Tải bản đầy đủ (.docx) (113 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý chi phí thi công xây dựng tại Công ty cổ phần xây dựng và đầu tư Hà Nội (Luận văn thạc sĩ file word)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 113 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài luận văn này là sản phẩm nghiên cứu của riêng cá nhân tôi.
Các số liệu và kết quả trong luận văn là hồn tồn trung thực và chƣa đƣợc ai cơng bố
trƣớc đây. Tất cả các trích dẫn đã đƣợc ghi rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày 10 tháng 1 năm 2017
Tác giả luận văn

Trần Đăng Mạnh

i


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn, tác giả đã nhận đƣợc sự hƣớng dẫn
tận tình của PGS.TS NGUYỄN BÁ UÂN và những ý kiến về chuyên môn quý báu của
các thầy cô giáo trong khoa Đào tạo Sau Đại học, khoa Kinh tế và Quản lý - Trƣờng
Đại học Thủy lợi.
Tác giả xin trân trọng cám ơn các thầy cô trong Hội đồng khoa học đã đóng góp ý
kiến, những lời khuyên quý giá cho bản luận văn này.
Tác giả cũng xin trân trọng cám ơn Ban Lãnh đạo Công ty Cổ Phần Xây Dựng và Đầu
Tƣ Hà Nội, Thƣ viện trƣờng Đại học Thủy Lợi đã tạo điều kiện thuận lợi hỗ trợ, giúp
đỡ tác giả trong việc thu thập thông tin, tài liệu trong quá trình thực hiện luận văn.
Do trình độ, kinh nghiệm cũng nhƣ thời gian nghiên cứu còn hạn chế nên Luận văn
khó tránh khỏi những thiếu sót, tác giả rất mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp
của quý độc giả.
Xin trân trọng cảm ơn!

Hà Nội, ngày 10 tháng 1 năm 2017
Tác giả luận văn

Trần Đăng Mạnh




MỤC LỤC
DANH MỤC HÌNH ẢNH............................................................................................. v
DANH MỤC BẢNG BIỂU.......................................................................................... vi
DANH MỤC CÁC VIẾT TẮT VÀ GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ............................... vii
MỞ ĐẦU....................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ THI CÔNG VÀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ TRONG
THI CÔNG XÂY DỰNG.............................................................................................. 3
1.1 Tổng quan về thi cơng.............................................................................................. 3
1.1.1 Tổng quan về cơng trình xây dựng và q trình hình thành cơng trình.................3
1.1.2 Thi cơng và vai trị của hoạt động thi cơng xây dựng........................................... 4
1.1.3 Các hoạt động trong q trình thi cơng xây dựng cơng trình................................6
1.1.4 Nhiệm vụ và phƣơng hƣớng phát triển của thi cơng xây lắp................................7
1.1.5 Khái qt chung về tình hình xây dựng ở nƣớc ta................................................ 8
1.2 Tổng quan về công tác quản lý trong thi công xây dựng công trình.......................10
1.2.1 Nội dung cơng tác quản lý trong thi cơng xây dựng cơng trình...........................10
1.2.2 Vai trị quản lý thi cơng xây dựng cơng trình...................................................... 14
1.2.3 Mục tiêu của quản lý thi cơng xây dựng cơng trình............................................ 15
Kết luận chƣơng 1..................................................................................................... 16
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ PHÁP LÝ VỀ QUẢN LÝ CHI PHÍ XÂY
DỰNG CỦA NHÀ THẦU........................................................................................... 17
2.1 Chi phí thi cơng xây dựng (dƣới góc độ nhà thầu xây dựng)................................. 17
2.1.1 Nội dung chi phí thi cơng xây dựng cơng trình.................................................. 17
2.1.2 Đặc điểm chi phí thi cơng xây dựng cơng trình.................................................. 18
2.1.3 Ngun tắc và phƣơng pháp xác định chi phí thi cơng xây dựng cơng trình.....19
2.2 Quản lý chi phí thi cơng xây dựng......................................................................... 23
2.2.1 Ngun tắc, u cầu quản lý chi phí thi cơng xây dựng...................................... 23
2.2.2 Nội dung quản lý chi phí thi cơng xây dựng cơng trình......................................24
2.2.3 Những nhân tố ảnh hƣởng đến cơng tác quản lý chi phí thi cơng xây dựng.......26

2.2.4 Những chỉ tiêu đánh giá công tác quản lý chi phí thi cơng xây dựng..................29
2.3 Cơ sở pháp lý của cơng tác quản lý chi phí thi cơng.............................................. 31
2.3.1 Hệ thống những văn bản pháp lý........................................................................ 31
2.3.2 Những quy định có liên quan.............................................................................. 32
2.3.3 Hệ thống các định mức xây dựng........................................................................ 35
Kết luận chƣơng 2..................................................................................................... 41
CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN QUẢN LÝ CHI PHÍ
XÂY DỰNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ ĐẦU TƢ HÀ NỘI......42
3.1 Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần Xây dựng và Đầu tƣ Hà Nội......................42
3.1.1 Thông tin và ngành nghề kinh doanh.................................................................. 42
3.1.2 Cơ cấu tổ chức quản lý và chức năng, nhiệm vụ bộ máy của Công ty................43


3.1.3 Năng lực, kinh nghiệm của Công ty........................................................... 44
3.1.4 Một số dự án tiêu biểu do Công ty thi công xây dựng................................ 46
3.2 Thực trạng công tác quản lý chi phí thi cơng trong q trình xây dựng cơng
trình của Công ty Cổ phần Xây Dựng và Đầu Tƣ Hà Nội............................47
3.2.1 Tổ chức bộ phận quản trị chi phí trên công trƣờng của Công ty................47
3.2.2 Những quy định thực trạng về quản lý chi phí thi cơng trên cơng trƣờng
của Cơng ty................................................................................................ 48
3.2.3 Tình hình xây dựng và áp dụng Hệ thống định mức nội bộ của Công ty....53
3.3 Đánh giá chung về cơng tác quản lý chi phí xây dựng cơng trình.................53
3.3.1 Những kết quả đạt đƣợc............................................................................. 53
3.3.2 Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân...................................................... 54
3.4 Định hƣớng thi cơng xây dựng các cơng trình tại Cơng ty Cổ phần Xây Dựng
và Đầu Tƣ Hà Nội trong thời gian tới........................................................... 58
3.4.1 Định hƣớng chung..................................................................................... 58
3.4.2 Định hƣớng trong cơng tác quản lý chi phí sản xuất kinh doanh...............62
3.5 Một số giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý chi phí thi cơng tại cơng ty Cổ
phần Xây dựng và Đầu tƣ Hà Nội................................................................. 63

