Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Bài toán di truyền học quần thể Sinh học 12 - Trường THPT Lai Vung 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (711.98 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Trang | 1

<b>BÀI TOÁN DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ </b>



<b>SINH HỌC 12 – TRƯỜNG THPT LAI VUNG 3 </b>



<b>A. Cấu trúc di truyền quần thể: </b>


<b>1. Khái niệm quần thể:</b> Quần thể là một tập hợp các cá thể cùng lồi, cùng sống trong một


khoảng khơng gian xác định, vào một thời điểm xác định và có khả năng sinh ra con cái để
duy trì nòi giống.


<b>2.</b> <b>Đặc trương của quần thể giao phối:</b>


- Mỗi quần thể có một vốn gen đặc trưng, thể hiện ở tần số các alen và tần số các kiểu gen
của quần thể.


<i>- Tần số mỗi alen </i>= số lượng alen đó/ tổng số alen của gen đó trong quần thể tại một thời
điểm xác định.


<i>- Tần số một loại kiểu gen = số cá thể có kiểu gen đó/ tổng số cá thể trong quần thể. </i>


- Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối biến đổi qua các thế hệ theo hướng giảm dần tỉ lệ
thể dị hợp, tăng dần tỉ lệ thể đồng hợp.


-Nếu thế hệ P là 100% Aa thì thành phần kiểu gen của quần thể sau n thế hệ tự thụ phấn là :
Tần số KG AA = aa = (1 1


2
<i>n</i>



 
  


  )/2 Tần số KG Aa =


1
2


<i>n</i>


 
 
 


-Một quần thể có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là:


xAA + yAa + zaa =1 qua n thế hệ tự thụ phấn thì thành phần kiểu gen của quần thể ở Fn là:
Aa = y. 1


2
<i>n</i>


 
 


  aa= z + y. (


1
1



2
<i>n</i>


 
  


  )/2 AA = x + y. (


1
1


2
<i>n</i>


 
  


  )/2


- Đặc điểm di truyền của quần thể ngẫu phối :
* Các cá thể giao phối tự do với nhau.


* Quần thể giao phối đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.


* Tạo ra nguồn biến dị tổ hợp đa dạng và phong phú là nguồn nguyên liệu của tiến hoá và chọn
giống


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Trang | 2
Xác định tổng số KG, số KGĐH, KGDH trong trường hợp nhiều cặp gen PLĐL, mỗi gen có 2



hoặc nhiều alen


<b> 3. Tổng quát: </b>


<b> 3.1. Trường hợp gen nằm trên NST thường: </b>


Để xác định tổng số KG, số KGĐH, KGDH trong trường hợp nhiều cặp gen PLĐL, mỗi gen có 2
hoặc nhiều alen, GV cần phải cho HS thấy rõ:


* Với mỗi gen:


Phân tích và chứng minh số KGDH, số KGĐH, số KG của mỗi gen, chỉ ra mối quan hệ giữa 3
yếu tố đó với nhau và với số alen của mỗi gen:


- Số alen của mỗi gen có thể lớn hơn hoặc bằng 2 nhưng trong KG ln có mặt chỉ 2 trong số các
alen đó.


- Nếu gọi số alen của gen là r thì số kiểu gen dị hợp = Cr2 = r (r – 1)/2
- Số kiểu gen đồng hợp luôn bằng số alen = r


- Số KG tối đa trong quần thể đối với một gen có r alen = số KGĐH + số KGDH = r + r (r – 1)/2
= r (r + 1)/2


* Với nhiều gen:


Do các gen PLĐL nên kết quả chung = tích các kết quả riêng
Vì vậy GV nên gợi ý cho HS lập bảng sau:


GEN SỐ ALEN/GEN SỐ KIỂU GEN SỐ KG ĐỒNG HỢP SỐ KG DỊ HỢP



I 2 3 2 1


II 3 6 3 3


III 4 10 4 6


<b>n </b> <b>r </b> <b>r( r + 1)/2 </b> <b>r </b> <b>r( r – 1)/2 </b>


<i> ( Lưu ý: thay vì tính r( r + 1)/2, có thể tính nhanh 1 + 2 + 3 +… +r ) </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Trang | 3
*Trên giới XX = r( r + 1)/2 (Vì cặp NST tương đồng nên giống như trên NST thường)


