.


- Nhận thức được Ấn Độ là một trong những trung tâm của văn minh nhân loại, có ảnh hưởng sâu rộng
đến sự phát triển lịch sủ và văn hoá của nhiều dân tộc Đông Nam Á.


3. Kỉ năng: Bồi dưởng kỉ năng quan sát bản đồ.


- Tổng hợp những kiến thức trong bài để đạt được mục tiêu bài học.
II/ Chuẩn bị:


1. Phương pháp: Thuyết trình, nêu vấn đề, trực quan, trắc nghiệm,...


2. Đồ dùng dạy học: Bản đồ Ấn Độ thời phong kiến, tư liệu về các triều đại phong kiến Ấn độ, một số
tranh ảnh về các cơng trình văn hố...


III/ Lên lớp:


1. Ổn định tổ chức: bcs lớp báo cáo tình hình chuẩn bị bài ở nhà của các bạn.
2. Kiểm tra bài cũ:


? Những mầm mống kinh tế tư bản chủ nghĩa dưới thời Minh – Thanh được nảy sinh như thế nào?


? Hãy nêu những thành tựu lớn về văn hoá, khoa học - kĩ thuật của nhân dân Trung Quốc thời phong kiến?
3. Bài mới


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

a. Hoạt động giới thiệu bài: Ấn Độ - một trong những trung tâm văn minh lớn nhất của nhân loại cũng
được hình thành từ rất sớm. Với một bề dày lịch sử và những thành tựu văn hoá vĩ đại, Ấn Độ đã có những
đóng góp lớn lao trong lịch sử nhân loại.


b. Các hoạt động dạy và học bài mới:


Hoạt động dạy và học Kiến thức cơ bản



* Hoạt động 1 Tìm hiểu mục I


<b>GV(H): Các tiểu vương quốc đầu tiên được hình thành ở đâu </b>
trên đất Ấn Độ? Vào thời gian nào? (lưu vực sông Ấn 2500
năm TCN, sông Hằng 1500 năm TCN)


GV: Dùng bản đồ thế giới để giới thiệu vị trí của các cơng sơng
lớn góp phần hình thành nền văn minh từ rất sớp của Ấn Độ.
<b>GV(H): Nhà nước Ma ga đa ở Ấn Độ được hình thành như thế </b>
nào?( những thành thị - tiểu vương quốc... Ma ga đa)


GV: Đạo Phật có vai trị quan trọng trong q trình thống nhất
này.


<b>GV(H):Vương triều Ma ga đa được tồn tại đến thời gian nào?</b>
- Quá trình suy yếu → vương triều Gup ta.


* Hoạt động 2 Tìm hiểu mục II


<b>GV(H): Kinh tế, văn hoá, xã hội Ấn Độ dưới vương triều Gup </b>
ta như thế nào?(phát triển) ? nêu những biểu hiện của sự phát
triển đó?( cơng cụ sắt được sử dụng rộng rãi...)


<b>GV(H): Vương triều Gup ta tồn tại đến thời gian nào? Quá </b>
trình sụp đổ ra sao?( thời kì hưng thịnh chỉ kéo dài đến TK V -
đầu TK VI đến TK XII người Thổ Nhỉ Kì thơn tính miền Bắc
Ấn...)


<b>GV(H): Người Hồi Giáo Đê - li đã thi hành những chính sách </b>


gì?( chiếm ruộng, cấm đạo Hinđu...)


<b>GV(H):Vương triều Đê - li tồn tại trong bao lâu? ( từ TK XII </b>
đến TK XVI bị người Mông Cổ tấn công và lập nên vương
triều Ấn Độ Mơ Gơn.


<b>GV(H): Chính sách cai trị của người Mông Cổ? </b>
GV: giới thiệu thêm về vua A- cơ- ba.


* Hoạt đơng 3: Tìm hiểu mục III


<b>GV(H): Chữ viết đầu tiên được người Ấn Độ sáng tạo là loại </b>
chữ gì?( chữ Phạn → sáng tác văn học, sử thi...)


<b>GV(H): Kể các tác phẩm văn học nổi tiếng ở Ấn Độ thời bấy </b>
giờ? (2 bộ sử thi Ma ha bha ra ta và Ra ma ya na)


<b>GV(H): Kiến trúc Ấn Độ có gì đặc sắc? (quan sát tranh về </b>
các cơng trình kiến trúc để trả lời)


<b>I/ Những trang sử đầu tiên:</b>


- Khoảng 2500 năm TCN những thành
thị xuất hiện ở sông Ấn.


- Khoảng 1500 năm TCN một số thành
thị xuất hiện ở lưu vực sông Hằng.
- TK VI TCN nhà nước Ma ga đa hình
thành, trở nên hùng mạnh vào cuối TK
III TCN



- TK IV Ấn Độ được thống nhất dưới
vương triều Gup ta.


<b>II/ Ấn Độ thời phong kiến:</b>


1. Vương triều Gup ta(TK IV –TK VI):
- Luyện kim rất phát triển.


- Các nghề thủ công: dệt chế tạo kim
hoàn...


2. Vương triều Hồi giáo Đê li(TK XII –
TK XVI)


- Người Thổ Nhỉ Kì theo đạo Hồi thơn
tính miền bắc Ấn → vương triều Hồi
giáo Đê li


*Chính sách: chiếm ruộng đất, cấm đạo
Hin đu → mâu thuẩn dân tộc gay gắt.
3. Vương triều Mô Gôn(TK XI TK XIX)
- Người Mơng Cổ → vương triều Mơ gơn
*Chính sách: xố bỏ kì thị tơn giáo. Khơi
phục kinh tế, phát triển văn hoá.


<b>III/ Văn hoá Ấn Độ: </b>
-Chữ viết: Chữ Phạn


- Văn học: Sử thi, kịch, thơ ca...phát


triển.


- Kinh vê đa, kinh phật.


- Kiến trúc: chịu sự ảnh hưởng sâu sắc
của tôn giáo. ( kiến trúc kiểu Hin đu và
kiến trúc Phật giáo)


4.Củng cố:N thảo luận: GV(H): Vì sao ấn độ được coi là một trong những trung tâm văn minh của nhân
loại?( được hình thành sớm; có một nền văn hố phát triển cao, phong phú, tồn diện.Trong đó có một số
thành tựu vẩn được sử dụng đến ngày nay...


* Bài tập: người Ấn Độ đạt được những thành tựu gì về văn hố:


Chữ viết: chữ phạn ra đời sớm (khoảng 1500 năm TCN)


Các bộ kinh khổng lồ: kinh Vê đa, kinh Phật


Văn học: với nhiều thể loại như sử thi, kịch thơ.□ Nghệ thuật kiến trúc.


5. Dặn dò: Học bài cũ. Làm bài tập (câu hỏi 1 SGKtrang 17)- (soạn bài các quốc gia phong kiến Đông
Nam Á). Sưu tầm tranh ảnh về các cơng trình kiến trúc Đơng Nam Á


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>


---Tuần : 4


Tiết :7


Ngày soạn: 7/9/2008
GV:Nguyễn Văn Ngọc



CÁC QUỐC GIA PHONG KIẾN ĐÔNG NAM Á


I/ Mục tiêu:


1. Kiến thức:HS nắm được các ý sau:


- Tên gọi các quốc gia khu vực Đông Nam Á, những đặt điểm tương đồng về vị trí địa lí của các quốc
gia đó.


- Các giai đoạn lịch sử quan trọng của khu vực Đông Nam Á.


2. Tư tưởng: Nhận thức được quá trình lìch sử, sự gắn bó lâu đời của các quốc gia khu vực Đông Nam
Á. Trong lịch sử các quốc gia Đơng Nam Á cũng có nhiều thành tựu đóng góp cho nền văn minh nhân
loại.


3. Kỉ năng: Biết xác định vị trí các quốc gia cổ và phong kiến Đông Nam Ấ trên bản đồ.
- Lập niên biểu các giai đoạn phát triển chủ yếu của lịch sử khu vực Đông Nam Á.
II/ Chuẩn bị:


1. Phương pháp: Thuyết trình,vấn đáp, trựcquan, thảo luận, ...


2. Đồ dùng dạy học: Lược đồ khu vực Đông Nam Á, tranh ảnh, tư liệu liên quan, phiếu thảo luận,...
III/ Lên lớp:


1. Ổn định tổ chức: bcs lớp báo cáo tình hình chuẩn bị bài ở nhà của các bạn.
2. Kiểm tra bài cũ:


* Bài tập: Điền vào ơ trống để hồn thành niên biểu các giai đoạn phát triển lịch sử Ấn Độ.


Thời gian Sự kiện



- Khoảng 2500 năm TCN ...
- Khoảng ... Các tiểu vương quốc được hình thành ở lưu vực sông Hằng
- TKVI TCN ...
... Vương triều Gup – ta


TK XII – TK XVI Vương triều Hồi giáo Đê – li


TK XVI - giữa TK XIX ...
? Ấn độ đã đạt được những thành tựu gì về văn hố?


3. Bài mới


a. Hoạt động giới thiệu bài: Đơng Nam Á từ lâu dã được coi là một khu vực có bề dày văn hố, lịch sử...
b. Các hoạt động dạy và học bài mới:


Hoạt động dạy và học Kiến thức cơ bản


* Hoạt động 1 Tìm hiểu mục I


GV: Giới thiệu lược đồ khu vực Đông Nam Á.


<b>GV(H): Kể tên các quốc gia trong khu vực Đơng Nam Á hiện nay </b>
xác định vị trí trên lược đồ?


GV:Cho HS biết thêm nước Đông- ti -mo vừa mới tách ra từ In-
đô- nê -xi -a từ tháng 5 – 2002.


<b>GV(H): Em hãy chỉ ra đặt điểm chung về điều kiện tự nhiên các </b>
nước đó? (ảnh hưởng của giáo mùa)



<b>GV(H): Điều kiện tự nhiên đó có những thuận lợi và khó khăn gì </b>
cho sự phát triển nơng nghiệp?


GV: Điều kiện tự nhiên đó → con nguời cổ đại ở đây sớm biết
trồng lúa nước, lúa trở thành cây lương thực chính... xã hội phân
hố → nhà nước ra đời.


<b>GV(H): Các quốc gia cổ ở Đông Nam Á xuất hiện từ bao giờ?</b>
GV: Những quốc gia này được gọi là vương quốc cổ. Mỗi vương
quốc đều chưa có ranh giới rõ ràng và chưa gắn với tộc người nhất
định. Ở một số vương quốc, người ta chỉ biết tới tên gọi và địa


<b>I/ Sự hình thành các vương quốc cổ</b>
<b>Đông Nam Á</b>


Trong khoảng 10 TK đầu sau CN
hàng loạt các quốc gia cổ ra đời ở
khu vực Đông Nam Á


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

điểm trung tâm của vương quốc đó mà thơi.


<b>GV(H): Hãy xác định và kể tên các quốc gia đó? ( dùng lược đồ)</b>
* Hoạt động 2 Tìm hiểu mục II


GV: Vào giữa thiên niên kỉ I các quốc gia cổ Đông Nam Á suy yếu
dần và tan rã → các quốc gia phong kiến dân tộc được hình thành,
sở dĩ gọi như vậy là vì mỗi quốc gia được hình thành dựa trên cơ
sở phát triển của một tộc người nhất định chiếm đa số và phát trển
nhất ( như Đại Việt của người Việt; Cham pa của người Chăm...)


<b>GV(H): Thời kì phát triển thịnh vượng của các quốc gia phong </b>
kiến Đơng Nam Á?


<b>GV(H): Trình bày sự hình thành của quốc gia phong kiến In đô nê</b>
xi a?


<b>GV(H): Kể tên một số quốc gia phong kiến khác và thời điểm </b>
hình thành các quốc gia đó? (Ăng co của người Khơ me, Pan gan
của người Mi an ma...)


<b>GV(H): Kể tên một số thành tựu thời phong kiến của các quốc gia</b>
Đông Nam Á?( kiến trúc, điêu khắc với nhiều cơng trình nổi tiếng:
Ăng co, đền Bô rô bu ra...)


<b>GV(H): Các quốc gia phong kiến bước vào thời kì suy thoái với </b>
với thời gian nào? ( nữa sau TK XVIII)


- GV: Giảng thêm về sự xâm lược của CNTB phương Tây: từ
giữa TK XIX hầu hết các quốc gia Đông Nam Á trừ Thái Lan
đều trở thành thuộc địa của chủ nghĩa thực dân phương Tây


<b>II/ Sự hình thành và phát triển </b>
<b>các quốc gia phong kiến Đông Nam</b>
<b>Á.</b>


- Từ nửa sau TK X → đầu TK XVIII
là thời kì phát triển thịnh vượng của
các quốc gia phong kiến Đông Nam
Á.



- Nữa sau TK XVIII các quốc gia
phong kiến Đơng Nam Á bước vào
thời kì suy thối


4.Củng cố:


H: Khu vực Đông Nam Á ngày nay gồm những nước nào sau đây.


Trung Quốc. Lào. Thái Lan. Ấn Độ. Việt Nam. In đô nê xi a.
Mi an ma. Đông ti mo. Bra xin. Ma lai xi a. Xin ga po. Phi lip pin.


Bru nây. Lào.


* Lập niên biểu các giai đoạn phát triển lịch sử lớn của khu vực Đông Nam Á đến giữa TK XIX.
5. Dặn dị: Học bài cũ. Hồn thành bảng niên biểu (câu 2 SGK)



---Tuần : 4


Tiết : 8


Ngày soạn: 10/9/2008
GV:Nguyễn Văn Ngọc


CÁC QUỐC PHONG KIẾN ĐÔNG NAM Á (TT)


I/ Mục tiêu:


1. Kiến thức: HS nắm được các ý sau:


- Trong số các quốc gia Đông Nam Á , Lào và Cam pu chia là hai nước láng giềng gần gủi với Việt


Nam. Những giai đoạn lịch sử lớn của hai nước này.


2. Tư tưởng: Tình cảm u q, trân trọng truyền thống lịch sử của Lào và Cam pu chia, thấy đựoc mối
quan hệ mật thiết của 3 nước Đông Dương.


3. Kỉ năng: Lập niên biểu các giai đoạn lịch sử lớn.
II/ Chuẩn bị:


1. Phương pháp: Giải thích, thảo luận, thuyết trình, trắc nghiệm...
2. Đồ dùng dạy học: bản đồ hành chính khu vực Đơng Nam Á
III/ Lên lớp:


1. Ổn định tổ chức: bcs lớp báo cáo tình hình chuẩn bị bài ở nhà của các bạn.
2. Kiểm tra bài cũ:


-Kể tên các nước trong khu vực Đông -Nam -Á hiện nay và xác định vị trí của các nước trên bản đồ?
-Các nước trong khu vực Đơng -Nam -Á có những điểm gì chung?


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Hoạt động dạy và học Kiến thức cơ bản
* Hoạt động 1 Tìm hiẻu sơ lược về vương quốc Cam pu chia.


GV: Cam pu chia là một trong những nước có lịch sử khá lâu đời
và phong phú: thời tiền sử(đồ đá) cư dân cổ Đông Nam Á ( người
môn cổ) xây dựng nên nhà nước Phù nam.


<b>GV(H): Cư dân Cam pu chia do tộc người nào tạo nên?</b>


GV: Người khơ me là một bộ phận của cư dân cổ ĐNA, lúc ban
đầu họ sống ở phía bắc cao ngun Cị Rạt sau mới di cư dần về
phía nam.



<b>GV(H): Người khơ me thành thạo những việc gì? Họ tiếp thu </b>
văn hố Ấn Độ như thế nào?


<b>GV(H): Người Khơ me xây dựng vương quốc riêng của mình </b>
vào thời gian nào? tên gọi là gì?


GV: Trình bày sự phát triển của Chân lạp đến khi bị Gia va xâm
chiếm năm 774 và thống trị đến năm 802.


<b>GV(H): Thời Ăng co tồn tại khoảng thời gian nào?( 802 trở đi </b>
lịch sử Cam pu chia bước sang thời kì mới - Thời Ăng co và đây
là giai đoạn phát triển)


<b>GV(H): Tại sao thời kì phát triển thịnh vượng của Cam pu chia </b>
cịn gọi là thời kì Ăng co?( kinh đơ đóng ở Ăng co - một địa điểm
của vùng Xiêm Riệp ngày nay.)


HS Tìm hiểu kênh hình H 10 SGK. GV: Giới thiệu thêm đây là
một trong nhiều cơng trình kiến trúc nổi tiếng của Cam pu chia.
N thảo luận: ? Sự thịnh vượng của Cam pu chia thời Ăng co được
biểu hiện như thế nào?( có nhiều cơng trình kiến trúc độc đáo, sản
xuất phát triển...)


<b>GV(H): Chế độ phong kiến Cam pu chia bước vào suy yếu vào </b>
thời gian nào?


* Hoạt động 2 Tìm hiểu mục IV


<b>GV(H): Chủ nhân cổ nhất trên đất Lào ngày nay là ai? Họ đã để </b>


lại những gì?


GV: Nguời Lào thơng trước đó gọi là người Khạ họ là chủ nhân
của nền văn minh đồ đá, đồng, sắt, họ đã để lại hàng trăm chiếc
chum đá khổng lồ to nhỏ khác nhau...


<b>GV(H): Người lào Lùm xuất hiện như thế nào?( TK XIII sự thiên</b>
dicủa người Thái...)


<b>GV(H): Vì sao có sự thiên di của người Thái từ phía Bắc xuống ?</b>
<b>GV(H): Đời sống của bộ lạc Lào như thế nào?</b>


<b>GV(H): Trình bày sự ra đời của nước Lạn xạng ?</b>


<b>GV(H): Em biết gì về pha Ngừm?( là cháu Phía khăm phịng) </b>
theo cha là Phi pha sang Cam pu chia. Ông được vua Cam pu chia
giúp đỡ, nuôi dạy và gã con gái cho.Khi trưởng thành ông về nước
và trở thành một tộc trưởng, tập hợp, liên kết giữa các bộ lạc →


nước Lạn xạng


<b>GV(H): Vương quốc Lạn xạng phát triển thịnh vượng vào </b>
khoảng thời gian nào?


<b>GV(H): Trình bày những nét chính trong chính sách đối nội, đối </b>
ngoại của vua Lạn xạng?


GV: Trong thời kì này Lạn xạng để lại nhiều cơng trình kiến trúc
nổi tiếng như Thạc luổng → chứng minh cho sự phát triển.
GV: khai thác kênh hình Thạc luổng. Lạn xạng phát triển thịnh



<b>III/ Vương quốc Cam pu chia:</b>
- Từ TK I – TK VI nước Phù Nam.
- Từ TK VI – TK IX nước Chân
Lạp: tiếp xúc với văn hoá Ấn Độ
- TK IX – TK XV thời kì Ăng co:
sản xuất phát triển, xây dựng
được nhiều cơng trình kiến trúc
độc đáo. Lãnh thổ được mở rộng.
- Từ TK XV – 1863 thời kì suy
yếu.


<b>IV/ Vương quốc Lào : </b>


- Trước TK III người Lào thơng.
- Từ TK XIII người thái di cư →


Lào lùm.


- Năm 1353: nước Lạn xạn được
thành lập.


-- TK XV-TK XVII thời kì phát
triển thịnh vượng của vương
quốc Lạn xạng:


+ Đối nội: chia đất nước thành
các mường, đặt quan cai trị, xây
dựng quân đội...



+ Đối ngoại: giữ quan hệ hoà
hiếu với Cam pu chia và Đại
Việt, chống quân xâm lược nước
ngoài.


- TK XVIII – XIX suy yếu. Cuối
TK XIX thành thuộc địa của Pháp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

vượng nhất dưới thời vua Xu li nha vơng xa, thời kì này qn dân
Lào đã đánh bại 3 lần xâm lược của quân Miến Điện.


4.Củng cố: ? Chứng minh Ăng co là thời kì phát triển cao của chế độ phong kiến Cam pu chia?
? Trình bày những chính sách đối nội, đối ngoại của Lạn xạng?


5. Dặn dò: học bài cũ. Làm bài tập: lập niên biểu các giai đoạn lịch sử lớn của Cam pu chia và Lào đến
giữa TK XIX.


- Chuẩn bị bài sau( soạn bài những nét chung về xã hội phong kiến

---Tuần : 5


Tiết : 9


Ngày soạn: 14/9/2008
GV:Nguyễn Văn Ngọc


NHỮNG NÉT CHUNG VỀ XÃ HỘI PHONG KIẾN


I/ Mục tiêu:


1. Kiến thức: HS nắm được một số ý bản sau:



- Thời gian hình thành và tồn tại của xã hội phong kiến.
- Nền tản kinh tế và các giai cấp trong xã hội phong kiến.
- Thể chế chính trị của nhà nước phong kiến.


2. Tư tưởng: Giáo dục niềm tin và lòng tự hào về truyền thống lịch sử, những thành tựu về kinh tế, văn
hoá mà các dân tộc đã đạt được trong thời kì phong kiến.


3. Kỉ năng: Làm quen với phương pháp tổng hợp, khái quát hoá các sự kiện, biến cố lịch sử, từ đó rút ra
nhận xét, kết luận cần thiết.


II/ Chuẩn bị:


1. Phương pháp: Thảo luận, phân tích tổng hợp, giảng giải...


2. Đồ dùng dạy học: Phiếu thảo luận, bảng phụ, bảng tóm tắt những nét chung về xã hội phong kiến.
III/ Lên lớp:


1. Ổn định tổ chức: bcs lớp báo cáo tình hình chuẩn bị bài ở nhà của các bạn.


2. Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày sự phát triển thịnh vượng của Cam pu chia thời phong kiến?
* Bài tập: Hoàn thành bảng niên biểu các giai đoạn lịch sử chính của Lào.


Thời gian Sự kiện lịch sử


- ... Nước Lạn xạng thành lập


- ... Thời kì thịnh vượng của Lạn xạng


- TK XIII – TK XIX ...


3. Bài mới


a. Hoạt động giới thiệu bài: Qua các bài học trước chúng ta đã được biết sự hình thành, phát triển của chế
độ phong kiến ở cả phương Đông và phương Tây → tìm những nét chung.


b- Bài mới:


Hoạt động dạy và học Kiến thức cơ bản


* Hoạt động 1


<b>GV(H): Xã hội phong kiến phương Đơng được hình thành từ bao </b>
giờ?( TK IIITCN- TK X)


<b>GV(H): Xã hội phong kiến châu Âu được hình thành từ bao giờ </b>
(TK V – TK X)


<b>GV(H): Thời kì thình vượng của xã hội phong kiến phương </b>
Đông?(X – XV) ? XHPK châu Âu(XI – XIV )


<b>GV(H): Thời kì khủng hoảng và suy vong của của XH PK </b>
phương Đông? Châu Âu ( phương Đông: XVI- XIX). Châu Âu
( XV – XVI)


N thảo luận: Em có nhận xét gì về quá trình hình thành, phát triển
và suy vong của XHPK châu Âu và phương Đông


GV:chốt ý và ghi bảng sau khi HS cho nhận xét.


I/ Sự hình thành và phát triển của xã


hội phong kiến:


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

* Hoạt động 2 Tìm hiểu mục II


N thảo luận: Cơ sở kinh tế của XHPK châu Âu và phương Đơng có
gì giống và khác nhau?( giống: đều sống nhờ vào nơng nghiệp là
chủ yếu. Khác: nơng nghiẹp đóng kín trong cơng xã nơng thơn...)
GV:Chuẩn xác kiến thức ghi bảng.


<b>GV(H): Nêu các giai cấp cơ bản trong xã hội phong kiến châu Âu </b>
và phương Đơng?


<b>GV(H): Hình thức bóc lột của CHPK? Em hãy giải thích hình </b>
thức bóc lột này?( địa tơ – giao ruộng đất và thu tơ thuế)


* Hoạt đơng 3: tìm hiểu mụcIII


<b>GV(H): Nhà nước phong kiến được tổ chức như thế nào? ( chế độ </b>
quân chủ)


N thảo luận: Chế độ quân chủ ở phương Đơng và châu Âu có điểm
gì khác nhau cơ bản?


GV: kết luận ghi bảng.


chỗ cho CNTB.


II/ Cơ sở kinh tế xã hội của XH PK
- Cơ sở kinh tế: nơng nghiệp đóng
vai trị chủ yếu.



- Xã hội:


+ Phương Đơng: 2 giai cấp chính là
địa chủ và nông dân.


+ Châu Âu: 2 giai cấp chính là lãnh
chúa và nơng nơ.


- Phương thức bóc lột: địa tơ.
III/ Nhà nước phong kiến:


- Thể chế nhà nước: chế độ quân chủ.
*Chế độ quân chủ ở châu Âu và
phương Đơng có sự khác nhau về
mức độ và thời gian.


4.Củng cố: Hãy so sánh những nét chính về XH PK phương Đơng và châu Âu theo mẫu:(gọi 2 HS lên
bảng, mỗi em 1 cột)


XH PK phương Đông XH PK châu Âu
Thời kì hình thành


Thời kì phát triển


Thời kì khủng hoảng và suy vong
Cơ sở kinh tế


Xã hội(các giai cấp cơ bản)



5. Dặn dò: Học bài cũ, lập lại bảng so sánh vào vở.


- Chuẩn bị bài sau: Ôn lại các bài đã học để chuẩn bị bài tập lịch sử.



---Tuần : 6


Tiết :10


Ngày soạn: 21/9/2008
GV:Nguyễn Văn Ngọc


BÀI TẬP LỊCH SỬ


A. Yêu cầu:


HS nắm được phần trọng tâm kiến thức LS thế giới thời kì trung đại.
B. Đề kiển tra:


Hãy đánh dấu X vào ô vuông trong các cau sao mà em cho là đúng:
1.Cuối thế kỉ thứ V xã hội Tây Âu có những biến đổi to lớn là do:
a) Dân số tăng


b) Sự xâm nhập của người Giắc Man


c) Công cụ sản xuất đuợc cải tiến


d) Kinh tế hàng hoá phát triển


2. Phát kiến địa lí là :



a) Quá trình tìm ra những con đường mới của người châu Âu.
b) Quá trình tìm ra những vùng đất mới.


c) Quá trình tìm ra những dân tộc mới
d) Cả 3 câu trên đều đúng


3. Hãy gép các chữ cái đứng trước các ý ở cột A với chữ cái đứng trướt ở cột B cho đúng:


A <b>B</b> <b>Đáp án</b>


a) 221- 206 TCN
b) 206 TCN- 220


e) Tần
g) Hán


a- e
b- g


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

c) 1271- 1368
d) 960- 1279
đ) 618- 907


i) Tống
k) Đường
l) Nguyên


c-l
d-i
đ-k



4.


<b>A</b> <b>B</b> <b>Đáp án</b>


a)Lào
b)Ấn Độ
c)Cam pu chia
d)Mi an ma
e)In- đô-nê-xi-a
g)Trung Quốc


h) Cố cung
i) Đền A- jan - ta


k) Đền Bô - rô - bua - đua
l) Chùa tháp Pa - gan
m) Ăng co vác
n ) Thạt Juổng


a-n
b-i
c-m
d-l
e-k
g-h


5. Chon ý đúng trong các câu sau:( Háy khoanh tròn chữ cái đứng đầu câu)
Thực chất phong trào văn hoá phục hưng là:



A. Đả phá xã hội phong kiến, con người phải được tự do và phát triển.
B. Đề cao khoa học tự nhiên, xây dựng thế giới khoa học tiến bộ.
C. Văn hoá phục hưng là cuộcCM văn hoá tiến bộ vĩ đại.


D. Cả 3 câu trên đều đúng.


6. Hãy nêu nguyên nhân. Kết quả và ý nghĩa của nhữn cuộc phát kiến địa lí?
7. Sự hình thành và phát triển của XHPK Pương Đông và châu Âu như thế nào?
C.Đáp án điểm:


Câu 1 chọn(B) 0,75đ
Câu 2 chọn (d) 0,75 đ
Câu 3 nối đúng 0,75 đ
Câu 4 nối đúng 0,75 đ
Câu 5 khoanh đúng 1điểm
Câu 6,7 đúng mỗi câu 3 điểm



---Tuần : 6


Tiết: 11


Ngày dạy: 24/9/2008
GV : Nguyễn Văn Ngọc


XÃ HỘI VIỆT NAM BUỔI ĐẦU ĐỘC LẬP



a) Mục tiêu bài học:


Kiến thức: Ngô Quyền xây dựng nền độc lập không phụ thuộc vào các triều đại phong kiến Trung


Quốc.


Nắm được quá trình thống nhất đất của Đinh Bộ Lĩnh.


Tư Tưởng : Giáo dục Ý thức độc lập tựchủ và thống nhất đất nước của dân tộc.


Ghi nhớ công ơn Ngô Quyền và Đinh Bộ Lĩnh đã có cơng giành quyền tự chủ, thống nhất đất nước .
Kĩ năng: Bồi dững HS kĩ năng lập biểu đồ, sơ đồ sử dụng bản đồ khi học bài.


b) Phương tiện dạy học:


Sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước ( thời Ngô Quyền)
Lược đồ 12 sứ quân


c) Tiến trình dạy học:
1. Ổn định


2. KTBC : Trình bày những đặc điểm cơ bản của XHPK châu Âu?
XHPK Phương Đông có gì khác với XHPK Phương Tây?
3. Bài mới:


GT: Sau hơn 1000 năm kiên cường và bền bỉ chống lại ách đô hộ của phong kiến phương kiến phương
Bắc. Cuối cùng nhân dân ta đã giành được nền độc lập với trận Bạch Đằng LS ( năm 938) nước ta bước
vào thời kì độc lập tự chủ.


Hoạt động dạy và học Kiến thức cơ bản


GV yêu cầu HS đọc SGK <b>1.Ngô Quyền dựng nền độc lập tự</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>GV(H): Chiến thắng Bạch Đằng Năm 938 có ý nghiã như thế </b>


nào?


HS: Đành lại âm mưu xâm lượt của nhà Nam Hán, chấm dứt
hơn 10 thế kỉ thống trị của các triều đại phong kiếnphương Bắc.
<b>GV(H): Tại sao Ngô Quyền bãi bỏ bộ máy cai trị của họ Khúc </b>
để thiếc lập triều đại mới?


HS: Họ Khúc mới chỉ dành được quyền tự chủ, trên danh nghĩa
vắn phụ thuộc nhà Hán=>> Ngô Quyền quyết tâm xây dựng một
quốc gia độc lập.


GV : hướng dấn HS vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước.
<b>GV(H): Vua có vai tró gì trong bộ máy nhà nước?</b>


HS: Đứng đầu triều đình, quyết định mọi cơng việc chính trị,
ngoại giao, qn sự.


<i><b>GV(H): Em có nhận xét gì về bộ máy nhà nước thời Ngơ?</b></i>
HS: Cịn đơn giản, sơ sài nhưng bước đầu đã thể hiện ý thức độc
lập tự chủ.


GV yêu cầu HS đọc SGK mục 2


<b>GV(H): Sau khi trị vì đất nước được 5 năm, Ngơ quyền qua đời, </b>
Lúc đó tình hình đất ta như thế nào?


HS: Đắt nước rối loạn, các phe phái nhân cơ hôi này nổi len
giành quyền lự Dương Tam Kha cướp ngôi?


GV (giảng) Năm 952 Ngô Xương văn giành được lại ngơi vua


song uy tín của nhà Ngơ đã giảm sút =>> Đất nước không ổn
định.


<b>GV(H): Sứ quân là gì?</b>


HS: Là các thế lực phong kiến nổi dậy chiến lĩnh một vùng đất.
GV dùng lượt đồ ( chư ghi tên các sứ quân)


Yêu cầu HS đánh dấu các sứ quân vào các khu vự trên bản đồ.
<b>GV(H): Việc chiếm đóng của các sứ quân?Điều đó ảnh hưởng </b>
như thế nào đến đất nước?


HS: Các sứ quân chiếm đóng ở nhiều vị trí quan trọng trên khắp
đất nước, liên tiếp đánh nhau => đắt nước loạn lạc => là điều
kiện thuậnlợi cho giặc ngoại xâm tấn công.


Yêu cầu HS đọc mục 3 SGK


GV(giảng) Loạn12 sứ quân gây biết bao tan tóc cho nhân dân.
Trong khi đó nhà Tống đang có âm mưu xâm lượt nước ta. Do
vậy việc thống nhất đất nước trở nên cấp bách hơn bao giờ hết.
<b>GV(H): Đinh Bộ Lĩnh là người như thế nào?</b>


HS: Con của thứ sử Đinh Công Trứ, người Ninh Bình, có tài
thống lĩnh qn đội


<b>GV(H): Ơng đã làm gì để dẹp loạn 12 sứ quân?</b>


HS: Tổ chức lực lượng, rèn vũ khí. Xây dựng căn cứ ở Hoa Lư.
<b>GV(H): Vì sao Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn được 12 sứ quân?</b>


HS: Được nhân dân ủng hộ,có tài đánh đâu thắng đó => các sứ
quân xin hàng hoặc lần lượt bị đánh bại.


<b>GV(H): Việc Đinh Bộ Lính dẹp loạn được 12 sứ qn có ý </b>
nghĩa gì?


HS: Thống nhất đất nước, lập lại hồ bình trong cả nước => Tạo


<b>chủ:</b>


Năm 939 Ngơ Quyền lên ngơi vua
- Đóng đổ ở Hoa Lư


BỘ MÁY NHÀ NƯỚC
<b>VUA</b>


<b>Q. VĂN</b> <b>QUAN VÕ</b>


<b>THỨ SỬ CÁC CHÂU</b>


<b>2. Tình hình chính trị cuối thời </b>
<b>Ngơ</b>


Năm 944 Ngơ Quyền mất
-Dương Tam Kha cướp ngơi
- Triều đình lục đục


- Năm 950 Ngô Xương Văn lật đổ
Dương Tam Kha nhưng khơng
quảng lí được đất nước



Năm 965 Ngơ Xương Văn chết =>
Loạn 12 sứ quân


<b>3. Đinh Bộ Lĩnh thống nhất đất </b>
<b>nước</b>


* Tình hình đất nước:


Loạn 12 sứ quân => đất nước chia
cắt loạn lạc.


Nhà Tống âm mưu xâm lược
* Quá trình thống nhất:


Đinh Bộ Lĩnh lập căn cứ ở Hoa Lư
- Liên kết với sứ quân Trần Lãm.
Được nhân dân ủng hộ


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

điều kiện để xây dựng đất nước vững mạnh chống lại âm mưu
của kẻ thù


4. Củng Cố: Vẽ sơ đồ bộ máy chính quyền nhà Ngơ? Trình bày những biểu hiện về ý thức tự chủ của
Ngô Quyền trong việc dẹp yên 12 sứ quân?


5. Dặn dò: Học thuộc bài và chuẩn bị bài sau: " Nước Đại Cồ Việt thời Đinh - Tiền Lê"



Tuần : 7


Tiết: 12


Ngày soạn : 28/9/2008
GV Nguyễn Văn Ngọc


NƯỚC ĐẠI CỒ VIỆT THỜI ĐINH - TIỀN LÊ



<i>I Tình hình chính trị</i>



A. Mục tiêu bài học:


Kiến thức: Thời Đinh - Tiền Lê , bộ máy nhà nước đã được xây dựng tương đối hồn chỉnh, khơng cịn
đơn giảng như nhà Ngơ.


Nhà Tống tiến hành chiến tranh xâm lượt và bị quân ta đánh bại.
Tư tưởng: Lịng tự hào tự tơn dân tộc.


Biết ơn các vị anh hừng có cơng xây dựng và bảo vệ đất nước.


Kĩ năng: Bồi dưỡng kĩ năng vẽ sơ đồ, lập biểu đồ, trong quá trình học bài.
B. Phương tiện dạy học:


- Lượt đồ chống Tống lần thứ I


- Tranh ảnh di tích LS về đền thờ vưa Đinh vua Lê
C. Tiến trình dạy học:


1. Ổn định:


2. KTBC : Trình bày thời kì chính trị cuối thời Ngô?


Đinh Bộ lĩnh thống nhất đất nước như thế nào?
3. Bài mới:


Giới thiệu: Sau khi dẹp yên 12 sứ quân, đất nước được thanh bình thống nhất. Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi
vua, tiếp tục công cuộc xây dựng một quốc gia vững mạnh mà Ngơ Quyền đã đặt nền móng.


Hoạt động và học Kiến thức cơ bản


GV Yêu cầu HS đọc SGK muc 1


GV(H) : Sau khi thống nhất đất nước Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì?
HS: Lên ngơi hồng đế, đặc tên nước là Đại Cồ Việt, đóng đổ ở
Hoa Lư.


GV(giải thích) " Đại " lớn. "cồ" cũng có nghĩa là lớn Nước
Việt to lớn có ý nghĩa ngang hàng với Trung Hoa.


GV(H) : Tại sao Đinh Tiên Hồng đóng đơ ở Hoa Lư?


HS: Là q hương Đinh Tiên Hoàng, đất hẹp, nhiều đồi núi thuận
lợi cho việc phịng thủ.


GV(H) Viẹc nhà đinh khơng dùng niên hiệu của phong kiến
Trung Quốc để đặt tên nước nói lên điều gì?


HS: Đinh Bộ Lĩnh muốn khẳng định nền độc lập, ngang hàng với
Trung Quốc chứ không phụ thuộc vào Trung Quốc.


GV giải thích:



+ " Vương" là tướt hiệu của vua ( dùng cho nước nhỏ)


+ " đế" là tước hiệu của vua nước lớn mạnh, có nhiều nước thần
phục.


GV(H): Đinh Tiên Hồng cịn áp dụng biện pháp gì để xây dựng
đất nước?


HS: Phong vương cho con ,cắt cư tướng lĩnh thân cận giữ chức
vụ chủ chốt ,dựng cung điện ,đúc tiền ,xử phạt nghiêm những kẻ
có tội


<b>1. Nhà Đinh xây dựng đất nước</b>
968 Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi vua
Đặt tên nước là Đại Cồ Việt
Đóng đơ ở Hoa Lư


Phong vương cho con
- Cắt cử quan lại


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

GV ( giảng) Thời Đinh nước ta chưa có luật pháp cụ thể, vua sai
đặt vạc dầu và chuồng cọp trước điện ren đe kẻ phảng loạn.
GV (H) Nhữngviệc làm của Đinh Bộ Lĩnh có ý nghĩa như thế
nào?


HS: Ổn định đời sống VH , cơ sở xây dựng và phát triển đấtnước.
GV yêu cầu HS đọc SGK mục 2


GV(H) Nhà tiền Lê được thành lập trong hoàn cảnh nào?
HS: Sau khi Đinh Bộ Lĩnh và Đinh Liễm bị ám hại, nội bộ nhà


Đinh lục đục, bên ngoài quân Tống chẩn bị xâm lượt => Lê Hồn
được suy tơn làm vua.


GV(H) Vì sao Lê Hồn được suy tơn làm vua?


HS: là người có tài ,có chí lớn , mưu lượt lại đang giữ chức Thập
đạo tướng quân thống lĩnh quân đội=> lòng người quy phục.
GV(H) Việc Thái Hậu Dương Vân Nga trao áo hồng bào cho Lê
Hồn nói lên điều gì?


HS: Thể hiện sự thơng minh, quyết đốn đặt lợi ích quốc quốc gia
lên trên lợi ích dịng họ. Vượtlên quan nịm phong kiến bảo vệ lợi
ích dân tộc.


GV phân biệt " Tiền Lê " và " Hậu Lê"


GV: Chính quyền nhà Lê được tổ chức như thế nào?
GV hướng dẫn HS vẽ sơ đồ


GV(H) Quân đội thời tiền Lê tổ chức như thế nào?
HS: Gồm 10 đạo, chia thành 2 bộ phận.


Cấm quân( Quân triều đình)
Quân địa phương


GV yêu cầu HS đọc SGK


GV(H) Quân Tống xâm lượt nước ta trong hoàn cảnh nào?


HS: Cuối năm 979 nơi bộ nhà Đinh Lục đục vì tranh quyền lợi=>


Quân Tống xâm lượt.


GV Tường thuật lại cuộc kháng chiến theo lượt đồ.
GV: Yêu cầu HS tường thuật lại cuộc kháng chiến


GV(H) Ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống Tống là gì?


HS: Khẳng định quyền làm chủ đất nước đánh bại âm mưu xâm
lượt của nhà Tống=> Củng cố nền độc lập của nước nhà.


nghiêm những kẻ có tội


<b>2. Tổ chức chính quyền thời Tiền</b>
<b>Lê</b>


* Sự thành lập của nhà Lê


979: Đinh Tiên Hoàng bị giết =>
nội bộ lục đục


Nhà Tống lăm le xâm lượt.
Lê Hoàn được suy tôn làm vua


VUA


THÁI SƯ - ĐẠI SƯ
QUAN


VĂN



QUAN


TĂNG
QUAN


* Quân đội:
- Cấm quân


- Quân địa phương


<b>3. Cuộc kháng chiến chống Tống</b>
<b>của Lê Hoàn:</b>


Hoàn cảnh lịch sử:


Cuối năm 979 nhà Đinh rối loạn
=> Quân Tống xâm lượt


b) Diễn biến ( SGK)


* Địch : Tiến theo 2 đường thuỷ và
bộ do Hầu Nhân Bảo chỉ huy.
* Ta: Chặn quân thuỷ ở sông Bạch
Đằng


- Diệt cánh quân bộ ở biên giới
thắng lợi.


Ý nghĩa:



Khẳng định quyền làm chủ đất
nước.


Đánh bại âm mưu xâm lượt của kẻ
thù, củng cố nền độc lập.


4. Củng cố: Vẽ sơ đồ bbộ máy chính quyền trung ương và địa phương thời Tiền Lê?
Việc nhân dân ta lập đền thờ vua Đinh chứng tổ điều gì?


5. Trả lời câu đố:


- Vua gì lúc nhỏ, cùng bạn chăn trau, chon lấy cờ lau, làm cờ tạap trận?
- Vua Đinh Bộ Lĩnh, đặt nước tên gì, những năm trị vì, đóng đơ ở đâu?
- Nói nhanh tướng giặc tên gì


Đem quân xâm lượt thành trì Hoa Lư
Vua Lê là bật quân sư


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Bạch Đằng mỗi sáng trận Nhì. Phá tan nhà Tống Vua gì Đố em?


6. Dặn dò: Học bài chuẩn bị bài sau" Sự phát triển về XH và phát triển về KT"

---Tuần: 7


Tiết: 13


Ngày soạn: 01/10/2008
GV: Nguyễn Văn Ngọc



NƯỚC ĐẠI CỔ VIỆT THỜI ĐINH - TIỀN LÊ (tt)



<i>II Sự phát triển kinh tế- văn hoá</i>



A.Mục tiêu:


Kiến thức: Các vua nhà Đinh - Tiền Lê đã bước đầu xây dựng một nền kinh tế tự chủ bằng sự phát triển
nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp. Cùng với sự phát triển kinh tế, văn hoá, XH cũng có
nhiều thay đổi.


Tư tưởng: Giáo dục HS ý thức độc lập tự chủ trong xây dựng đất nước biết quý trọng các truyền thống
VH của ông cha.


Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích và rút ra ý nghĩa thành tựu kinh tế, văn hoá thời Đinh - Tiền Lê.
B.Phương tiện dạy học:


- Tranh ảnh các di tích các cơng trình văn hố, kiế trúc thời Đinh - thời Tiền Lê.
- Tư liệu thành văn của các triều đại Đinh- Tiền Lê.


C. Tiến trình dạy học:
1.Ổn định:


2. KTBC: Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước thời Tiền Lê và giải thích?
Tường thuật lại cuộc kháng chiến chống Tống ( năm 981)
3. Bài mới:


Giới thiệu: Cuộc kháng chiến chống Tống thắng lợi đã đánh lại âm mưu xâm lượt của kẻ thù, khẳng
định quyền làm chủ đất nước của nhân dân ta và củng cố nền độc lập thống nhất đất nước Đại Cồ Việt.
đólà cơ sở xây dựng nền kinh tế, văn hoá buổi đầu độc lập.



GV : Yêu cầu HS Đọc SGK


<b>GV(H): Em có suy nghĩ gì về tình hình thời Đinh Tiền Lê?</b>
HS: Nơng nghiệp được coi trọng vì đây là nền tảng kinh tế của đất
nước. Nhà nước chú ý đến việc khai khẩn đất hoang, đào vét kênh
ngoài, nhân dân được chia ruộng... tạo điều kiện cho SX
nông nghiệp ổn định.


<b>GV(H): Vua Lê Đại Hành tổ chức lễ cày tịch điền để làm gì?</b>
HS: Vua quan tân đến SX => khuyến kích nơng dân làm nơng
nghiệp.


<b>GV(H): Sự phát triển của thủ công nghiệp -thể hiện ở những mặt </b>
nào?


HS: Các xưởng thủ công như đúc tiền, rèn vũ khí, may mặc, xây
dựng,... được thành lập.


GV(giảng)Vì đất nước đã được độc lập. Các nghề đã được tự do
phát triển khơng bị kìm hãm như trước đây. Mặt khác các thợ khéo
cũng không bị cống nộp cho Trung Quốc.


<b>GV(H): Thương nghiệp có gì đáng chú ý?</b>


HS: Nhiều khu chợ được hình thành bn bán với nước ngoài phát
triển,...


<b>GV(H): Việc thiết lập bàn giao với nhà Tống có ý nghĩa gì?</b>
HS: Củng cố nền độc lập=> tạo điều kiện cho nghoại thương phát
triển.



<b>1. Bước đầu xây dựng nền KT </b>
<b>tự chủ:</b>


* Nông nghiệp:


Ruộng đất chia cho nông dân
Khai khẩn đất hoang


Chú trọng thuỷ lợi.


Kinh tế nông nghiệp ổn định và
phát triển.


* Thủ công nghiệp:
- Lập nhiều xưởng mới
- Nghề cổ truyền phát triển.


* Thương Nghiệp:
Đúc tiền đồng.


Trung tân bn bán,chợ hình
thành.


Bn bán với nước ngoài


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

GV yêu cầu HS đọc SGK phần 2


GV sử dụng bản phụ vẽ sơ đồ các tầng lớp trong XH
<b>GV(H): Trong XH có những tầng lớp nào?</b>



HS Hai tầng lớpcơ bản:
Thống trị và bị trị


- Vua,quan văn , quan võ và các nhà sư.


- Nông dân, thợ thủ công người buôn bán và địa chủ, nô tì.