3.5.1 Những cơ sở đề xuất................................................................................... 63
3.5.2 Giải pháp về công tác kế hoạch.................................................................. 63
3.5.3 Giải pháp xây dựng định mức nội bộ......................................................... 64
3.5.4 Giải pháp tang cƣờng cơng tác quản lý chi phí vật liệu trong q trình thi cơng 70
3.5.5 Giải pháp về nhân lực................................................................................. 74
3.5.6 Giải pháp hồn thiện cơng tác lập và quản lý tiến độ thi công................... 76
3.5.7 Giải pháp lựa chọn phƣơng án Tổ chức mặt bằng thi công hợp lý.............80
3.5.8 Giải pháp hồn thiện cơng tác tổ chức vận chuyển trên cơng trƣờng.........81
3.5.9 Sử dụng bài tốn tối ƣu lựa chọn phƣơng án vận chuyển hợp lý trên cơng trình 83
3.5.10..................................................................................................................Giải pháp
áp dụng mơ hình thơng tin cơng trình (BIM) trong xây dựng.....................85
Kết luận chƣơng 3..................................................................................................... 86
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................................... 88
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................... 90
PHỤ LỤC.................................................................................................................... 91
Phụ lục số 1.................................................................................................................. 91
Phụ lục số 2.................................................................................................................. 95
Phụ lục số 3.................................................................................................................. 99
Phụ lục số 4................................................................................................................ 102
Phụ lục số 5................................................................................................................ 104


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 3.1 Sơ đồ tổ chức cơng ty.................................................................................... 43
Hình 3.2 Quy trình quản lý kho của iBom.S................................................................ 71
Hình 3.3 Sơ đồ liên kết trong mơ hình BIM................................................................ 86
Hình PL5.1 Sơ đồ vận chuyển từ 1 điểm cấp đến 1 điểm nhận..................................100


DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 1.1 Tỷ trọng gia trị sản phẩm xây lắp trên giá trị sản phẩm quốc gia...................9
Bảng 2.2 Định mức chi phí trực tiếp khác................................................................... 39
Bảng 2.3 Định mức chi phí chung............................................................................... 41
Bảng 3.1 Danh sách thiết bị thi công........................................................................... 44
Bảng 3.2 Bảng phân loại lao động của Công ty........................................................... 45
Bảng 3.3 Bảng tổng hợp kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong giai đoạn
2014-2016.................................................................................................................... 46
Bảng 3.4 Bảng tính giá vật liệu đến chân cơng trình.................................................... 48
Bảng 3.5 Bảng chênh lệch giá khốn so với hợp đồng................................................. 51
Bảng 3.6 Mẫu Đ01 – Biểu tổng hợp theo dõi NVL, nhiên liệu.................................... 65
Bảng 3.7 Mẫu Đ02 - Biểu tổng hợp theo dõi nhân công.............................................. 65
Bảng 3.8 Mẫu Đ03 – Biểu tổng hợp theo dõi máy thi công......................................... 66
Bảng 3.9 Mẫu CT 01 – Phân tích vật tƣ theo từng hạng mục công việc......................66
Bảng 3.10 Mẫu CT 02 – Tổng hợp vật tƣ.................................................................... 67
1 Một số cơng trình tiêu biểu của công ty từ năm 2013 -2016....................89
ết quả phƣơng pháp lựa chọn tiến độ dùng một vài chỉ tiêu kinh tế tổng
hợp kết hợp với một hệ chỉ tiêu bổ sung......................................................................98


DANH MỤC CÁC VIẾT TẮT VÀ GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ
BIM

Building Information Modeling (Mơ hình thơng tin cơng trình)

ĐHTL

Đại học Thủy lợi

ĐVT


Đơn vị tính

KL

Khối Lƣợng

MTC

Máy thi cơng

NC

Nhân cơng

NSNN

Ngân sách nhà nƣớc

LVThS

Luận văn Thạc sĩ

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TMBXD

Tổng mặt bằng xây dựng


XDCT

Xây dựng cơng trình



MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của Đề tài
Trong những năm qua, hoạt động xây dựng cơng trình đã chiếm tỷ trọng lớn trong hoạt
động kinh doanh của Công ty Cổ phần Xây Dựng và Đầu Tƣ Hà Nội. Nó đóng góp
phần lớn doanh thu cũng nhƣ lợi nhuận cho Cơng ty. Đồng nghĩa quản lý chi phí thi
cơng cơng trình sẽ quyết định thành công trong hoạt động kinh doanh của Cơng ty.
Việc quản lý chi phí thi cơng ảnh hƣởng rất lớn tới sự tồn tại, tăng trƣởng và thành
cơng của Cơng ty. Quản lý chi phí giúp tối ƣu hóa trong việc sử dụng các nguồn lực có
sẵn nhƣ: nhân lực, nguyên vật liệu, máy móc. Do đó, việc quản lý chi phí thi cơng tốt
sẽ tạo điều kiện trong việc thi cơng cơng trình.
Có thể nhận thấy việc quản lý chi phí thi cơng tại các cơng trình, đặc biệt là các cơng
trình cơ sở hạ tầng, giao thông, thủy lợi trong thời gian vừa qua tại Cơng ty đã gặp rất
nhiều khó khăn, khâu kiểm sốt gặp nhiều khó khăn. Đây là nhân tố gây ảnh hƣởng
nhiều đến tiến độ, chất lƣợng là một trong những nguyên nhân gây lãng phí về thời
gian, chi phí và ảnh hƣởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của Cơng ty nói riêng,
của các dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình nói chung.
Từ những phân tích trên, với những kiến thức đƣợc học tập trong nhà trƣờng cùng với
sự giúp đỡ của Công ty Cổ phần Xây Dựng và Đầu Tƣ Hà Nội
‘’Hồn thiện cơng tác quản lý chi phí thi cơng xây dựng tại Cơng ty Cổ phần Xây
Dựng và Đầu Tư Hà Nội’’.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu nhằm tìm kiếm một số giải pháp cơ bản, có căn cứ, có tính khả thi
nhằm hồn thiện cơng tác quản lý chi phí Cơng ty Cổ phần Xây Dựng và Đầu Tƣ Hà
Nội.

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
 Đối tượng nghiên cứu

9


Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là công tác quản lý chi phí thi cơng xây dựng các gói
thầu và những nhân tố ảnh hƣởng tới công tác này của Công ty Cổ phần Xây Dựng và
Đầu Tƣ Hà Nội.
 Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi về nội dung: Luận văn sẽ nghiên cứu các hoạt động có liên quan đến cơng
tác quản lý chi phí thi cơng xây dựng tại Công ty Cổ phần Xây Dựng và Đầu Tƣ Hà
Nội.
Phạm vi về không gian: Nghiên cứu sẽ tập trung tại Công ty Cổ phần Xây Dựng và
Đầu Tƣ Hà Nội.
Phạm vi về thời gian: Nghiên cứu sẽ sử dụng các số liệu thứ cấp của các năm từ
2013 đến 2016 để phân tích, đánh giá. Các giải pháp đƣợc đƣa ra cho giai đoạn kế
hoạch thực hiện dự án tiếp theo.
4. Cách tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu
 Cách tiếp cận
Luận văn sử dụng cách tiếp cận kế thừa các kết quả đã nghiên cứu; tiếp cận cơ sở lý
luận, pháp lý và thực tiễn.
Các văn bản quy phạm pháp luật về chất lƣợng cơng trình xây dựng.
 Phương pháp nghiên cứu
Luận văn áp dụng các phƣơng pháp sau:
Phƣơng pháp kế thừa: Dựa trên các giáo trình, các chuyên đề nghiên cứu đã đƣợc
công nhận.
Phƣơng pháp điều tra khảo sát thực tế.
Phƣơng pháp thống kê, phân tích, tổng hợp, so sánh.
Phƣơng pháp hệ thống hóa.