* Trên giới XY = r ( vì alen chỉ có trên X,khơng có trên Y)


<b> Vậy tổng số KG tối đa trong QT = r( r + 1)/2 + r </b>


<b>- Nếu chỉ có gen nằm trên nhiễm sắc thể Y khơng có alen tương ứng nằm trên X </b>


- Số kiểu gen tối đa trong quần thể đối với 1 gen = r


<i>Nếu trường hợp trên X và Y đều có alen tương ứng(nằm trên đoạn tương đồng) thì cũng như NST </i>
<i>thường </i>


<i>-Nếu 2 gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể: số alen của hai gen = tích các alen của từng </i>
<i>gen </i>


<i> </i><b>B. Bài toán: </b>


<b> -Trường hợp gen nằm trên nhiễm sắc thể thường khác nhau </b>



<b>Câu 1:</b> Gen I,II và III có số alen lần lượt là 2,3 và 4.Tính số kiểu gen tối đa có thể có trong quần thể
ở các trường hợp:


1/ 3 gen trên nằm trên 3 cặp NST thường.


A. 124 B. 156 C. 180 D. 192


2/ Gen I và II cùng nằm trên một cặp NST thường,gen III nằm trên cặp NST thường khác
A. 156 B. 184 C. 210 D. 242


<b>Câu 2</b>: Ở người, gen qui định dạng tóc do 2 alen A và a trên nhiễm sắc thể thường qui định;


bệnh máu khó đơng do 2 alen M và m nằm trên nhiễm sắc thể X ở đoạn khơng tương đồng với Y.
Gen qui định nhóm máu do 3alen: IA ; IB (đồng trội )và IO (lặn). Số kiểu gen và kiểu hình tối đa
trong quần thể đối với 3 tính trạng trên:


A. 90 kiểu gen và 16 kiểu hình B. 54 kiểu gen và 16 kiểu hình
C. 90 kiểu gen và 12 kiểu hình D. 54 kiểu gen và 12 kiểu hình


-<b>Trường hợp gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và nhiễm sắc thể giới tính X </b>


<b>Câu 1:</b> Ở người gen a: qui định mù màu; A: bình thường trên NST X khơng có alen trên NST Y.


Gen quy định nhóm máu có 3 alen IA, IB,IO. Số kiểu gen tối đa có thể có ở người về các gen này
là:


A. 27 B. 30 C. 9 D. 18


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Trang | 4


Số KG ĐH về tất cả các gen và dị hợp tất cả các gen lần lượt là:


A. 60 và 90 B. 120 và 180 C. 60 và 180 D. 30 và 60


<b>Câu 2b: </b>Số KG ĐH về 2 cặp gen và dị hợp về 2 cặp gen lần lượt là:


A. 240 và 270 B. 180 và 270 C. 290 và 370 D. 270 và 390


<b>Câu 2c: </b>Số KG dị hợp:


A. 840 B. 690 ` C. 750 D. 660


1) Số Kg ĐH tất cả các gen = 3.4.5 =60 ; Số Kg dị hợp tất cả các gen = 3.6.10 =180
2) Số Kg ĐH 2 căp, dị hợp 1 cặp = (3.4.10+4.5.3+3.5.6) =270


Số Kg dị hợp 2 cặp, ĐH 1 cặp = (3.6.5+6.10.3+3.10.4) =390
3) Số KG dị hợp = (6.10.15) – (3.4.5) = 840


<b>Câu 3:</b> Gen I có 3 alen, gen II có 4 alen , gen III có 5 alen. Biết gen I và II nằm trên X khơng có
alen trên Y và gen III nằm trên Y khơng có alen trên X. Số KG tối đa trong QT


A. 154 B. 184 C. 138 D. 214


Số Kg trên XX= 3.4(3.4+1) = 78 số Kg trên XY = 3.4.5 = 60 Tổng số Kg = 78+60= 138


<b>Câu 4:</b> Số alen tương ứng của gen I, II, III và IV lần lượt là 2, 3, 4 và 5. Gen I và II cùng nằm
trên NST X ở đoạn không tương đồng với Y, gen IV và V cùng nằm trên một cặp NST thường.Số
kiểugen tối đa trong QT:


A. 181 B. 187 C. 231 D. 237



<b>Bài tập về gen hai hay nhiều gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể </b>


<b>Câu 1: </b>Ở người gen A Quy định mắt nhìn màu bình thường, alen a quy định bệnh mù màu đỏ và lục;


gen B quy định máu đông bình thường, alen b quy định bệnh máu khó đơng. Các gen này nằm trên
NST giới tính X khơng có alen tương ứng trên Y. Gen D quy định thuận tay phải, alen d quy định
thuận tay trái nằm trên NST thường. Số KG tối đa về 3 locut trên trong QT người là:


A.42 B.36 C.39 D.27


<b>Giải : </b>Các gen ( AaBb ) nằm trên NST giới tính X khơng có alen tương ứng trên Y: có 14 KG


- Số KG nằm trên Y là 4 : XABY, XabY, XAbY, XaBY


- Số KG nằm trên X là 10: XABXAB, XaB XaB , XAB XaB, XABXAb, XaB Xab , XAb Xab,
XAbXAb, Xab Xab , XAB Xab, XAb XaB


Gen nằm trên NST thường ( D và d ) có: (2(2+1) : 2 )1 = 3 KG


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Trang | 5


<b>Cách 2:</b> Các gen ( AaBb ) nằm trên NST giới tính X khơng có alen tương ứng trên Y : Số alen của


hai gen là : 2.2=4


-Số kiểu gen trên NST gới tính X là : (4+1).4 /2= 10


-Số kiểu gen trên NST Y=4.Vậy số kiểu gen tối đa trên cặp XY =10+4=14
-Số kiểu gen tối đa trong quần thể là : 14.3=42



<b>Câu 2 : </b>Trong QT của một lồi thú, xét hai lơcut: lơcut một có 3 alen là A1, A2, A3; lơcut hai có 2 alen là
B và b. Cả hai lôcut đều nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và các alen của
hai lơcut này liên kết khơng hồn tồn. Biết rằng khơng xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, số KG tối đa
về hai lôcut trên trong QT này là:


A.18 B. 36 C.30 D. 27


<b> Giải: </b>


+ Ta coi cặp NST XX là cặp NST tương đồng nên khi viết KG với các gen liên kết với cặp NST
XX sẽ giống với cặp NST thường nên ta có 21 loại KG tối đa khi xét hai lôcut: lôcut một có 3
alen là A1, A2, A3; lơcut hai có 2 alen là B và b.ứng với trường hợp cặp XX là:


1
1


<i>A B</i>
<i>A B</i>,


1
1


<i>A b</i>
<i>A b</i>,


1
1
<i>A B</i>
<i>A b</i>


1
2
<i>A B</i>
<i>A B</i>,


1
2


<i>A b</i>
<i>A b</i>,


1
2
<i>A B</i>
<i>A b</i>
1
2
<i>A b</i>
<i>A B</i>,


1
3


<i>A b</i>
<i>A B</i>,


2
3
<i>A b</i>
<i>A B</i>


2
2
<i>A B</i>
<i>A B</i>,


2
2


<i>A b</i>
<i>A b</i>,


2
2
<i>A B</i>
<i>A b</i>
1
3
<i>A B</i>
<i>A B</i>,


1
3


<i>A b</i>
<i>A b</i>,


1
3
<i>A B</i>
<i>A b</i>


3
3
<i>A B</i>
<i>A B</i>,


3
3


<i>A b</i>
<i>A b</i>,


3
3
<i>A B</i>
<i>A b</i>
2
3
<i>A B</i>
<i>A B</i>,


2
3


<i>A b</i>
<i>A b</i>,


2
3


<i>A B</i>


<i>A b</i>


(Có thể viết các cặp gen liên kết với cặp XX: <i>A</i>1 <i>A</i>1


<i>B</i> <i>B</i>


<i>X</i> <i>X</i> ...)