<b>GV(H) Vì sao trong thời kì này nhà sư được trọng dụng</b>


HS: Do đạo phật được truyền bá rộng rãi. Các nhà sư có học, giởi
chữ Hán=> nhà sư trực tiếp dạy học, làm cố vấn trong ngoại giao
=> rất được trọng dụng.


GVkể thêm chuyện đón tiếp sứ thần nước Tống của nhà sư Đỗ
Thuận (SGK).


<b>GV(H) Đời sống sinh hoạt của người dândiễn ra như thế nào?</b>
HS: Rất bình dị, nhiều loại hình văn hố dân gian như ca hát, nhảy
múa, đua thuyền, đánh đu, đấu võ, đấu vật, diễn ra trong các lễ hội.


<b>2. Đời sống XH và văn hoá</b>
a. Xã hội:


VUA


QUAN


VĂN QUANVÕ NHÀSƯ



NÔNG
DÂN THỢTHỦ


CÔNG


THƯƠNG
NHÂN ĐỊACHỦ


NÔ TÌ


b. Văn hố:


Giáo dục chư phát triển


Đạo phật được truyền bá rộng rãi
Chùa chiền được xây dựng nhiều,
nhà sư được coi trọng.


Các loại hình VH dân gian khá
phát triển.


4. Củng cố:- Nguyên nhân làm cho nền kinh tế thời Đinh Tiền Lê phát triển?
Đời sống VH- XH của nước Đại Cồ Việt có những chuyển biến gì?
- Thời nhà Lê các nhà sư được trọng dụng là vì:


a/ Đạo Phật được truyền bá rộng rãi hơn trước. ...


b/Phần lớn người có học là các nhà sư. Họ được nhân dân và nhà nước quý trọng...


c/ Giáo dục chưa phát triển...



d/ Các câu trên đều đúng ... 


5. Dặn dò: Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau:" Nhà Lý đẩy mạnh công cuộc xây dựng đất nước?


---Tuần : 8
Tiết: 14


Ngày soạn: 5/10/2008
GV: Nguyễn Văn Ngọc


NHÀ LÝ ĐẨY MẠNH CÔNG CUỘC XÂY DỰNG ĐẤT


NƯỚC



A. Mục tiêu:


Kiến thức: Các chính sách của nhà Lý để xây dựng đất nước: Dời đô về Thăng Long, đặt tên nước là
Đại Việt, chia lại đất nước về mặt hành chính. Tổ cức lại bộ máy chính quyền trung ương và địa
phương, xây dựng pháp luật chặc chẽ,quân đội vững mạnh.


Tư tưởng: GD cho các em lòng tự hào và yêu nước, yêu nhân dân. GD học sinh bước đầu hiểu rằng:
Pháp luật nhà nước là cơ sở cho việc xây dựng và bảo vệ đất nước.


Kĩ năng: Phân tích và nêu ý nghĩa các chính sách xây dựng và bảo vệ đấtnước của nhà Lý.
Rèn kĩ năng đánh giá công lao của nhân vật lịch sử tiêu biểu( thời Lý)


B. Phương tiện dạy học;
Bản đồ Việt Nam.



Khung sơ đồ tổ chức hành chính nhà nước.
C. Tiến trình dạy học:


1.Ổn định:


2.KTBC: -Nêu những nét phát triển của nền kinh tế tự chủ dưới thời Đinh ,thời Tiền Lê?
- Tại sao thời Đinh ,tiền Lê các nhà sư được trong dụng?


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

3.Bài mới:


GT: Vào đầu thế kỉ XI nội bộ nhà Tiền Lê lục đục .Vua Lê không cai quản được đất nước.Nhà Lý thay
thế ,đất nước ta thay đổi như thế nào? (giáo viên ghi đề lên bảng ).


Hoạt động dạy và học Nội dung cơ bản


GV:(giảng) Vua Lê Long Đĩnh mắc bệnh trĩ không thể ngồi được
phải nằm để coi chầu gọi là Lê Ngoạ Triều.Long Đĩnh là ông vua
rất tàn bạo,nhân dân ai cũng căm ghét việc làm của ông,ông cho
người vào củi thả sơng,róc mía trên đầu nhà sư,dùng dao cùn xẻo
thịt người.


<i><b>GV(H):Tại sao Lý Công Uẩn được tôn lên làm vua?</b></i>


HS: Sau khi Lê Long Đĩnh chết ,Lý Công Uẩn được tơn lên làm
vua vì ơng là người vừa có đức vừa có uy tín nên được triều thần
nhà Lê quý trọng.


GV(giảng): Năm 1009 Lý Công Uẩn lên làm vua,năm 1010 Lý
Công Uẩn quyết định dời kinh đô từ Hoa Lư về Đại La và đổi tên
là Thăng Long



GV:Treo bản đồ Việt Nam và chỉ hai vùng đất Hoa Lư và Thăng
Long cho HS nắm.


<i><b>GV(H):Tại sao Lý Công Uẩn quyết định dời đô về Đại La và đổi </b></i>
<i><b>tên là Thăng Long?</b></i>


HS: Địa thế thuận lợi ,là nơi hội tụ của bốn phương.


<i><b>GV(H):Việc dời đô về Thăng Long của vua Lý nói lên điều ước </b></i>
<i><b>nguyện gì của cha ơng ta ?</b></i>


HS: Muốn xây dựng đất nước giàu mạnh và khẳng định ý chí tự
cường của dân tộc.


GV(giảng ): Năm 1054 nhà Lý đổi tên nước là Đại Việt, xây dựng
củng cố chính quyền từ Trung ương đến địa phương.


GV treo khung sơ đồ tổ chức hành chính của nhà Lý
Hướng dẫn HS điền vào sơ đồ bằng các câu hỏi sau:
- Ai là người đứng đầu nhà nước?


- Quyền hành của vua như thế nào?
- Có ai giúp vua lo việc nước?


- Bộ máy chính quyền địa phương được tổ chức như thế nào?
GV đọc một số điều luật trong bộ hình thư.


<i><b>GV(H): Bộ hình thư bảo vệ ai ? Cái gì?</b></i>



HS: Bảo vệ vua, triều đình, bảo vệ trật tự XH và sản xuất nông
nghiệp.


<i><b>GV(H): Quân đội nhà Lý gồm mấy bộ phận?</b></i>


HS: Gồm có cấm quân và quân địa phương(Yêu cầu HS đọc SGK
về bảng phân chia giữ cấm quân và quân địa phương)


<i><b>GV(H): Em có nhân xét gì về tổ chức quân đội của nhà Lý?</b></i>
HS: Tổ chức chặt chẽ, quy cũ.


GV(H): Nhà Lý đã thi hành chủ trương gì để bảo vệ khối đồn kết
dân tộc?


HS: Gả công chúa, ban quan tước cho tù trưởng dân tộc.
Trấn áp những người có ý định tách khỏi Đại Việt.


<i><b>GV(H): Trình báy các chính sách đối ngoại của nhà Lý đối với </b></i>
<i><b>các nước láng giềng?</b></i>


HS:Giữ quan hệ với Trung Quốc và Chămpa kiên quyết bảo vệ


<b>1. Sự thành lập nhà Lý:</b>
Năm 1009 Lê Long Đĩnh mất.
Triều Lê chấm dứt.


Lý Công Uẩn lên ngôi


Năm 1010 Lý Công Uẩn dời đô về
Đại La đổi tên là Thăng Long



Năm 1054 nhà Lý đổi tên nước là
Đại Việt


<b>2. Pháp luật và quân đội:</b>
Năm 1042 nhà Lý ban hành bộ
luật hình thư


Qn Đội gồm có cấm quân và
quân địa phương Nhà Lý thi hành
chính sách" ngụ binh ư nơng"


Quan hệ bình thường với các nước
láng giềng


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

chủ quyền dân tộc.


<i><b>GV(H): Nhận xét gì về chủ trương của nhà Lý?</b></i>


HS: Các chủ trương chính sách của nhà Lý vừa mềm dẻo vừ
cương quyết.


4. Củng cố: Yêu cầu HS điền vào những ô trống trong sơ đồ tổ chức bộ máy hành chính của nhà Lý?
Nhà Lý đã làm gì để củng cố quốc gi thống nhất?


Nêu công lao của Lý Cơng Uẩn?


5. Dặn dị : Học thuộc bài và chuẩn bị bài sau : " Cuộc kháng chiến chống quân xâm lượt Tống
(1075 - 1077)"




---Tuần : 8


Tiết: 15


Ngày soạn :7/10/2008
GV: Nguyễn văn Ngọc


CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC


TỐNG



A. Mục tiêu:


Kĩ thức: Âm mưu xâm lược nước ta của nhà Tống là nhằm bành trướng lãnh thổ, đồng thời giải quyết
những khó khăn về tài chính và XH trong nước .


-Cuộc tập kích tấn cơng sang đất Tống của Lý Thường Kiệt là hành động chính đáng.


Tư tưởng: GD cho HS lịng tự hào dân tộc và biết ơnngười anh hùng dân tộc Lý Thường Kiệt có cơng
lớn với đất nước


Bồi dưỡng lịng dũng cảm, nhân ái và tình đồn kết dân tộc( thể hiện trong cuộc tến vào đất Tống)
Kĩ năng:Sử dụng lượt đồ để tường thuật cuộc tiến vào đất Tống do Lý Thường Kiệt chỉ huy.
Phân tích, nhận xét, đánh giá các sự kiện, nhân vật lịch sử.


B. Phương tiện dạy học: - Bản đồ thời Lý Trần


C. Tiến trình dạy học: Năm 981 mối quan hệ giữa 2 nước được củng cố, nhưng từ giữa TK XI quan hệ
ngoại giao giữa 2 nứoc đã bị cắt đướt bởi nhà Tống có những hành động khiêu khích xâm lượt Đại
Việt.



I GIAI ĐOẠN 1:


Hoạt động dạy và học Kiến thức cơ bản


GV : Gọi HS đọc mục 1 SGK


<i><b>GV(H): Tình hình nhà Tống trứơc khi xâm lượt nước </b></i>
<i><b>Đại Việt như thế nào?</b></i>


HS: - Vì nhà Tống gặp nhiều khó khăn:
+ Ngân khố tài chính nguy cập.


+ Nội bộ mâu thuẫn


+ Nhân dân khắp nơi đấu tranh


+ Bộ tộc người Liêu, Hạ quấy nhiễu phía Bắc.


<i><b>GV(H): Nhà Tống xâm lược nước Đại Việt nhằm mục</b></i>
<i><b>đích gì?</b></i>


HS: Giải quyết tình hình khó khăn trong nước.
<i><b>GV(H): Để chiếm được Đại Việt nhà Tống làm gì?</b></i>
HS: Xúi dục vua Chămpa đánh lên từ phía Nam, phía
Bắc nhà Tống ngăn cản việc trao đổi buôn bán giữa 2
nước.


<i><b>GV(H): Chúng xúi dục Chămpa đánh lên từ phía Nam</b></i>
<i><b>nhằm mục đích gì?</b></i>



HS: Làm suy yếu lực lượng của nhà Lý.


<i><b>GV(H): Đứng trước âm mưu xâm lược đó, nhà Lý đối </b></i>
<i><b>phó bàng cách nào?</b></i>


HS: Cử thái uý Lý Thường Kiệt làm tổng chỉ huy tổ
chức kháng chiến.


<b>1. Nhà Tống âm mưu xâm lượt nước ta:</b>
Nhà Tống âm mưu xâm lượt nước ta để giải
quyết tình hình khó khăn trong nước.


Nhà Lý chủ động đối phó với nhà Tống: Cử
Lý Thường Kiệt làm tổng chỉ huy, tổ chức
kháng chiến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<i><b>GV(H): Cho biết vài nét về Lý Thường Kiệt?</b></i>
HS: Lý Thường Kiệt sinh năm 1019 tại phường Thái
Hồ, Thăng Long, là người có chí hướng ham học binh
thư, luyện võ nghệ, có cơt cách tài năng phi thường
- 23 tuổi được làm quan


- Vua Lý Nhân Tông phong làm thái uý và nhận làm con
nuôi.


GV(giảng): Lý Thường Kiệt cùng quân sĩ ngày đêm
luyện tập , mộ thêm binh lính quyết làm thất bại âm mưu
xâm lượt của nhà Tống Lý Thường Kiệt đưa Lý Đạo
Thành một đại thần có uy tín cùng tham gia việc nước.


+ Vua Lý Thánh Tông và Thái uý Lý Thường Kiệt chỉ
huy đạo quân khoảng 5 vạn quyân đánh Chămpa. Vua
Chămpa bị bắt làm tù binh, buộc Chămpa phải cắt 3
châu


( Thuộc vùng đất Quảng Bình và Quảng Trị ngày nay)
để chuộc vua về.


<i><b>GV(H): Trước tình h ình quân Tống như vậy Lý </b></i>
<i><b>Thường Kiệt chủ trương đánh giặc như thế nào?</b></i>
HS: Tiến cơng trước để tự vệ.


GV (giảng): Câu nói của Lý Thường Kiệt: " Ngồi yên
đợi giặc không bằng đem quân đánh trước để chặn thế
mạnh của giặc" Thể hiện điều gì?


HS: Thể hiện chủ trương táo bạo nhằm dành thế chủ
động làm tiêu hao sinh lực đich ngay từ lúc chư tiến
hành xâm lược.


GV nhấn mạnh: Đây là cuộc tấn công để tự vệ chứ
không phải xâm lược.


GV(giảng): Tháng 10/ 1075 , 10 vạn quân ta chia làm 2
đạo tấn công vào đất Tống:


+ Quân bộ do các tù trưởng Tông Đản và Thôn Cảnh
Phúc chỉ huy vượt biên giới đánh vào Châu Ung.
+ Quân Thuỷ do Lý Thường Kiệt chỉ huy theo đường
ven biển vùng Quảng Ninh đổ bộ vào Châu Khâm và


Châu Liêm.


Lý Thường Kiệt sau khi phá huỷ các kho tàng của giặc,
tiến về bao vây thành Ung Châu. Để cô lập và tranh thủ
sự ủng hộ của nhân dân Trng Quốc. Lý Thường Kiệt cho
yết bảng nói rõ mục đích cuộc tiến qn tự vệ của mình.
<i><b>GV(H): Mục đích việc làm đó là gì? </b></i>


HS: Để tranh thủ sự ủng hộ của nhân dân Trng Quốc.
GV(giảng): Cuộc tập kích diễn ra nhanh chóng làm cho
các căn cứ quân sự của nhà Tống bị giáng nhiều địn
nặng nề.


<i><b>GV(H): Tại sao nói đây là cuộc chiến tranh để tự vệ </b></i>
<i><b>mà không phải là cuộc tấn cơng xâm lược?</b></i>


HS: Vì ta chỉ tấn cơng các căn cứ quân sự, kho lương
thảo đó là nơi quân Tống tập trung lực lượng, lương
thực, vũ khí để xâm lược Đại Việt.


Khi hồn thành mục đích, quân ta rút về nước.


<b>2. Nhà Lý chủ động tiến cơng để tự vệ:</b>
a) Hồn cảnh:


Nhà Tống ráo siết chuẩn bị xâm lược Đại
Việt.


Chủ trương của nhà Lý tấn công trước để tự
vệ.



b) Diễn biến


Tháng 10/ 1075 Lý Thường Kiệt làm tổng
chỉ huy 10 vạn quân tiến vào đất Tống


Lý Thường Kiệt cho yết bảng nói rõ mục
đích của cuộc tiến cơng tự vệ


c) Kết quả: Sau 42 ngày đêm quân ta đã làm
chủ thành Ung Châu. Tướng giặc phải tự tử.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<i><b>GV(H): Việc chủ động tấn cơng có ý nghĩa như thế </b></i>
<i><b>nào?</b></i>


HS: Làm thay đổi kế hoạch và làm chậm lại cuộc tấn
công xâm lược của nhà Tống.


chậm lại cuộc tấn công xâm lược của nhà
Tống vào nước ta.


4. Củng Cố: - Trình bày âm mưu xâm lược của nhà Tống?


- Nhà Lý đã dùng cách nào để đối phó trước âm mưu xâm lược của nhà Tống?
- Kết quả và ý nghĩa của việc chủ động tiến công của nhà Lý?


5. Dặn dò: Học thuộc bài và chuẩn bị bài sau phần mụcII giai đoạn thứ 2 ( 1076- 1077) của bài này


---Tuần :9


Tiết: 16


Ngày soạn :7/10/2008
GV: Nguyễn văn Ngọc


CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC


TỐNG



( 1075- 1077) ( TIẾP THEO)



II GIAI ĐOẠN THỨ HAI (1076- 1077)



A. Mục tiêu:


Kiến thức: Diễn biến sơ lược cuộc kháng chiến chống Tống ở giai đoạn thứ hai và thắng lợi to lớn của
quân dân Đại Việt.


Tư tưởng: Giáo dục nền tự hào về tinh thần bất khuất chống ngoại xâm của dân tộc thời Lý
Kĩ năng: Sử dụng lượt đồ để thuật lại cuộc chiến trên sông Như Nguyệt.


B. Phương tiện dạy học: Lược đồ trận tuyến Như Nguyệt.
Tư Liệu về Lý Thường Kiệt
c. Tiến trình dạy học:


1.Ổn định:


2. KTBC: Trình bày âm mưu xâm lược của nhà Tống?


Tước âm mưu xâm lược của quân Tống Tiều Lý đã làm gì?
3. Bài mới:



Hoạt động dạy và học Kiến thức cơ bản


GV: Gọi HS đọc bài.


<i><b>GV(H):Sau khi rút quân khỏi Ung Châu, Lý Thường Kiệt đã </b></i>
<i><b>làm gì?</b></i>


HS: Hạ lệnh cho các địa phương chuẩn bị bố phòng


GV(giảng): Dự kiến địch kéo vào nước ta theo hai hướng, Lý
Thường Kiệt đã bố trí( sở dụng lượt đồ)


+ Một đạo quân chặn giặc ở vùng Quảng Ninh, không cho thuỷ
quân địch vượt qua.


+ Đường bộ bố trí dọc tuyến sơng Cầu qua đoạn sông Như
Nguyệt và xây dựng chuyến tuyến sơng như Nguyệt khơng cho
giặc vào sâu.


+ Ngồi ra các tù trưởng ít người ở gần biên giới đã cho quân
mai phục ở những vị trí chiến lượt quan trọng.


<i><b>GV(H): Tại sao Lý Thương Kiệt chọn sông Cầu làm phịng </b></i>
<i><b>tuyến chống qn Tống?</b></i>


HS: Vì : + Đây là vị trí chặn ngang các hướng tấn cơng của
đich từ Quảng Tâu( TQ) đến Thăng Long.


+ Được ví như tuyến cầu tự nhiên khó vượt qua.



<i><b>GV(H): Phịng tuyến sơng Cầu được xây dựng như thế nào?</b></i>
HS: Được đắp bằng cát cao, vững chắc nhiều dậu tre dày đặc.
<i><b>GV(H): Sau khi thất bại ở vùng Ung Châu thì nhà Tống đã </b></i>
<i><b>làm gì?</b></i>


HS: Cho quân xâm lượt Đại Việt .


GV(giảng): ( dùng lượt đồ phòng tuyến sông Như Nguyệt để


<b>1. Kháng chiến bùng nổ:</b>


Lý Thường Kiệt lệnh cho các địa
phương ráo riết chuẩn bị bố phịng


Chọn phịng tuyến sơng Cầu là nơi
đối phó với quân Tống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

giảng theo SGK)


GVgiảng theo nội dung diễn biến của SGK.


GV nhấn mạnh: Lý Thường Kiệt không cho mở các cuộc phản
công ngay mà đến tận cuối mùa xuân 1077 đang đêm Lý
Thường Kiệt cho quân lặng lẽ vượt sông Như Nguyệt đánh vào
danh trại của giặc. Quân Tống thua to lâm vào tình thế khó khăn
tuyệt vọng


Lý Thường Kiệt kết thúc chiến tranh bằng phương pháp thương
lượng giảng hoà. Quách quỳ chấp nhận ngay, rút quân về nước.



<i><b>GV(H): Chiến thắng ở phịng tuyến sơng Như nguyệt có ý </b></i>
<i><b>nghĩa gì?</b></i>


HS:Là trận đánh tuyệt vời của Lịch sử chống giặc ngoại xâm
của dân tộc:


- Nền độc lập tự chủ của Đại Việt được giữ vững.
- Buộc nhà Tống phải từ bỏ mộng xâm lượt Đaị Việt.


Kết quả: Quân Tống đóng quân ở dờ
Bắc sông Cầu không thể vào sâu
được.


<b>2. Cuộc chiến đấu trên phịng </b>
<b>tuyến sơng Như Nguyệt</b>


Qch Quỳ cho qn vượt sơng đánh
vào phịng tuyến của ta


Bị qn ta phảng công quyết liệt.
Một đêm cuối xuân 1077 nhà Lý
cho quân vượt sông đánh bất ngờ
vào đồn giặc.


Kết quả: QuânTống thua to. Quách
Quỳ chấp nhận rút quân về nước .
Ý nghĩa: Là trận đánh tuyệt vời của
Lịch sử chống giặc ngoại xâm của
dân tộc



- Nền độc lập tự chủ của Đại Việt
được giữ vững.


-Nhà Tống từ bỏ mộng XL Đại Việt
4. Củng cố: Tại sao Lý Thường Kiệt chọn sông Như Nguyệt để lập phòng tuyến?


Nêu ý nghĩa của chiến thắng chống quân xâm lượt Tống ( 1076- 1077) ?
5. Dặn dò: Về nhà học thuộc bài và xem trước bài "Đời sống kinh tế - văn hoá".


---Tuần: 9
Tiết: 17


Ngày Soạn: 04/10/2008


ĐỜI SỐNG KINH TẾ - VĂN HOÁ


<i>I-ĐỜI SỐNG KINH TẾ</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Ngày dạy: 06 /10/2008
A-Mục tiêu:


KT: Dưới thời Lý,đất nước được ổn định lâu dài, nơng nghiệp ,thủ cơng nghiệp đã có nhiều chuyễn
biến và đạt được một số thành tưụ nhất định


Việc bn bán với bên ngồi phát triển .


TT: Khâm phục ý thức vươn lên trong công cuộc xây dựng đất nước độc lập của dân tộc ta vào thời
Lý.



KN: Quan sát và phân tích các nét đặc sắc của một cơng trình nghệ thuật.
B-Phương tiện dạy học :


.Các tranh ảnh mô tả các hoạt động kinh tế thời Lý.
.Tư liệu về thành tựu kinh tế,văn hoá thời Lý.
C- Tiến trình dạy học:


1.Ổn định:
2.KTBC:


-Trình bày diển biến trên phịng tuyến sơng Như Nguyệt bằng lược đồ?
- Vì sao nhân dân ta chống Tống thắng lợi?


- Ý nghĩa lịch sử của chiến thắng này?
3. Bài mới:


Hoạt động dạy và học Kiến thức cơ bản


Khẳng định: Nôngnghiệp là ngành kinh tế chủ yếu, quan
trọng nhất dưới thời Lý.


<i><b>GV(H): Ruộng đất trong cả nước thuộc quyền sỡ hữu </b></i>
<i><b>của ai?</b></i>


HS: Của nhà vua


GV(giảng) Thực tế ruộng đất đều do nông dân canh tác.
Hằng năm nhân dân các địa phương theo tục lệ chia ruộng
để cày cấy và nộp thuế cho nhà vua. Tuy nhiên trong xã
hội thời Lý sự phân hoá ruộng đất diển ra khá mạnh. Vua


Lý lấy một số đất công làm nơi thờ phụng lễ tế...Vua Lý
rất quan tâm đến sản xuất nông nghiệp.


GV gọi HS đọc phần nghiêng SGK


<i><b>GV(H): Trong lễ tịch điền nhà vua tự cày mấy đường </b></i>
<i><b>thể hiện điều gì?</b></i>


HS: Để khuyến khích nhân dân sản xuất.


<i><b>GV(H): Nêu những biện pháp nhà Lý khuyến khích </b></i>
<i><b>phát triển nơng nghiệp?</b></i>


HS: Khai hoang, đào kênh mương, đắp đê phòng lụt.
- Ban hành luật cấm giết hại trâu bò bảo vệ sức kéo cho
nông nghiệp.


GV(giảng): Do vậy dưới thời Lý nhiều năm mùa màng
bội thu.


<i><b>GV(H): Tại sao nông nghiệp thời Lý phát triển mạnh </b></i>
<i><b>như vậy?</b></i>


HS: Nhà nước quan tâm đến sản xuất nông nghiệp.
- Nhân dân chăm lo sản xuất.


GV(giảng): Nông nghiệp phát triển tạo điều kiện cho các
ngành thủ công phát triển.


( gọi HS đọc phần in nghiêng SGK)



<i><b>GV(H): Nội dung trong phần in nghiêng cho thấy nghề </b></i>
<i><b>thủ công nào phát triển?</b></i>


<b>1. Sự chuyển biến của nền nông nghiệp:</b>
Ruộng đất đều thuộc quyền sở hữu của vua
do nông dân canh tác


Nhà Lý rất quan tâm đến nông nghiệp và
đề ra nhiều biện pháp khuyến khích nơng
nghiệp phát triển.


<b>2. Thủ công nghiệp và thương nghiệp:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

HS: nghề dệt


<i><b>GV(H): Tại sao vua Lý không dùng gấm vóc của nhà </b></i>
<i><b>Tống?</b></i>


HS: Bởi nhà Lý muốn nâng cao giá trị hàng hố trong
nước.


GV(giảng) Ngồi nghề dệt, có nhiều nghề thủ cơng khác:
Chăm tằm, ươm tơ, nghề gốm, xây dựng đền đài cung
điện...Đó là các nhgề dân gian. Ngoài các nghề: Làm đồ
trang sức, làm giấy, đúc đồng, rèn sắt... đều phát triển.
Cho HS xem các đồ gốm tráng men.
( Yêu cầu HS nhận xét về chúng)


GV (giảng): Bên cạnh đó bàn tay người thủ cơng Đại Việt


đã tạo dựng nhiều cơng trình nổi tiếng như: Vạc Phổ
Minh, Chuông Quy Điền...( Sưu tầm tranh ảnh các cơng
trình)


<i><b>GV(H): Bước phát triển của thủ cơng nghiệp thời Lý là </b></i>
<i><b>gì?</b></i>


HS: Tạo ra nhiều sản phẩm mới, kĩ thuật ngày càng cao.
GV(giảng): Thương nghiệp: Việc buôn bán trong và ngoài
nước cũng được mở mang phát triển.


Vùng biên giới hải đảo giữa hai nước đã được chính
quyền 2 bên cho lập nhiều chợ để trao đổi buôn bán.
GVgọi HS đọc phần chữ nhỏ in nghiêng.


GV(giảng): Vân đồn thuộc Quảng Ninh là một hải đảo,
nơi thương nhân nước ngồi thường đến bn bán.
<i><b>GV(H): Tại sao nhà Lý chỉ cho người nước ngồi đến </b></i>
<i><b>bn bán ở hải đảo, vùng biên giới mà không cho tự do </b></i>
<i><b>đi lại ở nội địa?</b></i>


HS: Thể hiệný thức cảnh giác tự vệ đối với nhà Tống.
<i><b>GV(H): Sự phát triển của thủ công nghiệp và thương </b></i>
<i><b>nghiệp thời Lý chứng tỏ điều gì?</b></i>


HS: Nhân dân Đại Việt đã đủ khả năng xây dựng nền kinh
tế tự chủ phát triển.


Thủ cơng nghiệp có rất nhiều ngành nghề
tạo ra các sản phẩm có chất lượng cao



Hoạt động trao đổi buôn bán ở trong và
ngoài nước diễn ra rất mạnh


Vân Đồn được coi là nơi buôn bán rất
thuận tiện với thương nhân nước ngồi


4. Củng cố:


- Nhà Lý làm gì để đấy mạnh sản xuất nơng ghiệp?


- Trình bày những nét chính của sự phát triển thủ cơng nghiệp và thương nghiệp?
5. Dặn dò: Học thuộc bai và chuẩn bị bày sau:" đời sống kinh tế văn hoá TT"




---Tuần : 10
Tiết: 18


Ngày soạn:18/10/2008
Ngày dạy: 20/10/2008


ĐỜI SỐNG KINH TẾ - VĂN HỐ( TT)



<i>II Sinh hoạt xã hội và văn hố</i>



A: Mục tiêu:


KT Thời Lý có sự phân hố mạnh mẽ về giai cấp và các tầng lớp trong xã hội.
Văn hoá giáo dục phát triển mạnh, hình thành văn hố Tăng Long.



</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

KN: Rèn luyện kỉ năng lập bản so sánh.
B. Phương tiên dạy học:


Tranh ảnh các thành tựu văn hố thời Lý
C. Tiến trình dạy học:


1. Ổn định:
2. KTBC:


- Nhà Lý đã làm gì để đẩy manmhj SX nơng nghiệp?
- Nêu tình hình thủ cơng nghiệp và thương nghiệp thời Lý?


Mối quan hệ giữa nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp thời Lý?
3. Bài mới:


Giới thiệu: Bên cạnh việc phát triển đời sống kinh tế thì văn hố xã hội thời Lý cũng đạt được nhiều
thành tựu rực rỡ. Bài học hôm nay cho chúng ta thấy điều đó


Hoạt động dạy và học Kiến thức cơ bản


GV(giảng): Thời Lý, xã hội chia nhiều tầng lớp:
( treo bảng phụ)


Quan lại hồng tử
Cơng chúa


Được cấp ruộng ĐỊA CHỦ


<i><b>GV(H):So với thời Đinh -Tiền Lê sự phân biệt giai cấp ở </b></i>


<i><b>thời Lý như thế nào?</b></i>


HS: Sự phân biệt giai cấp sâu sắc hơn.Địa chủ ngày càng
tăng,nông dân tá điền bị bóc lột ngày càng nhiều.


<i><b>GV(H): Đời sống các tầng lớp trong giai cấp thống trị như </b></i>
<i><b>thế nào?</b></i>


HS: Đầy đủ sung túc.


<i><b>GV(H): Nêu đời sống của các tầng lớp trong giai cấp bị trị?</b></i>
HS: - Thợ thủ công thương nhân. Họ sản xuất các đồ dùng và
trao đổi buôn bán. Họ phải nộp thuế, làm nghĩa vụ với nhà
vua.


- Nơng dân: Là lực lưởng xản xuất chính của xã hội được chia
ruộng đất theo tục lệ và làm nghĩa vụ cho nhà nước.


Nơ tì:Tầng lớp thấp nhất trong xã hộinhọ làm vciệc nặng
nhọc trong các nhà quý tộc.


GVgọi HS đọc từ đầu đến " 1000 người ở Thăng Long làm
sư"


<i><b>GV(H): Văn miếu được xây dựng vào năm nào?</b></i>
HS: Vào năm 1070.


GV(giảng): Văn miếu chính thức được xây dựng và tháng 9/
1970 Đây là miếu thờ tổ Đạo Nho( do Khổng Tử sáng lập) và
là nơi dạy học cho các con vua.



Văn Miếu dài 350 Km, ngang 75 m.
Năm 1075 khoa thi đầu tiên mở tại đây.


Năm 1076 nhà Quốc Tử Giám được dựng lên trong khu Văn
Miếu .Được coi là trường Đại học đầu tiên của Đại Việt. Lúc
đầu ở đây chỉ dành cho con vua sao đó nhà Lý mở rộng đến


<b>1.Những thay đổi về mặt xã hội:</b>


<b>2. Giáo dục và văn hoá:</b>


Năm 1070 nhà Lỹ xây dựng văn miếu
và đến năm 1075 mở khoa thi đầu tiên.
Thành lập Quốc Tử Giám vào năm
1076




Nông dân


từ 18 tuổi trở lên được nhận đất của làng xã Nơng dân thường
Nơng dân khơng


có ruộng đất


nhận ruộng đất của
địa chủ cày cấy nộp
tô cho địa chủ



</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

cho con nem quan lại và những người giỏi trong nước.
<i><b>GV(H): Nêu những dẫn chứng thời lý, đạo phật rất được </b></i>
<i><b>sùng bái?</b></i>


HS: Vua Lý sai người dựng chù tháp, tô tượng đúc chuông,
dịch kinh phật, soạn sách phật.


GV giói thiệu cho HS xem các cơng trình thờig Lý H24, H25
trong SGK.


- Tượng phật A-di -đà nằm trong chùa phậttích.


Chùa Một Cột( cịn có tên là Diên Hựu) xây dựng vào năm
1049 thời vua Lý Thái Tơng.


<i><b>GV(H): Thời Lý có những ngành nghệ thuật nào.</b></i>


HS: Thời Lý nhân ưa thích ca hát nhảy múa. Các ngành nghệ
thuật như: Kiến trúc, điêu khắc, ca nhạc, lễ hội.... rất phát
triển.


<i><b>GV(H): Kể tên các hoạt động văn hố dân gian và các mơn </b></i>
<i><b>thể thao được nhân dân ưa chuộng?</b></i>


HS: Hát chèo, múa rối, dàn nhạc có nhạc cụ trống, kèn...
Đá cầu, vật, đua thuyền,....


GV(giảng): các tác phẩm nghệ thuật của nhân dân ta thời Lý
đã đánh dấu sự ra đờicủa nền văn hố riêng của dân tộc- đó là
văn hố Thăng Long.



Đạo phật ở thời Lý rất phát triển.


Các ngành nghệ thuật: Kiến trúc, điêu
khắc, ca nhạc, lễ hội.... rất phát triển


Nền văn hố mang tính dân tộc.


4. Củng cố: - Trình bày nhứng thay đổi XH dưới thời Lý?
- Nêu những thành tựu văn hoá thời Lý?
- Kể tên một vài cơng trình kiến trúc thời Lý


5. Dặn dò: Về nhà học thuộc bài và xem trước các bài đã học trong chương I và II để chúng ta làm bài
tập lịch sử trong tiết đến



---Tuần :10


Tiết : 19


Ngày soạn: 10/10/1008
Ngày dạy: 12/10/2008


BÀI TẬP LỊCH SỬ



<i>CHƯƠNG I VÀ CHƯƠNG II</i>



A-Mục tiêu:


Củng cố lại kiến thức lịch sử đã học trong 2 chương I và II. Rèn luyện kĩ năng làm bài tập trắc


nghiệm bằng nhiều hình thức .


B- Phương tiện dạy học: Chuẩn bị một số phiếu học tập.
C-Tiến trình dạy học :


1.Ổn định :
2.KTBC:
3.Bài mới:


Câu 1: Hãy điền chữ Đ (là đúng) ,chữ S (là sai) vào các câu dưới đây:
Cuối thế kỉ thứ V xã hội Tây Âu có những biến đổi to lớn là do:
A,Dân số tăng



B,Sự xâm nhập của người Giéc man



C,Công cụ sản xuất được cải tiến



D, Kinh tế hàng hoá phát triển



Câu 2: Lập bảng trình bày những đặc điểm cơ bản của chế độ phong kiến phương đông và phương
Tây


(Thảo luận nhóm )


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

bản
Thời kì hình
thành


Thời kì phát
triển



thời kì khủng
hoảng và suy
vong


Cơ sở kinh tế


Các Giai cấp cơ
bản


Phương thức
bóc lột


cột


/Cột 1 gồm 8 chữ cái: Ngô


Quyền chiến thắng quân


Nam Hán tại nơi này?


Cột 2 gồm 9 chữ cái: Tên


của Lê Hồn khi ơng lên


làm vua?


Cột 3 gồm 6 chữ cái: Để


phân biệt thời Hậu Lê



năm 1428 của Lê Lợi?


Cột 4 gồm 13 chữ cái: Tên


của Đinh Bộ Lĩnh khi


ông lên làm vua?


Cột 5 gồm7 chữ cái: Đầu năm 981 Nhà TTống cho quân bộ tiến vào nước ta theo đường này?
Cột 6 gồm 4 chữ cái: Năm 981 quân giặc nào xâm lượt nước ta?




<b>B</b> <b>A</b> <b>C H</b> <b>Đ Ă N G</b>


<b>L</b> <b>Ê</b> <b>Đ</b> <b>A</b> <b>I</b> <b>H</b> <b>A N</b> <b>H</b>


<b>T</b> <b>I</b> <b>Ề</b> <b>N</b> <b>L</b> <b>Ê</b>


<b>Đ</b> <b>I</b> <b>N</b> <b>H</b> <b>T</b> <b>I</b> <b>Ê N</b> <b>H O À N G</b>


<b>L</b> <b>Ạ</b> <b>N</b> <b>G</b> <b>S</b> <b>Ơ</b> <b>N</b>


<b>T</b> <b>Ố</b> <b>N</b> <b>G</b>


<b>T</b> <b>H</b> <b>A I</b> <b>S</b> <b>Ư</b>


<b>H</b> <b>O</b> <b>A L</b> <b>Ư</b>



<b>H</b> <b>Â</b> <b>U</b> <b>N H</b> <b>Â N B Ả O</b>


<b>N</b> <b>G</b> <b>Ô</b> <b>Q</b> <b>U</b> <b>Y</b> <b>Ề</b> <b>N</b>


<b>Đ</b> <b>Ạ</b> <b>I</b> <b>C</b> <b>Ồ</b> <b>V I</b> <b>Ệ T</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

Cột 7 gồm 6 chữ cái: Quan đầu triều giúp vua bàn việt nước?
Cột 8 gồm 5 chữ cái: Đinh Bộ Lĩnh chon nơi này để đóng đơ?


Cột 9 gồm 10 chữ cái:Năm 981 vua Tống cử tên tướng này xâm lược nước ta?


Cột 10 gồm 8 chữ cái:Bạch Đằng nổi sóng trận đầu. Đánh quân Nam Hán cơng lao vua gì?
Cột 11 gồm 9 chữ cái:Tên của nước do Đinh Bộ Lĩnh đặc?


Cột 12 gồm 6 chữ cái: Nơi mà khi lên ngôi vua các vua thường chọn một nơi để làm việc này?
C. Nhận xét đánh giá:


D . Dặn dò: Chuẩn bị bài sau:" Ôn tập"




---Tuần:11
Tiết: 20


Ngày soạn: 25/10/2008
Ngày dạy:27/10/2008


ÔN TẬP



A- Mục tiêu : Củng cố kiến thức phần lịch sử đã học từ đầu năm đến nay ,phần lịch sử thế giới trung


đại.


-Sự hình thành và phát triển của xã hội phong kiến châu Âu,sự suy vong của xã hội
phong kiến châu Âu


-Các cuộc đấu tranh của giai cấp Tư sản chống phong kiến


-Những thành tựu và văn minh rực rỡ của các quốc gia trong thời kì Trung đại.
B-Phương tiện dạy học :


C-Tiến trình dạy học:
1-Ổn định:


2-KTBC: Kiểm tra bài ôn tập
3- Bài mới:


Hoạt động dạy và học Kiến thức cơ bản


<i><b>GV(H): Vào cuối thế kỉ V xã hội Tây Âu có những biến </b></i>
<i><b>đổi gì?</b></i>


HS: Sự xâm nhậpcủa người Giécman- Xuất hiện những
tầng lớp XH mới.Quan hệ sản xuất phong kiến hình thành.
<i><b>GV(H): Em hãy kể tên các cuộc phát kiến lớn về địa lý?</b></i>
HS: Năm 1487: Đia xơ vòng quanh cực Nam Châu Phi
<i><b> Năm 1498: Va Scô đơ ga ma: đến Ấn Độ</b></i>


Năm 1492: Cơloonbơ tìm ra châu Mỹ


Năm 1519 - 1522: Magienlan vòng quanh Trái Đất.


<i><b>GV(H): Những cuộc phát kiến đã đem đến hệ qủa gì?</b></i>
HS: Tìm ra những con đường mới, để nối liền giữa các
châu lục, đem về nguồng lợi cho giai cấp phong kiến châu
Âu.


<i><b>GV(H): Sự hình thành chủ nghĩa tư bản Châu Âu diễn </b></i>
<i><b>ra như thế nào?</b></i>


HS: Nhờ các cuộc phát kiến về dịa lý đã giúp cho việc giao
lưu kinh tế, văn hoá được đẩy mạnh. Q trình tích luỹ tư
bản ngun thuỷ hình thành. Đó là q trình tạo ra vốn ban
đầu cho những người làm thuê => Hình thức kinh doanh tư
bản ra đời.


<i><b>GV (H): Nguyên nhân nào dẫn đến phong trào văn hố </b></i>


<b>I. Phần Lịch sử thế giới.</b>


<b>1. Sự hình thành và phát triển của PK </b>
<b>châu Âu</b>


Xã hội phongkiến châu Âu được hình
thành


<b>2. Sự suy vong của chế độ phong kiến </b>
<b>và sự hình thành chủ nghĩa tư bản ở </b>
<b>châu Âu.</b>


Nổ ra nhiều cuộc phát kiến lớn về dịa lí.



+ Q trình tích luỹ tư bản ngun thuỷ
+ Hình thành hình thức kinh danh tư bản


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<i><b>phục hưng?</b></i>


HS: Do chế độ phong kiến kiềm hãm sự phát triển xã hội.
Tồn xã hội chỉ có trường học để đào tạo giáo sĩ. Những di
sản của nền văn hố cổ đại bị phá huỷ hồn tồn trừ nhà tù
và tu viện. Do đó giai cấp tư sản đấu tranh. Chống lại sự
vằng buộc của tư tưởng phong kiến.


<i><b>GV(H): Xã hội phong kiến phương đơng và châu Âu </b></i>
<i><b>hình thành từ khi nào?</b></i>


HS: Phương đơng: Trước cơng ngun, hình thành sớm,
phát triển chậm , suy vong kéo dài.


XHPK châu Âu: Hình thành muộn ơn kết thúc sớm hơn =>
Hình thành CNTB.


<i><b>GV(H): Thế chế nhà nước phong kiến phương đơng là </b></i>
<i><b>gì?</b></i>


HS: Vua đứng đầu => Chế độ quân chủ


Đấu tranh khôi phục lại giá trị văn hố Hi
Lạp và Rơ ma cổ đại; sáng tạo nền văn
hoá mới của giai cấp tư sản


<b>4. Những nét chung về XHPK ở châu </b>


<b>Á.</b>


XHPK ở châu Á hình thành sớm, phát
triển chậm, suy vong kéo dài


4. Củng cố:


5. Dặn dò: Về nhà học các bài đã học để tiết sau làm bài kiểm tra một tiết.



---
---Tuần : 11


Tiết: 21
Ngày soạn:


Ngày dạy: 29/10/2008


Bµi kiĨm tra 1 tiÕt



A- Yêu cầu:Kiểm tra việc nắm bắt kiến thức lịch sử của học sinh trong chương trình lịch sử đã học từ
tuần 1đến tuần 10.


B- ĐỀ KIỂM TRA:


<b>BÀI KIỂM TRA 1 TIẾT</b>

(KÌ I)
`I/TRẮC NGHIỆM:


Chọn các ý đúng trong cáccâu sau:



Hãy đánh dấu X vào ô vuông trong các cau sao mà em cho là đúng:


Câu 1. a)Cuối thế kỉ thứ V xã hội Tây Âu có những biến đổi to lớn là do:
a) Dân số tăng


b) Sự xâm nhập của người Giắc Man


c) Công cụ sản xuất đuợc cải tiến


d) Kinh tế hàng hoá phát triển


b). Phát kiến địa lí là :


a) Quá trình tìm ra những con đường mới của người châu Âu.
b) Quá trình tìm ra những vùng đất mới.


c) Quá trình tìm ra những dân tộc mới
d) Cả 3 câu trên đều đúng


Câu 2 - Thành thị trung đại ra đời là do:


A - Thợ thủ công và thương nhân lập ra .


B - Thợ thủ công, thương nhân và nông dân lập ra.
C - Thương nhân và nông dân lập ra.


D - Thợ thủ công và nông dân lập ra.


Câu 3: - Thực chất phong trào văn hoá phục hưng là :



A - Đả phá xã hội phong kiến,con người phải được tự do và phát triển.
B - Đề cao khoa học tự nhiên,xây dựng thế giới quan duy vật tiến bộ.
C - Văn hoá phục hưng là cuộc cách mạng tiến bộ vĩ đại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

D - Cả 3 ý trên đều đúng.


Câu 4: Ghép các kí hiệu lại với nhau bằng dấu ( ) sao cho đúng.
A - Năm 939


B - Năm 965
C - Năm 968
D - Năm 979
E - Năm 1009
G - Năm 1010


H- Loạn 12 sứ quân.


I - Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi vua.
K- Lý Công Uẩn lên ngôi vua .


L - Dời đô từ Hoa Lư về Đại La đổi tên là Thăng Long.
M- Ngô Quyền lên ngôi vua.


P - Lê Hồn (Lê Đại Hành) lên ngơi vua.
II/ TỰ LUẬN:


Câu 1: Trình bày kết quả và ý nghĩa của các cuộc phát kiến lớn về địa lí?


Câu 2: Nêu ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống (2076-1077) của nhà Lý sau khi
thắng lợi ?



C-ĐÁP ÁN:


Câu 1: Đánh dấu X vào tất cả các câu a;b;c. (0,5đ)
Câu 2; Khoanh tròn A (0,5đ)


Câu 3: Khoanh tròn D (0,5đ)
Câu 4: Khoanh tròn A (0,5đ)
Câu 5: Khoanh tròn B (0,5đ)


Câu 6: A-M ; B-H ; C-I ; D-P ; E-K ; G-L. (1,5 điểm)
Câu 7: Kết quả: + Tìm ra những con đường mới


+Đem lại những món lợi khổng lồ cho giai cấp tư sản châu Âu.
+Đặc cơ sở cho việc mở rộng thị trường của các nước châu Âu.
Ý nghĩa: +là cuộc cách mạng về giao thông và tri thức .


+ Thúc đẩy thương nghiệp phát triển.


Câu 8: Ý nghĩa: Là trận đánh tuyệt vời của Lịch sử chống giặc ngoại xâm của dân tộc
- Nền độc lập tự chủ của Đại Việt được giữ vững.


