Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

So 53HDSGDDT huong dan Cong tac thi dua khen thuongnam hoc 20102011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (215.79 KB, 11 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b> </b>



UBND TỈNH AN GIANG <b> CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM </b>
<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO</b> <b>Độc lập – Tự do – Hạnh phúc</b>


Số : 53/HD-SGDĐT

<i>Long Xuyên, ngày 17 tháng 9 năm 2010</i>



<b>H</b>

<b>ƯỚ</b>

<b>NG D</b>

<b>Ẫ</b>

<b>N</b>



Công tác thi đua khen thưởng năm học 2010-2011


Để công tác thi đua khen thưởng ổn định, từng bước đi vào nền nếp, giúp nâng cao hiệu
quả giảng dạy của các cá nhân và tập thể cán bộ công chức ngành GDĐT, Sở GDĐT hướng
dẫn việc thực hiện công tác thi đua khen thưởng năm học 2010 – 2011 với các nội dung như
sau:


<b>I. CĂN CỨ:</b>


Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26/11/2003;


Căn cứ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/04/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thi đua, Khen thưởng;


Căn cứ Thông tư 21/2008/TT-BGDĐT ngày 22/04/2008 của Bộ GDĐT về việc hướng
dẫn thi đua khen thưởng (TĐKT) ngành giáo dục.


<b>II. CÁC DANH HIỆU TĐKT TRONG NĂM HỌC</b>


1/-Danh hiệu thi đua:



-Cá nhân : Lao động tiên tiến, Chiến sĩ thi đua cơ sở, Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh, Chiến sĩ
thi đua toàn quốc.


-Tập thể : Tập thể Lao động tiên tiến, Tập thể Lao động xuất sắc, Cờ thi đua UBND
tỉnh


2/-Hình thức khen thưởng :
-Giấy khen Giám đốc Sở GDĐT
-Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh
-Bằng khen Bộ GDĐT


-Bằng khen Thủ tướng Chính phủ
-Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp giáo dục
-Hn chương Lao động các hạng


3/-Ngồi việc cơng nhận các danh hiệu thi đua theo quy định, trong năm học Sở GDĐT
sẽ tặng thưởng dưới hình thức giấy khen và đề nghị bằng khen của UBND tỉnh cho các cá
nhân đạt thành tích nổi bật, đột xuất theo từng mặt công tác mà ngành tập trung chỉ đạo thực
hiện.


<b>III. QUY TRÌNH PHÁT ĐỘNG VÀ ĐÁNH GIÁ CƠNG TÁC TĐKT:</b>


<b>1. Phát động</b>: Thủ trưởng đơn vị căn cứ vào Hướng dẫn thi đua khen thưởng của Sở
GDĐT, thang điểm thi đua của trường, phát động thi đua toàn đơn vị trong Hội nghị công chức
đầu năm học và tổ chức ký kết giao ước thi đua. Các cá nhân, tập thể (nếu khơng đang thi hành
kỷ luật) đều có quyền ký kết giao ước thi đua.


<b>2. Đăng ký</b>: Thủ trưởng đơn vị, ghi tên cá nhân, tập thể có tham gia ký kết giao ước thi
đua vào danh sách ( phụ lục 1) và nộp về cơ quan quản lý cấp trên.



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Cá nhân, tập thể đối chiếu thành tích đạt được và tiêu chuẩn của từng loại danh hiệu,
nếu đạt tiêu chuẩn nào thì đề nghị danh hiệu thi đua đó, khơng bắt buộc theo thứ tự từ thấp đến
cao.


- Xét chọn danh hiệu cờ thi đua tỉnh được chia thành 6 khối:
.Khối Phòng Giáo dục – Đào tạo;


.Khối Trung tâm Giáo dục thường xuyên;
.Khối Mầm non;


.Khối Tiểu học và Trường TEKT;
.Khối THCS;


.Khối THPT.


Hội đồng thi đua, khen thưởng ngành giáo dục tỉnh xét chọn một trong các tập thể đạt
danh hiệu tập thể Lao động xuất sắc của Khối có thành tích tiêu biểu, vượt trội đề nghị tặng Cờ
thi đua của UBND tỉnh. Mỗi khối được đề nghị tặng 1 cờ, tổng số cờ đề nghị UBND tỉnh tặng
là 06.


-Bằng khen của Bộ GDĐT : Tổng số Bằng khen Bộ GDĐT quy định cho ngành giáo
dục tỉnh An Giang là 30 Bằng khen. Do đó:


.Các Phịng chức năng của Sở và Cơng Đồn ngành, Trường THPT, Trung tâm Giáo
dục thường xuyên, Trường TEKT khi nộp hồ sơ đề nghị xét Bằng khen Bộ GDĐT, mỗi đơn vị
đề nghị 01 Bằng khen.


.Hội đồng TĐKT ngành giáo dục cấp huyện khi xét Bằng khen Bộ GDĐT cho Phòng
GDĐT và các đơn vị trực thuộc, mỗi huyện đề nghị tối đa 03 Bằng khen theo thứ tự ưu tiên.



.Hội đồng thi đua, khen thưởng ngành giáo dục tỉnh xét trong các tập thể, cá nhân đủ
điều kiện và tiêu biểu đề nghị Bằng khen Bộ theo số lượng quy định.


