Tải bản đầy đủ (.docx) (121 trang)

Nâng cao năng lực quản lý dự án tại chi cục phát triển nông thôn tỉnh Ninh Thuận (Luận văn thạc sĩ file word)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (704.37 KB, 121 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƢỜNG DẠI HỌC THỦY LỢI


DIỆP NHẬT CẢNH

TÊN ĐỀ TÀI LUẬN VĂN
NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN LÝ DỰ ÁN TẠI CHI CỤC
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH NINH THUẬN

LUẬN VĂN THẠC SĨ

NINH THUẬN, NĂM 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI


DIỆP NHẬT CẢNH

TÊN ĐỀ TÀI LUẬN VĂN
NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN LÝ DỰ ÁN TẠI CHI CỤC
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH NINH THUẬN

Chuyên ngành


: Quản lý xây dựng

Mã số

: 60-58-03-02

NGƢỜI HƢỚNG DẪN:

HDC: PGS. TS. ĐINH TUẤN HẢI
HDP: PGS.TS. LÊ VĂN KIỀU


LỜI CAM ĐOAN

Tên tôi là: Diệp Nhật Cảnh, sinh ngày: 02/07/1982, là học viên cao học lớp
23QLXD21-NT, chuyên ngành Quản lý xây dựng - Trƣờng đại học Thủy Lợi Hà Nội.
Xin cam đoan:
1. Đây là luận văn do bản thân tôi trực tiếp thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn của thầy giáo
PGS.TS. Đinh Tuấn Hải và PGS.TS. Lê Văn Kiều.
2. Luận văn này không trùng lặp với bất kỳ luận văn nào, những đoạn có sự kế thừa và
sử dụng kết quả nghiên cứu có sẵn đều đƣợc trích dẫn đầy đủ. Các số liệu và thông tin
trong luận văn là hồn tồn chính xác, trung thực và khách quan.
Nếu có bất kỳ nội dung sai phạm nào trong luận văn, tơi xin hồn tồn chịu
trách nhiệm trƣớc khoa và nhà trƣờng.

Tác giả luận văn

Diệp Nhật Cảnh

iii



LỜI CẢM ƠN
Qua gần 02 năm học tập và rèn luyện tại trƣờng Đại học Thủy Lợi Hà Nội,
đƣợc sự chỉ bảo và giảng dạy nhiệt tình của quý thầy cô, đặc biệt là quý thầy cô bộ
môn Công nghệ và Quản lý xây dựng - trƣờng Đại học Thủy Lợi, đã truyền đạt cho tôi
những kiến thức về lý thuyết và thực hành trong suốt thời gian học ở trƣờng và trong
thời gian nghiên cứu thực hiện luận văn, tơi đã có cơ hội áp dụng những kiến thức học
ở trƣờng vào thực tế. Cùng với sự nổ lực của bản thân, tơi đã hồn thành luận văn tốt
nghiệp của mình.
Từ những kết quả đạt đƣợc này, tơi xin chân thành cảm ơn:
Ÿ

Quý thầy cô trƣờng Trƣờng Đại học Thủy Lợi Hà Nội đã truyền đạt cho tôi

những kiến thức bổ ích trong thời gian qua. Đặc biệt, là thầy Đinh Tuấn Hải và thầy Lê
Văn Kiều đã tận tình hƣớng dẫn tơi hồn thành luận văn tốt nghiệp này.
Ÿ

Ban Giám hiệu Viện Đào tạo và khoa hoc ứng dụng Miền Trung đã tạo mọi

điều kiện thuận lợi về thời gian, cơ sở vật chất, trang thiết bị, máy móc cho tập thể lớp
trong thời gian học tập tại Viện. Tôi cũng xin đƣợc cảm ơn lãnh đạo Chi cục Phát triển
nông thôn đã tạo mọi điều kiện tốt nhất để tơi có thể n tâm học tập và thực tập tại
đây.
Do kiến thức cịn hạn hẹp nên khơng tránh khỏi những thiếu sót trong cách
hiểu, cách phân tích, lỗi trình bày. Tơi rất mong nhận đƣợc sự đóng góp ý kiến của
q thầy cơ để luận văn của tơi đƣợc hồn chỉnh hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!



MỤC LỤC
DANH MỤC HÌNH ẢNH............................................................................................ vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU......................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC VIẾT TẮT VÀ GIẢI THÍCH TỪ NGỮ..................................... viii
MỞ ĐẦU....................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................. 1
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu............................................................................. 2
4. Cách tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu................................................................ 2
CHƢƠNG 1

TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN............................3

1.1. Tổng quan về dự án................................................................................................. 3
1.1.1 Khái niệm dự án đầu tƣ xây dựng....................................................................... 3
1.1.2 Các đặc điểm của dự án đầu tƣ xây dựng............................................................ 6
1.1.3 Phân loại dự án đầu tƣ xây dựng........................................................................... 8
1.1.4 Trình tự thực hiện đầu tƣ xây dựng............................................................ 11
1.2 Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng............................................................................. 13
1.2.1 Khái niệm về quản lý dự án đầu tƣ xây dựng.............................................. 13
1.2.2 Nội dung của công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng................................ 14
1.2.3 Các giai đoạn quản lý dự án........................................................................ 16
1.2.4 Các mô hình tổ chức thực hiện quản lý dự án.............................................. 18
1.2.5 Vai trị của cơng tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng.................................... 20
1.2.6 Tình hình quản lý dự án đầu tƣ xây dựng ở Việt Nam trong thời gian qua 21
1.3 Các vấn đề đặt ra với dự án và quản lý dự án xây dựng......................................... 23
Kết luận chƣơng 1....................................................................................................... 26
CHƢƠNG 2


CƠ SỞ KHOA HỌC, PHÁP LÝ VÀ THỰC TIỄNVỀ QUẢN LÝ DỰ

ÁN XÂY DỰNG......................................................................................................... 27
2.1

Cơ sở khoa học................................................................................................... 27
2.1.1 Trách nhiệm của các bên tham gia quản lý dự án........................................ 27
2.1.2 Mục tiêu quản lý dự án của các chủ thể...................................................... 29