-Nhà Tống từ bỏ mộng XL Đại Việt
<b>MA TRẬN ĐỀ</b>


KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN LỊCH SỬ LỚP HỌC KÌ I
MỨC ĐỘ


<b>NỘI DUNG</b>



<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng</b> <b>Tổng</b>


<b>TN</b> <b>TL</b> <b>TN</b> <b>TL</b> <b>TN</b> <b>TL</b>


Sự hình thành XHPK Châu Âu Câu 1
0,5điểm


Câu1:
0,5 điểm


<i><b>1 đ</b></i>
Phong trào Văn hoá Phục Hưng Câu 2:


0,5 điểm


<i><b>0,5 đ</b></i>
Tổng hợp nhiều bài trong chương Câu 3:


2 điểm


<i><b>2 đ</b></i>
Các cuộc phất kiến địa lí Câu 1:


0,5 điểm Câu 43 điểm <i><b>3,5 đ</b></i>


Cuộc kháng chiến chống quân


xâm lược Tống Câu 5:3 điểm <i><b>3 đ</b></i>


TỔNG CỘNG 1,5 điểm 2,5 điểm 6 điểm

<b><sub>10 đ</sub></b>




---


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

Tuần: 12
Tiết: 22


Ngày soạn: 02/11/2008
Ngày dạy:03/11/2008


NƯỚC ĐẠI VIỆT Ở THẾ KỈ XIII



<i>I: Nhà Trần thành lập</i>



A. Mục tiêu:


KN: Nguyên nhân làm cho nhà Lý sụp đổ và nhà Trần thành lập đã góp phần củng cố chế độ quân chủ
trung ương tập quyền vững mạnh thông qua việc sửa đổi pháp luật thời Lý.


TT: Tự hào về lich sử dân tộc, về ý thức tự lập tự cường của ông cha ta thời trần.
KN: Đánh giá các thành tựu xây dựng nhà nước. Pháp luật thời Trần.


B. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định:


2. KTBC:
3.Bài mới:


Nhà Lý khi mới thành lập vua quan rất chăm lo đến việc phát triển đất nước, chăm lo đến đời sống
nhân dân, nhưng đến cuối thế kỉ XII nhà Lý suy sụp đến mức trầm trọng.



Hoạt động dạy và học: Kiến thức cơ bản


GV gọi HS đọc SGK


<i><b>GV(H): Nguyên nhân nào làm nhà Lý sụp đổ?</b></i>


HS: Quan lại ăn chơi sa đoạ, chính quyền. Khơng quan
tâm đến đời sống của nhân dân.


GV(giảng): Đời thứ 8 Lý Huệ Tông sanh được 2 người
con gái. Là Thuận Thiên và Chiêu Hồng. Lý Huệ Tơng
nhường ngơi cho con gái. Lợi dụng cơ hội đó các đại thần
trong triều tranh chấp quyền hành và quấy nhiều nhân
dân.


<i><b>GV(H): Việc làm của vua quan nhà nhà Lý đẫn đến </b></i>
<i><b>hậu quả gì? </b></i>


HS: Lụt lội hạn hán mất mùa xảy ra liến miên. Dân nghèo
phải bán con làm nơ tì. Nơng dân nhiều nơi nổi dậy đấu
tranh.


<i><b>GV(H): Trước tình hình đó nhà Lý đã làm gì?</b></i>
HS: Nhà Lý dựa vào thế lực họ Trần để cai quản đất
nước.


GV(giảng): Nhân cơ hội đó nhà Trần buột vua Lý phải
nhường ngôi cho Trần Cảnh vào tháng 12/ 1226 ( Trần
Cảnh là chồng của Lý Chiêu Hoàng)



<i><b>GV(H): Sau khi nắm chính quyền nhà Trần đã làm gì?</b></i>
HS: Dẹp yên rối loạn, xây dựng bộ máy nhà nước.
<i><b>GV(H): Bộ máy quan loại thời Trần được tổ chức như </b></i>
<i><b>thế nào?</b></i>


HS: Theo chế độ quân chủ tập quyền gồm 3 cấp:
+ Triều đình


+ Các đơn vị hành chính trung giang
+ Các cấp hành chính cơ sở.


GV(giảng):Đứng đầu triều đình là vua,các vua thường
nhường ngôi sớm cho con và xưng là Thái Thượng
Hoàng.


Các chức đại thần văn vĩ do người họ Trần nắm giữ .
Cả nước chia làm 12 lộ ,đứng đầu các lộ có các chức
chánh phó An phú sứ .Dưới lộ là phủ do chức tri phủ cai


<b>1. Nhà Lý sụp đổ:</b>


Cuối thế kỉ XII quan lại nhà Lý ăn chơi sa
đoạ. Không quan tâm đến đời sống của
nhân dân


Hạn hán, lụt lội xảy ra liến miên, nhân dân
khổ cực, nhiều nơi nổi dậy đấu tranh.


Tháng 12/ 1226 Lý Chiêu Hồng nhường
ngơi cho Trần Cảnh



<b>2. Nhà Trần củng cố chế độ phong kiến </b>
<b>tập quyền:</b>


Bộ máy nhà nước được tổ chức theo chế
độ quân chủ trung ương tậpquyền, đựoc
phân làm ba cấp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

quản ,châu Huyện là do các chức tri châu ,tri huyện cùng
coi.Dưới cùng là xã ,người đứng đầu xã là do nhân đân
bầu ra.


GV(H) :Nhận xét về hệ thống tổ chức quan lại thời
Trần ?.


HS: Có quy củ và đầy đủ hơn


GV giảng :Nhà Trần còn đặt thêm một số cơ quan như
:Quốc sử viện ,Thái y viện và một số chức quan như :Hà
đê sứ ,khuyến nông sứ ,đồn điền sứ ....


Gọi HS đọc mục 3 SGK


Giảng :Thời Trần nhà nước rất chú trọng sửa sang pháp
luật và ban hành một số bộ luật mới là Quốc triều hình
luật


GV(H):Nhận xét hình luật thời Trần so với hình luật thời
Lý ?



HS :Xác nhận lại những điều đã ban hành thời Lý và có
bổ sung.


+Xác nhận và bảo vệ quyền tư hữu tài sản .
+Quy định cụ thể việc mua bán ruộng đất .


<b>3/Phápluật thờiTrần:</b>


Ban hành bộ luật mới gọi là quốc triều
thông chế ,sau sửa chửa và bổ sung thành
Quốc triều hình luật


Đặt thêm cơ quan ,thẩm hình viện để xử
kiện .


4 Củng cố :-Nhà Trần được thành lập trong hồn cảnh nào?
Bộ máy thời trần có nét gì khác thời Lý?


5 Dặn dị: Học thuộc bài và chuẩn bị bài sau:" Nước Đại Việt ở thế kỉ XIII (tt)''





----Tuần:12
Tiết:23


Ngày soạn:05/11/2008
Ngày dạy:06/11/2008.


NƯỚC ĐẠI VIỆT THẾ KỈ XIII ( TT)




<i>II.Nhà Trần xây dựng quân đội và phát triển kinh tế</i>



A. Mục tiêu:


Kiến thức:Thế kỉ XIII nhà Trần đã thực hiền nhiều biện pháp tích cực để xây dựng quân đội và củng cố
quốc phòng, phục hồi và phát triển kinh tế. Do đó qn đội và quốc phịng của Đại Việt thời đó hùng
mạnh, kinh tế phát triển.


Tư tưởng: Bồi dưỡng lịng u nước, tự hồ dân tộc đối với công cuộc xây dựng, củng cố và phát triển
đất nước.


Kĩ năng: Làm quen với phương pháp so sánh.
B. Phương tiện dạy học:


Một số tranh ảnh, tư liệu liên quan đến thành tựu thủ công nghiệp thời Trần.
C. Tiến trình dạy học:


1. Ổn định:


2. KTBC:- Bộ máy quan hệ thời Trần được tổ chức như thế nào?
- Pháp luật thời Trần có đặc điểm gì?


3. Bài mới:


Hoạt động dạy và học Kiến thức cơ bản


GV gọi HS đọc SGK phần 1


GV(H): Vì sao khi mới thành lập, nhà Trần rất quan


tâmxây dựng quân đội và quốc phòng?


GIẢNG: Nhà nước ta luôn đứng trước nguy cơ ngoại
xâm(nhất là thời kì đế quốc Mơng Ngun đang mở rộng


<b>1. Nhà Trần xây dựng quân đội và củng </b>
<b>cố quốc phòng:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

xâm lược)


GV(H): Tổ chức quân đội nhà Trần như thế nào?
HS: Quân đội nhà Trần gồm cấm quân và quân các lộ.
(Giảng) Cấm quân :Đạo quân bảo vệ kinh thành triều
đình,chỉ chọn những trai tráng khoẻ mạnh ở quê hương
nhà Trần.


Quân các lộ:Ở đồng bằng gọi là chính binh,ở miền núi
gọi là phiên binh.


GV(H):Quân đội nhà Trần được tuyển chọn theo chính
sách và chủ trương nào?


HS:Chính sách Ngụ binh ư nơng(tiếp tục chính sách của
thời Lý).


Chủ trương ;Quân lính cốt tinh nhuệ không cốt đông.
GV(giảng) Nhân dân ta dưới thời Trần rất chuộng võ
nghệ,các lị vật được mở khắp nơi,vì vậy quân đội nhà
Trần luôn được học tập binh pháp và rèn luyện võ nghệ.
(sử dụng hình 27 SGK để chứng minh cho việc tăng


cường củng cố quốc phòng của triều Trần).


GV: Gọi HS đọc mục 2 SGK


GV(H):Nhà Trần làm gì để phát triển nơng nghiệp?
HS: Đẩy mạnh khai hoang để mở rộng diện tích sản
xuất.


Đắp đê phòng lụt,nạo vét kênh mương.


GV(H):Tên của chức quan nhà Trần đặt để trông coi
việc sửa chửa đắp đê gọi là gì?


HS: Hà đê sứ.


GV(giảng):Vua Trần hạ lệnh đắp đê từ đầu nguồn các
con sơng đến bãi biển.


Bên cạnh đó ,việc nạo vét các con kênh đào được chú
trọng để đảm bảo giao thông và tưới tiêu cho đồng
ruộng.


GV (H) : Nhận xét gì về chủ trương phát triển nơng
nghiệp của thời Trần?


HS: Các chủ trương đó phù hợp, kịp thời để phát triển
nông nghiệp.


GV (giảng) Nhờ có chính sáchvà cùng với sự cố gắng
của người dân, nơng nghiệp thời Trần nhanh chóng được


phục hồi và phát triển.


Nhà Trần khuyến khích các xưởng thủ cơng nhà nước
sản xuất các đồ gốm, dệt, chế tạo vũ khí.


GV(H): Kể tên các nghề thủ cơng trong nhân dân?
HS: Làm gốm tráng men , đúc đồng, làm giấy,...
(giới thiệu: hình 28 SGK)
GV(giảng): Do vậy, các làng xã mọc lên nhiều nơi. Kinh
thành Thăng Long đã có tới 61 phường, hoạc động tấp
nập. GV(H): Nhận xét về thủ công nghiệp thời Trần
Thế kỉ XIII?


HS: Đang từng bước được khôi phục và phát triển mạnh
trình độ ngày càng cao.


GV( giảng): Việc bn bán với thương nhân nước ngoài


Quân đội nhà Trần gồm cấm quân và quân
các lộ.


Quân đội gồm hai bộ phận:


Được tuyển chọn theo chủ trương cốt tinh
nhuệ khơng cốt đơng.Được tuyển dụng theo
chính sách" Ngụ binh ư nông"


<b>2. Phục hồi và phát triển kinh tế:</b>


Nông nghiệp chú trọng khai hoang đắp đê,


nạo vét kênh mương .


Thủ cơng nghiệp, thương nghiệp, bn bán
với nước ngồi rất phát triển.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

diển ra sôi nổi ở cac của biển: Hội Thống, Vân Đồn.


4. Củng cố: Nêu các chủ trương và biện pháp xây dựng quân đội củng cố quốc phòng của nhà Trần?
Nhà Trần đã làm gì để phục hồi và phát triển kinh tế sau những năm suy thái của nhà Lý?
5. Dặn dò:Về nhà học thuộc bài và xem trước bài " Ba lần kháng chiến chống quân xâm lượt
Mông-Nguyên"





----Tuần:13
Tiết:24


Ngày soạn:09/11/2008
Ngày dạy:10/11/2008


BA LẦN KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC


MÔNG-NGUYÊN- THẾ KỈ XIII.



<i>I. Cuộc kháng chiến lần thứ nhất chống quân xâm lược Mông Cổ ( 1258)</i>


A. Mục tiêu:


Kiến thức: Âm mưu xâm lượt của quân Mông Cổ.Chủ trương, chính sách và những việc làm của vua
quan nhà Trần để đối phó với qn Mơng Cổ.



Tư tưởng: GD học sinh ý chí kiến cường, bất khuất, mưu trí , dũng cảm của quân và dân ta trong cuộc
kháng chiến.


GD lòng tự hào dân tộc.


Kĩ năng: Học diến biến các trận đánh bằng cách chỉ lượt đồ. Phân tích , đánh giá, nhận xét các sự kiện
lịch sử.


B. Phương tiện dạy học:


Lược đồ diễn biến chống qn xâm lược Mơng Cổ
C. Tiến trình dạy học:


1.Ổn định:


2.KTBC: Nhà Trần đã làm gì để xây dựng qn đội củng cố quốc phịng ?
Để phục hồi và phát triển kinh tế nhà Trần đã làm gì?


3. Bài mới:


Sau khi nắm chính quyền nhà trần bắt tay ngay vào cơng cuộc xây dựng bộ máy chính quyền, phục
hồi sản xuất. Vua tơi nhà Trần cịn phải chuẩn bị nhiều mặt để đối phó với những âm mưu xâm lượt
của bọn phong kiến Mông- Nguyên


Đầu năm 1258, 3 vạn quân Mông Cổ tràn vào nước ta. Vậy cuộc chiến này sẽ diễn ra như thế nào?


Hoạt động dạy và học Kiến thức cơ bản


Học sinh đọc phần 1 SGK



GV giới thiệu đất nước Mông Cổ trên bản đồ thế giới .
Mông Cổ:Từ xưa các bộ lạc Mông Cổ sống ở vùng thảo
nguyên .Đầu thể kỉ XIII nhà nước phong kiến Mông Cổ
được thành lập.Vua Mông Cổ đem quân xâm lược khắp
nơi và xây dựng một đế quốc rộng lớn từ Thái Bình
Dương đến Hắc Hải. Người xưa nhận xét "Vó ngựa Mơng
Cổ đi đến đâu,có khơng mọc đượcđến đó".


Giáo viên giới thiệu H29 SGK.


<i><b>GV(H): Hình 29 giúp em hiểu điều gì về qn Mơng </b></i>
<i><b>Cổ?</b></i>


HS: Qn đội rất lớn mạnh có tổ chức, trang bị tốt.
GV(giảng): Năm 1257 Vua Mông Cổ mở cuộc xâm lược
Nam Tống để chiém toàn bộ Trung Quốc rộng lớn.
Nhưng để đạt được tham vọng đó chúng cho tướng Ngột
Lương Hợp Thai chỉ huy quân xâm chiếm Đại Việt.
<i><b>GV(H): Vì sao vua Mông Cổ cho quân đánh Đại Việt </b></i>
<i><b>trước?</b></i>


HS: Vì sau khi chiếm được Đại Việt Qn Mơng Cổ sẽ
đánh lên phía Nam Trung Quốc, trong khi đó một lực


<b>1. Âm mưu xâm lượt Đại Việt của Mông</b>
<b>Cổ:</b>


Vua Mông Cổ cho quân xâm lượt Đại Việt
để đánh lên phía Nam Trung Quốc thực


hiện kế hoạch gọng kìm để tiêu diệt Nam
Tống


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

lượng khá đông quân Mông Cổ sẽ ào ạt tấn công từ phía
Bắc tạo nên gạng kìm tiêu diệt Nam Tống.


<i><b>GV(H): Trước khi kéo vào nước ta, tướng Mông Cổ đã </b></i>
<i><b>làm gì?</b></i>


HS: Cho sứ giả đưa thư đe doạ và dụ hàng vua Trần.
<i><b>GV(H): Vua Trần đã làm gì khi các sứ giả Mông Cổ </b></i>
<i><b>đến?</b></i>


HS: Bắt tống giam vào ngục.


<i><b>GV(H): Khi được tin quân Mông Cổ xâm lượt nước ta </b></i>
<i><b>vua Trần đã làm gì?</b></i>


HS: Ban lệnh cho cảc nước sắm sửa vú khí


- Quân đội , dân binh được thành lập, ngày đêm luyện tập.
GV Dùng lược đồ trình bày diễn biến.


Tháng 1- 1258 qn Mơng Cổ tiến vào nước ta theo
đường sông Thao xuồng Bạch Hạc rồi đến vùng Bình Lê
Nguyên và bị chặn lại. Tại đây quân ta đặt phòng tuyến do
vua Thái Tông chỉ huy và đánh một trận quyết liệt. Do
quân giặt mạnh vua Trần phải cho rút quân lui về Thăng
Long bảo toàn lực lượng. Theo lện triều đình, nhân dân
Thăng Long thực hiện chủ trương " vườn không nhà


trống" vua Trần cho quân lui về Thiên Mạc. Khi Ngột
Lương Hợp Thai cho quân tiến đánh Thăng Long thì trướt
mắt chúng vườn khơng nhà trống, không lương


thực...Quân Mông Cổ kiên cường giết hại những người
cịn ở lại. Trước thế đó vua Trần rất lo lắng, Thái sư Trần
Thủ Độ đã tâu: " Đầu thần chưa rơi xuống đất, xin bệ hạ
đừng lo" Câu nói thể hiện niềm tin chiến thắng của quân
và dân ta.


Nhân cơ hội này nhà Trần đã mở cuộc phản công lớn ở
Đông Bộ Đầu.


Bị bất ngờ, ngày 29. 1. 1258 quân Mông Cổ đã rút khỏi
Thăng Long về nước. Trên đường rút chạy chúng đã bị
dàn qn ở Quy Hố chặn đánh tan tác.


<i><b>GV(H): Vì sao qn ta lại đánh bại qn Mơng Cổ?</b></i>
HS: Vì qn ta biết cách đánh giặc thông minh, biết chớp
thời cơ.


<i><b>GV(H): Bài học kinh ngiệm về cách đánh giặc của dân </b></i>
<i><b>tộc ta trong cuộc kháng chiến chống quân Mông Cổ lần</b></i>
<i><b>thứ nhất?</b></i>


HS: Khi thế giặc mạnh ta chủ trương không dốc ngay
lược lượng, nhữ chúng vào sâu trận địa, đánh lâu dài. Khi
giặc khó khăn ta mới phản cơng lại. Đó là kế: " Lấy yếu
đánh mạnh, lấy ít đánh nhiều".



<b>2. Nhà trần chuẩn bị kháng chiến để </b>
<b>đánh bại Mông Cổ.</b>


A) Nhà Trần chuẩn bị Vua TRần ban lệnh
sắm sữa vũ khí, quân đội ngày đêm luyện
tập.


b) diễn biến.
(SGK)


c) Kết quả: Quân Mông Cổ phải rút lui
khỏi Thăng Long, chạy về nước.


4. Củng cố: Quân Mông Cổ xâm lượt Đại Việt nhằm mục đích gì?


Trình bày diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân Mơng Cổ Bằng lượt đồ?


5. Dặn dị: Về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài này mục II " Cuộc kháng chiến lần thứ hai chống quân
xâm lượt Nguyên"




</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

Tuần: 13
Tiết : 25


Ngày soạn:12/11/2008
Ngày dạy:13/11/2008


BA LẦN KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XL


MÔNG NGUYÊN




<i>II-Cuộc kháng chiến Lần thứ hai chốngQuân xâm lược</i>


<i>Nguyên(1285)</i>



A. Mục tiêu bài học:


KT: Việc chuẩn bị cho việc xâm lược Đại Việt lần thứ hai của nhà Nguyên chu đáo hơn so với lần một
Nhờ sự chuẩn bị chu đáo đường lối đánh giặc đúng đắng và với quyết tâm cao quân dân Đại Việt đã
giàng thắng lợi vẻ vang


TT: Bồi dưỡng HS lòng căm thù giặc ngoại xâm, miền tự hoà dân tộcvà lịng biết ơn tổ tiên đã kiên
cường, mưu trí bảo vệ chủ quyền đất nước.


KN: Rèn luyện kĩ năng sử dụng lượt đồ thuật lại sự kiện Lịch sử.
B. Phương tiện dạy học:


Lượt đồ kháng chiến lần thứ hai chống quân xâm lượt Nguyên Thanh minh hoạ Thoát Hoan nằm trong
ống địng trống về nước.


Đoạn trích :" Hịch tướng sĩ"
C. Tiến trì dạy học:


1. Ổn định:
2. KTBC:


- Trình bày ngắn gọn diện biến của cuộc kháng chiến chống quân Mông Cổ.
- Nêu cách đánh giặc của dântộc ta trog cuộc kháng chiến đó?


3. Bài mới:



Hoạt động dạy và học Kiến thức cơ bản


GV(giảng) Sau thất bại năm 1258 quân Mông Cổ không
chịu tư bỏ âm mưu xâm lược nước Đại Việt.


Năm 1279 sau khi thơn tính dưói nhà Tống, Vua Mơng Cổ
lập ra nhà Ngun đặt nền thống trị toàn bộ Trung Quốc.
Vua Nguyên lúc bấy giờ ráo riết chuẩn bị xâm lượt Đại
Việt và Chăm-pa


<i><b>GV(H): Hốt Tất Liệt cho quân xâm lượt Chăm Pa và Đại</b></i>
<i><b>Việt nhằm mục đích gì?</b></i>


HS: Làm cầu nối thơn tính các nướcphía Nam Trung Quốc.
Giảng: Hốt Tất Liệt đã cho quan xâm lượt Cham pa trước.
<i><b>GV(H): Nhà Nguyên cho qn đánh Chăm Pa trước </b></i>
<i><b>nhằm mục đích gì?</b></i>


HS: làm bàn đạp tấn công vào Đại Việt.


Giảng: Năm 1283, 10 vạn quân Ngyên do tướng Toa Đô
chỉ huy tấn công Chăm pa nhưng đã bị nhân dân Chăm pa
tiến hành chiến tranh du kích đánh trả nên quân Nguyên đã
thất bại Phải cố thủ phía Bắc chẩn bị xâm lược Đại Việt.
GV: Gọi HS đọc SGK mục 2.


<i><b>GV(H): Sau khi biết tin quân Nguyên có ý định xâm lượt</b></i>
<i><b>Đại Việt vau Trần đã làm gì?</b></i>


HS: Triệu tập các Vương hầu quan lại ở bến Bình Than bàn


kế đánh giặc.


<i><b>GV(H): Hội nghị này rất quan trọng , vì sao?</b></i>


HS: Vì hội nghị triệu tập các Vương hầu quan lại bàn kế
đánh giặc.


<i><b>Giảng: Hoài Văn Hầu Trần Quốc Toản có lịng u nước </b></i>
sâu sắc đã đến bến Bình Than nhưng khơng được dự họp
(vì tuổi mới 15) Quốc Toản tức giạn bót nát quả cam trong


<b>1. Âm mưu xâm lượt Chăm pa và đại </b>
<b>Việt của nhà Nguyên:</b>


Sau khi thống trị hoàn toàn Trung Quốc,
vua Nguyên ráo riết chuẩn bị xâm lượt
Đại Việt và Chăm pa


Năm 1283, Tướng Toa Đô cho quân xâm
lược Chăm pa nhưng bị thất bại.


<b>2. Nhà Trần chuẩn bị kháng chiến.</b>
Vua Trần đã triệu tập hội nghị ở Bến
Bình Than bàn kế chống giặc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

tay lúc nào khơng biết . Sao đó về quê Quốc Toản tổ chức
một đạo quân lớn, giương cao lá cờ theo 6 chữ vàng:" Phá
cường địch, báo hoàng ân" ngày đêm luyện tập sẵn sàng
cùng nhân dân đánh giặc.



Năm 1285, vua Trần triệu tập hội nghị Diên Hồng và mời
tồn bộ các bơ lão có uy tín để bàn cách đánh giặc.


<i><b>GV(H): Hội nghị Diên Hồng có tác dụng gì đến việc </b></i>
<i><b>chuẩn bị kháng chiến?</b></i>


HS: Đây là hội nghị thể hiện ý chí kiên cường của nhan
dân Đại Việt.


Giảng: Nhà Trần đã tổ chức tập trận lớn ở Đông Bộ Đầu.
Trần Quốc Tuấn đã đọc :" Hịch tướng sĩ ". Bài hịch đã
khơi dậy lịng u nước và khích lệ tinh thần cứu nước của
toàn quân dân.


Sau đợt tập trận cả nước được lệnh sẵn sàng đánh giặc.
Quân sĩ đều thích hai chữ" sát thát ''vào cánh tay.
<i><b>GV(H): Việc thích hai chữ '' Sát Thát '' có ý nghĩa gì?</b></i>
HS: Thể hiện quyết tâm cao độ của quân sĩ, thà chết không
chịu mất nước.


GV Dùng lược đồ cuộc kháng chiến lần thứ hai chống quân
Nguyên để trình bày diễn biến :


- Tháng 1năm 1285 , năm mươi vạn quân Nguyên do
Thoát Hoan chỉ huy tiến vào nước ta .( gấp 20 lần so với
trước)


Sau một vài trận quyết chiến với giặc Trần Quốc Tuấn cho
quân lui về Vạn Kiếp để bảo toàn lượng . Vua Trần rất lo
lắng nhưng Trần Quốc Tuấn khẳng khái trả lời : " Nếu bệ


hạ muốn hàng giặc thì trước hết hãy chém đầu thần rồi hãy
hàng"


Thái Hoan tập trung lực lượng lớn tấn công vào Vạn Kiếp .
Trước thế giặc mạnh quân ta lui về Thăng Long và cuối
cùng rút về Thiên Trường (Nam Định) Để bảo vệ cho cuộc
rút quân, quân ta dã bố trí nhiều trận chặng đánh giặc
Trong một trận kìm chân giặc ở Thiên Mạc. Trần Bình
Trọng đã bị giặc bắt, khi bị giặc dụ dổ. Ông trả lời:" Ta thà
làm ma nước Nam còn hơn làm vương đất Bắc."Quân
Nguyên tức giận chém ông. Ở Thăng Long nhân dân thực
hiện chủ trương" vườn không nhà trống" để đối phó với
giặc. Qn Thốt Hoan kéo vào chiếm Thăng Long trống
không buộc chúng phải dựng trại ở phía Bắc sơng Hồng.
Tiếp đó Toa Đơ từ Chăm pa đánh ra Nghệ An Thanh Hoá.
Thoát Hoan mở cuộc tấn cơng xuống phía Nam nhằm tạo
thế gọng kìm tiêu diệt quân chủ lực của ta và bắt sống toàn
bộ đầu não của cuộc kháng chiến.


- Trước thế nguy cấp, một số quý tộc nhà Trần đã đầu hàng
giặc.


Trước tình thế như vậyTrần Quốc Toản phải rút lui để
chuẩn bị lực lượng tiêu diệt địch.


GV: gọi HS đọc mục 4 SGK.


<i><b>GV(H): không thực hiện được âm mưu bắt sống vua </b></i>


Năm 1285, các bơ lão có uy tín về dự hội


nghị Diên Hồng.


Cuộc tập trận lớn được tổ chức ở Đông
Bộ Đầu.


<b>3. Cuộc kháng chiến bùng nổ và thắng </b>
<b>lợi:</b>


Tháng 1- 1285


50 vạn quân Nguyên do Thoát Hoan chỉ
huy tiến vào xâm lượt Nước ta. Quân ta
sau một vài trận chặng đánh đich ở biện
giới đã rút về Vạn Kiếp và cuối cùng rút
về Thiên Trường để bảo toàn lực lượng


Cùng một lúc Toa Độ từ Chăm pa đánh ra
Nghệ An, Thanh hố. Qn Thốt Hoan
mở cuộc tấn cơng xuống phía nam tạo thế
gọng kìm tiêu diệt qn ta.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<i><b>Trần và quân chủ lực Thoát Hoan đã làm gì?</b></i>
HS: Cho quân rút về Thăng Long chờ tiếp viện.


GV giảng: Dựa vào thời cơ thuận lợi đó, quaan Trần tổ
chức phản công đánh bại quân giặc ở nhiều nơi: Tây Kết,
bến Chương Dương, của Hàm tử. Tại của Hàm tử tướng
giặc Tây Đô bị ta chém rơi đầu. Sau đó tiến về giải phóng
Thăng Long. Quân giặc hoản loạn bỏ chạy nhiều tên bị
giết. Thoát Hoan chui vào ống đồng cho quân khiên về


nước.


Sau 2 tháng quân dân nhà Trần đã đánh bại 50 vạn quân
Nguyên.


Giải phóng đất nước Đại Việt.


Nhân lúc quân giặc gặp khó khăn, nhà
Trần cho quân tổ chức phản công. Đánh
bại quân giặc ở nhiều nơi.


Kết quả: Quân giặc đại bại. Tao Đô bị
chém đầu, Thoát Hoan chui vào ống
Đồng về nước.


4. Củng cố: Nhà Trần chuẩn bị chống quân Nguyên XL ra sao, tác dụng của sự chuẩn bị đó?


- Trình bày diễn biến của cuộc kháng chiến?
- Nêu cách đánh của quân và dân trong cuộc kháng chiến chống quân Nguyên lần thứ 2?
5. Dặn dò: Học bài SGK. Chuẩn bị bài sau: Mục III của bài này.





Bổ sung phần củng cố: PHIẾU HỌC TẬP ( thảo luận nhóm)
Hãy điền chữ Đ ( đúng ) chữ S ( sai ) vào ô trống trong các câu sau đây:


1) Nhà Nguyên xâm lượt Đại Việt và Chăm pa nhằm làm cầu nối để thơn tính các nước phía Nam
TQ



2) Nhà Nguyên xâm lượt Đại Việt năm 1285 nhằm tạo thế gọng kìm tấn cơng nhà Tống.

3) Nhà Trần triệu tập hội nghị Bình Than và Diên Hồng để mừng chiến thắng quân Mông


Nguyên.


4) Tướng giặc Toa Đô chui vào ống đồng cho quân khiên về nước.


5) Kế sách đánh giặc của nhà Trần là " Vườn không nhà trống" , " Lấy yếu đánh mạnh"
---


Tuần :14
Tiết: 26


Ngày soạn: 19/11/2008
Ngày dạy: 21/11/2008


III CUỘC KHÁNG CHIẾN LẦN BA CHỐNG


QUÂN XÂM LƯỢC NGUYÊN ( 1287- 1288 )


A. Mục tiêu bài học:


KT: Âm mưu xâm lượt Đại Việt Lần thứ 3 của quân Nguyên.Vua tôi nhà Trần quyết tâm tiến hành
cuộc kháng chiến chống lại nhà Nguyên với các trận đánh lớn: Vân Đồn , Bạch Đằng và giành thắng
lợi vẻ vang.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

TT: Bồi dưỡng cho HS lòng căm thù và niềm tự hào truyền thống hào hùng của dân tộc trong cuộc
kháng chiến chống Mông Nguyên.


KN: Rèn luyệt kĩ năng sử dụng lượt đồ để tóm tắt sự kiện lịch sử.
B. Phương tiện dạy học:



Lược đồ kháng chiến lần thứ ba chống quân Nguyên
C. Tiến trình dạy học:


1. Ổn định:


2. KTBC: Nêu những cơng việc nhà Trần chuẩn bị chống quân xâm lược. Qua đó nêu ý chí của dân tộc
ta?


- Trình bày tóm tắt diễn biến cuộc kháng chiến chống quân Nguyên lần thứ 2?
3. Bài mới:


Hoạt động dạy và học Kiến thức cơ bản


Gọi HS đọc mục 1 SGK


<i><b>GV(H):Hai lần xâm lược Đại Việt đều thất bại vua </b></i>
<i><b>Nguyên đã làm gì?</b></i>


HS: Quyết tâm đánh chiếm Đại Việt lần nữa.


Giảng: Vua Nguyên khi nghe tin con trai là Thoát Hoan phải
chui vào ống đồng về nước đã quyết tâm xâm lược lần thứ
ba. Lần này nhà Nguyên rất thận rọng, chuẩn bị chu đáo.
<i><b>GV(H): Nêu những dẫn chúng về việc quân Nguyên </b></i>
<i><b>chuẩn bị chu đáo cho việc xâm lược?</b></i>


HS: Đình chỉ cuộc xâm lược Nhật Bản tập trung hàng chục
vạn quân, hàng trăm chiếc thuyền và hàng chục vạn thạch
thóc.



GV(giảng) : Mặc dù chuẩn bị rất chu đáo nhưng chúng đã
bắt đầu run sợ.Vua Nguyên Hốt Tất Liệt đã phải dặn con:"
Không được cho giao chỉ là nước nhỏ mà khinh thường"
GV(H): Cuối tháng 12- 1287 quân Nguyên ào ạt tiến vào
nước ta theo 2 đường( dùng lược đồ)


+ Đườn bộ do Thoát Hoan chỉ huy Vượt biên giới tiến vào
Lạng Sơn, Bắc Giang.


+ Đường biễn do Ô Mã Nhi chỉ huy ngược sơng Bạch Đằng
hội qn với Thốt Hoan.


Đầu năm 1288 Thốt Hoan cho qn chiếm đóng Vạn Kiếp
Về phía ta sau một vài trận chặn giặc ở Ải Trần Quốc Tuấn
cho quân rút khỏi Vạn Kiếp về vùng sông Đuống để chặn
giặc ở Thăng Long


GV gọi HS đọc mục 2 SGK.


<i><b>GV(H): Ô Mã Nhi được giao bảo vệ đoàn thuyền lương </b></i>
<i><b>nhưng tại sao lại tiến về Vạn Kiếp với Thốt Hoan?</b></i>
HS: Ơ Mã Nhi cho rằng qn ta yếu khơng cản được chúng
nên Ơ Mã Nhi đã khơng bảo vệ.


GV( giảng): Khi đồn thuyền lương qua Vân Đồn bị quân
của Trần Khánh Dư phụ sẵn từ nhiều phía đánh ra dữ dội.
Kết quả : phần lớn thuyền lương bị đắm và bị quân ta
chiếm.


<i><b>GV(H): Sau trận Vân Đồn tình thế của quân Nguyên như</b></i>


<i><b>thế nào?</b></i>


HS: Tình thế của giặc rất khó khăn thiếu lương thực trầm
trọng.


<b>1. Nhà Nguyên xâm lược Đại Việt:</b>
-Hoàn cảnh:


Vua Nguyên quyết tâm xâm lượt Đại
Việt lần thứ ba.


+ Nhà Trần khẩn trương chuẩn bị kháng
chiến.


Diễn biến:


+ Vua Nguyên quyết tâm cho quân xâm
lược Đại Việt lần thứ ba.


tấn cơng Đại Việt


Đầu năm 1288 Thốt Hoan chọn Vạn
Kiếp để xây dựng căn cứ.


<b>2. Chiến thắng Vân Đồn tiêu diệt đoàn</b>
<b>thuyền lương của Trương Văn Hổ.</b>


<b>3. Chiến thắng Bạch Đằng:</b>
Hồn cảnh:



+ Thắng 1/ 1288 Thốt Hoan cho quân
chiếm đóng Thăng Long.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<i><b>GV(H): Đợi mãi khơng thấy đồn thuyền lương Thốt </b></i>
<i><b>Hoan đã làm gì?</b></i>


HS: Cho qn tiến vào Thăng Long cướp bóc lương thực
của nhân dân..


<i><b>GV(H): Khi quân giặc gặp khó khăn trong lương thảo </b></i>
<i><b>ni qn, nhà Trần đã làm gì?</b></i>


HS: Quyết định mở cuộc phản công và mai phục trên sông
Bạch Đằng


GV ( Dùng lược đồ chiến thắng Bạch Đằng) giảng:
Ngày 9-4-1288 đồn thuyền do Ơ Mã Nhi có kị binh hộ
tống rút theo đường sông Bạch Đằng bây giờ nước triều
dâng cao che lấp các cọc trên sông, một số thuyền nhẹ của
quân nhà Trần ra khiêu chiến rồi giả vờ thua chạy, giặc cho
quân đuổi theo, lọt vào trận địa mai phục. Đợi đến lúc nước
triều xuống, từ hai bờ, quân ta đổ ra đánh phá, giặc bị đánh
bất ngờ hốt hoảng tranh nhau tháo chạy, nhiều thuyền bị vỡ
ra và bị đắm. Giữa lúc đó hồn loạt bè lửa xi nhanh theo
nước triều lao xuống thuyền giặc. Tướng Ô Mã Nhi bị bắt
sống.


Cánh quân bộ do Thoát Hoan chỉ huy rút chạy bị quân ta tập
kích liên tiếp, sau hơn chục ngày mới tới Quảng Tây.



<i><b>GV(H): Hãy nêu kết quả của Trận Bạch Đằng năm 1228?</b></i>
HS: Đập tan mông xâm Lăng của giặc Nguyên.


Nhà Trần quyết định chọn sông Bạch
Đằng làm trận quyết chiến


(SGK)


Kết quả: nhiều tên giặc bị giết chết.
Ơ Mã Nhi bị bắt sống


4. Củng cố: Trình bày tóm tắc diến biến cuộc kháng chiến chống quân Nguyên lần thứ ba?
- Nêu cách đánh giặc của nhà Trần lần thứ ba? Có gì giống và khác với hai lần trước?
5. Dặn dò: Học thuộc bài và chuẩn bị bài sau: " Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lich và ý nghĩa lịch
sử của ba lần kháng chiến."





----Tuần : 15
Tiết: 27


Ngày soạn: 25/11/2008
Ngày dạy: 26/11/2008


<b>BA LẦN KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC</b>


<b>NGUYÊN</b>

<b> (tiếp theo)</b>


<b>IV- NGUYÊN NHÂN THẮNG LỢI VÀ Ý NGHĨA LỊCH SỬ CỦA</b>
<b>BA LẦN KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG</b>



<b>NGUYÊN</b>
A- Mục tiêu:


KT: Hiểu được vì sao ở thế kỉ XIII, trong ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên,
quân dân Đại Việt đều giành thắng lợi. Ý nghĩa lịch sử của ba lần kháng chiến chống quân xâm lược
Mông - Nguyên.


TT: Bồi dưỡng niềm tự hào về truyền thống đánh giặc giữ nước của dân tộc.
Bài học kinh nghiệm LS về tinh thần đồn kết dân tộc.


KN: Phân tích, so sánh sự kiện về nhân vật lịch sử qua 3 lần kháng chiến rút ra nhận xét chung.
B- Thiết bị dạy học:


Bản đồ đế quốc Mông - Nguyên TK XIII
Bài Hịch tướng sĩ cuat Trần Quốc Tuấn


Tư liệu về nhân vật tiêu biểu trong 3 lần kháng chiến chống quân Mơng Ngun.
C- Tiến trình dạy học:


1. Ổn định:
2. KTBC:


Trình bày hoàn cảnh và diễn biến của nhà Nguyên xâm lược Đại Việt?
Trình bày diễn biến của chiến thắng Bạch Đằng 1288?


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

Hoạt động dạy và học Kiến thức cơ bản
Gọi HS đọc mục 1 SGK.


<i><b>GV(H): Hãy nêu một số dẫn chứng về tinh thần đoàn kết</b></i>


<i><b>dân tộc?</b></i>


HS: Nhân dân Thăng Long theo lệnh triều đình thực hiện
chủ trương " Vườn không nhà trống"


- Tại hội nghị Diên Hồng các bơ lão thể hiện ý chí mn
dân quyết " Đánh".


Quân sĩ thích vào cánh tay chữ " Sát Thát"


<i><b>GV(H): Nêu những việc làm của nhà Trần chuẩn bị cho </b></i>
<i><b>3 lần kháng chiến?</b></i>


HS: Vua Trần thường về các địa phương tìm hiểu cuộc
sống của dân.


- Giải quyết những bất hoà trong vương triều Trần tạo nên
sự đoàn kết dân tộc.


(Giảng): Trần Quốc Tuấn là một anh hùng dân tộc, nhà chỉ
huy quân sự kiệt xuất có nhiều cơng lớn. Tác giả của áng
thiên cổ hùng văn gọi là hịch tướng sĩ " Ta..."


<i><b>GV(H): Trình bày những đóng góp của Trần Quốc Tuấn</b></i>
<i><b>trong cuộc kháng chiến chống quân Mông Nguyên?</b></i>
HS: Nghĩ ra cách đánh độc đáo sáng tạo phù hợp với hoàn
cảnh từng giai đoạn.


<i><b>GV(H): Cách đánh sáng tạo của nhà Trần trong ba lần </b></i>
<i><b>kháng chiến là gì?</b></i>



HS: + Kế hoạch :" Vườn không nhà trống"
+ Tránh chỗ mạnh, đánh chỗ yếu của kẻ thù.
+ Biết phát huy lợi thế của quân ta buộc địch phải
theo.


+ Buộc địch từ thế mạnh sang thế yếu ta từ thế bị động
chuyển sang thế chủ động.


GV gọi HS nêu lên những nguyên nhân thắng lợi của 3 lần
kháng chiến?


Tổng kết: Đó là những nguyên nhân cơ bản dẫn đến thắng
lợi của quân và dân ta trong ba lần kháng chiến.


GV (giảng) Năm 1257 vua Mông Cổ đưa 3 vạn quân xâm
lược nước ta. Đến lần thứ hai đưa 50 vạn quân và đến lần
thứ ba Hốt Tất Liệt đình chiến với Nhật Bản đưa 30 vạn
quân sang xaam lược . Với lực lượng mạnh như vậy .
Nhưng quân Nguyên cũng phải chuốt lấy thất bạy .


GV(H) Theo 3 lần kháng chiến chống quân Mông Nguyên
thắng lợi có một ý nghĩa quan trọng như thế nào ?


HS : Trả lời:
Đập tan tham vọng ý đồ xâm lược Đại Việt của đế chế
Nguyên . Bảo vệ độc lập chủ quyền và tồn vẹn lãnh thổ .
Góp phần xây đắp qn sự Việt Nam .Để lại một bài học
vô cùng quý giá .Ngăn chặng những cuộc xâm lược của
quân Nguyên đối với các nước khác .



<b>1. Nguyên nhân thắng lợi:</b>


Trong 3 lần kháng chiếntất cả tầnh lớp
ND đều tham gia.


Nhà Trần chuẩn bị chu đáo về mọi mặt.


Thắng lợi của 3 lần chống quân Nguyên
gắn liền với tinh thần hi sinh của toàn dân
đặc biệt là quân đội nhà Trần .


Thắng lợi đó khơng tách rời những chiến
lược chiến thuật đúng đẳn sáng tạo của
người chỉ huy .


<b>2 . Ý nghĩa lịch sử:</b>


Đập tan tham vọng ý đồ xâm lược Đại
Việt của đế chế Nguyên . Bảo vệ độc lập
chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ .


Góp phần xây đắp quân sự Việt Nam .
Để lại một bài học vô cùng quý giá .Ngăn
chặng những cuộc xâm lược của quân
Nguyên đối với các nước khác .


4 Củng cố : GV cho HS thảo luận nhóm theo phiếu HT sau :
Điền chữ Đ ( đúng ) chữ S ( sai ) vào ô trống các câu sau :
Nguyên nhân thắng lợi:



</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

Nhà Trần chuẩn bị chu đáo về mọi mặt


Giặc Nguyên còn yếu chưa thể thắng Đại Việt


Nhờ những chiến lược , chiến thuật đúng đắng của nhà Trần
Ý nghĩa lịch sử:


Đập tan ý đồ xâm lược của quân Mông Nguyên


Xây đắp truyền thống quân sự Việt Nam


Đại Việt đủ khả năng tiến hành chiến tranh xâm lược.
5. Dặn dò:


Học thuộc bài và chuẩn bị bài sau:" Sự phát triển kinh tế và văn hoá thời Trần".





----Tuần:15
Tiết : 28


Ngày soạn: 27/11/2008
Ngày dạy: 28/11/2008


SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÀ VĂN HOÁ THỜI


TRẦN



A. Mục tiêu:



KT: Biết được một số nét chủ yếu về tình hình kinh tế- xã hội của nước ta sao chiến thắng chống
Mông Nguyên lần thứ 3.


- Biết được một số thành tựu phản ánh sự phát triển của VH. GD khao học kĩ thuật thời Trần.
TT: Tự hào về nền văn hoá dân tộc thời Trần.


Bồi dưỡng ý thức, gìn giữ và phát huy nền VH dân tộc.
KN: Nhận xét đánh giá các thành tựu kinh tế, văn hoá.
So sánh sự phát triển giữa thời Lý và thời Trần.
B. Thiết bị dạy học:


Tranh ảnh của các thành tựu văn hoá thời Trần.
Bản đồ Làng nghề dưới thời Trần.


C. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định


2. KTBC: Vì sao cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông Nguyên của nhà Trần lại gianh thắng
lợi?


Ý nghĩa của 3 lần kháng chiến chống quân Mông Nguyên.
3. Bài mới:


GT: Nền kinh tế- văn hoá thời Lý đạt những thành tựu rực rỡ. Song đến thời Trần mặt dù bị chiến tranh
tàn phá nhưng những thành tựu đó ln được gìn giữ và phát triển hơn trước.


Hoạt động dạy và học Kiến thức cơ bản


ánH đọc mục 1 SGK



<i><b>GV(H): Sau chiến tranh nhà Trần đã thực hiện những </b></i>
<i><b>chính sách gì để phát triển nơng nghiệp?</b></i>


HS: Khuyến khích sản xuất.


Mở rộng diện tích trồng trọt( Khai hoang)


Giảng: Vì vậy nền kinh tế được phục hồi và phát triển nhanh
chóng.


<i><b>GV(H): So với thời Lý, ruộng tư dưới thời Trần có gì </b></i>
<i><b>khác?</b></i>


HS: Ruộng tư có nhiều hình thức: Ruộng tư của nơng dân,
địa chủ , quý tộc.


<i><b>GV(H): Tại sao ruộng tư dưới nhà Trần lại nhiều như </b></i>
<i><b>vậy?</b></i>


HS: Do chính sách khuyến khích khai hoang. Nhà nước
quan tâm cấp đất.


<b>1. Nền kinh tế sau chiến tranh:</b>
Nông nghiệp: Được phục hồi và phát
triển nhanh chóng.


Ruộng đất cơng làng xã chiếm phần lớn
diện tích ruộng đất trong nước.