<b>4. Bảo lưu và quy đổi Sáng kiến kinh nghiệm </b>( SKKN)


<b>4.1-Bảo lưu:</b> Chỉ bảo lưu SKKN để xét danh hiệu Chiến sĩ thi đua cơ sở.


-SKKN do Hội đồng khoa học Trường mầm non, tiểu học, THCS, THPT, TEKT, Trung
tâm GDTX công nhận không bảo lưu.


-SKKN do Hội đồng khoa học Phịng GD&ĐT cơng nhận được bảo lưu 1 năm học tiếp
theo.


-SKKN do Hội đồng khoa học Sở GDĐT công nhận được bảo lưu 2 năm tiếp theo.
-Đề tài nghiên cứu khoa học do Hội đồng khoa học cấp tỉnh công nhận được bảo lưu 4
năm tiếp theo.


<b>4.2-Quy đổi: </b>Chỉ quy đổi để xét danh hiệu Chiến sĩ thi đua cơ sở


Ngoài việc tham gia phong trào viết SKKN, Sở quy định một trong những trường hợp
sau đây của CBCC được xem là tương đương SKKN và có giá trị quy đổi một lần để xét danh
hiệu Chiến sĩ thi đua cơ sở:


-Giáo viên trực tiếp giảng dạy có học sinh giỏi của các hội thi : Văn hóa (5,9,12), thực
hành thí nghiệm (hoặc các hội thi khác do Sở tổ chức hoặc phối hợp với cơ quan cấp tỉnh trở
lên tổ chức) đạt giải ba các kỳ thi cấp tỉnh trở lên hoặc đạt giải cấp khu vực, cấp toàn quốc
(tiểu học là giáo viên chủ nhiệm, trung học là giáo viên bộ mơn hoặc giáo viên hướng dẫn).


-Có bài viết về nghiên cứu khoa học đăng trên tạp chí Trung ương hoặc tạp chí nước


ngồi.


-Có sản phẩm cơng nghệ thông tin, ĐDDH tự làm, Hội thi Viết chữ đẹp đạt giải ba cấp
huyện trở lên (các đơn vị trực thuộc Sở tương đương cấp huyện).


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

-Tham gia thực hiện các đề án được BGĐ Sở GDĐT (hoặc Phịng GDĐT) phân cơng
và được cấp có thẩm quyền phê duyệt.


<b>5. Quy trình xét và cơng nhận danh hiệu: </b>( xem phụ lục 3 )


<b>6. Hồ sơ trình khen</b>


Mỗi loại danh hiệu được lập riêng thành 01 gói hồ sơ gồm có :
-Tờ trình


-Trích biên bản xét thi đua
-Danh sách


-Báo cáo thành tích có kèm theo các bảng phơ tơ Quyết định, giấy chứng nhận, giấy
khen, Bằng khen…..


Ví dụ: Phịng GDĐT A đề nghị 15 tập thể LĐXS, 26 CSTĐ tỉnh, 04 Bằng khen Bộ
GDĐT và 1 CSTĐ tồn quốc. Phịng GDĐT A sẽ thực hiện 04 gói hồ sơ:


-Gói thứ 1: Đề nghị tập thể LĐXS
-Gói thứ 2: Chiến sĩ thi đua tỉnh
-Gói thứ 3: Bằng khen Bộ GD&ĐT
-Gói thứ 4: Chiến sĩ thi đua toàn quốc


Ngoài ra sau khi lập hồ sơ đề nghị Tập thể LĐXS, Phòng GDĐT A chọn mỗi bậc học


1 trường dẫn đầu và lập thêm gói thứ 5 : Hồ sơ đề nghị Cờ thi đua tỉnh.


<b>7. Thời gian thực hiện</b>
<b>* Ngày 15/04/2011: </b>


-Tất cả các đơn vị nộp hồ sơ đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp giáo
dục" về HĐ/TĐKT Sở GDĐT (thời gian thâm niên được tính đến ngày 20/04 hàng năm).


<b>* Ngày 15/06/2011: </b>


-Các Trường THPT, TTGDTX, Trường TEKT nộp hồ sơ đề nghị danh hiệu Tập thể
LĐTT, Chiến sĩ thi đua cơ sở về HĐ/TĐKT Sở GDĐT


-Các Phòng GDĐT nộp hồ sơ đề nghị danh hiệu Tập thể LĐTT, Chiến sĩ thi đua cơ sở
về HĐ/TĐKT huyện (TX, TP)


Các Phòng GDĐT chủ động tham mưu Hội đồng TĐKT huyện xét, ra Quyết định
các danh hiệu CSTĐ cơ sở và Tập thể Lao động tiên tiên đúng thời gian quy định để có đủ
điều kiện đề nghị các danh hiệu CSTĐ cấp tỉnh, Tập thể Lao động xuất sắc và các danh hiệu
khác.


<b>* Ngày 15/07/2011: </b>


-Các đơn vị nộp hồ sơ đề nghị Tập thể LĐXS, Cờ thi đua tỉnh, CSTĐ tỉnh, CSTĐ
toàn quốc, Bằng khen UBND tỉnh, Bằng khen Bộ GDĐT, Bằng khen.TTCP, HCLĐ về
HĐ/TĐKT Sở GDĐT.


