Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (172.21 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Phòng gd&đt huyện ngọc hồi
trng tiu học nguyễn huệ đề kiểm tra cuối kì I
Khối: IV Năm học: 2010-2011
M«n: TiÕng viƯt
<b> I. Phần đọc thành tiếng</b><sub>:(5 điểm)</sub>
Nội dung kiểm tra: HS lên bốc thăm chọn đọc một đoạn văn(khoảng 80 chữ/ 1 phút) trong một
bài tập đọc thuộc các chủ đề đã học; đọc xong, giáo viên nêu một hoặc hai câu hỏi phù hợp với nội
dung đoạn đọc đó( có phiếu kèm theo)
<b>H</b>
<b> íng dẫn chấm</b>
I. Đọc thành tiếng<sub> (5 điểm)</sub>
- c ỳng ting, từ : 1 điểm
(Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng : 0,5 điểm, đọc sai quá 5 tiếng: 0 điểm)
- Ngắt nghỉ hơi ở đúng các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm
(Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ 0,5 điểm, ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên 0
điểm)
- Giọng đọc bớc đầu có biểu cảm: 1 điểm
(Giọng đọc cha thể hiện rõ tính biểu cảm: 0,5 điểm,giọng đọc khơng thể hiện tính biểu cảm: 0 điểm)
- Tốc độ đọc đạt yêu cầu : 1 điểm.
( Đọc quá 1 đến 2 phút: 0,5 điểm; đọc quá 2 phút : 0 điểm).
- Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu: 1 điểm
(Trả lời cha đủ ý hoặc diễn đạt cha rõ ràng: 0,5 điểm; trả lời sai hoặc không trả lời đợc: 0 điểm)
II. đọc thầm(<sub>5 im)</sub> : <sub>Cú phiu kốm theo</sub>
III. Phần viết<sub>: (10 điểm)</sub>
1/ Chính tả:
<i>Nghe viết bài : Đêm trăng đẹp</i>
Ngày chưa tắt hẳn, trăng đã lên rồi. Mặt trăng tròn to và đỏ từ từ lên ở chân trời, sau rặng
tre đen của làng xa. Mấy sợi mây còn vắt ngang qua mỗi lúc một mảnh dần rồi đứt hẳn. Sau
tiếng chuông của ngôi chùa cổ một lúc lâu, trăng đã nhô lên khỏi ngọn tre. Trời bây giờ trong
vắt, mặt trăng đã nhỏ lại, sáng vằng vặc ở trên không và du du như sáo diều.
2/ Tập làm văn
H·y t¶ một đồ vËt mà em thích nhất.
Trường Tiểu học Nguyễn Huệ Thứ…….ngày…tháng….năm 2010.
Họ và tên:………. BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I.
Lớp: 4… Mơn: TiÕng ViÖt.
<i> </i> <i> Thời gian: 35 phút.</i>
<i>Mã số</i> <i>Lời phê của giáo viên chấm</i> <i>Điểm</i> <i>Chữ kí</i>
<i>Người ra đề:</i> ...
...
<i>Chấm lần 1:</i>
<i>Duyệt lần 1:</i> <i>Chấm lần 2:</i>
<i>Duyệt lần 2:</i> <i>Kiểm tra:</i>
<b> </b>
<b> </b>
<i><b>Khoanh trịn vào chữ trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi sau hoặc làm theo yêu cầu:</b></i>
1 . Quần đảo Trường Sa nằm ở phía nào của nước ta?
A . Tây - Nam
B . Đông - Nam
C . Tây – Đông – Nam
2 . Các đảo nhỏ được sắp xếp theo hình gì?
A . Hình vng
B . Hình tròn
C . Hình vòng cung
3 . Trên đảo có giống cây gì đặc biệt ?
A . Giống dừa đá, trái nhỏ nhưng dày cùi.
C . Gièng dừa đá, trái nhỏ nhưng dày cùi. Những cây bàng, quả vuông bốn cạnh.
4 . Anh chiến sĩ đào công sự đã tìm được gì ?
A . Tiền đúc bằng đồng .
B . Mảnh đồ gốm có nét hoa văn màu nâu và xanh.
C . Hũ rượu có hoa văn.
5. Hãy gạch dới các động từ có trong câu văn sau:
Anh chiến sĩ đào công sự, xúc lên một mảnh đồ gốm.
<b> 6. Từ nào dới đây viết đúng chính tả?</b>
A. Trêng Sa
B. Trêng sa
C. Chêng sa
7. Từ nào dới đây là từ láy?
A. DỴo dai
Cách Bà Rịa khoảng năm trăm cây số về phía §ơng – Nam bờ biển, đã mọc lên một
chùm đảo san hơ nhiều màu. Đó là quần đảo Trường Sa, mảnh đất xa xôi nhất của Tổ quốc
ta.