</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

Giảng: Mặc dù ruộng đất tư hữu ngày càng nhiều nhưng
ruộng đất công, làng xã vẫn chiếm phần lớn ruộng đất trong
nước và là nguồn thu của cả nước.


<i><b>GV(H):Em nhận xét gì về tình hình kinh tế nong nghiệp </b></i>
<i><b>của Đại Việt sau khi chiến tranh ?</b></i>


HS : Ngày càng phát triển mạnh mẽ hơn trước .


(Giảng) Thủ cơng nghiệp dưới thời Trần do nhà nước quản lí
và đang mở rộng ?


<i><b>GV( H) Kể tên các nghề thủ công nông nghiệp dưới thời </b></i>
<i><b>Trần ?</b></i>


HS: Nghề dệt , nghề gốm , nghề đúc đồng , nghề đóng tàu ,
chế tạo vũ khí .


<i><b>GV (H) Em có nhận xét gì về tình hình thủ cơng nghiệp </b></i>
<i><b>thời Trần ?</b></i>


HS : Ngày càng phát triển mạnh, kĩ thuật càng nâng cao .
( Giảng ) Nông nghiệp và thủ công nghiệp phát triển mạnh
mẽ đã làm cho thương nghiệp phát triển. Buôn bán tấp nập ,
chợ mọc lên ở nhiều nơi.


+ Thăng Long là Trung Tâm Kinh tế sầm uất của cả nước.
+ Vân Đồn là nơi trao đổi bn bán với thương nhân nước
ngồi.



Kết luận: Mặc dù bị chiến tranh tàn phá nhưng nền kinh tế
dưới thời Trần luôn được chăm lo.


Gọi HS đọc mục 2 SGK


<i><b>GV(H): Thời Trần có các tầng lớp xã hội nào?</b></i>
HS: Vua


Vương hầu- quý tộc
Địa chủ- quan lại


Thủ công nghiệp và thương nghiệp
Nông dân tá điền


Nơng nơ và nơ tì


<i><b>GV(H): So sánh giữa thời Lý và thời Trần có nét gì khác </b></i>
<i><b>trong các tầng lớp xã hội?</b></i>


HS: Các tầng lớp xã hội như nhau nhưng mức độ tài sản và
cách thức bóc lọt có khác.


- Thủ cơng nghiệp rất phát triển do nhà
nước trực tiếp quảng lí gồm nhiều ngành
nghề khác nhau. Các sản phẩm làm ra
ngày càng nhiều, trình độ kĩ thuật càng
cao.


Việc trao đổi bn bán trong nước và
với thương nhân nước ngoài được đẩy


mạnh. Nhiều trung tâm kinh tế được mở
ra, tiêu biểu là Thăng Long , Vân Đồn,...


<b>2. Tình hình xã hội sau chiến tranh:</b>


XH ngày càng phân hoá sâu sắc hơn:
Địa chủ ngày càng đơng, nơ tì ngày
càng nhiều.


GV hướng dẫn HS vẽ sơ đồ:


* SƠ ĐỒ PHÂN HOÁ CÁC TẦNG LỚP TRONG XÃ HỘI
VUA- VƯƠNG HẦU


QUÝ TỘC


Tầng lớp thống trị
QUAN LẠI


ĐỊA CHỦ
THỢ THỦ CÔNG
THƯƠNG NHÂN
Tầng lớp bị trị


NÔNG NÔ


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

NƠ TÌ
4. Củng cố:



Trình bày một vài nét tình hình kinh tế thời Trần sau chiến tranh?
Phân tích tình hình XH thời Trần sau chiến tranh?


5. Dặn dò: Về nhà Học bài và chuẩn bị bài sau mục II của bài.



---Tuần:15


Tiết: 29


Ngày soạn: 27/11/2008
Ngày dạy; 28/11/2008


SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - VĂN HOÁ THỜI TRẦN



<i>II. Sự phát triển về văn hoá</i>



A. Mục tiêu:


KT: Đời sống văn hoá của dân tộc ta cưới thời Trần rất phong phú đa dạng. Một nền văn học mang đậm
bản sắc dân tộc làm rạng rỡ cho nền văn hoá Đại Việt.


Giáo dục, khoa học kĩ thuật thời Trần đạt tới trình độ cao, nhiều cơng trình nghệ thuật tiêu biểu.
TT: Bồi dưỡng ý thức dân tộc và niềm tự hào về một thời lịch sử có nền VH riêng mang đậm bản sắc
dân tộc.


KN: Phân tích đánh giá những thành tựu văn hoá đặc sắc
B. Thiết bị dạy học:


Tranh ảnh các thành tựu văn hoá thời Trần


Sử dụng các hình 35 ; 36 ; 37 SGK


C. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định:


2. KTBC: Nếu những đặc điểm kinh tế thời Trần sau chiến tranh ?
Trình bày một vài nét về tình hình XH thời Trần ?
3. Bài mới:


Hoạt động dạy và học Kiến thức cơ bản


HS đọc mục 1 SGK


Giảng: Thời Trần các tín ngưỡng cổ truyền vẫn phổ biến
trong nhân dân.


<i><b>GV(H): Kể tên một vài tín ngưỡng trong dân tộc?</b></i>


HS: Thờ tổ tiên, thờ các anh hùng dân tộc có cơng với nước.
<i><b>GV(H): Đạo phật thời Trần so với thời Lý như thế nào?</b></i>
HS: Có phát triển nhưng khơng mạnh như thời Lý.
GV gọi HS đọc phần chữ in nghiên


Giảng: Đạo phật không trở thành quốc giáo và khơng ảnh
hưởng đến chính trị. Chùa chiền không là nơi dạy học mà
trở thành Trung Tâm sinh hoạt văn hố. Thời kì này Nho
Giáo cũng được phổ biến.


<i><b>GV(H): So với đạo phật, Nho Giáo được phát triển như </b></i>
<i><b>thế nào?</b></i>



HS: Nho giáo ngày càng được nâng cao và được chú ý hơn
do nhu cầu xây dựng bộ máy nhà nước của giai cấp thống
trị.


<i><b>GV(H): Nêu những tập quán sống giảng dị của nhân </b></i>
<i><b>dân?</b></i>


HS: Đi chân đất, quần áo đơn giản, áo đen hoặc áo tứ thân
cạo trọc đầu.


<i><b>GV(H): Nhận xét về các hoạt động văn hoá dưới thời </b></i>
<i><b>Trần?</b></i>


HS: Các hoạt động văn hoá phong phú, đa dạng nhiều vẻ


<b>1. Đời sống văn hố:</b>


Các tín ngưỡng cổ truyền phổ biến trong
nhân dân.


Cả đạo phật và đạo nho cũng được phát
triển mạnh do nhu cầu xây dựng bộ máy
nhà nước.


Các hình thức sinh hoạt văn hố, ca hát,
nhảy múa được phổ biến


<b>2. Văn học: </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

mang đậm tính dân tộc.


<i><b>GV(H): Văn học thời Trần có đặc điểm gì?</b></i>


HS: Phong phú, mang bản sắc dântộc, chứa đựng lòng yêu
nước, tự hào của nhân dân.


Tổng kết: Văn học thời kỳ này rất phát triển bao gồm cả văn
học chữ Hán và chữ Nôm. Các tác phẩm phản ánh niềm tự
hào dân tộc về một thời hào hùng của lịch sử.


Giảng: Do yêu cầu ngày càng cao của nhân dân và nhu cầu
tăng cường đội ngũ trí thức cho đất nước, giáo dục thời Trần
rất được quan tâm.


<i><b>GV(H): Quốc sử viện có nhiệm vụ gì?</b></i>


<i><b> Quốc sử viện do ai đứng dầu và điều hành?</b></i>
HS: Là cơ quan viết sử của nước ta.


Do Lê Văn Hưu đứng đầu.


GV(giảng): Năm 1272 ông biên soạn bộ " Đại Việt sử kí"
gồm 30 quyển và được coi là bộ sử đầu tiên của nước ta.
GV: Các lĩnh vực y học, thiên văn học, khoa học cũng phát
triển, đóng được tàu thuyền lớn chế được súng thần cơ.
GV gới thiệu cho HS các tranh ảnh về Tháp Phổ Minh,
Thành Tây Đô.


Giảng: Ở lăng mộ vua và quý tộc Trần có nhiều tượng các


con vật làm bằng đá


Giới thiệu: Hình 38 SGK


Yêu cầu HS nhận xét các hình đầu rồng so với các thời
trước? ( Hình 26 bài 12)


HS: Nghệ thuậtngày càng đạt đến trình độ cao, tinh xảo, rõ
nét.


học chữ Nôm chứa đựng nhiều nội dung
phong phú, làm rạng rỡ văn hoá Đại
Việt.


<b>3. Giáo dục và KHKT:</b>


Giáo dục: Trường học mở ra ngày càng
nhiều, các kỳ thi chọn người giỏi được
tổ chức thường xuyên.


Y học, thiên văn học, khoa học cũng
phát triển.


<b>4. Nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc:</b>
Nhiều cơng trình kiến trúc có giá trị ra
đời.


Nghệ thuật chạm, khắc tinh tế


4. Củng cố: - Sinh hoạt văn hoá thời Trần được thể hiện như thế nào?



- Nét độc đáo của nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc của thời Trần?


- Nêu những dẫn chứng về sự phát triển của văn học giáo dục, khoa học, kĩ thuật thời
Trần?


5. Dặn dò: Về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài sau : Sự suy sụp của nhà Trần cuối TK XIV.

---Tuần: 16


Tiết: 30


Ngày soạn:2/12/2008
Ngày dạy: 3/12/2008


SỰ SUY SỤP CỦA NHÀ TRẦN CUỐI THẾ KỶ XIV



<i>I. Tình hình kinh tế - Xã hội</i>



A. Mục tiêu:


KT: Tình hình KH- XH cuối thời Trần viên quan ăn chơi sa đọi không quan tâm đến sản xuất làm cho
đời sống nhân dân khổ cực .Các cuộc đấu tranh của nhân dân , nơ tì diễn ra rầm rộ .


TT: Bồi dưỡng tình cảm thương yêu người lao động .
Thấy được vai trị quần chúng trong lịch sử ?
KN : Phân tích , đánh giá , nhận xét các sự kiện lịch sử .


B Thiết bị dạy học : Lược đồ khởi nghĩa nhân dân cuối thế kỉ XIV
C Tiến trình dạy học



1. Ổn định


2. KTBC : - Trình bày một số nét về văn hoá , giáo dục, khoa học dưới thời Trần ?
- Tại sao giáo dục , van hoá , khoa học thời Trần phát triển .


3 Bài mới:


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

Giới thiệu: Sau cuộc kháng chiến chống qn xâm lược Mơng Ngun , tình hình kinh tế XH thời Trần
đạt nhiều thành tựu rực rỡ đóng góp cho sự phát triển của đất nước . Nhưng đến cuối thế kĩ XIV nhà
Trần sa sút ngiêm trọng tạo tiền đề cho một triều đại mới lên thay .


Hoạt động dạy và học Kiến thức cơ bản


Gọi HS đọc SGK


Giảng : Đầu TK XIV nền kinh tế phát triển trở lại , xã hội tương
đối ổn định . Để bù lại trong chiến tranh phải chịu nhiều khó khăn,
các vương hầu q tộc tìm mọi cánh gia tăng tài sản của mình .Vì
vậy viên quan ăn chơi xa xỉ khơng quan tâm tới sản xuất, và đời
sống nhân dân .


<i><b>GV (H) : Hậu của việc làm trên của vua quan nhà Trần ?</b></i>
HS: Nhiều năm sản xuất bị mất mùa, đói kém nhân dân phải bán
ruộng đất vợ con và biến thành nơ tì .


GVgọi HS đọc phần in nghiêng


(Giảng) : Vua Trần Dụ Tông bắt dân đào hồ lớn trong hoàng thành
chất đá giữa hồ làm núi , bắc dàn chở mặn từ biển đổ vào hồ để


nuôi hải sản .


<i><b>(GV) H:Cuộc sống của người dân ở cuối thế kỉ XIV?</b></i>


HS: Làng xã tiêu điều xơ xác cuộc sống người dân đói khổ, họ phải
đi nơi khác hoặc làm nơ tì .


HS đọc sách GK phần mục 2


<i><b>GV(H) Trước tình hình đời sống nhân dân như vậy vua quan </b></i>
<i><b>nhà Trần làm gì ? </b></i>


HS: Vua quan vẫn lao vào cuộc sống ăn chơi sa đoạ.


(Giảng) : Lợi dụng tình hình đó nhiều kẻ mịnh thần làm rối loạn kĩ
cương , phép nước . Chu Văn An , Quan Tư nghiệp ở Quốc Tử
Giám dân số xin chém 7 tên mịnh thần nhưng vua không nghe ,
ông bỏ quan về dạy học .


<i><b>GV(H)Việc làm Chu Văn An đã chứng tỏ điều gì? </b></i>


GV dùng lược đồ chỉ những điểm nổ ra cuộc khỡi nghĩa của nông
dân và nô tì.


GV: Trong điều kiện khổ cực đó họ đã vùng dạy đấu tranh. Tiêu
biểu là 3 cuộc khỡi nghĩa sau:


- Khởi nghĩa Ngô Bệ nổ ra vào năm 1344 ở Hải Dương cuộc khởi
nghĩa nêu cao khẩu hiệu" chẩn cứu dân nghèo" Cuộc khởi nghĩa
dài 16 năm, do thiếu tổ chức, thiếu sự ủng hộ của nhân dân nên đã


bị quân đội triều đình đàn áp.


- Khởi nghĩa Nguyễn Thanh tập hợp nông dân khởi nghĩa ở sông
Chu (1379) tự xưng là Linh Đức Vương.


Cùng lức đó Nguyễn Kỵ ở Nơng Cống cùng xưng vương tiến hành
khởi nghĩa nhưng sau này đều thất bại.


- Nhà sư Phạm Sư Ơn đã hơ hào nơng dân Hà Tây vào năm 1390
đã từng kéo quân về đánh chiếm thành Thăng Long.


Cuộc khởi nghĩa Nguyễn Như Cái nổ ra ở nhiều nơi: Sơn Tây,
Vĩnh Phúc, Tuyên Quan ( 1399- 1400).


<i><b>GV(H): Các cuộc khởi nghĩa liên tiếp nổ ra vào cuối triều Trần </b></i>
<i><b>báo hiệu điều gì?</b></i>


HS: Đó là những phản ững mãnh liệt của nhân dân đối với nhà
Trần.


<b>1. Tình hình kinh tế:</b>


Cuối thế kỷ XIV Nhà nước không
quân tâm đến SX nông nghiệp làm
cho đời sống của dân gặp nhiều
khó khăn


<b>2. Tình hình xã hội Vua quan ăn </b>
<b>chơi sa đoạ.</b>



Bên ngoài Chăm Pa xâm lược, nhà
Minh yêu sách. Đời sống nhân dân
khổ cực.


Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu:
a) Khởi nghĩa của Ngô Bệ từ năm
1344 đến 1360 ở Hải Dương.


b) Khởi nghĩa Nguyễn Thanh ,
Nguyễn Kỵ ở Thanh Hố năm
1379.


c) Khởi nghĩa của Phạm Sư Ơn
năm 1390 ở Hà Tây .


d) Khởi nghĩa Nguyễn Như Cái -
(1399- 1400) nổ ra ở nhiều nơi.
4. Củng cố: Trình bày tóm tắc tình hình KT cuối thời Trần?


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

5. Dặn dò: Học thuộc bài và chuẩn bị bài sau.





----Tuần:16
Tiết: 31


Ngày soạn: 4/12/2008
Ngày dạy: 5/12/2008



SỰ SUY SỤP CỦA NHÀ TRẦN CUỐI THẾ KỶ XIV



<i>II. Nhà Hồ và cải cách của Hồ Quý Ly</i>



A. Mục tiêu:


KT: Nhà Hồ lên thay nhà Trần trong hoàn cảnh đất nước gặp nhiều khó khăn, đói kém.
Khi lên ngôi, Hồ Quý Ly cho thi hành chính sách cải cách để chấn hưng đất nước.
TT: Thấy được vai trị to lớn của quần chúng.


KN: Phân tích đánh giá nhân vật lịch sử Hồ Quý Ly.


B. Thiết bị dạy học: Ảnh di tích thành Hồ ở Thanh Hố
C. Tiến trình dạy học:


1. Ổn định:


2. KTBC: - Trình bày tình hình kinh tế, chính trị của uước ta cuối TK XIV?


- Kể tên, địa danh, thời gian của các cuộc khởi nghĩa nông dân và nơ tì nổ ra sau thế kỉ XIV?
3. Bài mới:


Hoạt động dạy và học Kiến thức cơ bản


GV gọi HS đọc mục 1 SGK


<i><b>GV(H): Cuối TK XIV các cuộc khởi nghĩa của nông dân </b></i>
<i><b>diễn ra mạnh mẽ dẫn đến điều gì?</b></i>


HS: Nhà nước suy yếu. Làng xã tiêu điêu. Dân đinh giảm sút.


Giảng: Nhà Trần không đủ sức cai trị Hồ Quý Ly phế truất
vua Trần, lên làm vua năm 1400.


Giảng: Xuất thân trong một gia đình quan lại, có 2 người cơ
lấy vua, Hồ Q Ly giữ chức vụ cao cấp nhất trong triều đình
( Đại Vương) Trước tình hình hà Tràn lung lay ơng đã quyết
định thực hiện các biện pháp cải cách trên nhiều lĩnh vực.
<i><b>GV(H): Về chính trị, Hồ Quý Ly đã thực hiện biện pháp gì?</b></i>
HS: Cải tổ đội ngủ võ quan, thay thế những võ quan nhà Trần
bằng những người không phải họ Trần- Đổi tên một số đơn vị
hành chính cấp trấn, quy định cách làm việc của bộ máy
chính quyền.


- Cử các quan lại triều đình về thăm hỏi nhân dân các lộ.
<i><b>GV(H): Về kinh tế nhà Hồ thực hiện cải cách gì?</b></i>


HS: Cho phát hành tiền giấy thay tiền đồng ban hành chính
sách hạn điền, quy định biểu thế đinh, thuế ruộng.


<i><b>GV(H): Về mặt xã hội HQL Ban hành các chính sách gì?</b></i>
HS: Thực hiện chính sách hạn nơ để hạn chế số lượng nơ tì
được ni trong các vương hầu quý tộc, quan lại.


<i><b>GV(H): Nhà Hồ thực hiện chính sách hạn nơ để làm gì?</b></i>
HS: Làm giảm bớt số lượng nơ tì trong nước tăng thêm số
người SX trong XH.


<i><b>GV(H): Nhà Hồ đã đưa ra những chính sách gì về VH </b></i>
<i><b>GD?</b></i>



<i><b>GV(H): Các chính sách đó là gì?</b></i>
HS: Dịch sách chữ Hán ra chữ Nôm.


Các nhà sư chưa đến 50 tuổi phải hoàn tục.
( Gọi HS đọc phần chữ in nghiêng SGK)


Giảng: Về quốc phòng nhà Hồ đã thực hiện một số chính


<b>1. Nhà Hồ thành lập.</b>


Năm 1400 Nhà Trần suy sụp Hồ Quý
Ly lên ngôi, lập ra nhà Hồ.


<b>2. Những biện pháp cải cách của Hồ </b>
<b>Quý Ly:</b>


- Cính trị : Cải tổ hàng ngũ võ quan,
thay thế các quý tộc nhà Trần bằng
những người không thuộc họ Trần.


- Kinh tế: phát hành tiền giấy, ban hành
chính sách hạn điền, quy định lại thuế
đinh, thuế ruộng.


Xã hội, thực hiện chính sách hạn nơ.


- Văn hố giáo dục: Dịch sách chữ Hán
ra chữ Nôm. Sửa đổi các quy chế thi cử
học tập.



</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

sách để đề phòng giặc ngoại xâm:
- Làm sổ hộ tịch tăng quân số.


- Chế tạo ra nhiều nhiều súng mới và làm ra lâu thuyền.
- Bố trí phịng thủ những nơi hiểm yếu.


- Xây dựng một số thành kiên cố.
Gọi HS đọc mục 3 SGK.


<i><b>GV(H): Vì sao các chính sách khơng được nhân dân ủng </b></i>
<i><b>hộ?</b></i>


HS: Các chính sách chưa đảm bảo cuộc sống và quyền tự do
của nhân dân.


- Đều dụng chạm quyền lợi của các tầng lớp


Giảng: Mặc dù có nhiều hạn chế nhưng những cải cách của
Hồ Quý Ly là những cải cách lớn liên quan đến toàn xã hội.
<i><b>GV(H): Tại sao Hồ Quý Ly lại làm được như vậy?</b></i>


HS: Nhà Trần đã qua yếu cần có sự thay đổi.


Trước nguy cơ giặc ngoại xâm, khơng cải cách thì khơng
thể chống giặc được.


tạo nhiều loại súng mới.
Xây dựng thành kiên cố.


<b>3. Tác dụng cải cách của Hôd Quý </b>


<b>Ly:</b>


Tăng nguồn thu nhập cho đất nước.
- Xây dựng được phần nào trên mọi
lĩnh vực nhưng các chính sách đó chư
triệt để chưa phù hợp với lòng dân.


4. Củng cố: Nhà Hồ thiết lập trong hoàn cảnh nào?


Trình bày tóm tắc các chính sách cải cách của Hồ Quý Ly?
5. Dặn dò: Về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài sau : " Ôn tập chương"





----Tuần: 17
Tiết: 32


Ngày soạn: 8/12/2008
Ngày dạy: 10/12/2008


ÔN TẬP CHƯƠNG II VÀ CHƯƠNG III


A. Mục tiêu:


KT: Củng cố kiến thức cơ bản về lịch sử dân tộc thời Lý, Trần , Hồ.


Nắm được những thành tựu về mặt chính trị, kinh tế , văn hố của Đại Việt thời Lý, Trần, Hồ.
TT: Giáo dục lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc, biết ơn tổ tiên.


KN: Sử dụng lược đồ.



Phân tích tranh ảnh trả lời câu hỏi.
Lập bảng thống kê.


B. Phương tiện dạy học:
-Lược đồ Lý ,Trần ,Hồ.


-Lược đồ kháng chiến chống Tống-Mông -Nguyên.


-Tranh ảnh về thành tựu văn hoá nghệ thuật thời Lý ,Trần .
C. Tiến trình dạy học:


1.Ổn định:
2.KTBC:


-Nêu những biện pháp cải cách của Hồ Quý Ly?
-Tác dụng những cải cách đó?


3.Bài mới: Từ thế kỉ thứ X đến thế kỉ thứ XV>Ba triều đại Lý-Trần -Hồ thay nhau lên nắm chính
quyền.Đó là lịch sử hào hùngvẽ vang của dân tộc ta .Nhìn lại cả một chặng đường lịch sử,chúng ta có
quyền tự hào về truyền thống đấu tranh anh dũng của dân tộc trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ
quốc.


Hôm nay chúng ta cùng nhau ôn lại chặng đường lịch sử hao hùng ấy.


Hoạt động dạy và học Kiến thức cơ bản


<i><b>GV(H):Thời Lý,Trầnnhân dân ta đương đầu với những cuộc xâm lược </b></i>
<i><b>nào?</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

lên hoàn thành .


<i><b>GV(H):Thời gian bắt đầu và kết thúc của cuộc kháng chiến chống Tống </b></i>
<i><b>thời Lý,chống Mông-Nguyên thời Trần?</b></i>


HS: + Kháng chiến chống Tống : Tháng 10- 1075 đến tháng 3-1077
+ Kháng chiến chống quân Mông Nguyên:


- Lần thứ nhất: Đầu tháng 1-1258 đến 29-1-1258


- Lần thứ hai : ( Kháng chiến chống) 1-1285 đến 6-1285
- Lần thứ ba: Từ 12-1287 đến 4-1288.


<i><b>GV(H): Đường lối chống giặc trong mỗi cuộc kháng chiến thể hiện như </b></i>
<i><b>thế nào?</b></i>


HS: Kháng chiến chống Tống : Chủ động đánh giặc buộc giặc đánh theo
cách đánh của ta.


+ Giai đoạn 1: " Tiến công trước để tự vệ"


+ Giai đoạn 2: Chủ động xây dựng phịng tuyến sơng Như Nguyệt khơng
cho giặc tiến vào Thăng Long, tìm cách phản cơng tiêu diệt.


Kháng chiến chơng quân Mông Nguyên:


+ Đường lối chung:Thực hiện chủ trương "Vườn không nhà trống"


Tiếu lương thực rơi vào lúng túng.Quân Trần phản công tiêu
diệt



<i><b>GV(H): Nêu những tấm gương tiêu biểu quan các cuộc kháng chiến?</b></i>
HS: Thời Lý: Lý Thường Kiệt, Lý Kế Ngun, Tơng Đản Hồng Tử
Hoằng Chân.


Thời Trần: Trần Thủ Độ, Trần Quốc Toản, Trần Quốc Tuấn, Trần
Quang Khải, Trần Bình Trọng,...


<i><b>GV(H): Nguyên nhân thắng lợi của các cuộc kháng chiến?</b></i>
HS: Trình bày như SGK


GV chốt lại: Tầng lớp nhân dân đoàn kết chiến đấu Anh dũng.


Sự đóng góp to lớn của các vị anh hùng tiêu biểu với đường lối chiến lược
chiến thuật đúng đắn, kịp thời, sáng tạo.


GV: Hướng dẫn HS làm BT tại lớp theo nhóm các vấn đề sau đó yêu cầu
HS trình bày điền vào phiếu học tập


Nguyên nhân thắng lợi:
+ Sự ủng hộ của nhân
dân.
+Sự lãnh đạo tài tình
sáng suốt của các tướng
lĩnh


4. Dặn dò: Về nhà Học bài và chuẩn bị bài sau:" Cuộc kháng chiến chủa nhà Hồ và phong trào khởi
nghĩa chống Minh đầu thế kỉ XV."






----Tuần:17
Tiết: 33


Ngày soạn: 11/12/2008
Ngày dạy: 12/12/2008


CUỘC KHÁNG CHIẾN CỦA NHÀ HỒ VÀ PHONG


TRÀO KHỞI NGHĨA CHỐNG QUÂN MINH ĐẦU



THẾ KỈ XV


A. Mục tiêu bài học:


KT: Thấy rõ âm mưu những hoạt động bành trướng của nhà Minh đối với các nước xung quanh trước
hết là Đại Việt.


Năm được diễn biến kết quả, ý nghĩa của của cuộc khởi nghĩa của quý tộc Trần tiêu biểu là cuộc khởi
nghĩa của Trần Ngổi và Trần Quý Kháng.


TT: GD truyền thống yêu nước, ý chí anh hùng bất khoất của nhân dân ta.
Vai trò của quần chúng nhân dân trong các cuộc khởi nghĩa.


KN: Lược thuật lại sự kiện lịch sử.


Đánh giá nâng cao nhâ vật lịch sử, ý nghĩa sự kiện lịch sử.
B. Phương tiên dạy học:


Luợc đồ các cuộc khởi nghĩa đầu thế kỉ XV.
C. Tiến trình dạy học:



</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

1. Ổn định:
2. KTBC:
3. Bài mới:


Gới thiệu: Từ thế kỉ XV Khi nhà Hồ lên nắm chính quyền Hồ Quý Ly đã đưa ra hàng loạt chính sách
nhằm làm thay đổi tình hình đất nước. Tuy nhiên một số chính sách đã khơng được lịng dân vì vậy
việc cai trị đất nước của nhà Hồ gặp nhiều khó khăn, Giữa lúc đó nhà Minh ao ạt xâm lược nước ta.
Cuộc kháng chiến chống quân Minh diễn ra như thế nào? Chúng ta tìm hiểu qua bài học hơm nay.


Hoạt động dạy và học Kiến thức cơ bản


GV gới thiệu ảnh thành Tây Đơ.


Giảng: Thành xây dựng có chu vi 4 km xây bằng đá nặng từ
10 đến 16 tấn / khối.Năm 1405 nạn đói xãy ra, nhà Hồ gặp
nhiều khó khăn, nhân cơ hội đó, nhà Minh cho quân xâm
lược nước ta.


<i><b>GV(H): Quân Minh vin vào cớ gì xâm lược nước ta?</b></i>
HS: Quân minh mượn cớ khôi phục lại nhà Trần xâm lược
nước ta.


GV( Dùng lược đồ giảng) Quân Minh tấn công nhà Hồ ở
một số điểm Lạng Sơn, quân nhà Hồ phải lui về bờ Bắc
sông Hồng. Lấy Thành Đa Bang làm nơi cố thủ. Ngày
22-1-1407. Quân Minh đánh tan nhà Hồ ở Đa Bang và đánh
chiếm Đông Đô Quân nhà Hồ quá yếu phải rút lui cố thủ
thành Tây Đô (Thanh Hố) Tháng 4/1407 Qn Minh tấn
cơng thành Tây Đơ và đến tháng 6-1407 cha con Hồ Quý Ly


bị bắt, cuộc kháng chiến thất bại.


<i><b>GV(H): Vì sao cuộc kháng chiến của nhà Hồ nhanh </b></i>
<i><b>chóng thất bại? </b></i>


HS: Vì cuộc kháng chiến của nhà Hồ khơng thu hút được
tồn dân tham gia, khơng phát huy sức mạnh tồn dân.
GV nêu câu nói của Hồ Ngun Trừng:" Tơi khơng sợ đánh
mà chỉ sợ lịng dân khơng theo"


GV: Sau khi chiếm được nước ta, nhà Minh đã thiết lập
chính quyền thống trị trên đất nước ta chính sách áp bức hà
khắc.


<i><b>GV(H): Háy nêu các chính sách cai trị của nhà Minh trên</b></i>
<i><b>đất nước ta?</b></i>


HS: Xoá bỏ quốc hiệu của nước ta đổi tên thành quận GIAO
CHỈ.


Thi hành chính sách đồng hố, ngu dân bóc lọt tàn bạo.
- Đặt hàng trăm thứ thuế, bắt trẻ em, phụ nữ làm nô tỳ.
- Bắt nhân dân ta phải bỏ phong tục của mình.


- Thiêu huỷ mang về TQ những bộ sách có giá trị lớn.
<i><b>GV(H): Nhận xét các chính sách cai trị của nhà Minh đối</b></i>
<i><b>với nước ta?</b></i>


HS: Các chính sách đó vơ cùng thâm độc và tàn bạo.
Giảng: Trần Ngổi là con cháu của Trần Nghệ Tông được


đưa lên làm minh chủ vào tháng 10-1407 và tự xưng là Giản
Định Hoàng Đế. Năm 1408 Trần Ngổi kéo quân vào Nghệ
An được Đặng Tất và Nguyễn Cảnh Chân hưởng ứng.
Tháng 12/1408 mộ trận chiến quyết liệt ở Bô Cô( Nam
Định). Nghĩa Quân tiêu diệt được 4 vạn quân Minh. Sau


<b>1. Cuộc xâm lược của nàh Minh và sự </b>
<b>thất bại của nhà Hồ:</b>


Quân Minh mượn cớ khôi phục lại nhà
Trần xâm lược nước ta.


Ngày 22-1-1407 Quân Minh chiếm
Thành Đa Bang .Tháng1/1407 chiếm
Đông Đô cha con Hồ Quý Ly bị bắt.


<b>2. Chính sách cai trị của nhà Minh:</b>
Chính trị: Xố bỏ quốc hiệu nước ta,sáp
nhập vào Trung Quốc.


Kinh tế: Đặt hàng trăm thứ thuế.Bắt phụ
nữ và trẻ em về Trung Quốc làm nơ tì
Văn hố: Thi hành chính sách ngu dân.


<b>3. Cuộc đấu tranh của quý tộc trần:</b>
a) Khởi nghĩa Trần Ngổi 10-1407 .
Trần Ngổi lên làm minh chủ.
Tháng 12/1408 nghĩa Quân đánh tan 4
vạn quân Minh ở Bô Cô .



</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

chiến thắng Bơ Cơ có kẻ dèm pha Trần Ngổi sinh nghi ngờ
và đã giết hai vị tướng giỏi của mình là Đặng Tất và
Nguyễn cảnh Chân. Lợi dụng cơ hội đó tướng giặc là
Trương Phụ chỉ uy 5 vạn quân tấn công đại bản danh của
Trần Ngổi - Trần Ngổi bị bắt.


* Trần Quý Khoáng được Đặng Dung và Nguyễn Cảnh Dị
đưa Trần Quý Khoáng lên ngôi vua lấy hiệu là Trùng Quang
Đế. Dưới sự lãnh đạo của Trần Quý Khoáng cuộc khởi
nghĩa phát triển nhanh chóng từ Thanh Hố đến Hố Châu.
Giữa Năm 1411 Quân Minh tăng viện binh. Đến Năm 1413
quân Minh vào Thuận Hoá cuộc khởi nghĩa thất bại.


b) Khởi nghĩa của Trần Quý Khoáng
.Năm 1409 Trần Quý Khoáng lên ngôi
lấy hiệu là Trùng Quang Đế.


Năm 1411 cuộc khởi nghĩa thất bại.


4. Củng cố: Trình bày diến biến cuộc kháng chiến của nhà Hồ chống quân Minh xâm lược?
Nêu các chính sách cai trị của nhà Minh đối với nước ta?


Trình bày diễn biến các cuộc khởi nghĩa của quý tộc Trần?
5. Dặn dò: Học thuộc bài và chuẩn bị tiết sau Làm BT lịch sử.



---Tuần : 18


Tiết: 34



Ngày soạn: 12/12/2008


BÀI TẬP LỊCH SỬ



<i><b>Phần chương III</b></i>


A.Mục tiêu: Củng cố kiến thức lịch sử đã học ở chương III.Nước Đại Việt thời Trần (TK XIII-XIV).
Đánh giá những cải cách của Hồ Quý Ly về tính tích cực và hạn chế.


Thông qua bài tập trắc nghiệm và các bài tập khác để học sinh vừa củng cố vừa nắm được
phương pháp làm bài tập.


B. Đề bài tập:


Câu 1: Em hãy điền chữ Đ (đúng)chữ S (sai) vào ô trống.

Nhà Trần được thành lập là:



a- Việc nhà Lý suy yếuphải dựa vào nhà Trần để chống lại các cuộc nổi loạn và tạo điều kiện cho


nhà


Trần có cơ hội.


b- Nhà Trần phế truất vua nhà Lý để cướp ngơi.


c- Lý Chiêu Hồng nhường ngơi cho chồng mình là Trần Cảnh từ đó nhà Trần được thành lập.


d- Được sự suy tôn và ủng hộ của nhân dân cả nước.


e- Vua Trần Huệ Tông khơng có con trai nên nhường ngơi cho con rể.



Câu 2: Điền vào chổ trống các từ cho sẵn sau đây:


<i>Hiểm yếu;Qn lính cốt tinh nhuệ,khơng cốt đơng; binh pháp;"ngụ binh ư nơng"; phía bắc;võ nghệ; </i>
<i>tướng giỏi.</i>


Quân đội nhà Trần được tuyển dụng theo chính sách...và chủ
trương...Quân đội nhà Trần được học


tập...thường xun,Nhà Trần cịn cử nhiều...cầm qn
đóng giữ các vị trí ...


...nhất là vùng biên


giới...
Câu 3:Đánh dấu(X) vào các câu có ý đúng sau đây:


Nhà Trần đã chuẩn bị kháng chiến như thế nào?


a-Triệu tập các vương hầu quý tộc ở bến Bình Than để bàn kế đánh giặc. 


b-Mở hội nghị Diên Hồng đầu năm 1285. 


c-Cử sứ giả sang xin nhà Thanh giảng hoà. 


d-Tổ chức cuộc tập trận lớn ở Đông Bộ Đầu. 


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

e-Tổ chức nhân dân Thăng Long quyết giữ làng giữ đất. 


g-Giao trọng trách Quốc công tiết chế cho Trần Hưng Đạo. 



Câu 4: TRỊ CHƠI Ơ CHỮ


Đ Ô N G <b>B</b> Ộ Đ Ầ U


T R Ầ N H Ư N G Đ <b>A</b> O


T R Ầ N Q U Ô <b>C</b> T O Ả N


D I Ê N <b>H</b> Ồ N G


T O A <b>Đ</b> Ơ


B Ì N H T H <b>A</b> N


H I C H T Ư Ơ <b>N</b> G S Ĩ


T R Ầ N Q U A N <b>G</b> K H Ả I


Cột 1: Nơi Trần Quốc Tuấn tổ chức diễn binh ,tập trận.


Cột 2: Người lập nhiều công lớn trong cuộc kháng chiến chống quân Nguyên-Mông.


Cột 3 : Người mà không được dự bàn cách đánh giặc ở Bến Bình Than đã bóp nát quả cam trong tay.
Cột 4 : Nơi diễn ra hội nghị của các bô lão bàn cách đánh giặc.


Cột 5 : Tên của tướng giặc bị chém đầu ở trận Tây Kết( lần thứ 2).


Cột 6 : Nơi diễn ra hội nghị của các Vương hầu ,quý tộc Trần bàn kế đánh giặc.



Cột 7 : Trong buổi duyệt binh Trần Hưng Đạo đã đọc bài nầy kể khơi dậy lòng yêu nước của quân sĩ.
Cột 8 : Ngồi Trần Hưng Đạo,cịn có một vị tướng họ Trần cũng có nhiều cơng lớn trong kháng chiến
chống Mơng -Ngun.


4.Tổ chức cho các nhóm thi đua thảo luận đánh giá.
C- Nhận xét đánh giá.


D-Dặn dò: Về nhà xem lại các bài đã học trong học kì I .Tuần 18 đến thi kiểm tra học kì I.




---Tuần 18
Tiết :35


Ngày soạn:15/12/2008

ƠN TẬP



A. Mục tiêu:


- Ơn tập những kiến thức trọng tâm của các bài đã được học trong chương trình học kì I mà phòng giáo
dục- Đào tạo chỉ đạo thi .


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

Hoạt động dạy và học Kiến thức cơ bản
<b>GV(H): XHPK Châu âu hình thành từ khi nào ?</b>


HS: Cuối thế kỉ thứ V, Người Giéc man tiêu diệt
các quốc gia cổ đại Phương Tây ,lập nên nhiêu
vương quốc mới .Xã hội PK Châu Âu hình thành.
<b>GV(H): Những việc làm ấy làm cho xã hội </b>
phươngTây biến đổi như thế nào?



HS: Bộ máy nhà nước chiếm hữu nô lệ sụp đổ,các
tầng lớp xuất hiện.


<b>GV(H):Những người như thế nào được gọi là lãnh</b>
chúa phong kiến?


HS: Những người vừa có ruộng đất vừa có tước vị.
<b>GV(H):Nơng nơ do tầng lớp nào hình thành?</b>
HS: Nơ lệ và nơng dân .


<b>GV(H): Cuối triều Minh về kinh tế Trung Quốc có </b>
gì biến đổi(xuất hiện các cơ sở sản xuất, các công
trưịng thủ cơng với qui mơ lớn...)


GV: Đó là biểu hiện của nền sản xuất TBCN.
GV: Thời minh - Thanh tồn tại khoảng 500 năm ở
Trung Quốc → nhiều thành tựu.


<b>GV(H): Trình bày những thành tựu nổi bậc về văn </b>
hoá Trung Quốc thời phong kiến?


GV: giảng thêm về tư tưởng Nho giáo


<b>GV(H): Kể tên các tác phẩm văn học mà em biết? </b>
HS quan sát H 9 SGK


<b>GV(H): Em có nhận xét gì về nghệ thuật hội hoạ, </b>
điêu khăc, kiến trúc? (đạt trình độ cao)



<b>GV(H): Về khoa học người Trung Quốc thờ </b>
phong kiến có những phát minh nào?( tư đại phát
minh)


<b>GV(H): Đinh Bộ Lĩnh là người như thế nào?</b>
HS: Con của thứ sử Đinh Công Trứ, người Ninh
Bình, có tài thống lĩnh qn đội


<b>GV(H): Ông đã làm gì để dẹp loạn 12 sứ quân?</b>
HS: Tổ chức lực lượng, rèn vũ khí. Xây dựng căn
cứ ở Hoa Lư.


<b>GV(H): Vì sao Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn được 12 sứ </b>
quân?


HS: Được nhân dân ủng hộ,có tài đánh đâu thắng
đó => các sứ quân xin hàng hoặc lần lượt bị đánh
bại.


<b>GV(H): Việc Đinh Bộ Lính dẹp loạn được 12 sứ </b>
qn có ý nghĩa gì?


HS: Thống nhất đất nước, lập lại hồ bình trong
cả nước => Tạo điều kiện để xây dựng đất nước
vững mạnh chống lại âm mưu của kẻ thù


1-SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA
XÃ HỘI PHONG KIẾN CHÂU ÂU


-Xã hội phong kiến Châu Âu hình thành vào thế


kỉ thứ V.


Biến đổi trong xã hội:


Tướng lĩnh quý tộc được chia nhiều ruộng
đất,phong chức tước Các lãnh chúa phong
kiến


Nơ lệ và nơng dân hình thành tầng lớp nơng nơ.
Nơng nơ phụ thuộc vào lãnh chúa.


XHPK hình thành.


2-TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN.
Xã hội phong kiến Trung Quốc hình vào thế kỉ
221 TCN ,vào thời nhà Tần .


1. Văn hoá:


- Tư tưởng: Nho giáo.


-Văn học, thơ ca phát triển đặc biệt là thơ Đường.
- Nghệ thuật hội hoạ, kiến trúc điêu khắc đạt trình
độ cao.


2. Khoa học, kĩ thuật:
- Tứ đại phát minh
- Đóng tàu, luyện sắt.


3-NƯỚC ĐẠI CỒ VIỆT THỜI ĐINH -TIỀN LÊ



Thống nhất đất nước, lập lại hồ bình trong cả
nước => Tạo điều kiện để xây dựng đất nước
vững mạnh chống lại âm mưu của kẻ thù .


4-NHÀ LÝ ĐẨY MẠNH CÔNG CUỘC XÂY
DỰNG ĐẤT NƯỚC.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<b> GV(H):Tại sao Lý Công Uẩn được tôn lên làm </b>
vua?


HS: Sau khi Lê Long Đĩnh chết ,Lý Công Uẩn
được tơn lên làm vua vì ơng là người vừa có đức
vừa có uy tín nên được triều thần nhà Lê quý
trọng.


GV(giảng): Năm 1009 Lý Công Uẩn lên làm
vua,năm 1010 Lý Công Uẩn quyết định dời kinh
đô từ Hoa Lư về Đại La và đổi tên là Thăng Long


<i><b>GV(H): Đường lối chống giặc trong mỗi cuộc </b></i>
<i><b>kháng chiến thể hiện như thế nào?</b></i>


HS: Kháng chiến chống Tống : Chủ động đánh
giặc buộc giặc đánh theo cách đánh của ta.
+ Giai đoạn 1: " Tiến công trước để tự vệ"
+ Giai đoạn 2: Chủ động xây dựng phịng tuyến
sơng Như Nguyệt khơng cho giặc tiến vào Thăng
Long, tìm cách phản cơng tiêu diệt.



HS: Thời Lý: Lý Thường Kiệt, Lý Kế Ngun,
Tơng Đản Hồng Tử Hoằng Chân.


Thời Trần: Trần Thủ Độ, Trần Quốc Toản,
Trần Quốc Tuấn, Trần Quang Khải, Trần Bình
Trọng,...


<i><b>GV(H): Nguyên nhân thắng lợi của các cuộc </b></i>
kháng chiến?


HS: Trình bày như SGK


GV chốt lại: Tầng lớp nhân dân đồn kết chiến đấu
Anh dũng.


Sự đóng góp to lớn của các vị anh hùng tiêu biểu
với đường lối chiến lược chiến thuật đúng đắn, kịp
thời, sáng tạo.


GV: Hướng dẫn HS làm BT tại lớp theo nhóm các
vấn đề sau đó yêu cầu HS trình bày điền vào phiếu
học tập


Năm 1009 Lý Cơng Uẩn lên làm vua,năm 1010
Lý Công Uẩn quyết định dời kinh đô từ Hoa Lư
về Đại La và đổi tên là Thăng Long.


5-CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN
XÂM LƯỢC TỐNG.



+ Giai đoạn 1: " Tiến công trước để tự vệ"
+ Giai đoạn 2: Chủ động xây dựng phòng tuyến
sông Như Nguyệt không cho giặc tiến vào Thăng
Long, tìm cách phản cơng tiêu diệt.


6- BA LẦN KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN
MÔNG -NGUYÊN THẾ KỈ XIII


Nguyên nhân thắng lợi:


+ Sự ủng hộ của nhân dân.
+Sự lãnh đạo tài tình sáng suốt của các tướng lĩnh


2.DẶN DÒ: Về nhà học kĩ các bài trong đề cương ôn tập đã hướng dẫn đẻ làm bài kiểm tra cho tốt.
Tiết 36 thi kiểm tra học kì 1.


TUẦN 19

THI KIỂM TRA HỌC KÌ I



</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

Tuần:20
Tiết: 37


Ngày soạn:09/1/2009
GV: Nguyễn Văn Ngọc


CUỘC KHỞI NGHĨA LAM SƠN


( 1418 - 1427 )



<i>I. THỜI KỲ MIỀN TÂY THANH HOÁ ( 1418 - 1423 )</i>



A. Mục tiêu:



KT: Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn là cuộc đấu tranh giải phóng đất nước, từ một cuộc khởi nghĩa nhỏ ở
miền rừng núi Thanh Hoá dần dần phát triển trong cả nước.


Cuộc khởi ngiã do Lê Lợi lãnh đạo có đủ uy tín tập hợp các tầng lớp nhân dân.


TT: GD lòng yêu nước, biết ơn những người có cơng với đất nước như Lê Lợi, Nguyễn Trãi,...
KN: Nhận xét nhân vật lịch sử, sự kiện lịch sử.


B. Thiết bị dạy học:


Lược đồ khởi nghĩa Lam Sơn.
Bia Vĩnh Lăng, ảnh Nguyễn Trải.
C. Tiến trình dạy học:


1. Ổn định:
2. KTBC:
3. Bài mới:


Giới thiệu: Quân Minh đã đánh bại nhà Hồ đặt ách thống trị trên đất nước ta. Nhân dân khắp nơi đứng
lên chống giặc Minh. Ngay sau khi cuộc khởi nghĩa của Trần Quý Khoáng bị dập tắt , cuộc khởi ngiã
Lam Sơn đã bùng lên mạnh mẽ trước hết ở vùng miền Tây Thanh Hoá.