-Riêng các Phòng GDĐT nộp hồ sơ đề nghị Bằng khen UBND tỉnh, BK.TTCP,
HCLĐ về HĐ/TĐKT huyện (TX, TP).



<b>VI. KINH PHÍ KHEN THƯỞNG:</b>


1- Đối với các trường trực thuộc Sở GDĐT


-Thủ trưởng của đơn vị căn cứ vào kết quả xét thi đua của đơn vị để quyết định công
nhận danh hiệu Lao động tiên tiến và cấp tiền thưởng từ kinh phí đơn vị.


-Căn cứ vào quyết định của Sở GDĐT cấp phát tiền thưởng từ kinh phí đơn vị cho danh
hiệu tập thể Lao động tiên tiến, CSTĐ cơ sở.


-Các danh hiệu thi đua do UBND tỉnh cơng nhận thì tiền thưởng do UBND tỉnh cấp
phát.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

3-Định mức khen thưởng áp dụng theo Nghị định 42/2010/ND-CP ngày 15/04/2010 của
chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua-Khen thưởng và Luật sửa
đổi một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng.


Trên đây là hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng áp dụng trong năm học
2010-2011. Yêu cầu các Phòng Chức năng Sở, Phòng Giáo dục và Đào tạo, đơn vị trực thuộc triển
khai đến tận cán bộ, giáo viên, nhân viên trong đơn vị. Nếu có gì vướng mắc liên hệ bộ phận
thường trực thi đua, khen thưởng Sở GDĐT để được hướng dẫn thêm.


Các quy định, tiêu chuẩn trước đây trái với hướng dẫn này được bãi bỏ

./.



<b> </b>
<b> </b>


<b> </b>


<b> UBND HUYỆN CHỢ MỚI</b> <b> CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b>



<b>PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO </b>Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


___________ ____________________________________________


Số : 452 /SY-PGD&ĐT <i><b>Chợ Mới, ngày 20 tháng 9 năm 2010</b></i>


<i><b>Kính gởi</b></i>

<b> : </b>



Hiệu trưởng các trường Mầm non – Mẫu giáo - Tiểu học –


Trung học cơ sở trong huyện.



Để phát động thi đua năm học 2010-2011, Hiệu trưởng các trường phổ


biến các tiêu chuẩn, danh hiệu thi đua tập thể và cá nhân; phát động đăng ký


thi đua năm học 2010-2011 theo mẫu.



Gởi về đ/c Duyên (01 bản ) đăng ký thi đua năm học 2010-2011 đúng mẫu


và gởi Email (

)

<i><b>chậm nhất ngày 01/10/2010</b></i>

.



Yêu cầu Hiệu trưởng các trường thực hiện đúng mẫu , đúng thời gian


theo qui định.



Trưởng phòng



<b> Nơi nhận :</b>


<b> </b>- Như trên ( đã ký )
- Lưu VT.


Quách Trung Phiêu




<b> KT. GIÁM ĐỐC</b>


<b>PHÓ GIÁM ĐỐC</b>



<i><b>Nơi nhận:</b></i>


-Ban TĐKT tỉnh;


-BGĐ, Trưởng phòng thuộc Sở;
-PGDĐT, đơn vị trực thuộc Sở;
-TT.HTCĐ;


-Lưu: VP Sở, VT.


<b>(Đã ký)</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Phụ lục 1</b>



<b>ĐĂNG KÝ THAM GIA THI ĐUA NĂM HỌC 2010-2011</b>



Đơn vị:………..(1)


Người phụ trách TĐKT, họ tên:………, ĐTDĐ số:………


<b>I. TẬP THỂ</b>



<b>TT</b> <b>Đơn vị </b> <b>Số lượngCBCC</b> ghép<b>Chi bộ Đảng</b>độc lập <b>Số Điện thoại</b>


1

Trường………..




2

Tổ………..(2)



<b>II. CÁ NHÂN</b>



<b>TT</b> <b>Họ tên </b> <b>Chức vụ</b>


<b>(3)</b> <b>Mơn(4)</b> <b>Lớp(5)</b> <b>ĐV cơngđồn </b> <b>Đảngviên </b> <b>Số ĐTDĐ(6)</b>


1


2



..….,ngày……..tháng……năm 2010


Thủ trưởng đơn vị





(1): Nếu là Trường THCS, Tiểu học, Mầm non thì ghi tên Trường, tên Phịng GD&ĐT (Ví dụ: Trường
Mẫu giáo Hướng Dương, Phòng GD&ĐT Long Xuyên).


(2): Ghi tên tổ, tên Trường (Ví dụ: Tổ Lá, Trường Mẫu giáo Hướng Dương).


(3): Ghi Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, các chức vụ khác như CT. Cơng Đồn, BT Chi Đồn, Tổ
trưởng,… nếu có trực tiếp dạy lớp thì ghi Dạy lớp.


(4): Dạy Trung học ghi Văn, Toán, Lý,… Tiểu học ghi TH, Mầm non ghi MN
(5): Nếu dạy nhiều lớp thì liệt kê tên các lớp đó, Ví dụ: 11,12


(6): Ghi số điện thoại cá nhân để liên hệ trực tiếp khi có nhu cầu.