Phƣơng pháp đối chiếu với hệ thống văn bản pháp quy.
Phƣơng pháp tham vấn ý kiến chuyên gia và một số phƣơng pháp nghiên cứu hỗ trợ
khác để giải quyết các vấn đề của đề tài nghiên cứu.


CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ THI CÔNG VÀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ
TRONG THI CÔNG XÂY DỰNG
1.1 Tổng quan về thi cơng

1.1.1 Tổng quan về cơng trình xây dựng và q trình hình thành cơng trình
1.1.1.1 Các khái niệm
Hoạt động xây dựng bao gồm lập quy hoạch xây dựng, lập dự án đầu tƣ xây dựng
cơng trình, khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng cơng trình, thi cơng xây dựng cơng
trình, quản lý dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình, giám sát thi cơng xây dựng cơng
trình, lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng và các hoạt động khác có liên quan
đến xây dựng cơng trình.
Cơng trình xây dựng là sản phẩm đƣợc tạo thành bởi sức lao động của con ngƣời, vật
liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào cơng trình, đƣợc liên kết định vị với đất, có thể bao
gồm phần dƣới mặt đất, phần trên mặt đất, phần trên mặt nƣớc và phần dƣới mặt
nƣớc, đƣợc xây dựng theo thiết kế.
Cơng trình xây dựng bao gồm cơng trình xây dựng cơng cộng, nhà ở, cơng trình cơng
nghiệp, thủy lợi, giao thơng, năng lƣợng và các cơng trình khác.
Thi cơng xây dựng cơng trình gồm các hoạt động xây dựng, lắp đặt thiết bị đối với các
cơng trình (đƣợc xây dựng mới hay sửa chữa, di dời, cải tạo, tu bổ, phục hồi, phá dỡ
công trình), bảo hành và bảo trì cơng trình.
1.1.1.2 Q trình hình thành cơng trình
Xây dựng cơng trình từ lúc bắt đầu đến lúc xây dựng hoàn thành và bàn giao cho chủ
đầu tƣ đƣa vào sử dụng, khai thác phải trải qua các bƣớc công việc xây dựng khác
nhau. Tùy theo tính chất, quy mơ của cơng trình cụ thể, việc xây dựng cơng trình có
thể đi theo các bƣớc cơ bản nhƣ sau:

 Bƣớc 1: Nghiên cứu thị trƣờng, thu thập thông tin về nhu cầu xây dƣng. Thông qua

các kênh thông tin khác nhau nhƣ trang thông tin về đấu thầu của cơ quan quản lý nhà
nƣớc về đấu thầu, tìm kiếm các cơng trình tiềm năng.


 Bƣớc 2: Nghiên cứu sự phù hợp của công trình mục tiêu. Đánh giá năng lực của cơng

ty với u cầu của cơng trình và chủ đầu tƣ. Xem xét quy mơ, tính chất của cơng trình
có phù hợp với định hƣớng phát triển của công ty hay không,... Nếu đáp ứng thực hiện
các bƣớc tiếp theo.
 Bƣớc 3: Lập hồ sơ dự thầu. Các phòng ban chức năng có trách nhiệm nghiên cứu, phối

hợp cùng lập hồ sơ dự thầu để tham gia đấu thầu.
 Bƣớc 4: Tham gia đấu thầu. Nhà thầu sẽ gửi hồ sơ dự thầu đến chủ đầu tƣ đúng thời

gian quy định.
 Bƣớc 5: Thƣơng thảo và ký hợp đồng với chủ đầu tƣ.
 Bƣớc 6: Sau khi ký hợp đồng, tùy theo mơ hình quản lý kinh doanh của cơng ty, ban

giám đốc có thể giao cơng trình cho các đội xây dựng hay các đội xí nghiệm để thi
cơng. Nhà thầu cũng có thể th nhà thầu phụ để thi cơng một phần các hạng mục
cơng trình đúng theo đúng quy định nhà nƣớc hay nội dung hợp đồng với chủ đầu tƣ.
 Bƣớc 7: Lập và lựa chọn phƣơng án thi công, biện pháp thi công phù hợp.
 Bƣớc 8: Nhập vật tƣ, thiết bị, chuẩn bị nhân lực theo đúng kế hoạch tiến độ.
 Bƣớc 9: Thực hiện thi công xây lắp.
 Bƣớc 10: Nghiệm thu, bàn giao và thanh quyết tốn với chủ đầu tƣ.

1.1.2 Thi cơng và vai trị của hoạt động thi cơng xây dựng
Xây dựng cơ bản là ngành sản xuất vật chất độc lập, có chức năng tái sản xuất tài sản

cố định cho nền kinh tế quốc dân. Sản phẩm tạo ra là cơ sở vật chất cho xã hội, giúp
tăng tiềm lực về kinh tế hoặc đảm bảo an ninh quốc phòng của đất nƣớc. So với các
ngành sản xuất khác thì xây dựng cơ bản có những đặc điểm đặc trƣng do tính chất
đặc thù của sản phẩm ngành xây dựng và sản xuất xây dựng. Chúng có ảnh hƣởng lớn
đến tổ chức sản xuất và quản lý tài chính trong ngành xây dựng.
Sản phẩm xây dựng do liên kết với đất nên nơi sản xuất đồng thời là nơi sử dụng cơng
trình. Nói cách khác sản phẩm xây dựng có tính chất cố định. Do đó q trình xây
dựng và khai thác cơng trình phụ thuộc lớn vào các điều kiện thủy văn, địa chất, cơ sở
hạ tầng ở nơi cơng trình đƣợc chọn lựa. Vì thế cơng tác quy hoạch, điều tra khảo sát,
lựa chọn vị trí xây dựng cũng đóng vai trị quan trọng trong việc quản lý kinh thế xây
dựng.