Hoạt động dạy và học Kiến thức cơ bản


Yêu cầu HS đọc SGK.


Giảng: Giới thiệu bia Vĩnh Lăng, trên bia là những lời do
Nguyến Trải soạn thảo ghi tiểu sử và sự nghiệp của Lê Lợi.
<i><b>GV(H): Hãy cho biết một vài nét về Lê Lợi?</b></i>



HS: Là hào trưởng có yu tín lớn ở vùng Lam Sơn. Sinh năm
1385 con một địa chủ bình dân, là người u nước, thương dân,
ni ý chí giết giặc cứu nước.


<i><b>GV(H): Lê Lợi chọn nơi nào làm căn cứ?</b></i>
HS: Ông chon Lam Sơ làm căn cứ, đầu tiên


Giảng: Nghe tin Lê Lợi chuẩn bị khởi nghĩa hào kiệt khắp nơi
về hưởng ứng ngày càng đơng trongđó có Nguyễn Trãi


Giảng: Nguyễn Trãi là con của Nguyễn Phi Khanh, đỗ tiễn sĩ
thời Trần, làm quan dưới triều Hồ. Sau này theo nghĩa quân
Lam Sơn.


GV gọi HS đọc phần in nghiêng SGK.


<b>1. Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa:</b>
Lê lợi là người yêu nước, thương
dân có uy tín lớn.


Nguyễn Trãi là người học rộng, tài
cao giàu lòng yêu nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

- Năm 1416 Lê Lợi cùng 18 người cùng tổ chức hội thề Lũng
Nhai quyết cùng sống chết chống giặc Minh.


Đến tháng 2/ 1418 Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa xưng là Bình
Định Vương.



<i><b>GV(H): Trong thời kỳ đầu của cuộc khởi nghĩa nghĩa qn </b></i>
<i><b>Lam Sơn gặp những khó khăn gì?</b></i>


HS: Lực lượng nghĩa quân còn yếu. Lương thực thiếu thốn.
GV(giảng): Nguyễn Trãi đã nhận xét qua câu nói " Cơm ăn thì
sớm tối không được 2 bữa, áo mặc đông, hè chỉ một manh qn
lính độ vài nghìn, khí giới thì thật tay khơng"


Năm 1418 nghĩa qn phải rút lên núi Chí Linh, gặp rất nhiều
khó khăn, lúc đó quân Minh lại huy động lực lượng mạnh nhằm
bắt và giết Lê Lợi.


<i><b>GV(H): Trong lần rút lui này nghĩa quân gặp nhưng khó </b></i>
<i><b>khăn gì?</b></i>


HS: Thiếulương thực trầm trọng, đói rét phải giết cả ngựa chiến
và voi chiến để ni qn.


Giảng:Trước tình hình đó, bộ chỉ huy đã quyết định tạm hồ
hỗn với qn Minh và chuyển về căn cứ Lam Sơn vào tháng
5-1423


GV(H):Tại sao Lê Lợi đề nghị tạm hồ hỗn với qn Minh?
HS: Tránh các cuộc bao vây của quân Minh ,có thời gian để
củng cố lực lượng .


Giảng: Cuối năm1424 sau nhiều lần dụ dỗ không thành ,quân
Minh tấn công ta.Giai đoạn kết thúc và mở ra một thời kì mới.


chức hội thề Lũng Nhai.



Năm 1418 Lê Lợi dựng cờ khởi
nghĩa.


<b>2. Những năm đầu hoạt động của </b>
<b>nghĩa quân Lam Sơn:</b>


Năm 1421 Quân Minh mở cuộc càn
quét, quân ta phải rút lên núi Chí
Linh.


Năm 1423 Lê Lợi quyết định hồ
hỗn với qn Minh


Năm1424 Qn Minh trở mặt tấn
cơng ta.


4.Củng cố: Trình bày tóm tắt diễn biến cuộc khởi nghĩa Lam Sơn giai đoạn 1418-1423?
-Tại sao Lê Lợi tam hồ hỗn với qn Minh?


5. Dặn dị: Học thuộc bài và chuẩn bị bài sau"II /Giải phóng Nghệ An,Tân Bình ,Thuận Hố và tiến
qn ra bắc(1424-1426)".





-Tuần21
Tiết: 38


Ngày soạn:14/1/2009


GV:Nguyễn Văn Ngọc


CUỘC KHỞI NGHĨA LAM SƠN 1418-1427



<i>II-GIẢI PHÓNG NGHỆ AN ,TÂN BÌNH THUẬN HỐ VÀ</i>


<i>TIẾN QN RA BẮC (1424-1426)</i>



A-Mục tiêu:


KT; Những nét chủ yếu về hoạt động của nghĩa quân Lam Sơn trong những năm 1424-1425.


Qua đó thấy được sự phát triển lớn mạnh của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn trong thời kì nầy để từ chổ
bị động đối phó với qn Minh tiến đến làm chủ và bao vây được Đông Quan.


TT: Giáo dục truyền thống yêu nước,tinh thần bất khuất kiên cường và lòng tự hào dân tộc.
KN: Sử dụng lược đồ thuật lại sự kiện lịch sử.


Nhận xét các sự kiện, lịch sử tiêu biểu .
B-Phương tiện dạy học:


-Lược đồ khởi nghĩa Lam Sơn.


-Lược đồ tiến quân ra Bắc của nghĩa quân Lam Sơn.
C-Tiến trình dạy học:


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

1.Ổn định:
2.KTBC:


-Trình bày diễn biến giai đoạn 1418-1423 của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?
-Tại sao quân Minh chấp nhận tạm hoà với Lê Lợi?



Hoạt động dạy và học Kiến thức cơ bản


GV(Giảng): Nguyễn Chích đề nghị chuyển hướng hoạt động
của nghĩa quân vào Nghệ An.


<i><b>GV(H):Tại sao Nguyễn Chích đề nghị chuyển quân vào </b></i>
<i><b>Nghệ An?</b></i>


HS: Nghệ An là vùng đất rộng, người đông, địa hình hiểm
trở, xa trung tâm địch .
<i><b>GV(H) : Hãy cho biết một vài nét về Nguyễn Chích?</b></i>


HS: Là nơng dân nghèo, có tinh thân yêu nước cao, từng lãnh
đạo các cuộc khởi nghĩa chống quân Minh.


<i><b>GV(H): Việc thực hiện kế hoạch đó thực hiện kết quả gì?</b></i>
HS: Thốt khỏi thế bao vây, mở rộng địa bàn hoạt dộng trong
phạm vi từ Nghệ An, Tân Bình, Thuận Hố.


Giảng: ( Dùng lược đồ) Ngày 12.10. 1424 Quân ta bất ngờ
tập kích đồn Đa Căng và hạ thành Trà Lân trong hai tháng
bao vây


Được sự ủng hộ của nhân dân quân ta tiến vào Nghệ An đánh
chiếm Diễn Châu ,Thanh Hoá.


<i><b>GV(H):Nhận xét kế hoạch của Nguyễn Chích?</b></i>


HS: Kế hoạch phù hợp với tình hình thời đó nên đã thu nhiều


thắng lợi.


<i><b>GIẢNG : Tháng 8/1425 Lê Lợi cử Trần Nguyên Hãn,Lê </b></i>
Ngân chỉ huy lực lượng từ Nghệ An đến Thuận Hoá và nhanh
chóng giải phóng vùng đất đó trong vịng 10 tháng .Quân
Minh ở trong một số thành luỹ bị cô lập và bị nghĩa quân vây
hãm.


GV: Yêu cầu HS đọc sách giáo khoa.
GV: Dùng lược đồ H41 SGK giảng:


Tháng 9/1426 Lê Lợi chia quân làm 3 đạo tiến ra Bắc :
Đạo 1: Giải phóng miền Tây Bắc.


Đạo 2: Giải phóng hạ lưu sông Nhị Hà.
Đạo 3: Tiến thẳng ra Đông Quan.


Nhiệm vụ của 3 đạo:Đánh vào vùng địch chiếm đóng,cùng
nhân dân bao vây đánh địch,giải phóng đất đai,thành lập
chính quyền mới


HS: Đọc phần in nghiêng SGK.


GV: Được sự ủng hộ của nhân dân,nghĩa quân đã đánh thắng
nhiều trận buộc địch phải cố thủ trong thành Đông Quan.
Cuộc khởi nghĩa chuyễn sang giai đoạn mới.


<b>1.Giải phóng Nghệ An (1424).</b>


Hạ thành Trà Lân.


Tập kích ải Khả Lưu.


Giải phóng Nghệ An,Diễn Châu
,Thanh Hố.


<b>2/Giải phóng Tân Bình ,Thuận </b>
<b>Hoá(năm 1425)</b>


Tháng 8/1425 Trần Nguyên Hãn,Lê
Ngân chỉ huy Ở Nghệ An,giải phóng từ
Thanh Hố đến đèo Hải Vân.


<b>3/Tiến quân ra Bắc Mở rộng phạm </b>
<b>vi hoạt động(năm 1426) </b>


Tháng 9/1426 Lê Lợi chia thành 3 đạo
quân tiến ra Bắc


Kết quả: Quân ta thắng nhiều trận .
Địch cố thủ trong thành Đơng
Quan.


4.Củng cố: Trình bày khởi nghĩa Lam Sơn giai đoạn 1424 đến 1426 (bằng lược đồ ).


-Nêu những dẫn chứng về sự ủng hộ của nhân dân trong giai đoạn của cuộc kháng chiến
nầy?


5.Dặn dò: Học thuộc bài và chuẩn bị bài sau"III /Khởi nghĩa Lam Sơn toàn thắng...".



</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

Tuần :21
Tiết: 39


Ngày soạn :16/1/2009
GV:Nguyễn Văn Ngọc


CUỘC KHỞI NGHĨA LAM SƠN



III/ KHỞI NGHĨA LAM SƠN TOÀN THẮNG



(CUỐI NĂM 1426 ĐẾN CUỐI NĂM 1427)



A. Mục tiêu:


KT: Những sự kiện tiêu biểu trong giai đoạn cuối của khởi nghĩa Lam Sơn: Chiến thắng Tốt Động-
Chúc Động và chiến thắng Chi Lăng- Xương Giang.


Ý nghĩa của những sự kiện đó đối với việc kết thúc thắng lợi cuộc khởi ghĩa Lam Sơn.
TT: GD lòng yêu nước, tự hào về những chiến thắng oanh liệt của dân tộc ta ở thế kỉ XV
KN: Sử dụng lược đồ


Học diến biến các trận đánh bằng lược đồ.


Đánh giá các sự kiện có ý nghĩa quyết định một cuộc chiến tranh.
B. Phương tiện dạy học:


Lược đồ trận Tốt Động- Chúc Động
Lược đồ trận Chi Lăng- Xương Giang
C. Tiến trình dạy học:



1. Ổn định:
2. KTBC:


- Trình bày tóm tắc các chiến thắng của nghĩa quân Lam Sơn từ cuối năm 1424 đến cuối năm 1425?
- Trình bày kế hoạch tiến công ra Bắc của Lê Lợi?


3. Bài mới:


Hoạt động dạy và học Kiến thức cơ bản


GV: Dùng lược đồ chỉ các vị trí Tốt Động- Chúc Động cho
HS.


Giảng: Với mong muốn giành thế chủ động tiến quân vào
Thanh Hoá đánh tan bộ chỉ huy quân ta, nhà Minh cử Vương
Thông tăng thêm 5 vạn quân kéo vào Đông Quan phối hợp
với số qn cịn lại ở Đơng Quan một lực lượng nhỏ cịn lại
tiến vào Thanh Hố. Trên đường tiến quân chúng tập trung
địch ở Cổ Sở tiến đánh Cao Bộ.


Ta: Phục binh ở Tốt Động, Chúc Động.


Tháng 11/1426 Vương Thông cho quân đánh Cao Bộ, quân ta
từ mọi hướng tấn công khi địch lọt vào Trận Địa , 5 vạn quân
dịch bị tử trận, thương 1vạn tên bị bắt sống. Vương Thông
chạy về Đông Quan.


Trận thắng này được coi là trận thắng chiến lược.
<i><b>GV(H): Vì sao được coi là ý nghĩa chiến lược?</b></i>



HS: Làm thay đổi tương quan lực lượng giữa ta và địch.
- Ý đồ chủ động phản cơng của địch bị thất bại.


Giảng: Trong " Bình Ngô đại cáo" Nguyễn Trãi đã tổng kết
trận chiến Tốt Động, Chúc Động bằng 2 câu thơ trong SGK.
( Gọi HS đọc 2 câu thơ)


Trên đã thắng lợi tiến đến vây hãm thành Đông Quan giải
phóng các châu, huyện lân cận.


Tháng 10/ 1427, 15vạn viện binh từ Trung Quốc kéo vào
nước ta chia làm 2 đạo:


Một đạo do liễu Thăng chỉ huy
Một đạo do Mộc Thanh chỉ huy


<i><b>GV(H): Trước tình hình đó bộ chỉ huy nghĩa quân đã làm</b></i>
<i><b>gì?</b></i>


<b>1. Trận Tốt Động- Chúc Động:</b>
( Cuối năm 1426)


a) Hồn cảnh:


Tháng 10- 1426 Vương Thơng cùng 5
vạnquân đến Đông Quan.


Ta phục binh ở Tốt Động, Chúc Động.
b) Diễn biến:



Thắng 11-1426. Quân Minh tiến về
Cao Bộ. Qn ta từ mọi phía xơng vào
đánh qn địch.


c) Kết quả: 5 vạn quân địch tử thương,
Vương Thông chạy về Đông Quan.


<b>2. Trận Chi Lăng- Xương Giang</b>
<b>( 10-1427):</b>


a) Chuẩn bị:


- 15 vạn viện binh từ Trung Quốc kéo
vào nước ta.


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

HS: Tập trung lực lượng xây dựng quân đội mạnh.


<i><b>GV(H): Tại sao lại tập trung tiêu diệt quân của Liễu Thăng</b></i>
<i><b>mà khơng tập trung giải phóng Đơng Quan?</b></i>


HS: Vì diệt quân của Liễu Thăng sẽ diệt số lượng địch lớn
hơn 10 vạn sẽ buột Vương Thông phải đầu hàng.


GV( Dùng lược đồ- giảng)


+ Ngày 8-10-1427 Liễu Thăng dẫn quân vào biên giới nước
ta. Quân Lam Sơ do tướng Trần Lựu chỉ huy vừa đánh vừa
rút lui nhử đich vào trận địa. Quân mai phục của ta tiêu diệt
được 1 vạn tên, Liễu Thăng bị giết.



+ Tướng Lương Minh lên thay cho quân tiến xuống Xương
Giang, trên đã tiến quân chúng bị quân ta mai phục ở Cần
Trạm, Phố Cát tiêu diệt 3 vạn tên, tưỡng Lương Minh bị giết.
số quân còn lại phải co cụm giữa cánh đồng ở Xương Giang
và cũng bị nghĩa quân Lam Sơn bao vây bắt sống..


GV gọi HS đọc phần in nghiêng SGK


GV(giảng): Mộc Thạch biết Liễu Thăng thất bại liền rút chạy
về Trung Quốc.


Giảng: Khi hai đạo quân đã bị tiêu diệt Vương Thơng vội xin
hồ chấp nhận mở hội thề Đơng Quan vào tháng 12/1427 và
rút về nước. Đến tháng 1/ 1428.


Quân Minh rút khỏi nước ta


Giảng: Sau khi đất nước giải phóng Nguyễn Trãi đã viết "
Bình Ngơ đại cáo" tuyên bố với toàn dân về việc đánh đuổi
giặc Minh ( Ngơ) của Nghĩa Qn Lam Sơn và đó được coi là
bản tuyên ngôn độc lập của nước Đại Việt thế kỉ XV


<i><b>GV(H): Tại sao cuộc khởi nghĩa Lam Sơn giành được</b></i>
<i><b>thắng lợi?</b></i>


HS: Do dân ta đồng lòng đánh giặc.


Sự tài tình của bộ tham mưu đưa ra nhiều chiến lược
đúng đắn.



<i><b>GV(H): Khởi nghĩa Lam Sơn thắng lợi có ý nghĩa gì?</b></i>
HS: Kết thúc 20 năm đơ hộ của nhà Minh. Mở ra một thời kì
phát triển mới cho đất nước.


Liễu Thăng trước.
b) Diễn biến:


Ngày 8-10-1427 Liễu Thăng dẫn quân
vào nước ta đã bị phục kích và giết ở ải
Chi Lăng.


Lương Minh lên thay dẫn quân xuống
Xương Giang. Liên tiếp bị phục kích ở
Cần Trạm, Phố Cát.


Biết Liễu Thăng tử trận Mộc Thanh vội
vã rút quân về nước.


c) Kết quả:


Liễu Thăng và Lương Minh bị tử trận,
hàng vạn tên địch bị giết.Quân Minh
rút khỏi nước ta.


<b>3. Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa</b>
<b>lịch sử:</b>


Cuộc khởi nghĩa được nhân dân khắp
nơi ủng hộ.



Sự lãnh đạo tài tình của bộ Tham mưu.
Kết thúc 20 năm đơ hộ của nhà Minh.


4. Củng cố: Trình bày diễn biến trận Tốt Động- Chúc Động?
Trình bày diễn biến trận Chi Lăng- Xương Giang?


Nêu nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?
5. Dặn dò: Học thuộc bài và chuẩn bị bài sau:" Nước Đại Việt Thời Lê Sơ"





----Tuần:22
Tiết: 40


Ngày soạn:04/2/2009
GV: Nguyễn Văn Ngọc


NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ ( 1428-1527 )



<i><b>I- Tình hình chính trị, qn sự, pháp luật</b></i>


A-Mục tiêu:



<b>KT: Bộ máy chính quyền thời Lê Sơ ,chính sách đối với quân đội thời Lê Sơ,những điểm chính của bộ </b>
luật Hồng Đức .


So sánh với thời Trần để chứng minh dưới thời Lê Sơ .


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

B-Phương tiện dạy học:




-Bảng phụ về sơ đồ tổ chức bộ máy chính quyền thời Lê Sơ.
-Bảng phụ một số ý kiến đánh giá về luật Hồng Đức.


C-Tiến trình dạy học



1/ Ổn định :


2/KTBC: Thuật lại chiến thắng Chi Lăng -Xương Giang ?
Nguyên nhân thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?
3/Bài mới:


GT: Sau khi đánh đuổi giặc ngoại xâm ra khỏi biên giới ,Lê Lợi lên ngôi vua.Nhà Lê bắt tay ngay vào
việc tổ chức lại bộ máy chính quyền ,xây dựng quân đội ,pháp luật nhằm ổn định tình hình xã hội ,phát
triển kinh tế.


Hoạt động dạy và học Kiến thức cơ bản


<b>GV: Gọi HS đọc mục I SGK</b>
<b>GV:Dùng bảng phụ để giảng.</b>


<b>GV(H): Bộ máy chính quyền thời Lê Sơ được biểu </b>
<b>hiện như thế nào? Đứng đầu là ai? Giúp việc cho vua </b>
<b>có những cơ quan nào ?</b>


HS:Đứng đầu triều đình là vua.Giúp việc cho vua có các
quan đại thần .Ở triều đình có 6 bộ ,giúp việc cho bộ có 6
tự,6 khoa giám sát.


<b>GV: u cầu HS nhắc tên của các bộ (Binh,hình,cơng,lễ</b>
,lại,hộ)



<b>GV(H): Bộ máy chính quyền ở địa phương được chia </b>
<b>như thế nào ?</b>


HS:Thời Lê Thái Tổ gồm 5 đạo. Thời Lê Thánh Tông
gồm 13 đạo thừa tuyên .


GV(H): Thời Lê Thánh Tơng việc quản lí 13 đạo có điểm
gì mới?


HS: Đứng đầu mỗi đạo có 3 ti phụ trách 3 mặt hoạt động
khác nhau ở mỗi Thừa tuyên (Đô ti, Hiến ti ,Thừa ti).
HV(H): So với tổ chức nhà nước thời Lêvới thời Trần
nhiều người cho rằng thời Lê Sơ tập quyền hơn, điều nầy
được thể hiện như thế nào trong chính sách thời Lê?
HS: ( Thảo luận nhóm).


-Vua nắm mọi quyền, Lê Thánh Tông bãi bỏ một sổ
chức vụ cao cấp ; tể tướng , đại tổng quản , hành khiển)
-Vua trực tiếp làm tổng chỉ huy liên đội .Quyền lực nhà
vua ngày càng được củng cố .


<b>GV(H):Em có nhận xét gì về bộ máy chính quyền nhà Lê </b>
sơ?


HS:Việc tổ chức bộ máy chính quyền như vậy sẽ dễ dàng
quản lý.


<b>GV(H):Nhà Lê tổ chức quân đội như thế nào ?</b>



(Yêu cầu HS liên hệ vớ thời Lý , giải thích chế độ" ngụ
binh ư nông"


HS:Tiếp tục chế độ "Ngụ binh ư nơng"
Qn đội có 2 bộ phận.


<b>GV(H):Nhà Lê quan tâm phát triển quân đội như thế nào?</b>
HS:Quân lính chăm lo luyện tập võ nghệ.


Bố trí quân đội vùng biên giới .
(HS đọc phần in nghiêng SGK)


<b>I/Tổ chức bộ máy chính quyền:</b>
( GV dùng bảng phụ để giảng)


Nhà nước tập quyền chuyên chế hoàn
chỉnh.


2/Tổ chức qn đội:


Thực hiện chính sách "Ngụ binh ư nơng".
Qn đội có hai bộ phận:


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<b>GV(H): Em có nhận xét gì về chủ trương của nhà nước </b>
Lê Sơ đối với lãnh thổ của nước ta qua đoạn trích trên?
HS:Quyết tâm củng cố quân đội bảo vệ đất nước .Đề cao
trách nhiệm với mọi người dân.


<b>GV(Giảng) Lê Thánh Tơng ban hành bộ luật " Quốc triều</b>
hình luật" (Luật Hồng Đức) đây là bộ luật lớn ,có giá trị


nhất thời phong kiến nước ta .


<b>GV(H):Nội dung chính của bộ luật là gì ?</b>


HS:Bảo vệ quyền lợi của vua ,hoàng tộc . Bảo vệ quyền
lợi của giai cấp thống trị . Bảo vệ quyền lợi người phụ nữ.
<b>GV(H):Luật Hồng Đức có đặc điểm gì tiến bộ ?</b>


HS:Quyền lợi ,địa vị của người phụ nữ được tôn trọng.


3/Pháp luật :


Lê Thánh Tông ban hành bộ luật " Quốc
triều hình luật" (Luật Hồng Đức) đây là bộ
luật lớn ,có giá trị nhất thời phong kiến
nước ta .


Nhằm bảo vệ vua và hoàng tộc,bảo vệ g/c
thống trị.


Bảo vệ người phụ nữ.
<b>4.Củng cố : Gọi hai HS lên bảng vẽ sơ đồ bộ máy chính quyền thời Lê Sơ?</b>


Nhận xét về vua Lê Thánh Tông?
Nhận xét về bộ luật Hồng Đức?


<b>5.Dặn dò: Học thuộc bài và chuẩn bị bài sau 'II/ Tình hình kinh tế - xã hội ".</b>


---Tuần : 22


Tiết : 41


Ngày soạn:16/2/2009

NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ (1428-1527)



<b>II-TÌNH HÌNH KINH TẾ -XÃ HỘI</b>
A- Mục tiêu bài học:


KT: Sau khi nhanh chóng khơi phục sản xuất ,thời Lê Sơ kinh tế phát triển về mọi mặt.


Sự phân chia xã hội thành hai giai cấp chính :địa chủ phong kiến và nơng dân .Đời sống của tầng
lớp


ổn định.


TT: GD ý thức tự hào về thời kì thịnh trị của đất nước .


KN: Bồi dưỡng kĩ năng phân tích tình hình kinh tế -xã hội theo các tiêu chí cụ thể từ đó rút ra nhận xét
chung.


B-Phương tiện dạy học:


-Sơ đồ để trống về các giai cấp ,tầng lớp về xã hội thời Lê Sơ.
-Tư liệu phản ánh sự phát triển kinh tế xã hội thời Lê Sơ.
C-Tiến trình dạy học:


1.Ổn định:


2.KTBC: -Nêu cơng lao của Lê Thánh Tơng trong việc xây dựng chính quyền ,bảo vệ tổ quốc?
3.Bài mới:



-Song song với việc xây dựng và củng cố nhà nước ,nhà Lê có nhiều biện pháp khơi phục và phát
triển kinh tế. Nền kinh tế thời Lê Sơ có gì đổi mới?


Hoạt động dạy và học Kiến thức cơ bản


Gọi HS đọc mục 1 SGK.


<b>GV(H): Để khôi phục và phát triển nơng nghiệp nhà Lê đã </b>
làm gì?


HS: Vần đề đầu tiên cần giải quyết là ruộng đất.
<b>GV(H): Nhà Lê giải quyết ruộng đất bằng cách nào?</b>
HS: Cho 25 vạn lính về quê làm ruộng. Kêu gọi nhân dân
phiêu tán về cũ. Đặt ra một số chức quan chuyên trách.
GV(giảng): Khuyến nơng sứ: Có trách nhiệm chiêu tập phiêu
tán về làm ăn. Đồn điền sứ: Tổ chức khai hoang. Hà đê sứ:
Quản lí và xây dựng đề điều.


Phép : Cứ 6 năm chia lại ruộng đất công làng xã, các quan


1. Kinh tế:
a) Nông nghiệp


Giải quyết là ruộng đất


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

được nhiều ruộng, phụ nữ và người có hồn cảnh khó khăn
cũng được chia ruộng.


GV gọi HS đọc phần in nghiêng trong SGK.



<b>GV(H): Vì sao nhà Lê quan tâm đến việc bảo vệ đê điều?</b>
HS: Chống thiên tai lũ lụt hàng năm. Khai hoang lấn biển.
<b>GV(H): Nhận xét về những biện pháp của nhà nước Lê Sơ </b>
đối với nông nghiệp?


HS: Quan tâm đến việc sản xuất. Nền sản xuất được khôi
phục đời sống nhân dân được cải thiện.


<b>GV(H): Ở nước ta thời kỳ này có những ngành thủ cơng </b>
nghiệp tiêu biểu nào?


HS: Các ngành nghề thủ công truyền thống ở các làng xã: kéo
tơ, dệt lụa,....


Các phường thủ công ở Thăng Long: Phường Nghi Tam, Yêu
Thái,....


Các công xưởng nhà nước quản lí (cục bánh tác)


<b>GV(H): Triều Lê đã có những biện pháp gì để phát triển </b>
bn bán trong nước


HS: Nhà vua khuyến khích lập chợ, ban hành điều lệ cụ thể.
<b>GV(H): Hoạt động bn bán với người nước ngồi như thế </b>
nào?


HS: Hoạt động vẫn được duy trì chủ yếu bn bán ở một số
của khẩu.


<b>GV(H): Em có nhận xét gì về tình hình kinh tế thời Lê Sơ? </b>


HS: Ổn định và ngay càng phát triển.


Khuyến khích, bảo vệ sản xuất.


b) Công thương nghiệp phát triển nhiều
ngành nghề thủ công ở làng xã, kinh đô
Thăng Long.


Thương nghiệp:


+ Trong nước: Chợ phát triển.


+ Ngồi nước: Hạn chế bn bán với
nước ngoài.


2. Xã hội:


GV(H): Xã hội thời Lê Sơ có những tầng lớp nào?


<b>SƠ ĐỒ GIAI CẤP TÂNG LỚP TRONG XÃ HỘI</b>


XÃ HỘI


GIAI CẤP TẦNG LỚP


ĐỊA
CHỦ
PHONG
KIẾN



NƠNG
DÂN


THỊ
DÂN


THƯƠNG
NHÂN


THỢ
THỦ
CƠNG





<b>GV(H): Quyền lợi, địa vị của các giai cấp tầng lớp ra sao?</b>
HS: Giai cấp địa chủ: Nhiều ruộng đất, nắm chính quyền.
Giai cấp nơng dân: Ít ruộng đất, cày th cho địa chủ.
Các tầng lớp khác: phải nộp thuế cho nhà nước. Nơ tì là
tầng lớp thấp hèn nhất.


<b>GV(H): So sánh với thời Trần?</b>


HS: 2 tầng lớp: Thống trị (Vua,Vương hầu,quan lại) bị trị
(nơng dân, thợ thủ cơng, nơ tì,...) khác nhà Lê hình thành giai
cấp, tầng lớp nơ tì giảm dần rồi bị xoá bỏ.


<b>GV(H): Nhận xét về chủ trương hạn chế việc ni và mua </b>
bán nơ tì của nhà nước thời Lê Sơ?



</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

HS: Tiến bộ có quan tâm đến đời sống của nhân dân.
Thoả mãn phần nào yêu cầu của nhân dân, giảm bớt bất
công.


GV: Do vậy, nền độc lập và thống nhất của đất nước được
củng cố. Quốc gia Đại Việt và quốc gia cường thịnh nhất khu
vực Đông Nam Á thời bấy giờ.


<b>4. Củng cố: Tại sao nói thời Lê là thời thịnh đạt?</b>


Vẽ sơ đồ giai cấp, tầng lớp trong xã hội thời Lê Sơ?


<b>5. Dặn dò: Về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài sau" Tình hình văn hố giáo dục"</b>


---Tuần :23
Tiết : 42


Ngày soạn:10/2/2009
Ngày dạy :


NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ 1428-1527 (tt)



III-TÌNH HÌNH VĂN HOÁ - GIÁO DỤC



A- Mục tiêu:


KT: Chế độ giáo dục, thi cử thời Lê Sơ rất được coi trọng. Những thành tựu tiêu biểu về văn học, khoa
học, nghệ thuật thời Lê Sơ.



TT: Giáo dục HS niềm tự hào về thành tự văn hoá, giáo dục của Đại Việt thời Lê Sơ. Ý thức giữ gìn và
phát triển văn hoá truyền thống.


KN: Nhận xét về những thành tựu văn hoá, giáo dục thời Lê Sơ.
B- Phương tiện dạy học:


- Các ảnh về nhân vật và di tích lịch sử trong thời kỳ này.
C- Tiến trình dạy học:


1. Ổn định:


2. KTBC: Nhà Lê Sơ đã làm gì để phục hồi và phát triển nông nghiệp?
Xã hội thời Lê Sơ có những giai cấp tầng lớp nào?


3. Bài mới:


Giới thiệu: Sự phát triển kinh tế, đời sống nhân dân ổn định làm cho đất nước giàu mạnh, nhiều thành
tựu văn hoá, khoa học được biết đến.


Hoạt động dạy và học Kiến thức cơ bản
GV:Gợi HS đọc mục 1 SGK


<b>GV(H):Nhà nước quan tâm phát triển giáo dục như thế nào ?</b>
HS:Dựng lại Quốc Tử Giám ở Thăng Long mở nhiều trường học
ở các bộ, đạo, phủ .


-Mọi ngươì dân đều có thể đi học ,đi thi.


<b>GV(H):Vì sao thời Lê Sơ hạn chế phật giáo, đạo giáo, tôn sùng </b>


nho giáo?


HS:Nho giáo đề cao Trung-Hiếu (Trung với Vua, hiếu với cha
mẹ).


GV(bổ sung): Thời Lê Sơ nội dung học tập thi cử là các sách của
đạo Nho, chủ yếu là :"Tứ thư", "Ngũ kinh".


<b>GV(H): Giáo dục thời Lê Sơ rất quy cũ và chặt chẽ (biểu hiện </b>
như thế nào)?


HS: Muốn làm quan phải qua khoa thi rồi mới được cử (bổ


1. Tình hình giáo dục và khoa cử:
Dựng lại Quốc Tử Giám mở nhiều
trường học.


Nho Giáo chiếm địa vị độc tơn.
Thi cử chặt chẽ qua 3 kì thi:
Hương-Hội-Đình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

nhiệm) vào các chức trong triều hoặc ở địa phương.


GV(nhấn mạnh): Thi cử thời Lê Sơ, mỗi thí sinh cũng phải trải
qua 4 môn thi:


- Kinh nghĩa
- Chiếu, chế, biểu
- Thơ, phú



- Văn sách.


<b>GV(H): Để khuyến khích học tập và kén cho0nj nhân tài, nhà lê </b>
có biện pháp gì?


HS: Vua ban cho mũ, vinh quy bái tổ, khắc tên vào bia đá.


GV(giới thiệu) H45: Bia tiến sĩ trong Văn Miếu hiện nay còn 81
bia. Mỗi bia khắc tên người đỗ tiến sĩ trong mỗi khoá thi.


<b>GV(H): Chế độ khoa cử thời Lê Sơ được tiến hành thường xuyên</b>
như thế nào? kết quả ra sao?


HS: Thi theo 3 cấp: Hương-Hội-Đình. Tổ chức được 26 khoa thi
tiến sĩ, lấy đỗ 989 Tiến sĩ, 9 Trạng Nguyên.


( Gọi HS đọc phàn in nghiêng SGK)


<b>GV(H):Em có nhân xét gì về tình hình khoa cử, giáo dục thời Lê</b>
Sơ?


HS: Quy cũ, chặt chẽ.


Đoà tạo được nhiều quan lại trung thành, phát hiện được nhiều
nhân tài đóng góp cho đất nước.


<b>GV(H): Những thành tựu nổi bật về văn học thời Lê Sơ?</b>
HS: Văn học chữ Hán được duy trì.


Văn học chữ Nôm rất phát triển.


<b>GV(H): Nêu một vài tác phẩm tiêu biểu?</b>
HS: SGK


<b>GV(H): Các tác phẩm văn học tập trung phản ánh nội dung gì?</b>
HS: Có nội dung u nước sâu sắc.


Thể hiện niềm tự hào dân tộc, khí phách anh hùng.
<b>GV(H): Thời Lê có những thành tựu khoa học tiêu biểu nào?</b>
HS: Sử học: Đại Việt sử kí tồn thư,...


Địa lí: Dư địa chí,...


Y học: Bản thảo thực vật toát yếu.
Toán học: Lập thành tốn pháp.


<b>GV(H): Em có những nhận xét gì về những thành tự đó?</b>
<b>GV(H): Những nét đặc sắc về nghệ thuật sân khấu.</b>


HS: Nghệ thuật ca múa, nhạc được phục hồi phong cách đồ sộ, kĩ
thuật điêu luyện.


<b>GV(H): Vì sao quốc gia Đại Việt có những thành tự nêu trên?</b>
HS: Cơng lao đóng góp xây dựng của nhân dân. Triều đại phong
kiến thịnh trị, có cách trị nước đúng đắng.


Sự đóng góp của nhiều nhân vật tài năng.


2. Văn học, khoa học, nghệ thuật:
a) Văn học:



Văn học có nội dung yêu nước sâu
sắc.


b) Khoa học:


Nhiều tác phẩm khoa học thành văn
phong phú đa dạng.


c) Nghệ thuật:


Sân khấu: Chèo, tuồng.


4. Củng cố: Gọi HS trả lời các câu hỏi SGK.


5. Dặn dò: Học thuộc bài và chuẩn bị bài sau:" IV Một số danh nhân văn hoá dân tộc."


---Tuần : 23

<sub>NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ (1428-1527)</sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

Tiết :43


Ngày soạn:12/2/2009
Ngày dạy: 13/2/2009


<i><b>IV- MỘT SỐ DANH NHÂN VĂN HOÁ DÂN TỘC</b></i>



A-Mục tiêu bài học:


KT: Hiểu biết sơ lược cuộc đời và những cống hiến to lớn của một số danh nhân văn hố,tiêu biểu như
Nguyễn Trãi,Lê thánh Tơng ,...đối với sự nghiệp của đất nước Đại Việt ở thế kỉ XV .



TT: Tự hào và biết ơn những bậc danh nhân thời Lê,từ đó hình thành ý thức trách nhiệm gìn giữ và
phát huy truyền thống dân tộc.


KN: Phân tích đánh giá các sự kiện lịch sử.
B-Phương tiện dạy học:


* Chân dung Nguyễn Trãi.


* Nêu một số thành tựu về văn hố tiêu biểu.
C-Tiến trình dạy học:


1.Ổn định:


2. KTBC: -Giáo dục và thi cử thời Lê Sơ có những đặc điểm gì?
- Nêu một số thành tựu về văn hoá tiêu biểu?


3. Bài mới: Tất cả những thành tựu tiêu biểu về văn học ,khoa học nghệ thuật mà các em được nêu
,một phần lớn phải kể đến cơng lao đóng góp của những danh nhân văn hoá .


Hoạt động dạy và học Kiến thức cơ bản


GV: Gọi HS đọc mục 1 SGK.


<b>GV(H):Trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn ,Nguyễn Trãi có vai </b>
trị như thế nào?


HS: Là nhà chính trị,qn sự đại tài ,những đóng góp của ơng
là một trong những ngun nhân quan trọng dẩn đến thắng lợi
của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.



<b>GV(H):Sau khởi nghĩa Lam Sơn ơng có những đóng góp gì </b>
cho đất nước ?


HS:Ơng viết nhiều tác phẩm có giá trị :
+ Văn học: Bình ngô đại cáo.


+ Sử học,địa lí học: Quân trung từ mệnh tập, Dư địa
chí....


<b>GV(H):Các tác phẩm của ơng tập trung phản ảnh nội dung </b>
gì?


HS:Thể hiện tư tưởng nhân đạo sâu sắc. Tài năng đức độ sáng
chói của ơng: u nước, thương dân.


GV gọi HS đọc phần in nghiêng SGK.


<b>GV(H): Qua nhận xét của Lê Thánh Tơng em hãy nêu những</b>
đóng góp của Nguyễn Trãi?


HS: Là anh húng dân tộc, là bậc mưu lược trong khởi nghĩa
Lam Sơn. Là nhà văn hoá kiệt xuất, là tinh hoa của thời đại
bây giờ. Tên tuổi của ơng cịn rực rỡ trong lịch sử.


GV(giảng) H47: Trong nhà thờ Nguyễn Trãi ở làng Nhị Khê
cịn lưu giữ nhiều di vật q tróng đó ó bức chân dung
Nguyễn Trãi mà nhiều nhà nghiên cứu cho là khá cổ thể hiện
tác lên những nét hiền hồ, đượm vẻ ưu tư sâu lắng, mái tóc
bạc phơ và đơi mắt tinh anh của Nguyễn Trãi.



<b>GV(H):Trình bày những hiểu biết của em về Lê Thánh </b>
Tông?


HS:Là cịn thứ 4 của Lê Thánh Tơng mẹ là Ngơ Thị Ngọc
Giao. Năm 1460 được lên ngôi vua lúc 18 tuổi.


<b>GV(H): Ơng có những đóng góp gì cho việc phát triển kinh </b>


1. Nguyễn Trãi(1380-1442)


Là nhà chính trị, quân sự tài tình. Là
danh nhân văn hố thế giới.


Thể hiện tư tưởng nhân đạo, yêu nước,
thương dân.


2. Lê Thánh Tơng (1442-1497)


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

tế - văn hố?


HS:Quan tâm phát triển kinh tế - phát triển giáo dục và văn
hố


<b>GV(H): Kể những đóng góp của Lê Thánh Tơng trong lĩnh </b>
vực văn học?


HS: Lập Hội Tao Đàn. Nhiều tác phẩm văn thơ chữ Hán
(300 bài) văn thơ chữ Nôm.



<b>GV(H): Hiểu biết của em về Ngô Sĩ Liên? </b>


HS: Là nhà sử học nổi tiếng thế kỉ XV. Năm 1442 đỗ tiến sĩ.
Tác giả cuốn" Đại Việt sử kí tồn thư".


<b>GV(H): Lương thế Vinh có vai trị quan trọng như thế nào </b>
đối với thnàh tựu về nghệ thuật?


GV: Soạn thảo bộ"Hí phường phả lục" Đây là cơng trình lịch
sử nghệ thuật sân khấu.


GV kể một số trình tiết về Lương Thế Vinh.


Lập Hội Tao Đàn


3. Ngô Sĩ Liên (thế kỉ XV)
Là một nhà sử học nổi tiếng.
4. Lương Thế Vinh (1442- ?)
Bộ "Hí phường phả lục"
Là nhà Toán học nổi tiếng.


4. Củng cố: Đánh giá của em về một danh nhân văn hoá tiêu biểu thế kỉ XV?
Những danh nhân được nêu trong bài đã có cơng lao gì đối với dân tộc?
5. Dặn dị: Về học bài SGK. Chuẩn bị bài sau (Bài tập Lịch sử)



---Tuần 24


Tiết :44



Ngày soạn: 17/2/2009
Ngày dạy: 18/2/2009


ÔN TẬP CHƯƠNG 4



A- Mục tiêu bài học:


1.KT: Thấy được sự phát triển toàn diện của đất nước ta ở thế kỉ XV-đầu thế kỉ XVI.


So sánh điểm giống nhau và khác nhau thời thịnh trị nhất (thời Lê Sơ ) với thời Lý - Trần.
2.Tư tưởng: Lịng tự hào ,tự tơn dân tộc về một thời thịnh trị của phong kiến Đại Việt ở thế kỉ XV-đầu
thế kỉ XVI.


3.Kĩ Năng: Hệ thống các thành tựu lịch sử dân tộc của một thời đại.
B. Phương tiện dạy học:


- Lượt đồ lãnh thổ Đại Việt thời Trần và thời Lê sơ.


- Bảng phụ sơ đồ tổ chức bộ mãy chính quyền thời Lý-Trần và thời Lê sơ.
- Tranh ảnh về các cơng trình nghệ thuật, nhân vật lịch sử tiêu biểu thời Lê sơ.
C. Tiến trình dạy học:


1. Ổn định:


2. KTBC : Những cống hiến của Nguyễn Trãi đối với sự nghiệp của nước Đại Việt?
Hiểu biết của em về Lê Thánh Tông?


3. Bài mới:


Giới thiệu: Chúng ta đã học qua giai đoạn lịch sử Việt Nam ở TK XV - đầu TK XVI, cần hệ thống


hố tồn bộ kiến thức về mọi mặt kinh tế, chính trị, xã hội, văn học nghệ thuật của thời kì được coi là
thịnh trị của chế độ phong kiến Việt Nam.


Hoạt động dạy và học Kiến thức cơ bản


Giảng: Xét về mặt chính trị, chủ yếu tập trung vào tổ chức bộ
máy Nhà nước.


- GV đưa 2 sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước thời Lý Trần và thời
Lê sơ.


<b>GV(H): Nhận xét sự giống và khác nhau của 2 tổ chức bộ máy </b>
nhà nước đó? Triều đình? Các đơn vị hành chính?


HS: Các triều đại phong kiến đều xây dựng nmhà nước tập quyền.
Thời Lý-Trần: bộ máy nhàg nước đã hoàn chỉnh trên danh nghĩa
nhưng thực chất vẫn còn đơn giản, làng xã còn nhiều luật lệ.


1) Về mặt chính trị:


Bộ máy nhà nước ngày càng hoàn
chỉnh, chặt chẽ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

Thời lê sơ: Bộ máy nhà nước tập quyền chuyên chế đã kiện tồn ở
mức hồn chỉnh nhất.


Thời Lê Thánh Tơng, một số cơ quan và chức quan cao cấp nhất
và trung gian được bãi bỏ, tăng cường tính tập quyền. Hệ thống
thanh tra, giám sát hoạt dộng của quan lại được tăng cường từ
trung ương đến tân các đơn vị xã. Các đơn vị hành chính tổ chức


chặt chẽ hơn, đặt biệt là cấp Thừa tuyên và cấp xã.


<b>GV(H):Cách đào tạo, tuyển chon bổ dụng quan lại?</b>


HS: Nhà nước thời Lê Thánh Tông lấy phương thức học tập, thi
cử làm phương thức chủ yếu, đồng thời là nguyên tắc để tuyển
lựa, bổ nhiệm quan lại.


Các cơ qua và chức vụ giúp việc nhà vua ngày càng được sắp xếp
quy củ và bổ sung đầy đủ (6 Bộ, Hàn Lâm Viện, Quốc sử viện,
Ngự sử đài...)


<b>GV(H): Nhà nước thời Lê sơ khác nhà nước thời Lý - Trần ở </b>
điểm gì?


HS: Thời Lý-Trần: Nhà nước dân chủ quý tộc.
Thời Lê sơ: Nhà nước dân chủ quan liêu chuyên chế.
<b>GV(H): Ở nước ta pháp luật có từ bao giờ?</b>


HS: Thời Đinh - Tiền Lê, mặc dù nhà nước tồn tại hơn 30 năm,
nhưng chưa có điều kiện xây dựng pháp luật - 1042, sau khi nhà
Lý thành lập 32 năm, bộ luật thành văn ở nước ta ra đời


(Luật Hình thư).


Đến thời Lê sơ, luật pháp được xây dựng tương đối hoàn chỉnh
(Luật Hồng Đức)


<b>GV(H): Ý nghĩa của pháp luật?</b>



HS: Đảm bảo trật tự an ninh, kỉ cương trong xã hội.


<b>GV(H): Luật pháp thời Lê sơ có điểm gì giống và khác luật pháp </b>
thời Lý Trần?


Giống: + Bảo vệ quyến lợi của nhà vua và giai cấp thống trị.
+ Bảo vệ trật tự xã hội, bảo vệ sản xuất nơng nghiệp
(cấm giết trâu, bị)


Khác: Luật pháp thời Lê sơ có nhiều điểm tiến bộ: bảo vệ quyền
lợi người phụ nữ, đề cập đến vấn đề bình đẳng giữa nam giới - nữ
giới(con gái thừa hưởng gia tài như con trai).


<b>GV(H):Tình hình kinh tế thời Lê sơ có gì giống và khác thời </b>
Lý-Trần?


<b>GV(H): Nơng nghiệp?</b>


HS: Quan tâm mở rộng diện tích đất trồng trọt. Thời lê sơ diện
tích trồng trọt được mở rộng nhanh chóng bởi các chính sách khai
hoang của nhà nước.


Chú trọng xây dựng hệ thống đê điều. Thời lê sơ có đê Hồng Đức.
Sự phân hố ruộng đất ngày càng sâu sắc. Thời Lý, ruộng công
chiếm ưu thế Thời Lê sơ, ruộng tư ngày càng phát triển.