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Phụ lục 2



<b>TIÊU CHÍ XÉT CHỌN DANH HIÊU THI ĐUA, KHEN THƯỞNG</b>


<b>A. DANH HIỆU THI ĐUA CÁ NHÂN</b>



<b>I-DANH HIỆU LAO ĐỘNG TIẾN TIẾN</b>


Danh hiệu LĐTT được lựa chọn không quá 75% trong số các cá nhân Hoàn thành nhiệm vụ và phải đạt 6 tiêu
chuẩn sau:


1 Danh hiệu đã đạt -Được cơng nhận danh hiệu : Hồn thành nhiệm vụ


2 Chủ trương, chính sách


-Có đạo đức lối sống lành mạnh, tích cực học tập chính trị, văn hố,
chun môn, nghiệp vụ.


-Chấp hành tốt nội quy, quy định của đơn vị, chấp hành tốt các chủ
trương của địa phương và của ngành (Nếu là đảng viên phải được
xếp loại Hồn thành tốt nhiệm vụ)


- Khơng xét danh hiệu thi đua các cá nhân có văn bản phê bình.


3 Chất lượng VH, BM


-Mầm non (tỉ lệ Kênh B), Tiểu học tỉ lệ học sinh yếu, kém
bằng hoặc thấp hơn bình qn tồn trường


-THCS, THPT tỉ lệ học sinh yếu, kém bằng hoặc thấp hơn bình
qn tồn trường, tính theo mơn).



4 Giáo viên dạy giỏi -Tay nghề được xếp từ loại khá trở lên


5 Cơng đồn -CĐV xuất sắc


6 Đảng viên -Đủ tư cách, hoàn thành tốt nhiệm vụ


<b>II- XÉT CSTĐ/CS:</b>


Danh hiệu CSTĐ/CS được lựa chọn không quá 25% trong số các cá nhân được công nhận danh hiệu LĐTT và
phải đạt 5 tiêu chuẩn sau:


1 Danh hiệu đã đạt Tại năm đang xét phải có Quyết định cơng nhận danh hiệu Lao
động tiên tiến.


2 Chất lượng VH, BM


-Mầm non (tỉ lệ Kênh B), Tiểu học tỉ lệ học sinh yếu, kém
bằng hoặc thấp hơn bình qn tồn huyện.


-THCS tỉ lệ học sinh yếu, kém bằng hoặc thấp hơn bình qn
tồn huyện, tính theo môn.


-THPT, TTGDTX tỉ lệ học sinh yếu, kém bằng hoặc thấp hơn
bình qn tồn tỉnh, tính theo mơn.


Các đơn vị có điều kiện khó khăn*, HĐTĐKT sẽ gia giảm tỉ lệ
HS yếu, kém, tỷ lệ kênh B, nhưng khơng vượt q 3% so với
bình qn huyện (THPT so với bình quân tỉnh).



3 SKKN hoặc quy đổi


-THPT, TTGDTX, TEKT : SKKN cấp trường (được quy đổi
khơng bảo lưu)


-MN, TH, THCS, Phịng GDĐT : SKKN cấp huyện (được quy
đổi hoặc bảo lưu)


-Sở GDĐT : SKKN cấp tỉnh (được quy đổi hoặc bảo lưu)


4 Giáo viên dạy giỏi


-MN, TH, THCS : Giáo viên dạy giỏi cấp huyện (được bảo
lưu)


-THPT, TTGDTX, TEKT : Giáo viên dạy giỏi cấp trường
(không bảo lưu)


5 Tỉ lệ phiếu tán thành Tỉ lệ bỏ phiếu tán thành của HĐTĐKT các cấp từ 70% trở lên
<b>III. CSTĐ CẤP TỈNH</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

1 Danh hiệu đã đạt -Đã có Quyết định công nhận chiến sĩ thi đua cơ sở 3 năm liền trong <sub>đó có năm đang xét</sub>


2 Chất lượng VH, BM


-Mầm non (tỉ lệ Kênh B), Tiểu học tỉ lệ học sinh yếu, kém
bằng hoặc thấp hơn bình quân toàn tỉnh.


-THCS, THPT, TTGDTX tỉ lệ học sinh yếu, kém bằng hoặc
thấp hơn bình qn tồn tỉnh, tính theo mơn.



Các đơn vị có điều kiện khó khăn*, HĐTĐKT sẽ gia giảm tỉ
lệ HS yếu, kém, tỷ lệ kênh B, nhưng không vượt quá 1% so với
bình qn tỉnh.