2.1.3 Các tiêu chí đánh giá thành quả cơng tác quản lý dự án..............................31
2.2. Cơ sở pháp lý........................................................................................................ 33
2.2.1. Quy định của Nhà nƣớc.............................................................................. 33
2.2.2 Quy định của tỉnh Ninh Thuận................................................................... 35
2.3 Cơ sở thực tiễn..................................................................................................... 35
2.3.1 Các nhân tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý dự án...........................................35
2.3.2 Kinh nghiệm quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công trình sử dụng vốn đầu tƣ
cơng............................................................................................................. 38
Kết luận chƣơng 2....................................................................................................... 47
CHƢƠNG 3 THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC
QUẢN LÝ DỰ ÁN TẠI CHI CỤC PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH NINH
THUẬN....................................................................................................................... 48
3.1 Giới thiệu khái quát về Chi cục Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Thuận................48
3.1.1 Q trình hình thành và phát triển.............................................................. 48
3.1.2 Vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy.............49
3.1.3 Một số dự án tiêu biểu do Chi cục Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Thuận
thực hiện..................................................................................................... 53
3.2 Thực trạng công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng tại Chi cục Phát triển nông
thôn tỉnh Ninh Thuận........................................................................................... 58
3.2.1 Mơ hình tổ chức quản lý dự án của Chi cục............................................... 58

3.2.2 Công tác lập Quy hoạch.............................................................................. 61
3.2.3 Công tác triển khai thực hiện...................................................................... 62
3.2.4 Công tác kiểm tra, giám sát........................................................................ 69
3.3 Đánh giá thực trạng công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng tại Chi cục Phát
triển nông thôn tỉnh Ninh Thuận.......................................................................... 70
3.3.1 Những điều đạt đƣợc.................................................................................. 70
3.3.2 Những hạn chế, chƣa đạt đƣợc.................................................................. 71
3.3.3 Những nguyên nhân hạn chế...................................................................... 76


3.4 Nghiên cứu đề xuất một số giải pháp nâng cao năng lực quản lý dự án tại Chi cục
Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Thuận.................................................................. 78
3.4.1 Giải pháp về hoàn thiện tổ chức quản lý..................................................... 78
3.4.2 Giải pháp về hồn thiện quy trình quản lý.................................................. 80
3.4.3 Nhóm giải pháp trong giai đoạn chuẩn bị dự án ĐTXD.............................87
3.4.4 Nhóm giải pháp trong giai đoạn thực hiện dự án ĐTXD............................ 92
3.4.5 Nhóm giải pháp trong giai đoạn kết thúc dự án ĐTXD.............................. 98
3.4.6 Giải pháp về nâng cao chất lƣợng đội ngũ cán bộ của Chi cục..................99
3.4.7 Một số giải pháp hỗ trợ khác.................................................................... 100
Kết luận chƣơng 3..................................................................................................... 103
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................................... 104
1. Kết luận................................................................................................................. 104
2. Kiến nghị............................................................................................................... 105
2.1 Về phía nhà nƣớc........................................................................................ 105
2.2 Về phía Chi cục........................................................................................... 106
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................... 107


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1 Mơ hình chu kỳ của một dự án....................................................................12

Hình 1.2 Chu trình quản lý dự án...............................................................................13
Hình 1.3 Vịng đời dự án............................................................................................17
Hình 1.4 Mơ hình chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý dự án................................................18
Hình 1.5 Mơ hình tổ chức Chủ nhiệm điều hành dự án.............................................19
Hình 1.6 Mơ hình tổ chức dự án dạng chìa khóa trao tay..........................................20
Hình 2.1 Sơ đồ biểu diễn mối quan hệ giữa các bên tham gia dự án.........................28
Hình 2.2 Những tiêu chuẩn ràng buộc kết quả thực hiện dự án..................................32
Hình 3.1 Sơ đố cơ cấu tổ chức bộ máy......................................................................53
Hình 3.2 Sơ đồ tổ chức của Ban QLDA Chi cục Phát triển nơng thơn......................59
Hình 3.3 Sơ đồ dạng nhánh cây từ trên xuống...........................................................95


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 Phân loại các dự án theo quy mơ, tính chất, loại cơng trình chính................8
Bảng 3.1 Giá trị khối lƣợng phát sinh dự án di dân, tái định cƣ vùng sạt lở bờ sơng
Ơng, thơn Tầm Ngân, xã Lâm Sơn, huyện Ninh Sơn..................................................72
Bảng 3.2 Tổng hợp giá trị phát sinh do điều chỉnh hệ số nhân cơng, ca máy dự án Bố
trí dân cƣ vùng sạt lở bờ sơng xã Phƣớc Bình, huyện Bác Ái.....................................74
Bảng 3.3 Tổng hợp giá trị phát sinh do điều chỉnh hệ số nhân công, ca máy Dự án Di
dân, tái định cƣ vùng sạt lở bờ sơng Ơng thơn Tầm Ngân 1 và Tầm Ngân 2, xã Lâm
Sơn, huyện Ninh Sơn...................................................................................................75


DANH MỤC CÁC VIẾT TẮT VÀ GIẢI THÍCH TỪ NGỮ
BTDC: Bố trí dân cƣ
DAĐT: Dự án đầu tƣ
ĐTXD: Đầu tƣ xây dựng
HĐ: Hợp đồng
GPMB: Giải phóng mặt
bằng HSĐX: Hồ sơ đề xuất

HSYC: Hồ sơ yêu cầu
KHĐT: Kế hoạch đấu thầu
QLDA: Quản lý dự án
UBND: Ủy ban nhân dân
AOA: Activity On Arrow (đặt công việc trên mũi tên)
AON: Activities on Node (đặt công việc trong các nút)
WBS: Work Breakdown Structure (bảng công việc)
GDP: Gross domestic product (tổng sản phẩm quốc nội)