<b>GV(H): Thủ cơng nghiệp?</b>


HS: Hình thành và phát triển các ngành nghề thủ cơng truyền
thống. Thời Lê sơ có các phường, xưởng sản xuất (Cục bánh tác).


<b>GV(H): Thương nghiệp? </b>


HS: Chợ làng ngày càng được mở rộng. Thàng Long, trung tâm
thương nghiệp hình thành từ thời Lý, đến thời Lê sơ trở thành đô
thị buôn bán sầm uất.


2) Luật pháp


Luật pháp ngày càng hồn chỉnh,
có nhiều điểm tiến bộ.


3) Kinh tế
a) Nơng nghiệp


Mở rộng diện tích đất trồng.
Xây dựng đê điều


Sự phân hoá chiếm hữu ruộng đất
ngày càng sâu sắc.


b) Thủ công nghiệp


Phát triển ngành nghề truyền
thồng.


c) Thương nghiệp
Chợ phát triển.


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

Giảng: Đến thời Lê sơ, tình hình kinh tế đã phát triển mạnh mẽ
hơn.



GV gọi 2 HS lên vẽ sơ đồ các giai cấp tầng lớp trong xã hội thời
Lý-Trần và thời Lê sơ(việc chuẩn bị được tiến hành ở nhà)


HS: Giống: đều có giai cấp thống trị và giai cấp bị trị với các tầng
lớp: quý tộc, địa chủ tư hữu (ở các làng xã), nông dân các làng xã,
nơ tì.


<b>GV(H): Nhận xét về 2 sơ đồ đó?</b>


HS:Khác: Thời Lý-Trần: tầng lớp vương hầu quỷ tộc rất đống
đảo, năm mọi quyền lực, tầng lớp nông nô, nơ tì chiếm số đơng
trong xã hội.


Thời Lê sơ: tầng lớp nơ tì giảm dần về số lượng, tầng lớp địa chủ
tư hữu rất phát triển.


<b>GV(H): Giáo dục thi cử thời Lê sơ đạt những thành tựu nào? </b>
Khác gì thời Lý-Trần?


HS: Khác thời Lý - Trần, thời Lê sơ tôn sùng đạo Nho.


Nhà nước quan tâm phát triển giáo dục(nhiều người đỗ Tiến sĩ:
thời Lê Thánh Tơng có tới 501 tiến sĩ).


<b>GV(H): Văn học thời Lê sơ tập trung phản ánh nội dung gì? </b>
HS: Thể hiện lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc, ca ngợi thiên
nhiên cảnh đẹp quê hương, ca ngợi nhà vua.(Nguyễn Trãi, Lê
Thánh Tông và hội Tao đàn).



<b>GV(H): Nhận xét về những thành tựu khoa học, nghệ thuật thời </b>
Lê sơ?


HS: Phong phú, đa dạng, có nhiều tác pháp sử học, địa lý học,
tốn học...rất có giá trị.


Nghệ thuật kiến trúc điêu luyện, nhiều cơng trình lớn.


4) Xã hội


Phân chia giai cấp ngày càng sâu
sắc.


5) Văn hoá, giáo dục, khoa học
nghệ thuật


Quan tâm phát triển giáo dục.
Văn học u nước.


Nhiều cơng trình khoa học nghệ
thuật có giá trị.


4. Củng cố:


Lập bảng thống kê các tác phẩm văn học, sử học nổi tiếng.
Lập bảng thống kê các bậc danh nhân thế kỉ XV.


5. Dặn dò: Về học bài SGK






Tuần : 24
Tiết :45


Ngày soạn: 19/2/2009
Ngày dạy : 20/2/2009


BÀI TẬP LỊCH SỬ



<b>A-Mục tiêu bài học:</b>


-Kiểm tra và củng cố kiến thức chương V.


-Kiểm tra theo phương pháp giải bài tập tại lớp thông qua cá nhân,hoạt động thảo luận tổ
nhóm để ơn tập kiến thức.


<b>B-Phương tiện dạy học:</b>


-Bảng phụ kẽ các mẫu bài tập.
-Phiếu học tập cho từng nhóm.
<b>C-Tiến trình dạy học:</b>


1/LẬP BẢNG THỐNG KÊ SỰ KIỆN CHÍNH TRONG KHỞI NGHĨA LAM SƠN


<b>THỜI GIAN</b> <b>SỰ KIỆN CHÍNH</b>


Đầu năm 1416 Hội thề Lũng Nhai gồm Lê Lợi và 18 người trong bộ chỉ huy cuộc khởi
nghĩa



</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

7/2/ 1418 Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa ở Lam Sơn xưng là Bình Định Vương.


Giữa năm 1418 Quân Minh vây chặt núi Chí Linh,Lê Lai cải trang làm Lê Lợi liều chết phá
vòng vây.


Mùa hè năm 1423 Lê Lợi đề nghị tạm hoà và quân Minh chấp nhận.
Cuối năm 1424 Quân Minh trở mặt tấn công nghĩa quân .


Năm 1425 Giải phóng Tân Bình- Thuận hố.


Tháng 9/1426 Tiến qn ra Bắc mở rộng phạm vi hoạt động.


Cuối năm 1426 Chiến thắng Tốt Động -Chúc Động và vây hãm thành Đông Quan.
Tháng 10/1427 Chiến thắng Chi Lăng-Xương Giang.


10/12/1427 Vương Thông mở hội thề Đông Quan rút quân về nước.


2/ SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY THỜI LÊ
<b> VUA</b>
<b>TRUNG ƯƠNG</b>




LẠI HỘ LỄ BINH HÌNH CƠNG <b> ĐỊA PHƯƠNG</b>



ĐÔ TY THỪA TY HIẾN TY


<i>VUA TRỰC TIẾP CHỈ HUY 6 BỘ</i>



TỰ VIỆN


HÀN
LÂM


Q. SỬ
VIỆN


NGỰ SỬ
ĐÀI


PHỦ
HUYỆN <i>(CHÂU)</i>
<i>CÁC CƠ QUAN GIÚP VIỆC CÁC BỘ</i> XÃ


3/ ĐIỀN VÀO CHỔ TRỐNG TÊN TÁC GIẢ CÁC CƠNG TRÌNH VĂN HỐ- KHOA HỌC NGHỆ
THUẬT THỜI LÊ SƠ:


<b>TÊN TÁC PHẨM</b> <b>TÊN TÁC GIẢ</b>


Qn trung từ mệnh tập
Bình Ngơ đại cáo
Quỳnh uyển cửu ca
Quốc âm thi tập
Đại Việt sử kí tồn thư
Lam Sơn thực lục
Địa dư chí


Lập thành tốn pháp


Bản thảo thực vật tốt yếu


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

<b>E. Dặn dị: Xem trước bài 22 " Sự suy yếu của nhà nước phong kiến tập quyền (TK XVI-TK XVIII) ".</b>


---Tuần :25
Tiết : 46


Ngày soạn:24/2/2009
Ngày dạy: 25/2/2009


SỰ SUY YẾU CỦA NHÀ NƯỚC PHONG KIẾN


TẬP QUYỀN



(THẾ KỈ XVI - THẾ KỈ XVIII )


I/ TÌNH HÌNH CHÍNH TRỊ -XÃ HỘI



<b>A-Mục tiêu bài học: </b>


<b> KT: Sự soa đoạ của triều đình phong kiến nhà Lê Sơ ,những phe phái dẫn đến xung đột về chính </b>
trị,tranh giành quyền lợi hơn 20 năm. Phong trào đấu tranh của nhân dân phát triển mạnh đầu TK
XVI .


TT: Tự hào về truyền thống đấu tranh anhg dũng của nhân dân.


Hiểu được rằng :Nhà nước thịnh trị hay suy vong là do ở lòng dân.


<b>KN: Đánh giá nguyên nhân suy yếu của triều đình phong kiến nhà Lê kể từ thế kỉ XVI.</b>
<b>B-Phương tiện dạy học: </b>



-Lược đồ phong trào nông dân khởi nghĩa TK XVI.
<b>C-Tiến trình dạy học:</b>


<b>1.Ổn định:</b>


<b>2.KTBC: -Văn hoá giáo dục ,khoa học kĩ thuật thời Lê Sơ đạt những thành tựu gì ?</b>
- Vì sao có được những thành tựu ấy?


<b>3. Bài mới: .Thế kỉ XV nhà Lê Sơ đạt nhiều thành tựu nổi bật về mọi mặt . Do đó ,đây được coi là </b>
thời kì thịnh trị của nhà nước phong kiến tập quyền .Nhưng từ thế kỉ XVI trở đi nhà Lê dần dần suy
yếu.


Hoạt động dạy và học Kiến thức cơ bản


<b>GV(Giảng) Trải qua nhiều triều đại :</b>


Lê Thái Tổ :Triều đình phong kiến vững vàng
kinh tế ổn định.


- Lê Thánh Tông: Chế độ phong kiến đạt đến cực
thịnh.


Nhưng từ thế kỉ XVI ,Lê Uy Mục ,Lê Tương
Dực lên thay -> nhà Lê suy yếu dần.


<b>GV(H):Nguyên nhân nào dẫn đến nhà Lê suy </b>
yếu?


HS:Vua quan không chăm lo việc nước chỉ lo ăn
chơi xa xỉ,hoang dâm vô độ.



Xây dựng lâu đài cung điện tốn kém.
<b>GV: Gọi HS đọc phần in nghiêng SGK.</b>


<b>GV(Mở rộng): Uy Mục bị giết ,Tương Dực lên </b>
thay bắt nhân dân xây dựng Đại Điện và Cửu
Trùng Đài to lớn và chỉ mãi ăn chơi truỵ lạc "
Tướng hiếu dâm như tướng lợn => vua lợn ".
<b>GV(H): Sự thoá hoá của tầng lớp thống trị khiến </b>
triều đình phong kiến thối hố như thế nào?
HS:Nội bộ triều đình chia bè kết cánh tranh giành
quyền lực .


<b>GV(H):Sự suy yếu của triều đình nhà Lê dẩn đến </b>
hậu quả gì/


HS: Đời sống nhân dân vơ cùng khổ cực .
<b>GV(H):Vì sao đời sống nhân dân cực khổ ?</b>


<b>1/Triều đình nhà Lê: </b>


Từ thế kỉ XVI Triều đình nhà lê suy yếu dần
Vua quan không chăm lo việc nước chỉ lo ăn chơi
xa xỉ,hoang dâm vô độ.


Xây dựng lâu đài cung điện tốn kém.


Nội bộ triều đình chia bè kết cánh tranh giành
quyền lực .



<b>2/Phong trào khởi nghĩa nông dân ở đầu TK </b>
<b>XVI:</b>


<b>*Nguyên nhân :Quan lại địa phương coi dân như </b>
cỏ rác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

HS: Quan lại địa phương mặc sức tung hoành đục
khoét của nhân dân "Dùng của như bùn đất ".
<b>GV(H):Thái độ của nhân dân với tầng lớp thống </b>
trị như thế nào?


HS:Mâu thuẫn sâu sắc : Nông dân>< địa chủ
Nông dân >< nhà nước phong kiến .
<b>GV(kết luận) Đó là nguyên nhân bùng nổ các </b>
cuộc khởi nghĩa.


<b>GV (Dùng lược đồ giảng ):</b>


-Từ 1511 các cuộc khởi nghĩa nổ ra nhiều nơi :
Trần Tuân (1511)ở Hưng Hoá -Sơn Tây.
Lê Huy,Trịnh Hưng (1912) Nghệ An.
Phùng Chương (1515) núi Tam Đảo.
Trần Cảo (1516) Đơng triều Quảng Ninh.


<b>GV(H):Em có nhận xét gì về phong trào đấu tranh</b>
của nhân dân thế kỉ XVI ?


HS:Quy mô rộng lớn nhưng nổ ra lẻ tẻ,chưa đồng
loạt



<b>GV(H):Các cuộc khởi nghĩa tuy thất bại nhưng có</b>
ý nghĩa như thế nào?


HS:Tuy thất bại nhưng đã tấn công mạnh mẽ vào
chính quyền nhà Lê đang mục nát.


Mâu thuẫn giai cấp sâu sắc .


-Từ 1511 các cuộc khởi nghĩa nổ ra nhiều nơi :
Trần Tuân (1511)ở Hưng Hoá -Sơn Tây.
Lê Huy,Trịnh Hưng (1912) Nghệ An.
Phùng Chương (1515) núi Tam Đảo.
Trần Cảo (1516) Đông triều Quảng Ninh.
<b>* Kết quả và ý nghĩa:</b>


Quy mô rộng lớn nhưng nổ ra lẻ tẻ,chưa đồng loạt


Tuy thất bại nhưng đã tấn công mạnh mẽ vào
chính quyền nhà Lê đang mục nát.


<b>4.Củng cố; Kể tên các cuộc khởi nghĩa của nông dân nổ ra đầu thế kỉ XVI ?</b>


Chỉ trên bản đồ những vùng hoạt động của phong trào nông dân thời bây giờ?


<b>4.Dặn dò: Về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài sau"II/Các cuộc chiến tranh Nam-Bắc triều và Trịnh </b>
-Nguyễn".



---Tuần :25



Tiết : 47


Ngày soạn:26/2/2009
Ngày dạy: 27/2/2009


SỰ SUY YẾU CỦA NHÀ NƯỚC PHONG KIẾN


TẬP QUYỀN



(TK XVI - TK XVIII) (TT)


<b>II/CÁC CUỘC CHIẾN TRANH NAM - BẮC TRIỀU VÀ TRỊNH -NGUYỄN</b>
<b>A-Mục tiêu bài học:</b>


KT: Tìm hiểu nguyên nhân các cuộc đấu tranh .


Hậu quả của các cuộc chiến tranh đối với dân tộc và sự phát triển đối với đất nước .


TT: Bồi dưỡng cho học sinh ý thức bảo vệ sự đoàn kết thống nhất đất nước chống mọi âm mưu chia cắt
lãnh thổ.


KN: Tập xác định các vị trí đị danh và trình bày các diễn biến của các sự kiện lịch sử trên bản đồ .
Đán giá nguyên nhân dẫn đến nội chiến.


B-Phương tiện dạy học:
-Bản đồ Việt Nam.


- Tranh ảnh liên quan đến bài học.
C-Tiến trình dạy học:


1.Ổn định:



2.KTBC: -Nhận xét triều đình nhà Lê cuối thế kỉ XVI ?


-Nguyên nhân dẫn đến phong trào khởi nghĩa của nông dân ở đầu thế kỉ XVI? Ý nghĩa?
3-Bài mới:


*Phong trào khởi nghĩa nông dân đầu thế kỉ XVI chỉ là mở đầu cho sự chia cắt kéo dài .chiến tranh
liên miên mà nguyên nhân chính là sự xung đột của các tập đoàn phong kiến thống trị.


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

Hoạt động dạy và học Kiến thức cơ bản
GV:Gọi HS đọc mục 1 SGK.


GV(H):Sự suy yếu của nhà Lê được thể hiện như thế nào?
HS:Triều đình phong kiến rối loạn,các phe vphái liên tục chém
giết lẫn nhau.


GV cùng HS từng bước tìm hiểu vì sao có sự hình thành Bắc
triều và Nam triều?


GV(Giảng) : Mạc Đăng Dung là một võ quan dưới thời Lê.
Lợi dụng sự xung đột giữa các phe phái dẫn đến tiêu diệt các
thế lực và trở thành tể tướng,sau đó năm 1527 cướp ngơi nhà
Lê lập ra nhà Mạc.


GV(H):Vì sao hình thành Nam triều?


HS:Do Nguyễn Kim chạy vào Thanh Hoá lập một người thuộc
dòng dõi nhà Lê lên làm vua lập ra Nam triều.


GV: Sử dụng bản đồ Việt Nam chỉ rõ cho học sinh vị trí lãnh


thổ của Nam triều và Bắc triều.


GV(H):Nguyên nhân dẫn đến chiến tranh phong kiến
Nam-Bắc triều?


HS:Do mâu thuẫn nhà Lê>< nhà Mạc .


GV:Trường thuật sơ lược cuộc chiến tranh (Kéo dài hơn 50
năm từ Thanh-Nghệ -Tĩnh ra Bắc.


GV(H):Chiến tranh Nam -Bắc triều đã gây tai hoạ gì cho nhân
dân ta?


HS: Gây tổn thất lớn về người và của .


Năm 1570 rất nhiều người bị bắt đi lính ,đi phu.


Năm 1572 ở Nghệ An ,mùa màng bị tàn phá ,hoang hố ,
bệnh dịch...


GV(H):Em có nhận xét gì về tính chất của cuộc chiến tranh?
HS:Các tập đồn phong kiến tranh giành quyền lực ,nhân dân
gánh chịu cực khổ vô cùng.


GV:Đọc bài ca dao trong SGK:


<i>" Khôn ngoan qua được Thanh Hà.</i>
<i> Dẫu rằng có cánh khó qua Luỹ Thầy "</i>
GV(H):Kết quả của cuộc chiến tranh?



HS:Năm 1592 Nam triều chiếm được Thăng Long => Nhà
Mạc rút lên Cao Bằng, chiến tranh chấm dứt .


GV: Chiến tranh chấm dứt nhưng để lại hậu quả nặng nề .Nam
triều có giữ vững nền độc lập hay không chúng ta sang phần
2.


GV(H):Sau chiến tranh Nam-Bắc triều tình hình nước ta có gì
thay đổi ?


HS:Năm 1545 Nguyễn Kim chết ,con rể là Trịnh Kiểm lên
nắm quyền bính.


Con thứ của Nguyễn Kim là Nguyễn Hoàng lo sợ,xin vào trấn
thủ đất Thuận Hố ,Quảng Nam .


GV(H):Đàng trong,Đàng Ngồi do những ai cai quản?


HS:Đàng Ngoài họ Trịnh xưng vương gọi là chúa Trịnh ,biến
vua Lê thành bù nhìn .


Đàng trong chúa Nguyễn cai quản.


GV :Chỉ bản đồ -Trong gần nửa thế kỉ họ Trịnh và họ Nguyễn


<b>1/Chiến tranh Nam - Bắc triều.</b>


Năm 1527 Mạc Đăng Dung cướp
ngôi nhà Lê lập ra nhà Mạc.=> Bắc
triều.



Năm 1533 Nguyễn Kim chạy vào
Thanh Hoá lập một người thuộc dòng
dõi nhà Lê lên làm vua lập ra Nam
triều.


=> Gây ra chiến tranh Nam -Bắc
triều.


Là cuộc chiến tranh phi nghĩa.


Năm 1592 Nam triều chiếm được
Thăng Long => Nhà Mạc rút lên Cao
Bằng, chiến tranh chấm dứt .


<b>2/Chiến tranh Trịnh - Nguyễn và sự</b>
<b>chia cắt Đàng Trong - Đàng Ngoài.</b>
Năm 1545 Nguyễn Kim chết ,con rể
là Trịnh Kiểm lên nắm quyền bính.
Con thứ của Nguyễn Kim là Nguyễn
Hoàng lo sợ,xin vào trấn thủ đất
Thuận Hố ,Quảng Nam .


-Đàng Ngồi họ Trịnh xưng vương
gọi là chúa Trịnh .


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

đánh nhau 7 lần . Quảng Bình và Nghệ An trở thành chiến
trường ác liệt .Cuối cùng hai bên lấy sông Gianh làm ranh giới
.



GV(H):Cuộc chiến tranh Trịnh - Nguyễn dẫn đến hậu quả
ntn ?


HS:Một dãi đất lớn từ Nghệ An đến Quảng Bình là chiến
trường khốc liệt.


-Sự chia cắt Đàng Trong - Đàng Ngoài kéo dài tới 200 năm
gây trở ngại cho giao lưu kinh tế ,văn hoá làm suy giảm tiềm
lực đất nước .


GV(H):Nhận xét về tình hình chính trị -xã hội ở nước ta thế kỉ
XVI-XVIII như thế nào?


HS: Không ổn định do chính quyền ln ln thay đổi và
chiến tranh liên tiếp xãy ra ,đời sống nhân dân rất khổ cực.


-Chiến tranh diễn ra hơn 50 năm , 7
lần không phân thắng bại.


Hậu quả: Chia cắt đất nước gây đau
thương tổn hại cho dân tộc.


4.Củng cố : Nêu hậu quả của cuộc chiến tranh Nam -Bắc triều và sự chia cắt Đàng Trong -Đàng Ngoài
?


Bài học lịch sử rút ra từ nội chiến ở thế kỉ XVI - XVIII ?


5.Dặn dò: Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: "Kinh tế -văn hoá thế kỉ XVI-XVIII ".



---Tuần : 26
Tiết : 48


Ngày soạn: 03/3/2009


KINH TẾ VĂN HOÁ THẾ KỈ XVI - XVIII



<b>A- Mục tiêu bài học:</b>


<b>KT: Sự khác nhau giữa kinh tế nông nghiệp và kinh tế hàng hoá ở hai miền đất nước .Nguyên nhân </b>
dẫn đến sự khác nhau đó ?


- Mặc dù chiến tranh phong kiến thường xuyên xãy ra ,kéo dài nhưng kinh tế có những bước phát
triển đáng kể. Những nét lớn về thành tựu văn hoá .


<b>TT: Tơn trọng , có ý thức giữ gìn những sáng tạo nghệ thuật của cha ông ,thể hiện những sức sống tinh </b>
thần của dân tộc.


<b>KN: Nhận biết được các địa danh trên bản đồ Việt Nam.</b>
<b>B-Phương tiện dạy học:</b>


-Bản đồ Việt Nam.
<b>C-Tiến trình dạy học:</b>
<b> 1.Ổn định:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

- Phân tích hậu quả của cuộc chiến tranh Nam -Bắc triều và chiến tranh Trịnh - Nguyễn?.
<b>3. Bài mới: Chiến tranh liên miên giữa hai thế lực Trịnh - Nguyễn gây biết bao nhiêu tổn hại ,đau </b>
thương cho dân tộc .Đặc biệt sự phân chia cát cứ kéo dài đã gây ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triễn
chung của đất nước .Tình hình văn hố có đặc điểm gì ?



Hoạt động dạy và học Kiến thức cơ bản


GV:Gọi HS đọc mục 1 SGK.


<b>GV(H): Ở Đàng Ngồi chúa Trịnh có quan tâm đến phát triển </b>
nông nghiệp không?


HS: Chúa trịnh không chăm lo khai hoang, tổ chức đê điều.
Ruộng dất bị bọn cường hào đem càm bán.


<b>GV(H): Cường hào đem cầm bán ruộng đất công đã ảnh </b>
hưởng đến sản xuất nông nghiệp và đời sống nhân dân như thế
nào?


HS: Nơng dân khơng có ruộng cấy cày nên:
+ Mất mùa đói kém xảy ra dồn dập.
+ Nhiều người bỏ làng đi nơi khác.


<b>GV(H): Ở Đàng Trong chúa Nguyễn có quan tân đén sản xuất </b>
nơng nghiệp khơng? Nhằm mục đích gì?


HS: Chúa Nguyễn ra sức khai thác vùng Thuận Quảng để củng
cố xây dựng cát cứ.


Mục đích: Xây dựng kinh tế giàu mạnh để chống đối lại họ
Trịnh.


<b>GV(H): Chúa Nguyễn có biện pháp gì để khuyến khích khai </b>
hoang?



HS: Cung cấp nơng cụ, lương ăn lập làng ấp.


- Ở Thuận Hoá chiêu tập nhân dân lưu vong tha tơ thuế
binh dịch 3 năm, khuyến khích họ về quê cũ làm ăn.


<b>GV(H): Chúa Nguyễn đã làm gì để mở rộng đất đai? Xây </b>
dựng cát cứ?


HS: Đặt phủ Gia Định, mở rộng xuống vùng đất Mĩ Tho Hà
Tiên. Lập xóm mới ở đồng bằng Sơng Cửu Long.


<b>GV(H): Phủ Gia Định gồm có mấy dinh?</b>


Thuộc những tỉnh nào hiện nay hiện nay?
HS: Gồm 2 dinh:


- Dinh Trấn Biên: ( Đồng Nai, Bà Rịa, Vũng Tàu, Bình
Dương,Bình Phước)


- Dinh Phiên Trấn: ( Thành phố HCM, Long An, Tây Ninh)
GV gọi HS đọc mục 2 SGK.


<b>GV(H): Nhận xét sự khác nhau giữa kinh tế nơng nghiệp Đàng</b>
Ngồi và Đàng Trong?


HS: Đàng Ngoài ngưng trệ.
Đàng Trong phát triển.


<b>GV(H): Nước ta gồm có các ngành nghề thủ công tiêu biểu </b>
nào?



HS: Dệt lụa, rèn sắt, đúc đồng, làm giấy,...


<b>GV(H): Ở thế kỉ XVII, thủ công nghiệp phát triển như thế </b>
nào?


HS: Làng thủ công mọc lên ở nhiều nơi ( SGK)


<b>GV(H): Hoạt động thương nghiệp phát triển như thế nào? </b>
HS: Xuất hiện nhiều chợ, phố xá và các đô thị.


<b>GV(H): Nhận xét về chợ?Xuất hiện nhiều chợ chứng tỏ điều </b>


<b>1/ Nơng nghiệp:</b>


Đàng Ngồi :


Kinh tế nơng nghiệp giảm sút.
Đời sống nhân dân đói khổ.


* Đàng Trong:


Khuyến khích khai hoang.


Đặt phủ Gia Định
Lập làng xóm mới.


<b>2/ Sự phát triển của nghề thủ cơng </b>
<b>và buôn bán.</b>



Sự phát triển của nghề thủ công và
buôn bán:


Thủ công nghiệp phát triển, xuất hiện
các làng thủ công


Thương nghiệp:


Xuất hiện nhiều chợ, phố xá và các đơ
thị.


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

gì?


HS:Bn bán trao đổi hàng hố rất phát triển .


<i>HS đọc "Một số người phương Tây..." SGK</i>.


<b>GV(H):Chúa Trịnh ,chúa Nguyễn có thái độ như thế nào trong</b>
việc mua bán với người nước ngoài?


HS:Ban đầu tạo điều kiện cho thương nhân châu Á ,châu Âu
vào buôn bán ,mở cửa hàng để nhờ họ mua vũ khí.


- Về sau: hạn chế ngoại thương.


<b>GV(H): Vì sao đến giai đoạn sau chính quyền Trịnh - Nguyễn </b>
hạn chế ngoại thương.


HS: Họ sợ người phương Tây có ý đồ xâm chiếm nước ta.



Hạn chế về ngoại thương.


4. Củng cố:


Nhận xét chung về tình hình kinh tế nước ta từ thế kỉ XIV đến thế kỉ XVIII?


Đánh dấu vị trí các làng nghề thủ công nổi tiếng các đô thị quan trọng ở Đàng Ngồi, Đàng Trong?
5. Dặn dị: Về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài sau: " Kinh tế, văn hoá thế kỉ XIV- XVIII ".



---Tuần: 26


Tiết: 49


Ngày soạn:7/3/2009
Ngày dạy: 06/3/2009


KINH TẾ - VĂN HOÁ THẾ KỈ XVI - XVIII


<i>II - VĂN HOÁ</i>



A- Mục tiêu:


KT: Tuy nho giáo vẫn được chính quyền phong kiến đề cao nhưng nhân dân trong làng xã luôn bảo tồn
và phát huy nếp sống văn hoá truyền thống dân tộc. Đạo thiên chúa giáo được truyền bá vào nước ta,
chữ quốc ngữ ra đời.


TT: Hiểu được truyền thống văn hoá của dân tộc luôn phát triển trong bất kì hồn cảnh nào.
Bồi dưỡng ý thức bảo vệ truyền thống văn hố dân tộc.


KN: Mơ tả một lễ hội hoặc một trò chơi tiêu biểu trong lễ hội.


B-Phương tiện dạy học:


Băng hình lễ hội ( nếu có )
C- Tiến trình dạy học:


1. Ổn định:


2. KTBC: Nhận xét tình hình kinh tế nơng nghiệp Đàng Trong-Đàng Ngoài như thế nào?
Tại sao thế kỉ XVII ở nuớc ta xuất hiện một số thành thị?


3. Bài mới:


Giới thiệu: Mặt dù tình hình đất nước khơng ổn định, chia cắt kéo dài nhưng nền kinh tế vẫn đạt mức
phát triển nhất định. Bên cạnh đó, đời sống văn hố tinh thần của nhân dân có nhiều điểm mới do việc
giao lưu buôn bán với người Tây được mở rộng.


Hoạt động dạy và học Kiến thức cơ bản


GV: Yêu cầu HS đọc mục 1 SGK.


<b>GV(H): Ở thế kỉ XVI - XVII nước ta có những tơn giáo nào?</b>
HS: Nho giáo Phật giáo, Đạo giáo và sau đó thêm Thiên
Chúa giáo.


<b>GV(H): Nói rõ sự phát triển của từng tơn giáo đó?</b>


HS: Nho giáo vẫn được đề cao trong học tập, thi cử và tuyển
chọn quan lại.


<b>GV(H): Vì sao lúc này Nho giáo khơng cịn chiếm địa vị độc </b>


tôn?


HS: Do các thế hệ phông kiến tranh giành địa vị.
Vua Lê trở thành bù nhìn.


1. Tơn giáo:


Nho giáo vẫn được đề cao Phật giáo,
Đạo giáo phát triển. Có thêm đạo Thiên
Chúa giáo từ châu Âu sang.


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

<b>GV(H): Ở thơn q có những hình thức sinh hoạt tư tưởng </b>
như thế nào?


HS: Hội làng : là hình thức sinh hoạt phổ biến lâu đời trong
lịch sử.


<b>GV(H): Quan sát hình 53. Bức tranh miêu tả cái gì?</b>


HS: Buổi biểu diển võ nghệ tại các hội làng. Hình thưc phong
phú, nhiều thể loại: Đấu kiếm, đua ngựa, bắn cung,....


<b>GV(H): Hình thức sinh hoạt văn hố có tác dụng gì?</b>


HS: Thắt chặt tình đồn kết - giáo dục tình yêu quê hương đất
nước.


<b>GV(H): Đạo Thiên Chúa giáo bắt nguồn từ đâu?Vì sao lại </b>
xuất hiện ở nước ta?



HS: Bắt nguồn từ châu Âu. Thế kỉ XVI các giáo sĩ phương
Tây theo thuyền buôn truyền bá đạo Thiên Chúa.


GV: Chữ Quốc ngữ ra đời trong hoàn cảnh nào?
( GV nhấn mạnh vài trị của A lếch xăng đrốt )
HS: Mục đích truyền đạo.


<b>GV(H): Theo em chữ Quốc ngữ ra đời đóng vai trị gì trong </b>
q trình phát triển văn hố Việt Nam?


HS: ( HS thảo luận nhóm )
- Là chữ viết tiện lợi.


- Là cơng cụ thơng tin rất thuận tiện, vai trị quan trọng văn
học viết.


<b>GV(H): Vặn học giai đoạn này bao gồm mấy bộ phận?</b>
HS: 2 bộ phận:


+ Vặn học bác học.
+ Văn học dân gian.


<b>GV(H): Ở thế kỉ XVI - XVII nước ta có những nhà thơ nhà </b>
văn nào nổi tiếng?


HS: Nguyễn Bĩnh Khiêm, Đào Duy Từ.
( HS đọc phần in nghiêng SGK )


<b>GV(H): Nghệ thuật dân gian thời kì nay ( thể loại, nội </b>
dung )?



HS: Nhiều thể loại phong phú : truyện, thơ,...


Nội dung: phản ảnh tinh thần tình, cảm lạc quan yêu
thương con người của nhân dân lao động.


<b>GV(H): Kể tên nhưng thành tựu của các loại hình nghệ </b>
thuật?


HS: Nghệ thuật điêu khắc và nghệ thuật sân khấu.


Cuối thế kỉ XVI.


Xuất hiện Đạo Thiên Chúa giáo.
2. Sự ra đời của chữ quốc ngữ:
Thế kỉ XVII Một số giáo sĩ phương
Tây dùng chữ cái La tinh ghi âm tiếng
Việt.


3. Văn học và nghệ thuật dân gian:
Văn học chữ Nôm rất phát triển.


Tiêu biểu:


Nguyễn Bĩnh Khiêm
Đào Duy Từ.


+ Nghệ thuật dân gian.
- Nghệ thuật điêu khắc
- Nghệ thuật sân khấu.


4. Củng cố: Ở thế kỉ XVI - XVII nước ta có những tơn giáo nào?


Chữ quốc ngữ ra đời trong hoàn cảnh nào?


Hãy kể tên một số cơng trình nghệ thuật dân gian mà em biết?
5. Dặn dò: Về nhà xem lại các bài đã học để tiết sau ôn tập.


---


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

Tiết :50


Ngày soạn:10/3/2009
Ngày dạy11/3/2009


KHỞI NGHĨA NƠNG DÂN ĐÀNG NGỒI THẾ KỈ


XVIII



I/ Mục tiêu:


1. Kiến thức: HS nắm được một số ý cơ bản sau:


- Sự suy tàn mọc nát của chế độ phong kiến Đàng Ngồi đã kìm hãm sự phát triển của sức sản xuất, đời
sống nhan dân khổ cực, đói kém lưu vong.


- Phong trào nơng dân khởi nghĩa chống lại nhà nước PK, tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa của Nguyễn Hữu
Cầu và Hồng Cơng Chất.


2. Tư tưởng: Thấy rõ sức mạnh quật khởi của của nông dân Đàng Ngồi, thể hiện ý chí đấu tranh chống
áp bức bóc lột của nhân dân ta.



3. Kĩ năng: Đánh giá hiện tượng đấu tranh giai cấp thông qua các tư liệu về phong trào nông dân.
II/ Chuẩn bị:


1. Phương pháp: Trực quan, thuyết trình.


2. Đồ dùng dạy học: Lược đồ nơi diễn ra các cuộc khởi nghĩa nông dân Đàng Ngoài TK XVI-XVIII.
III/ Lên lớp:


1. Ổn định tổ chức: BCS báo cáo sơ lược tình hình lớp
2. Kiểm tra bài cũ:


a. Đặc điểm nổi bật của văn học nghệ thuật TK XVI-XVIII như thế nào? Đánh dấu x vào ô trống đầu
câu mà em cho là đúng.


 Sự phát triển của thơ Nơm.


 Sự hình thành và phát triển của văn học nghệ thuật dân gian.
 Sự phát triển của đình chùa.


b. Hãy giải thích ý nghĩa hiện tượng nổi bật mà em cho là đúng?
3. Bài mới


a. Hoạt động giới thiệu bài: Ở bài học trước, chúng ta đã thấy dưới quyền cai trị của chúa Trịnh Đàng
Ngồi, nền sản xuất bị trì trệ, kìm hãm, khơng chăm lo phát triển. Tình trạng đó kéo dài ắt dẫn tới cảnh
điêu đứng, khổ cực của quần chúng nhân dân. Có áp bức có đấu tranh. Nơng dân Đàng Ngồi đã bùng
lên đấu tranh lật đổ chính quyền họ Trịnh thối nát.


b. Các hoạt động dạy và học bài mới:


Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng



* Hoạt động 1 HS đọc SGK tìm hiểu nội dung mục 1.
? Nhận xét về chính quyền phong kiến Đàng Ngoài giữa TK
XVIII?(mục nát đến cực độ: Vua Lê bù nhìn, chúa Trịnh
quanh năm hội hè yến tiệc, quan lại hoành hành đục khoét)
- HS đọc phần in nghiêng SGK


- GV nhấn mạnh: Từ tầng lớp vua chúa, quan lại, hoạn quan
đều ra sức ăn chơ hưởng lạc, phè phỡn khơng cịn kĩ cương,
phép tắc.


? Chính quyền PK mục nát dẫn đến hậu quả gì về sản xuất?
(nơng nghiệp đình đốn: Đê vỡ, lũ lụt, nhà nước đánh thuế
nặng, công thương nghiệp sa sút.)


? Nhân dân phải chịu cảnh tô thuế nặng nề bất công như thế
nào?(hs đọc đoạn viết sử của Nguyễn Huy Chú)


? Đời sống nhân dân?( nhan dân bị đẩy tới bước đường
cùng)


- GV: Đây là nét đen tối của bức tranh lịch sử nữa sau thế kỉ
XVIII.


? Trước cuộc sống cự khổ ấy nhân dân có thái độ như thế
nào?(vùng lên đấu tranh)


* Hoạt động 2 HS đọc SGK và tìm hiểu mục 2


<b>1. Tình hình chính trị, kinh tế:</b>


* Chính quyền phong kiến
- Mục nát đến cực độ
* Hậu quả:


- Sản xuât nông nghiệp bị đình đốn,
cơng thương nghiệp sa sút.


- Đời sống nhân dân cực khổ, thường
xuyên xãy ra nạn đói.


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

- GV: treolược đồ nơi diễn ra các cuộc khởi nghĩa nơng dân
ở Đàng Ngồi TK XVIII


- Giải thích kí hiệu các con số để chỉ tên cuộc khởi nghĩa
được gọi theo tên thủ lĩnh. Mở đầu là cuộc khởi nghĩa của
Nguyễn Dương Hưng. GV giới thiệu lần lược tất cả các
cuộc khởi nghĩa.


? Nhìn trên lược đồ, rm có nhận xét gì về địa bàn của phong
trào nơng dân ở Đàng Ngồi?(lan rộng khắp đồng bằng và
miền núi)


- GV tường thuật cuộc khởi nghĩa của Nguyễn Hữu Cầu
tiêu biểu cho ý chí nguyện vọng của nông dân vào năm40
của TK XVIII. Đến cuộc khởi nghĩa của Hồng Cơng Chất.
? Việc nghĩa qn chuyển địa bàn hoạt động có ý nghĩa gì?
(đánh dấu bước chuyển biến mới của phong trào. Là tinh
thần đồn kết nơng dân giữa miền xuôi và miền núi.)


? Nguyên nhân thất bại của các cuộc khởi nghĩa?(rời rạc,


không liên kết thành phong trào rộng lớn)


? Nêu ý nghĩa của các cuộc khởi nghĩa nơng dân Đàng
Ngồi TK XVIII?


<b>2. Những cuộc khởi nghĩa lớn:</b>
- Địa bàn hoạt động rộng.


- Tiêu biểu: Khởi nghĩa của Nguyễn
Hữu Cầu và Hồng Cơng Chất.


* Ý nghĩa:


- Chính quyền PK Họ Trịnh bị lung lay.
- Nêu cao tinh thần đấu tranh của nhân
dân.


- Tạo điều kiện cho nghĩa quân Tây Sơn
tiến ra Bắc.


4.Củng cố:


a. Ngun nhân chính của phong trào nơng dân ở Đàng Ngồi TX XVIII là gì? Đánh x vào ô trống đầu
câu trả lời mà em cho là đúng.


 Kinh tế suy thoái về mọi mặt.


 Chúa trịnh phung phí tiền của, quanh năm hội hè yến tiệc.


 Quan lại tham nhũng chỉ lo bóc lột trong lúc nơng dân sống khổ cực, bần cùng phiêu tán khắp



nơi.


 Ruộng đất bị bọn quan lại địa chủ lấn chiếm.


b. Lập bảng thống kê những cuộc khởi nghĩa tiêu biểu.
Thời gian


hoạt động


Người lãnh
đạo


Khu vực hoạt động Kết quả


5. Dặn dò: Học bài cũ. Xem lại lược đồ SGK
- xem trước bài “ Phong trào Tây Sơn”


- Tìm sự tầm tài liệu liên quan đến phong trào Tây Sơn



---Tuần :27


Tiết :51


Ngày soạn:12/3/2009
Ngày dạy : 13/3/2009


PHONG TRÀO TÂY SƠN




I-KHỞI NGHĨA NÔNG DÂN TÂY SƠN


<b>I/ Mục tiêu: </b>


<b>1. Kiến thức: HS nắm được một số ý cơ bản sau:</b>


- Sự mục nát của chính quyền họ Nguyễn ở Đàng Trong nữa sau TK XVIII, từ đó dẫn đến phong trào
đấu tranh của nông dân mà đỉnh cao là cuộc khởi nghĩa Tây Sơn.


- Anh em Nguyễn Nhạc lập căn cư ở Tây Sơn và sụ ủng hộ của đồng bào Tây Nguyên.


<b>2. Tư tưởng: Sức mạnh quật khởi, ý chí kiên cường của nhân dân chống lại ách áp bức bóc lột.</b>
<b>3. Kĩ năng: Sử dụng lược đồ kết hợp với trình bày sự kiện.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

II/ Chuẩn bị:


1. Phương pháp: Nêu vấn đề, trực quan, thảo luận...


2. Đồ dùng dạy học: Lược đồ căn cứ địa của cuộc khởi nghĩa Tây Sơn
III/ Lên lớp:


1. Ổn định tổ chức: BCS báo cáo sơ lược tình hình lớp
2. Kiểm tra bài cũ:


a. Vì sao nhân dân Đàng Ngồi vùng lên chống lại chính quyền phong kiến họ Trịnh?


b.Chọn các kí hiệu viết vào chỗ trống và nối hai kí hiệu lại với nhau bằng dấu - sao cho phù hợp:


A. Năm 1737 M. Khởi nghĩa Lê Duy Mật


B. Năm 1738-1770 N. Khởi nghĩa Nguyễn Dương Hưng.


C. Năm 1770-1751 L. Khởi nghĩa Nguyễn Danh Phương.
D. năm 1741-1751 K. Khởi nghĩa Hồng Cơng Chất.
E. Năm 1739-1769 H. Khởi nghĩa Nguyễn Hữu Cầu.
3. Bài mới


a. Hoạt động giới thiệu bài: GV hỏi: tình hình xã hội Đàng Trong vịa lúc này cũng giống như ở Đàng
Ngồi vì sao? Nhân dân ở cả hai miền đều bị pk áp bức bóc lột. Chúng ta chuyển sang tìm hiểu cụ thể
tình hình xã hội Đàng Trong.


b. Các hoạt động dạy và học bài mới:


Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng


* Hoạt động 1 HS Đọc sgk tìm hiểu mục 1


? Nêu những biểu hiện nào chứng tỏ chính quyền họ Nguyễn ở
Đàng Trong đi vào con đường suy yếu và mục nát?(quan lại tăng
quá mức, tập đoàn Trương Phúc Loan nắm quyền hành tham
nhũng)


- HS đọc phần in nghiêng sgk


? Đoạn trích trên khiến em hình dung như thế nào về bọn quan lại
thống trị?(hoang phí, xa xỉ, tham nhũng)


? Đời sống nhân dân thì sao?(địa chủ cường hào...)


? Đời sống nơng dân Đàng Trong có gì khác với nơng dân Đàng
Ngồi? Vì sao?(đều cư cực. Vì đều bị g/c pk bóc lột thậm tệ)
? Sự mục nát của chính quyền họ Nguyễn dẫn đến hậu quả gì đối


với nơng dân và các tầng lớp khác?(nỗi bất bình ngày càng dâng
cao. Họ sẽ vùng dậy đấu tranh.)


- GV: Phong trào nông dân ở Đàng Trong giai đoạn này phát triển
mạnh, có nhiều cuộc khởi nghĩa nổ ra. Khởi nghĩa do người tên
Lành càm đầu ở Quảng Ngãi năm 1695. Khởi nghĩa Lý Văn
Quang ở Đơng Phó(Gia Định-1747)Tiêu biểu là khởi nghĩa chàng
Lía .


? Nêu một vài nét tiêu biểu của chàng Lía?(hs đọc phần in
nghiêng sgk)


- GV: đọc những câu ca vè ca tụng chàng Lía.


? Cuộc khởi nghĩa tuy thất bại nhưng có ý nghĩa như thế nào?(tinh
thần đấu tranh quật khởi của nơng dân chống chính quyền họ
Nguyễn; báo trước cơn bão táp đấu tranh giai cấp sẽ giáng vào
chính quyenè PK họ Nguyễn.


* Hoạt động 2 HS đọc SGK tìm hiểu nội dung mục 2.


? Trình bày hiểu biết của em về lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Tây
Sơn?(sgk)


? Anh em Nguyễn Nhạc đã chuẩn bị những gì?(xây ...; khẩu hiệu
“lấy của người giàu chia cho người nghèo”


? Có nhà chép sử PK cho rằng anh em Tây Sơn khởi nghĩa vì


1. Xã hội Đàng Trong nữa sau


TK XVIII.


a. Tình hình xã hội.


- Chính quyền họ Nguyễn suy
yếu mục nát.


- Đời sống nhân dân cơ cực.
b. Cuộc khởi nghĩa chàng Lía.
- Nổ ra ở Trng Mây(Bình
Định)


- Chủ trương: “Lấy của giàu chia
cho người nghèo”


2. Khởi nghĩa Tây Sơn bùng nổ:
a. Lãnh đạo:


- Ba anh em Nguyễn Nhạc,
Nguyễn Huệ, Nguyễn Lữ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

đánh bạc thua, trốn vào rừng làm giặc. Theo em ý kiến đó đúng
hay sai?(đó chỉ là ý kiến xuyên tạc, anh em Tây Sơn khởi nghĩa vì
căm giận sự thống trị tàn ác của chúa Nguyễn. Khẩu hiệu được
nhân dân hưởng ứng.)


- GV: Chỉ trên lược đồ về căn cứ của nghĩa quân Tây Sơn.


? Vì sao anh em Nguyễn Nhạc lại đưa căn cứ xuống Tây Sơn Hạ
đạo?



- HS thảo luận nhóm-từng nhóm báo cáo kết quả-lớp góp ý bổ
sung-GV kết luận: vì lực lượng lớn mạnh, mở rộng căn cú khởi
nghĩa, địa bàn gần vùng đồng bằng


? Những lực lượng tham gia cuộc khởi nghĩa?
- HS đọc phần in nghiêng SGK.


? Em có nhận xét gì về lực lượng nghĩa qn Tây Sơn?(Đơng, có
trang bị vũ khí bênh vực quyền lợi cho người dân nghèo)


- Tây Sơn thượng đạo.
- Tây Sơn hạ đạo.
c. Lực lượng;


- Nông dân nghèo, đồng bào dân
tộc, thợ thủ công, thương nhân.


4. Củng cố:


a. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến cuộc khởi nghĩa Tây Sơn là? Em hãy đánh dấu x vào ô trống mà
em chọn là đúng.


Qc phó Trương Phúc Loan nắm hết quyền hành, khét tiếng tham nhũng.
Quan lại ở trung ương cũng như ở địa phương q đơng.