Mặt khác, do sản phẩm xây dựng là cố định nên lực lƣợng sản xuất ngành xây dựng
thƣờng xuyên di chuyển, làm ảnh hƣởng tới sự ổn định của nhân cơng lao động, đồng
thời chi phí di chuyển cũng là điều điều đặc biệt cần chú ý trong công tác quản lý xây
dựng.
Sản phẩm xây dựng có thời gian sử dụng lâu dài, thƣờng khai thác trong nhiều năm
hoặc có thể tồn tại vĩnh viễn. Đặc điểm này đòi hỏi công tác quản lý chất lƣợng sản
phẩm trong tất cả các khâu từ báo cáo đầu tƣ, khảo sát, thiết kế, thi công cho tới giai
đoạn nghiệm thu, bàn giao đi vào sử dụng đều phải đƣợc đặc biệt coi trọng.
Sản phẩm xây dựng thƣờng có quy mơ lớn và kết cấu phức tạp. Quy mô của sản phẩm
xây dựng đƣợc thể hiện về mặt hiện vật là hình khối vật chất lớn, về mặt giá trị là vốn
nhiều. Kết cấu sản phẩm xây dựng phức tạp, một cơng trình có thể bao gồm nhiều
hạng mục, mỗi hạng mục lại gồm nhiều đơn vị cơng trình, mỗi đơn vị cơng trình gồm
nhiều bộ phận, các bộ phận lại có các yêu cầu kỹ thuật khác nhau. Do đó, để sản xuất
sản phẩm xây dựng khơng chỉ địi hỏi vốn đầu tƣ lớn mà vật tƣ, nhân cơng, máy móc
thi cơng phải nhiều, đồng thời nắm vững các biện pháp thi cơng khác nhau. Vì vậy,
trong cơng tác quản lý xây dựng phải chú trọng kế hoạch vốn đầu tƣ, kế hoạch khối
lƣợng, lập định mức kinh tế xây dựng và quản lý…

Thời gian xây dựng cơng trình dài. Đặc điểm khiến cho vốn xây dựng của Chủ đầu và
vốn sản xuất của nhà thầu bị ứ đọng lâu. Nhà thầu xây dựng để gặp phải các rủi ro
ngẫu nghiên theo thời gian nhƣ: giá cả thị trƣờng, thời tiết, tỷ giá hối đoái… Thời gian
xây dựng kéo dài cũng khiến cho cơng trình xây dựng dễ bị hao mịn ngay cả khi đang
thi cơng hay đã hồn thành. Điều này đòi hỏi các bên liên quan phải chú trọng đến các
yếu tố nhƣ phƣơng thức thanh toán, lựa chọn phƣơng án, tiến độ thi công phù hợp
riêng cho từng hạng mục cơng trình.
Sản phẩm xây dựng có tính đơn chiếc Do đó, khơng bao giờ có hai cơng trình xây
dựng giống hết nhau, vì phụ thuộc vào đơn đặt hàng và giá cả của chủ đầu tƣ, điều
kiện địa lý, địa chất nơi cơng trình xây dựng là khác nhau. Điều này dẫn đến năng suất
lao động không cao, gây khó khăn trong việc so sánh giá thành.


Hoạt động xây dựng chủ yếu ngoài trời nên chịu ảnh hƣởng lớn bởi điều kiện tự nhiên,
ảnh hƣởng này thƣởng xun làm gián đoạn q trình thi cơng. Do đó doanh nghiệp
xây dựng phải lập tiến độ thi cơng, tổ chức lao động hợp lý tránh thời tiết xấu. Điều
chỉnh hợp lý giúp giảm thiểu tổn thất do thời tiết gây ra, đồng thời tổ chức cải thiện
đời sống của ngƣời lao động.
Dựa vào những đặc điểm của ngành xây dựng cơ bản cũng nhƣ sản phẩm xây lắp có
ảnh hƣởng rất lớn đến cơng tác quản lý chi phí và giá thành sản phẩm. Do đó, doanh
nghiệp xây dựng phải có các biện pháp, kế hoạch chi phí và giá thành hiệu quả để
khơng ngừng nâng cao tính cạch tranh của sản phẩm và hiệu quả sản xuất kinh doanh
của mình.

1.1.3 Các hoạt động trong quá trình thi cơng xây dựng cơng trình
Trong tài liệu “Quản lý dự án xây dựng nâng cao” [1], PGS.TS. Nguyễn Bá Uân đã chỉ
ra các hoạt động chính trong q trình thi công xây dựng của Nhà thầu thi công nhƣ
sau:
Xây dựng chƣơng trình, kế hoạch cụ thể phù hợp với tiến trình cơng việc đã nêu
trong hồ sơ dự thầu và các điều kiện của hợp đồng ghi rõ thời gian cụ thể của từng

cơng việc phải hồn thành.
Lên kế hoạch và sắp xếp tổ chức ở trên công trƣờng cũng nhƣ lắp đặt các phƣơng
tiện thiết bị cần thiết cho việc thi công và các dịch vụ cho, tổng công trình sƣ, các nhà
thầu và chủ đầu tƣ.
Lên kế hoạch tiến độ về nhu cầu loại, số lƣợng các nguồn lực cần thiết (con ngƣời,
vật liệu, máy móc) trong thời gian thi cơng.
Xây dựng các cơng trình tạm và vĩnh cửu cần thiết cho việc xây dựng dự án.
Nhà thầu phối hợp với các nhà thầu chính, phụ tham gia xây dựng cơng
trình.
Tiến hành giám sát thi cơng xây dựng để đảm bảo chất lƣợng theo yêu cầu của tiêu
chuẩn mà thiết kế đã lựa chọn. Theo chức năng của mình, các chủ thể có các phƣơng
thức giám sát khác nhau.
Điều chỉnh những sai số xảy ra khi thi công ở trên công trƣờng trong trƣờng hợp
khác với những con số đƣợc ghi trong dự toán và trong hồ sơ lao động.


Giữ lại tất cả các hồ sơ, báo cáo về mọi hoạt động xây dựng và kết quả của các cuộc
kiểm tra chất lƣợng.
Kiểm tra, thanh toán tiền cho những phần việc đã hồn thành.
Tiền hành cơng tác chăm lo sức khỏe và kiểm tra an toàn lao động để đảm bảo an
tồn cho cơng nhân và mọi ngƣời trên trƣờng.

1.1.4 Nhiệm vụ và phương hướng phát triển của thi cơng xây lắp
1.1.4.1 Cơ giới hóa đồng bộ và tự động hóa q trình xây lắp
Cơ giới hóa thi cơng là sử dung các máy móc thi cơng tiên tiến, phục vụ q trình xây
dựng cơng trình. Cơ giới hóa thi công giúp tăng năng suất trong lao động, đẩy nhanh
tiến độ thi cơng cơng trình, tạo điều kiện sớm đƣa cơng trình vào khai thác, đồng thời
nâng cao chất lƣợng cơng trình, hạ giá thành xây dựng cơng trình và giảm lao động
năng nhọc cho công nhân. Cơ giới hóa đồng bộ tiến tới tự động hóa các quá trình sân
xuất là xu hƣớng tất yếu của sản xuất xây dựng hiện đại.