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Quản lý dự án là một q trình phức tạp, khơng có sự lặp lại. Nó khác hồn tồn so với
việc quản lý công việc thƣờng ngày của một nhà hàng, một công ty sản xuất hay một
nhà máy. Trong khi đó, cơng việc của quản lý dự án và những thay đổi của nó mang
tính duy nhất, khơng lặp lại, khơng xác định rõ ràng và khơng có dự án nào giống dự
án nào. Mỗi dự án có địa điểm khác nhau, khơng gian và thời gian khác nhau, thậm chí
trong q trình thực hiện dự án cịn có sự thay đổi mục tiêu, quy mơ từ những biến
động về tình hình thực tế, từ nguồn vốn, từ chính sách và từ chủ đầu tƣ. Cho nên, việc
điều hành quản lý dự án địi hỏi ln ln thay đổi linh hoạt phù hợp với diễn biến
thực tế, khơng có cơng thức nhất định.
Trong khoảng một thập niên trở lại đây, cùng với xu hƣớng hội nhập khu vực hóa,
tồn cầu hóa trong mọi lĩnh vực kinh tế và cả lĩnh vực đầu tƣ xây dựng, công tác quản
lý đầu tƣ xây dựng ngày càng trở nên phức tạp địi hỏi phải có sự phối hợp của nhiều
cấp, nhiều ngành, nhiều đối tác và nhiều bộ mơn liên quan. Do đó, cơng tác quản lý dự
án đầu tƣ xây dựng đòi hỏi phải có sự phát triển sâu rộng và mang tính chun nghiệp
hơn mới có thể đáp ứng nhu cầu xây dựng trong thời gian tới. Để đạt đƣợc điều này
cần có sự lãnh chỉ đạo của Đảng và Nhà nƣớc thông qua các văn bản pháp quy và sự
phấn đấu không ngừng nâng cao chất lƣợng, chuyên môn của bản thân các doanh
nghiệp xây dựng, các chủ đầu tƣ nhằm tạo ra hiệu quả cao nhất cho các dự án xây

dựng cơng trình, đem lại nhiều lợi ích kinh tế - xã hội cho đất nƣớc.
Xuất phát từ thực tế trên, bằng những kiến thức đã đƣợc tích lũy trong thời gian học
tập và nghiên cứu tại trƣờng cùng thời gian làm việc thực tế tại Chi cục Phát triển
nông thôn tỉnh Ninh Thuận, tôi đã chọn đề tài: “Nâng cao năng lực quản lý dự án tại
Chi cục Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Thuận” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn
tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu của đề tài là thơng qua việc xem xét, đánh giá thực trạng công
tác quản lý các dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình của Chi cục Phát triển nông thôn tỉnh

11


Ninh Thuận để đề ra các giải pháp giúp hoàn thiện và nâng cao năng lực quản lý dự án
tại Chi cục.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài: công tác quản lý các dự án tại Chi cục Phát triển
nông thôn tỉnh Ninh Thuận”.
Phạm vi nghiên cứu: tiến hành nghiên cứu thực trạng công tác quản lý dự án đầu
tƣ xây dựng tại Chi cục Phát triển nông thôn trong khoảng thời gian từ năm 2010
đến năm 2015 và đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao năng lực quản lý dự án xây
dựng cơng trình trong thời gian tới.
4. Cách tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu
− Tiếp cận và ứng dụng các Luật, Nghị định, Thông tƣ của nhà nƣớc;
− Tiếp cận mơ hình quản lý thơng qua sách báo và thông tin trên internet;
− Tiếp cận các thông tin dự án;
− Phƣơng pháp thu thập và xử lý thông tin liên quan;
− Phƣơng pháp kế thừa, áp dụng có chọn lọc;
− Phƣơng pháp phân tích tổng hợp;
− Phƣơng pháp đối chiếu với các văn bản pháp quy.



CHƢƠNG 1

TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN

1.1 Tổng quan về dự án
1.1.1 Khái niệm dự án đầu tư xây dựng
1.1.1.1 Khái niệm về dự án
Có nhiều cách định nghĩa dự án. Tùy theo mục đích mà nhấn mạnh một khía cạnh nào
đó. Trên phƣơng diện phát triển, có hai cách hiểu về dự án: cách hiểu “tĩnh” và cách
hiểu “động”. Theo cách hiểu “tĩnh” thì dự án là hình tƣợng về một tình huống (một
trạng thái) mà ta muốn đạt tới. Theo cách hiểu thứ hai, “động” có thể định nghĩa dự án
nhƣ sau:
Theo nghĩa chung nhất, dự án là một lĩnh vực hoạt động đặc thù, một nhiệm vụ cần
phải được thực hiện với phương pháp riêng, nguồn lực riêng và theo một kế hoạch
tiến độ nhằm tạo ra một thực thể mới.
Nhƣ vậy, theo định nghĩa này thì: (1) Dự án khơng chỉ là một ý định phác thảo mà có
tính cụ thể và mục tiêu xác định; (2) Dự án không phải là một nghiên cứu trừu tƣợng
mà tạo nên một thực thể mới.
Theo “Cẩm nang các kiến thức cơ bản về quản lý dự án” của Viện Nghiên cứu Quản lý
dự án Quốc tế (PMI) thì “Dự án là một nỗ lực tạm thời được thực hiện để tạo ra một
sản phẩm hoặc dịch vụ duy nhất”.
Theo định nghĩa này, dự án có 2 đặc tính:
-

Tạm thời (hay có thời hạn): nghĩa là mọi dự án đều có điểm bắt đầu và kết thúc xác
định. Dự án kết thúc khi mục tiêu dự án đã đạt đƣợc hoặc khi đã xác định đƣợc rõ
ràng là mục tiêu không thể đạt đƣợc và dự án bị chấm dứt. Trong mọi trƣờng hợp, độ
dài của một dự án là xác định, dự án không phải là một cố gắng liện tục, tiếp diễn;


-

Duy nhất: nghĩa là sản phẩm hoặc dịch vụ duy nhất đó khác biệt so với những sản
phẩm đã có hoặc dự án khác. Dự án liên quan đến việc gì đó chƣa từng làm trƣớc đây
và do vậy là duy nhất.