Thuế khóa nặng nề, quan lại tham nhũng, đời sống nhân dân khổ cực.
Địa chủ cường hào lấn chiếm ruộng đất.


b. Theo em cuộc khởi nghĩa Tây Sơn nổ ra có những thuận lợi gì?(địa thế hiểm yếu, rộng, có thời


cơ)


5. Dặn dị:


- Học bài cũ, tìm hiểu sách báo về chàng Lía và ba anh em nhà Tây Sơn.
- Trả lời câu hỏi SGK.


- Xem trước sự sụp đổ của họ Nguyễn và anh em nhà Tây Sơn đánh tan quân Xiêm.
Tuần :28


Tiết :52


Ngày soạn: 15/3/2009
Ngày dạy : 18/3/2009


II-TÂY SƠN LẬT ĐỔ CHÍNH QUYỀN HỌ


NGUYỄN VÀ ĐÁNH TAN QUÂN XÂM LƯỢC



XIÊM


I/ Mục tiêu:


1. Kiến thức: HS nắm được một số ý cơ bản sau:


- Các mốc quan trọng của phong trào Tây Sơn, nhằm đánh đổ tập đoàn pk phản động, tiêu diệt quân
Xiêm, từng bước thống nhất đất nước.


- Tài chỉ huy quân sự của Nguyễn Huệ.


2. Tư tưởng: Tự hào về truyền thống đấu tranh anh dũng của dân tộc những chiến công vĩ đại của nghĩa
quân Tây Sơn.



3. Kĩ năng: Trình bày diễn biến phong trào Tây Sơn trên lược đồ.
- Trình bày chiến thắng Rạch Gầm-Xồi Mút trên lược đồ.
II/ Chuẩn bị:


1. Phương pháp: Trực quan, thuyết trình, thảo luận, kể chuyện....
2. Đồ dùng dạy học:


- Lược đồ Tây Sơn khởi nghĩa chống các thế lực phong kiến và chống quân xâm lược nước ngoài.
- Lược đồ chiến thắng Rạch Gầm-Xoài Mút.


III/ Lên lớp:


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

a. Sự mục nát của chính quyền họ Nguyễn dẫn đến những hậu quả gì đối với nơng dân và các tầng lớp
khác?


b. Trình bày trên lược đồ căn cứ địa của nghĩa quân Tây Sơn?
3. Bài mới


a. Hoạt động giới thiệu bài: Sau khi xây dựng căn cứ, nghĩa quân Tây Sơn ngày càng vững mạnh, phát
triển lực lượng nghĩa quân, ba anh em Nguyễn Nhạc quyết tâm lật đổ chính quyền phong kiến thối nát,
đánh đuổi quân Xiêm bảo vệ nền độc lập dân tộc.


b. Các hoạt động dạy và học bài mới:


Hoạt động dạy và học Kiến thức cơ bản


<b>GV:Chỉ bản đồ thành Quy Nhơn (Huyện Tây Sơn ,tỉnh </b>
<b>Bình Định ).</b>



<b>GV:Kể chuyện: Nguyễn Nhạc giả vờ bị bắt ,bị nhốt vào cũi</b>
rồi khiêng vào thành nộp cho quân Nguyễn .Nửa đêm ông
phá cũi đánh từ trong ra ,phối hợp với quân Tây Sơn tấn
cơng từ ngồi vào .Chỉ trong một đêm nghĩa qn hạ được
thành Quy Nhơn .


GV:Đính niên hiệu 1773 lên địa danh Quy Nhơn ở bản đồ.
<b>GV(H): Nhận xét cách hạ thành Quy Nhơn của Nguyễn </b>
<i><b>Nhạc? Thành Quy Nhơn thuộc về Tây Sơn có ý nghĩa gì?</b></i>
HS: Lần đầu tiên nghĩa quân hạ được một thành luỹ dinh
thự của bọn quan lại. Y thế chính trị của chúng suy sụp, trái
lại uy thế nghĩa quân tăng lên nhanh chóng.


GV chỉ vùng từ Quảng Ngãi đến Bình Thuận nghĩa quân đã
làm chủ khi chiếm được thành Quy Nhơn.


<b>GV(H): Biết tin Tây Sơn nổi dậy chúa Trịnh có hành </b>
<i><b>động gì?</b></i>


Phái mấy vạn quân vào đánh chiếm Phú Xn (Huế)
<b>GV(H):Tại sao Nguyễn Nhạc phải hồ hỗn với qn </b>
<i><b>Trịnh?</b></i>


HS: Họ Nguyễn không chống nổi quân Trịnh phải vượt biển
vào Gia Định.


- Nghĩa quân Tây Sơn ở vào thế bất lợi, phía Bắc có qn
Trịnh, phía Nam có quân Nguyễn.


GV(giảng):từ năm 1776-1783 nghĩa quân 4 lần đánh vào


Gia Định. Trong lần tiến quân thứ 2 (năm 1777) Tây Sơn
bắt giết đựoc chúa Nguyễn chỉ còn Nguyễn Ánh chạy thốt
GV đính niên hiệu 1783 vào Gia Định trên bản đồ.


<b>GV(H): Theo em vì sao cuộc khởi nghĩa lan nhanh và </b>
<i><b>giành được thắng lợi?</b></i>


HS: Sức mạnh của nhân dân hưởng ứng khởi nghĩa thể hiện
lịng căm thù giai cấp phong kiến và sự đồn kết dân tộc.
Tài trí của anh em Tây Sơn lãnh đạo phong trào


<b>GV(H): Vì sao quân Xiêm xâm lược nước ta?</b>


HS: Nguyễn Ánh sang cầu cứu quân Xiêm. Vua Xiêm lợi
dụng cơ hội này thực hiện âm mưu chiếm đất Gia Định.
GV sử dụng lược đồ H57 chỉ đường tiến quân của quân
Xiêm kéo vào Gia Định theo hai dướng Mũi tên: 2 vạn quân
thuỷ đổ bộ trên Rạch Giá.(Kiên Giang) 3 vạn quân bộ xuyên
qua Chân Lạp tiến vào Cần Thơ.


<b>GV(H): Thái độ của quân Xiêm như thế nào khi tiến vào </b>
<i><b>nước ta? </b></i>


<b>1. Lật đổ chính quyền họ Nguyễn:</b>
Họ Nguyễn:


* Hạ thành Quy Nhơn.


Tháng 9/1773 nghĩa quân hạ thành Quy
Nhơn.



Năm 1774 mở rộng vùng kiểm sốt từe
Quảng Ngãi đến Bình Thuận.


Hồ hỗn với qn Trịnh.


Năm 1783 chính quyền họ Nguyễn bị lật
đổ.


<b>2. Chiến thắng Rạch Gầm - Xoài Mút (</b>
<b>(1785)</b>


a) Nguyên nhân:Nguyễn Ánh sang cầu
cứu quân Xiêm


b) Diễn biến:


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

HS: Hung hăng, bạo ngược nên nhân dân căm ghét.
GV chỉ bản đồ địa danh Mĩ Tho (Đại bản danh của nghĩa
quân) chọn khoảng sơng Tiền từ Rạch Gầm đến Xồi Mút
làm trận địa quyết chiến.


<b>GV(H): Vì sao Nguyễn Huệ lại chọn đoạn sơng này?</b>
HS: Trả lời theo SGK.


GV nói thêm: Các cù lao Thời Sơn, Bốn Thôn, Bà Kiểu và 2
bên bờ cây cỏ rậm rạp


GV giới thiệu các kí hiệu chỉ thuỷ quân, Bộ binh Tây Sơn,
trình bày thế trận của Nguyễn Huệ theo bản đồ:Chiến thắng


Rạch Gầm - Xồi Mút .


GV trình bày kết quả.


<b>GV đánh niên hiệu 1785 vào lược đồ H57 phóng to.</b>
<b>GV(H):Chiến thắng Rạch Gầm - Xồi Mút có ý nghĩa </b>
<i><b>như thế nào?</b></i>


HS: Là một trong những cuộc thuỷ chiến lớn nhất. Khẳng
định sức mạnh to lớn của nghĩa quân, thiên tài quân sự của
của Nguyễn Huệ. Đập tan âm mưu xâm lược của phong kiến
nhà Xiêm do Nguyễn Ánh dẫn đường.


miền Tây Gia Định.


- Tháng 1/1785 Nguyễn Huệ chọn
Rạch Gầm-Xoài Mút làm trận địa.


c) Kết quả:


Quân Xiêm bị đánh tan.
- Ý nghĩa:


Đập tan âm mưu xâm lược của Xiêm.
Khẳng định sức mạnh của nghĩa quân.
4. Củng cố:


- Các mối niên đại đính trên lược đồ gắn với các sự kiện quan trọng nào?
- Ý nghĩa của từng sự kiện?



5. Dặn dò: Về nhà học thuộc bài và chuẩn bị trước bài "III Tây Sơn lật đổ chính quyền họ Trịnh".


---Tuần :28
Tiết : 53


Ngày soạn:18/3/2009
Ngày dạy : 20/3/2009


<b>PHONG TRÀO TÂY SƠN</b>



III/ TÂY SƠN LẬT ĐỔ CHÍNH QUYỀN HỌ


TRỊNH



<b>A-Mục tiêu bài học :</b>


KT: Mốc niên đại gắn liền hoạt động của nghĩa quân Tây Sơn đánh đổ chính quyền vua Lê ,chúa Trịnh .
TT: Tự hào truyền thống đấu tranh anh dũng của dân tộc ,những chiến công vĩ đại của nghĩa quân Tây
Sơn .


<b> KN: Trình bày diễn biến trận đánh trên bản đồ .</b>
<b>B- Phương tiện dạy học : </b>


+Lược đồ Tây Sơn khởi nghĩa chống các thế lực phong kiến và chống quân xâm lược nước ngồi .
<b>C- Tiến trình dạy học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

<b> 1.Ổn định :</b>


2. Kiểm tra bài cũ: - Dùng lược đồ thuật lại chiến thắng Rạch Gầm- Xoài Mút? Nêu ý nghĩa củ sự kiện
đó ?



<b> 3. Bài mới: </b>


Hoạt động dạy và học Kiến thức cơ bản


<b>GV(H): Tình hình Đàng Ngồi như thế nào ?</b>


<b>HS: Qn Trịnh đóng ở Phú Xuân kiêu căng sách nhiểu dân </b>
chúng .


<b>GV:Dùng lược đồ trình bày diễn biến của nghĩa quân Tây sơn </b>
đánh chiếm Phú Xuân bằng thuỷ quân vào tháng 6/1786.
<b>(Giảng): Thuỷ quân Tây Sơn đã lợi dụng lúc nước thuỷ triều </b>
<i><b>lên cao về đêm rồi cho chiến thuyền tiến sát vào thành ,đại </b></i>
<i><b>bác ở các chiến thuyền bắn phá kịch liệt vào thành ,bộ binh </b></i>
<i><b>xông lên giáp chiến với quân Trịnh.</b></i>


<b>GV: Tháng 6/1786 hạ thành Phú Xuân ( GV: Đính niên đại vào</b>
địa danh Phú Xuân trên lược đồ và nhấn mạnh) Toàn bộ Đàng
<i><b>Trong thuộc về Tây Sơn.</b></i>


<i><b>- Nhân cơ hội nầy Nguyễn Huệ tiến thẳng ra Bắc.</b></i>
GV(H): Vì sao Nguyễn Huệ nêu danh nghĩa "Phù Lê diệt
Trịnh" ?


GV: Chỉ bản đồ : Giữa năm 1786 Nguyễn Huệ cho quân từ Phú
Xuân đánh ra Thăng Long. Chúa Trịnh bị bắt .Chính quyền
phong kiến tồn tại hơn 200 năm đã bị sụp đổ .Nguyễn Huệ giao
quyền cho nhà Lê rút về Nam .



GV(H):Vì sao quân Tây Sơn tiêu diệt họ Trịnh nhanh chóng
như vậy?


HS: Nhân dân chán ghét nhà Trịnh ,ủng hộ Tây Sơn.
Thế lực nghĩa quân Tây Sơn đang mạnh.


GV: Đính niên đại 1786 vào địa danh Thăng Long trên lược đồ.
<b>GV: Gọi học sinh đọc mục 2 SGK. </b>


<b>GV(H): Tình hình Bắc Hà sau khi quân Tây Sơn rút về Nam </b>
như thế nào ?


HS:Con cháu họ Trịnh nổi loạn,Lê Chiêu Thống bạc nhược.
GV: (chỉ lược đồ) Nguyễn Nhạc ( Trung ương hồng đế ) đóng
đơ ở Quy Nhơn.


- Nguyễn Huệ ( Bắc Bình Vương ) - Phú Xuân.
- Nguyễn Lữ (Đông Định Vương ) - Gia Định.


<b>GV(Giảng): Tình hình Bắc Hà bị con cháu họ Trịnh nổi </b>
<b>loạn Nguyễn Huệ cử Nguyễn Hữu Chỉnh ra dẹp loạn , dẹp loạn</b>
xong thì Nguyễn Hữu Chỉnh lộng quyền chống lại Tây Sơn.
<b>HV(H):Trước tình hình đó Nguyễn Huệ có biện pháp gì?</b>
<b>HS:Cử Vũ Văn Nhậm ra Bắc dẹp Nguyễn Hữu Chỉnh.</b>


-Năm 1788 Nguyễn Huệ ra Bắc lần thứ hai tiêu diệt Nhậm vì
sau nầy Nhậm cũng lộng quyền như Chỉnh.


GV(Nhấn mạnh ) : Khi Nguyễn Huệ đem quân ra Bắc lần thứ
hai ông được nhiều sĩ phu nổi tiếng giúp đở.



<b>GV đính niên đại 1788 vào địa danh Thăng Long trên lược đồ .</b>
<b>GV(H) : Vì sao nguyễn Huệ thu phục được Bắc Hà ?</b>


HS: Được nhân và nhiều sĩ phu nổi tiếng giúp đở .
-Lực lượng Tây Sơn hùng mạnh .


-Chính quyền phong kiến Trịnh - Lê quá thối nát .


<b>1/Hạ thành Phú Xuân tiến ra Bắc Hà .</b>


Tháng 6 năm 1786 nghĩa quân Tây sơn
hạ thành Phú Xuân .


Giữa năm 1786 Nguyễn Huệ ra Thăng
Long lật đổ họ Trịnh.


<b>2/Nguyễn Hữu Chỉnh mưu phản .</b>
<b>Nguyễn Huệ thu phục Bắc Hà.</b>


Năm 1788 Nguyễn Huệ ra Bắc lần thứ 2
thu phục Bắc Hà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

<b>GV(H):Việc lật đổ các tập đoàn phong kiến họ Lê,họ Trịnh có </b>
ý nghĩa như thế nào ?


<b>HS: Xố bỏ sự chia cắt đất nước ra Đàng Trong ,Đàng Ngoài .</b>
-Đặt cơ sở cho việc thống nhất lãnh thổ.


đàng Ngoài .Đặt cơ sở cho việc thống


nhất lãnh thổ.


<b>4. Củng cố: Sử dụng các mốc niên đại trên lược đồ theo trình tự thời gian để nêu diển biến của</b>
phong trào Tây sơn.


- Nêu vai trò của Nguyễn Huệ trong phong trào Tây Sơn ?


<b>5. Dặn dò:Về nhà học thuộc bài và xem trước phần " IV-Tây Sơn đánh tan quân Thanh ".</b>


---Tuần :29
Tiết : 54


Ngày soạn: 23/3/2009
Ngày dạy : 25/3/2009


PHONG TRÀO TÂY SƠN

(TT)


IV-TÂY SƠN ĐÁNH TAN QUÂN THANH


A-Mục tiêu bài học :


KT: Tài thao lược quân sự của Quang Trung và danh tướng Ngô thời Nhậm .
Những sự kiện lớn trong chiến dịch phá quân Thanh.


TT: Giáo dục lòng yêu nước và tự hào về trang sử vẻ vang của dân tộc .
Cảm phục thiên tài quân sự của Nguyễn Huệ.


KN: Sử dụng lược đồ để thuật lại cuộc đại phá quân Thanh.
B-Phương tiện dạy học:


* Lược đồ Tây Sơn khởi nghĩa.



* Lược đồ diễn biến trận đánh Ngọc Hà -Đống Đa.
C-Tiến trình dạy học:


1.Ổn định:


2.KTBC: Nêu vắn tắt tiến trình khởi nghĩa Tây Sơn 1773-1788?
Phong trào Tây Sơn từ 1773-1788 đạt được những gì ?
3. Bài mới:


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

Hoạt động dạy và học Kiến thức cơ bản
GV:Gọi HS đọc mục 1 sách giáo khoa.


<b>GV(H):Sau khi Nguyễn Huệ thu phục được Bắc Hà vua</b>
Lê Chiêu Thống có hành động gì?


HS: Sai người sang cầu cứu nhà Thanh.


<b>GV(H):Trong điều kiện đó nhà Thanh đã làm gì ?</b>


HS:Nhà Thanh cử Tôn Sĩ Nghị đem 29 vạn quân tiến vào
nước ta chia thành 4 đạo.


GV giảng theo nội dung SGK.


<b>GV(H): Em có suy nghĩ gì về bè lũ Chiêu Thống?</b>


HS: Một ông vua bán nước, hèn hạ, nhục nhã.Chỉ vì quyền
lợi cá nhân mà bán rẻ tổ quốc gây đau khổ cho nhân dân.
<b>GV(H): Trước thế giặc mạnh quân Tây Sơn đã hành động</b>


như thế nào?


HS: Rút khỏi Thăng Long.


Lập phòng tuyến Tam Điệp-Biện Sơn.


GV Chỉ bản đồ H57 giới thiệu phòng tuyến
Tam Điệp-Biện Sơn


<b>GV(H): Nhìn trên bản đồ tại sao nghĩa quân lập phòng </b>
tuyến Tam Điệp-Biện Sơn?


HS: Phịng tuyến có chiều sâu, liên kết thuỷ bộ vững chắc
là bàn đạp cho quân Tây Sơn.


GV: Giảng: Tháng 11-1788 Nguyễn Huệ lên ngơi Hồng
đế lấy hiệu là Quang Trung.


<b>GV(H): Nguyễn Huệ lên ngơi Hồng đế có ý nghĩa gì?</b>
HS: Tập hợp được lịng dân, tạo sức mạnh đoàn kết dân
tộc. Khẳng định chủ quyền của dân tộc.


<b>GV(H): Vua Quang Trung chuẩn bị cho việc đại phá quân</b>
Thanh như thế nào?


HS: Trả lời theo SGK


<b>GV(H): Chiến thắng Ngọc Hồi có ý nghĩa như thế nào?</b>
HS: Đây là vị trí quan trọng nhất của địch ở phía Nam
Thăng Long.



GV(giảng): Quân Tây Sơn giáp chiến, đốt cháy cháy trại
giặc ở gị Đống Đa, Sầm Nghi Đống khơng cịn lối thốt
phải thắt cổ tự tử.


Tơn Sĩ Nghị làm cầu phao trốn sang Gia Lâm. Trong vòng
5 ngày đêm (30 Tết đến mùng 5 Tết Kỉ Dậu) Quang Trung
quét sạch 29 vạn quân Thanh.


<b>GV(H): Suốt 17 năm (1771-1789) chiến đấu, phong trào </b>
Tây Sơn đã thu được những kết quả to lớn nào?


HS: Lật đổ các tập đoàn phong kiến Nguyễn, Trịnh, Lê -
Xoá bỏ sự chia cắt đất nước-lập lại thống nhất đánh tan
quân xâm lược Xiêm, Thanh thống nhất đất nước bảo vệ tổ
quốc.


<b>GV(H): Vì sao quân Tây Sơn giành được nhiều thắng lợi </b>
như vậy?


HS: Sự ủng hộ hưởng ứng của nhân dân.
Sự lãnh đạo tài tình của vua Quang Trung.


GV(giảng): Quang Trung đã đập tan cuồng vọng xâm lược
của các đế chế quân chủ phương Bắc.


<b>1/Quân Thanh xâm lược nước ta.</b>
Lê Chiêu Thống sang cầu cứu nhà
Thanh.



Năm 1788 Tôn Sĩ Nghị đem 29 vạn
quân tiến vào nước ta.


Nguyễn Huệ cho quân Lập phòng
tuyến


Tam Điệp - Biện Sơn


<b>2. Quang Trung đại phá quân </b>
<b>Thanh</b>


Quan Trung chia quân làm 5 đạo
tiến ra Bắc Hà.


Trong vòng 5 ngày đêm, Quang
Trung quét sạch 29 vạn quân
Thanh.


<b>3.Nguyên nhân thắng lợi và ý </b>
<b>nghĩa lịch sử: </b>


Ý nghĩa: Lật đổ các tập đoàn phong
kiến lập lại thống nhất đánh đuổi ngoại
xâm.


Nguyên nhân:


Được nhân dân ủng hộ.


Tài lãnh đạo của Quang Trung và bộ


chỉ huy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

4. Củng cố: Trình bày lược đồ chiến thắng Ngọc Hồi - Đống Đa?
Ý nghĩa lịch sử và sự kiện xuân Kỉ Dậu (1789)?


5. Dặn dò: Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau:"Quang Trung xây dựng đất nước".


---Tuần :29
Tiết: 55


Ngày soạn : 24/3/2009
Ngày dạy: 27 /3/2009.


QUANG TRUNG XÂY DỰNG ĐẤT NƯỚC


A.Mục tiêu bài học:


KT: Thấy được việc làm của Quang Trung (về CT, KT, VH) đã góp phần tích cực ổn định trật tự XH
, bảo vệ tổ quốc .


TT: Biết ơn anh hùng áo vải Quang Trung.
B.Phương tiện dạy học :


Ảnh tượng đài Quang Trung .


Chuyện kể về anh hùng Quang Trung .
C. Tiến trình dạy học :


1. Ổn định .



2. KTBC. Trình bày trên bản đồ " Chiến thắng Ngọc Hời , Đổng Đa "của vua Quang Trung ?
Vì sao Quang Trung đánh tan được quân Thanh.


3. Bài mới: Tên tuổi và công lao của anh hùng Quang Trung , Nguyễn Huệ không thể gắn liền
với những chiến công lừng lẫy về . Quân sự mà còn rất tài ba trong việc xây dựng đất nước.


Hoạt động dạy và học Kiến thức cơ bản


<b>GV:(H): Vì sao sau khi đánh đuổi giặc ngoại xâm lật đổ </b>
chính quyền phong kiến trong nước, Quang Trung lại chăm
lo xây dựng kinh tế văn hoá ?


HS:Do chiến tranh liên miên đất nước bị tàn phá . Nhân dân
đói khổ -> Cần xây dựng kinh tế để nhân dân no ấm, đất
nước giàu mạnh .


<b>GV(H):Vì sao Quang Trung chú ý đến phát triển nông </b>
nghiệp?


HS: Là bộ phận chủ và quan trọng nhất của nền kinh tế nước
ta lúc đó .


<b>GV(H):Để phát triển nơng nghiệp Quang Trung đã có </b>
những biện pháp gì ? đạt kết quả ra sao?


HS: Ban hành chiếu khuyến nông
Bãi bỏ và giảm nhẹ tô thức


Mùa màng bội thu đất nước thái bình.



<b>GV(H):Quang Trung cịn làm gì để phát triển nơng nghiệp ?</b>
HS:Bn bán trao đổi với nước Ngồi . Lưu thơng hàng hố
trong nước đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của nhân dân .


<b>GV(H):Quang Trung đã thi hành các biện pháp gì để phát </b>
triển văn hố giáo dục ?


HS: Ban chiếu lập học


Chữ Nôm được đề cao, là chữ chính thức cuả nhà nước
<b>GV(H):Chiếu lập học nói lên hồi bão gì của vua Quang </b>
Trung ?


HS:Bồi dưỡng nhân lực, đào tạo nhân tài đóng góp xây dựng
đất nước .


<b>GV Gọi HS đọc mục lục 2 SGK</b>


<b>GV(H): Nước nhà thống nhất sang vua Quang Trung còn </b>
gặp những khó khăn gì ?


<b>1. Phục hồi kinh tế , xây dựng văn </b>
<b>hồ dân tộc.</b>


a)Nơng nghiệp .


Ban hành chiếu khuyến nông .
- Giảm tô thuế


b)Công thương nghiệp .


-Giảm thuế


-Mở cửa thông thương
- Chợ búa.


c)Văn hoá , giáo dục .
Ban chiếu lập học.


Đề cao chữ Nôm lập viện sùng chính
.


2.Chính sách quốc phịng ,nghoại giao


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

HS: Phía Bắc Lê Duy chỉ lén lút hoạt động ở biên giới Việt
-Trung


Phía Nam :Nguyễn Ánh cầu viện Pháp chiểm lại Gia Định .
<b>GV(H):Trước âm mưu của kẻ thù , Quang Trung đã có </b>
những chính sách gì ?


HS: Thi hành chế độ quân dịch


Củng cố quân địch về mọi mặt , tạo chiếm thuyền lớn.
Về ngoại giao: Quan hệ mếm dẻo nhưng cương quyết
với nhà Thanh .


<b>GV Giảng: Trong khi cơng việc quốc gia cịn giang dở thì </b>
ngày 16.9.1792 Quang Trung đột ngột qua đời . Đây là tổn
thất lớn cho triều đại Tây Sơn .



<b>GV Hướng dẫn HS quan sát hình 60 tượng đài Quang Trung</b>
nằm trên khu đồ Đống Đa, đường Tây Sơn Hà Nội .


Quân sự .


Củng cố quân đội về mọi mặt .


Ngoại giao :Đường lối đối ngoại khôn
khéo.


4. Củng cố: Tóm tắc cuộc đời của vua Quang Trung .
Nêu cảm nghĩ của em về vua Quang Trung ?


5. Dặn dò : Về nhà học bài và xem bài "Chế độ phong kiến nhà Nguyễn"
---




Tuần : 30
Tiết : 56


Ngày soạn: 29/3/2009
Ngày dạy: 01/4/2009


BÀI TẬP LỊCH SỬ



<i><b>(phần chương V)</b></i>



<b>A-Mục tiêu bài học:</b>



KT : Thông qua bài tập lịch sử ,học sinh được củng cố kiến thức lịch sử đã học của thời kì từ thế kỉ
XVI- XVIII.


TT :


KN : Thực hành các dạng bài tập . Rèn luyện kiến thức qua trò chơi.


<b>B: Phương tiện dạy học: Bài tập chuẩn bị trên phiếu . Bảng phụ để chơi trị chơi ơ chữ.</b>
Tiến trình:


Thảo luận Nhóm:
Nhóm 1 và nhóm 3:


<i><b>Hãy khoanh trịn chữ cái đứng đầu câu mà em cho là đúng.</b></i>


1)Vì sao nhà nước thời Lê đầu thế kỉ thứ XV rất thịnh trị mà sang thế kỉ XVI lại bị suy thoái nhanh
chóng như vậy ?


A. Vua quan ăn chơi xa xỉ .


B. Nội bộ chia bè kết cánh tranh giành quyền lực, chém giết lẫn nhau.


C. Quan lại địa phương "cậy quyền ức hiếp dân ","dùng của như bùn đất","coi dân như cỏ rác ".
D. Các câu trên đều là câu đúng.


2) Hai cuộc chiến tranh Nam - bắc triều và Trịnh- Nguyễn phân tranh kéo dài đã gây ra những tác hại
gì cho đất nước ?


A. Gây bao đau thương cho dân tộc .
B. Làm tổn hại cho dân tộc trong việc thống nhất lãnh thổ.



C. Cản trở sự phát triển của các nước về các mặt kinh tế, chính trị, xã hội,...
D. Các câu...đúng.


3) Nguyên nhân nào khiễn cho chính quyền đàng Trong ngày càng suy yếu?


A. Việc mua quan bán tước phổ biến ,làm tăng số lượng quan thu thuế ,khiến bộ máy chính
quyền càng cồng kềnh.


B. Quan lại cường hào kết thành bè cánh ,bóc lột nhân dân ,đua nhau ăn chơi xa xỉ.
C. Trương Phúc Loan nắm hết quyền bính ,khét tiếng tham lam .


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

D. Nhân dân phải đóng nhiều thứ thuế ,khổ vì một nổi một cổ hai trịng.
Nhóm 2 và 4:


1) Phân biệt Nam triều và Bắc triều:
- Nam


triều: ... :...
...
...
...


-Bắc triều: ...
...
...
...
2)Tham gia nghĩa quân Tây Sơn gồm những thành phần nào ; qua đó em có nhận xét gì ?


- Thành phần tham



gia: ...
...
...
...


- Nhận


xét :...
...
...
....


3) Hành động sai người sang cầu cứu nhà Thanh của Lê Chiêu Thống đã bị nhân dân lên án bằng câu
nói gì? ( Đánh dấu X vào câu đúng ).


A / Đem chuông đi đánh xứ người . 


B / Đem con bỏ chợ . 


C / Rước voi về giày mả tổ . 


D / Cõng rắn cắn gà nhà. 


4) Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của phong trào Tây Sơn :


...
...
...
...


...
Đại diệm nhóm trình bày kết quả.


Cả lớp nhận xét


Giáo viên góp ý điều chỉnh kết quả.
TRỊ CHƠI Ơ CHỮ:


1
2
3
4
5
6
7
8
9


M Ạ C Đ Ă <b>N</b> G D U N G 11


N G U Y Ễ N <b>H</b> U Ệ 9


9
10
9
9
9
5
10



Đ <b>À</b> N G T R O N G


C H Ú A <b>N</b> G U Y Ễ N


Đ À N <b>G</b> N G O À I


C H <b>U</b> A T R Ị N H


N G U <b>Y</b> Ễ N K I M


L <b>Ê</b> L Ợ I


Q U A <b>N</b> G T R U N G


1- MẠC ĐĂNG DUNG ( 11 chữ cái) : Người cướp ngôi nhà Lê.


2- NGUYỄN HUỆ (9 chữ cái ) : Người thủ lĩnh nổi tiếng nhất trong khởi nghĩa Tây Sơn.
3- ĐÀNG TRONG ( 9 chữ cái ) : Tên gọi phần đất chúa Nguyễn cát cứ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

4- CHÚA NGUYỄN ( 10 chữ cái) : Nguyễn Ánh là con cháu của họ.
5- ĐÀNG NGOÀI (9 chữ cái) : Phần đất thuộc về vua Lê và Chúa Trịnh .


6- NGUYỄN KIM ( 9 chữ cái ) Người có cơng giúp vua Lê đánh đuổi nhà Mạc khôi phục triều đại.
7- LÊ LỢI (5 chữ cái ) : Thủ lĩnh của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.


8- QUANG TRUNG (10 chữ cái ) : Đế hiệu của Nguyễn Huệ khi lên ngơi.


C: Dặn dị : Về nhà học tất cả các bài từ tiết 46 đến tiết 55 để tiết sau ta học tiết ôn tập.



---Tuần : 30
Tiết : 57


Ngày soạn: 29/3/2009
Ngày dạy: 3/4/2009


ÔN TẬP



A-Mục tiêu bài học:


KT: Củng cố kiến thức của thời kì từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XVIII .


Nắm được tình hình chính trị -xã hội -kinh tế -văn hố . Ngun nhân các cuộc chiến tranh Nam
-Bắc triều , Trịnh -Nguyễn. Nắm được các thành tựu trong các lĩnh vực (KT-CT-VH -GD).


<b>TT: Củng cố tinh thần yêu nước ,tự hào ,tự cường dân tộc.</b>


KN: So sánh ,đối chiếu các sự kiện lịch sử ,hệ thống các sự kiện lịch sử ,rút ra nhận xét.
<b>B-Phương tiện dạy học:</b>


-Lược đồ phong trào khởi nghĩa nông dân .


-Bản phụ ghi một số nội dung chính về kinh tế ,văn hố thế kỉ XVI-XVIII.
<b>C-Tiến trình dạy học:</b>


<b>1.Ổn định:</b>
<b>2.KTBC:</b>
<b>3.Bài mới:</b>


Hoạt động dạy và học Kiến thức cơ bản



<b>GV(H):Nguyên nhân nào dẫn đến nhà Lê suy yếu?</b>
HS: Vua không chăm lo việc nước chỉ hưởng lạc mua vui
,xây dựng cung điện lâu đài tốn kém.


<b>GV(H):Sự suy yếu của triều đình nhà Lê dẫn đến hậu quả </b>
gì ?


HS:Đời sống nhân dân khổ cực,quan lại địa phương tung
hoành đục khoét nhân dân ,nội bộ triều đình chia bè kết cánh
tranh giành quyền lực gây thành phe phái đẩy đất nước vào
suy vong.


<b>GV(H):Thái độ của nhân dân và tầng lớp quan lại thống trị </b>
như thế nào?


HS: Mâu thuẫn gay gắt xãy ra giữa nông dân >< địa chủ
Nông dân với nhà nước phong kiến.


<b>GV(H):Trong thời gian nầy nổ ra những cuộc khởi nghĩa </b>
nào?


HS: Trần Tuân (1511) ở Hưng Hoá.
Lê Huy,Trịnh Hưng (1512).
Phùng Chương (1515) Tam Đảo.


Trần Cảo (1516) Đông Triều ,Quảng Ninh.
<b>GV(H): Vì sao hình thành Bắc Triều ?</b>


HS:Năm 1527 Mạc Đăng Dung cướp ngôi nhà Lê lập ra nhà


Mạc gọi là Bắc triều.


<b>I/Tình hình chính trị-xã hội:</b>
Vua không chăm lo việc nước chỉ
hưởng lạc mua vui ,xây dựng cung
điện lâu đài tốn kém.


Đời sống nhân dân khổ cực,quan lại
địa phương tung hoành đục khoét nhân
dân ,nội bộ triều đình chia bè kết cánh
tranh giành quyền lực gây thành phe
phái đẩy đất nước vào suy vong
Phong trào khởi nghĩa nông dân nỗ ra
mạnh mẽ.


<b>II/ Các cuộc chiến tranh Nam-Bắc </b>
<b>triều và Trịnh-Nguyễn.</b>




Nhà Mạc=> Bắc triều
Nhà Lê => Nam triều.


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

<b>GV(H): Vì sao gọi là Nam Triều?</b>


HS:Năm 1533 Nguyễn Kim giúp vua Lê khôi phục lại nhà Lê
chống lại nhà Mạc gọi là Nam Triều.


<b>GV: Nêu kết quả của chiến tranh Nam -Bắc triều?</b>



HS:Hai bên đánh nhau liên miên hơn 50 năm gây cho đất
nước loạn lạc ,tổn thương đến dân tộc.


Năm 1592 Nam triều chiếm được Thăng Long ,chiến tranh
chấm dứt.


<b>GV(H):Nguyên nhân nào dẫn đến chiến tranh Trịnh </b>
-Nguyễn ?


HS: Mâu thuẫn giữa anh rể và em vợ là Trịnh Kiểm và
Nguyễn Hoàng con trai của Nguyễn Kim => lập ra Đàng
Ngoài ,Đàng Trong.


<b>GV(H): Kinh tế thế kỉ XVI - XVIII như thế nào ?</b>


HS: Đàng ngồi kinh tế nơng nghiệp giảm suốt ,đời sống
nhân dân đói khổ .


Đàng Trong kinh tế phát triễn mạnh ,cơng thương nghiệp
được mở rộng .


<b>GV(H): Văn hố thế kỉ XVI-XVIII như thế nào?</b>


HS: Xuất hiện nhiều tôn giáo ( Nho giáo ,đạo giáo, phật giáo,
thiên chúa giáo).


Chữ quốc ngữ ra đời .Xuất hiện nhiều tác phẩm tác giả tiêu
biểu .


Đàng Trong => Chúa Nguyễn.


Đàng Ngoài => Chúa Trịnh.
<b>III/Kinh tế -văn hố.</b>


Đàn ngồi kinh tế giảm sút.
Đàng Trong kinh tế phát triển


Xuất hiên nhiều tôn giáo lớn : Nho
giáo, Đạo giáo , Phật giáo,Thiên chúa
giáo.


Chữ quốc ngữ ra đời.


4. Củng cố :


Cho HS thảo luận theo phiếu học tập sau:


Câu 1: Em hãy điền chữ Đ (đúng) , chữ S (sai) vào ô vuông cuối câu:
Đầu thế kỉ XVI triều đình nhà Lê


a/ Phát triển hoàn chỉnh, hùng mạnh. 


b/ Bước vào thời kì thịnh trị . 


c/Bước đầu suy thoái. 


Câu 2: Nguyên nhân dẫn đến chiến tranh Nam -Bắc triều là:


a/Do sự suy yếu của nhà nước phong kiến tập quyền thống nhất. 


b/ Do sự tranh chấp quyết liệt giữa các phe phái. 



c/ Do Mạc Đăng Dung cướp ngôi nhà Lê. 


d/ Các câu trên đều đúng. 


<b>5.Dặn dò: Học kĩ tất cả các bài đã học ở chương V để tiết sau làm bài tập kiểm tra 1 tiết.</b>


Tuần: 31
Tiết: 58


Ngày soạn: 06/4/2009
Ngày dạy: 08/4/2009


BÀI KIỂM TRA 1 TIẾT


A - Mục tiêu: Kiểm tra việc nắm bắt lịch sử trong chương V đã được học.


Củng cố việc thực hiện bài kiểm tra theo phương pháp mới với các dạng bài trắc ngiệm.
B - Đề kiểm tra:


A. TRẮC NGHIỆM:


Chọn chữ cái đứng trước ý trả lời đúng nhất trong các câu hỏi sau :


1. Sự quan tâm của nhà nước thời Lê Sơ đối với thương nghiệp được biểu hiện như thế nào?
A. Mở rộng buôn bán với nước ngoài. B. Khuyến khích lập chợ.


C. Ban hành điều lệ quy định việc thành lập chợ. D. Tất cả đều đúng.
2. Các danh nhân văn hoá dưới đây, ai là danh nhân văn hoá thế giới ?



</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

C. Ngô Sĩ Liên . D. Lương Thế Vinh.
3. Vì sao thế kỉ thứ XVI nhà Lê suy thoái ?


A. Vua quan ăn chơi xa xỉ . B. Nội bộ triều đình chia thành phe phái .
C. Quan lại cậy thế hà hiếp,cướp của,bóc lột dân. D. A và B đúng.


4. Chữ quốc ngữ ra đời lúc đầu nhằm mục đích gì?


A. Dể phổ biến. B. Truyền đạo thiên chúa giáo.
C. Ghi âm tiếng Việt. D. Đồng hoá dân tộc ta.


5. Những biểu hiện về sự mục nát của chính quyền họ Nguyễn ở Đàng Trong là gì ?
A. Tranh giành quyền lực lẫn nhau. B. Quan lai cường hào ăn chơi xa xỉ.
C. Phân chia địa bàn để vơ vét của dân. D. Mê tín dị đoan.


6. Tại sao việc đắp đê ở thời Nguyễn gặp khó khăn ?


A. Lụt lội,hạn hán xãy ra thường xuyên. B. Quan lại cường hào ăn chơi xa xỉ.
C. Nạn tham nhũng phổ biến. D. Tất cả đều đúng.


7. Ghép các chữ cái đứng trước các ý ở cột I với cột II cho đúng ( câu 7 ; 8 ).


CỘT I CỘT II


A. Năm 1527 M. Xuất hiện Nam Triều


B. Năm 1533 N. Xuất hiện Bắc Triều.


C. Năm 1592 L. Chiến tranh Nam-Bắc triều chấm dứt



8.


CỘT I CỘT II


A. Năm 1771 M. Khởi nghĩa Tây sơn bùng nổ.
B. Năm 1773 N. Chiếm phủ thành Quy Nhơn.


C. Năm 1777 L. Bắt giết chúa Nguyễn, chính quyền họ Nguyễn bị lật đổ.
B- TỰ LUẬN:


1/ Nguyên nhân nào diễn ra chiến tranh Nam - Bắc triều ?
2/ Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa của phong trào Tây Sơn ?


<b>---MA TRẬN ĐỀ</b>


KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN LỊCH SỬ LỚP HỌC KÌ I
MỨC ĐỘ


<b>NỘI DUNG</b>


<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng</b> <b>Tổng</b>


<b>TN</b> <b>TL</b> <b>TN</b> <b>TL</b> <b>TN</b> <b>TL</b>


Nước Đại Việt thời Lê sơ C1;
0,5điểm


Câu 2:
0,5 điểm



<i><b>1 đ</b></i>
Sự suy yếu của nhà nước phong


kiến tập quyền


Câu 3:
0,5 đ


Câu 7
0,5 đ


Câu 1:
3 điểm


<i><b>4 đ</b></i>
Sự phát triển của văn hoã dân tộc Câu 4:


0,5 điểm


<i><b>0,5 đ</b></i>


Phong trào Tây Sơn Câu 8


0,5 điểm Câu 23 điểm <i><b>3,5 đ</b></i>
Chế độ phong kiến nhà Nguyễn Câu 5


0,5 đ Câu 60,5 đ <i><b>1 đ</b></i>


TỔNG CỘNG 2 điểm 2 điểm 6 điểm

<b><sub>10 đ</sub></b>




C - Đáp án chấm điểm:
A-TRẮC NGHIỆM :


Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

D A D B B D
Câu 7 : A- N ; B-M ; C-L.


Câu 8 : A- M ; B-N ; C-L.
B-TỰ LUẬN :


Câu 1 : Nguyên nhân chiến tranh Nam - Bắc triều :


Năm 1527 Mạc Đăng Dung cướp ngôi nhà Lê lập ra nhà Mạc => Bắc triều.


Năm 1533 Nguyễn Kim chạy vào Thanh Hố lập một người thuộc dịng dõi nhà Lê lên làm
vua lập ra Nam triều. Hai bên đánh nhau liên miên gây ra cuộc chiến tranh Nam – Bắc triều.
Câu 2 : Ý nghĩa và nguyên nhân thắng lợi của phong trào Tây Sơn :


+ Ý nghĩa : - phong trào Tây Sơn lật đổ các chính Nguyễn - Trịnh – Lê , xoá bỏ chia cắt đất nước , đặt
nến tảng thống nhất quốc gia . Đánh tan các cuộc xâm lược của Xiêm – Thanh bảo vệ độc lập và
lãnh thổ tổ quốc.


+ Nguyên nhân : - Tinh thần yêu nước ,đoàn kết ủng hộ của nhân dân ta.


- Sự lãnh đạo tài tình ,sáng suốt của Quang Trung và bộ chỉ huy nghĩa quân .
D. Dặn dò: Về nhà xem trước bài " Khởi nghĩa nơng dân Đàng Ngồi thể kỉ XVIII"




---Tuần : 31


Tiết : 59


Người soạn :09/4/2009
Người dạy : 10/4/2009


CHẾ ĐỘ PHONG KIẾN NHÀ NGUYỄN



I TÌNH HÌNH CHÍNH TRỊ - KINH TẾ



A. Mục tiêu bài học:


KT: Nhà Nguyễn lập lại chế độ phong kiến tập quyền. Các vua Nguyễn thuần phục nhà Thanh và
khước từ mọi sự tiếp xúc với các nước phương Tây. Các ngành kinh tế thời Nguyễn còn nhiều hạn chế.
TT: Chính sách kinh tế của triều Nguyễn không phù hợp với yêu cầu lịch sử, nền kinh tế-XH khơng có
điều kiện phát triển.


KN: Phân tích ngun nhân các hiện trạng chính trị-kinh tế thời Nguyễn.
B.Phương tiện dạy học:


Bản đồ Việt Nam.


Lược đồ các đơn vị hành chính Việt Nam thời Nguyễn (từ năm 1832)
Tranh ảnh về quân đội nhà Nguyễn.


C. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định:


2. KTBC: Quang Trung đã có những chính sách và biện pháp gì để phục hồi kinh tế, ổn định xã hội,


phát triển văn hoá dân tộc?


3. Bài mới: Triều đại Tây Sơn tồn tại được 25 năm (1778-1802) thì sụp đổ. Chế độ phong kiến nhà
Nguyễn được thiết lập.


Hoạt động dạy và học Kiến thức cơ bản


<b>GV(H): Nhân cơ hội triều Tây Sơn suy yếu, Nguyễn Ánh đã </b>
có hành độ gì?


HS: Đem thuỷ binh ra lấn dần vùng đất của Tây Sơn.


GV sử dụng bản đồ Việt Nam tường thuật trận chiến Nguyễn
Ánh lật đổ Tây Sơn.


<b>GV(H): Nhà Nguyễn đã làm gì để lập lại chế độ phong kiến </b>
tập quyền?


HS: Đặt niên hiệu Gia Long chọn Phú Xuân làm kinh đô.
Năm 1802 lên ngơi Hồng đế.


Vua trực tiếp nắm quyền từ Trung ương đến Địa phương.
Chia nước ta thành 30 tỉnh 1 phủ trực thuộc.


<b>1. Nhà Nguyễn lập lại chế độ phong </b>
<b>kiến tập quyền.</b>


Năm 1802 Nguyễn Ánh đặt niên hiệu
Gia Long chọn Phú Xuân làm kinh đô



Chia nước ta thành 30 tỉnh 1 phủ trực
thuộc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

<b>GV(H): Vua Gia Long chú trọng củng cố luật pháp như thế </b>
nào?


HS: Năm 1815 ban hành bộ "Hồng Triều hình luật" gồm 22
quyển với 398 điều luật.


<b>GV(H): Nhà Nguyễn đã thi hành những biện pháp gì để củng </b>
cố quân đội?


HS: Xây dựng thành trì vững chắc.


Lập hệ thống trạm ngựa từ Nam Quan đến Cà Mau.
GV hướng dẫn HS xem H62, 63.


+ Quan võ thời Nguyễn mình mặc áo bào ngồi trên lưng ngựa
có lọng che rất oai phong.


+ Lính cận về thời Nguyễn trang bị đầy đủ.


<b>GV(H): Nhận xét chính sách đối Ngoại của nhà Nguyễn?</b>
HS: Đóng của khơng tiêp xúc với người ngoài, chỉ thuần phục
nhà Thanh một cách mù quán.


GV gọi HS đọc mục 2 SGK.


<b>GV(H): Tình hình kinh tế nơng nghiệp nước ta đầu thế kỉ </b>
XIX?



HS: Các vua Nguyễn chú trọng về việc khai hoang (Nguyễn
Công Trứ chiêu mộ dân lưu vong khai phá mền ven biển)
Lập ấp, lập đồn điền


<b>GV(H): Thời Nguyễn có quan tâm tu sửa đê điều không?</b>
HS: Chế độ quân điền khơng có tác dụng.


