Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Đề kiểm tra 1 tiết HK2 môn Sinh lớp 12 năm 2019 - Trường THPT Gia Định - Cơ bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (556.84 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TRƯỜNG THPT GIA ĐỊNH</b> <b>ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HK 2- NH 2018-2019</b>
<b>Môn: SINH HỌC - LỚP 12</b>


<b>Mã đề thi 341</b>
<i>Thời gian làm bài: 50 phút;</i>


<b>I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (24 câu – 6 điểm)</b>


<b>Câu 1: </b>Tạo giống bằng cơng nghệ tế bào thực vật có 3 phương pháp chính là:


<b>A. </b>Tách phơi thành nhiều phơi, kết hợp nhiều phôi với nhau, chuyển gen mới vào phôi.


<b>B. </b>Tạo ADN tái tổ hợp, đưa ADN vào tế bào nhận, phân lập dịng tế bào.


<b>C. </b>Ni cấy mẫu mơ thực vật, lai tế bào sinh dưỡng, nuôi cấy hạt phấn.


<b>D. </b>Đưa thêm gen lạ vào, làm biến đổi gen, loại bỏ gen nào đó trọng hệ gen.


<b>Câu 2: </b>ADN tái tổ hợp trong kỹ thuật cấy gen là:


<b>A. </b>ADN của thể truyền đã ghép với gen cần lấy của sinh vật khác.


<b>B. </b>ADN thể thực khuẩn tái tổ hợp với ADN của sinh vật khác.


<b>C. </b>ADN plasmit tổ hợp với ADN của sinh vật khác.


<b>D. </b>ADN của sinh vật này tổ hợp với ADN của sinh vật khác.


<b>Câu 3: </b>Cho quần thể thực vật có tỉ lệ kiểu gen là: 20% AA + 70% Aa + 10% aa tự thụ phấn liên tiếp qua
2 thế hệ, thì tỉ lệ dị hợp trong quần thể ở F2 là:



<b> A. </b>17,5%. <b>B. </b>70%. <b>C. </b>8,75%. <b>D. </b>35%.


<b>Câu 4: </b>Trong công nghệ nuôi cấy hạt phấn, khi gây lưỡng bội dòng tế bào đơn bội (n) thành 2n rồi cho
mọc thành cây thì sẽ tạo thành dòng


<b>A. </b>đơn bội.<b> B. </b>tứ bội thuần chủng.<b> C. </b>tam bội thuần chủng. <b>D. </b>lưỡng bội thuần chủng.


<b>Câu 5: </b>Phương pháp gây đột biến nhân tạo thường ít được áp dụng ở


<b>A. </b>nấm. <b>B. </b>động vật bậc cao. <b>C. </b>vi sinh vật. <b>D. </b>thực vật.


<b>Câu 6: </b>Theo giả thuyết siêu trội, thì ở đời con có ưu thế lai là nhờ:


<b>A. </b>Chứa nhiều cặp gen đồng hợp tử hơn bố, mẹ.<b> B. </b>Chứa nhiều cặp gen dị hợp tử hơn bố, mẹ.


<b>C. </b>Chứa nhiều cặp gen hơn bố, mẹ. <b>D. </b>Chứa hàm lượng ADN cao hơn bố, mẹ.


<b>Câu 7: </b>Những loại enzim nào sau đây được sử dụng trong kỹ thuật tạo ADN tái tổ hợp?


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>C. </b>ARN-pôlimeraza và peptidaza. <b>D. </b>ADN-pôlimeraza và amilaza.
<b>Câu 8: </b>Cho biết các công đoạn được tiến hành trong chọn giống như sau:


(1) Chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn. (2) Tạo dịng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.


(3) Lai các dòng thuần chủng với nhau. (4) Tạo dòng thuần có kiểu gen mong muốn


Việc tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp được thực hiện theo quy trình:


<b>A. </b>4123. <b>B. </b>2314. <b>C. </b>1234. <b>D. </b>2341.



<b>Câu 9: </b>Quy trình tạo giống bằng phương pháp gây đột biến bao gồm các bước theo trình tự là:


<b>A. </b>tạo dịng thuần → chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn → xử lí mẫu vật bằng tác


nhân gây đột biến.


<b>B. </b>xử lí mẫu vật bằng tác nhân gây đột biến → chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn →


tạo dịng thuần.


<b>C. </b>xử lí mẫu vật bằng tác nhân gây đột biến → tạo dòng thuần → chọn lọc các thể đột biến có kiểu


hình mong muốn.


<b>D. </b>chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn → tạo dịng thuần → xử lí mẫu vật bằng tác


nhân gây đột biến.