3 SKKN -Có SKKN được HĐ khoa học GDĐT cấp tỉnh công nhận tại năm
đang xét, không bảo lưu, không quy đổi.


4 GV dạy giỏi -Đạt GV dạy giỏi cấp tỉnh trở lên tại năm đang xét hoặc còn trong
thời hạn bảo lưu danh hiệu này (nếu là giáo viên)


5 Tỉ lệ phiếu tán thành -Tỉ lệ bỏ phiếu tán thành của HĐTĐKT các cấp từ 75% trở lên
<b>IV. CSTĐ TỒN QUỐC</b>


Danh hiệu CSTĐ tồn quốc được lựa chọn không quá 25% trong số các cá nhân được công nhận danh hiệu
CSTĐ cấp tỉnh và phải đạt 2 tiêu chuẩn sau:


1 Danh hiệu đã đạt -Hai lần liên tục đạt chiến sĩ thi đua cấp tỉnh, năm đang xét đạt chiến
sĩ thi đua cơ sở


2 Tỉ lệ phiếu tán thành -Tỉ lệ bỏ phiếu tán thành của HĐTĐKT các cấp từ 90% trở lên


<b>B. DANH HIỆU THI ĐUA TẬP THỂ</b>


<b>I- TẬP THỂ TT.LĐTT:</b>


Danh hiệu TT.LĐTT được lựa chọn không quá 75% trong số các Tập thể (bao gồm trường và tổ) Hoàn thành
nhiệm vụ và phải đạt 10 tiêu chuẩn sau:


1 Danh hiệu đã đạt Tại năm đang xét đã có Quyết định công nhận trên 50% cá <sub>nhân trong tập thể đạt danh hiệu Lao động tiên tiến</sub>



2 Kỷ luật


-Đơn vị phát hiện sớm, xử lý phù hợp và báo cáo kịp thời (nếu
có cá nhân vi phạm) sẽ xem xét cộng nhận danh hiệu thi đua.
-Không xét danh hiệu thi đua đối với những đơn vị bao che vi
phạm hoặc những vi phạm có nguyên nhân từ tập thể.


-Không xét danh hiệu thi đua các tập thể có văn bản phê bình.


3 Chất lượng VH, BM


-Mầm non tỉ lệ kênh B dưới 10%, Tiểu học tỉ lệ HS yếu, kém
bằng hoặc thấp hơn bình quân toàn huyện.


-THCS tỉ lệ học sinh yếu, kém bằng hoặc thấp hơn bình qn
tồn huyện, tính theo mơn.


-THPT, TTGDTX tỉ lệ học sinh yếu, kém bằng hoặc thấp hơn
bình qn tồn tỉnh, tính theo mơn.


Các đơn vị có điều kiện khó khăn*, HĐTĐKT sẽ gia giảm tỉ lệ
HS yếu, kém, tỷ lệ kênh B, nhưng không vượt quá 3% so với
bình quân huyện (THPT so với bình qn tỉnh).


4 SKKN


-MN,TH,THCS, Phịng GDĐT: Có người trong đơn vị đạt SKKN
cấp huyện trong năm đang xét.


-THPT, TTGDTX, TEKT: Có người trong đơn vị đạt SKKN cấp


trường trong năm đang xét


-Sở GDĐT : Có người trong Phòng (ban) đạt SKKN cấp tỉnh trong
năm đang xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

6 Huy động


-MN, TH, THCS: Tỉ lệ huy động so với kế hoạch bằng bình
quân chung của huyện


-Phòng GDĐT, THPT : Tỉ lệ huy động so với kế hoạch bằng bình
quân chung của tỉnh.


Các đơn vị có điều kiện khó khăn*, HĐTĐKT sẽ gia giảm tỉ
lệ huy động, nhưng không thấp dưới 3% so với bình quân
huyện (THPT so với bình quân tỉnh).


7 Hiệu quả đào tạo


-MN, TH, THCS: Hiệu quả đào tạo bằng hoặc cao hơn bình
quân chung của huyện


-THPT : Hiệu quả đào tạo bằng hoặc cao hơn bình quân chung
của tỉnh.


Các đơn vị có điều kiện khó khăn*, HĐTĐKT sẽ gia giảm tỉ
lệ hiệu quả đào tạo, nhưng không thấp dưới 3% so với bình
quân huyện (THPT so với bình quân tỉnh).


8 Chủ trương, chính sách và<sub>các cuộc vận động</sub>



-Chấp hành và triển khai thực hiện tốt chủ trương của địa
phương, của ngành đã quy định trong nhiệm vụ năm học,
khơng vi phạm kế hoạch hóa gia đình, tài chính, tiết kiệm,
chống lãng phí.


-Thực hiên tốt các cuộc vận động, tích cực tham gia các phong
trào, của ngành phát động, thực hiện tốt dân chủ hóa trường
học.


9 Cơng đồn Cơng đồn vững mạnh


10 Đảng CSVN Chi bộ, Đảng bộ trong sạch, vững mạnh.


<b>III- TẬP THỂ TT. LĐXS:</b>


Danh hiệu TT.LĐXS được lựa chọn không quá 50% trong số các Tập thể (bao gồm trường và tổ) đạt danh hiệu
TT.LĐTT và phải đạt 6 tiêu chuẩn sau


1 Danh hiệu đã đạt


Tại năm đang xét phải có Quyết định cơng nhận danh hiệu Tập thể
LĐTT, có 100% cá nhân trong tập thể hoàn thành nhiệm vụ được
giao, trong đó có ít nhất 70% cá nhân đạt danh hiệu Lao động tiên


tiến; có cá nhân đạt danh hiệu Chiến sĩ thi đua cơ sở


2 Chất lượng VH, BM


-Mầm non (tỉ lệ kênh B), Tiểu học tỉ lệ HS yếu, kém bằng hoặc


thấp hơn bình qn tồn tỉnh.