+ Với cặp XY là cặp khơng tương đồng nên có tối đa 6 loại KG khi xét hai lơcut: lơcut một có 3
alen là A1, A2, A3; lơcut hai có 2 alen là B và b là:


1
<i>A</i>
<i>B</i>


<i>X Y</i>, <i>A</i>2


<i>B</i>


<i>X Y</i>, <i>A</i>3


<i>B</i>


<i>X Y</i> <i>A</i>1


<i>b</i>


<i>X Y</i>, <i>A</i>2


<i>b</i>



<i>X Y</i>, <i>A</i>3


<i>b</i>
<i>X Y</i>


→ Nếu khơng xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, số KG tối đa về hai lơcut trên trong QT này là:21 +
6 = 27 loại KG


<b>→ đáp án là: D. 27 </b>


<b>Hướng dẫn giải: </b>Cả 2 alen A va B cùng nằm trên 1 NST X nên chúng ta xem tổ hợp 2 alen này


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Trang | 6
ở giới XX số KG sẽ là 6(6+1)/2=21 KG ( ADCT nhu NST thuong r(r+1)/2 trong do r là số


alen


- Ở giới XY Số KG= r=Số alen=6.


Vậy số KG tối đa về hai lôcut trên trong QT này là: 21+6 = 27 đáp án D


<b>Câu 3:</b> Ở người, xét 3 gen: gen thứ nhất có 3 alen nằm trên NST thường, các gen 2 và 3 mỗi gen


đều có 2 alen nằm trên NST X (khơng có alen trên Y). Các gen trên X liên kết hoàn toàn với
nhau. Theo lý thuyết số kiểu gen tối đa về các lôcut trên trong quần thể người là


A. 30 B. 15 C. 84 D. 42
<b>Bài tập về quần thể nội phối </b>



<b>Câu 1:</b> Một QT thực vật ở thế hệ XP đều có KG Aa. Tính theo lí thuyết TL KG AA trong QT sau


5 thế hệ tự thụ phấn bắt buộc là:


A.46,8750 % B.48,4375 % C.43,7500 % D.37,5000 %


<b> Giải</b>


TL KG AA = (( 1 – ( 1/2 )5 ) : 2 ) = 31/ 64 = 48,4375 %  Chọn B


<b>Câu 2:</b> 1 QT có 0,36AA; 0,48Aa; 0,16aa. Xác định CTDT của QT trên qua 3 thế hệ tự phối.


A.0,57AA : 0,06Aa : 0,37aa B.0,7AA : 0,2Aa ; 0,1aa
C.0,36AA : 0,24Aa : 0,40aa D.0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa


<b> Giải</b>


TL KG Aa qua 3 thế hệ tự phối = ( 1 / 2 )3 x 0,48 = 0,06.TL KG AA = 0,36 + (0,48 – 0,06)/2 = 0,36 +
0,21 = 0,57.


TL KG aa = 0, 16 + 0,21 = 0,37.


Vậy: qua 3 thế hệ tự phối QT trên có CTDT là: 0,57AA : 0,06Aa : 0,37aa Chọn A


<b>Câu 3: </b>Nếu ở P TS các KG của QT là :20%AA :50%Aa :30%aa ,thì sau 3 thế hệ tự thụ, TS KG


AA :Aa :aa sẽ là :


A.51,875 % AA : 6, 25 % Aa : 41,875 % aa B.57, 250 % AA : 6,25 % Aa : 36,50 %aa
C.41,875 % AA : 6,25 % Aa : 51,875 % aa D.0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa



<b> Giải </b>


TS KG Aa = ( 1 / 2 )3 x 0,5 = 0,0625 = 6,25 % TS KG AA = 0,2 + (( 0,5 - 0,0625 ) /2 ) =
0,41875 = 41,875 %


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Trang | 7


<b>Câu 4: </b>QT tự thụ phấn có thành phân KG là 0,3 BB + 0,4 Bb + 0,3 bb = 1.


Cần bao nhiêu thế hệ tự thụ phấn thì TL thể ĐH chiếm 0,95 ?
A. n = 1 ; B. n = 2 C. n = 3 D. n = 4


<b>Giải </b>


Thể ĐH gồm BB và bb chiếm 0,95 => TL thể ĐH BB = bb = 0,95 / 2 = 0,475
TL KG Bb = 0,4 ( 1 / 2 )n


TL KG BB = 0,3 + (( 0,4 - 0,4( 1 / 2 )n ) /2 ) = 0,475
0,6 + 0,4 ( 0,4( 1 / 2 )n ) = 0,475 x 2
0,4( 1 / 2 )n = 1 – 0,95 = 0,05
( 1 / 2 )n = 0,05 / 0,4 = 0,125


( 1 / 2 )n = ( 1 / 2 )3 => n = 3  Chọn C


<b>Câu 5:</b> Xét QT tự thụ phấn có thành phân KG ở thế hệ P là:


0,3 BB + 0,3 Bb + 0,4 bb = 1.Các cá thể bb khơng có khả năng sinh sản, thì thành phân KG F1
như thế nào?