<b>Câu 10: </b>Trong quần thể thực vật có tỉ lệ kiểu gen 60% Aa + 40% aa, khi cho quần thể này giao phối ngẫu
nhiên và tự do, các nhân tố đột biến và chọn lọc tự nhiên tác động không đáng kể thì tỉ lệ kiểu gen ở thế
hệ sau là:


<b>A. </b>9% AA + 42% Aa + 49% aa. <b>B. </b>30% AA + 70% aa.


<b>C. </b>60% AA + 40% aa. <b>D. </b>36% AA + 48% Aa + 16% aa.


<b> Câu 11: </b>Quần thể nào sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền?


<b>A. </b>0,5AA: 0,3Aa: 0,2aa.<b> B. </b>0,5Aa:0,5aa.<b> C. </b>0,49AA: 0,42Aa: 0,09aa. <b>D. </b>0,5AA: 0,5Aa.



<b>Câu 12: </b>Cho quần thể ban đầu có 100% Aa tự thụ phấn qua 3 thế hệ thì tỉ lệ kiểu gen đồng hợp nhận
được là bao nhiêu?


<b>A.</b> 12,5%. <b>B.</b> 25%. <b>C.</b> 37,5%. <b>D.</b> 87,5%.


<b>Câu 13: </b>Thể truyền thường được sử dụng trong kỹ thuật chuyển gen là:<b> </b>


<b>A. </b>ADN hoặc ARN.<b> </b> <b>B. </b>Virut hoặc vi khuẩn.


<b>C. </b>Tế bào thực vật hoặc tế bào động vật. <b>D. </b>Plasmit hoặc virut.


<b>Câu 14: </b>Người ta thường<b> không </b>sử dụng con lai có ưu thế lai cao để làm giống vì ngun nhân chính là:


<b>A. </b>Các cá thể lai này khơng đồng nhất về kiểu hình nên khó thực hiện q trình lai tạo.


<b>B. </b>Cá thể có ưu thế lai đều bất thụ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>D. </b>Những con lai này có khả năng sinh sản kém, số lượng cá thể con sinh ra ít.


<b>Câu 15: </b>Một quần thể có tỉ lệ kiểu gen: 80% Aa + 20% aa. Tần số của các alen A, a lần lượt là:


<b>A. </b>0,5 và 0,5. <b>B. </b>0,4 và 0,6. <b>C. </b>0,8 và 0,2. <b>D. </b>0,6 và 0,4.


<b>Câu 16: </b>Trong việc tạo ưu thế lai, lai thuận nghịch giữa các dịng có mục đích:


<b>A. </b>Phát hiện các tổ hợp tính trạng được tạo ra từ hiện tượng hốn vị gen để tìm tổ hợp lai bố-mẹ có


giá trị kinh tế nhất.


<b>B. </b>Xác địnhvaitrị của các gen di truyền liên kết với giới tính.



<b>C. </b>Xác địnhvaitrị của các gen khơng alen tương tác bổ trợ cho nhau.


<b>D. </b>Đánh giá vai trị của các gen ngồi nhân lên sự biểu hiện tính trạng để tìm tổ hợp lai bố -mẹ có giátrị


kinh tế nhất.


<b>Câu 17: </b>Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây<b> không </b>đúng?


<b>A. </b>Một trong những giả thuyết để giải thích cơ sở di truyền của ưu thế lai được nhiều người thừa nhậnlà


giả thuyết siêu trội mà theo đó thì cá thể có càng nhiều cặp gen đồng hợp có ưu thế lai càng cao.


<b>B. </b>Để tạo ra những con lai có ưu thế lai cao về một số đặc tính nào đó, người ta thường bắt đầu bằng


cách tạo ra những dòng thuần chủng khác nhau.


<b>C. </b>Trong một số trường hợp, lai giữa hai dòng nhất định thu được con lai khơng có ưu thế lai, nhưng


nếu cho con lai này lai với dịng thứ ba thì đời con lại có ưu thế lai.


<b>D. </b>Người ta tạo ra những con lai khác dịng có ưu thế lai cao chỉ sử dụng cho mục đích kinh tế chứ


khơng sử dụng cho việc nhân giống.


<b>Câu 18: </b>Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen không mong muốn trong hệ gen của sinh vật là một phương
pháp của


<b>A. </b>công nghệ gen.<b> B. </b>công nghệ tế bào.<b> C. </b>gây đột biến nhân tạo.<b> D. </b>tạo nguồn biến dị tổ hợp.



<b>Câu 19: </b>Ở một loài thực vật, gen A quy định hạt trịn là trội hồn tồn so với alen a quy định hạt dài. Một
quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền gồm 6000 cây, trong đó có 960 cây hạt dài. Tỉ lệ cây hạt
trịn có kiểu gen dị hợp trong tổng số cây hạt tròn của quần thể này là


<b>A. </b>25,5%. <b>B. </b>42%. <b>C. </b>48%. <b>D. </b>57,1%.