-THCS, THPT, TTGDTX tỉ lệ học sinh yếu, kém bằng hoặc
thấp hơn bình qn tồn tỉnh, tính theo mơn.


Các đơn vị có điều kiện khó khăn*, HĐTĐKT sẽ gia giảm tỉ
lệ HS yếu, kém, tỷ lệ kênh B, nhưng khơng vượt q 1% so với
bình qn tỉnh.


3 SKKN -Trong đơn vị có SKKN được HĐ khoa học GDĐT cấp tỉnh công
nhận tại năm đang xét


4 Giáo viên dạy giỏi -Có giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh tại năm đang xét hoặc còn trong thời <sub>hạn bảo lưu</sub>


5 Huy động


-MN, TH, THCS, Phòng GDĐT, THPT : Tỉ lệ huy động so với
kế hoạch bằng bình quân chung của tỉnh


Các đơn vị có điều kiện khó khăn*, HĐTĐKT sẽ gia giảm tỉ
lệ huy động, nhưng khơng thấp dưới 1%. so với bình qn tỉnh


6 Hiệu quả đào tạo


-TH, THCS, THPT: Hiệu quả đào tạo bằng hoặc cao hơn bình
quân chung của tỉnh


Các đơn vị có điều kiện khó khăn*, HĐTĐKT sẽ gia giảm tỉ
lệ hiệu quả đào tạo, nhưng khơng thấp dưới 1%. so với bình
qn tỉnh



<b>C. KHEN THƯỞNG</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Lựa chọn không quá 50% trong số các cá nhân, tập thể đạt các tiêu chuẩn sau :


Tập thể -2 năm liền đạt tập thể LĐXS (trong đó có năm đang xét).<sub>-Năm học liền trước năm đề nghị chưa được tặng BK.UBND tỉnh.</sub>
Cá nhân 2 năm liền đạt CSTĐ cơ sở (trong đó có năm đang xét).


-Năm học liền trước năm đề nghị chưa được tặng BK.UBND tỉnh.


<b>II. BK BỘ GDĐT</b>


Phịng GDĐT lựa chọn khơng quá 3 cá nhân và tập thể, các đơn vị trực thuộc Sở lựa chọn 1 cá nhân
hoặc tập thể trong số các cá nhân, tập thể đạt các tiêu chuẩn sau :


Tập thể -2 năm liền đạt tập thể LĐXS, năm đang xét đạt danh hiệu Tập thể LĐTT.-Trong tập thể có ít nhất một cá nhân có SKKN đạt giải cấp tỉnh (không bảo lưu, không quy đổi).
-Trong tập thể có ít nhất một cá nhân được công nhận dạy giỏi cấp tỉnh (năm đang xét)


Cá nhân


-3 năm liên tục đạt CSTĐ cơ sở (trong đó có năm đang xét).


-Có SKKN cấp tỉnh(khơng bảo lưu, khơng quy đổi) hoặc được công nhận dạy giỏi cấp tỉnh (dạy giỏi
được bảo lưu theo quy định)


<b>III. BK THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ</b>


Tập thể


Đạt 1 trong các tiêu chuẩn sau



- Đạt Tập thể LĐXS 3 năm trở lên, năm đang xét đạt danh hiệu Tập thể LĐTT (đã đựơc tặng BK Bộ
hoặc tỉnh).Trong tập thể có ít nhất một cá nhân có SKKN đạt giải cấp tỉnh (khơng bảo lưu, khơng
quy đổi), có ít nhất một cá nhân được công nhận dạy giỏi cấp tỉnh (năm đang xét) và tỷ lệ biểu quyết
từ 75% trở lên.


- Lập được thành tích đột xuất


Cá nhân


Đạt 1 trong các tiêu chuẩn sau


- Đạt CSTĐ/CS 5 năm liên tục (đã đựơc tặng BK Bộ hoặc tỉnh). Có SKKN cấp tỉnh (khơng bảo lưu,
không quy đổi), được công nhận dạy giỏi cấp tỉnh (dạy giỏi được bảo lưu theo quy định) và tỷ lệ biểu
quyết từ 75% trở lên.


- Lập được thành tích đột xuất


<b>IV. KỶ NIỆM CHƯƠNG</b>


Kỷ niệm
chương


Thời gian thâm niên 20 năm trở lên. (vùng 135: 1 năm = 1,5 năm; đạt danh hiệu CSTĐ cơ sở: 1
năm = 1,5 năm; đạt CSTĐ cấp tỉnh: 1 năm = 2 năm. Bị kỷ luật từ mức khiển trách đến mức dưới
buộc thôi việc được xét sau 2 năm tính từ ngày có quyết định xóa kỷ luật. Thời gian tính xét
KNC=Thời gian thâm niên trừ thời gian kỷ luật).


<b>V. HUÂN CHƯƠNG LAO ĐỘNG</b>



HCLĐ
hạng III


Tập thể


Đạt 1 trong các tiêu chuẩn sau:


. Có 5 năm liên tục đạt TT.LĐXS và có 1 lần được tặng Cờ thi đua cấp Bộ hoặc tỉnh
hoặc 1 lần được tặng BK.TTCP;Trong tập thể có ít nhất một cá nhân có SKKN đạt giải
cấp tỉnh (khơng bảo lưu, khơng quy đổi). Trong tập thể có ít nhất một cá nhân được
công nhận dạy giỏi cấp tỉnh (năm đang xét) và tỷ lệ biểu quyết từ 80% trở lên.