Theo định nghĩa của tổ chức quốc tề về tiêu chuẩn hóa ISO, trong tiêu chuẩn ISO
9000: 2000 và theo tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN ISO 9000 : 2000) thì dự án đƣợc
định nghĩa nhƣ sau: Dự án là một quá trình đơn nhất, gồm một tập hợp các hoạt động
có phối hợp và được kiểm sốt, có thời hạn bắt đầu và kết thúc, được tiến hành để đạt
được một mục tiêu phù hợp với các yêu cầu quy định, bao gồm cả các ràng buộc về
thời gian, chi phí và nguồn lực.
Nhƣ vậy có nhiều cách hiểu khác nhau về dự án, nhƣng các dự án có nhiều đặc điểm
chung nhƣ:
-

Các dự án đều đƣợc thực hiện bởi con ngƣời;

-

Bị ràng buộc bởi các nguồn lực hạn chế: con ngƣời, tài nguyên;

-

Đƣợc hoạch định, đƣợc thực hiện và đƣợc kiểm sốt. Nhƣ vậy có thể biểu diễn dự
án bằng công thức sau:

DỰÁN


= KẾ HOẠCH + TIỀN + THỜIGIAN
(Vật chất, Tinh thần, Dịch vụ)

Một cách chung nhất có thể hiểu dự án là một lĩnh vực hoạt động đặc thù, một nhiệm
vụ cụ thể cần phải đƣợc thực hiện với phƣơng pháp riêng, nguồn lực riêng và theo
một kế hoạch tiến độ xác định.
1.1.1.2 Khái niệm dự án đầu tư xây dựng
Theo Mục 15, Điều 3, Luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014
định nghĩa nhƣ sau: Dự án đầu tư xây dựng cơng trình là tập hợp các đề xuất có liên
quan đến việc sử dụng vốn để tiến hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa
chữa, cải tạo những cơng trình xây dựng nhằm mục đích phát triển, duy trì, nâng cao
chất lượng cơng trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong thời hạn và chi phí xác định. Ở
giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư xây dựng, dự án được thể hiện thông qua báo cáo
tiền khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo
cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng.
Nhƣ vậy có thể hiểu dự án đầu tƣ xây dựng bao gồm hai nội dung là đầu tƣ và hoạt
động xây dựng. Nhƣng do đặc điểm của các dự án xây dựng bao giờ cũng yêu cầu có
một diện tích nhất định, ở một địa điểm nhất định (bao gồm đất, khoảng không, mặt


nƣớc, mặt biển và thềm lục địa) do đó có thể biểu diễn dự án đầu tƣ xây dựng nhƣ sau:

= KẾ HOẠCH + TIỀN + THỜI GIAN + ĐẤT
Dựa vào cơng thức trên có thể thấy một dự án đầu tƣ xây dựng bao gồm các vấn đề
sau:
-

Kế hoạch: Tính kế hoạch đƣợc thể hiện rõ qua các mục đích đƣợc xác định, các mục
đích này phải đƣợc cụ thể hóa thành các mục tiêu và dự án chỉ hoàn thành khi các

mục tiêu cụ thể đã đạt đƣợc.

-

Tiền: Đó chính là sự bỏ vốn để xây dựng cơng trình. Nếu coi phần “Kế hoạch của
dự án” là phần tinh thần, thì “Tiền” đƣợc coi là phần vật chất có tính quyết định sự
thành cơng của dự án.

-

Thời gian: Thời gian rất cần thiết để thực hiện dự án, nhƣng thời gian còn đồng nghĩa
với cơ hội của dự án. Đây cũng là một đặc điểm rất quan trọng cần đƣợc quan tâm.

-

Đất: Đất cũng là một yếu tố vật chất hết sức quan trọng. Đây là một tài nguyên đặc
biệt quý hiếm. Đất ngoài các giá trị về địa chất, cịn có giá trị về vị trí, địa lý, kinh tế,
mơi trƣờng, xã hội….Vì vậy, quy hoạch, khai thác và sử dụng đất cho các dự án xây
dựng có những đặc điểm và yêu cầu riêng, cần hết sức lƣu ý khi thực hiện dự án xây
dựng.

-

Sản phẩm của dự án xây dựng có thể là: Xây dựng cơng trình mới; Cải tạo, sửa chữa
cơng trình cũ; Mở rộng, nâng cấp cơng trình cũ.

-

Cơng trình xây dựng: Cơng trình xây dựng là sản phẩm của dự án đầu tƣ xây dựng,
đƣợc tạo thành bởi sức lao động của con ngƣời, vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào

cơng trình, đƣợc liên kết định vị với đất, có thể bao gồm phần dƣới mặt đất, phần trên
mặt đất, phần dƣới mặt nƣớc và phần trên mặt nƣớc, đƣợc xây dựng theo thiết kế.
Cơng trình xây dựng bao gồm cơng trình xây dựng cơng cộng, nhà ở, cơng trình công
nghiệp, giao thông, thủy lợi, năng lƣợng và các công trình khác. Cơng trình xây dựng
bao gồm một hạng mục hoặc nhiều hạng mục cơng trình, nằm trong dây chuyền cơng
nghệ đồng bộ, hồn chỉnh đƣợc nêu trong dự án. Nhƣ vậy cơng trình xây dựng là mục
tiêu và là mục đích của dự án, nó có một đặc điểm riêng đó là:


+ Các cơng trình xây dựng là mục đích của cuộc sống con ngƣời, khi nó là các cơng
trình xây dựng dân dụng nhƣ: nhà ở, khách sạn,…;
+ Các công trình xây dựng là phƣơng tiện của cuộc sống khi nó là các cơng trình xây
dựng cơ sở để tạo ra các sản phẩm khác nhƣ: xây dựng công nghiệp, giao thông, thủy
lợi…
1.1.2 Các đặc điểm của dự án đầu tư xây dựng
Dự án có mục đích, mục tiêu rõ ràng: Mỗi dự án là một hoặc một tập hợp nhiệm vụ
cần đƣợc thực hiện để đạt tới một kết quả xác định nhằm thỏa mãn một nhu cầu nào
đó. Dự án cũng là một hệ thống phức tạp nên có thể đƣợc chia thành nhiều bộ phận
khác nhau để quản lý và thực hiện nhƣng cuối cùng vẫn phải đảm bảo các mục tiêu cơ
bản về thời gian, chi phí và chất lƣợng.
Bất cứ dự án nào cuối cùng đều phải thực hiện một mục tiêu nhất định, kết
quả của nó có thể là một sản phẩm hay một dịch vụ mà khách hàng mong muốn.
Khi mục tiêu dự án đã đƣợc xác định thì khó có thể thay đổi hay sửa chữa. Tuy
nhiên, nếu có sự biến đổi của hoàn cảnh dự án (hoàn cảnh bên trong và hồn cảnh bên
ngồi) thì mục tiêu dự án cũng có thể thay đổi hoặc điều chỉnh theo. Khi mục tiêu dự
án có sự biến đổi về tính chất thì nó khơng cịn là dự án ban đầu nữa mà trở thành một
dự án mới.