<b>Câu 20: </b>Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của phương pháp gây đột biến nhân
tạo?<b> </b>


<b>A. </b>Tạo ra giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa.


<b>B. </b>Tạo ra giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β – carơten trong hạt.


<b>C. </b>Tạo ra giống dâu tằm tam bội 3n.


<b> D. </b>Tạo ra giống cây trồng đơn bội từ hạt phấn đơn bội (n).<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>A. </b>gây đột biến bằng tác nhân lý, hố. <b>B. </b>ni cấy mơ thực vật để tạo cây con.


<b>C. </b>cho sinh sản hữu tính giữa các cá thể trong loài.<b> D. </b>chuyển gen giữa các loài khác nhau.


<b>Câu 22: </b>Một quần thể động vật, ở thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen ở giới cái là 0,1 AA : 0,2
Aa : 0,7 aa; ở giới đực là 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các


nhân tố tiến hóa. Sau một thế hệ ngẫu phối thì thế hệ F1


<b>A. </b>có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 56%. <b>B. </b>có kiểu gen đồng hợp tử lặn chiếm tỉ lệ 28%.


<b>C. </b>có kiểu gen đồng hợp tử trội chiếm tỉ lệ 16%.<b> D. </b>đạt trạng thái cân bằng di truyền.



<b>Câu 23: </b>Ưu điểm nổi bật của phương pháp lai tế bào sinh dưỡng ở thực vật là:


<b>A. </b>Tạo ra cây con nhanh. <b>B. </b>Tạo ra nhiều cây đồng nhất về kiểu hình.


<b>C. </b>Tạo được cây con mang đặc điểm của cả hai loài. <b>D. </b>Tạo giống cây có quả khơng hạt.


<b>Câu 24: </b>Trong kĩ thuật chuyển gen, các nhà khoa học thường chọn thể truyền có gen đánh dấu để


<b>A. </b>tạo điều kiện cho enzim nối hoạt động tốt hơn.<b> B. </b>dễ dàng chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.


<b>C. </b>giúp enzim giới hạn nhận biết vị trí cần cắt trên thể truyền.


<b>D. </b>nhận biết các tế bào đã nhận được ADN tái tổ hợp.


<b>II. PHẦN TỰ LUẬN (4đ)</b>


<b>Câu 1</b>: Nêu những điều kiện cần phải có để duy trì trạng thái cân bằng di truyền của quần thể. (1,25đ)
<b>Câu 2</b>: Thế nào là ưu thế lai? Tại sao ưu thế lai cao nhất ở F1và giảm dần ở các đời sau? (0,75đ)


<b>Câu 3</b>: Giải thích quy trình nhân bản vơ tính ở động vật. (1đ)


<b>Câu 4: </b>Hệ gen của sinh vật có thể được biến đổi bằng những cách nào? (1đ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

---Website <b>HOC247</b> cung cấp một môi trường <b>học trực tuyến</b> sinh động, nhiều <b>tiện ích thơng minh</b>, nội


dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những <b>giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, </b>


<b>giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm</b> đến từ các trường Đại học và các trường chuyên
danh tiếng.



<b>I. </b> <b>Luyện Thi Online</b>


- <b>Luyên thi ĐH, THPT QG:</b> Đội ngũ <b>GV Giỏi, Kinh nghiệm</b> từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng


xây dựng các khóa <b>luyện thi THPTQG </b>các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và


Sinh Học.


- <b>Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: </b>Ơn thi <b>HSG lớp 9</b> và <b>luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán</b> các


trường <i>PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An</i> và các trường


Chuyên khác cùng <i>TS.Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn </i>


<i>Đức Tấn.</i>


<b>II.</b> <b>Khoá Học Nâng Cao và HSG </b>


- <b>Toán Nâng Cao THCS:</b> Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Tốn Chun dành cho các em HS


THCS lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt
điểm tốt ở các kỳ thi HSG.


- <b>Bồi dưỡng HSG Toán:</b> Bồi dưỡng 5 phân mơn <b>Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học </b>và <b>Tổ Hợp</b>


dành cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: <i>TS. Lê Bá Khánh </i>


<i>Trình, TS. Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc </i>
<i>Bá Cẩn</i> cùng đôi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.



<b>III. </b> <b>Kênh học tập miễn phí</b>


- <b>HOC247 NET:</b> Website hoc miễn phí các bài học theo <b>chương trình SGK</b> từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả


các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư
liệu tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


- <b>HOC247 TV:</b> Kênh <b>Youtube</b> cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi


miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hố, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và
Tiếng Anh.


<i><b>Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai </b></i>



<i><b> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </b></i>


<i><b>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </b></i>


</div>

<!--links-->

×