1.1.4.2 Sử dụng vật liệu mới, không ngừng đổi mới công nghệ sản xuất
Nghiên cứu sản xuất hay chuyển giao công nghệ, cho ra đời và ứng dụng nhiều loại vật
liệu mới có khả năng chịu lực tốt, có trọng lƣợng nhỏ, đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật,
mỹ thuật và tuổi thọ lớn hay giá thành rẻ cho phép ngành xây dựng có khả năng cạch
tranh thi cơng những cơng trình phức tạp có quy mơ ngày càng lớn và chất lƣợng đòi
hỏi ngày càng cao.
Sự phát triển nhƣ vũ bão của khoa học công nghệ tiên tiến đã làm thay đổi mạnh mẽ
mọi mặt hoạt động của ngành sản xuất, thậm chí sự phát triển của khoa học cơng nghệ
cịn làm thay đổi nhiều quan niệm cũ vốn đã tồn tại rất lâu và không còn phù hợp thời
đại. Trong sản xuất xây dựng, nhiều công nghệ thi công mới ra đời cho phép chúng ta
thiết kế và thi cơng các cơng trình đáp ứng các yêu cầu cao của cuộc sống hiện đại.
Trong những năm qua các nhà xây dựng Việt Nam đã ứng dụng một số công nghệ mới
nhƣ: công nghệ bơm bê tông, thi công tƣờng chắn bằng phƣơng pháp tƣờng trong
đất, công nghệ thi công cọc khoan nhồi, công nghệ thi công ván khuôn trƣợt, thi công
theo phƣơng pháp đúc bằng, thi công ứng lực trƣớc v.v… Những công nghệ này
đƣợc áp


dụng khiến cho rất nhiều cơng trình mà trƣớc khơng thể thực hiện nhƣ nhà cao hơn 70
tầng.
1.1.4.3 Công nghệ hóa sản xuất xây dựng và sử dụng ngày càng nhiều kết
cấu lắp ghép
Cơng nghệ hóa và cơng xƣởng hóa sản xuất xây dựng cho khả năng nâng cao chất
lƣợng cơng trình, tăng năng suất lao động, khắc phục những ảnh hƣởng xấu của thời
tiết, khí hậu. Mở rộng khả năng sử dụng kết cấu lắp ghép giúp đẩy nhanh tiến độ thi
cơng, giảm lao động thủ cơng, góp phần hạ giá thành xây dựng cơng trình.
1.1.4.4 Áp dụng tổ chức lao động khoa học và tổ chức thi công dây chuyền
Không ngừng nghiên cứu áp dụng các phƣơng pháp thi công dây chuyền, tổ chức lao
động khoa học. Phối hợp các biện pháp này trong quá trình sản xuất đƣợc tiến hành
liên tục nhịp nhàng với một năng lực nhất định, đó là tiền đề dẫn đến năng suất cao tốc

độ sản xuất nhanh.
1.1.4.5 Bảo vệ môi trường
Thiết kế và xây dựng cơng trình phải đảm bảo u cầu của sự phát triển bền vững, vì
vậy phƣơng hƣớng phát triển thi công phải gắn liền với yêu cầu bảo vệ nguồn tài
nguyên, thiên nhiên, môi trƣờng sống của chúng ta.
1.1.4.6 Sử dụng tin học trong quản lý và điều hành sản xuất
Chúng ta đang sống và làm việc trong thời đại bùng nổ công nghệ thông tin. Sử dụng
các phần mềm quản lý, phần mềm tính tốn cho lời giải tối ƣu với một tốc độ cực
nhanh và hiệu quả lớn. Phát triển thi công xây dựng không thể tách rời với việc sử
dụng tin học trong quản lý và điều hanh sản xuất.

1.1.5 Khái quát chung về tình hình xây dựng ở nước ta
Xã hội lồi ngƣời đã trải qua hàng ngàn năm tiến hóa và phát triển, trong mỗi giai
đoạn, thời kỳ sự tồn tại của loài ngƣời lại gắn liền với các cơng trình kiến trúc tiêu
biểu, thể hiện sự tri thức sáng tạo của thời đó. Bời vậy ở bất kỳ thời điểm nào, nhu cầu
xây dựng ngày càng gia tăng cùng với sự phát triển kinh tế, xã hội của mỗi quốc gia.


Ngày nay, vai trò của ngành xây dựng trong nền kinh tế quốc dân ngày càng đƣợc
khẳng định. Sản xuất càng phát triển, phân công lao động càng sâu sắc. Nếu nhƣ trong
điều kiện kinh tế chƣa phát triển, hoạt động xây dựng chủ yếu với các cơng trình nhỏ,
sử dụng kỹ thuật đơn sơ, hình thức đơn giản. Khi nền kinh tế phát triển, xây dựng trở
thành một ngành sản xuất quan trọng cho nên kinh tế, các công trình trở nên đa dạng,
kỹ thuật đƣợc phát triển hoặc hội nhập thích ứng. Cùng với nhu cầu của nền kinh tế,
ngành xây dựng thật sự bùng nổ nhanh chóng. Hàng năm, giá trị sản phẩm xây dựng
đều chiếm tỷ trọng lớn trong biểu đồ tổng giá trị sản phẩm quốc gia. Theo số liệu của
Tổng cục thống kê, tổng giá trị sản phẩm xây dựng hàng năm liên tục tăng và chiếm
khoảng 21% - 25% của giá trị sản phẩm quốc gia.
Bảng 1.1 Tỷ trọng gia trị sản phẩm xây lắp trên giá trị sản phẩm quốc gia [2]


Tăng
trƣởng
giá trị SP
xây dựng
(%)

Năm 2010

Tổng giá
trị sản
phẩm xây
dựng (tỷ
đồng)
548.800

Năm 2011

657.000

19.7

2.779.880

Năm 2012

725.000

10.4

3.245.419


16.7

22,3

Năm 2013

6.3

3.584.262

10.4

21,5

Năm 2014

770.400
849.000

10.2

3.937.856

9.9

21.6

Năm 2015


974.400

14.8

4.192.862

6.5

23.2

Năm 2016

1.089.300

11.8

Thời gian

Tổng giá trị
sản phẩm
quốc gia
(tỷ đồng)
2.157.828

Tăng
Giá trị SP
trƣởng xây dựng/
giá trị SP tổng giá trị
quốc gia sản phẩm
(%)

(%)
25,4
28.8
23,6

Nhờ vào tầm quan trọng cũng nhƣ sự phát triển của ngành xây dựng, các doanh
nghiệp xây dựng cũng đang phát triển để đáp ứng nhu cầu. Khi nền kinh tế chƣa
phát triển, với số lƣợng lao động trình độ thấp, trang thiết bị kỹ thuật thô sơ, các
doanh nghiệp chủ yếu xây dựng theo phƣơng pháp thủ công. Khi nền kinh tế phát
triển, nhờ áp dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật, cùng với các trang thiết bị máy
móc tiên tiến và lao động có trình độ ngày càng cao nên hiện nay các doanh nghiệp
xây dựng có thể đảm nhận thi cơng các cơng trình có quy mô lớn, kỹ thuật phức tạp
hiện đại cả trong và ngoài nƣớc. Cơ cấu tổ chức quản lý sản xuất từ những doanh
nghiệp quy mô vừa và