Quần đảo gồm nhiều đảo nhỏ, đứng theo hình vịng cung. Mỗi đảo là một bơng hoa
Từ lâu Trường Sa đã là mảnh đất gần gịi với ông cha ta. Đảo Nam Yết và Sơn Ca có
giống dừa đá, trái nhỏ nhưng dày cùi, cây lực lưỡng, cao vút. Trên đảo cịn có những cây
bàng, quả vuông bốn cạnh, to bằng nửa chiếc bi đơng, nặng bốn năm lạng, khi chín vỏ ngả
màu da cam. Gốc bàng to, đường kính chừng hai mét, xòe một tán lá rộng. Bàng và dừa
đều đã cao tuổi, người lên đảo trồng cây chắc chắn phải từ rất xa xưa.
Một sáng đào công sự, lưỡi xẻng của anh chiến sĩ xúc lên một mảnh đồ gốm có nét
hoa văn màu nâu và xanh, hình đi rồng. Anh chiến sĩ quả quyết rằng những nét hoa văn
này y như hoa văn trên hũ rượu thờ ở đình làng anh. Nhiều thế hệ người Việt Nam đã đặt
chân lên đây, khi tìm báu vật, khi trồng cây để xanh tươi mãi cho tới hơm nay.
HÀ ĐÌNH CẨN
B. Se sÏ
C. Bê b·i
8. Hãy đặt 1 câu hỏi thể hiện thái độ khen hoặc chê:
...
<i><b> </b></i>
<b>Phòng gd & đt ngọc hồi . </b>
<b>Trêng th ngun h </b>
<i> K : 4 <sub>hối</sub></i> <i> </i>
hớng dẫn đánh giá, cho điểm.
I/ phần đọc hiểu ( 5 điểm)<sub> :</sub>
<b>C©u</b> <b>Đáp án</b> <b>Điểm</b> <b>Hớng dẫn chấm</b>
1 A 0.5 Đúng ghi 0.5 điểm.
2 C 0.5 Đúng ghi 0.5 điểm.
3 C 0.5 Đúng ghi 0.5 điểm.
4 B 0.5 Đúng ghi 0.5 ®iĨm.
5 <i>Anh chiến sĩ đào cơng sự, xúc lên một mảnh đồ gốm.</i> 1 Đúng mỗi ý ghi 0,5 im.
6 A 0,5 Đúng ghi 0.5 điểm.
7 B 0,5 Đúng ghi 0.5 điểm.
8 VD: Nhà bạn sạch sẽ quá nhỉ?/ Sao em lại nghịch bẩn thế? 1 Đúng ghi 1 điểm.
<b>II/ Phần viÕt: </b>
<b> 1. ChÝnh t¶ nghe viết (5 điểm)..</b>
*Đánh giá, cho điểm:
+ Bài viết khơng mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng hình thức bài chính tả (5 điểm).
+ Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy
định) trừ 0,25 điểm.
* Lu ý : Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách hoặc trình bày bẩn,...bị trừ 1 điểm
toàn bài.
<b> 2. Tập làm văn (5 điểm).</b>
* m bo cỏc yờu cu sau đợc 5 điểm:
- Viết đợc bài văn miêu tả đồ vật đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài theo yêu cầu đã học; độ dài
bài văn viết khong 12 cõu.
- Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
* Tu theo mc độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết có thể cho mức: 4,5- 4- 3,5- 3 - 2,5- 2- 1,5-
<i>1-0,5.</i>
<b>N<sub>gời ra đáp án: </sub></b>
<b> Đinh Văn Đông.</b>
Phiếu kiểm tra đọc hiểu
Bài: Ông trạng thả diều (STV4 T1 trang 104).
*Đọc đoạn từ : “Vào đời vua đến….chơi diều.”
Bµi: “ Vua tàu thủy Bạch Thái Bởi (STV4 T1 trang 115).
*Đọc đoạn từ : “Bởi mồ cơi cha đến….khơng nản chí.”
Bài: Ngời tìm đờng lên các vì sao (STV4 T1 trang 125).
*Đọc đoạn từ : “Đúng là quanh nm n.bay ti cỏc vỡ sao.
Bài: Văn hay chữ tốt (STV4 T1 trang 129).
* Đọc đoạn từ : “Thuở đi học đến…xét nỗi oan cho bà cụ.”
Bµi: Cánh diều tuổi thơ (STV4 T1 trang 146).
*Đọc đoạn từ : “ Tuổi thơ của tơi đến….khơng cịn gì huyền ảo hơn.”
Bµi: RÊt nhiều mặt trăng (STV4 T1 trang 168).