Dự án có chu kỳ riêng (vịng đời) và thời gian tồn tại hữu hạn: Nghĩa là dự án
cũng trải qua các giai đoạn: hình thành, phát triển, có thời điểm bắt đầu khi xuất hiện ý

tƣởng về xây dựng cơng trình dự án và kếtthúc khi cơng trình xây dựng hồn thành
đƣa vào khai thác sử dụng.
Dự án được xem là chuỗi các hoạt động nhất thời. Tổ chức của dự án mang
tính chất tạm thời, sau khi đạt đƣợc mục tiêu đề ra, tổ chức này sẽ giải tán hay thay đổi
cơ cấu tổ chức cho phù hợp với mục tiêu mới.
Dự án liên quan đến nhiều bên và có sự tương tác phức tạp giữa các bộ phận quản lý
chức năng với quản lý dự án. Dự án nào cũng có sự tham gia của nhiều bên hữu quan
nhƣ chủ đầu tƣ, ngƣời thụ hƣởng dự án, nhà thầu, các nhà tƣ vấn, các cơ quan quản
lý Nhà nƣớc ... Tùy theo tính chất dự án và yêu cầu của chủ đầu tƣ mà sự tham gia
của các thành phần trên cũng khác nhau. Các chủ thể này lại có lợi ích khác nhau,
quan hệ


giữa họ thƣờng mang tính đối tác. Mơi trƣờng làm việc của dự án xây dựng mang tính
đa phƣơng và dễ xảy ra xung đột quyền lợi giữa các chủ thể. Ngoài ra, giữa các bộ
phận quản lý chức năng và nhóm quản lý dự án thƣờng phát sinh các công việc yêu
cầu sự phối hợp thực hiện nhƣng mức độ tham gia của các bộ phận là không giống
nhau. Vì mục tiêu của dự án, các nhà quản lý dự án cần duy trì mối quan hệ với các bộ
phận quản lý khác.
Sản phẩm của dự án mang tính đơn chiếc, độc đáo: Khác với quá trình sản xuất liên
tục và gián đoạn, sản phẩm của dự án không phải là sản phẩm hàng loạt mà có tính
khác biệt ở một khía cạnh nào đó. Kể cả một q trình sản xuất liên tục cũng có thể
đƣợc thực hiện theo dự án, ví dụ nhƣ dự án phục vụ một đơn đặt hàng đặc biệt, dự án
nâng cao chất lƣợng sản phẩm ... Sản phẩm của những dự án này dù đƣợc sản xuất
hàng loạt nhƣng vẫn có điểm khác biệt (về đơn đặt hàng, về chất lƣợng sản phẩm ...).
Có thể nói, sản phẩm hoặc dịch vụ do dự án đem lại là duy nhất, lao động đòi hỏi kỹ
năng chuyên môn với những nhiệm vụ không lặp lại.
Dự án bị hạn chế bởi các nguồn lực: Giữa các dự án ln ln có quan hệ chia nhau
các nguồn lực khan hiếm của một hệ thống (một cá nhân, một doanh nghiệp, một quốc
gia, ...) mà chúng phục vụ. Các nguồn lực đó có thể là tiền vốn, nhân lực, thiết bị, vật

tƣ, cơng nghệ...
Dự án ln có tính bất định và rủi ro: Một dự án bất kỳ nào cũng có thời điểm bắt đầu
và kết thúc khác nhau, đôi khi là một khoảng cách khá lớn về thời gian. Mặt khác, việc
thực hiện dự án luôn ln địi hỏi việc tiêu tốn các nguồn lực. Hai vấn đề trên là
nguyên nhân của những bất định và rủi ro của dự án.
Tính trình tự trong q trình thực hiện dự án: Mỗi dự án đều là nhiệm vụ có tính trình
tự và giai đoạn. Đây chính là khác biệt lớn nhất giữa dự án với nhiệm vụ cơng việc
mang tính trùng lặp. Cùng với sự kết thúc hợp đồng và bàn giao kết quả thì dự án cũng
kết thúc, vì thế dự án khơng phải là nhiệm vụ công việc lặp đi lặp lại và cũng không
phải là cơng việc khơng có kết thúc. Mỗi dự án nên căn cứ vào điều kiện cụ thể để tiến
hành quản lý hệ thống và thực hiện dự án phải có tính trình tự và giai đoạn.
Người ủy quyền riêng của dự án: Mỗi dự án đều có ngƣời ủy quyền chỉ định riêng hay
cịn gọi là khách hàng. Đó chính là ngƣời yêu cầu về kết quả dự án và cũng là ngƣời


cung cấp nguyên vật liệu để thực hiện dự án. Họ có thể là một ngƣời, một tập thể, một
tổ chức hay nhiều tổ chức có chung nhu cầu về kết quả một dự án.
1.1.3 Phân loại dự án đầu tư xây dựng
Dự án có thể phân loại theo nhiều tiêu chí khác nhau. Theo quy định hiện nay Dự án
đƣợc phân loại nhƣ sau:
-

Dự án đầu tƣ xây dựng đƣợc phân loại theo quy mơ, tính chất, loại cơng trình chính
của dự án gồm: Dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, dự án nhóm B và dự án
nhóm C theo các tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tƣ công. Thể hiện cụ thể theo
bảng sau:
Bảng 1.1 Phân loại các dự án theo quy mơ, tính chất, loại cơng trình chính
TT
I


LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG
CƠNG TRÌNH

TỔNG MỨC ĐẦU TƢ

DỰ ÁN QUAN TRỌNG QUỐC GIA
1. Theo tổng mức đầu tƣ:
Dự án sử dụng vốn đầu tƣ công

10.000 tỷ đồng trở lên

2. Theo mức độ ảnh hƣởng đến môi trƣờng hoặc
tiềm ẩn khả năng ảnh hƣởng nghiêm trọng đến môi
trƣờng, bao gồm:
a) Nhà máy điện hạt nhân;
b) Sử dụng đất có yêu cầu chuyển mục đích sử
dụng đất vƣờn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên,
khu bảo vệ cảnh quan, khu rừng nghiên cứu, thực
nghiệm khoa học từ 50 héc ta trở lên; rừng phòng
hộ đầu nguồn từ 50 héc ta trở lên; rừng phịng hộ
chắn gió, chắn cát bay, chắn sóng, lấn biển, bảo vệ Không phân biệt tổng mức
đầu tƣ
môi trƣờng từ 500 héc ta trở lên; rừng sản xuất từ
1.000 héc ta trở lên;
c) Sử dụng đất có yêu cầu chuyển mục đích sử
dụng đất trồng lúa nƣớc từ hai vụ trở lên với quy
mô từ 500 héc ta trở lên;
d) Di dân tái định cƣ từ 20.000 ngƣời trở lên ở
miền núi, từ 50.000 ngƣời trở lên ở các vùng khác;
đ) Dự án đòi hỏi phải áp dụng cơ chế, chính sách

đặc biệt cần đƣợc Quốc hội quyết định.
II

NHĨM A


1. Dự án tại địa bàn có di tích quốc gia đặc biệt.

II.1

2. Dự án tại địa bàn đặc biệt quan trọng đối với
quốc gia về quốc phòng, an ninh theo quy định
của pháp luật về quốc phịng, an ninh.
Khơng phân biệt tổng mức
3. Dự án thuộc lĩnh vực bảo vệ quốc phịng, an
ninh có tính chất bảo mật quốc gia.

đầu tƣ

4. Dự án sản xuất chất độc hại, chất nổ.
5. Dự án hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất.
1. Giao thông, bao gồm cầu, cảng biển, cảng sông,
sân bay, đƣờng sắt, đƣờng quốc lộ.
2. Công nghiệp điện.
3. Khai thác dầu khí.
II.2
4. Hóa chất, phân bón, xi măng.

Từ 2.300 tỷ đồng trở lên


5. Chế tạo máy, luyện kim.
6. Khai thác, chế biến khoáng sản.
7. Xây dựng khu nhà ở.
1. Dự án giao thông trừ các dự án quy định tại
điểm 1 Mục II.2.
2. Thủy lợi.
3. Cấp thoát nƣớc và cơng trình hạ tầng kỹ thuật.
4. Kỹ thuật điện.
5. Sản xuất thiết bị thơng tin, điện tử.
II.3
6. Hóa dƣợc.

Từ 1.500 tỷ đồng trở lên

7. Sản xuất vật liệu, trừ các dự án quy định tại
điểm 4 Mục II.2.
8. Cơng trình cơ khí, trừ các dự án quy định tại
điểm 5 Mục II.2.
9. Bƣu chính, viễn thơng.
1. Sản xuất nơng nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng
thủy sản.
2. Vƣờn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên.
II.4
3. Hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới.
4. Công nghiệp, trừ các dự án thuộc lĩnh vực công
nghiệp quy định tại các Mục I.1, I.2 và I.3.

Từ 1.000 tỷ đồng trở lên



1. Y tế, văn hóa, giáo dục;
2. Nghiên cứu khoa học, tin học, phát thanh, truyền
hình;
II.5 3. Kho tàng;

Từ 800 tỷ đồng trở lên

4. Du lịch, thể dục thể thao;
5. Xây dựng dân dụng, trừ xây dựng khu nhà ở quy
định tại Mục II.2.
III

NHÓM B

III.1 Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.2

Từ 120 đến 2.300 tỷ đồng

III.2 Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.3

Từ 80 đến 1.500 tỷ đồng

III.3 Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.4

Từ 60 đến 1.000 tỷ đồng

III. 4 Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.5

Từ 45 đến 800 tỷ đồng


IV

NHÓM C

IV.1 Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.2

Dƣới 120 tỷ đồng

IV.2 Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.3

Dƣới 80 tỷ đồng

IV.3 Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.4

Dƣới 60 tỷ đồng

IV.4 Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.5

Dƣới 45 tỷ đồng

(Nguồn: Trích dẫn tại Phụ lục I kèm theo Nghị định số 59/2015/NĐ-CP)
-

Dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình chỉ cần yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu
tƣ xây dựng gồm: Cơng trình xây dựng sử dụng cho mục đích tơn giáo; Cơng trình
xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp có tổng mức đầu tƣ dƣới 15 tỷ đồng (không
bao gồm tiền sử dụng đất).

-


Dự án đầu tƣ xây dựng đƣợc phân loại theo loại nguồn vốn sử dụng gồm: Dự án sử
dụng vốn ngân sách nhà nƣớc, dự án sử dụng vốn nhà nƣớc ngoài ngân sách và dự án
sử dụng vốn khác (vốn ODA,vốn tín dụng; vốn tự huy động của doanh nghiệp Nhà
nƣớc; vốn liên doanh với nƣớc ngồi; vốn góp của dân; vốn của các tổ chức ngoài
quốc doanh; vốn FDI,…).


1.1.4 Trình tự thực hiện đầu tư xây dựng
Trình tự thực hiện đầu tƣ xây dựng có 03 giai đoạn gồm chuẩn bị dự án, thực hiện dự
án và kết thúc xây dựng đƣa cơng trình của dự án vào khai thác sử dụng, trừ trƣờng
hợp xây dựng nhà ở riêng lẻ. Cụ thể nhƣ sau:
-