nhỏ, hoạt động phân tán thu hẹp đã hình thành các Tổng cơng ty, các Tập đồn kinh tế
có quy mơ lớn tồn quốc và xun quốc gia.
Trong nền kinh tế thị trƣờng hiện nay, với xu thế hội nhập và phát triển, Việt Nam
đang thu hút một lƣợng rất lớn đầu tƣ từ nƣớc ngoài ở nhiều lãnh vực khác nhau nhƣ:
dự án giao thông, công nghiệp, y tế, giáo dục… Tất cả các lĩnh vực đầu tƣ đó đều có
sự góp mặt của doanh nghiệp xây dựng. Vai trò của doanh nghiệp xây dựng ngày càng
đƣợc khẳng định, nó là chỗ dựa vững chắc cho sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại
hóa đất nƣớc.
Trong những năm gần đây, nền kinh tế Việt Nam vẫn đang trong tình trạng khó khăn
do ảnh hƣởng bởi những bất ổn và suy thái của nền kinh tế thế giới. Nhà nƣớc thực
hiện chính sách kiểm sốt lạm phát, thắt chặt tiền tệ làm cắt giảm vốn đầu tƣ cho
doanh nghiệp dẫn đến hệ quả một số cơng trình thiếu vốn đầu tƣ hoặc không thu xếp
đƣợc nguồn vốn buộc phải tạm dừng thi công. Hậu quả là các doanh nghiệp bị chậm
thanh tốn khối lƣợng xây lắp hồn thành, gây tồn đọng lớn giá trị xây dựng dở dang,

phát sinh thêm nhiều khoản chi phí đặc biệt la chi phí tài chính.
Nhiều doanh nghiệp đã áp dụng chính sách cắt giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm,
cắt giảm lao động, giảm lƣơng, cân đối giữa tăng lƣơng để tăng năng suất lao động,
thực hiện chính sách tiết kiệm, chống lãng phí từ các chi phí nhỏ nhƣ điện nƣớc sinh
hoạt đến các chi phí lớn nhƣ nguyên vật liệu sản xuất để đảm bảo duy trì hiệu quả sản
xuất kinh doanh. Tuy vậy, cũng có doanh nghiệp khơng tồn tại đƣợc buộc phải phá
sản.
1.2 Tổng quan về công tác quản lý trong thi cơng xây dựng cơng trình

1.2.1 Nội dung cơng tác quản lý trong thi cơng xây dựng cơng trình
Theo điều 31 của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP [3] của Chính phủ về quản lý dự án
đầu tƣ xây dựng, quản lý thi cơng xây dựng cơng trình bao gồm:
Quản lý chất lƣợng xây dựng cơng trình.
Quản lý tiến độ xây dựng thi cơng xây dựng cơng trình.
Quản lý khối lƣợng thi cơng xây dựng cơng trình.
Quản lý chi phí đầu tƣ xây dựng trong q trình thi cơng xây dựng.


Quản lý hợp đồng xây dựng.
Quản lý an toàn lao động, môi trƣờng xây dựng.
 Quản lý chất lƣợng xây dựng cơng trình.
Việc quản lý chất lƣợng thi cơng xây dựng đƣợc thực hiện theo trình tự nhƣ sau:
Lựa chọn nhà thầu thi cơng cơng trình.
Lập, phê duyệt biện pháp thi công.
Kiểm tra điều kiện khởi công thi công công trình, báo cáo các cơ quan quản lý nhà
nƣớc có thẩm quyền theo quy định pháp luật hiện hành trƣớc khi khởi công.
Tổ chức thi công và giám sát công trình xây dựng, nghiệm thu trong q trình thi
cơng.
Kiểm định chất lƣợng cơng trình, hạng mục cơng trình theo đúng quy định.
Kiểm tra công tác nghiệm thu hạng mục công trình hoặc cơng trình xây dựng hồn

thành trƣớc khi đƣa vào sử dụng theo đúng quy định.
Nghiệm thu các hạng mục cơng trình hoặc cơng trình hồn thành đƣa vào sử dụng.
Lập hồ sơ hồn thành cơng trình xây dựng và lƣu trữ hồ sơ cơng trình theo quy định.
 Quản lý tiến độ thi cơng xây dựng cơng trình.
Quản lý tiến độ thi cơng xây dựng cơng trình đƣợc quy định nhƣ sau:
Cơng trình xây dựng trƣớc khi triển khai phải đƣợc lập tiến độ thi công xây dựng.
Tiến độ thi cơng xây dựng cơng trình phải phù hợp với tổng tiến độ của dự án đã đƣợc
phê duyệt.
Đối với cơng trinh xây dựng có quy mơ lớn và thời gian thi cơng kéo dài thì tiến độ
xây dựng cơng trình phải đƣợc lập theo từng giai đoạn theo tháng, q, năm.
Nhà thầu thi cơng xây dựng cơng trình có nghĩa vụ lập tiến độ thi cơng xây dựng chi
tiết, bố trí xen kẽ hoặc kết hợp các cơng việc cần thực hiện nhƣng phải bảo đảm phù
hợp với tổng tiến độ của dự án.
Chủ đầu tƣ, tƣ vấn giám sát, nhà thầu thi công xây dựng và các bên có liên quan có
trách nhiệm theo dõi, giám sát tiến độ thi cơng xây dựng cơng trình và điều chỉnh
trong trƣờng hợp tiến độ thi công xây dựng ở một số giai đoạn bị kéo dài nhƣng
không đƣợc làm ảnh hƣởng đến tổng tiến độ của dự án.


Trƣờng hợp xét thấy tổng tiến độ của dự án bị kéo dài thì chủ đầu tƣ phải báo cáo
ngƣời quyết định đầu tƣ để đƣa ra quyết định việc điều chỉnh tổng tiến độ của dự án.
Khuyến khích việc đẩy nhanh tiến độ xây dựng trên cơ sở bảo đảm chất lƣợng cơng
trình.
Trƣờng hợp đẩy nhanh tiến độ xây dựng đem lại hiệu quả cao hơn cho dự án thì nhà
thầu xây dựng đƣợc xét thƣởng theo hợp đồng. Trƣờng hợp kéo dài tiến độ xây dựng
gây thiệt hại thì bên vi phạm phải bồi thƣờng thiệt hại và bị phạt vi phạm hợp đồng.
 Quản lý khối lƣợng thi cơng xây dựng cơng trình
Việc thi cơng xây dựng cơng trình phải đƣợc thực hiện theo khối lƣợng của thiết kế
đƣợc duyệt.
Khối lƣợng thi cơng xây dựng đƣợc tính toán và xác nhận giữa chủ đầu tƣ, nhà thầu