. Lập được thành tích xuất sắc, đột xuất


Cá nhân


Đạt 1 trong các tiêu chuẩn sau:


. Có 7 năm liên tục đạt CSTĐ/CS và có 2 lần được tặng BK cấp Bộ hoặc tỉnh hoặc 1
lần được tặng BK.TTCP;Có SKKN cấp tỉnh (khơng bảo lưu, khơng quy đổi), được
công nhận dạy giỏi cấp tỉnh (dạy giỏi được bảo lưu theo quy định) và tỷ lệ biểu quyết
từ 80% trở lên.


. Có cơng trình khoa học, sáng kiến, giải pháp hữu ích được HĐKH cấp Bộ đánh giá
xuất sắc;


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

HCLĐ
hạng II


Tập thể



Đạt 1 trong các tiêu chuẩn sau:


- Đã đựợc tặng HCLĐ hạng Ba, 5 năm tiếp theo liên tục đạt TT.LĐXS và có 2 lần
được tặng Cờ thi đua cấp Bộ hoặc tỉnh; Trong tập thể có ít nhất một cá nhân có SKKN
đạt giải cấp tỉnh (khơng bảo lưu, khơng quy đổi), có ít nhất một cá nhân được cơng
nhận dạy giỏi cấp tỉnh (năm đang xét) và tỷ lệ biểu quyết từ 80% trở lên.


- Lập được thành tích xuất sắc đột xuất


Cá nhân


Đạt 1 trong các tiêu chuẩn sau:.


- Đã đựợc tặng HCLĐ hạng Ba và sau đó có 2 lần được tặng CSTĐ cấp Bộ hoặc tỉnh
hoặc 1 lần được tặng BK.TTCP; có SKKN cấp tỉnh (không bảo lưu, không quy đổi),
được công nhận dạy giỏi cấp tỉnh (dạy giỏi được bảo lưu theo quy định) và tỷ lệ biểu
quyết từ 80% trở lên.


- Có phát minh sáng chế, cơng trình khoa học cấp Bộ, ngành, tỉnh;
- Lập được thành tích xuất sắc, đột xuất .


HCLĐ


hạng 1 Tập thể


Đạt 1 trong các tiêu chuẩn sau:


- Đã đựợc tặng HCLĐ hạng Nhì, 5 năm tiếp theo liên tục đạt TT.LĐXS và có 3 lần
được tặng Cờ thi đua cấp Bộ hoặc tỉnh;Trong tập thể có ít nhất một cá nhân có SKKN


đạt giải cấp tỉnh (khơng bảo lưu, khơng quy đổi), có ít nhất một cá nhân được công
nhận dạy giỏi cấp tỉnh (năm đang xét) và tỷ lệ biểu quyết từ 80% trở lên.


- Lập được thành tích đặc biệt xuất sắc đột xuất


Cá nhân


Đạt 1 trong các tiêu chuẩn sau:


. Đã đựợc tặng HCLĐ hạng Nhì và sau đó được tặng CSTĐ tồn quốc; có SKKN cấp
tỉnh (khơng bảo lưu, khơng quy đổi), được công nhận dạy giỏi cấp tỉnh (dạy giỏi được
bảo lưu theo quy định) và tỷ lệ biểu quyết từ 80% trở lên.


. Có phát minh sáng chế, cơng trình khoa học cấp nhà nước;
. Lập được thành tích đặc biệt xuất sắc, đột xuất



<b>Lưu ý:</b>


-Một số tiêu chí chưa xác định chỉ tiêu cụ thể mà chỉ nêu "bình quân chung" đến cuối năm học Sở,
Phòng GDĐT xác định, công bố các chỉ tiêu nầy, làm cơ sở để các đơn vị căn cứ, đánh giá.


-Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng, lấy chỉ tiêu chất lượng văn hóa của đơn vị để tính chỉ tiêu về chất
lượng văn hóa cho cá nhân.


-Số lượng tập thể, cá nhân đạt danh hiệu thi đua được lựa chọn theo tỷ lệ quy định, số thập
phân được làm trịn đến 1.


(*)Các đơn vị có điều kiện khó khăn bao gồm :



+ Vùng khó khăn - biên giới : Các trường MN, TH, THCS thuộc xã Phú Lộc huyện Tân Châu;
Phú Hữu, Phú Hội, Quốc Thái huyện An Phú; Lạc Quới, Núi Tô, Vĩnh Gia huyện Tri Tôn; An Nông,
Văn Giáo, Nhơn Hưng, An Phú huyện Tịnh Biên, Vĩnh Tế thị xã Châu Đốc và trường THPT Quốc
Thái.


+ Các trường có đặc thù riêng: Trường Trẻ em Khuyết tật


+ Các trường chuyển đổi loại hình (dưới 3 năm) : THPT Đoàn kết, THPT Tiến Bộ, THPT Đức
Trí, THPT An Phú 2


+ Các trường ngồi cơng lập : THPT ISCHOOL Long Xuyên, THPT DL Chưởng Binh Lễ,
THPT DL Ngơi Sao.