Giai đoạn chuẩn bị dự án gồm các cơng việc: Sau khi có ý tƣởng đầu tƣ, Chủ đầu tƣ
cần nghiên cứu thị trƣờng, năng lực đầu tƣ, khả năng huy động các nguồn lực (vốn, tài
sản, công nghệ…) và lựa chọn địa điểm đầu tƣ trong đó có địa điểm xây dựng cơng
trình. Tiến hành tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi
hoặc lập, thẩm định, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ
thuật đầu tƣ xây dựng để xem xét, quyết định đầu tƣ xây dựng. Sau khi có quyết định
đầu tƣ đƣợc phê duyệt thì chủ đầu tƣ tiến hành lập dự án đầu tƣ hoặc Báo cáo kinh tế
- kỹ thuật đầu tƣ xây dựng trình ngƣời quyết định đầu tƣ phê duyệt. Đây là giai đoạn
tiền đề quyết định sự thành công hay thất bại của hai giai đoạn sau, đặc biệt là giai
đoạn vận hành kết quả đầu tƣ. Chi phí cho giai đoạn này chiếm tỷ trọng nhỏ trong
tổng vốn đầu tƣ nhƣng lại quyết định rất lớn đến hiệu quả sử dụng vốn đầu tƣ. Do vậy
khi thực hiện giai đoạn này yêu cầu tính chuẩn xác của các thơng tin và các dự đốn
phải chính xác, khoa học.
Giai đoạn này tạo tiền đề cho hai giai đoạn sau, làm tốt công tác chuẩn bị sẽ tạo thuận
lợi cho giai đoạn thực hiện đầu tƣ, cũng nhƣ tạo cơ sở cho giai đoạn hoạt động của dự
án, giúp thu hồi vốn và có lãi.


-

Giai đoạn thực hiện dự án gồm các công việc: Thực hiện việc giao đất hoặc thuê đất
(nếu có); chuẩn bị mặt bằng xây dựng, rà phá bom mìn (nếu có); khảo sát xây dựng;
lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng; cấp giấy phép xây dựng (đối với
cơng trình theo quy định phải có giấy phép xây dựng); tổ chức lựa chọn nhà thầu và ký
kết hợp đồng xây dựng; thi cơng xây dựng cơng trình; giám sát thi cơng xây dựng; tạm
ứng, thanh tốn khối lƣợng hồn thành; nghiệm thu cơng trình xây dựng hồn thành;
bàn giao cơng trình hồn thành đƣa vào sử dụng; vận hành, chạy thử và thực hiện các
công việc cần thiết khác.


Trong giai đoạn này, số vốn đầu tƣ đƣợc sử dụng chiếm đại đa số vốn đầu tƣ của dự
án. Số vốn này ứ đọng trong quá trình thực hiện dự án và không sinh lời. Trong giai
đoạn này yêu cầu rất nghiệm gặt việc tuân thủ thời gian và tiến độ thực hiện dự án, đẩy
nhanh thời gian phải đảm bảo chất lƣợng cơng trình, chi phí dự án phải nằm trong
phạm vị dự toán đã đƣợc phê duyệt. Giai đoạn này phụ thuộc nhiều vào công tác
chuẩn bị đầu tƣ. Đồng thời tiến độ cũng nhƣ chất lƣợng thực hiện đầu tƣ ảnh hƣởng
đến quá trình hoạt động dự án sau này.
-

Giai đoạn kết thúc xây dựng đƣa cơng trình của dự án vào khai thác sử dụng gồm các
cơng việc: Quyết tốn hợp đồng xây dựng, bảo hành cơng trình xây dựng. Đây là giai
đoạn chủ đầu tƣ có thể thu hồi vốn ban đầu, giai đoạn này yêu cầu hiệu quả cao về mặt
tài chính và hiệu quả cao về mặt kinh tế - xã hội. Làm tốt công tác chuẩn bị và thực
hiện đầu tƣ, sẽ tạo thuận lợi trong quá trình quản lý, vận hành dự án đầu tƣ, giúp cho
hoạt động của dự án đạt hiệu quả cao. Các giai đoạn dự án đầu tƣ thể hiện qua hình
1.1 dƣới đây:
Chi phí và
nguồn lực

Giai đoạn khởi
động (xác định
dự án và
chuẩn bị dự
án)

Giai đoạn thực
hiện

Giai đoạn kết
thúc

Các chuyển giao

Điểm bắt
đầu

Điểm kết
thúc

Giai
đoạn

Hình 1.1 Mơ hình chu kỳ của một dự án

Theo mơ hình này: mức độ sử dụng các nguồn lực (vật tƣ, máy móc thiết bị…) tăng
dần và đạt mức độ cao nhất ở giai đoạn thực hiện dự án, nó tỷ lệ thuận với chi phí của
dự án.



1.2 Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng
1.2.1 Khái niệm về quản lý dự án đầu tư xây dựng
Quản lý nói chung là sự tác động có mục đích của chủ thể quản lý vào các đối
tƣợng quản lý để điều khiển đối tƣợng nhằm đạt đƣợc các mục tiêu đã đề ra.
Quản lý đầu tƣ chính là sự tác động liên tục, có tổ chức, có định hƣớng q trình đầu
tƣ (bao gồm cơng tác chuẩn bị đầu tƣ, thực hiện đầu tƣ và vận hành kết quả đầu tƣ
cho đến khi thanh lý tài sản do đầu tƣ tạo ra) bằng một hệ thống đồng bộ các biện
pháp nhằm đạt đƣợc hiện quả kinh tế xã hội cao trong những điều kiện cụ thể xác định
và trên cơ sở vận dụng sáng tạo những quy luật kinh tế khách quan nói chung và quy
luật vận động đặc thù của đầu tƣ nói riêng.
“Quản lý dự án là quá trình lập kế hoạch, điều phối thời gian, nguồn lực và giám sát
quá trình phát triển của dự án nhằm đảm bảo cho dự án hoàn thành đúng thời hạn,
trong phạm vi ngân sách được duyệt và đạt được các yêu cầu đã định về kỹ thuật và
chất lượng của sản phẩm dịch vụ, bằng những phương pháp và điều kiện tốt nhất cho
phép”.
Các giai đoạn của quá trình quản lý dự án hình thành một chu trình năng động từ việc
lập kế hoạch đến điều phối thực hiện và giám sát, sau đó phản hồi cho việc tái lập kế
hoạch dự án đƣợc trình bày trong hình 1.2 dƣới đây:
Lập kế hoạch
Thiết lập mục tiêu
Dự tính nguồn lực
Xây dựng kế hoạch

Giám sát
Đo lƣờng kết quả
So sánh với mục tiêu
Báo cáo
Giải quyết các vấn đề

Điều phối thực hiện

Bố trí tiến độ thời gian
Phân phối nguồn lực
Phối hợp các hoạt động
Khuyến khích động viên