Đê điều không sửa sang.


Do tài chính thiếu hụt, nạn tham tràn lan phổ biến.


<b>GV(H): Thủ cơng nghiệp thời Nguyễn có những đặc điểm gì?</b>
HS: Lập nhiều xưởng sản xuất-ngành khai mỏ mở rộng làng
nghề thủ công phát triển nhưng thợ thủ cơng nộp thuế sản
phẩm nặng nề.


<b>GV(H):Em có nhận xét gì về hoạt động bn bán trong nước?</b>
HS: Bn bán mở rộng ở các thành thị, thị từ.


Phố chợ động đúc, sầm uất, hàng hố phong phú.


<b>GV(H): Chính sách ngoại thương của nhà Nguyễn được thế </b>
hiện như thế nào?


HS: Mở rộng buôn bán với các nước trong khu vực nhất là
Trung Quốc.


Hạn chế buôn bán với người phương Tây.



GV nhấn mạnh: Mặc dù nền kinh tế có nhiều điều kiện để
phát triển nhưng những chính sách phản động đó của nhà
Nguyễn đã không đáp ứng được nhu cầu của lịch sử nền kinh
tế - xã hội.


Năm 1815 Nhà Nguyễn ban hành luật
Gia Long.


Quan tâm củng cố quân đội.


Đối Ngoại:


Thuần phục nhà Thanh


<b>2. Kinh tế dưới triều Nguyễn:</b>
+ Nông nghiệp chú trọng khai hoang
lập ấp, lập đồn điền.


Không quan tâm đến đê điều.
Quan lại tham nhũng.


+ Thủ công nghiệp có điều kiện phát
triển nhưng lại bị kìm hãm.


+ Thương nghiệp.
Nội thương phát triển.


Ngoại thương hạn chế buôn bán với
người phương Tây.



4. Củng cố: Những hạn chế trong việc cai trị đất nước của triều Nguyễn?
Hậu quả cuả những hạn chế đó?


5. Dặn dị: Học thuộc bài và chuẩn bị bài sau:" II các cuộc nổi dậy của nông dân"


---Tuần :32
Tiết : 60


Người soạn : 14/4/2009
Người dạy : 15/4/2009


CHẾ ĐỘ PHONG KIẾN NHÀ NGUYỄN


<i>II/CÁC CUỘC NỔI DẬY CỦA NÔNG DÂN</i>


A- Mục tiêu bài học:


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

KT: Đời sống cơ cực của nông dân và nhân dân các dân tộc dưới triều Nguyễn là nguyên nhân dẫn đến
sự bùng nổ hàng trăm cuộc nổi dậy trên khắp cả nước.


TT: Hiểu được :


Triều đại nào để dân đói khổ thì tất yếu sẽ có đấu tranh của nhân chống lại triều đại đó.
KN: Xác định được trên lược đồ diễn ra các cuộc khởi nghĩa.


B- Phương tiện dạy học:


- Lược đồ những nơi bùng nổ các cuộc đấu tranh lớn của nhân dân chống vương triều Nguyễn
nửa đầu thế kỉ XIX.


C- Tiến trình dạy học:


1. Ổn định:


2. KTBC: - Nhà Nguyễn lập lại chế độ phong kiến đã củng cố xây dựng chính quyền như thế nào?
3. Bài mới:


-Chính quyền phong kiến nhà Nguyễn được thiết lập lại nhưng chưa quan tâm thật sự đến đời sống
nhân dân .Nhà Nguyễn xố bỏ những chính sách tiến bộ của triều Tây Sơn ,ban hành những chính sách
mới nhằm thiết chặt ách thống trị ,duy trì nền kinh tế trong vịng bảo thủ ,lạc hậu cơ lập với thế giới bên
ngồi . Những chính sách bảo thủ đó đã ảnh hưởng đến đời sống nhân dân như thế nào và họ phản ứng
ra sao . Qua bài học hôm nay ta sẽ nhìn nhận ra điều đó.


Hoạt động dạy và học Kiến thức cơ bản


GV: Gọi HS đọc phần chữ in nhỏ ở mục 1 trang 139.


<b>GV(H): Vì sao mà tầng lớp nhân dân dưới triều Nguyễn sống </b>
khổ cực ?


HS: Vì địa chủ cường hào chiếm đoạt ruộng đất ,quan lại tham
nhũng ,tô thuế nặng nề .Nạn dịch bệnh ,nạn đói hồnh hành
khắp nơi.


<b>GV(Nhấn mạnh) </b>


-Năm 1842 bảo lớn ở Nghệ An làm đổ trên 4 vạn nóc nhà,
hơn 5000 người chết.


-Năm 1849-1850 nạn dịch bệnh lớn xãy ra trên cả nước
làm cho 60 vạn người chết.



<b>GV(H): Qua đoạn in nghiêng em hãy cho biết quan hệ giữa </b>
quan và dân như thế nào?


HS: (Theo SGK)


<b>GV(H): Nguyễn Công Trứ là một vị quan lớn trong triều đình </b>
nhà Nguyễn ơng đã có cơng lớn về mở mang đất đai vùng ven
biển cho nhà Nguyễn ,ơng đã dâng tờ tố cáo điều gì ?


HS: (Trả lời theo chữ in nghiêng trong SGK)


<b>GV(H): Thái độ của nhân dân ta lúc đó đối với chính quyền </b>
nhà Nguyễn như thế nào ?


HS: Căm phẩn ,oán ghét ,họ vùng dậy đấu tranh.
<b>GV: Dùng lược đồ các cuộc khởi nghĩa để giảng.</b>


(Điền tên các cuộc khởi nghĩa theo số trên lược đồ -Kết
<i><b>hợp đính tên các cuộc khởi nghĩa lên lược đồ)</b></i>


<b>GV(H): Trình bày hiểu biết của em về Phan Bá Vành ?</b>
HS: Ông là người làng Minh Giám (Thái Bình ).


Xuất thân từ nhà nghèo.


<b>GV (giảng ) Trong dân gian lúc bây giờ có câu :</b>
Trên trời có ơng sao Tua.


<i><b> Ba làng Trà Lũ có vua Ba Vành.</b></i>
<b>GV tiếp tục tường thuật cuộc khởi nghĩa .</b>



- Năm 1821 Ông kêu gọi nông dân trong vùng nổi dậy khởi


<b>1) Đời sống nhân dân dưới triều </b>
<b>Nguyễn.</b>


Địa chủ cường hào chiếm đoạt ruộng
đất ,quan lại tham nhũng ,tô thuế
nặng nề .Nạn dịch bệnh ,nạn đói
hồnh hành khắp nơi.


<b>2) Các cuộc nổi dậy:</b>


a) Khởi nghĩa Phan bá Vành
(1821-1827).


Lập căn cứ ở Trà Lũ (Nam Định)
- Cuộc khởi nghĩa lan rộng nhanh
chóng ra khắp các tỉnh Nam Định ,
Thái Bình ,Hải Dương ,Quảng Yên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

nghĩa .


Lập căn cứ ở Trà Lũ (Nam Định)


- Cuộc khởi nghĩa lan rộng nhanh chóng ra khắp các tỉnh Nam
Định , Thái Bình ,Hải Dương ,Quảng Yên.


Đầu năm 1827 Quân triều đình các ngã về bao vây Trà Lũ .
Trong lúc tình thế nguy khốn Phan Bá Vành trì hỗn cuộc đối


phó . Tháng 3 năm ấy ,qn triều đình tấn cơng.Vào một đêm
ông cho quân đào một con sông dài khoảng 800 m để chạy ra
biển nhưng súng bắn dữ dội ông bị thương và bị bắt ông đã
cắn lưởi tự vẫn.


Đay là cuộc khởi nghĩa điển hình nhất nửa đầu thế kỉ XIX dưới
thời Nguyễn.


GV(H): Nông Văn Vân là người như thế nào?
HS: Trả lời theo sách giáo khoa.


GV Tường thuật:


- Khởi nghĩa lan rộng khắp vùng núi Việt Bắc và số làng
người Mường ,người Việt ở trung du.


- Bọn quan tỉnh bị bắt đã bị nghĩa quân thích vào mặt các chữ
" Quan tỉnh hay ăn hối lộ" rồi đuổi về. Hai lần nhà Nguyễn
đem quân đàn áp bị thất bại Đến lần thứ 3 ông bị bao vây và bị
chết cháy trong rừng.


GV(H): Em cho biết vài nét về Lê Văn Khôi ?


HS:Là một thổ hào ở Cao Bằng nhưng lại vào Nam khởi nghĩa.
Ông là con nuôi của Lê Văn Duyệt ,em vợ của Nông Văn Vân .
GV(giải thích): Thổ hào là người có thế lực ở địa phương
(miền núi ) thời phong kiến .


GV:(Trường thuật) : Năm 1833 khởi binh chiếm thành Phiên
An tự xưng là Bình Nam Đại Ngun sối,giết tên quan Bạch


Xuân Nguyên .Cuộc khởi nghĩa được nhân 6 tỉnh Nam Kì tham
gia.


Viên tướng Thái Cơng Triều làm phản đầu hàng, Lê Văn Khôi
bị cô lập.


GV(H): Cho biết một vài nét về Cao Bá Quát ?


HS: Là một nhà nho nghèo ,một nhà thơ lỗi lạc ,ở huyện Gia
Lâm Hà Nội.


GV(Giảng thêm): Cao Bá Quát là anh em song sinh với Cao
Bá Đạt ,tính nết nghịch ngợm ,cao ngạo nên rất nhiều người bất
bình với ơng .Ơng thường nói :" Trong thiên hạ có 4 bồ chữ ..."
đặc biệt ơng có tài ứng đáp lanh lợi.


Cao Bá Quát đổ cử nhân nhưng sau đó bị bộ xét lại không
cho đổ thủ khoa nữa nên từ Cao Bá Quát bất mãn .Mãi về sau
nhờ bạn bè bổ dụng ông mới được làm một chức quan nhỏ ở bộ
lễ trong thời Tự Đức


Ông thơng cảm ,đau xót nổi thống khổ của nhân dân ,căm
ghét chế độ nhà Nguyễn.


GV(Tường thuật tiếp ) : Cao Bá Quát đưa một người chắt của
vua Lê là Lê Duy Cự làm minh chủ gương cao lá cờ "Phù Lê "
đứng dậy kêu gọi nhân khởi nghĩa .


Đầu năm 1855 Cao Bá quát bị hy sinh ,cuối năm 1856 cuộc



Năm 1827 ,quân triều đình bao vây ,
Khởi nghĩa bị đàn áp .


<b>b) khởi nghĩa Nông Văn Vân </b>
<b>(1833- 1835).</b>


Địa Bàn : Miền núi Việt Bắc.


Hai lần nhà Nguyễn đem quân đàn áp
bị thất bại Đến lần thứ 3 ông bị bao
vây và bị chết ( 1835) .Khởi nghĩa bị
dập tắt.


c) khởi nghĩa Lê Văn Khôi (1833-
1835).


Năm 1833 khởi binh chiếm thành
Phiên An tự xưng là Bình Nam Đại
Ngun sối.


Năm 1834 Lê Văn Khơi qua đời,con
trai ơng lên thay .


Năm 1835 cuộc khởi nghĩa bị đàn áp.
<b>d) Khởi nghĩa Cao Bá Quát (1854- </b>
<b>1856).</b>


Năm 1854 ,Cao Bá Quát đưa một
người chắt của vua Lê là Lê Duy Cự
làm minh chủ gương cao lá cờ "Phù


Lê "


đứng dậy kêu gọi nhân khởi nghĩa .
Đầu năm 1855 Cao Bá quát bị hy
sinh ,cuối năm 1856 cuộc khởi nghĩa
bị dập tắt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

khởi nghĩa bị dập tắt.


GV(H): Phong trào đấu tranh của nông dân và nhân dân của
các dân tộc ít người dưới triều Nguyễn đã nói lên điều gì ?
HS: Kế thừa truyền thống chống áp bức và cường quyền ở các
thế kỉ trước.


4. Củng cố : Tóm tắt những nét chính về các cuộc khởi nghĩa lớn ở nữa đầu TK XIX
Thảo luận nhóm:


Nhóm1 + 3


Em hãy điền chữ Đ (đúng) chữ S (sai) vào ô trống
Đời sống nhân dân dưới triều Nguyễn là:


 Đời sống ổn định, đất nước thái bình
 Đời sống vơ cùng khổ cực


 Con cái mồ cơi, vợ thì gố bụa


 Các vua quan tâm chăm sóc đến đời sống nhân dân
 Quan lại tham nhũng, nạn đói hồnh hành khắp nơi



 Địa chủ cường hào chiếm đoạt ruộng đất của nhân dân tơ thuế nặng nề


Nhóm 2 + 4


Em hãy nối cột A với cột B sao cho đúng tên cuộc khỡi nghĩa và điạ danh nổ ra cuộc khỡi nghĩa sao
cho đúng:


CỘT A (tên cuộc khỡi nghĩa) CỘT B (địa danh nổ ra)


Phan Bá Vành Quảng Ngãi


Nông Văn Vân Ninh Bình


Lê Văn Khơi Gia Định


Cao Bá Qt Sơn Tây


Lê Duy Lương Cao Bằng


ND Đá Vách Nam Định


5. Dăn dò: Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: " Sự phát triển của văn hoá dân tộc cuối TK XVIII- nửa
đầu TK XIX"



---Tuần :32


Tiết : 61


Ngày soạn: 16/4/2009


Ngày dạy: 17/4/2009


SỰ PHÁT TRIỂN CỦA VĂN HOÁ DÂN TỘC


<i>(Cuối TK XVIII - đầu TK XIX)</i>



A. Mục tiêu:


KT: Sự phát triển cao hơn của nền văn hoá dân tộc với nhiều thể loại phong phú, nhiều tác giả nổi tiếng
Văn nghệ dân gian phát triển, các thành tựu về hội hoạ dân gian kiến trúc.


Sự chuyển biến về khoa học, kỉ thuật, sử học, địa lý, y học


TT: Trân trọng, ngưỡng mộ, tự hào đối với những thành tựu văn hố khoa học mà cha ơng ta sáng tạo.
Góp phần hình thành ý thức thái độ bảo vệ và phát huy các di sản văn hoá.


KN: Rèn luyện kỉ năng miêu tả thành tựu văn hoá có trong bài học.
B. Phương tiện dạy học:


Tranh ảnh, tài liệu liên quan đến bài học.
C. Tiến trình dạy học:


1. Ổn định:


2. KTBC: Đời sống nhân dân ta dưới thời Nguyễn?
3. Bài mới:


Giới thiệu: Mặc dù các cuộc khởi nghĩa Liên tục bùng nổ vì nhữngchính sách phản động lỗi thời của
nhà Nguyễn, nền văn học nghệ thuật phát triển mạnh mẽ hơn bao giờ hết.


Hoạt động dạy và học Kiến thức cơ bản



GV(H): Văn hoá dân gian bao gồm những thể loại nào?
Kể tên một vài tác phẩm mà em biết?


<b>1. Văn học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

HS: Tục ngữ, ca dao, hị vè


Truyện Nơm dài, truyện khơi hài, tiếu lâm,...


HS đọc SGK" Trải qua nhiều TK...người phụ nữ."


GV(H): Trong thời kì này nền văn hố nước ta có những tác giả,
tác phẩm tiêu biểu nào?


HS: Thảo luận tự rút ra kết luận


" Nguyễn Du là một nhà thơ kiệt xuất"
GV(H): Văn hoá thời kì này phản ánh nội dung gì?


HS: Phản ánh sâu sắc cuộc sống XH đương thời thể hiện tâm tư,
nguyện vọng của nông dân.


GV(H): Tại sao văn học, bác học thời kì này lại phát triển rực rỡ,
đạt tới đỉnh cao như vậy?


HS: Đây là giai đoạn khủng hoảng trầm trọng của XH phong
kiến. Là giai đoạn bão táp của cách mạng, sôi động trong lịch sử.
GV gọi HS đọc mục 2 SGK



GV(H): Văn nghệ dân gian bao gồm những thể loại nào?
HS Sân khấu: chèo; tuồng; quan họ lí; dặm ở miền xi; hát
luợn hát xoan ở miền núi.


GV Gới thiệu dịng tranh Đơng Hồ và cho HS Xem một số bức
tranh ( Đánh vật, chăn trâu thổi sáo, Bà Triệu,...)


GV(H): Em có nhận xét gì về đề tài tranh dân gian?


HS: Mang đậm tính dân gian, dân tộc, phản ánh mọi mặt sịnh
hoạt về nguyện vọng của nhân dân.


GV(H): Những thành tự nổi bật về kiến trúc trong thời kì này?
GV cho HS xem ảnh chùa Tây Phương (chùa Tây Phương nay ở
xã Thạch Xá, huyện Thạch Thất, tỉnh Hà Tây) chùa do nhân dân
thôn Nguyên Xá làm khoảng năm 1794.


GV(H): Em có nhận xét gì về kiến trúc ở chùa Tây Phương?
HS: Kiểu kiến trúc đặt sắc, mái uốn cong kiểu cung đình tạo sự
tơn vinh cao q.


GV cho HS xem ảnh chụp 9 đỉnh đồng lớn ở Huế.


GV(H):Em có nhận xét gì về nghệ thuật đúc đồng trong thời kì
này?


HS: nhận xét


GV(H): Hãy kể một số cơng trình kiến trúc, điêu khắc tiêu biểu
mà em biết?



HS: Chùa Hương, chùa Thiên Mụ, tượng thánh Trấn Võ,...


dao, Truyện Nôm
* Văn học bác học:


- Truyện Nôm: Truyện Kiều
(Nguyễn Du)


<b>2. Nghệ thuật:</b>
* Văn nghệ dân gian
Sân khấu: chèo; tuồng
* Tranh dan gian
Dịng tranh Đơng Hồ


* Kiến trúc


Nghệ thuật đúc tượng, đúc đồng rất
tài hoa.


Kiến trúc độc đáo.
4- Củng cố: Nhận xét về văn học-Nghệ thuật thời kì này?


Cảm nhận về những thành tựu tiêu biểu của văn học, nghệ thuật cuối TK XVIII nữa đầu TK XIX?
5. Dặn dò: Học thuộc bài và chuẩn bị bài sau:" Sự phát triển của văn hoá dân tộc"



---Tuần :33


Tiết : 62



Ngày soạn: 21/4/2009
Ngày dạy: 22/4/2009


II - GIÁO DỤC , KHOA HỌC - KĨ THUẬT


A. Mục tiêu:


KT: Nhận rõ bước tiến quan trọng trong các ngành nghiên cứu, biên soạn lịch sử, địa lý và y học dân
tộc. Một số kỉ thuật phương Tây đã được người thợ thủ công Việt Nam tiếp thu nhưng hiệu quả ứng
dụng chưa nhiều.


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

TT: Tự hào về di sản và thành tựu khoa học của tiền nhân trong các lĩnh vực sử học, địa lý, y học: tự
hào về tài năng sáng tạo của người thợ thủ công nước ta cuối TK XVIII nửa TK XIX.


KN: Khái quát giá trị những thành tựu đạt được về khoa học, khĩ thuật nước ta thời kì này.
B. Phương tiên dạy học: Tranh ảnh liên quan đến bài học.


C. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định:


2. KTBC: Sự phát triển rực rỡ của văn học chữa Nôm cuối TK XVIII nửa đầu TK XIX nói lên
điều gì về ngơn ngữ và văn hoá của dân tộc?


3. Bài mới: GT: Cùng với sự phát triển của văn học, nghệ thuật, khoa học-kỉ thuật thời kì này cũng
đạt nhiều thành tựu rực rỡ đặc biệt phải kể đến sự du nhập những kĩ thuật tiên tiến của Phương Tây.
Với chính sách bảo thủ, đóng kín của chế độ phong kiến, các ngành khoa học mới không thể phát triển
mạnh được.


Hoạt động dạy và học Kiến thức cơ bản



<b>GV(H): Thời Tây Sơn chính sách giáo dục ,thi cử như thế nào?</b>
HS: Thời Tây Sơn Quang Trung ra "Chiếu lập học" ,chấn chỉnh
lại việc học tập thi cử ;đưa chữ Nôm vào thi cử.


Thời Nguyễn ,Quốc Tử Giám được đặt ở Huế .Năm 1836 cho
thành lập "Tứ dịch quán " để dạy tiến nước ngoài .


<b>GV(H): Trong thời kì này sử học nước ta có những tác giả, tác </b>
phẩm nào tiêu biểu?


HS: Đại Nam thực lục (144 quyển) viết về nhứng năm thống trị
của nhà Nguyễn.


GV nhấn mạnh: Lê Quý Đôn là nhà bác học lớn nhất của TK
XVIII. Kể tên một số tác phẩm nổi tiếng của ông? Kể chuyện về
Lê Q Đơn.


Ơng là người huyện Dun Hà - Thái Bình .Một người nổi
tiếng học giỏi từ thuở nhỏ ( 6 tuổi biết làm thơ ,có trí nhớ kì lạ,
ham đọc sách ).


<b>GV(H): Những cơng trình nghiên cứu tiêu biểu về địa lý học?</b>
HS: Trả lời theo SGK


Gia Định thành cơng chí


GVnhấn mạnh 3 tác giả lớn "Gia Định tam gia" trong địa lý học.
GV cho HS xem ảnh chân dung Lê Hữu Trác.


GV giới thiệu: lê Hữu Trác xuất thân từ một gia đình Nho học ở


Hưng n thơng cảm sâu sắc với cuộc sống cực khổ của nhân
dân ông từ bỏ con đường làm quan trở thành trở thành thầy
thuốc của nhân dân.


<b>GV(H): Những cống hiến của ông đối với ngành ý dược của dân</b>
tộc?


HS: Phát hiện công dụng của 305 vị thuốc Nam, 2854 phương
thuốc bệnh.


Nghiên cứu sách"Hãi thượng yTông tâm lĩnh"(66 quyển)
<b>GV(H): Những thành tựu về nghể thủ công?</b>


HS: Máy xẻ gỗ, tàu thuỷ chạy bằng sức máy hơi nước.Kĩ thuật
làm đồng hồ ,kính thiên văn.


<b>GV(H): Những thành tựu khoa học kĩ thuật phản ánh điều gì?</b>


<b>1.Giáo dục- thi cử:</b>


Thời Tây Sơn Quang Trung ra
"Chiếu lập học" ,chấn chỉnh lại việc
học tập thi cử ;đưa chữ Nôm vào thi
cử.


Thời Nguyễn ,Quốc Tử Giám
được đặt ở Huế .Năm 1836 cho
thành lập "Tứ dịch quán " để dạy
tiến nước ngoài .



<b>2. Sử học, điạ lý, ý học:</b>
Sử học:


+ Đại Nam thực lục
+ Lê Quý Đôn
+ Lê Huy Chú
Địa lý:


Trịnh Hồi Đức
Lê Quang Định
Ngơ Nhân Tỉnh
Y học:


Lê Hữu Trác (Hải thượng Lãn Ông)


<b>2. Những thành tựu về kĩ thuật:</b>
Kĩ thuật làm đồng hồ ,kính thiên
văn.Máy xẻ gỗ, tàu thuỷ chạy bằng
sức máy hơi nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

HS: Nhân dân ta biết tiếp thu những thành tự khoa học kĩ thuật
mới của các nước phương Tây. Chứng tỏ ND ta có khả năng
vươn mạnh lên phía trước vượt qua lạc hậu nghèo nàn.
GV(H): Thái độ của chính quyền họ Nguyễn đối với sự phát
triển đó ?


HS: Triều Nguyễn với tư tưởng bảo thủ ,lạc hậu đã ngăn cản ,
không tạo được cơ hội đưa nước ta tiến lên .


4. Củng cố: Nêu một số thành tựu văn học, nghệ thuật và khoa học-kĩ thuật ở nước ta cuối TK


XVIII nửa đầu TK XIX


5. Dặn dò: Học thuộc bài và chuẩn bị bài sau:" Ôn tập chương V và VI"

---Tuần:33


Tiết : 63


Ngày soạn: 23/4/2009


Ngày dạy: 24/4/2009

ÔN TẬP CHƯƠNG V VÀ CHƯƠNG VI



A- MỤC TIÊU:


<b>1/Kiến thức: Từ thế kỉ thứ XVI đến thế kỉ thứ XVIII , tình hình chính trị có nhiều biến động ; nhà </b>
nước phong kiến tập quyền thời Lê sơ suy sụp và nhà Mạc thành lập ,các cuộc chiến tranh phong kiến
Nam - Bắc triều ,Trịnh - nguyễn ;sự chia cắt Đàng Trong - Đàng Ngoài .


. Phong trào nông dân khởi nghĩa bùng nổ và lan rộng ,tiêu biểu là phong trào nông dân Tây Sơn .
. Mặc dù tình hình chính trị đất nước có nhiều biến động ,nhưng tình hình kinh tế văn hố vẫn có bước
phát triển mạnh .


<b>2/ Tư tưởng: Tinh thần lao động cần cù sáng tạo của nhân dân trong việc phát triển nền kinh tế , văn </b>
hoá đất nước .


. Tự hào về truyền thống đấu tranh anh dũng của dân tộc chống chế độ phong kiến thối nát ,chống
giặc ngoại xâm bảo vệ độc lập dân tộc.


3/ Kĩ Năng: - Hệ thống hoá các kiến thức ,phân tích , so sánh các sự kiện.
B-PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:



-Bảng thống kê những nét cơ bản về kinh tế ,văn hoá TK XVI -nửa đầu TK XIX.
C-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:


1.Ổn định :


2. KTBC: Đánh giá sự kiện lịch sử từ thế kỉ thứ XVI - đến nửa đầu thế kỉ XIX ?


Những thành tựu khoa học- kĩ thuật của nước ta thời kì nầy phản ánh điều gì?
3. Bài mới:


Trải qua thời kì lịch sử từ thế kỉ XVI đến nửa đầu thế kỉ XIX ,biết bao nhiêu biến cố thăng trầm đã
diển ra về mọi mặt kinh tế ,chính trị ,xã hội .


Hoạt động dạy và học Kiến thức cơ bản


Câu hỏi 1: Biểu hiện sự suy vong của nhà nước phong kiến
tập quyền?


HS: -Vua quan ăn chơi xa xỉ .
- Nội bộ vương triều mâu thuẫn


- Quan lại địa phương lộng quyền ,ức hiếp nhân dân.
<b>GV(H): Những cuộc chiến tranh phong kiến nào đã diễn ra ?</b>
HS: Các cuộc chiến tranh phong kiến :


+ Nam - Bắc triều.
+ Trịnh - Nguyễn.


<b>GV(H): Cuộc xung đột Nam -Bắc triều diễn ra vào lúc nào?</b>


HS: Do sự tranh chấp giữa nhà Lê và nhà Mạc vào TK XVI.
<b>GV(H): Sự suy yếu của nhà nước được thể hiện ở những </b>
điểm nào ?


HS: Sự tranh chấp giữa các phe phái phong kiến diễn ra


<b>1) Sự suy yếu của nhà nước phong </b>
<b>kiến tập quyền:</b>


- Sự mục nát của triều đình phong kiến,
tha hố của tầng lớp thống trị.


- Chiến tranh phong kiến.


- Nam- Bắc triều


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

quyết liệt.


- Năm 1527, Mạc Đăng Dung loại bỏ triều Lê, lập ra
triều Mạc.


- Năm 1533, Nguyễn Kim chạy vào Thanh Hoá láy nghĩa
" Phù Lề diệt Mạc". Hai tập đoàn phong kiến đánh nhau suốt
50 năm đòi sống nhân dân khổ cực.


<b>GV(H): Thời gian diễn ra cuộc xung dột Trịnh-Nguyễn?</b>
+ Biểu hiện sự suy yếu của nnhà nước phong kiến tập quyền
thời Trịnh-Nguyễn?


HS:Thế kỉ XVII.



- Sự chia cắt đất nước Đàng Trong-Đàng Ngoài.


- Chiến tranh liên miên (gần nửa thế kỉ) giữa họ Trịnh và họ
Nguyễn.


- Ở Đàng Ngoài, vua Lê chỉ là bù nhìn, quyền lực nằm trong
tay chúa Trịnh.


<b>GV(H): Hậu quả của cuộc chiến tranh phong kiến?</b>
HS: - Gây tổn thất nặng nề cho nhân dân.


- Phá vỡ khối đoàn kết, thống nhất của đất nước.
<b>GV(H): Phong trào Tây Sơn có gọi là cuộc chiến tranh </b>
phong kiến khơng? Vì sao?


HS: Phong trào Tây Sơn nằm trong cuộc đấu tranh rộng lớn
của nơng dân nên khơng gọi lồ chiến tranh phong kiến. Đây
là cuộc khởi nghĩa lớn nhất của nông dân TK XVIII.


<b>GV(H): Quang Trung đặt nền tảng cho sự nghiệp thống nhất</b>
đất nước như thế nào?


HS: Quang Trung đã chỉ huy nghĩa quân Tây Sơn:
- Lật dổ chính quyền họ Nguyễn ở Đàng Trong (1777).
- Lật dổ chính quyền họ Trịnh (1786), vua Lê (1788).
- Xoá bỏ ranh giới chia cắt đất nước giữa Đàng Trong và
Đàng Ngoài.


- Đánh tan cuộc xâm lượt Xiêm, Thanh.



<b>GV(H): Sau khi đánh đuổi ngoại xâm, Quang Trung có cống</b>
hiến gì trong cơng cuộc xây dựng đất nước?


HS: -Phục hiều kinh tế, xây dựng văn hoá dân tộc (Chiếu
khuyến nông, chiếu lập học,...).


- Củng cố quốc phịng, thi hành chính sách đối ngoại khéo
léo.


<b>GV(H): Nguyễn Ánh đánh bại phong trào Tây Sơn vào thời </b>
gian nào?


- Nguyễn Ánh đã lập lại chính quyền phong kiến ra sao?
HS: - Nguyễn Ánh đặt niên hiệu là Gia Long, chon Phú
Xuân làm kinh đô.


- Vua trực tiếp điều hành mọi công việc trong nước từ trung
ương đến địa phương.


- Năm 1815 ban hành luật Gia Long.


- Địa phương: chia nước ta làm 30 tỉnh và 1 phủ trực thuộc.
- Xây dựng quân đội mạnh.


<b>GV(H): Tình hình kinh tế nước ta TK XVI đến nửa đầu TK </b>
XIX có đặc điểm gì?


HS: - GV nên chia thành 4 nhóm HS: 2 nhóm làm về tình
hình kinh tế, 2 nhóm làm về tình hình văn hố.



- Chiến tranh Trịnh - Nguyễn .


2) Quang Trung thống nhất đất nước.


- Lật đổ chính quyền các tập đồn
phong kiến .


- Đánh đuổi giặc ngoại xâm .
- Phục hồi kinh tế , văn hóa.


<b>3) Nhà Nguyễn lập lại chế độ phong </b>
<b>kiến tập quyền.</b>


<b>- Đặt kinh đô quốc hiệu .</b>


- Tổ chức bộ máy quan lại ở triều đình ,
các địa phương .


<b>4) Tình hình kinh tế , văn hoá </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

- GV chuẩn bị 2 bảng phụ (theo phụ lục) để trống, mời đại
diện HS các nhóm lên hồn thành bảng thống kê, theo từng
nội dung.


4. Củng cố:


Làm bài tập ở nhà theo SGK.


BẢNG THỐNG KÊ TÌNH HÌNH KINH TẾ VĂN HỐ Ở CÁC



THẾ KỈ XVI - NỬA ĐẦU TK XIX



<i>T</i>
<i>T</i>


<i>Những điểm nổi bật</i>


Thế kỉ XVI-XVII Thế kỉ XVIII Nửa đầu TK XIX


1 Nơng


nghiệp


- Đàng Ngồi: trì trệ, bị kìm
hãm (chúa Trịnh không lo
khai hoang,củng cố đê điều).
- Đàng Trong: có những
bước phát triển, khai hoang
lập làng.


- Vua Quang Trung ban
hành "Chiếu khuyến nông".


- Các vua Nguyễn chú
ý việc khai hoang, lập
ấp, lập đn điền.
- Việc sửa đắp đê
khơng được chú trọng.


2 Thủ



công
nghiệp


- Xuất hiện nhiều làng thủ
công.


- Nghề thủ công được phục
hồi dần.


- Xuất hiện nhiều
xưởng thủ công, làng
thủ công.


- Nghề khai thác mỏ
được mở rộng.
3 Thương


nghiệp - Xuất hiện nhiều chợ, phố xá, đô thị.
- Bn bán với nước ngồi
được mở rộng nhưng sau có
phần hạn chế.


- Giảm thuế. mở của ải,


thơng chợ búa. - Nhiều thành thị, thị tứmới.
- Hạn chế buôn bán với
người Tây.


4 Văn học


nghệ
thuật


- Văn học và nghệ thuật dân
gian phát triển mạnh.


- Chữ Quốc ngữ ra đời.


- Ban hành "chiếu lập học"


phát triển chữ Nôm. - Văn học bác học, văn học dân gian phát triển
rực rỡ (Nguyễn Du, Hồ
Xuân Hương).


- Nghệ thuật sân khấu
chèo tuồng, tranh dân
gian, nhiều công trình
kiến trúc nổi tiếng.


5 Khoa


học - kĩ
thuật


- Sử học, địa lí, y học
đạt nhiều thành tựu (Lê
Quý Đôn, Phan Huy
Chú, Lê Hữu Trác).
- Tiếp thu kĩ thuật máy
móc tiên tiễn của


phương Tây.
5. Dặn dò: Học thuộc bài và chuẩn bị bài sau:"Làm bài tập lịch sử".



---Tuần : 34


Tiết : 64


Ngày soạn: 28/4/2009
Ngày dạy: 29/4/2009


BÀI TẬP LỊCH SỬ


<i>(PHẦN CHƯƠNG VI)</i>


A- MỤC TIÊU:


<b>1/Kiến thức: Từ thế kỉ thứ XVI đến thế kỉ thứ XVIII , tình hình chính trị có nhiều biến động ; nhà </b>
nước phong kiến tập quyền thời Lê sơ suy sụp và nhà Mạc thành lập ,các cuộc chiến tranh phong kiến
Nam - Bắc triều ,Trịnh - nguyễn ;sự chia cắt Đàng Trong - Đàng Ngoài .


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

. Phong trào nông dân khởi nghĩa bùng nổ và lan rộng ,tiêu biểu là phong trào nông dân Tây Sơn .
. Mặc dù tình hình chính trị đất nước có nhiều biến động ,nhưng tình hình kinh tế văn hố vẫn có bước
phát triển mạnh .


<b>2/ Tư tưởng: Tinh thần lao động cần cù sáng tạo của nhân dân trong việc phát triển nền kinh tế , văn </b>
hoá đất nước .


. Tự hào về truyền thống đấu tranh anh dũng của dân tộc chống chế độ phong kiến thối nát ,chống
giặc ngoại xâm bảo vệ độc lập dân tộc.


<b>3/ Kĩ Năng: - Thực hành các dạng bài tập . Rèn luyện kiến thức qua trị chơi.</b>


B-PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:


C-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Bài tập chuẩn bị trên phiếu . Bảng phụ để chơi trò chơi ơ chữ.
Tiến trình:


Thảo luận Nhóm:
Nhóm 1 và nhóm 3:


Câu 1: Tổ chức triều đình nhà Nguyễn gồm có sáu bộ . Em hãy kể nhiệm vụ của mỗi bộ theo thứ tự
sau:


- Bộ Hộ: Lo việc tài chính ,tơ thuế ,kho tàng ,vật giá .


- Bộ lại :...
- Bộ lễ : ...
- Bộ binh : ...
- Bộ hình : ...
- Bộ công : ...
Câu 2: Một người nước ngồi có mặt ở nước ta thời ấy đã viết : " Ta có thể kê một bản danh mục
vô tận về các chức quan cấp dưới mà bất cứ ai muốn thương lượng một công việc buôn bán nào ở xứ
nầy đều phải đút lót cho họ " . Theo em ý kiến nầy nói lên tình trạng gì ở nước ta , xãy ra trong lĩnh
vực nào ?


Câu 3 : Cuối thế kỉ XVIII Văn học viết bằng chữ Nôm phát triển đến đỉnh cao . Em hãy kể tên một số
tác phẩm tiêu biểu :


...
...
...
...


...
Câu 4: Điền những thành tựu cơ bản ở cuối thế kỉ XVIII đầu thế kỉ XIX trên các lĩnh vực sau:


a) Lịch


sử : ...
...
...


b) Địa


lí : ...
...
...


c) Y


học: ...
...
...


Nhóm 2 và nhóm 4:


Câu 5: Nông nghiệp dưới thời Nguyễn được phản ánh qua những thông tin sau .
a. Thông tin nào thể hiện yếu tố tích cực ? ( Đánh dấu X vào câu em chọn ).


- Diện tích khai hoang tăng lên đáng kể .  - Nông dân bị địa chủ cường hào cướp đoạt ruộng đất 


-Diện tích đất bỏ hoang còn nhiều .  - Nhà nước trói buộc nơng dân vào ruộng đất để thu tô



</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

- Phủ Khoái Châu dân bỏ đi phiêu tán.  thuế và phu dịch . 


- Việc di dân lập ấp được tiến hành - Đê điều không được chú trọng ,lụt lội thường xuyên
nhiều ở các tỉnh phía Nam.  xãy ra 


-Nhà nước thực hiện chế độ quân điền  - Phần lớn đất tập trung trong tay địa chủ. 


Câu 5:


a) Nêu khái quát tình hình đời sống của nhân dân lao động dưới chế độ phong kiến tập quyền triều
Nguyễn :


...
...
...
...
...
b) Trong đoạn trích trong tờ sớ của Nguyễn Cơng Trứ ở mục 1,phần II ,trang 139 SGKLS7 ,em thấy
điều gì về tầng lớp quan lại thời Nguyễn ?


...
...
...
Câu 6:Lập bảng về tình hình giáo dục,khoa học - kĩ thuật thời Nguyễn và nêu nhận xét chung . (theo
mẫu)


<b>CÁC LĨNH VỰC</b> <b>TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN</b>


Giáo dục ,thi cử ...
...


...
Sử học ,địa lí ,y học :


( Tên tác giả,tác phẩm
nổi tiếng ).


...
...
...
...
...
...
Kĩ thuật: ...


...
...
...
Nhận xét chung : ...


...
...
...
GV: Sau khi HS thảo luận xong ,giáo viên cho học sinh nhận xét và đi đến kết luận.


<b>4. Dặn dò: Về nhà hoàn thành các bài tập vào vở . Xem lại toàn bộ nội dung lịch sử đã học trong năm </b>
qua để tiết sau chúng ta học tiết TỔNG KẾT .



---Tuần : 34



Tiết : 65


Ngày soạn: 30/4/2009


Ngày dạy: 1/5/2009

TỔNG KẾT



A-MỤC TIÊU:


1.Kiến thức: về lịch sử thế giới trung đại : Giúp học sinh củng cố những hiểu biết đơn giản ,những đặc
điểm chính của chế độ phong kiến phương Đông (đặc biệt là Trung Quốc) và phương Tây ;thấy được
sự khác nhau giữa xã hội phong kiến phương Đông và phương Tây.


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

- Về lịch sử Việt Nam : Giúp HS thấy được quá trình phát triển của lịch sử Việt Nam từ thế kỉ thứ X
đến nửa đầu thế kỉ XIX với nhiều biến cố lịch sử .


2.Tư tưởng : - Giáo dục cho học sinh ý thức trân trọng những thành tựu mà nhân loại đã đạt được
trong thời gian trung đại .


- Trình bày các sự kiện đã học ,phân tích một số sự kiện ,quá trình lịch sử ,rút ra kết luận về nguyên
nhân ,kết quả và ý nghĩa của các quá trình lịch sử đã học .


B- PHƯƠNG TIỆN DẠY - HỌC :
* Lược đồ thế giới thời trung đại .


* Lược đồ Việt Nam thời trung đại , lược đồ các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm .
C- TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:


1.Ổn định:
2. KTBC
3. Bài mới :



Hoạt động dạy và học Kiến thức cơ bản


* GV Giới thiệu ,tổng kết lại chương trình lịch sử lớp 7:
- Lịch sử thế giới trung đại .


- Lịch sử Việt Nam từ thế kỉ thứ X đến giữa thế kỉ XIX.
* Hướng dẫn học sinh ôn tập theo câu hỏi SGK


GV(H): Xã hội phong kiến đã được hình thành và phát triển
như thế nào ?


HS: - Xã hội phong kiến được hình thành trên cơ sở tan rã của
xã hội cổ đại .


- Xã hội phong kiến phát triển qua các giai đoạn : Hình thành


 Phát triển cực thịnh  suy vong .


GV(H): Cơ sở kinh tế xã hội của xã hội phong kiến là gì?
Cơ sở kinh tế xã hội : nông nghiệp là nền tảng ,kết hợp với
chăn nuôi và một số nghề thủ công.


GV Sản xuất nộng nghiệp bị bó hẹp, đóng kín trong cơng xã


nông thôn và lãnh địa, kĩ thuật canh tác lạc hậu (chưa có máy
móc, năng suất thấp, phụ thuộc hoàn toàn vào thiên nhiên...)
GV(H): Các giai cấp cơ bản của xã hội phong kiến là gì?
HS: - Phương Đơng: Địa chủ - nông dân lĩnh canh.
- Phương Tây: Lãnh chúa - nông nơ.



GV(H): Thể chế chính trị của chế độ phong kiến là gì?


* Lưu ý: Ở mực này, GV nên sử dụng lại bảng tổng kết về xã
hội phong kiến ở bài 7.


HS: - Chế độ quân chủ (Vua đứng đầu)


GV(H): Trình bày những nét giống nhau giữa xã hội phong
kiến phương Đông và xã hội phong kiến châu Âu?


HS: - HS trình bày lại các vấn đề đã nêu trong phần 1.


GV(H): Theo em, thời điểm ra đời và thời gian tồn tại của xã
hội phong kiến ở châu Âu có gì khác biệt?


HS: Xã hội phong kiến phương Đông ra đời sớm và tồn tại lâu
hơn so với xã hội phong kiến châu Âu.


GV(H): Cơ sở kinh tế ở phương Đông khác với ở châu Âu
như thế nào?


HS: - Ở phương Đông, sản xuất là chủ yếu, kinh tế công,
thương nghiệp không phát triển.


- Ở phương Tây, sau thế kỉ XI, thành thị trung đại xuất
hiện  nền kinh tế trong thành thị trung đại tồn tại song song


với nền kinh tế lãnh địa.



<b>1/ Những nét lớn về xã hội phong </b>
<b>kiến.</b>


-Hình thành trên sự tan rã của xã hội
cổ đại.


-Cơ sở kinh tế : nông nghiệp .
- Giai cấp cơ bản :


Địa chủ  nông dân


hoặc ; Lãnh chúa  nơng nơ.


- Thể chế chính trị :


Quân chủ chuyên chế .


<b>2. Sự khác nhau giữa xã hội phong </b>
<b>kiến phương Đông và xã hội phong </b>
<b>kiến ở châu Âu .</b>


Xã hội phong kiến phương Đông ra
đời sớm và tồn tại lâu hơn so với xã
hội phong kiến châu Âu.


Ở phương Đông, sản xuất là chủ yếu,
kinh tế công, thương nghiệp không
phát triển.


- Ở phương Tây, sau thế kỉ XI,


thành thị trung đại xuất hiện  nền kinh


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

GV(H): Chế độ quân chủ ở phương Đông có gì khác so với
chế độ qn chủ ở châu Âu?


HS: - Phương Đơng : vua có quyền lực tối cao .


- Phương Tây : quyền lực của vua bị hạng chế trong lãnh
địa Thế kỉ XV - XVI là giai đoạn suy vong . Chủ nghĩa tư bản
dần dần hình thành trong lịng xã hội phong kiến đang suy
tàn .


 Giáo viên hướng dẫn cho học sinh liên hệ với những kiến


thức đã học (chế độ phong kiến ở các nước châu Âu , ở Trung
Quốc ,Việt Nam .... )


song với nền kinh tế lãnh địa.


- Phương Đơng : vua có quyền lực tối
cao .


- Phương Tây : quyền lực của vua bị
hạng chế trong lãnh


<b>BẢNG THỐNG KÊ NHỮNG NÉT CHÍNH VỀ SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - VĂN HOÁ </b>
<b> ( TỪ THẾ KỈ THỨ X - NỬA ĐẦU THẾ KỈ XIX )</b>


<b>NỘI </b>
<b>DUNG</b>



<b>CÁC GIAI ĐOẠN VÀ NHỮNG ĐIỂM MỚI</b>
<b>Đinh - Ngô - </b>


<b>Tiền Lê</b>


<b>Lý - Trần</b> <b>Lê sơ</b> <b>TK XVI-XVIII Nửa đầu TK </b>


<b> XIX</b>
<b>Nơng </b>


<b>nghiệp</b>


<b>-Khuyến khích </b>
sản xuất .
-Tổ chức lễ cày
tịch điền .
-Chú ý đào vét
kênh mương.


-Ruộng đất tư
ngày càng
nhiều ,xuất hiện
điền trang , thái
ấp .


- Thi hành
chính sách
"Ngụ binh ư
nơng"



-Thực hiện
phép qn điền.
- Đạt ra các cơ
quan chuyên
trách như :
Khuyến nơng
sứ...


-Đàng Ngồi bị
trì trệ ,kìm hãm.
Đàng Trong có
những biết phát
triển .


-Vua Quang
Trung ban
"Chiếu khuyến
nông "


<b>-Khai hoang </b>
,lập ấp lập đồn
điền.


-Việc sửa đắp
đê không được
chú trọng


<b>Thủ </b>
<b>công </b>


<b>nghiệp </b>


-Xây dựng một
số xưởng thủ
công của nhà
nước.


- Các nghề thủ
công cổ truyền
tiếp tục phát
triển .


Xuất hiện nghề
gốm Bát Tràng.


-36 phường thủ
công ở Thăng
Long.


-Nhiều làng thủ
công chuyên
nghiệp .


-Xuất hiện công
xưởng ( cục
bách tác )


Nhiều làng
nghề thủ công .



Mở rộng khai
thác mỏ.


<b>4 Dặn dị : Về nhà tập trung ơn tập chương trình lịch sử theo đề cương của phòng để tuần sau (tuần </b>
34) thi học kì II cho tốt.


---

<sub></sub>



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×