thi công xây dựng, tƣ vấn giám sát theo thời gian hoặc giai đoạn thi công và đối chiếu
với khối lƣợng thiết kế đƣợc duyệt để làm cơ sở nghiệm thu, thanh tốn theo hợp
đồng.
Khi có khối lƣợng phát sinh ngồi thiết kế, dự tốn xây dựng cơng trình đƣợc duyệt
thì chủ đầu tƣ và nhà thầu thi công xây dựng phải xem xét để xử lý.
Khối lƣợng phát sinh đƣợc chủ đầu tƣ hoặc ngƣời quyết định đầu tƣ chấp thuận,
phê duyệt là cơ sở để thanh toán, quyết toán cơng trình.
Nghiêm cấm việc khai khống, khai tăng khối lƣợng hoặc thông đồng giữa các bên
tham gia dẫn đến làm sai khối lƣợng thanh tốn.
 Quản lý an tồn lao động trên công trƣờng xây dựng
Nhà thầu thi công xây dựng phải lập các biện pháp an toàn cho ngƣời lao động, thiết
bị, phƣơng tiện thi cơng và cơng trình trƣớc khi thi công xây dựng. Trƣờng hợp các
biện pháp an tồn liên quan đến nhiều bên thì phải đƣợc các bên cùng thỏa thuận.
Các biện pháp an toàn và nội quy về an tồn phải đƣợc thể hiện cơng khai trên công
trƣờng xây dựng để mọi ngƣời biết và chấp hành; những vị trí nguy hiểm trên cơng
trƣờng phải đƣợc bố trí ngƣời cảnh báo, hƣớng dẫn đề phịng tai nạn.
Nhà thầu thi công xây dựng, chủ đầu tƣ và các bên có liên quan phải thƣờng xuyên
kiểm tra giám sát cơng tác an tồn lao động trên cơng trƣờng. Khi xảy ra sự cố mất an
toàn phải tạm dừng hoặc đình chỉ thi cơng cho đến khi khắc phục xong mới đƣợc tiếp


tục thi công, Ngƣời để xảy ra vi phạm về an tồn lao động thuộc phạm vi quản lý của
mình phải chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật.
Nhà thầu xây dựng có trách nhiệm tổ chức hƣớng dẫn, phổ biến và tập huấn các quy
định về an toàn lao động. Đối với những công việc yêu cầu nghiêm ngặt về an tồn lao
động thì ngƣời lao động phải có giấy chứng nhận huấn luyện an toàn lao động theo
quy định của pháp luật về an toàn lao động. Nghiêm cấm sử dụng ngƣời lao động
chƣa đƣợc huấn luyện và hƣớng dẫn về an tồn lao động.
Nhà thầu thi cơng xây dựng có trách nhiệm cung cấp đầy đủ các trang thiết bị bảo vệ
cá nhân, an toàn lao động cho ngƣời lao động theo quy định khi sử dụng lao động trên

cơng trƣờng.
Nhà thầu thi cơng có trách nhiệm bố trí cán bộ chuyên trách hoặc kiêm nhiệm làm
công tác an tồn, vệ sinh lao động nhƣ sau:
- Đối với cơng trƣờng có tổng số lao động trực tiếp đến dƣới 50 ngƣời thì cán bộ kỹ

thuật thi cơng có thể kiêm nhiệm làm cơng tác an tồn, vệ sinh lao động;
- Đối với cơng trƣờng có tổng số lao động trực tiếp từ 50 ngƣời trở lên thì phải bố trí ít

nhất 1 cán bộ chun trách làm cơng tác an tồn, vệ sinh lao động;
- Đối với cơng trƣờng có tổng số lao động trực tiếp từ 1000 ngƣời trở lên thì phải thành

lập phịng hoặc ban an tồn, vệ sinh lao động hoặc bố trí tối thiểu 2 cán bộ chun
trách làm cơng tác an tồn, vệ sinh lao động;
Ngƣời làm công tác chuyên trách về vệ sinh, an tồn lao động phải có chứng chỉ
hành nghề theo đúng quy định hiện hành.
Số lƣợng cán bộ chuyên trách làm cơng tác an tồn cần đƣợc bố trí phù hợp với quy
mô công trƣờng, mức độ rủi ro xảy ra tai nạn lao động đôi với từng công trƣờng cụ
thể.
Cơ quan quản lý nhà nƣớc về xây dựng theo phân cấp quản lý có trách nhiệm kiểm
tra định kỳ hoặc đột xuất cơng tác quản lý an tồn lao động trên cơng trƣờng. Trƣờng
hợp cơng trình xây dựng thuộc đối tƣợng cơ quan quản lý nhà nƣớc kiểm tra cơng tác
nghiệm thu thì cơng tác kiểm tra an tồn lao động đƣợc phối hợp kiểm tra đồng thời.
Công tác an tồn lao động trong thi cơng xây dựng do Bộ Xây dựng quy định.
 Quản lý môi trƣờng xây dựng


Nhà thầu thi công xây dựng phải thực hiện các biện pháp bảo đảm môi trƣờng cho
ngƣời lao động trên công trƣờng và bảo vệ môi trƣờng xung quanh, bao gồm có biện
pháp, chống ồn, chống bụi, xử lý phế thải và thu dọn hiện trƣờng. Đối với những cơng
trình xây dựng trong khu vực đơ thị thì phải thực hiện các biện pháp bao che, thu dọn

phế thải đƣa đến đúng quy định.
Trong quá trình vận chuyển vật liệu xây dựng, phế thải phải có biện pháp che chắn
bảo đảm an tồn và vệ sinh mơi trƣờng.
Chủ đầu tƣ và nhà thầu thi cơng phải có trách nhiệm kiểm tra giám sát việc thực hiện
bảo vệ môi trƣờng xây dựng, đồng thời chịu sự kiểm tra giám sát của cơ quan quản lý
nhà nƣớc về môi trƣờng. Trƣờng hợp nhà thầu thi công xây dựng không tuân thủ các
quy định về bảo vệ mơi trƣờng thì chủ đầu tƣ, cơ quan quản lý nhà nƣớc về mơi
trƣờng có quyền đình chỉ thi cơng xây dựng và u cầu nhà thầu phải thực hiện đúng
biện pháp bảo vệ môi trƣờng.
Ngƣời để xảy ra các hành vi làm tổn hại đến mơi trƣờng trong q trình thi cơng xây
dựng cơng trình phải chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật và bồi thƣờng thiệt hại do lỗi
mình gây ra.
 Quản lý các cơng tác khác
Quản lý chất lƣợng xây dựng cơng
trình Quản lý chi phí đầu tƣ xây dựng
Quản lý hợp đồng trong hoạt động xây dựng

1.2.2 Vai trị quản lý thi cơng xây dựng cơng trình
Quản lý thi cơng xây dựng cơng trình đóng vai trị quan trọng trong việc thực hiện mục
tiêu cơ bản là cơng trình đƣợc hồn thành theo đúng các yêu cầu đã đề ra và đảm bảo
chất lƣợng. Vì vậy vai trị của quản lý thi cơng xây dựng cơng trình có những tác dụng
rất lớn nhƣ:
Liên kết các hoạt động, công việc của dự án xây dựng;
Tạo điều kiện cho việc liên hệ, cộng tác giữa các nhóm quản lý dự án và khách hàng,
chủ đầu tƣ với các nhà cung cấp đầu vào;
Tăng cƣờng sự hợp tác và chỉ rõ trách nhiệm của mỗi thành viên tham gia dự án xây
dựng;


Tạo điều kiện phát hiện sớm những khó khăn vƣớng mắc nảy sinh và điều chỉnh kịp

thời trƣớc những thay đổi hoặc điều kiện khơng dự đốn dƣợc;
Tạo điều kiện cho sự đàm phán trực tiếp giữa các bên liên quan để giải quyết khi có
những bất đồng xảy ra;
Tạo ra các sản phẩm hay dịch vụ có chất lƣợng cao hơn.