A.0,25AA + 0,15Aa + 0,60aa = 1 B.0,7AA + 0,2Aa + 0,1aa = 1
C.0,625AA + 0,25Aa + 0,125 aa = 1 D.0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa = 1


<b>Giải</b>


P: 0,3 BB + 0,3 Bb + 0,4 bb = 1.Các cá thể bb khơng có khả năng sinh sản
 các cá thể BB, bb khi tự thụ phấn : 0,3 BB : 0,3 Bb chỉ đạt 60 % , thì :
TL KG BB = ( 30 x 100 ) / 60 = 50 % = 0,5


TL KG bb = ( 30 x 100 ) / 60 = 50 % = 0,5


 P: 0,5 BB + 0,5 bb = 1


Lúc này F1; TL KG Bb = ( 1 / 2 )1 x 0,5 = 0,25


TL KG BB = 0,3 + (( 0,5 – 0,25 )/2 ) = 0,625
TL KG bb = 0 + ((0,5 – 0,25 ) / 2) = 0,125


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Trang | 8


<b>Câu 6:</b> Một QT XP có TL của thể dị hợp Bb bằng 60%. Sau một số thế hệ tự phối liên tiếp, TL


của thể dị hợp còn lại bằng 3,75%. Số thế hệ tự phối đã xảy ra ở QT tính đến thời điểm nói trên là
bao nhiêu?


A. n = 1 B. n = 2 C. n = 3 D. n = 4


<b> Giải </b>


TL KG Bb = ( 1 / 2 )n x 60 % = 3,75 %



( 1 / 2 )n x 3/5 = 3 / 80 (60 % = 60 /100 = 3/5 ; 3,75 % =375/10000 = 3/80 )
( 1 / 2 )n = 3/80 : 3/5 = 3/80 x 5/3 = 5/80 = 1/16 = ( 1 / 2 )4


( 1 / 2 )n = ( 1 / 2 )4 => n = 4  Chọn D


<b>Câu 7:</b> Một QT Thực vật tự thụ phấn có TL KG ở thế hệ XP: 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa. Cho biết


cá thể có KG aa khơng có khả năng sinh sản. Tính theo lí thuyết TL KG thu được ở F1 là:
A.0,525AA : 0,150Aa : 0,325aa B.0,7AA : 0,2Aa ; 0,1aa
C.0,36AA : 0,24Aa : 0,40aa D.0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa


<b>Giải</b>


P: 0,45 AA : 0,30 Aa : 0,25 aa .Các cá thể có KG aa khơng có khả năng sinh sản
 Các cá thể AA, Aa khi tự thụ phấn : 0,45 AA : 0,30 Aa chỉ đạt 75 %, thì :
TL KG AA = ( 45 x 100 ) / 75 = 60 % = 0,6


TL KG Aa = ( 30 x 100 ) / 75 = 40 % = 0,4


 P: 0,6 AA + 0,4 Aa = 1


Lúc này F1; TL KG Aa = ( 1 / 2 )1 x 0,4 = 0,2


TL KG AA = 0,6 + (( 0,4 – 0,2 )/2 ) = 0,7
TL KG aa = 0 + ((0,4 – 0,2 ) / 2) = 0,1
Vậy: TL KG F1 là : 0,7AA : 0,2Aa ; 0,1aa  Chọn B


<b>Câu 8: </b>Xét một QT thực vật có TP KG là 25% AA : 50% Aa : 25% aa. Nếu tiến hành tự thụ



phấn bắt buộc thì TL KG ĐH ở thế hệ F2 là


A. 12,5%. B. 25%. C. 75%. D. 87,5%.


<b> Giải </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Trang | 9
Nếu tiến hành tự thụ phấn bắt buộc thì TL KG ĐH ở thế hệ F2 là: 100 % - 12,5% = 87,5 % . Hay :
TL KG AA = 25 % + (( 50 % – 12,5 % ) /2 ) = 43,75 %