+ Các trường có điểm tuyển sinh lớp 10 thấp : Dưới 13,1 điểm (13,1 là bình qn điểm chuẩn
nguyện vọng 1 tồn tỉnh).


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Phụ lục 3</b>



<b>QUY TRÌNH XÉT VÀ CƠNG NHẬN DANH HIỆU</b>



<b>Bước 1: </b>Kết thúc năm học, Thủ trưởng đơn vị xem xét toàn thể CBCC trong đơn vị
(loại các cá nhân đang bị kỷ luật, không đạt chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao, không đăng ký tham
gia thi đua ở đầu năm học) đưa vào danh sách <b>công nhận CBCC Hoàn thành nhiệm vụ.</b>


<b>Bước 2: </b>Thủ trưởng đơn vị trình danh sách <b>CBCC Hoàn thành nhiệm vụ </b>cho
HĐ/TĐKT của đơn vị. HĐ/TĐKT lựa chọn trong số những người <b>Hồn thành nhiệm vụ</b> bình
xét cơng nhận danh hiệu LĐTT. Thủ trưởng đơn vị (Trưởng phòng GDĐT, Hiệu trưởng
Trường THPT, THCS, Tiểu học, Mầm non, Trường TEKT, Giám đốc TT.GDTX) ra quyết
định công nhận danh hiệu LĐTT.



Đây là bước quan trọng nhất vì danh hiệu LĐTT là danh hiệu nền tảng để đề nghị các
danh hiệu cá nhân và tập thể cao hơn, do đó HĐ/TĐKT phải cân nhắc, bình chọn thật kỹ.


Tại kỳ họp này, Thủ trưởng đơn vị dự kiến các danh hiệu thi đua và khen thưởng khác
của CBCC trong đơn vị trình HĐ/TĐKT bỏ phiếu kín để bình chọn từ danh hiệu CSTĐ cơ sở
trở lên, số lượng các các danh hiệu được chọn theo thứ tự tỷ lệ phiếu tán thành.


<b>Bước 3</b>: Khi đã có quyết định cơng nhận danh hiệu LĐTT, Thủ trưởng đơn vị (không
yêu cầu thông qua HĐ/TĐKT của đơn vị) xem xét:


*Đối với cá nhân: Các cá nhân có tên trong quyết định cơng nhận danh hiệu LĐTT đạt
các tiêu chuẩn của danh hiệu CSTĐ cơ sở, có đủ tỷ lệ phiếu tán thành lập hồ sơ trình khen gửi
về Hội đồng TĐKT cấp trên đề nghị xét công nhận danh hiệu CSTĐ cơ sở.


*Đối với tập thể: Tập thể có 50% cá nhân đạt danh hiệu LĐTT và có đủ các tiêu chuẩn
khác của danh hiệu Tập thể LĐTT, lập hồ sơ trình khen gửi về HĐ/TĐKT cấp trên đề nghị xét
công nhận danh hiệu Tập thể LĐTT.


Các Trường THPT, TT.GDTX, Trường TEKT gửi hồ sơ về HĐ/TĐKT Sở GDĐT,
HĐ/TĐKT Sở GDĐT họp xét và trình Giám đốc Sở ra Quyết định cơng nhận; các trường
THCS, TH, MN gửi hồ sơ về Phòng GDĐT, Phòng GDĐT lập Hội đồng xét và trình Chủ tịch
UBND huyện ,thị, TP ký quyết định công nhận. Thời gian nộp hồ sơ trình khen trước ngày
15/06/2011.


<b>Bước 4</b>: Khi đã có quyết định công nhận danh hiệu tập thể LĐTT, quyết định công
nhận danh hiệu CSTĐ cơ sở. Thủ trưởng đơn vị (không yêu cầu thông qua HĐ/TĐKT của đơn
vị) xem xét:


* Đối với cá nhân: Các cá nhân có tên trong quyết định công nhận danh hiệu CSTĐ cơ
sở đạt các tiêu chuẩn của danh hiệu CSTĐ cấp tỉnh, CSTĐ toàn quốc, bằng khen UBND tỉnh,


bằng khen Bộ GDĐT, bằng khen Thủ tướng Chính phủ, HCLĐ. lập hồ sơ trình khen gửi về
HĐ/TĐKT cấp trên (mỗi cá nhân, tập thể chỉ chọn đề nghị BK tỉnh hoặc BK bộ).


* Đối với tập thể: Nếu đơn vị được công nhận danh hiêu tập thể LĐTT có đủ các tiêu
chuẩn của danh hiệu Tập thể LĐXS, Cờ thi đua tỉnh,Bằng khen Thủ tướng Chính phủ, HCLĐ
thì lập hồ sơ trình khen gửi về HĐ/TĐKT cấp trên


Danh hiệu Tập thể LĐXS, Cờ thi đua tỉnh, CSTĐ cấp tỉnh, CSTĐ Tòan quốc, bằng
khen Bộ GDĐT, tất cả các đơn vị thuộc ngành GDĐT tỉnh gửi hồ sơ về HĐ/TĐKT Sở GDĐT.
Thời gian nộp hồ sơ trình khen trước ngày 15/07/2011.


</div>

<!--links-->

×