1.2.3 Mục tiêu của quản lý thi công xây dựng cơng trình
Mục đích của việc lập và quản lý thi cơng xây dựng là thiết lập trình tự thực hiện các
nhiệm vụ theo mục tiêu đặt ra, phù hợp với điều kiện thực hiện cụ thể, nhƣng cơ bản
những u cầu này phải đạt đƣợc các mục đích sau:
Hồn thành cơng việc trong thời gian quy đinh;
Hồn thành cơng việc trong chi phí cho phép;
Sử dụng hiệu quả các nguồn lực đƣợc giao;
Đạt đƣợc kết quả nhƣ mong muốn.
 Hoàn thành trong thời gian quy định
Hoàn thành trong thời gian quy định nghĩa là là thực hiện công việc theo đúng tiến độ
dự án đã đề ra. Tiến độ dự án là sự sắp xếp thời gian để thực hiện công việc của mỗt
dự án. Mỗi dự án đều có thời gian bắt đầu và kết thúc, căn cứ vào tình hình thực tế của
nhà thầu và chủ đầu tƣ để định ra thời gian hoàn thành các hạng mục cơng việc.
 Hồn thành trong chi phí cho phép
Chi phí cho phép đƣợc hiểu là khoản tiền mà chủ đầu tƣ đồng ý trả cho nhà thầu để có
đƣợc dịch vụ hay sản phẩm mà mình mong muốn. Chi phí dự án dựa trên cơ sở tính
tốn ban đầu, bảo gồm tồn bộ chi phí cần thiết để thực hiện dự án. Chi phí này bao
gồm rất nhiều chi phí khác nhau nhƣ tiền tiền thuê nguyên vật liệu, thiết bị máy móc,
phƣơng tiện sản xuất phụ cho quá trình thi cơng, tiền lƣơng. Chủ đầu tƣ là khách
hàng nên ln mong muốn có đƣợc dịch vụ hay sản phẩm mong muốn với một chi phí
thất nhất có thể. Nếu khoản chi phí phải bỏ ra vƣợt quá khả năng chi trả của khách
hàng thì thực hiện dự án đó đƣợc coi là khơng thành cơng.
 Sử dụng một cách hiệu quả các nguồn lực đƣợc giao



Nguồn lực là điều kiện cần có về con ngƣời và các phƣơng tiện cần thiết khác để đảm
hoàn thành các mục tiêu đã xác định. Các nguồn lực này bảo gồm nhân lực, các nguồn
tài chính, kỹ thuật, cơng nghệ và các nguồn lực vật chất khác.
Phân phối nguồn lực là một trong những nội dung quan trọng của q trình quản lý thi
cơng. Bời phân phối nguồn lực một cách hiệu quả khơng chỉ giúp giảm chi phí, thời
gian mà còn đem lại chất lƣợng tốt hơn.
 Đạt đƣợc thành quả mong muốn
Thành quả mong muốn là phải hồn thành cơng việc đƣợc giao thỏa mãn các u cầu
của chủ đầu tƣ đề ra. Nhƣ vậy phải đảm bảo chắc chắn thực hiện thành công mục tiêu
dự án, tức là sản phẩm cuối cùng phải đúng với yêu cầu và tiêu chuẩn ban đầu dự án
đề ra.
Kết luận chƣơng 1.
Trong nội dung chƣơng 1, tác giả tập trung vào nghiên cứu một số khái niệm liên quan
đến hoạt động thi cơng xây dựng cơng trình, cùng với đó phân tích vai trị và các hoạt
động chủ yếu có liên quan về thi cơng xây dựng cơng trình. Cũng tại chƣơng 1, tác giả
nghiên cứu tổng quan các vấn đề của quản lý trong thi công xây dựng công trình. Đây
là các vấn đề tổng quan, làm cơ sở để nghiên cứu nội dung ở chƣơng tiếp theo.


CHƯƠNG 2 CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ PHÁP LÝ VỀ QUẢN LÝ CHI PHÍ
XÂY DỰNG CỦA NHÀ THẦU
2.1 Chi phí thi cơng xây dựng (dƣới góc độ nhà thầu xây dựng)

2.1.1 Nội dung chi phí thi cơng xây dựng cơng trình
Chi phí thi cơng xây dựng cơng trình: đƣợc xác định cho hạng mục cơng trình, cơng
trình; bộ phận, phần việc, cơng tác của cơng trình; hạng mục cơng trình đối với cơng
trình phụ trợ, cơng trình chính, cơng trình tạm phục vụ thi công, nhà tạm để ở và điều
hành thi cơng.
 Chi phí trực tiếp thi cơng xây dựng cơng trình là tồn bộ chi phí trực tiếp để thi cơng
hồn thành cơng trình, hạng mục cơng trình, phần việc, bộ phận, cơng tác của cơng

trình, cơng trình tạm phục vụ thi cơng, cơng trình phụ trợ, nhà tạm để ở và điều hành
thi cơng.
Chi phí thi cơng trực tiếp bao gồm: chi phí trực tiếp (vật liệu, nhân cơng, máy thi
cơng), chi phí trực tiếp khác, chi phí phục vụ cơng nhân, chi phí phục vụ thi cơng tại
cơng trƣờng.
 Chi phí thiết bị lắp đặt vào cơng trình: đƣợc tính cho cơng trình, hạng mục cơng trình
bao gồm: chi phí mua sắm thiết bị cơng nghệ (kể cả thiết bị công nghệ cần sản xuất,
gia công); chi phí đào tạo và chuyển giao cơng nghệ; chi phí lắp đặt và thí nghiệm,
hiệu chỉnh thiết bị và các chi phí khác có liên quan.
Chi phí mua sắm thiết bị bao gồm: giá mua (kể cả chi phí thiết kế và giám sát chế tạo),
chi phí bảo quản, bảo dƣỡng tại kho bãi ở hiện trƣờng, thuế và phí bảo hiểm thiết bị
cơng trình, chi phí lƣu kho, lƣu bãi, chi phí vận chuyển từ cảng hoặc nơi mua đến
cơng trình, lƣu container tại cảng Việt Nam (đối với các thiết bị nhập khẩu).
 Chi phí quản lý: Chi phí quản lý bao gồm chi phí quản lý của doanh nghiệp và chi phí
điều hành sản xuất tại cơng trƣờng. Chính là chi phí quản lý chung của doanh nghiệp
gồm các chi phí về lƣơng nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp (tiền lƣơng, tiền
công, các khoản phụ cấp,. . .); bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, chi phí vật liệu văn
phịng, cơng cụ lao động, khấu hao tài sản cố định dùng cho quản lý doanh nghiệp;


×