TL KG aa = 25 % + (( 50 % – 12,5 % ) /2 ) = 43,75 %


Vậy : TL KG ĐH ở thế hệ F2 là: 43,75 % + 43,75 % = 87,5 %  Chọn D


<b>Câu 9:</b> Ở một QT sau khi trải qua 3 thế hệ tự phối, TL của thể dị hợp trong QT bằng 8%. Biết


rằng ở thế hệ XP, QT có 20% số cá thể ĐH trội và cánh dài là tính trội hồn tồn so với cánh
ngắn. Hãy cho biết trước khi xảy ra quá trình tự phối, TL KH nào sau đây là của QT trên?
A<b>.</b> 36% cánh dài : 64% cánh ngắn. B<b>.</b> 64% cánh dài : 36% cánh ngắn.
C<b>.</b> 84% cánh dài : 16% cánh ngắn. D<b>.</b> 16% cánh dài : 84% cánh ngắn.


<b>Giải: </b>


TL thể dị hợp Aa ở thế hệ XP: ( 1/2 )3 x Aa = 0,08 => Aa = 0, 64 = 64 %
Vậy: TL KH cánh dài : 64 % + 20 % = 84 %


TL KH cánh ngắn : 100 % - 84 % = 16 %  Chọn C


<b>Bài tập về định luật hắc đi- van béc (Quần thể ngẫu phối)</b>



<b>- </b>Với một gen có hai alen( A, a) thì thành phần kiểu của quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền
là:


P2AA + 2pqAa + q2aa =1
*Trường hợp đặc biệt:


- Quần thể đồng nhất một kiểu gen 100% AA hay 100%aa thì ln đạt trạng thái cân bằng di
truyền


- Quần thể chỉ có AA và Aa hay aa và Aa thì chưa đạt trạng thái cân bằng di truyền


- Trường hợp một gen có hai alen nằm trên Nhiễm sắc thể giới tính X thì cấu trúc di truyền quần
thể là:


P2XAXA + 2pq XAXa + p XAY + qXaY + q2 XaXa =1
- Tỷ lệ giao tử XA = p2 + 2pq + p2


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Trang | 10
Website <b>HOC247</b> cung cấp một môi trường <b>học trực tuyến</b> sinh động, nhiều <b>tiện ích thơng minh</b>, nội
dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những <b>giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, </b>
<b>giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm</b> đến từ các trường Đại học và các trường chuyên
danh tiếng.


<b>I.</b> <b>Luyện Thi Online</b>


- <b>Luyên thi ĐH, THPT QG:</b> Đội ngũ <b>GV Giỏi, Kinh nghiệm</b> từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng


xây dựng các khóa <b>luyện thi THPTQG </b>các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và
Sinh Học.



- <b>Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: </b>Ơn thi <b>HSG lớp 9</b> và <b>luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán</b> các


trường <i>PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An</i> và các trường
Chuyên khác cùng <i>TS.Tràn Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thày Nguyễn </i>
<i>Đức Tấn.</i>


<b>II.</b> <b>Khoá Học Nâng Cao và HSG </b>


- <b>Toán Nâng Cao THCS:</b> Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Tốn Chun dành cho các em HS


THCS lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt
điểm tốt ở các kỳ thi HSG.


- <b>Bồi dưỡng HSG Tốn:</b> Bồi dưỡng 5 phân mơn <b>Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học </b>và <b>Tổ Hợp</b>


dành cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: <i>TS. Lê Bá Khánh </i>
<i>Trình, TS. Tràn Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thày Lê Phúc Lữ, Thày Võ Quốc </i>


<i>Bá Cẩn</i> cùng đơi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.


<b>III.</b> <b>Kênh học tập miễn phí</b>


- <b>HOC247 NET:</b> Website hoc miễn phí các bài học theo <b>chương trình SGK</b> từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả


các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư
liệu tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


- <b>HOC247 TV:</b> Kênh <b>Youtube</b> cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi


miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hố, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và


Tiếng Anh.


<i><b>Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai </b></i>



<i><b> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </b></i>


<i><b>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </b></i>


</div>

<!--links-->

×