Hình 1.2 Chu trình quản lý dự án


1.2.2 Nội dung của công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng
Chu trình quản lý dự án xoay quanh 3 nội dung chủ yếu là: (1) Lập kế hoạch, (2) điều
phối thực hiện mà nội dung chủ yếu là quản lý tiến độ thời gian, chi phí và (3) thực
hiện giám sát các công việc dự án nhằm đạt đƣợc những mục tiêu xác định.
-

Lập kế hoạch: Đây là giai đoạn xây dựng mục tiêu, xác định công việc, dự tính nguồn
lực cần thiết để thực hiện dự án và là quá trình phát triển một kế hoạch hành động
thống nhất, theo trình tự logic, có thể biểu diễn dƣới dạng các sơ đồ hệ thống hoặc
theo các phƣơng pháp lập kế hoạch truyền thống.
Lập kế hoạch dự án do những ngƣời có liên quan trực tiếp đến dự án thực hiện,
thƣờng là chủ nhiệm dự án. Chủ nhiệm dự án và những ngƣời cùng tham gia có thể
đặt sự quan tâm của họ nhiều vào tiến độ lập kế hoạch hơn là việc đồng nhất dự án đó
vào hệ thống hoạt động và guồng máy tổ chức của chủ đầu tƣ. Lập kế hoạch đòi hỏi
một năng lực khám phá, tiên đoán trƣớc và là một nghệ thuật vì trong quá trình lập dự
án những ngƣời thực hiện không thể chỉ xem xét các vấn đề dự án trong một khuôn
khổ kế hoạch mà ở một mức độ tri thức hơn, họ không chỉ am tƣờng thấu hiểu hết
những ý tƣởng, hàm ý của dự án mà cịn biểu lộ thiện chí trong mỗi bƣớc đi của dự
án. Để thực hiện dự án trong bối cảnh kinh tế nhƣ hiện nay, việc lập kế hoạch một
cách bài bản thì chƣa đủ, lập kế hoạch cịn địi hỏi sự sáng tạo và linh hoạt. Ngƣời
chịu trách nhiệm trong việc lập kế hoạch phải là nhà tổ chức giỏi, có khả năng
khơi dậy những tiềm năng sáng kiến của các thành viên trong đội lập kế hoạch.

Các dự án đã hoàn thành đều bắt đầu từ việc định rõ kết quả cuối cùng, điều đó nghĩa
là ngƣời quản lý dự án phải xác định đúng đƣợc mục đích cũng nhƣ cấu trúc của công
việc, phải tƣởng tƣợng kết quả mong muốn cuối cùng của dự án nhƣ thế nào? những
vấn đề cần thực hiện trong tiến trình dự án là gì và mục tiêu đặc ra là nhƣ thế nào? Do
vậy, trƣớc khi thực hiện dự án, nhà quản lý phải nắm rõ đƣợc câu trả lời cho ba vấn đề
chính gồm có:

(i) Mục tiêu chính xác cần đạt đƣợc là gì? Mục tiêu của dự án đã nêu đầy đủ nhiệm vụ
cần thực hiện hay chƣa. Khi nhận rõ đƣợc mục tiêu nhà quản lý có thể hình dung
tƣơng đối rõ ràng về kết quả cuối cùng.
(ii) Dự án này làm cho ai? Ai là ngƣời sử dụng dự án này và nhằm mục đích gì? Nhiều


khi hạng mục dự án của một số dự án tƣơng tự nhau nhƣng mục đích sử dụng mỗi dự
án lại khác nhau, do đó ngƣời quản lý dự án phải nắm rõ để định hƣớng thực hiện dự
án theo mục đích sử dụng cho phù hợp.
(iii)Những vấn đề cần giải quyết để đi đến kết quả cuối cùng là gì? Mục tiêu là đích cuối
cùng mà chúng ta phải hƣớng tới. Tuy nhiên trên con đƣờng dẫn đến đích đó cịn rất
nhiều cơng việc phải thực hiện, ở mỗi một quá trình thực hiện nhà quản lý cần xác
định những yêu cầu phải đạt đƣợc tạo cơ sở cho việc hồn tất mục đích cuối cùng.
Nhiệm vụ của mỗi thời kỳ lại khác nhau và do đó sự phân bổ thời gian, nhân lực, ngân
sách một cách hợp lý và linh hoạt đề tiến tới mục tiêu cuối cùng là rất thiết thực.
-

Điều phối thực hiện dự án: Đây là quá trình phân phối nguồn lực bao gồm tiền vốn,
lao động, thiết bị và đặc biệt quan trọng là điều phối và quản lý tiến độ thời gian. Giai
đoạn này chi tiết hóa thời gian, lập lịch trình cho từng cơng việc và tồn bộ dự án (khi
nào bắt đầu, khi nào kết thúc), trên cơ sở đó, bố trí tiền vốn, nhân lực và thiết bị phù
hợp.
Một trong những phƣơng tiện cơ bản trong điều phối dự án là sơ đồ ngang đƣợc xây

dựng trên sơ đồ mạng. Chủ nhiện dự án phải đảm bảo việc tất cả các thành viên ban dự
án hiểu đƣợc thời gian đóng góp của họ và mối quan hệ qua lại giữa các cơng việc
trong dự án với cơng việc ngồi dự án. Mục đích của cơng tác tổ chức có thể đƣợc xác
định nhƣ sau:
Tạo lập đƣợc quan hệ hợp tác; Phân định rõ ràng vai trò và trách nhiệm cho những
ngƣời than gia vào dự án; Xác định trách nhiệm của từng cá nhân thực hiện quyết định
và truyền đạt thơng tin một cách hiệu quả.

-

Giám sát: là q trình theo dõi kiểm tra tiến trình dự án, phân tích tình hình thực hiện,
báo cáo hiện trạng và đề xuất các biện pháp giải quyết những vƣớng mắc trong quá
trình thực hiện. Cùng với hoạt động giám sát, công tác đánh giá dự án giữa kỳ và cuối
kỳ cũng đƣợc thực hiện nhằm tổng kết rút kinh nghiệm, kiến nghị các phần cần thực
hiện sau của dự án.
Trong quá trình quản lý dự án, đồng thời với công tác giám sát, cơng tác kiểm sốt
cũng đóng vai trị rất quan trọng. Kiểm sốt đƣợc hiểu là một q trình hoạt động và là


×